Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

ON THI TN MOI HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.38 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN SINH HỌC NĂM HỌC 2011. PHẦN 5 : DI TRUYỀN HỌC ( 12 Tiết ) Lý thuyết : 07 tiết , Bài tập : 05 tiết Tiết 01: Gen, Mã Di Truyền, Các Quá Trình Tái Bản, Phiên Mã, Dịch Mã và Điều Hòa Hoạt Động Của Gen I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về gen, mã di truyền, các quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv yêu cầu hs hệ Hs hệ thống hóa thống hóa toàn bộ kiến toàn bộ kiến thức thức về gen về gen - Khái niệm - Cấu trúc của gen + Vùng điều hòa + Vùng mã hóa + Vùng kết thúc. Nội dung ôn thi I. GEN 1. KHAÙI NIEÄM - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polypetit hay 1 phân tử ARN VD: gen mã hoá chuỗi polipeptit trong phân tử Hemoglobin; Gen mã hoá tARN, rARN 2. CAÁU TRUÙC CUÛA GEN: a. Cấu trúc chung của một gen mã hoá proâteâin goàm 3 vuøng - Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. mã gốc của gen, có trình tự nuclêơtit (khởi động, đều hòa) Gv bổ sung và phân - Vùng mã hóa (nằm ở giữa gen): mang tích toàn bộ kiến thức thoâng tin maõ hoùa axit amin. về gen Hs lĩnh hội - Vùng kết thúc (nằm ở cuối gen): nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc, có trình tự nuclêôtit keát thuùc phieân maõ. b. Gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực. - Ở sinh vật nhân sơ: gen không phân maõnh (maõ hoùa lieân tuïc) - Ở sinh vật nhân thực: Gen phân mãnh (goàm vuøng Exon xen keõ Intron) c. Các loại gen: có nhiều loại gen: gen Gv yêu cầu hs nhắc lại Hs nhắc lại toàn caáu truùc (qui ñònh caáu truùc prôtêin) , gen toàn bộ kiến thức về bộ kiến thức về mã di truyền mã di truyền điều hòa (kiểm soát hoạt động của các - Khái niệm gen khác), gen mã hoá ARN. - Đặc điểm của mã II. MAÕ DI TRUYEÀN di truyền 1. KHAÙI NIEÄM - Mã di truyền là trình tự nu trong gen qui định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit - Maõ di truyeàn laø maõ boä ba nucleâoâtit - Có 64 bộ ba: trong đó có 61bộ qui định Hs ghi nhớ 20 loại a.a, còn 3 bộ làm nhiệm vụ kết Gv phân tích toàn bộ thúc: UAA, UAG, UGA; 1 bộ là mã mở kiến thức về mã di đầu AUG (ở sv nhân sơ mã hoá foocmin truyền mêtiônin, ở sv nhân thực mêtiônin) 2. ÑAËC ÑIEÅM CUÛA MAÕ DI TRUYEÀN - Mã di truyền được đọc liên tục (3’-5’) theo từng cụm bộ 3 không gối lên nhau. Hs mô tả lại toàn Gv yêu cầu hs mô tả - Maõ di truyeàn coù tính phoå bieán (taát caû caùc lại tồn bộ về quá trình bộ về quá trình tái loài đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, bản AND tái bản AND trừ vài ngoại lệ) - Vị trí - Maõ di truyeàn coù tính daëc hieäu (1 boä ba - Nguyên tắc tái chỉ mã hoá 1 loại a.a) bản - Thành phần tham - Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều gia tái bản bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 loại axit - Quá trình tái bản 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích và củng Hs lĩnh hội cố lại toàn bộ quá trình tái bản của AND. Hs mô tả lại toàn Gv yêu cầu hs mô tả bộ về quá trình lại toàn bộ về quá trình sao mã sao mã - Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân sơ - Cấu trúc các loại ARN. Gv phân tích và củng cố lại toàn bộ quá trình Hs lĩnh hỗi sao mã. Năm học : 2012 - 2013. amin; ) III. CÁC QUÁ TRÌNH : 1. QUAÙ TRÌNH NHAÂN ÑOÂI ADN (TAÙI BAÛN ADN) * . NGUYEÂN TAÉC NHAÂN ÑOÂI - Nguyeân taéc: Boå sung vaø baùn baûo toàn (giữ lại 1 mạch cũ). - Thời gian: Diễn ra ở pha S kỳ trung gian