NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI.
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Ngày soạn
2/9/2020
Năm học 2020-2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
10/9/2020
1
6A1
2
6A9
12/9/2020
2
6A2
3
6A3
4
6A5
5
6A7
Tiết 1. BÀI 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
1.1 Kiến thức
- Nhận biết: Lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người.
- Thông hiểu: Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất
cần thiết.
- Vận dụng: Tìm hiểu nghiên cứu về bộ mơn lịch sử.
1.2 Kĩ năng:
- Biết: cách trình bày, lý giải các sự kiện lịch sử một cách khoa học, xác định được
phương pháp học tập tốt.
- Thơng thạo: Tìm hiểu và thấy được vài trị của mơn lịch sử.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
2.1. Các phẩm chất: tự giác, tự lập
2.2. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính
tốn.
2.3. Các năng lực chuyên biệt: Tư duy nghiên cứu khoa học lịch sử, tái hiện sự kiện, sử
dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV: Tranh lớp học thời xưa, bia tiến sĩ (Văn Miếu – Quốc Tử Giám)
2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Hoạt động khởi động (2phút)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
1
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
Qua bức tranh trên, em thấy lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau
khơng? Vì sao?
- Dự kiến sản phẩm
Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau.
Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay
đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm
đầu tư phát triển ………như vậy có sự thay đổi theo thời gian.
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Con
người, cây cỏ, mọi vật sinh ra, lớn lên và biến đổi theo thời gian đều có quá khứ,
nghĩa là có Lịch sử. Vậy học Lịch sử để làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Chúng
ta sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học ngày hơm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức(20phút)
Mục tiêu: Lịch sử là một mơn khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người.
- Vai trò, ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người .Học lịch sử rất cần thiết .
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV gọi học sinh đọc đoạn: HS: Không, mà phải trải 1. Lịch sử là gì?
”Con người…lịch sử “
qua quá trình biến đổi theo
GV : Con người, cây cỏ, thời gian ( sinh ra, lớn lên,
loài vật từ khi xuất hiện đã già yếu )
có hình dạng như ngày nay
khơng ? Tại sao ?
GV : Em có nhận xét gì về HS: Đó là q trình con
lồi người từ thời nguyên người phát triển không
thủy đến nay ?
ngừng.
GV kết luận : Tất cả mọi
vật sinh ra và lớn lên đều
có q trình như vậy . Đó
là q trình phát triển
ngồi ý muốn của con
người theo trình tự thời
gian của tự nhiên và xã hội
, đó chính là lịch sử .
GV : Vậy theo em lịch sử -HS : Lịch sử là những gì
là gì ?
đã diễn ra trong quá khứ .
-Lịch sử là những gì đã
GV : Nhưng ở đây, chúng HS :Lịch sử một con người diễn ra trong quá khứ,
ta chỉ giới hạn học tập lịch rất hẹp chỉ diễn ra trong không kể thời gian ngắn
sử xã hội loài người ( Từ một thời gian nhất định hay dài.
2
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
khi con người xuất hiện
cho đến nay ).
GV : Vậy Có gì khác nhau
giữa lịch sử một con người
và lịch sử xã hội loài người
?
( sinh ra,lớn lên, già yếu,
chết ).
_ Lịch sử xã hội loài
ngừơi là tất cả loài người
sống trên trái đất , là sự
thay thế một xã hội cũ
bằng một xã hội mới tiến
bộ và văn minh hơn .
GV : Làm thế nào để có -HS: Cần phải có khoa học
hiểu biết rộng về xã hội , đó là khoa học lịch sử.
loài người ?
GV kết luận : _ Lịch sử là
khoa học tìm hiểu và dựng
lại tồn bộ những hoạt
động của con người và xã
hội loài người trong quá
khứ .
Vậy học lịch sử để làm gì
? Chúng ta sang phần 2.
GV hướng dẫn HS xem
hình :
“Một lớp học ở trường
làng xưa”.
HS thảo luận nhóm :
So sánh lớp học ở trường HS: ( đại diện nhóm trình
làng xưa và lớp học hiện bày kết quả )
- Khung cảnh lớp học,
nay có gì khác nhau ? Vì
bàn ghế có sự khác nhau,
sao có sự khác nhau đó ?
sở dĩ có sự khác đó là vì
xã hội lồi người ngày
càng tiến bộ, điều kiện
GV kết luận : Như vậy học tập tốt hơn.
mỗi con người, mỗi quốc
gia, mỗi dân tộc đều có sự
thay đổi theo thời gian mà
chủ yếu là do con người
tạo nên .
GV: Theo em, chúng ta
cần biết những đổi thay đó HS : Rất cần, vì tất cả
khơng ? Tại sao có những khơng phải tự nhiên mà
thay đổi, do đó chúng ta
đổi thay đó ?
cần tìm hiểu để biết và quý
GV : Vậy cuộc sống mà trọng.
3
_ Lịch sử là khoa học tìm
hiểu và dựng lại tồn bộ
những hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ .
_ Học lịch sử giúp ta hiểu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
chúng ta có ngày hơm nay HS : Do những việc làm
có liên quan đến ai và của cha ông cha ta tạo nên.
những sự việc gì?
GV sơ kết: Tất cả những
việc làm của chúng ta, của
tổ tiên, của cha ơng và của
cả lồi người trong quá
khứ chính là lịch sử.
GV : Vậy học lịch sử để
làm gì và việc đó cần thiết HS : Học lịch sử giúp ta
như thế nào ?
hiểu cội nguồn giữ nước
Vậy dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử, chúng ta
sang phần 3.
GV : Đặc điểm của bộ môn
lịch sử là sự kiện lịch sử đã
xảy ra khơng diễn lại được,
khơng thể làm thí nghiệm
như các mơn khoa học
khác. Cho nên lịch sử phải
dựa vào các dữ kiện là chủ
yếu để khôi phục lại bộ
mặt chân thật của quá khứ.
