Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Phân tích hệ thống Quản lý cửa hàng bán sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
**********

MƠN: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ THƠNG TIN
ĐỀ BÀI: “Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lí cửa

hàng sách”.
THÀNH VIÊN: Trần Quang Phong
Phạm Văn Nam
Hồng Long Nhật
Nguyễn Quang Minh
LỚP:

70DCHT22

Hà Nội, 2021

LỜI NĨI ĐẦU


Trước đây, việc ứng dụng của công nghệ thông tin vào các lĩnh vực trong đời
sống xã hội còn nhiều hạn chế. Chủ yếu các ứng dụng còn nhỏ lẻ, thực hiện tính
tốn những cơng việc đơn giản trên các máy tính thơ sơ, khơng địi hỏi lao động
tập thể của những người làm tin học. Vì vậy, những người làm tin học ở Việt Nam
còn chưa chú ý đến cơng việc phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin. Ngày nay,
ngành khoa học máy tính ở Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ, các ứng dụng của tin
học đang đi sâu vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Các ứng dụng mang
tính quy mơ ngày càng lớn, mang lại hiệu quả cao trong công việc. Trong công tác
quản lý của các doanh nghiệp, khối lượng thông tin rất lớn, các công việc cần làm
là rất phức tạp, nếu để sai sót có thể xảy ra những tổn thất to lớn. Vì vậy, nếu


khơng có phương thức phân tích thiết kế hệ thống thơng tin tốt thì sẽ dễ dẫn tới sai
lầm trong thiết kế hệ thống, phải làm lại nhiều lần, chi phí tăng cao và không đáp
ứng được sự thay đổi của hệ thống trong tương lai. Nhu cầu trau dồi tri thức là một
tất yếu ngày càng được xã hội quan tâm. Việc trau dồi tri thức có thể qua nhiều
cách thức, nhiều kênh thông tin và qua sách vở là một trong những cách trau dồi tri
thức hiệu quả nhất. Người đọc có thể tìm thấy những kiến thức mình cần qua
Internet, sách điện tử, tuy nhiên văn hóa đọc các cuốn sách in vẫn không mất đi do
sự tiện lợi của nói, nhu cầu đọc sách của mọi tầng lớp khơng ngừng gia tăng. Nắm
bắt được xu thế đó, nhà sách tự chọn đã cung cấp nhiều loại sách, nhiều loại tài
liệu nghiên cứu ở các lĩnh vực khác nhau cho các đối tượng, các tầng lớp trong xã
hội.Chính vì vậy, trong mơn học “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin” do cô giáo
giảng dạy, em chọn đề tài “Quản lý bán sách tại một của hàng sách” làm đề tài
nghiên cứu. Hệ thống này có quy mơ vừa và nhỏ, có thể áp dụng cho thực tế. Là
một học viên mới tiếp cận với các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thơng
tin nên trong q trình thực hiện khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự giúp đỡ của cô giáo để đề tài có thể đạt kết quả tốt hơn, sát với nhu
cầu thực tế và có thể được áp dụng được trong thực tế. Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC

CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG











I. ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
1. Đơn vị khảo sát
Nhà Sách Kim Đồng - Nguyễn Trãi
Quy mơ: Mỗi nhà sách có quy mơ từ 500- 1200 m2
Nhà sách Kim Đồng
Địa chỉ: 497 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điệnthoại: 0933903688
Email:
Website: />Facebook: />2. Thành lập
Nhà sách Kim Đồng là hệ thống nhà sách cung cấp các sản phẩm sách của Nhà
xuất bản Kim Đồng, chủ yếu là sách phục vụ thiếu nhi và các bậc phụ huynh trong
cả nước, quảng bá và giới thiệu văn hóa Việt Nam ra thế giới. Nhà xuất bản Kim
Đồng được thành lập vào ngày 17 tháng 6 năm 1957 tại Hà Nội, trực thuộc Trung
ương Đồn TNCS Hồ Chí Minh. Hiện nay, Nhà xuất bản Kim Đồng có trụ sở chính
ở Hà Nội cùng hai chi nhánh đặt tại Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh..

