Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ga dia 7tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 27 NS: 9/3/2013


Tiết 51 ND: 12/3/2013


<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nắm được sự phân hóa của mơi trường theo độ cao ở vùng núi An-đét
- Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây của núi An-đét
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


Quan sát sơ đồ lát cắt, phân tích so sánh qua kênh hình và kênh chữ
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Có tinh thần hợp tác nghiên cứu tìm hiểu kiến thức
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


<i><b>1.Giáo viên: Lược đồ tự nhiên châu mĩ</b></i>
<i><b>2.Học sinh: sgk, tập bản đồ</b></i>


<b>III. Hoạt động dạy và học: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Trình bày đặc điểm chính của ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ?
- Cho biết vấn đề khai thác và vấn đề cần quan tâm ở rừng A-ma-dôn?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>Khởi động:</i> Do vị trí địa hình, thiên nhiên miền núi An-đét thay đổi rất phức tạp theo chiều
hướng khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự phân hóa thảm thực vật theo chiều từ thấp lên


cao ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đét


<i><b>Bài tập 1, 2</b></i>


<i>*Bước1</i>: GV Hướng dẫn HS quan sát hình sgk


<i>*Bước2</i>: Chia nhóm thảo luận theo nội dung phiếu học tập
N1 + 2: Nghiên cứu bài 1


N3+ 4: Nghiên cứu bài 2


HS thảo luận và ghi vào phiếu – đại diện nhóm báo cáo kết quả – nhóm khác bổ sung


<i>*Bước3</i>: GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng


<b>Độ cao</b> <b>Sườn tây</b> <b>Sườn đông</b>


Từ 0 – 1000m TV nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới


1000 – 1300m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng


1300 – 2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim


2000 – 3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim


3000 – 4000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ


4000 – 5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao


Trên 5000m Băng tuyết ½ đồng cỏ núi cao, băng tuyết



<b>BÀI 46: THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<i>*Bước1</i>: Phân cơng thảo luận nhóm


N1: Giải thích sự phân bố thực vật sườn tây ở độ cao 0 – 1000 m
N2: Giải thích sự phân bố thực vật sườn đông ở độ cao 0 – 1000 m


<i>*Bước2</i>: GV gợi ý:


- Phía tây NM có dịng biển gì? Tác dụng của nó ra sao ?


- Phía đơng chịu ảnh hưởng của gió gì? Tác dụng của gió ra sao ?


<i>*Bước3: </i>Các nhóm trình bày kết quả – lớp góp ý bổ sung
GV chuẩn xác lại kiến thức


 Phía tây: Dịng biển lạnh Pêru chảy ven bờ -> Khí hậu khơ, mưa rất ít


 Phía đơng: Gió tín phong ĐB mang hơi ẩm của dịng biển nóng Guy-a-na chảy ven bờ -> Khí
hậu dịu và ẩm


 Sườn đơng mưa lớn hơn sườn tây vì hơi ẩm từ ĐTD được tăng thêm do dịng biển nóng chảy
ven bờ. Gió tín phong thổi thường xun mang hơi ẩm vào -> mưa nhiều


<i><b>4. Đánh giá:</b></i>


Nhận xét giờ thực hành



Nhóm hoạt động tích cực tun dương, nhắc nhở nhóm hoạt động chưa tích cực
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuần 27 NS: 11/03/2013


Tiết 52 ND: 15/03/2013


<b>I. Mục tiêu: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm kiến thức cơ bản về thiên nhiên, dân cư, XH, KT của các khu vực: B, T và NM
- Biết so sánh sự khác nhau về tự nhiên, dân cư của BM với T và NM


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


Củng cố lại các kĩ năng: Quan sát, nhận biết, phân tích qua kênh hình, kênh chữ, bản đồ
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Giáo dục ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


<i><b>1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu mĩ</b></i>
<i><b>2.Học sinh: sgk, tập bản đồ</b></i>


<b>III. Hoạt động dạy và học: </b>
<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>



<i>Khởi động:</i> GV giới thiệu phạm vi, giới hạn nội dung kiến thức của tiết ôn tập