GV cho HS xem hình : Bia
tiến sĩ Văn Miếu- Quốc Tử
Giám .
GV : Bia tiến sĩ đựơc làm
bằng gì ?
GV : Đó là tư liệu hiện vật,
đó là đồ vật của người xưa
để lại .
GV : Trên bia ghi gì ?
GV : Dựa vào những ghi
chép trên bia mà chúng ta
biết thêm công trạng của
các tiến sĩ.
*GD mơi trường:Tư liệu
hiện vật tìm được ở đâu?
chúngta phải có ý thức
như thế nào để bảo vệ tư
liệu này?
(HS : Đó là bia đá )
HS : Ghi tên, tuổi, năm
sinh, năm đỗ của các tiến
sĩ .
HS:Tìm đươc ở trong lịng
đất hay ở trện mặt đất.Phải
biết giữ gìn và chống các
hành động phá huỷ nó.
HS : Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh ,Thánh Gióng.
4
cội nguồn dân tộc, biết
được cơng lao, sự hi sinh
to lớn của người xưa trong
quá trình dựng nước và giữ
nước.
_ Nhờ học lịch sử mà
chúng ta thêm quý trọng,
gìn giữ những gì mà tổ tiên
ta để lại
_ Rút ra bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và
tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử.
Dựa vào 3 loại tư liệu:
+ Tư liệu truyền
miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
GV : Các em có thể kể lại Giáo viên cho học sinh kể
các tư liệu mà em biết ?
tóm tắt về truyện Thánh
Gióng… ( Trong lịch sử
cha ông ta luôn phải đấu
tranh với thiên nhiên và
giặc ngoại xâm để duy trì
cuộc sống và giữ gìn độc
GV : Tóm lại có mấy loại lập dân tộc. Đây là những
tư liệu giúp chúng ta dựng câu truyện truyền thuyết
lại lịch sử ?
được lưu từ đời này – đời
GV tích hợp: Các di
khác, sử học gọi là truyền
tích, đồ vật người xưa
miệng).
cịn giữ lại được ,đâ là
HS : Dựa vào 3 loại tư
nguồn tư liệu chân thật liệu:
Tư liệu truyền
dể khôi phục và dựng lại miệng, Tư liệu hiện vật,
lịch sử. Do đó chúng ta Tư liệu chữ viết.
cần đấu tranh chống các
hành động phá hủy và
tơn tạo “hiện đại hóa”
các di tích lịch sử.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1. Lịch sử là
A. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. những gì đã diễn ra hiện tại.
C. những gì đã diễn ra .
D. bài học của cuộc sống.
Câu 2. Để đảm bảo được độ tin cậy của lịch sử, cần yếu tố nào sau đây?
A. Số liệu.
B.Tư liệu.
C. Sử liệu.
D.Tài liệu.
Câu 3. Lịch sử với tính chất là khoa học có nhiệm vụ tìm hiểu và khơi phục lại
A. những gì con người đã trải qua từ khi xuất hiện đến ngày nay.
B. qúa khứ của con người và xã hội loài người.
C. toàn bộ hoạt động của con người.
D. sự hình thành và phát triển của xã hội lồi người từ khi xuất hiện cho đến
ngày nay.
Câu 4. Người xưa để lại những chứng tích có tác dụng gì?
A. Giúp chúng ta hiểu về lịch sử.
B. Giúp chúng ta hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của xã hội loài
người.
5
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
C. Giúp chúng ta hiểu và dựng lại lịch sử.
D. Giúp chúng ta nhìn nhận về đúng lịch sử.
Câu 5. + Truyện “ Thánh Gíong” thuộc nguồn tư liệu nào?
A.Truyền miệng .
B. Chữ viết.
D. Hiện vật.
D. Không thuộc các tư liệu trên.
Câu 6. Tại sao chúng ta biết đó là bia Tiến sĩ?
A. Nhờ có tên tiến sĩ.
B. Nhờ những tài liệu lịch sử để lại.
C. Nhờ nghiên cứu khoa học .
D. Nhờ chữ khắc trên bia có tên tiến sĩ.
+ Phần tự luận
Câu 7. Em hiểu gì về câu nói: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phần trắc nghiệm khách quan
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
B
C
A
D
D. Hoạt động vận dụng (8 phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Tìm và sưu tầm những hình ảnh, câu chuyện liên quan đến tư liệu bài học
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng kiến thức (2 phút)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Đối với bài học ở tiết này:Các em về nhà học thuộc bài, chú ý phần 1, 2.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7). Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
BAN GIÁM HIỆU
NHĨM CHUN MƠN
Nguyễn Thị Thùy Linh
6
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Ngày soạn
6/9/2020
Năm học 2020-2021
Ngày dạy
Tiết
Lớp
17/9/2020
1
6A1
2
6A9
19/9/2020
2
6A2
3
6A3
4
6A5
5
6A7
Tiết 2. BÀI 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
1.1 Kiến thức
- Nhận biết: HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.
- Thông hiểu: Cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch. Tầm quan trọng của
việc tính thời gian trong lịch sử.
- Vận dụng: Tìm hiểu nghiên cứu về bộ mơn lịch sử.
1.2 Kĩ năng:
- Biết: cách ghi và tính năm ,tính khoảng cách trước và sau công nguyên.
- Thông thạo: Phân biệt được lịch âm và lịch dương.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
2.1. Các phẩm chất: quý trọng và tiết kiệm thời gian.
2.2. Các năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính
tốn.
2.3. Các năng lực chuyên biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện
tượng phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip…
II-CHUẨN BỊ
1:Chuẩn bị của GV: Tờ lịch
2:Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị những nội dung đã dặn.
