Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.78 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA I.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). - GDKNS: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về cảnh đẹp của quê hương, từ đó HS có ý thức gìn giữ và bảo vệ làm cho quê hương mình ngày một đẹp hơn. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ. -GV nhận xét và cho điểm. -HS2 đọc đoạn 3 + 4. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu luyện đọc. - GV đến từng nhóm kiểm tra. sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. -GV chia đoạn. b) Tìm hiểu bài - Nội dung câu hỏi thảo luận . -Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . -Em hãy nêu những điều em hình dung Nhóm trưởng điều khiển. được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. Em hãy miêu tả điều em hình dung được -HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi về cảnh đẹp Sa Pa ? và trả lời câu hỏi. -Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát - Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm tinh tế của tác giả. khác nhận xét, bổ sung. -Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? -Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? - HS nêu ý chính của bài. c) Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn -Theo dõi bạn đọc để nhận biết giọng văn. đọc hay..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà HTL.. + 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. -Xem trước nội dung bài CT tuần 30.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Bài tập cần làm : Bài 1 (a , b ), bài 3 , bài 4 II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của của tiết 140. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp. -Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. +Bài toán thuộc dạng toán gì ? +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ... +Tổng của hai số là bao nhiêu ? +Tổng của hai số là 1080. +Hãy tìm tỉ số của hai số. +Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng. 1 7. số. thứ hai. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm bài vào VBT. HS. Bài 4 -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 3.Củng cố -GV tổng kết giờ học..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kể chuyện ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). - GDKNS: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài -GV giới thiệu. -HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn kể chuyện a). GV kể lần 1: -GV kể lần 1 (không chỉ tranh). -HS lắng nghe GV kể. b). GV kể lần 2: -Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV c). Bài tập: kể. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. -Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm. - Cho HS thi kể. -5 HS lên thi kể từng đoạn. -2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu -GV nhận xét + bình chọn HS kể hay chuyện. nhất. -Lớp nhận xét. -GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò * Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói * Có thể sử dụng câu tục ngữ: về chuyến đi của ngựa trắng ? Đi cho biết đó biết đây -GV nhận xét tiết học. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Buổi chiều GĐ Toán KI ỂM TRA I.Mục tiêu - Củng cố để HS biết về phân số,tỉ số của hai số, tính chu vi-diện tích hình thoi. -Rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II.Các hoạt động dạy - học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1. (2 điểm) Tìm x : 6. a) x x 45 + x x 55 = 1000. b) x. 1. + 2 =2. Bài 2. (2 điểm) Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ? Bài 3. (3 điểm) Ba cửa hàng bán được 2870 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi 1. cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán bằng 4 cửa hàng thứ ba. Hỏi mỗi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu ? Bài 4. (3 điểm) Tính chu vi hình chữ. A. N. B. K. nhật ABCD biết diện tích hình thoi MNPQ là 2323dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2020cm (xem hình vẽ bên). M D. P. Q. C. H. Khoa học THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu -Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. -Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. - GDKNS: Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II.Đồ dùng dạy học -HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng. -GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. -Phiếu học tập theo nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -Lắng nghe. 2.Phát triển bài: *Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS. -Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 -Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí HS theo sự hướng dẫn của GV. nghiệm trong nhóm. +Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên -Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. bàn. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, +Quan sát các cây trồng. chăm sóc cây của mình. +Mô tả cách mình gieo trồng, chăm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.. sóc cho các bạn biết. +Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều -Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. kiện sống của từng cây. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống -Đại diện của hai nhóm trình bày. của từng cây theo kết quả báo cáo của HS. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm. *Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống -Hoạt động trong nhóm theo sự và phát triển bình thường. hướng dẫn của GV. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS. -Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn -Phát phiếu học tập cho HS. thành phiếu. -Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS -Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nào cũng được tham gia. nhóm khác bổ sung. -Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và -Lắng nghe. ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm HS làm việc tích cực. -Trao đổi theo cặp và trả lời. *Hoạt động 3:Tập làm vườn -Hỏi: Em trồng một cây hoa (cây cảnh, cây thuốc, …) hàng ngày em sẽ làm gì để giúp -Làm việc cá nhân. cây phát triển tốt, cho hiệu quả cao ? -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kĩ -HS trình bày năng trồng à chăm sóc cây. 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học.. Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (TT) I.Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông . - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày. - GDKNS: Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. HS biết tham gia giao thông an toàn. II.