3. Lịch sử phát triển
Nhà sách Kim Đồng chính là một trong những nhà sách lâu đời và nổi tiếng nhất
mà có lẽ bất cứ ai trong chúng ta cũng đã từng đọc một cuốn sách nào đó ở đây. Có
thể nói sách là sản phẩm văn hóa tinh thần, là kho tàng tri thức vô tận đối với mỗi
chúng ta. Dạy cho chúng ta cách sống, cách làm người, hướng tới những giá trị
nhân văn cao cả. Sách là những người bạn gần gũi chia sẻ mọi niềm vui, nỗi buồn
của mỗi người và văn hóa đọc sách đã trở thành một phần trong cuộc sống của mỗi
chúng ta. Đọc sách cũng là một trong những phương thức để hoàn thiện nhân cách
con người, để tiến bộ trong cuộc sống cá nhân và đóng góp vào sự phát triển chung
của tồn xã hội.

3


4


II.

NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Hình thức khảo sát
 Phỏng vấn
 Quan sát thực trạng
2. Đối tượng khảo sát:
 Nhân viên bán hàng: Lưu Mạnh Quỳnh
 Người quản lý: Mỵ Hồng Quân
3. Câu hỏi phỏng vấn
3.1. Phỏng vấn nhân viên bán hàng
 Ngày phỏng vấn: 8h30 ngày 30/04/2021
 Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của nhân viên bán hàng.
 Người được phỏng vấn : Lưu Mạnh Quỳnh
Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT

Câu hỏi

Câu trả lời

Câu hỏi
Bạn có thể cho biết
Mỗi sản phẩm khác nhau đều dành

1:
đối tượng khách hàng cho một đối tượng khác nhau. Tùy
của cửa hàng là ai thuộc vào lứa tuổi.
không?
Câu hỏi
2:

Các loại sách
Lịch sử - truyền thống, Kiến thức
được bán tại cửa khoa học, Văn học Việt Nam, Văn học
hàng ?
nước
Ngoài, Truyện tranh
Câu hỏi
Thu chi trong việc
Việc thu chi được kiểm soát theo
3:
bán sách được kiểm các phiếu hóa đơn sau khi khách hàng
sốt như thế nào?
mua lưu lại.
Câu hỏi
Anh quản lý việc
Tơi thường có một quyển sổ riêng
4:
nhập sách và bán sách để kiểm tra lượng sách nhập vào, sách
như thế nào?
bán ra
Câu hỏi
Để kiểm tra doanh
Cũng khơng gặp khó khăn gì nhưng

5:
số bán được mỗi ngày, tốn thời gian hơi lâu. Phải dùng máy
5

Ghi
chú


mỗi tuần, mỗi tháng tính cá nhân để tổng kết
thì anh có mất nhiều
thời gian khơng?
3.2. Phỏng vấn người quản lý
Ngày phỏng vấn: 9h30 ngày 30/04/2021
Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của người quản lý
Người được phỏng vấn : Mỵ Hồng Quân
Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT
Câu hỏi

Câu trả lời

Địa chỉ: Nhà sách Kim Đồng 497
Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
+ 158, Khâm Thiên, P. Khâm Thiên, Q.
Đống Đa, Tp. Hà Nội
+ Tòa nhà HH1B, Ki ốt 8, KĐT Tây
Các hệ thống Nam Linh Đàm, Linh Đường, P. Hoàng
Câu hỏi
cửa hàng của nhà
Liệt,

Q.
HoàngMai,Tp.HàNội
1:
sách Kim Đồng? +69, Văn Cao, P. Liễu Giai, Q. Ba Đình,
Tp. Hà Nội
+ 175, An Dương Vương, Q. 5, Tp. Hồ
Chí Minh
+43, Hồ Văn Huê, P. 9, Q. Phú Nhuận,
Tp. Hồ Chí Minh..v.v

6

Ghi chú


Anh có thể cho
biết thêm về kế
Câu hỏi
hoạch xuất nhập
2:
hàng hóa của cửa
hàng sách?

.Nhập hàng:
-Phải nắm được số lượng hàng tồn kho
-Lên kế hoạch nhập hàng trong tháng, quý,
năm
-Tham khảo giá thị thường bằng cách đề
nghị các công ty báo giá các mặt hàng
-Chọn hàng có chất lượng, giá rẻ và đem

lại lợi nhuận cho cửa hàng Xuất hàng:
-Thủ kho khi xuất hàng phải có sổ theo
dõi rõ ràng và ký nhận của người nhận
-Thường xuyên kiểm kê kho để chống
mối mọt và phải nắm chắc số lượng hàng
trong kho