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
A. Hoạt động khởi động (2phút)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
GV hỏi:
HSTL:Học lịch sử để biết Học lịch sử để biết cội
-Học lịch sử để làm gì ?
cội nguồn dân tộc, biết nguồn dân tộc, biết được
được truyền thống lịch sử truyền thống lịch sử của
của dân tộc ; để kế thừa và dân tộc ; để kế thừa và phát
phát huy truyền thống của huy truyền thống của dân
7
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
dân tộc
tộc .
-Dựa vào đâu để biết và HSTL: Dựa vào 3 loại tư Dựa vào 3 loại tư liệu :
dựng lại lịch sử ?
liệu :
+ Tư liệu truyền miệng
+ Tư liệu truyền miệng
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu hiện vật
+ Tư liệu chữ viết
- Bài học hơm nay có + Tư liệu chữ viết
những đơn vị kiến thức
nào?
GV gọi HS nhận xét phần
trả bài cũ. GV kết luận
GV giới thiệu bài: Lịch sử lồi người bao gồm mn vàn sự kiện, xảy ra vào những
mốc thời gian khác nhau, xã hội loài người cũng vậy. Muốn hiểu và dựng lại được lịch
sử chúng ta phải sắp xếp các sự kiện đó lại theo thứ tự thời gian..Đó cũng chính là nội
dung của bài học hơm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (20phút)
Mục tiêu: - HS phân biệt đựơc dương lịch, âm lịch.
- Biết cách đọc và cách tính năm tháng theo cơng lịch.
-Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Xem hình Bia tiến sĩ ở Văn
1.Tại sao phải xác định
Miếu
thời gian?
GV: Hướng dẫn HS xem H2 :
Xác định thời gian là 1
Bia tiến sĩ-Văn Miếu Quốc
nguyên tắc cơ bản quan
Tử Giám. SGK/Tr4 GV : Có
trọng của lịch sử
phải bia tiến sĩ được lập
cùng một năm khơng ?
HS: Khơng, có bia dựng
trước, có bia dựng sau
Không phải các bia tiến sĩ
được dựng cùng 1 năm, vì
có người đỗ trước ,có
người đỗ sau. Như vậy,
người xưa đã có cách tính
và ghi thời gian, việc tính
và ghi thời gian rất quan
trọng, nó giúp ta biết rất
GV:Tại sao phải xác định nhiền điều.
thời gian?
HS:Không xác định đúng
thời gian diễn ra các sự
kiện,các hoạt động của con
người chúng ta không thể
8
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
nhận thức đúng sự kiện lịch
GV : Dựa vào đâu và bằng sử.
cách nào, con người sáng
tạo ra cách tính thời gian ?
HS : Đọc SGK “Từ xưa…
GV giải thích: Vào thời cổ từ đây” để tìm ý trả lời
đại, người nơng dân luôn phụ
thuộc vào thiên nhiên, cho
nên trong lĩnh vực sản xuất
họ ln theo dõi và quan sát
để tìm ra qui luật của thiên
nhiên như hết ngày rồi lại
đến đêm, mặt trời mọc ở
hướng Đông, lặn ở hướng
Tây là 1 ngày.
-Thời cổ đại, người nông
dân đã theo dõi và phát hiện
ra chu kỳ quay của trái đất
quay xung quanh mặt trời(1
vòng là 1 năm có 360 ngày ).
Cơ sở để xác định thời gian
được bắt đầu từ đây. Vậy
người xưa đã tính thời gian
như thế nào ? Chúng ta sang
phần 2
* Định hướng phát triển năng
lực: Hs xác định được thời
gian.
GV : Dựa vào đâu để người HS: Dựa vào sự di chuyển
xưa làm ra lịch ?
của mặt trời, mặt trăng để
làm ra lịch.
GV : Trên thế giới hiện nay
có những loại lịch nào ?
HS: Âm lịch và dương
lịch.
HS Thảo luận :
?Theo em Âm lịch là gì ?
Dương lịch là gì ? Loại lịch HS : Âm lịch là loại lịch
được tính thời gian theo chu
nào có trước ? Vì sao ?
kỳ quay của mặt trăng
quanh trái Đất.
Dương lịch : Là loại lịch
được tính thời gian theo chu
9
2. Người xưa tính thời
gian như thế nào?
+ Âm lịch : là loại lịch
được tính theo thời gian
theo chu kì quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất 1
vòng là 1 năm ( từ 360
đến 365 ngày), 1 tháng
(từ 29-30 ngày).
+ Dương lịch : là loại
lịch được tính theo thời
gian theo chu kì quay của
Trái Đất quanh Mặt Trời
1 vòng là 1 năm (365
ngày +1/4 ngày) nên họ
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
GV phân tích: : Lúc đầu
người phương Đơng cho rằng
trái đất hình cái đĩa. Nhưng
người Lamã xác định trái đất
hình trịn.
GV:Mở rộng : Vậy ngày nay
theo các em trái đất chúng ta
có hình gì ? (HS tự trả lời)
+ GV cho học sinh xem
quả địa cầu. Và xác định trái
đất hình trịn.
GV:Cho HS xem trong bảng
ghi SGK/ 6 “những ngày lịch
sử và kỉ niệm “có những loại
lịch nào?
GV:Em hãy xác định đâu là
lịch dương đâu là lịch âm?
GV sơ kết : Nhìn chung mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc đều có
cách làm lịch riêng. Như vậy
trên thế giới có cần 1 thứ lịch
chung hay khơng ? Chúng ta
sang phần 3
* Định hướng phát triển năng
lực: Hs nắm được cách tính
thời gian của người xưa.
Năm học 2020-2021
kỳ quay của trái Đất quanh xác định 1 tháng có 30
mặt Trời
đến 31 ngày, riêng tháng
Âm lịch có trước
2 có 28 ngày.
-HS quan sát trả lời câu hỏi
HS:Lịch âm và lịch dương
-HS trả lời
GV : Theo em biết, trên thế HS: Trên thế giới có nhiều
giới có mấy loại lịch ?
loại lịch bắt nguồn từ nhiều
nguồn
gốc
khác
nhau.Chẳng hạn ngoài lịch
âm lịch dương cịn có lịch
phật giáo và lịch Hồi giáo.