Đồ dùng dạy học -SGK Đạo đức 4..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách -HS tham gia trò chơi. chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3SGK/42) -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ -HS thảo luận, tìm cách giải quyết. cho mỗi nhóm nhận một tình huống. -Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV đánh giá kết quả làm việc của từng ý kiến. nhóm và kết luận. -Lắng nghe. -GV kết luận. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra -2HS nhắc lại. thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42) -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của -Đại diện từng nhóm trình bày. HS. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -HS cả lớp thực hiện. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tập đọc TRĂNG ƠI …TỪ ĐÂU ĐẾN ? I.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài)..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GDKNS: Giáo dục cho HS tình yêu thiên nhiên đất nước; khả năng quan sát sự vật. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC -Kiểm tra 2 HS. -HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa. * Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. * Tác giả có tình cảm thế nào đối với -HS2 ĐTL đoạn thơ quy định. cảnh đẹp Sa Pa ? * Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi -GV nhận xét và cho điểm. Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - GV nêu yêu cầu luyện đọc. Nhóm trưởng điều khiển. - GV đến từng nhóm kiểm tra. sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. -HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi và -GV chia đoạn. trả lời câu hỏi. b) Tìm hiểu bài - Các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác - Nội dung câu hỏi thảo luận . nhận xét, bổ sung. +Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ? +Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ? +Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ? -Theo dõi bạn đọc để nhận biết giọng +Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đọc hay. đối với quê hương đất nước như thế nào ? + 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. c) Đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. -GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. thơ đầu. -Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. -Cho HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò * Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ?. -Về nhà tiếp tục HTL bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhận xét tiết học.. Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - Bài tập cần làm : Bài 1 II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của của tiết 141. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ô Bài toán 1 -HS nghe và nêu lại bài toán. -GV nêu bài toán. +Bài toán cho biết hiệu của hai số là +Bài toán cho ta biết những gì ? +Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng. -Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ. -GV kết luận về sơ đồ đúng. -Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi: +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ? +Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?. 3 24, tỉ số của hai số là 5 .. +Yêu cầu tìm hai số. -HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. -HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.. +Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.. +Em đếm, thực hiện phép trừ: 5 – 3 = 2 (phần). +Như vậy hiệu số phần bằng nhau là +Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: mấy? 5 – 3 = 2 (phần) +Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? +24 đơn vị. +Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 +24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? +Như vậy hiệu hai số tương ứng với +Nghe giảng. hiệu số phần bằng nhau. +Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng +Giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Vậy số bé là bao nhiêu ? +Số lớn là bao nhiêu ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé với nhau. ô Bài toán 2 ( Tiến hành như VD 1 ) c). Luyện tập – Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài.. +Số bé là: 12 Í 3 = 36. +Số lớn là: 36 + 24 = 60. -HS làm bài vào vở.. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao -Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, em biết ? yêu cầu chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -GV chữa bài, sau đó hỏi: bài vào VBT. +Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 -Theo dõi bài chữa của GV. 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ? +Vì tỉ số của hai số là 5 nên nếu biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì 3.Củng cố: số thứ hai sẽ là 5 phần như thế. -Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của -HS cả lớp làm bài vào VBT. bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. -1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo -GV tổng kết giờ học. dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.Mục tiêu - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - GDKNS: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học -Một số tờ giấy để HS làm BT1. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu. -HS lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời. -Cho HS trình bày ý kiến. -Một số HS lần lượt phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV nhận xét + chốt lại ý đúng. Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm + lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT + phát giấy cho các nhóm. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự. -Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. -Lớp nhận xét.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS suy nghĩ + tìm câu trả lời.. -HS lần lượt trả lời. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào giấy. -Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời. -Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời. -Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. -Lớp nhận xét.. Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KTĐK LẦN 3 Đề bài : Tả một cây bóng mát mà em thích . I. Mục tiêu - HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, … ). Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài văn theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - Biết tham gia sữa lỗi chung; biết sữa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu bài học b.Hướng dẫn nhận xét về kết quả bài làm - GV viết đề bài lên bảng - HS đọc lại đề bài - Gọi HS nhắc lại - HS lớp theo dõi lắng nghe - GV nêu một số ưu điểm bài viết cuả HS. - HS lắng nghe Xác định đúng đề bài ( tả cây cối), kiểu bài.