- SÁCH - TRUYỆN - TẠP CHÍ: Từ
sách giáo khoa, truyện tranh đến sách
Các loại sách
Câu hỏi
nghiên cứu, khảo cứu các lĩnh vực về kinh
được bán chạy
3:
tế, kĩ năng kinh doanh -Lịch sử - Văn hoá
nhất?
dân gian... Truyện, tản văn Văn học Việt
Nam và Nước ngồi.
Cơng ty Cổ phần Sách Kim Đồng có bộ
Làm thế nào để phận giám sát, quản lý chất lượng sản
Câu hỏi đảm
bảo
chất phầm. Chúng tôi sẽ nhận hàng từ nhà phân
4:
lượng hàng hóa phối, sau đó xem xét kỹ đến từng hộp đơn
của sản phẩm?
lẻ, để đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn là
tốt nhất
Báo cáo doanh
số bán sách theo

Có, vì doanh số bán sách được thống kê
Câu hỏi ngày, tháng, quý,
từng ngày, và tổng hợp hàng tuần, hàng
5:
năm có được kiểm
tháng, …
sốt
chặt
chẽ
khơng?

7


Bạn làm thế nào
Chúng tơi ln có 2 tuần thử việc cho
Câu hỏi
với những nhân nhân viên mới, ln có nhân viên giàu kinh
6:
viên mới?
nghiệm tận tình chỉ dạy.
-

Bạn phân loại
Câu hỏi
sản phẩm như thế
7:
nào?

III.


Tơi sẽ phân loại chúng theo
• Sách mới
• Sách theo chủ đề
• Sách theo độ tuổi
• Hiệu sách
• WingsBooks
• Khuyến mại

CHỨC NĂNG DỰ KIẾN CỦA BÀI TOÁN
Bao gồm các chức năng sau đây:
Chức năng 1: Quản lý thông tin khách hàng
Chức năng 2: Quản lý thông tin hàng hóa
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới hàng khi hàng được đưa về, sửa các
thông tin về hàng khi cần thiết và xố thơng tin về hàng khi khơng cịn kinh doanh
nữa.
+ Các thơng tin về hàng bao gồm: mã hàng, tên hàng, mô tả hàng, thông tin
bảo hành, nhà sản xuất, số lượng hiện có, đơn vị tính.
+ Đầu vào là thơng tin về hàng, bao gồm tên hàng, mô tả, thông tin bảo hành,
nhà sản xuất, số lượng có, đơn vị tính. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông
tin về hàng hóa của cửa hàng.
Chức năng 3: Quản lý thơng tin nhà cung cấp
+ Bao gồm các chức năng: thêm mới nhà cung cấp khi mua hàng của nhà
cung cấp mới, sửa các thông tin về nhà cung cấp khi cần thiết và ẩn thông tin nhà
cung cấp cũ
+ Các thông tin về nhà cung cấp gồm : Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp,
địa chỉ, điện thoại, email.

8



+ Đầu vào là thông tin của nhà cung cấp, bao gồm tên nhà cung cấp, địa chỉ,
điện thoại, email. Đầu ra là 1 bản danh sách ghi đầy đủ thông tin của các nhà cung
cấp.
Chức năng 4: Quản lý nhân viên
Chức năng 5: Quản lý xuất hàng
+ Khi khách hàng đặt hàng, thông tin đơn hàng sẽ được chuyển tới bộ phận
đóng hàng
+ Các thơng tin trên đơn hàng gồm: Mã phiếu xuất, ngày xuất, tên nhân viên,
tên nhà cung cấp, tên hàng, số lượng xuất, đơn giá xuất.
Chức năng 6: Quản lý nhập hàng
+ Bộ phận xuất nhập hàng sẽ quản lý nhập hàng cũng như chọn sản phẩm,
chọn nhà cung cấp
+ Các thông tin trên phiếu nhập hàng gồm : Mã phiếu nhập, ngày nhập, tên
nhân viên, tên khách hàng, tên hàng, số lượng nhập, đơn giá nhập, thuế.
Chức năng 7: Báo cáo thống kê
+ Hàng tháng bộ phận báo cáo sẽ lập các báo cáo gửi cho ban giám đốc về
doanh thu trong tháng, mặt hàng đã bán ra, hàng tồn kho, mặt hàng bán chạy, để
ban giám đốc có các biện pháp điều chỉnh việc kinh doanh cho hợp lí.
+ Đầu vào là các hóa đơn nhập, xuất, danh sách hàng hóa. Đầu ra là các bản
báo cáo hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, hàng tồn, hàng bán chạy.

