Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

bai soan lop 5 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.11 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 30: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Tập đọc. Thuần phục sư tử I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A-la - Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. 3. Thái độ: Kiên nhẫn, dịu dàng II) Chuẩn bị: Tranh minh họa SGK; Bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc. Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.. - 1HS đọc. - Bài chia 5 đoạn. - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Ha-li-ma...giúp đỡ. + HS 2: Vị giáo sĩ...vừa đi vừa khóc. + HS 3: Nhưng mong muốn...bộ lông bờm sau gáy. + HS 4: Một tối...lẳng lặng bỏ đi. + HS 5: Ha-li-ma...bí quyết rồi đấy. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 HS đọc toàn bài trước lớp. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> như sau: + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, to vừa đủ nghe, thay đổi giọng phù hợp với nội dung đoạn: đoạn đầu giọng băn khoăn không hiểu tại sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng; đoạn Ha-li-ma làm quen với sư tử giọng hồi hộp; đoạn sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, lẳng lặng bỏ đi giọng tr ở. nên nhẹ nhàng; lời của vị giáo sĩ giọng hiền hậu, ân cần.. * Tìm hiểu bài + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm + Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời gì? khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi + Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa nghe điều kiện của vị giáo sĩ? đi vừa khóc. + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? + Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra khó thực hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là loại động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay. + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm + Tối đến, nàng ôm 1 con cừu non vào thân với sư tử? rừng. Khi sư tử thấy nàng nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của + Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn sư tử như thế nào? nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn Đức A-la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. + Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma + Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa xuống” rồi lẳng lặng bỏ đi? ăn ngon do nàng mang đến, nghĩ đến những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết + Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc. tâm thực hiện bằng được yêu cầu của Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia vị giáo sĩ? đình nàng lại hạnh phúc như xưa. + Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức + Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông mạnh của người phụ nữ? minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với + Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu cuộc sống của chúng ta? dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giảng: Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. Đó cũng chính là những bí quyết giúp họ giữ gìn hạnh phúc gia đình. c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: + Treo bảng phụ có viết đoạn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.. - 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc.. + Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. Toán:. Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: Chuyển đổi các số đo diện tích thông dụng Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT1 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng (mỗi * Viết số thích hợp vào chỗ chấm: HS làm 1 ý). a) 5 kg 547 g = 5,547 kg 673 g = 0,673 kg 76g = 0,076kg b) 6 km 98 m = 6,098 km 203 m = 0,203 km 83 m = 0,083 km - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn Bài 1(154): - Gắn bảng phụ có nội dung phần a của a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn - Thảo luận nhóm làm bài theo yêu cầu của thành bảng trong SGK. GV. - Yêu cầu đại diện các cặp đôi lên bảng - Đại diện các nhóm lên bảng (mỗi nhóm làm bài. làm 1 cột) - Gọi HS nhận xét. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 1hm2 1dam2 1m2 1dm2 1cm2 1mm2 = 100hm2 =100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 =100mm2 = 1 1. = 100 km2. 1. 1. 1. 1. = 100 hm = 100 da = 100 m = 100 d 2 2 m2 m2. 100. cm2. + Khi đo diện tích ruộng đất người ta + 1ha = 10000 m2 còn dùng đơn vị héc-ta. Em hãy cho biết 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn + Gấp 100 lần vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn + Bằng 1 100 vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(154): - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 1 ha = 10000 m2 - Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa 1 km2 = 100 ha = 1000000 m2 bài. 1 - Gọi HS nhận xét. b) 1 m2 = 100 dam2 - GV nhận xét và cho điểm HS. 1 1 1 m2 = 10000 hm2 = 10000 ha 1. 1 m2 = 1000000 1. km2. 1 ha = 100 km2 4 ha = 0,04 km2 Bài 3(154): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý). 2 - Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên a) 65000 m = 6,5 ha 846000 m2 = 84,6 ha bảng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm.. 5000 m2 = 0,5 ha. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Âm nhạc:. Học hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ I/ Mục tiêu: - HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ”. - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. - Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. - SGK Âm nhạc 5. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS học hát: * Hoạt động 1: Học hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ". - Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV hát mẫu 1,2 lần. - GV hướng dẫn đọc lời ca. - Lần 1: Đọc thường - Lần 2: Đọc theo tiết tấu - Dạy hát từng câu: - HS học hát từng câu + Dạy theo phương pháp móc xích. Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày... hiện tình cảm thiết tha trìu mến. - Hướng dẫn hát cả bài - HS hát cả bài * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ - HS hát và gõ đệm theo nhịp đệm theo nhịp. - Lớp chia thành 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát x x x x x x x x Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày. X x x x x x x x - HS hát lại cả bài hát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3/ Phần kết thúc: - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức. Bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường sống bền vững 2. Kỹ năng: Nhận biết các nguồn tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm,cã hiÖu qu¶ tài nguyên thiên nhiên. II) Chuẩn bị: - GV + Học sinh: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây...) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ + Hãy kể tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam mà em biết? + Hãy kể tên một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn * Hoạt động 1: - Gắn tranh, ảnh đã chuẩn bị lên bảng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các thông tin trong bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau. - Yêu cầu 2 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK. * Hoạt động 2: - Nêu yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng.. * Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK. - Quan sát. - Nối tiếp nhau đọc các thông tin trong SGK. - Thảo luận theo bàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc. * Làm bài tập 1, SGK - 2Hs nêu: Theo em những từ ngữ nào dưới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đây chỉ tài nguyên thiên nhiên. - Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. * Đáp án: Trừ nhà máy xi măng và vườn - Gọi một số HS trình bày. cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng - GV kết luận. hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau để trẻ em được sống trong môi trường trong lành an toàn. * Hoạt động 3: * Bày tỏ thái độ (BT3, SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - HS thảo luận trong nhóm. nhóm thảo luận. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và kết quả thảo luận. thái độ của nhóm mình về 1 ý kiến. - Kết luận: + ý kiến b, c là đúng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + ý kiến a là sai. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV kết luận về vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. - Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau. Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 Toán. Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. 2. Kỹ năng: Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng (mỗi * Điền số thích hợp vào chỗ chấm. em làm 1 ý). a) 605 m2 = 0,0605 ha 7002 m2 = 0,7002 ha 24946 m2 = 2,4946 ha b) 1,2 km2 = 120 ha 7 km2 = 700 ha - GV nhận xét, cho điểm. 0,5 km2 = 50 ha.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gắn bảng phụ có ghi sẵn nội dung phần a. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi làm vào SGK. - Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau lên bảng chữa bài (mỗi nhóm chữa 1 ý) - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho chính xác, cho điểm HS.. Bài 1 (155): - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tên. Kí hiệu. Mét khối. m3. Đề-xi-mét khối. dm3. Xăng-ti-mét khối. cm3. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3 1dm3 = 1 000cm3 1dm3 = 0,001m3 1cm3 = 0,001dm3. + Mét khối, Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé 1. bằng 1000. đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.. Bài 2 (155): - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. a) 1 m3 = 1000 dm3 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 7,268 m3 = 7268 dm3 - Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa 0,5 m3 = 500 dm3 bài. 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 - Gọi HS nhận xét. Bài 3 (155): - GV nhận xét, cho điểm. - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn a) Có đơn vị đo là mét khối: nhau. 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 2105 dm3 = 2,105 m3 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý). - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng của nam và nữ, hiểu nghĩa của các từ đó. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ, tục ngữ về quan niệm bình đẳng nam nữ. 3. Thái độ: Luôn có thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. II) Chuẩn bị: - Học sinh: Từ điển HS - Giáo viên: Bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra HS làm bài 3 - giờ trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm đôi. - Gọi HS phát biểu. - Yêu cầu HS giải thích tại sao em lại đồng ý như vậy. Gợi ý HS có thể lấy ví dụ trực tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để giải thích.. Hoạt động của trò - 4 hoặc 5 HS nối tiếp nhau đặt câu có sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.. Bài 1(120): - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. a) Giải thích theo ý hiểu của mình. b) + Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người. - Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể c) Nối tiếp nhau giải thích. giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ. Dũng cảm: Gan dạ, không sợ nguy hiểm, gian khổ. Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những thứ tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng: êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu. Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về - Nối tiếp nhau đặt câu. nghĩa của các từ ngữ đó. Bài 2(120): Đọc lại truyện “Một vụ đắm tàu” và trả lời câu hỏi ở SGK - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 nhóm HS viết vào bảng phụ. - Gọi nhóm làm trên bảng phụ dán bài lên - 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm việc. HS bảng. Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Những phẩm chất chung của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta: cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn, khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. - Mỗi nhân vật còn có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính: + Ma-ri-ô: rất giàu nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giuli-ét-ta biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to - ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạn được sống dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn. Bài 3(120): Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây thế nào? (Em tán thành câu a hay câu b? Vì sao?). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài: - Làm bài vào vở bài tập. + Nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ, - 4 HS nối tiếp nhau giải thích từng câu tục ngữ. thành ngữ, tục ngữ. Nghĩa của các câu: + Em tán thành câu a hay b? + Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn + Giải thích vì sao? là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. + Câu b: Chỉ có 1 con trai cũng được xem là có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. + Câu c: Trai tài giỏi, gái đảm đang. + Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự. - Gọi HS phát biểu. - Nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu của mình. + Em tán thành câu a hay b? Giải thích - Nêu quan điểm của mình. vì sao? - Kết luận: Tán thành ý a, không tán thành ý b vì:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Câu a: thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. + Câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - Nhẩm học thuộc lòng. thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe – viết):. Cô gái của tương lai I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức, biết một số huân chương của nước ta. 2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Cô gái của tương lai; viết đúng từ ngữ dễ viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả II) Chuẩn bị: - Học sinh: Vở bài tập - Giáo viên: Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp. HS cả lớp viết vào vở tên các huân chương, giải thưởng có trong tiết chính tả trước. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm. - Nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn giới thiệu về ai?. Hoạt động của trò - Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Nhận xét.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. + Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh, 15 tuổi. + Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu + Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người của tương lai? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - Đọc cho HS viết bài * Soát lỗi, chấm bài - Yêu cầu HS soát lỗi. - Thu và chấm bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.. - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. + Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?. + Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?. minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000. - HS tìm và nêu: Ví dụ: in-tơ-nét, ốt-xtrâyli-a, Nghị viện Thanh niên. - Luyện viết ra nháp. - Nghe và viết chính tả. - Dùng bút chì soát lỗi. Bài 2(119): - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc: Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết hai cụm từ. HS cả lớp viết vào vở bài tập. - Nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhau giải thích. Ví dụ: + Anh hùng Lao động do hai bộ phận Anh hùng và Lao động tạo thành tên đó nên phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó...... + Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.. - Gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc qui tắc chính tả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Đáp án: + Anh hùng Lao động. + Anh hùng Lực lượng vũ trang. + Huân chương Sao vàng. + Huân chương Độc lập hạng Ba. + Huân chương Lao động hạng Nhất. Bài 3(119): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các - Quan sát. huân chương. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào vở bài tập, 1HS làm trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên - 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp bảng. Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là: Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. .................................................................................... ThÓ dôc m«n thÓ thao tù chän. Trß ch¬i “lß cß tiÕp søc” I/ Môc tiªu: 1.KiÕn thøc:- ¤n t©ng cÇu vµ ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n hoÆc «n nÐm bãng vµo ræ b»ng mét tay trªn vai. 2.Kỹ năng:Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc. 3.Thái độ:Học tập nghiêm túc. II/ §Þa ®iÓm-Ph¬ng tiÖn: - Trªn s©n trêng vÖ sinh n¬i tËp. - C¸n sù mçi ngêi mét cßi, Mçi tæ tèi thiÓu 5 qu¶ bãng ræ, mçi häc sinh 1qu¶ cÇu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung. §Þnh lîng. Ph¬ng ph¸p tæ chøc. 1.PhÇn më ®Çu. -GV nhËn líp phæ biÕn nhiÖm vô yªu cÇu giê häc. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo vßng trßn trong s©n - §i thêng vµ hÝt thë s©u -Xoay c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , h«ng , vai. - ¤n bµi thÓ dôc mét lÇn. - KiÓm tra bµi cò. 2.PhÇn c¬ b¶n *M«n thÓ thao tù chän : -NÐm bãng + ¤n cÇm bãng b»ng mét tay trªn vai. + Häc c¸ch nÐm nÐm bãng vµo ræ b»ng mét tay trªn vai. - Ch¬i trß ch¬i “ Lß cß tiÕp søc” -GV tæ chøc cho HS ch¬i .. 6-10 phót. -§HNL.. 1-2 phót. GV. 1 phót 1 phót. -§HTC.. 3 PhÇn kÕt thóc.. 4- 6 phót. @ * * * * * * * * * * * * * *. 2 phót 3- phót 3- phót 18-22 phót -§HTL: 14-16 phót 2-3 phót. *. GV *. *. *. *. * * * -§HTC : GV. *. *. 13-14 phót 5-6 phót. * - §HKT:. *. * *. *. *. *. *.