Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HSG HOA 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.28 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH HƯNG ĐỀ CHÍNH THỨC. KÝ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể phát đề) Ngày thi: 16/03/2013. Câu 1: ( 5 điểm ) 1.1/ Làm thế nào để phân biệt các lọ hóa chất dưới đây mà không được dùng thêm hóa chất nào khác: MgCl2, H2SO4, NaCl, CuSO4, NaOH. 1.2/ Từ H2SO4 có mấy cách để điều chế CaSO4 ? Câu 2: ( 2,5 điểm ) Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau và ghi rõ điều kiện (nếu có) (3) CaCO3 (1) Ca(HCO3)2 (2) CaCl2 Ca (5) Ca(OH)2 (4). Câu 3: ( 5 điểm ) Một hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, magie và đồng. Đem hòa tan 19 gam hỗn hợp này vào dung dịch HCl 0,5M vừa đủ người ta thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Sau phản ứng còn lại 6,4 gam chất không tan. a/ Tìm phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên. Câu 4: ( 3 điểm ) Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O. Trong A, về khối lượng cacbon chiếm 40%, hidro chiếm 6,67%. Khối lượng riêng của A ở đktc là 1,339( gam/ml). Xác định công thức phân tử A. Câu 5: (4,5 điểm ) 5.1/ Hãy viết phương trình phản ứng đốt cháy khí hidro, khí than (CO), khí thiên nhiên (CH4), khí đất đèn (C2H2) và benzen. 5.2/ Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan. ( Học sinh được phép sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học ) --------***---------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9 Câu 1: 1.1/ ( 3 điểm) - Quan sát lọ nào có dung dịch màu xanh là CuSO 4 (0,25đ). Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử (0,25đ) Cho dung dịch CuSO4 (0,25đ) vừa tìm được lần lượt vào các mẫu thử trên, - Mẫu nào tạo kết tủa xanh là dung dịch NaOH. (0,25đ) CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (0,25đ) Các mẫu còn lại không có hiện tượng. (0,25đ) Dùng dung dịch NaOH (0,25đ) đã tìm được lần lượt tác dụng với các mẫu thử còn lại - Mẫu nào tạo kết tủa trắng là dung dịch MgCl2 (0,25đ). 2 NaOH + MgCl2 -> 2 NaCl + Mg(OH)2 (0,25đ) - Mẫu tạo dung dịch trong suốt và tỏa nhiệt mạnh là H2SO4 (0,25đ) 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (0,25đ) - Mẫu còn lại là dung dịch NaCl (0,25đ) 1.2/ ( 2 điểm) Điều chế CaSO4 từ H2SO4 Cách 1: Tác dụng với can xi: H 2SO4 + Ca -> CaSO4 + H2 ( 0,5đ) Cách 2: Tác dụng với CaO: H 2SO4 + CaO -> CaSO 4 + H2O (0,5đ) Cách 3: Tác dụng với Ca(OH)2: H2SO4 + Ca(OH)2 -> CaSO4 + 2H2O (0,5đ) Cách 4: Tác dụng với muối của can xi: H 2SO4 + CaCO3 -> CaSO4 + H2O + CO2 (0,5đ) Câu 2: (2,5 điểm) (1) CaCO3 + CO2 + H2O (2) Ca(HCO3)2 + 2 HCl. Ca(HCO3)2 CaCl2 + 2CO2 + 2H2O. (3) CaCl2 đpnc Ca + Cl2 (4) Ca + Cl2 CaCl2 (5) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Mỗi phương trình phản ứng viết đúng đạt 0,25đ và lập đúng đạt 0,25đ. Câu 3: a/ Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Khi cho các kim loại Al, Mg, Cu vào dd HCl thì Cu không tác dụng nên khối lượng Cu là 6,4(g) -> khối lượng Al, Mg là : 19 - 6,4 = 12,6(g) (I) (0,25đ) Ta có: nH2= 13,44/ 22,4= 0,6 (mol) (0,25đ) Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Mg trong hỗn hợp (0,25đ) Khối lượng Al, Mg là: 27x + 24y = 12,6 (0,25đ) Phản ứng 2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 (1) (0,25đ) x 3x 1,5x (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mg + 2 HCl y 2y. MgCl2 + H2 y. (2). => nH2= 3x/y + y= 0,6 => 3x +2y = 1,2 Từ (I) và (II) => 6y = 1,8 => y = 0,3 (mol) Thế y = 0,3 vào (II) => x = 0,2 (mol) => mAl = 27x = 27 . 0,2 = 5,4 (g). (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ). (II). (0,25đ). và mMg = 24y = 24 . 0,3 = 7,2 (g). (0,25đ). Vậy % mAl = 5,4 . 100% :19 = 28,42 %. (0,25đ). % mMg = 7,2 . 100% :19 = 37,9 %. (0,25đ). % mCu= 100% - ( 28,42 + 37,9) % = 33,68 %. (0,25đ). b/ Thể tích dd HCl 0,5M Từ (1) và (2) => ∑ nHCl = 3x +2y = 3. 0,2 + 2 .0,3 = 1,2 (mol) => VHCl = n/C = 1,2 / 0,5 = 2,4 (lít). (0,5đ) (0,5đ). Câu 4:. Ta có MA = 1,339 x 22,4 = 30 (g) Gọi CTTQ của A là CxHyOz Lập tỉ lệ: : 12x = y =. 16z %O. %C. %H => 12x = y = 16z 40 6,67 100- (40+ 6,67) Giải hệ pt, ta được: x = 1, y = 2, Z= 1. = =. MA 100 30 100. Vậy công thức phân tử A là CH2O. (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). Câu 5 5.1/ Mỗi phương trình phản ứng viết đúng đạt 0,25đ và lập đúng đạt 0,25đ. 2H2 + O2. 2H2O. 2CO + O2. 2CO2. CH4. + 2O2. CO2 + 2H2O. 2C2H2 + 5O2. 4CO2 + 2H2O. 2C6H6 + 15O2. 12CO2 + 6H2O. 5.2/ Số mol của CH4:. 6,72. = 0,3 (mol). (0,5đ). 22,4. Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 1mol 2mol 0,3 mol ? Số mol của O2: nO2=. CO2 + 1mol. 0,3 x 2. 2H2O 2mol. (0,5đ). = 0,6 (mol) => VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,4 (lít) (0,5đ). (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×