IV.
-

PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Hoạt động của hệ thống được xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:
Đối tượng là Khách hàng: Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sách, chủ yếu
dựa vào thể loại sách. Sau khi tìm thấy sản phẩm, khách hàng có thể xem thơng tin
chi tiết về cấu hình của từng sản phẩm. Khi mua sản phẩm khách hàng phải cung

9


-

-

cấp đầy đủ thông tin : Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,....Khi mua sản
phẩm khách hàng sẽ được hướng dẫn về các dịch vụ của cửa hàng như chính sách
bảo hành, các chương tình khuyến mại của cửa hàng. Khi thanh toán khách hàng sẽ
được lựa chọn phương thức thanh toán sao cho phù hợp với từng người nhất nhất
Đối với nhân viên bán hàng: Tư vấn, giới thiệu các loại cho khách hàng Hướng dẫn
khách hàng về các dịch vụ của cửa hàng, các chương trình khuyến mại đang diễn
ra và sắp diễn ra Nhập thông tin cá nhân của khách hàng Thực hiện thanh toán cho
khách hàng Báo cáo, thống kê về số lượng sách đã bán, loại sách bán ít nhất và
chạy nhất.
Đối với người quản lý Quản lý việc xuất nhập háng hóa của cửa hàng Người quản
lý phải nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, việc thống kê được
thực hàng tháng cũng có thể bất kì khi nào. Quản lý thông tin của các nhân viên
trong cửa hàng Ghi nhận và giải quyết các yêu cầu của khách hàng.

10


CHƯƠNG II. BIỂU ĐỒ USE CASE
I.
XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR VÀ USE CASE TỔNG QUÁT
1. Xác định các ACTOR
STT


1

2

3

4

Tác nhân

Chức năng

Là người mua hàng từ cửa hàng, được hệ
thống quản lý số điểm tích luỹ( nếu là khách
hàng thân thiện ), được thanh tốn tiền, nhận hố
Khách hàng
đơn mình đã mua hàng từ cửa hàng. Khách hàng
có quyền phản hồi về bộ phận quản lý cửa hàng
nếu có ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
Là nhân viên làm việc trong cửa hàng. Nhân
viên bán hàng, đứng ở quầy thu tiền và tính tiền
cho khách hàng. Thơng qua các mã vạch quản lý
Nhân viên bán hàng
trên từng mặt hàng được nhân viên bán hàng
nhập vào hệ thống thông qua một đầu đọc mã
vạch.
Là thành viên có các chức năng như thêm
thành viên người dùng thao tác với hệ thống, cấp
Quản lý cửa hàng quyền cho người dùng thao tác với hệ thống phù
hợp vai trò và nhiệm vụ của nhân viên, người

dùng.
Là người chịu trách nhiệm Tạo Phiếu Nhập
Hàng khi hàng hoá được nhập về, tạo Phiếu Xuất
NV kho
Hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng trong
kho, Tạo Phiếu Trả Hàng nếu mặt hàng đó hết
hạn sử dụng hay có lỗi.

11


2. Biểu đồ Usecase tổng quát

Hình 2.1 Biểu đồ uc tổng quát

II.

CÁC BIỂU ĐỒ USE CASE CHI TIẾT

1. Biểu đồ UC chi tiết quản lý nhà cung cấp

12


1.1.

Đặc tả use case xem thông tin nhà cung cấp

TT


Tên UC

1

Tác nhân

2

Mục đích

3

Mơ tả

Quản lí nhà cung cấp
Quản lí Cửa hàng
Cho phép quản lí xem thơng tin chi tiết nhà cung
cấp sản phẩm
Xem thông tin nhà cung cấp
1: Chọn Nhà cung cấp từ menu Quản lí

4

Luồng sự kiện chính

2: Tìm tên nhà cung cấp trong ơ tìm kiếm
3: Chọn nhà cung cấp

5


Luồng sự kiện phụ

1.2.

Đặc tả use case thêm nhà cung cấp

TT

Tên UC

Quản lí nhà cung cấp

1

Tác nhân

Quản lí Cửa hàng

2

Mục đích

Quản lý thơng tin về nhà cung cấp

3

Mơ tả

Quản lý sử dụng Use Case này để thực hiện chức
năng thêm nhà cung cấp mới, cập nhật các thông tin

liên quan đến nhà cung cấp như: tên đăng nhập, họ tên,
chức danh, giới tính, email, điện thoại.