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 Tập đọc. Tà áo dài Việt Nam I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục,... - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. 2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào. 3. Thái độ: Tự hào về tà áo dài Việt Nam. II) Chuẩn bị: Tranh trong SGK, bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lưu ý các con số: + Thế kỉ XIX (thế kỉ mười chín). + Thế kỉ XX (thế kỉ hai mươi). + 1945 (một ngàn chín trăm bốn mươi lăm). - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ. Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.. - 1HS đọc. - Bài chia 4 đoạn - HS đọc bài theo trình tự: + HS 1: Phụ nữ Việt Nam...xanh hồ thuỷ. + HS 2: Từ đầu thế kỉ...gấp đôi vạt vải. + HS 3: Từ những năm 30...trẻ trung. + HS 4: áo dài trở thành...thanh thoát hơn. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 HS đọc toàn bài trước lớp. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài Việt Nam. * Tìm hiểu bài + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo xưa? cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so + Áo dài cổ truyền có 2 loại áo: áo tứ thân với chiếc áo dài cổ truyền? và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như áo tứ thân nhưng vạt trước phía trái may ghép từ 2 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. Áo dài tân thời chỉ gồm 2 thân vải - Cho HS quan sát kiểu áo tứ thân, năm phía trước và phía sau. thân và giảng: áo tứ thân được may từ 4 - Quan sát và lắng nghe. mảnh vải. Hiện nay ở các lễ hội truyền thống, hát quan họ, hát chèo ta vẫn thấy các bà, các chị mặc. áo năm thân khác áo tứ thân ở chỗ vạt trước phía trái may ghép từ 2 thân vải. áo dài ngày nay phụ nữ hay mặc đã được cải tiến, đơn giản, hiện đại hơn, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau, vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng + Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, cho y phục truyền thống của Việt vừa kín đáo và lại làm cho người mặc Nam? thêm mềm mại, thanh thoát hơn. + Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của duyên dáng hơn. người phụ nữ trong tà áo dài? - Lắng nghe. - Giảng: Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của họ. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. * Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể + Em hãy nêu nội dung chính của bài? hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> truyền thống của dân tộc Việt Nam. c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Nhắc HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và đoạn 4: + Treo bảng phụ có đoạn văn đã chọn. + Đọc mẫu.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, trao đổi và thống nhất giọng đọc.. + Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt giọng. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách so sánh các đơn vị đo diện tích, thể tích. Giải toán có lời văn liên quan đến đo diện tích và đo thể tích. 2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS tiếp nối nhau nêu miệng kết * Điền số thích hợp vào chỗ chấm. quả đổi các số đo - màn hình (mỗi em a) 5 m3 450 dm3 = 5,45 m3 làm 1 ý). 6002 dm3 = 6,002 m3 3 m3 6 dm3 = 3,006 m3 b) 2 dm3 670 cm3 = 2,67 dm3 2034 cm3 = 2,034 dm3 - GV nhận xét, cho điểm. 4 dm3 7 cm3 = 4,007 dm3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK, 2 HS làm bảng phụ. - Gọi HS làm bảng phụ trình bày bài, sau đó nêu cách làm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận ý đúng (MH).. Bài 1(155): >; <; = - 1HS nêu. - Làm bài và chữa bài theo yêu cầu của GV. a) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 8 m2 5 dm2 < 8,5 m2 8 m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7 m3 5 dm3 = 7,005 m3 7 m3 5 dm3 < 7,5 m3 2,94 dm3 > 2 dm3 94cm3 Bài 2 (156): - 1HS đọc. Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng là:. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài (MH). 2 + Tính chiều rộng của thửa ruộng. 150 = 100 (m) 3 + Tính diện tích của thửa ruộng. + 15 000 m2 gấp 100 m2 bao nhiêu lần. Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) + Cứ 100 m2 thì thu được 60 kg thóc 2 2 15 000m2 thu được bao nhiêu tấn thóc? 15000m gấp 100m số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: làm bài vào phiếu. 60 150 = 9000 (kg) - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu trình 9000kg = 9 tấn bày, lớp nhận xét. Đáp số: 9 tấn. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3 (156): - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải: - Cùng HS tóm tắt bài toán. Thể tích của bể nước là: - Hướng dẫn HS làm bài (MH). 4 3 2,5 = 30 (m3) + Tính thể tích của bể nước Thể tích của phần bể có chứa nước là: + Tính thể tích phần bể chứa nước 30 80 : 100 = 24 (m3) + Tính số lít nước trong bể. a) Số lít nước chứa trong bể là: + Tính diện tích của đáy bể. 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít + Tính chiều cao của mức nước trong bể khi biết phần chứa nước và diện tích b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) đáy bể. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) làm bài vào phiếu. Đáp số: a) 24 000 lít - GV thu vở của 1 bàn để chấm. b) 2 m - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn. Ôn tập về tả con vật I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật sử dụng. 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích 3. Thái độ: Yêu quý con vật có ích II) Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng. - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài văn tả cây cối đã viết lại. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập + Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả con vật và gọi HS đọc.. Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn mình đã viết lại.. - 2 HS nối tiếp nhau nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.. Bài 1(123): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - Mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn - 1 HS khá lên điều khiển các bạn lên trả lên trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. cách làm như sau: + Nêu câu hỏi. + Gọi 1 HS trả lời. + Gọi HS khác bổ sung. + Kết luận. + Chuyển sang câu hỏi khác. - Câu trả lời. - Các câu hỏi: a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội a) Bài văn trên gồm 4 đoạn: dung chính của mỗi đoạn là gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Nội dung chính của mỗi đoạn là : + Đoạn 1 (Chiều nào cũng vậy...nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện chim hoạ mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2 (Hình như nó...mờ mờ rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. + Đoạn 3 (Hót một lúc lâu...trong bóng đêm dày) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. + Đoạn 4 (Rồi hôm sau...đoạn vỗ cánh bay vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng mi hót bằng những giác quan nào? thị giác và thính giác. + Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trên bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của chim hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh c) Ví dụ: HS nêu theo suy nghĩ. nào? Vì sao? + Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Hình ảnh nhân hoá này làm cho hoạ mi trở thành một em bé hồn nhiên, vui tươi. + Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế...hình ảnh này gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót hoạ - Nhận xét về hoạt động của HSvà chốt mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch. kết quả đúng. Bài 2(123): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Hãy giới thiệu về đoạn văn em định - Nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ: viết cho các bạn cùng nghe. + Em tả con mèo đang rình chuột. + Em tả hình dáng của con chó... - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - 2 HS viết vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bảng phụ dán lên bảng. - 2 HS báo cáo kết quả kết quả làm việc. - GV nhận xét, chữa bài của HS. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Sửa chữa và cho điểm HS viết đạt yêu cầu - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. Khoa häc. sù sinh s¶n cña thó. I/ Môc tiªu: 1.KiÕn thøc:Sau bµi häc, HS biÕt: -Bµo thai cña thó ph¸t triÓn trong bông mÑ. -So s¸nh, t×m ra sù kh¸c nhau vµ gièng nhau trong chu tr×nh sinh s¶n cña thó vµ chim. 2.Kỹ năng:-Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiÒu con. 3.Thái độ :Hs yêu thích các con vật. II/ §å dïng d¹y häc: H×nh trang 120, 121 SGK. PhiÕu häc tËp. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giíi thiÖu bµi: -GV giíi thiÖu bµi, ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. 2-Hoạt động 1: Quan sát *Môc tiªu: Gióp HS: -BiÕt bµo thai cña thó ph¸t triÓn trong bông mÑ. -Phân tích đợc sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh s¶n cña chim, Õch,… *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖc theo nhãm 7. Nhãm trëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh quan s¸t HS th¶o luËn hãm 7. c¸c h×nh vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái: +ChØ vµo bµo thai trong h×nh vµ cho biÕt bµo thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu? +ChØ vµ nãi tªn mét sè bé phËn cña thai mµ b¹n nh×n thÊy? +B¹n cã nhËn xÐt g× vÒ h×nh d¹ng cña thó con vµ thó mÑ? +Thú con ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì? -B»ng s÷a mÑ +So s¸nh sù sinh s¶n cña thó vµ cña chim, -Sù sinh s¶n cña thó kh¸c víi sù b¹n cã nhËn xÐt g×? sinh s¶n cña chim lµ: +Chim đẻ trứng nở thành con. -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp +Ơ thú, hợp tử đợc phát triển +Mời đại diện một số nhóm trình bày. trong bông mÑ, thó con míi sinh ra +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. đã có hình dạng giống nh thú mẹ. +GV nhËn xÐt, kÕt luËn: SGV trang 189. 3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: Lµm viÖc theo nhãm 4 GV ph¸t phiÕu häc tËp cho c¸c nhãm. Nhãm trëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà thành nhiệm vụ đề ra trong phiÕu: -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp +Mời đại diện một số nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đúng.. +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. +GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm điền đợc nhiều tên con vật và điền 3-Cñng cè, dÆn dß: -GV nhËn xÐt giê häc. -Nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu. Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng về dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. 3. Thái độ: Tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: Vở bài tập. - Giáo viên: Thẻ từ, máy chiếu. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau nêu tác dụng - 3 HS nêu. của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu có sử - Nối tiếp nhau đặt câu. dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(124): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS nêu các tác dụng của dấu - 2->3 HS nêu. phẩy (GV gắn các thẻ từ). - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu học tập. - Nhắc HS: Chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định dấu phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên chọn thẻ từ ghi VD xếp GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. vào ô thích hợp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng (MH). - Chữa bài (nếu sai). Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ b. Phong trào Ba đảm đang thời kì chống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mỹ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ trong câu. quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con ngữ. hoạ mi ấy lại hót vang lừng. c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. còn thế kỉ XXI phaỉ là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. - Giới thiệu phong trào Ba đảm đang, - Lắng nghe. phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà Bài 2(124): - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Đề bài yêu cầu em làm gì? + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống và viết lại cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS lần lượt nêu kết quả, giải - Báo cáo kết quả làm việc. Cùng GV nhận thích tác dụng của dấu câu đó. Cùng cả xét, bổ sung. lớp nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng (MH). - Chữa bài (nếu sai). Sáng hôm ấy (,) có một cậu bé mù dậy rất sớm (.) Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sáng mùa xuân. Có một thầy giáo cũng dậy sớm (,) đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé (,) khẽ chạm vào vai cậu (,) hỏi: (...) Môi cậu bé run run (,) đau đớn. Cậu nói: - Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà (,) cũng chưa được thấy cây đào ra hoa. (...) Bằng một giọng nói nhẹ nhàng (,) thầy bảo: - Bình minh giống như là một nụ hôn của người mẹ (,) giống như làn da của mẹ chạm vào ta. + Em hãy nêu nội dung chính của câu + Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết chuyện? cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh hiểu được bình minh là như thế nào. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. - Điền dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó ở 1 số câu văn GV cho sẵn. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 149:. Ôn tập về đo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 2. Kỹ năng: Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; Chuyển đổi số đo thời gian; xem đồng hồ 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: Bảng phụ. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng (mỗi * Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân em làm 1 ý). có đơn vị đo là hec-ta. a) 1 m2 = 0,0001 ha 18 m2 = 0,0018 ha 300 m2 = 0,03 ha b) 1 ha 5678 m2 = 1,5678 ha 12 ha 800 m2 = 12,08 ha - GV nhận xét, cho điểm. 45 ha 5000 m2 = 45,5 ha 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1(156): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. a)1 thế kỉ = 100 năm - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng chữa 1 năm = 12 tháng bài. 1 năm không nhuận có 365 ngày - Gọi HS nhận xét. 1 năm nhuận có 366 ngày - GV nhận xét, cho điểm. 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày nhau. b) 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày có 24 giờ 1 giờ có 60 phút 1 phút có 60 giây Bài 2(156): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng - Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng chữa 3 phút 40 giây = 220 giây bài. 1 giờ 5 phút = 65 phút - Gọi HS nhận xét. 2 ngày 2 giờ = 50 giờ - GV nhận xét, kết luận. Bài 3(157): - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn - 1 HS nêu. nhau. - HS quan sát. - HS thảo luận cặp đôi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đại diện một số nhóm trình bày. * Đáp án: + Đồng hồ 1: 10 giờ + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút + Đồng hồ 3: 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ kém 17 phút) + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút - HS làm theo hướng dẫn của GV.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. Kĩ thuật:. Lắp Rô - bốt (Tiết 1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được quy trình kĩ thuật lắp, tháo rô bốt. 2. Kỹ năng: Thao tác lắp, tháo một số bộ phận của rô bốt. 3. Thái độ: Cẩn thận khi tháo, lắp các bộ phận của rô bốt. II) Chuẩn bị: - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Giáo viên: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật của HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Cho học sinh quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn và trả lời câu hỏi: + Để lắp rô bốt cần lắp mấy bộ phận? Kể tên các bộ phận đó. - Chốt lại hoạt động 1. Hoạt động của trò - Chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.. - Quan sát, trả lời câu hỏi + Lắp 6 bộ phận: chân, tay, đầu, thân, ăng ten và trục bánh xe. - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật + Chọn chi tiết - Gọi 1 – 2 học sinh lên bảng chọn đúng, - Chọn chi tiết đủ các chi tiết theo hướng dẫn ở SGK và để vào nắp hộp - Nhận xét, bổ sung. + Lắp từng bộ phận - Yêu cầu học sinh đọc hướng dẫn ở - Đọc SGK, quan sát hình vẽ và nêu các SGK, quan sát các hình vẽ để nêu các chi tiết lắp từng bộ phận chi tiết lắp từng bộ phận. - Thao tác kết hợp thực hành, giảng giải, - Quan sát, ghi nhớ cách lắp từng bộ phận hướng dẫn cách lắp từng bộ phận. Ở một - Thực hành số bộ phận, thao tác gọi học sinh lên thực hành. + Lắp hoàn chỉnh rô bốt - Tiến hành lắp hoàn chỉnh rô bốt, vừa - Quan sát, nhớ cách lắp thao tác vừa nêu để học sinh biết cách lắp - Lưu ý HS: Khi lắp Rô-bốt và giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác và giá đỡ. Lắp ăng ten vào thân Rôbốt phải dựa vào hình 1b. + Tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp - Hướng dẫn học sinh cách tháo rời các - Nắm cách tháo rời các chi tiết, bộ phận chi tiết theo trình tự ngược lại với các bước lắp, xếp gọn vào hộp 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh nắm vững quy trình lắp rô bốt để giờ sau thực hành. Khoa häc. sù nu«i vµ d¹y con cña mét sè loµi thó. I/ Môc tiªu: 1.KiÕn thøc:Sau bµi häc, HS biÕt: Tr×nh bµy sù sinh s¶n, nu«i con cña hæ vµ h¬u. 2.Kỹ năng:nêu đợc sự nuôi con của một số loài vật. 3.Thái độ:Yêu thích loài vật. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Giíi thiÖu bµi: -GV giíi thiÖu bµi, ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. 2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS trình bày đợc sự sinh sản, nuôi con của hổ và hơu. *C¸ch tiÕn hµnh: -Bíc 1: GV chia líp thµnh 4 nhãm: 2 nhãm t×m hiÓu vÒ sù sinh s¶n vµ nu«i con cña hæ, 2 nhãm t×m hiÓu vÒ sù sinh s¶n vµ nu«i con cña h¬u..