<i>*Bước1:</i> GV treo bản đồ tự nhiên châu mĩ


<i>*Bước2:</i> Đặt hệ thống câu hỏi để HS tái hiện lại kiến thức về địa hình, khí hậu của BM, T và NM.
GV chốt lại qua hệ thống bảng và hệ thống hóa trên bản đồ


<i>*Bước3:</i> Tiếp theo treo bản đồ dân cư và KT châu mĩ
HS củng làm tương tự


Trong quá trình phát vấn HS thì GV cho điểm khích lệ tinh thần HS
Bảng hệ thống kiến thức HS cần nắm vững


<b>Bắc Mĩ</b> <b>Trung và Nam Mĩ</b>


Địa hình


a. Hệ thống Cooc-đi-e phía tây


- Cao, đồ sộ, hiểm trở TB 3000-4000m
- Xen giữa núi là CN, SN, bồn địa
b. Đồng bằng ở giữa


Rộng lớn như một lịng máng khổng lồ,
nhiều hồ lớn và sơng dài


c. Phía đông


Miền núi già Apalát và cao nguyên



a. Hệ thống núi trẻ An-đét phía tây
- Cao đồ sộ nhất CM. TB 3000-5000m
- Xen giữa núi là CN, thung lũng
b. Đồng bằng ở giữa


Là chuỗi đồng bằng thấp nối liền nhau,
trừ đồng bằng PamPa cao phía N


c. Phía đơng
Sơn ngun
Khí hậu Đa dạng


- Phân hóa theo chiều B-N (Hàn đới, ôn
đới, nhiệt đới).


Nguyên nhân: Do lảnh thổ Bắc Mĩ trải
dài từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150<sub> B</sub>


- Phân hóa theo chiều Đ-T (Trong mỗi
đới lại phân hóa thành nhiều kiểu khí
hậu)


- Gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất
Phân hóa theo chiều B-N, Đ-T, từ
thấp-cao


- Nguyên nhân: do đặc điểm vị trí và địa
hình khu vực



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngun nhân: Do địa hình ngăn chặn
ảnh hưởng của biển vào


* Ngồi ra cịn có sự phân hóa theo độ
cao


Dân cư


Phân bố khơng đều
+ Tập trung ít nhất : MB
+ đông : MN
+ thưa thớt: phía tây
+ đơng đúc:phía đơng
* Ngun nhân:


Do điều kiện tự nhiên


Do lịch sử khai thác lảnh thổ


Phân bố không đều


+ Tập trung đông ở ven biển, cửa sông,
trên các CN


+ Thưa thớt ở các vùng trong nội địa
* Nguyên nhân:


Do đặc điểm tự nhiên


Nông


nghiệp


- Nền NN tiên tiến, hiệu qủa cao do tự
nhiên thuận lợi, áp dụng tiến bộ KHKT
+ Nền NN phát triển mạnh đạt trình độ
cao


+ Nền NN hàng hóa phát triển với quy
mơ lớn


+ Nền NN ít sử dụng lao động, sản xuất
ra khối lượng hàng hóa cao, năng suất
lao động lớn


- Có 2 hình thức sở hữu trong NN
Tiểu điền trang – đại điền trang
- Trồng trọt


+ Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp
và cây ăn quả


+ Một số nước NM phát triển lương
thực


+ Ngành trồng trọt mang tính độc canh
do lệ thuộc vào nước ngồi


+ Phải nhập lương thực thực phẩm
- Chăn nuôi: một số nước phát triển chăn
nuôi gia súc theo quy mô lớn



Cơng
nghiệp


Hoa Kì có nền CN đứng đầu TG. Đặc
biệt ngành hàng không, vũ trụ phát triển
mạnh mẽ


Phân bố không đều


Các nước ( Braxin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê,
Vê-nê-xuê-la) có nền CN phát triển nhất
Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ Khối thị trường chung Mec-cơ-xua
* So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ


<i><b>4. Đánh giá:</b></i>


Hệ thống hóa lại toàn bảng


Nhận xét, tuyên dương, cho điểm các thành viên tích cực phát biểu
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


Về nhà học thật kỹ nội dung bài ôn tập hôm nay
Chuẩn bị tiết sau làm bài viết 45’


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×