4

Luồng sự kiện chính

1: Chọn mục quản lí nhà cung cấp từ menu Quản lí
2: Chọn thêm nhà cung cấp
3: Nhập các thơng tin nhà cung cấp cần thêm
13


4: Nhấm nút thêm để lưu thông tin về CSDL

5

Luồng sự kiện phụ

14


1.3.

Đặc tả use case sửa thông tin nhà cung cấp

TT

Tên UC


1

Tác nhân

2

Mục đích

3

Mơ tả

Quản lí nhà cung cấp
Quản lí cửa hàng
Cho phép quản lí sửa thơng tin nhà cung cấp sản
phẩm
Sửa thơng tin nhà cung cấp
1: Chọn mục quản lí nhà cung cấp từ menu Quản lí
2: Chọn nhà cung cấp cần sửa thơng qua tìm kiếm

4

Luồng sự kiện chính

3: Chọn sửa thông tin
4: Nhập thông tin cần thay đổi
5: Nhấn nút lưu để lưu thơng tin vào CSDL
- Dịng thứ nhất
1: Quản lý hủy bỏ việc thêm NCC


5

Luồng sự kiện phụ

2: Hệ thống bỏ qua giao diện thêm và về giáo diện
ban đầu
- Dịng thứ hai
3: Thơng tin quản lý nhập không hợp lê
4: Hiển thị thông báo lỗi

1.4.

Đặc tả use case tìm kiếm nhà cung cấp

TT

Tên UC

1

Tác nhân

Quản lí nhà cung cấp
Quản lí Cửa hàng
15


2

Mục đích


3

Mơ tả

4

Luồng sự kiện chính

5

Luồng sự kiện phụ

1.5.

Cho phép quản lí tìm kiếm nhà cung cấp sản phẩm
Tìm nhà cung cấp
1: Chọn mục quản lí nhà cung cấp từ menu Quản lí
2: Gõ tên nhà cung cấp từ ơ tìm kiếm

Đặc tả use case xóa nhà cung cấp

TT

Tên UC

Quản lí nhà cung cấp

1


Tác nhân

Quản lí cửa hàng

2

Mục đích

Cho phép quản lí xóa nhà cung cấp sản phẩm

3

Mơ tả

Xóa nhà cung cấp
1: Chọn mục quản lí nhà cung cấp từ menu Quản lí
2: Chọn nhà cung cấp cần xóa thơng qua tìm kiếm

4

Luồng sự kiện chính

3: Nhấn nút Xóa
4: Nhấm nút xác nhận để xóa thơng tin nhà cung
cấp khỏi CSDL

5

Luồng sự kiện phụ


Nhấn Hủy để hủy xóa

16


2. Biểu đồ UC chi tiết quản lý nhân viên

17


2.1.

Đặc tả use case thêm nhân viên

TT

Tên UC

Thêm nhân viên

1

Tác nhân

Quản lí Cửa hàng

2

Mục đích


Cho phép quản lí thêm nhân viên

3

Mơ tả

Thêm nhân viên
1.Người quản lý kích hoạt u cầu thêm nhân viên.
2.Hệ thống hiển thị form thêm nhân viên và yêu cầu
người quản lý nhập thông tin nhân viên.
3.Người quản lý nhập thông tin nhân viên mới và
nhấn chấp nhận

4

Luồng sự kiện chính

4.Hệ thống kiểm tra thơng tin nhân viên và xác nhận
thông tin hợp lệ.
5. Hệ thống tự động tạo usename, password cho
nhân viên mới và lưu thông tin nhân viên mới vào cơ
sở dữ liệu.
6. Người quản lý thốt khỏi chức năng thêm nhân
viên
1.Hệ thống thơng báo đã có nhân viên trong cơ sở
dữ liệu.

5

Luồng sự kiện phụ


2. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên không
hợp lệ.
3. Hệ thống thông báo bộ nhớ đầy và yêu cầu người
quản lý xử lý

18


2.2.