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hái:. -Bíc 2: Nhãm trëng ®iÒu khiÓn nhãm m×nh quan s¸t c¸c h×nh vµ tr¶ lêi c¸c c©u. a) 2 nhãm t×m hiÓu vÒ sù sinh s¶n vµ nu«i con cña hæ: +Hæ thêng sinh s¶n vµo mïa nµo? +V× sao hæ mÑ kh«ng rêi hæ con suèt tuÇn ®Çu khi sinh? +Khi nµo hæ mÑ d¹y hæ con s¨n måi? +Khi nào hổ con có thể sống độc lập. b) 2 nhãm t×m hiÓu vÒ sù sinh s¶n vµ nu«i con cña h¬u. +Hơu ăn gì để sống? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con? +Hơu con mới sinh ra đã biết làm gì? +Tại sao hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ đã dạy con tập chạy? -Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. GV nhËn xÐt. 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi” *Môc tiªu: -Kh¾c s©u cho HS kiÕn thøc vÒ tËp tÝnh d¹y con cña mét sè loµ thó. -G©y híng thó häc tËp cho HS. *C¸ch tiÕn hµnh: +GV híng dÉn c¸ch ch¬i vµ luËt ch¬i (SGV-trang 193). +GV tæ chøc cho HS ch¬i +Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau. +GV nhËn xÐt, tuyªn d¬ng nh÷ng nhãm ch¬i tèt. 3-Cñng cè, dÆn dß: -GV nhËn xÐt giê häc. -Nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau. ………………………………………………………….. ThÓ dôc. m«n thÓ thao tù chän Trß ch¬i “Trao tÝn gËy” I/ Môc tiªu: 1.Kiến thức:- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào ræ b»ng mét tay trªn vai. 2.Kỹ năng:Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc. 3.Thái độ:Tự giác học tập. II/ §Þa ®iÓm-Ph¬ng tiÖn. - Trªn s©n trêng vÖ sinh n¬i tËp. - C¸n sù mçi ngêi mét cßi, Mçi tæ tèi thiÓu 5 qu¶ bãng ræ, mçi häc sinh 1qu¶ cÇu . Kẻ sân để chơi trò chơi III.ph¬ng ph¸p lªn líp - ¤ndung bµi thÓ dôc mét lÇn. Néi - KiÓm tra bµi cò. 2.PhÇnmë c¬ ®Çu. b¶n 1.PhÇn *M«n thÓlíp thao tù biÕn chännhiÖm : -GV nhËn phæ vô -§¸cÇu cÇu: yªu giê häc. ¤n t©ng cÇu b»ng ch©n - +Ch¹y nhÑ nhµng trªnmu địabàn h×nh tù +¤n ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n nhiªn theo mét hµng däc hoÆc theo -NÐmtrßn bãng vßng trong s©n cÇmvµ bãng b»ngs©u mét tay trªn - +§i¤n thêng hÝt thë vai. c¸c khíp cæ ch©n ®Çu gèi , -Xoay + Häc c¸ch nÐm nÐm bãng vµo ræ h«ng , vai. b»ng mét tay trªn vai. - Ch¬i trß ch¬i “ Lß cß tiÕp søc” -GV tæ chøc cho HS ch¬i .. 3- phót §Þnh lîng Ph¬ng ph¸p 3- phót -§HTL: GV 18-22 phót -§HNL. * * * * * 6-10 phót GV @ * * * * * * * * ** *** * ** * ** 14-16 1-2 phótphót 2-3 phót 2-3 phót -§HTC : GV 113-14 phót phót -§HTC. 1 phót * * * * 5-6 phót 2 phót * * * * 5-6 phót - §HKT:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán. Tiết 150:. Phép cộng. I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số. 2. Kỹ năng: Ứng dụng trong tính toán nhanh, giải toán. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II) Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng, mỗi HS điền 1 ý.. Hoạt động của trò * Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1 4. ;. 5 6. ngày = 480 phút ;. 7 10. giờ = 15 phút. phút = 50. giây 1 3. phút = 42. giây 0,75 ngày = 1080 phút ; 1,5 giờ = 90 phút - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng - Viết lên bảng công thức của phép cộng. a+b=c - Yêu cầu HS: + Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Em đã được học các tính chất nào của phép cộng? + Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa nêu?. 1. 300 giây = 12 giờ ; 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ - HS đọc phép tính.. - HS làm theo yêu cầu của GV. + a + b = c là phép cộng; trong đó a và b là hai số hạng, c là tổng của phép cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng. - HS nối tiếp nhau nêu, mỗi HS nêu 1 tính chất. + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: a + b = b + a + Tính chất kết hợp: Khi cộng tổng với một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a +b) + c = a + (b + c) + Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng. c. Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, nhắc HS đặt tính với các phép tính a, và d. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm.. cộng với 0 đều bằng chính nó hay 0 cộng với số nào cũng bằng chính số ấy. a+0=0+a=a - HS đọc bài trước lớp. Bài 1(158): - Tính: a,. 5. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài: để tính giá trị của các biểu thức trong bài thuận tiện, cần áp dụng các tính chất của phép cộng đã học. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.. d,. 7. b) 6 + 12 5. 10. = 12 21. 7. + 12 5. 17. = 12 26. c) 3 + 7 = 7 + 7 = 7 Bài 2(158): - Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 Bài 3(159): - Không thực hiện phép tính, dự đoán kết quả tìm x: a) x + 9,68 = 9,68 x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị 9,68 mà theo tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó. 2. 4. b) 5 + x = 10 4. x = 0 vì tổng của phép cộng bằng 10 bằng số hạng thứ nhất là. 2 , mà theo 5. tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó. Bài 4(159): - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nêu. - Hướng dẫn HS làm bài: + Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được bao - Làm bài theo yêu cầu của giáo viên. Bài giải: nhiêu phần thể tích của bể? + Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được bao Mỗi giờ cả hai vòi chảy được là: nhiêu phần thể tích của bể?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1 3 5 + Muốn biết mỗi giờ cả hai vòi cùng + = (bể) 5 10 10 chảy thì được bao nhiêu phần trăm thể 5 tích của bể thì ta phải làm thế nào? = 0,5 = 50% 10 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS Đáp số: 50% thể tích bể làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. Tập làm văn. Tả con vật (Kiểm tra viết) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả con vật thông qua bài viết. 2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II) Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh viết bài: - Gọi học sinh đọc các đề bài ở bảng. - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu trúc của bài - Bài văn tả con vật gồm 3 phần: Mở bài, văn tả con vật. thân bài, kết bài. - Hướng dẫn học sinh chọn 1 trong các - Chọn đề để viết bài. đề đã cho để viết bài văn. - Gọi 1 số học sinh đọc dàn ý bài văn tả - Đọc dàn ý con vật của mình. - Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý đã - Viết bài văn tả con vật. lập triển khai thành bài văn tả con vật. - Thu bài của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật) về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói - Kể được truyện bằng lời kể tự nhiên, rõ ràng, rành mạch, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. 