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (miêu tả); bố cục; ý, diễn ý, sự sáng tạo; chính tả hình thức trình bày bài văn, … - GV nêu những HS viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần mở bài, kết bài hay … +Những thiếu sót hạn chế. Nêu một vài VD cụ thể, tránh nêu tên HS. + Thông báo điểm số cụ thể - GV trả bài cho Hs 1.Hướng dẫn HS chữa bài - HD HS chữa lỗi : - GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. - Giao việc cho các em : + Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài. + Viết những lỗi vào phiếu học tập trong bài làm theo từng loại ( lỗi chinh tả, từ, câu, diễn đạt, ý và sửa lỗi ) + Đổi bài làm, đổi phiếu bạn bên cạnh để soát lỗi. Soát lại những việc sửa lỗi. - GV theo dõi kiểm tra hs làm việc 2. HD chữa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … + Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. HS trao đổi bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai). HS chép bài vào vở. 3. HD HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) 4 . Củng cố dăn dò : - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS theo dõi - Thực hiện theo yêu cầu.. - Lắng nghe. -Trao đổi thảo luận, rút kinh nghiệm.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Bài tập cần làm : Bài 1; bài 2 II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS em làm các BT hướng dẫn luyện tập dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của thêm của tiết 142. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. -HS lắng nghe. -HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải -HS theo dõi bài chữa của GV. thích cách vẽ sơ đồ của mình. -HS vừa lên bảng làm bài giải thích: 5. -GV nhận xét và cho điểm HS.. Vì số bóng đèn màu bằng 3 số bóng đèn trắng nên biểu thị số bóng đèn màu là 5 phần bằng nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế.. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học.. Khoa học NHU CẦU VỀ NƯỚC CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu -Hiểu mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. -Kể được một số loài cây thuộc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô hạn. - GDKNS: Ứng dụng nhu cầu về nước của thực vật trong trồng trọt. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: +Thực vật cần gì để sống ? -HS lên trả lời câu hỏi. +Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe. *Hoạt động 1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau -Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của HS. của các bạn. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. -HS hoạt động nhóm theo sự.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS. -Yêu cầu : Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ. +Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây ? -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK. -GV kết luận. *Hoạt động 2:Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây -Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. +Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? +Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? +Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại làm nhiều nước ? +Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau ? +Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào ? -GV kết luận. *Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà” Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia. 3.Củng cố: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. hướng dẫn của GV. -Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác. -Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Lắng nghe. -Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.. -Lắng nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu. Buổi chiều TH TiÕng ViÖt. TiÕt 1-tuÇn 29 I. Mục tiêu - HS hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài: Võ sĩ Bọ Ngựa. - Củng cố về tác dụng của kiểu của câu..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Yêu cầu HS nhắc lại 3 kiểu câu đã học. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1,2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS nêu kết quả - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Thực hiện - Nghe - Nghe. TH Toán. TiÕt 1-tuÇn 29 I. Mục tiêu - Củng cố về tỉ số. - Củng cố về bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn hs luyện tập : Bài 1: - Đọc - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm - Yêu cầu HS tự làm vào vở - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét và kết luận. - Nghe Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề và làm. - HS làm - Gọi 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Yêu cầu HS nhận xét và tìm đáp án đúng. - Nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm. - GV sửa bài và chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học.. - HS nêu kết quả. - HS làm - Nghe. Theå duïc. MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY I. Mục tiêu -Ôn và học mới một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản những nội dung ôn tập và học mới. -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâg cao thành tích. II.Ñòa ñieåm sân trường sạch sẽ. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giaùo vieân phoå bieán noäi dung,. Hoạt động của học sinh HS tập hợp thành 4 hàng.. Tập một số động tác bài thể dục phát triển chung. Troø chôi:. HS chôi troø chôi.. 2. Phaàn cô baûn: 18 – 22 phuùt. a. Neùm boùng Ôn một số động tác bổ trợ.. HS thực hành. Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bò, ngaém ñích, neùm. GV nhắc lại cách thực hiện động tác. Tập có ném bóng vào đích: Từng đợt theo haøng ngang. b. Nhaûy daây:. ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. HS thực hiện.. 3. Phaàn keát thuùc: 4 – 6 phuùt. GV cuûng coá, heä thoáng baøi. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2013 Chính tả: (Nghe – Viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…? I.Mục tiêu -Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng các tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. -Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, êt/êch. II.