Đặc tả use case xóa nhân viên

TT

Tên UC

Xóa nhân viên

1

Tác nhân

Quản lí Cửa hàng

2

Mục đích

Cho phép quản lí xóa nhân viên trong danh sách


3

Mơ tả

Xóa nhân viên
1.Người quản lý kích hoạt yêu cầu xóa nhân viên.
2.Hệ thống hiển thị form xóa nhân viên và yêu cầu
người quản lý nhập tên nhân viên muốn xóa.
3.Người quản ký nhập tên nhân viên muốn xóa và
nhấn chấp nhận.

4

Luồng sự kiện chính

4.Hệ thống kiểm tra tên của nhân viên muốn xóa và
xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống hỏi người quản lý có chắc chắn muốn
xóa nhân viên hay khơng? và hiển thị tùy chọn yes,
no.
6. Người quản lý nhấn yes.
7.Hệ thống xóa nhân viên khỏi cơ sở dữ liệu.
8.Hệ thống thơng báo xóa thành cơng. 9.Người
quản lý thốt khỏi chức năng xóa nhân viên.
1.Hệ thống thơng báo khơng có tên nhân viên trong
cơ sở dữ liệu.

5


Luồng sự kiện phụ

2. Hệ thống thông báo tên nhân viên muốn xóa
khơng hợp lệ.
3. Hệ thống thơng báo có nhiều tên nhân viên giống
nhau.
19


20


2.3.

Đặc tả use case sửa thông tin nhân viên

TT

Tên UC

Sửa thơng tin nhân viên

1

Tác nhân

Quản lí Cửa hàng

2


Mục đích

Cho phép quản lí sửa thơng tin nhân viên

3

Mơ tả

Sửa thơng tin nhân viên
1.Người quản lý kích hoạt u cầu sửa thơng tin
nhân viên.
2.Hệ thống hiển thị form sửa thông tin nhân viên và
yêu cầu người quản lý nhập tên nhân viên cần sửa
thông tin.
3.Hệ thống kiểm tra tên nhân viên mà người quản lý
đã nhập và hiển thị thông tin của nhân viên.

4

Luồng sự kiện chính

4.Người quản lý sửa thơng tin nhân viên và nhấn
chấp nhận
5.Hệ thống kiểm tra thông tin nhân viên vừa được
sửa và xác nhận thông tin hợp lệ.
6.Hệ thống nhập thông tin nhân viên đã sửa vào cơ
sở dữ liệu.
7.Hệ thống thông báo sửa thành công. 8.Người quản
lý thốt khỏi chức năng sửa thơng tin nhân viên


21


1.Hệ thống thơng báo khơng có tên nhân viên trong
CSDL.
5

Luồng sự kiện phụ

2.Hệ thống thơng báo có nhiều tên nhân viên giống
nhau.
3. Hệ thống thông báo thông tin nhân viên được sửa
không hợp lệ

3. Biểu đồ UC chi tiết quản lý Đơn hàng

3.1.

Đặc tả use case thêm đơn hàng

TT

Tên UC

Thêm đơn hàng

1

Tác nhân


Nhân viên Bán hàng

2

Mục đích

Cho phép nhân viên thêm đơn hàng
22


3

Mô tả

Thêm đơn hàng
1: Chọn mục đơn hàng từ menu

4

Luồng sự kiện chính

2: Chọn thêm đơn hàng
3: Chọn các sản phẩm cần thêm
4: Nhấm nút thêm để lưu thông tin về CSDL

5

Luồng sự kiện phụ

Nhập sai định dạng


23


3.2.

Đặc tả use case xóa đơn hàng

TT

Tên UC

Xóa đơn hàng

1

Tác nhân

Nhân viên bán hàng

2

Mục đích

Cho nhân viên xóa đơn hàng

3

Mơ tả


Xóa đơn hàng
1: Chọn mục đơn hàng từ menu

4

Luồng sự kiện chính

2: Chọn xóa đơn hàng
3: Chọn các đơn hàng cần xóa
4: Nhấm nút xác nhận để xóa đơn hàng

5

Luồng sự kiện phụ

3.3.

Nhấn Cancel để hủy xóa

Đặc tả use case xem thơng tin đơn hàng

TT

Tên UC

1

Tác nhân

2


Mục đích

3

Mơ tả

4

Luồng sự kiện chính

5

Luồng sự kiện phụ

Xem thơng tin đơn hàng
Nhân viên bán hàng
Cho phép nhân viên xem thông tin chi tiết đơn hàng
của khách hàng
Xem đơn hàng
1: Chọn mục đơn hàng từ menu
2: Chọn đơn hàng cần xem

24


25



×