GV:Thế giới có cần một thứ HS:Có,vì: ngày nay sự giao
lịch chung hay khơng?Vì lưu giữa các nước ngày
sao?
càng nhiều, nếu mỗi nước
vẫn sử dụng loại lịch riêng
của nước mình thì rất
khó…….
Cần có 1 thứ lịch chung đó
-HS quan sát
là cơng lịch.
Gv : Cho HS xem quyển lịch
và Gv khẳng định đó là lịch
10
3. Thế giới có cần một
thứ lịch chung hay
khơng?
-Xã hội loài người ngày
càng phát triển, sự giao
lưu giữa các quốc gia,
dân tộc ngày càng tăng.
Do vậy cần phải có lịch
chung để tính thời gian.
- Cơng lịch lấy năm
tương truyền Chúa Giêxu ra đời làm năm đầu
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
chung của cả thế giới và
được gọi là công lịch.
GV : Vậy công lịch là gì ?
-HS trả lời
GV : Em thử trình bày các
đơn vị đo thời gian theo công
lịch ?
tiên của công ngun.
- Những năm trước đó
gọi là trước cơng ngun.
- Cách tính thời gian theo
cơng lịch :
HS: 1 ngày có 24 giờ, 1
tháng có 30 ngày hay 31
ngày.
- 1 năm có 12 tháng là 365
ngày
-100 năm là 1 thế kỉ
-1000 năm là 1 thiên niên
kỉ.
GV phân tích thêm : Lí do
có năm nhuận (365 ngày dư
6 giờ, 4 năm có 1 năm
nhuận.Ví dụ : Năm 2006 có 2
tháng 7, năm nhuận có 29
ngày )
GV hướng dẫn HS cách tính
thời gian theo Cơng lịch.
Trước cơng ngun thì cộng
với năm hiện tại. Sau cơng
ngun thì trừ với năm hiện
tại.
C. Hoạt động luyện tập(10phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Câu 1: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
A. 100 năm
B. 1000 năm
C. 10 năm
D. 200 năm
Chọn đáp án: A. 100 năm
Câu 2: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều
B. Dựa vào đường chim bay
C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
D. Dựa vào quan sát các sao trên trời
11
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
Chọn đáp án: C. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
Giải thích: Người xưa đã dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt
Trăng để làm ra lịch.
Câu 3: Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là
A. Âm lịch
B. Nông lịch
C. Dương lịch
D. Phật lịch
Chọn đáp án: C. Dương lịch
Giải thích: (Trang 7 – lịch sử 6)
Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn (7/2/1418), em hãy tính lịch Âm Dương cho sự kiện lịch
sử này?
A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
B. Lịch Âm: 3/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
C. Lịch Âm:1/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
D. Lịch Âm: 2/2 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Chọn đáp án: A. Lịch Âm: 2/1 năm Mậu Tuất Lịch Dương: 7/2/1418
Giải thích: SGK Lịch sử 6 trang 6
Câu 5: Một bình gốm được chơn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà
khảo cổ học, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm
vào năm nào?
A. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2003
B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
C. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2004
D. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2005
Chọn đáp án: B. Người ta phát hiện bình gốm vào năm 2002
Giải thích: Phép tính như sau: 3877 – 1885 = 2002
Câu 6: Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính khoảng thời gian theo
thế kỉ, theo năm của sự kiện so với năm 2013.
A. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,102
năm
B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,192 năm
C. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ III TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 3,000
năm
D. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách nay 2,000
năm
Chọn đáp án: B. Năm 179 TCN thuộc thế kỉ II TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta cách
nay 2,192 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2013 + 179 = 2192 (năm)
Câu 7: Năm 542, khởi Lí Bí cách nay năm 2017 là bao nhiêu năm?
A. 1473 năm
B. 1476 năm
C. 1475 năm
12
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
D. 1477 năm
Chọn đáp án: C. 1475 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2017 – 542 = 1475 (năm)
Câu 8: Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách năm 2016 bao nhiêu năm.
A. 2124 năm
B. 2125 năm
C. 2126 năm
D. 2127 năm
Chọn đáp án: D. 2127 năm
Giải thích: Phép tính như sau: 2016 + 111 = 2017 (năm)
Câu 9: Một năm có 365 ngày, còn năm nhuận là bao nhiêu ngày?
A. 265 ngày
B. 365 ngày
C. 366 ngày
D. 385 ngày
Chọn đáp án: C. 366 ngày
Giải thích: Năm nhuận sẽ nhiều hơn năm khơng nhuận một ngày nữa. Vì mỗi năm sẽ
thừa ra 6 tiếng, người ta quy ước 4 năm sẽ nhuận 1 lần và bằng 1 ngày.
Câu 10: Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra
lịch và cách tính này được gọi là:
A. Âm Lịch
B. Dương Lịch
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Chọn đáp án: A. Âm Lịch
Giải thích: Các nước phương Đơng, trong đó có Việt Nam thường tính cả âm lịch và
dương lịch.
D. Hoạt động vận dụng (8phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
-Người xưa đã dựa trên cơ sở nào để làm ra lịch ? (Nhận biết)
- Theo em thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay khơng ? Vì sao ? (thông hiểu và vận
dụng)
2-Biểu diễn các mốc thời gian trên trục thời gian ?(Vận dụng)
-Năm 221 TCN.
-Năm 207TCN.