Đồ dùng dạy học -Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b). Nghe - viết: a). Hướng dẫn chính tả: -GV đọc bài chính tả một lượt. -HS theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc thầm lại bài CT. -Cả lớp đọc thầm. -Cho HS luyện các từ ngữ sau: A- Rập, Bát -HS viết ra giấy nháp hoặc bảng -đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá. con. b). GV đọc cho HS viết chính tả: -GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn -HS gấp SGK. trong câu cho HS viết. -HS viết chính tả. -GV đọc lại một lần cho HS soát bài. -HS soát bài. c). Chấm, chữa bài: -Chấm 5 đến 7 bài. -HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi -Nhận xét chung. lỗi ra bên lề. * Bài tập 2: a). Ghép các âm tr/ch với vần … -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS trình bày kết quả. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. b). Ghép vần êt, êch với âm đầu. -Cách làm như câu a. -GV khẳng định các câu HS đọc đúng. * Bài tập 3: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong -Cho HS đọc yêu cầu BT3. SGK..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. -3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại làm vào VBT. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở.. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước . - Bài tập cần làm : Bài 1; bài 3; bài 4. II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của của tiết 143. bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học. -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài vào VBT. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự lớp, sau đó chữa bài. kiểm tra bài của mình. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -HS làm bài vào VBT. -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. -1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, -GV kết luận về bài làm đúng và cho các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ điểm HS. sung ý kiến. Bài 4 -GV tiến hành giúp HS phân tích bài -Một số HS đọc đề bài toán của mình toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, trước lớp, các HS khác theo dõi và sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm nhận xét. bài. -Cả lớp làm bài vào VBT. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục tiêu - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). - GDKNS: HS biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong từng tình huống giao tiếp cụ thế. II.Đồ dùng dạy học -1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét). III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: * Theo em những hoạt động nào được gọi là * Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa du lịch ? để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. * Theo em thám hiểm là gì * Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu -GV nhận xét và cho điểm. những nơi xa lạ, khó khăn, có thể 2. Bài mới: nguy hiểm. a). Giới thiệu bài: -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. -HS đọc thầm mẩu chuyện. * Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong -HS lần lượt phát biểu. mẫu chuyện đã đọc. * Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu -HS lần lượt phát biểu ý kiến. của 2 bạn Hùng và Hoa. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện. +Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. -Lớp nhận xét. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT4. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -Cho HS phát biểu. -HS lần lượt phát biểu. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét. b). Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -3 HS đọc nội dung ghi nhớ. -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ. c). Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự. -Cho HS trình bày ý kiến. -Một số HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. -Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút ! +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ? * Bài tập 2: -Cách tiến hành như BT1. -Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. -HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến. -HS so sánh các cặp câu khiến. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. -Lớp nhận xét.. Địa lí. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp theo) I.Mục tiêu Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: - Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. - Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng băng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. II.Chuẩn bị -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung. -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC +Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại -HS trả lời câu hỏi. ĐB duyên hải miền Trung? +Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài -HS lắng nghe b.Phát triển bài.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Hoạt động du lịch (Hoạt động cả lớp) -Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? -Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. -GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời. -GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 4.Phát triển công nghiệp: (Hoạt động nhóm) -GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). -GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói. -GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài trước: Từ điều kiện tới hoạt động trồng mía của nhân dân trong vùng, các nhà máy sản xuất đường hiện đại như trong các ảnh của bài. -GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. 5.Lễ hội : (Hoạt động cả lớp) -GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:. -HS trả lời. -HS đọc đoạn văn đầu của mục 3 -Tự liên hệ. -Nghe Gv gợi ý và trả lời.. -HS quan sát và giải thích.. -HS lắng nghe và quan sát. -HS tìm hiểu và quan sát.. -HS lắng nghe.. -Nghe GV giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. -GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13, mô tả Tháp Bà. -GV nhận xét, kết luận. *GDĐP:Bài 1 Phần 3 - Địa hình Quảng Bình + Địa hình Quảng Bình được chia làm mấy vùng? Đó là những vùng nào? 3.Củng cố -GV cho HS đọc bài trong khung. -GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. +Bãi biển, cảnh đẹp , xây khách sạn ,… +Đất cát pha, khí hậu nóng , … sản xuất đường. +Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm , tàu đánh bắt thủy sản , xưởng … 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc. -HS mô tả Tháp Bà.. -2 HS đọc. -HS thi đua điền vào sơ đồ.. - HS thảo luân nhóm 4. -Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”.. Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.Mục tiêu - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). - GDKNS: HS có kĩ năng quan sát các con vật nuôi trong nhà. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -2 HS lần lượt đọc tóm tắt tin tức -GV nhận xét và cho điểm. đã làm ở tiết TLV trước. 