3. Thái độ: Tích cực học tập; có nhận thức đúng đắn về vai trò của người phụ nữ. II) Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị truyện đọc lớp 5, các bài báo, sách viết về các nữ anh hùng, phụ nữ có tài. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện Lớp trưởng lớp tôi. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ đã nghe, đã đọc, một nữ anh hùng, một phụ nữ có tài. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - Gợi ý HS cách giới thiệu. + Giới thiệu tên truyện.. Hoạt động của trò - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.. * Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ: + Tôi xin kể câu chuyện về chị Mạc Thị Bưởi. Chị rất thông minh đã lừa được giặc, vượt sông thành công đưa tin cho cách mạng. Câu chuyện này tôi đọc trong truyện đọc dành cho thiếu niên, nhi đồng. + Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Giới thiệu xuất xứ: Nghe khi nào? về bác Ngô Thị Tuyển – một phụ nữ anh Đọc ở đâu? hùng. Đây là câu chuyện mẹ tôi đã kể cho tôi nghe. + Tôi xin kể câu chuyện về một phụ nữ có thật. Cô không có gia đình nhưng lại rất nhiều con. Câu chuyện này tôi đọc trên báo An ninh cuối tháng... + Tôi xin kể câu chuyện về cô La Thị Tám – người con gái trong bài hát Người con gái sông La. Đây là câu chuyện tôi đã nghe được khi nhạc sĩ Doãn Nho kể về sự ra đời của bài hát... * Kể trong nhóm - Cho HS thực hành kể theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi - Hướng dẫn những cặp HS gặp khó với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hành khăn. Gợi ý cho HS cách kể chuyện: động của nhân vật. + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó. + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - Nhận xét, đánh giá và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chuyện tốt nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.. Địa lí:. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI A. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên và tìm được 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2.Kü n¨ng:- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học: I. Bài cũ: + Chỉ vị trí của châu Đại Dương trên bản - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của đồ và cho biết châu Đại Dương gồm GV. những bộ phận nào? + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? + Chỉ vị trí của châu Nam Cực trên bản đồ và cho biết đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS kĩ năng chỉ các đại dương trên bản đồ. - Yêu cầu HS xác định vị trí của các đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới. + Trên thế giới có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào? - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Tên đại dương Thái Bình Dương Ấn §é D¬ng. 1. Vị trí của các đại dương: * Thảo luận nhóm 4: - HS nghe GV hướng dẫn và chỉ theo giới hạn hoặc xoa khắp bề mặt của đại dương. - HS xác định vị trí của các đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới. + Trên thế giới có 4 đại dương: Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. - HS thảo luận trong nhóm, 2 nhóm làm vào phiếu khổ to.. Giáp với châu lục Châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực Ch©u ¸, ch©u Phi, ch©u §¹i D¬ng, ch©u Nam Cùc Đại Tây Dương Châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Nam Cực Bắc Băng Dương Châu Âu, châu Mĩ, châu á. Giáp với đại dương Đại Tây Dương, ấn Độ Dương Thái Bình Dương, Đại Tây Dương Bắc Băng Dương, ấn Độ Dương §¹i T©y D¬ng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> th¶o luËn. - Yªu cÇu c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - GV cã thÓ gi¶i thÝch thªm vÒ tªn gäi cña các đại dơng. + So sánh diện tích của các đại dơng với lục địa? * Hoạt động 2: - Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu về các đại dơng trong SGK. - Tæ chøc cho HS th¶o luËn theo cÆp theo c¸c c©u hái sau: + Xếp các đại dơng theo thứ tự từ lớn đến nhá vÒ diÖn tÝch.. th¶o luËn. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - HS nghe. + Trên bề mặt Trái đất, các đại dơng chiÕm mét diÖn tÝch rÊt réng lín, gÇn gÊp 3 lần diện tích các lục địa. 2. Một số đặc điểm của các đại dơng: * Thảo luận nhóm đôi: - HS đọc thầm bảng số liệu về các đại dơng trong SGK. - HS th¶o luËn theo cÆp. + Các đại dơng xếp theo thứ tự từ lớn đến nhá vÒ diÖn tÝch: Th¸i B×nh D¬ng > §¹i T©y D¬ng > Ên §é D¬ng > B¾c B¨ng D¬ng. + Đại dơng có độ sâu trung bình lớn nhất + Đại dơng nào có độ sâu trung bình lớn là Thái Bình Dơng. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng Thái nhÊt? + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dơng nào? Bình Dơng. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. qu¶ th¶o luËn. - HS nghe. - Yªu cÇu c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn: Trên bề mặt Trái đất có 4 đại dơng, víi tæng diÖn tÝch 371km2 chiÕm kho¶ng 3 diện tích Trái đất. Trong đó, Thái 4 B×nh D¬ng cã diÖn tÝch lín nhÊt vµ cũng chính là đại dơng có độ sâu trung b×nh lín nhÊt. III. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu một số HS chỉ trên bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương mà mô tả theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu trung bình. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×