-Năm 248
-Năm 542
E. Hoạt động tìm tịi và mở rộng kiến thức (2phút)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
13
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan
sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
*Đối với bài học tiết này:
-Các em học bài theo câu hỏi SGK/7
-Hoàn chỉnh các bài tập ở VBTLS/10
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài 3 : Đọc kĩ nội dung bài học ở SGK, nghiên cứu các H3 sgk
BAN GIÁM HIỆU
NHĨM CHUN MƠN
Nguyễn Thị Thùy Linh
Ngày soạn
Ngày dạy
24/9/2020
1/10/2020
8/10/2020
14
26/9/2020
3/10/2020
10/10/2020
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
16/9/2020
Năm học 2020-2021
Tiết
Lớp
1
6A9
2
6A1
2
6A2
3
6A3
4
6A5
5
6A7
XÂY DỰNG BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
BƯỚC 1: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
I. Tên chủ đề “ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY”
II. Mô tả chủ đề.
1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 3 tiết.
Tiết
Phân phối chương trình cũ
1 Bài 3: Xã hội nguyên thủy
2 Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước
ta
3 Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy
trên đất nước ta
Phân phối chương trình mới
CHỦ ĐỀ
“XÃ HỘI NGUYÊN THỦY”
2. Mục tiêu chủ đề.
a. Mục tiêu tiết 1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
* Kiến thức
- Nhận biết nguồn ngốc của lồi người và các mốc lớn của q trình chuyển từ vượn cổ
thành người tối cổ người tinh khôn
- Thông hiểu đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vận dụng lí giải sự xuất hiện của con người.
* Kĩ năng.
- Biết thực hiện được: kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét.
- Thơng thạo Phân tích được hình 18, 19
-Nhờ q trình lao động mà con người ngày càng hồn thiện hơn,xã hội ngày càng phát
triển.(Giáo dục môi trường)
* Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chun biệt: Biết quý trọng thời gian.khi xác định một sự kiện hiện tượng
phải chính xác, tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video clip…
b. Mục tiêu tiết 2. Người tinh khơn sống như thế nào? Vì sao xã hội nguyên thủy
tan rã?
* Kiến thức.
- Biết được ở giai đoạn phát triển đời sống của người tinh khôn có nhiều bước tiến bộ
đặc biệt trong cách sử dụng, cải tiến công cụ lao động và tổ chức cuộc sống.
- Hiểu lao động chính là điều kiện giúp cho xã hội loài người phát triển.
- Vận dụng kiến thức đã học để luyện tập, rút ra bài học kinh nghiệm vào thực tiễn.
* Kĩ năng.
15
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
- Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh và hiện vật rút ra những nhận xét và so
sánh cần thiết.
- Hs bước đầu làm quen việc liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
* Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Các phẩm chất.
+ Xã hội cổ đại phát triển cao hơn XH nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội.
- Các năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ, tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Các năng lực chuyên biệt:
+ Thực hành bộ môn lịch sử.
c. Mục tiêu tiết 3. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Viêt Nam.
* Kiến thức.
* HS biết: Những đổi mới trong đời sống vật chất của người ngun thuỷ thời Hồ
Bình-Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng
cao đời sống tinh thần của họ.
* HS hiểu : Ý nghĩa quan trọng của tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý
thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
* Kĩ năng.
* HS thực hiện được: kĩ năng quan sát, so sánh để nắm nội dung.
* HS thực hiện thành thạo: đọc phát hiện nội dung.
* Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video
clip, so sánh, nhận xét,đánh giá …
3. Chuẩn bị.
* Giáo viên.
- Lược đồ 1 số di tích khảo cổ ở Việt Nam, rìu đá phục chế .
* Học sinh.
- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của Gv.
4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết.
Tiết 1: Con người đã xuất hiện như thế nào?
Tiết 2: Người tinh khôn sống như thế nào? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Tiết 3: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Viêt Nam.
III. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
16
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
NHẬN
BIẾT
Tiết 1
Tiết 2
Năm học 2020-2021
THÔNG
HIỂU
VẬN DỤNG
THẤP
Biết nguồn Vì sao
gốc của
người tối
lồi người. cổ lại sinh
Lí giải sự xuất
sống ở
hiện của con
các hang
người
động, mái
đá.
Biết đặc
điểm của
người tinh
khôn.
.
- Hiểu
được
người tinh
khôn sống
như thế
nào.
- So sánh giai
đoạn phát triển
của người tinh
khơn. Lí giải vì
sao xã hội
ngun thủy
tan rã
Lí giải về ý
thức ý thức
nâng cao đời
sống tinh thần
VẬN
DỤNG
CAO
Các NL hướng
tới trong chủ đề
Nhận xét
địa điểm
sinh sống - Năng lực thực
của người hành bộ môn Lịch
tối cổ trên sử.
đất nước
Việt Nam.
- Nhật xét - Năng lực thực
xã hội
hành bộ môn lịch
nguyên
sử.
thủy
Biết những Hiểu ý
- Nhận
Năng lực nhận
đổi mới
nghĩa
xét về
xét, đánh giá, rút
trong đời
quan
những
ra bài học từ một
sống vật
trọng của
điiểm mới sự kiện lịch sử.
chất của
tổ chức xã
trong đời
Tiết 3
người
hội đầu
sống vật
nguyên
tiên
chất, tinh
thuỷ thời
thần, xã
Hồ Bìnhhội
Bắc Sơn..
V. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng
A. 3 đến 4 triệu năm.
B. 4 - 5 triệu năm.
C. 5 đến 6 triệu năm.
D. 2 đến 3 triệu năm.
Câu 2: Người tối cổ sống thành
A. Một nhóm gia đình có người đứng đầu.
B. Sống theo bầy gồm khoảng vài chục người, trong hang động mái đá.
C. Nhiều nhóm gia đình có người đứng đầu.
D. Sống theo từng gia đình, trong hang động mái đá hoặc ngoài trời.
Câu 3: Tổ chức sơ khai của người tối cổ được gọi là
A. thị tộc.
B. công xã.
C. bầy.
D. bộ lạc.
Câu 4: Con người phát hiện ra kim loại vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỉ thứ I TCN.
B. Thiên niên kỉ thứ II TCN.
17
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
C. Thiên niên kỉ thứ III TCN.
D. Thiên niên kỉ thứ IV TCN.
Câu 5: Tổ chức sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau, gọi
là
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bộ tộc.
