Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.82 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>I. Choose the word which is stressed differently from the others 1. A. celebrate B. decorate C. represent D. savory (- Trọng âm của từ " represent"rơi vào âm tiết thứ 3. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất) 2. A. secret B. desire C. manner D. bluntness (- Trọng âm của từ " floppy"rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.) 3. A. experience B. embarrass C. floppy D. embrace II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. honor B. hover C. home D. happy (" h"trong " honor"câm. " h"trong các đáp án còn lại được phát âm là /h/.) 2. A. invite B. confirm C. distribute D. interact (- " i"trong từ " confirm"được phát âm là /ɜ:/. Còn i""trong các từ còn lại được phát âm là /ɪ/.) III. Choose the best answer. 1. Vietnamese people do not eat with _________ . We use spoons and __________. A. cutlery/ chopsticks B. napkin/ sticks C. plate/ teaspoon D. etiquette/ dish (- Dựa vào nội dung của câu văn thì A là đáp án đúng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Câu này dịch là : Người Việt Nam không ăn bằng dao. Chúng tôi dùng thìa và đũa.) 2. Remove the teaspoon ___________ the cup before drinking. A. to B. from C. back D. out ( Động từ " remove"được theo sau bởi giới từ " from"có nghĩa là bỏ/ di chuyển thứ gì khỏi đâu đó. - Câu này dịch là : Hãy bỏ chiếc thìa ra khỏi cốc trước khi uống.) 3. I always hear you ______ with your sister. What’s wrong between you? A. argue B. to argue C. argued D. argues - Ta có cấu trúc với động từ " hear"như sau: + hear somebody doing something: nghe thấy ai đó đang làm gì. + hear somebody do something: nghe thấy ai đó đã làm gì. => A là đáp án đúng. Câu này dịch là: Tôi thường nghe thấy bạn cãi nhau với chị gái bạn. Có chuyện gì với hai người vậy? 4. Try _______ so many mistakes. A. not to make B. not make C. to make not D. make not - Cấu trúc "try to do something"có nghĩa là cố gắng làm gì. Cấu trúc phủ định là "try not to do something 5. There are some similarities in table __________ of different cultures in the world. A. ways B. etiquette C. styles D. manners - Ta có cụm danh từ " table manners"có nghĩa là phép tắc ăn uống (cách cư xử trong bữa ăn khi ăn với người khác) 6. You had better _______ home and have a rest. A. going B. goes C. to go D. go - Cấu trúc " had better + V (nguyên thể)"có nghĩa là nên làm gì. 7. A person or thing that is loved and admired very much is the____..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. ideal B. idea C. idol D. fan - ideal (n) : lý tưởng - idea (n) : ý kiến - idol (n) : thần tượng - fan (n) : người hâm mộ => Đáp án đúng là C. Câu này dịch là : Một người hay một vật được yêu thích và được ngưỡng mộ rất nhiều được gọi là thần tượng. 8. A short part of a film or movie that is shown separately is called a ______. A. picture B. clip C. news D. cartoon - picture (n) : tranh, ảnh - clip (n) : đoạn phim - news (n) : tin tức - cartoon (n) : phim hoạt hình => Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là: Một phần của một bộ phim được chiếu riêng biệt được gọi là " clip'. 9. She _______ shyly at him and then lowered her eyes. A. looked B. stared C. glanced D. sighted - look at : nhìn vào - stare at : nhìn chằm chằm - glance at : liếc qua, liếc nhanh - sight: tìm thấy, bất ngờ nhìn thấy. Động từ này không đi cùng với giới từ 'at" . => C là đáp án đúng. Câu này dịch là: Cô ấy liếc nhìn anh ấy một cách thẹn thùng và sau đó nhìn xuống. 10. This _______ girl was disliked by the rest of the class. A. helpful B. sneaky C. unselfish D. generous - helpful (adj) : hay giúp đỡ người khác - sneaky (adj) : vụng trộm, lén lút (hành vi) - unselfish (adj) : không ích kỷ - generous (adj) : rộng lượng, hào phóng => Chỗ trống cần điền một tính từ mang nghĩa tiêu cực. => B là đáp án đúng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 11. He pulled a(n) _______ of 10 pounds notes out of his pocket. A. sum B. amount C. piece D. wad - Khi nói về một tờ tiền có giá trị bao nhiêu đó chúng ta dùng " a wad of ..." 12. I’ve never fallen in such a(n) ______ situation before. A. embarrassed B. embarrassing C. confused D. confusing - Vì danh từ theo sau là " situation"chỉ sự việc nên loại đáp án A và C. - embarrassing (adj) : ngượng ngùng, - confusing (adj) : khó hiểu, gây bối rối => Chúng ta dùng " embarrassing"khi thứ gì đó làm ta có cảm giác ngượng ngùng, xấu hổ hay cảm thấy mình ngu ngốc trước mặt người khác. Còn " confusing"mang nghĩa là làm cho người khác lúng túng, khó hiểu. => B là đáp án đúng. Chúng ta thường dùng " embarrassing"với " situation" . 13. When I _______ home, I ______ a phone call. A. got/ received B. got/ had received C. was getting/ was receiving D. had got/ had received - Trong câu này diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ Khi tôi về đến nhà, tôi nhận được một cuộc điện thoại.. Do đó ta chỉ đơn thuần chia cả 2 động từ ở quá khứ đơn. 14. They _______ small cups of coffee after they _______ dinner. A. had drunk/ finished B. were drinking/ finished C. drank/ finished D. drank/ had finished - Câu này diễn tả một việc xảy ra trước, một việc xảy ra sau =>Việc xảy ra trước (ăn tối xong) sẽ chia ở quá khứ hoàn thành, còn việc xảy ra sau (uống cà phê) sẽ chia ở quá khứ đơn. 15. It was midnight. Outside it ______ very hard. A. rains B. rained C. had rained D. was raining - Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 16. When he _______ at the station, his train already _______. A. arrived/ left B. had arrived/ left C. arrived/ had left D. had arrived/ left - Câu này diễn tả một hành động xảy ra trước và một hành động xảy ra sau. Dó đó ta chia thì quá khứ đơn với hành động xảy ra sau là đến nhà ga, và chia thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước là chuyến tàu đã rời đi. 17. We always admire the________between Karl Marx and Frederic Engels. A. difference B. friendship C. harmony D. contribution - difference (n) : sự khác biệt - friendship (n) : tình bạn, tình hữu nghị - harmony (n) : sự hài hòa, cân đối, hòa thuận - contribution (n) : sự đóng góp =>B là đáp án đúng. 18. There must be__________trust between friends. A. shared B. common C. mutual D. perfect - shared (adj): sự chia sẻ - common (adj) : chung - mutual (adj) : lẫn nhau - perfect (adj) : hoàn hảo => C là đáp án đúng. Câu này dịch là: Cần phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa những người bạn. 19. Constancy is the second___________for a true friendship. A. character B. claim C. demand D. quality - character (n) : tính cách, đặc điểm - claim (n) : tuyên bố - demand (n) : yêu cầu - quality (n) : phẩm chất => D là đáp án đúng. 20. Her parents want her________a doctor. A. become B. to become.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. becoming D. became - Cấu trúc " want somebody to do something"muốn ai đó làm gì. IV. Choose the part that is incorrect. 1. I spent (A) most of time (B) in the train read (C) my favorite book (D). A B C D - Cấu trúc " spend + time + V-ing"có nghĩa là dành thời gian làm gì. - Sửa " read"=> " reading" 2. I heard (A) him talked (B) about(C) you this morning (D). A B C D - Như bài 3 đã nói " hear somebody do something"có nghĩa là nghe thấy/ thấy ai đã làm gì. - Sửa " talked"thành " talk" . 3. By the time (A) he is twenty-five (B), he had written (C) 20 books (D). A B C D - Khi trong câu có cụm từ " by the time"(tính đến lúc) thì mệnh đề chính trong câu thường chia ở thì hoàn thành. Động từ to be " is"trong mệnh đề chỉ thời gian được chia ở hiện tại đơn, như vậy mốc thời gian ở đây là một thời điểm trong tương lai => Động từ ở vế sau không thể chia ở quá khứ hoàn thành mà là tương lai hoàn thành " will have written" . 4. I break (A) a glass when (B) I was washing (C) the glasses (D) yesterday. A B C D - Câu trên diễn tả một việc đang xảy ra thì một việc khác xen vào ở quá khứ. => Hành động xen vào chia ở quá khứ đơn nên động từ " break"phải được chia là broke" " ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. She enjoys (A) to be (B) invited (C) to Minh's (D) birthday party. A B C D - Động từ sau động từ " enjoy"được chia ở dạng " V-ing" => Sửa t"o be"=> " being" V. Read the passage and choose the best answer to each question. Having a best friend to confide in can bring a positive effect on our emotional health. An evening out with the closest friend may be the best guarantee of a good time. In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety. Best friendship evolves with time - we cannot go out and pick our best friend. We become friends with people who share common interests – at school or through hobbies, for example. Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times. If you haven't got one, perhaps you are being too distant from people, or focusing too much on your work. 1. A best friend can ________. A. give us a healthy life B. go out with us in the evening C. spend much time finding D. share joy and sadness with us - Dựa vào nội dung của cả bài và câu đầu tiên của đoạn thứ 3 " Best friends have usually known each other for years and stuck together through good and bad times" . =>D là đáp án đúng. 2. Close friends need to ________. A. study at the same school B. have the same interests C. pursue the same hobbies D. spend time together - Dựa vào nội dung của câu văn " We become friends with people who share common interests... " 3. According to the passage, ________. A. it takes a lot of time to make close friendships B. we can go out and choose a good friend easily C. best friends have good and bad times D. It’s very difficult to make lasting friendships.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dựa vào nội dung của câu đầu tiên đoạn 3, " Best friends have usually known each other for years..." 4. The word 'one' in the last paragraph refers to ________. A. good time B. bad time C. a friendship D. a close friend - Dựa vào nội dung câu văn trước câu chứa đại từ " one"thì D là đáp án đúng. Câu này đang nói đến việc nếu bạn không có một người bạn thân thì có thể là bạn quá xa cách với mọi người. 5. According to the passage, a best friend can help you with _______. A. doing homework B. doing housework C. overcoming difficulties D. overcoming depression and anxiety - Dựa vào nội dung câu cuối cùng của đoạn đầu " In fact, our best friend can prevent us from developing serious psychological problems such as depression and anxiety." VI. Write the sentence, using the given cues. 1.She/ not stand/ kept/ wait/ such/ long time// => She cannot (can't) stand being kept waiting such a long time. 2. She/ decide/ go back/ shop/ buy/ long dress// => She decided to go back to the shop to buy the long dress. 3. It/ worth/ try/ make/ change/ her mind// => It is (It's) worth trying to make her change her mind. 4. While / I / open / letter / telephone / ring => While I was opening the letter the telephone rang. 5. selfish person / incapable / true friendship => A selfish person is incapable of true friendship..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>