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b). Phần nhận xét: * Bài tập 1 + 2 + 3 +4:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại. + Từ bài văn Con Mèo Hoang, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. -GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ. c). Ghi nhớ: -Cho HS đọc ghi nhớ. -GV nhắc lại một lượt nội dung ghi nhớ + dặn hS phải học thuộc ghi nhớ. d). Lập dàn ý: §Phần luyện tập: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chốt lại, khen những hS làm dàn ý tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cả lớp đọc đề bài Con Mèo Hoang. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS phát biểu ý kiến.. -3 HS đọc ghi nhớ.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm dàn bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó . - Bài tập cần làm : Bài 2; bài 4 II. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài tiết 144. của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học -HS lắng nghe. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số. -Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 -GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài. số thứ nhất. -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó 10 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét và cho điểm HS. làm bài vào VBT. Bài 4 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số đó. tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. đó. -GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài. -HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và -Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa làm bài. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của bài. bạn và tự kiểm tra bài mình. 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Lịch sử QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789 I.Mục tiêu - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc. II.Chuẩn bị -Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC : -Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để -HS hỏi đáp nhau . làm gì ? -Cả lớp nhận xét . -Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long . -GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV nêu mục tiêu và giới thiệu bài. b.Phát triển bài : -GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh . *Hoạt động nhóm : -GV phát PHTcó ghi các mốc thời gian: +Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) … +Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789).. +Mờ sáng ngày mồng 5 … -GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT. -Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. -GV nhận xét . *Hoạt động cả lớp : -GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …). - GV nhận xét và kết luận . 3.Củng cố : -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”. -Nhận xét tiết học.. -HS lắng nghe.. -HS nhận PHT.. -HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm. -HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung ….. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trả lời theo gợi ý của GV. -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Buổi chiều TH Toán. TiÕt 2-tuÇn 29 I. Mục tiêu - Củng cố giúp HS nắm chắc bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. Bài cũ - Nêu các bước tìm hai số khi biết tổng - Học sinh nêu. ( hoặc hiệu ) và tỉ số của hai số đó. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và đọc nội dung của bài toán. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS lên bảng làm. - Chữa bài nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Tổng là bao nhiêu? Tỉ số là mấy? Vì sao em biết được tỉ số? - Yêu cầu HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: -Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.. - 1HS nêu yêu cầu. - HS nêu; lớp làm vào vở.. - 1HS đọc yêu cầu. - HS trả lời - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng.. - Đọc - HS trả lời - HS lên bảng, HS tự làm bài vào vở. -Nghe.. G Đ-BD TVI ỆT. KI ỂM TRA I.Mục tiêu - HS nắm được yêu cầu của đề bài. II.Hoạt động dạy học I/ Phần đọc hiểu : ( 5 đ ). HS đọc thầm bài tập đọc “Con sẻ” (SGK TV 4, tập 2 - trang 90, 91) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: ( 0,5 đ) Trên đường đi con chó thấy gì? a. Con sẻ non.. b. Cái bánh.. c. Một gói đồ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 2: ( 0,5 đ)Con chó định làm gì? a. Tiến lại gần để bắt con sẻ non. b. Không làm gì cả. c. Làm quen với con sẻ. Câu 3: ( 0,5 đ) Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? a. Một con sẻ già lao xuống cứu con. b. Chủ nó kêu nó dừng lại. c. Nó thấy con sẻ con yếu quá. d. Tất cả các ý trên đều sai. Câu 4: ( 0,5 đ)Hình ảnh con sẻ mẹ lao xuống cứu con được tác giả miêu tả như thế nào? a. Lông sẻ già dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết . b. Nó nhảy hai ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó. c. Nó lấy thân mình phủ kín sẻ con, giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc. d. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 5: ( 0,5 đ) Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ? a. Vì con chim sẻ bé bỏng nhưng dũng cảm, có tình thương con mạnh mẽ. b. Vì sức mạnh của con sẻ. c. Tất cả các ý trên đều sai. Câu 6: ( 0,5 đ) Tìm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau :. Con chã cña t«i dõng l¹i vµ lïi Câu 7: ( 1 đ) Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm”. ……………………………………………………………………………………… Câu 8: ( 1 đ)Đặt câu với một trong hai từ vừa tìm được. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… I/ TËp lµm v¨n : ( 5 đ). T¶ mét c©y ¨n qu¶ mµ con thÝch. *HS K+G:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Suốt đêm trời ma to gió lớn. Sáng ra, ở tổ chim chót vót trên cành cao, con chim lớn lông cánh ớt, mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trêi. Chuyện gì đã xảy ra với hai con chim trong đêm qua? Em hãy hình dung và kể l¹i.. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu - Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sinh . sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. a) Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực lượt lên báo cáo các hoạt động của hiện tốt và chưa hoàn thành. tổ mình. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại - Các lớp phó :phụ trách học tập, còn mắc phải. phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 30 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho -Các tổ trưởng và các bộ phận tuần tới: trong lớp ghi kế hoạch để thực + Về học tập. hiện theo kế hoạch. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(28)</span>