D. bầy đàn.
Câu 6: Ở nước ta, răng Người tối cổ được tìm thấy ở địa phương nào?
A. Cao Bằng.
B. Lạng Sơn.
C. Bắc Giang.
D. Quảng Nam.
Câu 7: Trên đất nước ta, dấu tích của người tinh khơn được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Ồm (Nghệ An).
B. Hang Hùm (Yên Bái).
C. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
D. Núi Đọ (Thanh Hóa).
Câu 8: Những di vật được tìm thấy tại các di chỉ về Người tối cổ ở nước ta được chế tác bằng chất
liệu gì?
A. Đất.
B. Đồng thau.
C. Sắt.
D. Đá.
Câu 9: Người nguyên thủy thường sinh sống ở những vùng rừng núi rậm rạp nhiều
hang động, mái đá, nhiều sơng suối, có vùng ven biển dài với khí hậu 2 mùa nóng lạnh
bởi vì
A. Người ngun thủy sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
B. Người nguyên thủy phải sử dụng hang động để cư trú.
C. Buổi đầu cuộc sống của người nguyên thủy chưa ổn định.
D. Người nguyên thủy quen với cuộc sống hoang dã.
Câu 10: Những chiếc rìu của người tinh khơn được làm bằng
A. hịn cuội.
B. hợp kim.
C. đồng.
D. sắt.
2. Mức độ thông hiểu.
Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu
Thời gian
Địa điểm
Công cụ
Người tối cổ
Người tinh khôn
Người tinh khôn trong
giai đoạn phát triển
3. Mức độ vận dụng thấp.
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì?
- Những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hịa Bình - Bắc
Sơn - Hạ Long là gì?
4. Mức độ vận dụng cao.
Em có suy nghĩ gì về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
BƯỚC 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của
18
Nội dung kiến thức cần đạt
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
HS
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Cho học sinh quan sát tranh:
Cách đây hàng triệu năm, con người đã xuất hiện trên Trái Đất. Cuộc sống phát triển
tuy chậm chạp, nhưng người tối cổ dần dần trở thành người tinh khôn. Xã hội nguyên
thuỷ xuất hiện và tồn tại trong 1 thời gian dài rồi tan rã. Đó cũng chính là nội dung của
bài học hơm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: _Nguồn ngốc của loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển từ vượn cổ
thành người tối cổ_người tinh khôn
_Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát
tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử
Gv yêu cầu các em quan sát HS quan sát tranh trả lời.
1. Con người đã
hình 3,4 SGK/Tr8
xuất hiện như thế
19
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Gv cho HS thảo luận lớp câu
hỏi :
?Quan sát hai bức tranh và
hãy miêu tả có những gì?Nêu
nhận xét của em về đời sống
người nguyên thuỷ?(3phút)
Năm học 2020-2021
nào?
-HS:Khả năng sáng tạo và tư
duy ngôn ngữ của người tinh
khôn cao hơn người tối cổ.
-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo
ra những công cụ tinh vi
hơn,dựa trên những nguyên
liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
gỗ và kim loại..
-HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
vải và làm đồ trang
(Dành cho HS khá- Giỏi)Vì
sao họ lại phải sống trong điều
kiện như vậy?
? Người tối cổ xuất hiện như
thế nào ? Nêu bằng chứng về sự
xuất hiện của người tối cổ ?
GV:giúp học sinh phân biệt:
_Vượn cổ là lồi vượn có dáng
hình người sống cách đây
khoảng 5-15 triệu năm.Trong
q trình tìm kiếm thức ăn,vượn
cổ có thể đứng bằng 2 chân và
dùng 2 tay để cầm nắm thức ăn.
Loài vượn cổ này trở thành
người tối cổ, hộp sọ phát triển,
biết sử dụng và chế tạo ra công
cụ
*Giáo dục mơi trường:Lồi
vượn cổ trở thành người tối cổ HS trả lời
trong điều kiện nào?
?Người tối cổ sống như thế
nào ? Người tối cổ khác bầy vật
ở chổ nào ?
*Giáo dục mơi trường:-Vì sao HS trả lời
cuộc sống “ăn lơng ở lổ “của
20
- Cách đây khoảng 34 triệu năm loài vượn
cổ dần dần biến
thành người tối cổ.
-Người tối cổ sống
theo bầy, ở trong
hang động, mái đá,
lều. Công cụ bằng đá
ghè đẽo thô sơ.
-Biết dùng lửa,
cuộc sống bấp bênh
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
người tối cổ rất thấp kém ?
GV : kết luận : Con người đã xuất hiện hàng mấy triệu năm, phần lớn trong thời
gian đó họ chỉ sống lang thang, sống tự do, bình đẳng, chưa có tổ chức xã hội. Trải
qua hàng triệu năm, nhờ quá trình lao động, mà người tối cổ dần dần trở thành
người tinh khôn.Vậy người tinh khôn sống như thế nào? Chúng ta sang phần 2.
Tìm hiểu dấu tích người tối cổ Hoạt động cả lớp
* Những dấu tích
tìm thấy ở đâu.
- Núi rừng rậm rạp nhiều người tối cổ được
? Nước ta xa kia là vùng đất hang động sơng suối, vùng tìm thấy ở đâu trên
như thế nào.
ven biển dài khí hậu mùa đất nước ta.
? Người tối cổ là người thế nóng lạnh thuận lợi cho con - Thẩm Hang
nào.
người, sinh vật phát triển.
- Núi Đọ.
- Cho học sinh đọc trang 23.
- Cách đây 4-5 triệu năm - Xuân Lộc…
loài vượn cổ… biết dùng q hương của lồi
? Di tích người tối cổ được cơng cụ lao động đào bới người.
tìm thấy ở đâu trên đất nước thức ăn sống thành bầy trong
ta.
hang động, phụ thuộc hoàn
? Nhận xét về đặc điểm sinh toàn vào tự nhiên.
sống của người tối cổ trên đất - Thẩm Hai, thẩm Khuyên
nước ta.