trong nguyeân phaân (giaûm phaân) - Kết quả: Tạo thành 2 phân tử ADN con gioáng nhau vaø gioáng ADN meï (keát quaû nguyeân phaân caùc teá baøo con coù boä nhieãm saéc theå gioáng nhau, giaûm phaân khaùc nhau do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân 1 và quá trình phân chia các cặp NST ở kỳ sau) - Enzim: Helicaza thaùo xoắùn – cắt caùc lieân keát H; enzim ARN polymeraza tổng hợp đoạn mồi; ADN- polymeraza laép raùp caùc nuclêôtit tự do; Ligaza nối các đoạn Okazaki; *. CÔ CHEÁ NHAÂN ÑOÂI a. Nhân đôi ở sinh vật nhân sơ B1. thaùo xoaén ADN B2. tổng hợp các mạch ADN mới (mạch mã gốc 3’ -5’ được tổng hợp liên tục; mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn  đoạn okazaki) B3. Hai phân tử ADN được tạo thành, trong mỗi phân tử có 1 mạch cũ và một mạch mới vừa được tổng hợp. (nguyên tắc giữ lại 1 nữa) b. Nhân đôi ở sinh vật nhân thực. Giống nhân sơ nhưng nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực được thực hiện trên nhieàu ñieåm nhaân ñoâi, keát quaû giuùp nhaân đôi nhanh vì đa số phân tử ADN ở tế bào 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. nhân thực có kích thước lớn. 2. PHEÂN MAÕ VAØ DÒCH MAÕ. Gv yêu cầu hs mô tả lại toàn bộ về quá trình dịch mã Hs mô tả toàn bộ quá trình dịch mã - Khái niệm - Hoạt hóa aa - Dịch mã. Gv phân tích và củng cố lại toàn bộ quá trình dịch mã Hs ghi nhớ. Gv phân tích về mối quan hệ giữa AND, ARN, protein và tính trạng. Hs lĩnh hội. Trình tự nu trên ADN qui định trình tự axít amin treân chuoãi polipeptit thoâng qua phieân maõ vaø dòch maõ A. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ Ở SINH VẬT. *. KHAÙI NIEÄM - Là quá trình tổng hợp ARN trên khuôn ADN, ở kỳ trung gian, thực hiện trong nhân tế bào. - Taát caû virut, vi khuaån, sinh vaät nhaân thực đều có quá trình phiên mã. *. CẤU TRÚC VAØ CHỨC NĂNG CỦA ARN a. Caáu truùc: - ARN được cấu tạo từ 1 mạch polyriboânucleâoâtit - Rieâng tARN coù caáu truùc ñaëc bieät, coù khoảng 40 loại tARN tương ứng với 61 bộ ba vaø 20 axit amin b. Chức năng - mARN: laøm khuoân cho quaù trình dòch maõ - tARN: vận chuyển a.a tới ribôxôm - rARN: caáu taïo neân riboâxoâm *. CÔ CHEÁ PHIEÂN MAÕ - Đầu tiên Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng đều hoà làm gen tháo xoaén, taùch 2 maïch. Maïch goác 3’-5’ baét đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) - Sau đó ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch 3’-5’ để tổng hợp mARN theo nguyeân taéc boå sung (A-U, G-X) đến khi gặp tính hiệu kết thúc thì ARN được tách ra tạo thành mARN * Ở tế bào nhân sơ mARN được tạo ra 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về điều hòa hoạt động của gen. Năm học : 2012 - 2013. Hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về điều hòa hoạt động của gen - Khái niệm - Tác giả - Operonlac - Cơ chế hoạt động của operonlac + Có lactozo + không có lactozo. Gv phân tích và bổ sung cho hs Hs ghi nhớ. được trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi polypeptit; * Ở tế bào nhân thực phải được cắt bỏ các Intron, nối các êxôn lại với nhau tạo thành mARN hoàn chỉnh B. DÒCH MAÕ *. KHAÙI NIEÄM: - Là quá trình chuyển trình tự mã trên mARN thành trình tự các a.a trên chuỗi polypeptit (tổng hợp Prôtêin) - Quaù trình naøy caàn mARN, tARN, Riboâxoâm. *. DIEÃN BIEÁN CUÛA QUAÙ TRÌNH DÒCH MÃ. (gồm 2 giai đoạn) a. Hoạt hoá a.a axit amin tự do +ATP ->axit amin hoạt hoá + tARN  phức hợp a.a_tARN b. Dòch maõ - Mở đầu: liên kết mARN với ribôxôm, tARN vận chuyển axit amin mở đầu tiến