- núi Đọ , Thanh Hoá, Xuân
Lộc
- Sinh sống ở mọi miền trên
đất nước ta tập trung ở B.Bộ.
Gv yêu cầu HS quan sát
H5. và so sánh người tinh
khôn khác người tối cổ ở
những điểm nào ?
?Thể tích não của người
tối cổ từ 850-1100
cm3,Người tinh khơn là
1450 cm3.Con số đó nói
lên điều gì?
HS quan sát tranh trả lời.
2. Người tinh khôn
sống như thế nào?
Sống theo thị tộc
_Làm chung-ăn
-HS:Khả năng sáng tạo và tư chung.
duy ngôn ngữ của người tinh _Biết trồng trọt-chăn
khôn cao hơn người tối cổ.
nuôi-làm gốm dệt
vải,đồ trang sức
-HS:Chứng tỏ họ biết chế tạo _Cuộc sống ổn định.
ra những công cụ tinh vi
hơn,dựa trên những nguyên
liệu đa dạng hơn,có hiệu quả
sử dụng cao hơn đồ đá.Đó là
gỗ và kim loại..
?Hình ảnh người tinh khơn
vác trên vai cây lao dài nói
lên điều gì ?Vai trị của nó
đối với đời sống kinh tế
của con người
thời
nguyên thuỷ như thế nào? -HS: Họ sống theo từng nhóm
nhỏ, có họ hàng với nhau gọi
là thị tộc họ làm chung- ăn
chung, họ biết trồng trọt và
chăn Nuôi-biết làm gốm, dệt
21
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
vải và làm đồ trang
HS:.Nhờ cải tiến công cụ lao
động họ sản xuất tốt hơn,đời
(Giáo dục môi trường)- sống được nâng cao hơn
Trong đời sống người tinh -Người tinh khơn bắt đầu chú
khơn có những tiến bộ như ý đến đời sống tinh thần.
thế nào?Ngun nhân sự
tiến bộ đó?
Ở giai đoạn đầu người
tinh khơn sống như thế
nào.
? Người tối cổ trở thành
người tinh khôn từ thời
gian nào? Làm sao em
biết.
? Người tinh khôn sống
như thế nào.(So sánh
cuộc sống của người tinh
khôn so với cuộc sống
của người tối cổ )
? Nhờ vào đâu mà người
tinh khơn có được cuộc
sống ổn định hơn như
vậy .
- Cho học sinh quan sát
công cụ mô phỏng
nhận xét.
? Công cụ được cải tiến
có tác dụng thế nào.
Hoạt động cả lớp
*Cuộc sống của
. - Cách đây 2-3 vạn năm di người tinh khơn
tích tìm thấy ở vách đá.
trên đất nước ta
- 2-3 vạn năm.
Thảo luận nhóm
- Các chế tác trên
- Nguồn thức ăn nhiều hơn, công cụ đá.
cuộc sống ổn định hơn.
Thức ăn nhiều hơn,
- Cải tiến chế tác đồ đá từ gè cuộc sống ổn định.
đẽo mài nhẵn.
-> Đánh dấu bước trưởng
thành trong tư duy của người
tinh khơn , giúp cho người
tinh khơn có cuộc sống ổn
định hơn
Hoạt động cá nhân
-HS chỉ trên bản đồ những
nơi mà người tinh khôn xuất
hiện
-> Dân số đông hơn nên địa
bàn của người tinh khôn mở
rộng hơn địa bàn sinh sống
? Chỉ trên bản đồ những của người tối cổ .
nơi tìm thấy dấu tích của
người tinh khơn.
-> Rút ra nhận xét
22
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
Cho học sinh quan sát
- Dấu tích: Hồ
SGK
Bình,
Bắc
Sơn,
? Dấu tích của người tinh
Quỳnh Văn, Hạ
khơn tìm thấy ở địa phLong.
ương nào.
- Phong phú đa dạng
- Cho học sinh quan sát
nhiều chủng loại.
hình 22,23. Nhận xét về
Hình thù gọn, mài
cơng cụ đá thời kì này.
sắc hơn, dễ cầm.
GV sơ kết: Cuộc sống của người tinh khôn tiến bộ hơn nhiều so với người tối cổ
về tổ chức xã hội-về sản xuất và đời sống. Con người kiếm được thức ăn nhiều
hơn, phong phú hơn. Thế nhưng tại sao xã hội nguyên thuỷ lại tan rã.Chúng ta
sang phần 3
-Công cụ kim loại được HS: Công cụ kim loại được 3-Vì sao xã hội
phát minh vào thời gian phát minh vào khoảng 4.000 nguyên thuỷ tan rã
nào ? Và nó hơn cơng cụ năm TCN. Hơn cơng cụ đá ở
bằng đá ở chổ nào ?
chỗ : Sắc bén và chế tạo ra
nhiều công cụ hơn như : Rìucuốc-cày mũi giáo-tên.
- Cho tới khoảng 4.000 năm
TCN,con người đã phát hiện
ra đồng nguyên chất,rất
mềm,nên chủ yếu dùng làm
đồ trang sức.Sau đó họ biết
pha đồng với thiếc và chì cho
cứng hơn gọi là đồng thau.
Gv yêu cầu HS xem tranh
ở H6 SGK và giới thiệu:Có
kiểu dáng đẹp,độ nung
cao,chất liệu mịn.
?Con người chế tạo đồ
gốm để làm gì?Vai trị của
đồ gốm đối với cuộc sống
người nguyên thuỷ?
HS:Đồ gốm này dùng để
đựng,có tai để buộc day treo
lên.Làm cho đời sống cao
hơn.
- HS:Dao, liềm, rìu, mũi tên,
Gv yêu cầu HS xem tranh đồ trang sức bằng đồng.
ở H7 /SGK
-HS:Gặt lúa,săn thú….
Gv : Người ngun thuỷ
(người tinh khơn) dùng
những loại cơng cụ gì ?
?Liềm ,mũi tên…dùng để
làm gì?
-HS:Nơng nghiệp,thủ cơng
23
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
nghiệp phát triển.
?Hình ảnh đồ gốm ,cơng
cụ ,đồ dùng và đồ trang -HS:Có thể khai phá đất
sức bằng đồng phản ánh hoang,tăng năng suất lao động _Công cụ bằng kim
ngành kinh tế nào phát ,sản phẩm ngày càng nhiều,xẻ loại xuất hiện thì nền
triển trong thời kì này?
gỗ làm nhà,,.Cơng cụ bằng sản xuất phát triển,
Gv :Giáo dục môi kim loại sẽ làm cho nền kinh sản phẩm sẽ dư thừa.
Trong xã hội có sự
trường:?Công cụ kim loại tế phát triển hơn .
giàu nghèo=> Từ đây
xuất hiện có tác dụng như
xã hội nguyên thuỷ
thế nào?Đặc điểm của
tan rã, nhuờng chỗ
công cụ bằng kim loại so
cho 1 xã hội mới ra
với cơng cụ đá có gì khác
đời.
nhau?
(Dành cho HS kháGiỏi) ? Tại sao khi cơng
cụ bằng kim loại xuất hiện
nền sản xuất phát triển thì
xã hội nguyên thuỷ tan
rã ?
Liên hệ xã hội hiện -Đòi hỏi phải cải tiến công cụ
nay.và giáo dục h ọc sinh lao động,sự sáng tạo tư duy
của con người.
Giáo dục tư tưởng tình
cảm:Trong q trình sản
xuất của xã hội lồi người
muốn năng suất đạt kết
quả cao thì phải đảm bảo
những yếu tố nào?
* Mục tiêu: Học sinh hiểu: trong cách tổ chức cuộc sống 4. Đời sống của
người nguyên thuỷ đã biết cải tiến công cụ lao động , biết người
nguyên
trồng trọt chăn nuôi để phục vụ cho cuộc sống của họ
thủy trên đất
nước ta
a. Đời sống vật
chất.
- Từ thời Sơn Vi
Hồ Bình Bắc Sơn
-Học sinh quan sát hiện vật 1.Hoạt động 1: Hoạt động cả người nguyên thuỷ
phục chế ( hình 25 SGK)
lớp
ln cải tiến cơng
? Trong q trình sống người - Cải tiến cơng cụ lao động
cụ để nâng cao
nguyên thuỷ đã làm gì để
năng
nâng cao năng xuất lao động
xuất lao động
? Công cụ chủ yếu làm bằng - Cơng cụ lao động chủ yếu
gì.
bằng đá.
? Cơng cụ ban đầu của người - Ghè đẽo qua loa, dùng hòn
24
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6
Năm học 2020-2021
Sơn Vi được chế tác như thế
nào.
? Thời Hồ Bình , người
ngun thuỷ chế tác công cụ
lao động như thế nào.
cuội ven suối làm rìu. Biết
mài và chế tác nhiều loại
cơng cụ khác nhau… làm
công cụ bằng những vật liệu
khác nhau như xương, tre,
gỗ, sừng…
? Việc làm gốm khác gì việc - Biết làm gốm, công cụ lao
chế tác đá.
động được cải tiến đời sống
người ngun thuỷ nâng cao
hơn địi hỏi trình độ kĩ thuật
cao hơn.
? Đặc điểm mới về công cụ - Công cụ đá tinh xảo hơn,
thời Hồ Bình – Bắc Sơn.
biết trồng trọt, chăn nuôi.
? Việc biết trồng trọt chăn - Làm cho nguồn thức ăn
ni có ý nghĩa quan trọng ngày càng nhiều hơn cuộc
như thế nào.
sống ổn định hơn, ít phụ
thuộc vào tự nhiên.
* Mục tiêu : Học sinh biết : cách tổ chức xã hội của người
nguyên thuỷ . Từ đó học sinh hiểu được rằng xã hội mà
người nguyên thuỷ sống là chế độ xã hội mẫu hệ với những
mối quan hệ của những con người có cùng huyết thống
* Hoạt động 1: Hoạt động cả
? Người ngun thuỷ ở Hồ lớp
Bình Bắc Sơn sống như thế - Họ sống từng nhóm ở
nào.
những vùng thuận tiện. định
cư lâu dài ở một số nới.
? Quan hệ xã hội người Hồ - Quan hệ huyết thống, tơn
Bình Bắc Sơn như thế nào.
người mẹ lớn tuổi nhất làm
tổ chức xã hội đầu tiên của chủ chế độ thị tộc mẫu hệ.
loài người
GV đưa câu hỏi thảo luận * Hoạt động 2: Thảo luận
nhóm:
nhóm
? Tại sao người phụ nữ có vai - Nguồn thức ăn người phụ
trị quan trọng.
nữ đảm bảo cung cấp ổn
định.
* Mục tiêu: Học sinh hiểu :từ khi đời sống vật chất phát triển
người nguyên thuỷ đã quan tâm đến đời sống tinh thần của
mình. Điều đó chứng tỏ sự phát triển trong nhận thuỷ của
người nguyên thuỷ về thẩm mĩ
-Học sinh đọc mục 3 hình *Hoạt động 1: Hoạt động cả
lớp
26 – 27.
? Ngoài lao động người Hoà - Biết làm đồ tang sức.
Bình – Bắc Sơn cịn biết làm - Vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng
25
cuộc sống ổn
định hơn.
2.Tổ chức xã hội.
- Quan hệ huyết
thống chế độ thị
tộc mẫu hệ.
b. Đời sống tinh
thần
- Đời sống tinh
thần phong phú.