vaøo riboâxoâm - Keùo daøi: axit amin thứ nhất được vận chuyển vào ribôxôm, sự liên kết axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất và sự dòch chuyeån riboâxoâm treân mARN, tiếp đó axit amin thứ hai được trở vào riboxom,… - Keát thuùc: Riboâxoâm gaëp tín hieäu keát thuùc trên mARN hoặc vùng kết thúc thì quá trình phiên mã được dừng lại. *. POLIRIBOÂXOÂM: Gồm 1 nhóm Ribôxôm cùng liên kết với mARN để tăng hiệu suất tổng hợp Prôtêin  tạo được nhiều chuỗi poâlipeptit giống nhau. *. MOÁI QUAN HEÄ ADN – MARN – PROÂTEÂIN – TÍNH TRAÏNG. ADN  mARN  polypeptit  Proâteâin  Tính traïng 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. IV. ĐIỀU HOAØ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN 1. KHAÙI NIEÄM - Sự điều hoà hoạt động của gen là quá trình điều hoà lượng sản phẩm của gen taïo ra trong teá baøo. - Trong tế bào chứa đầy đủ hệ gen (vd người có khoảng 25000 gen) nhưng các gen hoạt động khác nhau theo từng giai đoạn phát triển của cơ thể và nhu cầu tế baøo. 2. CƠ CHẾ ĐIỀU HOAØ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ. - F. Jacop và J. Mono đã phát hiện cơ chế điều hoà phiên mã của gen ở vi khuaån E.coli (sinh vaät nhaân sô) - Treân ADN caùc gen coù lieân quan veà chức năng thường được phân bố thành cụm có chung một cơ chế điều hoà gọi là oâpeâronŽ *. CAÁU TRUÙC CUÛA OÂPEÂRON LAC THEO F. JACOP VAØ J. MONO (ỨC CHEÁ AÂM TÍNH) - Moät Operonlac goàm: + Nhoùm gen caáu truùc: Z, Y, A + Vuøng vaän haønh: O + Vùng khởi động: P -Nằm ngoài gen cấu trúc: Gen R tổng hợp Prôtêin ức chế *. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA OÂPEÂRON LAC - Sơ đồ SGK - Môi trường không có lacto: + Gen R hoạt động tạo ra prôtêin ức chế + Gen ức chế gắn vào vùng vận hành O + Gen cấu trúc không hoạt động  không 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. phieân maõ, dòch maõ. - Môi trường có lacto + Gen R tạo ra prôtêin ức chế + Prôtêin ức chế + lactozơ => prôtêin ức chế bị bất hoạt, không gắn vào O. + Gen cấu trúc hoạt động => phiên mã, dòch maõ => taïo enzim phaân huûy lacto. 3. ĐIỀU HOAØ Ở SINH VẬT NHÂN THỰC: - Điều hoà ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn do cấu trúc phức tạp của ADN, số lượng các cặp nu là rất lớn nhưng chỉ có 1 phaàn nhoû maõ hoùa thoâng tin di truyeàn, coøn lại làm nhiệm vụ điều hoà hoặc không hoạt động. - Điều hoà ở sinh vật nhân thực qua nhiều mức độ, nhiều giai đoạn: NST tháo xoaén, phieân maõ, dòch maõ, sau dịch maõ - Bên cạnh vùng khởi động và kết thúc phiên mã còn có những yếu tố khác: gen tăng cường, gen bất hoạt. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Tiết 02: Bài Tập Về Gen Và Các Quá Trình : Tái Bản, Phiên Mã và Dịch Mã I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và khắc sâu kiến thức thông qua bài về gen, mã di truyền, các quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen thông qua bài tập. 2. Kĩ năng : 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa, kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống công thức và các dạng bài tập - Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp :. Hoạt động của Gv Gv hệ thống một số công thức của AND, ARN và protein để hs vận dụng. Hoạt động của Hs Hs chép và ghi nhớ công thức. Nội dung ôn thi. I. Hệ thống công thức : 1. Công thức về AND : 2. Công thức về ARN : 3. Công thức về protein : II. Bài tập : 1. Bài 1:. Giải Gv đọc đầu bài và yêu Hs chép bài và tóm a. - khối lượng :M= Nx300= cầu hs tóm tắt tắt 3000x300=9.105đvc Một gen ở sinh vật nhân sơ có N= 3000 (Nu), 2 hs lên bảng các hs - chiều dài : L= N/2x3,4= 3000/2x3,4= o trong đó A= 3/2G . Hãy còn lại làm bài theo 5100A b. Số Nu từng loại tính bàn A+ G= 1500 a. Khối lượng, chiều dài A= 3/2G của gen A=T= 900 b. Số Nu từng loại G=X= 600 c. Số liên kết hóa trị, H c. Số liên kết hóa trị = N-2=3000-2=2998 Gv gọi 2 hs lên bảng H= 2A + 3G = 2x900 + 3x600= 3600 làm bài tập các hs còn lại làm bài tập theo bàn Gv giải bài Hs chép bài và lĩnh hội. 2. Bài 2:. Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một gen có H= 3900, trong đó có A=2/3G , trên mạch 1 có A1= 20%, mạch 2 có G2= 10% a. hãy xác định số Nu. Giải a. – Số Nu từng loại Hs chép bài và tóm H= 2A + 3G = 3900 tắt A= 2/3 G A=T= 600 A=T=20% 2 hs lên bảng các hs G=X= 900 => G=X=30% còn lại làm bài theo - Tổng số Nu nhóm N= 2A + 2G = 2x600 + 2x900 = 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. từng loại , tổng số Nu b. Hãy xác định số Nu từng loại trên từng mạch Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài tập các hs còn lại làm bài tập theo nhóm Gv giải bài. Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một gen ở sinh vật nhân sơ có M= 720000đvc có A-G=10%, gen đó tái bản liên tiếp 5 lần hỏi môi trường nội bào đã cùng cấp bào nhiêu Nu , từng loại Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài tập các hs còn lại làm bài tập Gv giải bài. Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một gen có H= 3900, trong đó có A=2/3G , trên mạch 1 có A1= 20%, mạch 2 có G2= 10% , gen đó phiên mã và tạo ra mARN a. Xác định số Rinu của ARN. Hs chép bài và lĩnh hội. Hs chép bài và tóm tắt. 3000(Nu) b. Số Nu từng loại trên từng mạch Theo nguyên tắc bổ sung A1= T2, T1 = A2, G1=X2, X1=G2 % A= (%A1 +%A2)/2=> %A2=2x%A%A1 %G= (%G1+%G2)/2=> %G1=2X%G%G2 A1= T2=20%= 300 T1= A2=20%= 300 G1=X2=50%=750 X1=G2=10%=150. 3. Bài 3:. Giải - Tổng số Nu môi trường cung cấp là + Tổng số nu của gen 2 hs lên bảng các hs N= M/300= 720000/300= 2400(nu) còn lại làm bài + Tổng số nu MTCC Nmt = N(2n -1)= 2400(25- 1)= 74000(nu) - Số nu từng loại mà môi trường cung cấp + Số nu từng loại của gen là A + G= 50% A= T=30% A- G = 10% => G=X=20% => A=T=720(nu) Hs chép bài và lĩnh G=X=480(nu) hội + Số nu từng loại mà MTCC là Amt= Tmt=A(2n -1)= 720(25- 1)= 22320(nu) Gmt= Xmt=G(2n -1)= 480(25- 1)= 14880(nu). 4. Bài 4 : Hs chép bài và tóm tắt Hs giải. Giải a. – Số Nu từng loại H= 2A + 3G = 3900 A= 2/3 G A=T= 600 A=T=20% G=X= 900 => G=X=30% - Tổng số Nu N= 2A + 2G = 2x600 + 2x900 = 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. b. Số rinu từng loại khi nó nhận mạch 1 làm khuôn Gv hướng dẫn hs giải Gv cùng hs giải Hs ghi nhớ. Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một gen có chiều dài L=4080 A o , gen đó thực hiện quá trình dịch mã a. Hãy tính số aa, khối lượng và chiều dài của chuỗi polipeptie b. Hãy tính số aa, khối lượng và chiều dài của phân tử protein Gv hướng dẫn hs giải Gv cùng hs giải. Hs chép bài và tóm tắt Hs giải. Hs ghi nhớ. 3000(Nu) - Số rinu NARN= N/2= 3000/2=1500 b. Số Nu từng loại trên từng mạch Theo nguyên tắc bổ sung A1= T2, T1 = A2, G1=X2, X1=G2 % A= (%A1 +%A2)/2=> %A2=2x%A%A1 %G= (%G1+%G2)/2=> %G1=2X%G%G2 A1= T2=20%= 300 T1= A2=20%= 300 G1=X2=50%=750 X1=G2=10%=150 Nhận mạch 1 làm khuôn thì số RiNu Am= 300 Um= 300 Xm= 750 Gm= 150. 5.Bài 5: Giải - Tổng số nu của gen N= (L/3,4)x2= (4080/3,4)x2= 2400(nu) a. Chuỗi polipeptit - Số aa = N/2x3= 2400/3x2= 400 (aa) - Khối lượng Mpolipeptit = số aa x 110= 400x110= 44000 - Chiều dài Lpolipeptit = số aa x 3= 1200 A o b. Phân tử protein - Số aa = (N/2x3)-2= (2400/3x2)-2= 398 (aa) - Khối lượng Mprotein = số aa x 110= 398x110= 43780 - Chiều dài Lprotein = số aa x 3= 1194A o. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Làm bài tập - Ôn tập bài tiếp theo Ngµy..........Th¸ng..........N¨m ……… Tæ trëng ký duyÖt. Tiết 03: NST và Đột Biến I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về gen, mã di truyền, các quá trình tái bản, phiên mã, dịch mã và điều hòa hoạt động của gen. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi. BAØI 4 ĐỘT BIẾN GEN. I. KHAÙI NIEÄM VAØ CAÙC DAÏNG ĐỘT BIẾN GEN. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về đột biến gen. 1. KHAÙI NIEÄM: - Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen thường liên Hs hệ thống toàn bộ quan đến một cặp nuclêơtit (gọi là kiến thức về đột đột biến điểm) hoặc một số cặp biến gen nuclêôtit - Khái niệm - Các dạng đột biến - Trong tự nhiên, ở các loài các gen 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. gen - Nguyên nhân - Cơ chế phát sinh - Hậu quả - Vai trò Gv cho các hs nhận xét và bổ sung cho nhau Các hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv nhận xét bổ sung và phân tích Hs ghi nhớ. đều có thể bị đột biến nhưng tần số raát thaáp (10-6 10-4) - Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình (như rắn 2 đầu, vịt 4 chân,…) 2. CÁC DẠNG ĐỘ BIẾN GEN. (có nhiều dạng nhưng chỉ xét dạng đột bieán ñieåm) a. Đột biến thay thế 1 cặp (A-T thay bằng G-X hoặc ngược lại): có các loại - Đột biến đồng nghĩa: Làm biến đổi codon –> codon khaùc, nhöng khoâng làm thay đổi axit amin (VD: GUU đột biến  GUX đều mã hóa Valin) - Đột biến sai nghĩa: làm biến đổi codon  làm thay đổi 1 a.a - Đột biến vô nghĩa: biến bộ ba mã hoá thành bộ kết thúc. b. Đột biến Thêm hay mất (gây hậu quả lớn) Đột biến dịch khung: thêm hoặc mất 1 cặp dẫn đến mã di truyền bị dọc sai từ vị trí đột biến dẫn đến làm biết đổi a.a trong chuoãi polypeptit  laøm thay đổi chức năng prôtêin II. NGUYEÂN NHAÂN VAØ CÔ CHEÁ PHAÙT SINH 1. NGUYEÂN NHAÂN: - Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh học ở ngoại cảnh (phóng xạ, tử ngoại, hoá chất, virut,…) hoặc rối loại sinh lí, sinh hoá trong tế bào. - Sự bắt cặp không đúng, sai hỏng ngaãu nhieân. 2. CÔ CHEÁ PHAÙT SINH 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Đột biến phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, đặc biệt cấu trúc gen (có những gen rất bền ít bị đột biến). - Thông thường sự thay đổi 1 nu nào đó xảy ra trên một mạch (tiền đột biến), nó sẽ được sửa lại (hồi biến) nếu không được thì qua nhân đôi tạo nên đột biến. - Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: các bazờ thường tồn tại ở 2 dạng (dạng thường và dạng hiếm) dạng hiếm có những vị trí liên kết H bị thay đổi làm chúng kết cặp bổ sung không đúng (A*, G*) VD: G*X  G*T  A=T (qua 2 laàn nhaân ñoâi) - Do các tác nhân vật lý, hoá học, sinh hoïc. VD do hoùa chaát 5BU: A=T  A5BU  G5BU  GX (qua 3 laàn nhaân ñoâi) III. HẬU QUA, VAI TRÒ, SỰ BIỆU HIỆN ĐỘT BIẾN GEN. 1. HAÄU QUẢ Gv yêu cầu hs nhắc lại - Đột biến gen có thể gây hại cũng có các kiến thức về NST thể vô hại hoặc có lợi. Phần lớn đột Hs nhắc lại các kiến biến điểm thường vô hại. thức về NST - Những đột biến làm thay đổi chức - Khái niệm năng Prôtêin thì thường có hại một số - Hình thái ít có lợi. - Đặc điểm - Mức độ có hại hay có lợi của 1 gen - Cấu trúc hiển vi phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp của NST - Cấu trúc siêu hiển gen. vi của NST 2. VAI TROØ: - Chức năng của - Đối với tiến hoá: là nguồn nguyên 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. NST. Gv cho hs bổ sung cho nhau Hs bổ sung cho nhau. liệu sơ cấp cho tiến hoá. Tuy tần số đột biến là rất thấp nhưng tổng số gen trong moät caù theå vaø toång soá caù theå trong quần thể là rất lớn  số gen đột biết lớn. - Đối với thực tiễn: là nguồn nguyên lieäu cho quaù trình taïo gioáng. 3. SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN GEN Đột biến gen khi phát sinh sẽ được biểu hiện ở các dạng sau: - Đột biến giao tử: xảy ra trong giảm phân (di truyền qua sinh sản hữu tính) - Đột biến tiền phôi: xảy ra trong nguyên phân giai đoạn 2-8 tế bào (di truyền qua sinh sản hữu tính) - Đột biến xôma: xảy ra ở tế bào sinh dưỡng  tạo thể khảm. (di truyền qua sinh sản voâ tính) BAØI 5: NHIỄM SẮC THỂ VAØ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NST: 1. HÌNH THÁI NST: - NST nhìn rõ nhất ở kỳ giữa guyên phân khi NST co ngắn cực đại, - Hình daïng: hình que, hình haït, hình chữ v… - NST ở vi khuẩn (sinh vật nhân sơ) laø ADN traàn daïng voøng khoâng lieân kết với Prôtêin - NST ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm ADN và Prôtêin loại histon 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức trong phân đột biến cấu trúc NST. Gv phân tích. Năm học : 2012 - 2013. + Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc; Vd: ở tế bào sinh dưỡng 2n của một số loài. THỰC VAÄT Luùa teû. 2n. ĐỘNG 2n VAÄT Hs hệ thống toàn bộ 24 Ruoài 8 kiến thức trong giaám phân đột biến cấu Maän 48 Người 46 trúc NST Đào 16 Tinh 48 - Khái niệm tinh - Các dạng đột biến cấu trúc NST Döông 116 Ruoài 12 + Mất đoạn xæ nhaø + Lặp đoạn + Bộ NST trong tế bào thường tồn tại + Đảo đoạn thành từng cặp tương đồng, giống + Chuyển đoạn nhau veà hình thaùi, caáu truùc. + Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính (XX, XY hoặc XX, XO) + Số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hoá (vd: người <> tinh tinh); chuû yeáu laø caùc gen tren NST. 2. CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI CỦA NST Hs lĩnh hội 3 - NST được cấu tạo từ chất nhiễm 4 sắc, chứa phân tử ADN mạch kép quaán quaân caùc khoái Proâteâin taïo neân nucleâoâxoâm. Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 1 vòng ADN (146 cặp nu) tạo thành sợi cơ bản đường kính 11nm. Sợi cơ bản xoắn lại tạo thành sợi nhiễm sắc đường kính 30nm (xoắn baäc 2) Sợi nhiễm sắc cuộn lại lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn đường kính 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức trong phân đột biến số lượng NST. Gv cho các hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. 300nm (xoaén baäc 3) Sợi xoắn bậc 3 lại tiếp tục cuộn xoắn tạo thành sợi crômatit đường kính 700nm - Với cấu trúc cuộn xoắn trên sợi NST co ngaén 15000 -20000 laàn giuùp quá trình phân li và tổ hợp NST được deã daøng hôn. Hs hệ thống toàn bộ 3. CHỨC NĂNG CỦA NST : kiến thức trong - Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt phân đột biến số thoâng tin di truyeàn. lượng NST - Đột biến lệch bội - Điều hoà hoạt động của các gen thông qua mức độ cuộn xoắn của + Khái niệm + Phân loại NST. + Nguyên nhân - Giúp tế bào phân chia đều vật chất + Cơ chế phát sinh di truyeàn cho teá baøo con. + Hậu quả II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST : + Ý nghĩa 1. KHÁI NIỆM: - Đột biến đa bội + Khái niệm - Là những biến đổi xảy ra trong cấu + Phân loại trúc của NST (là sự sắp xếp lại các + Nguyên nhân khối gen trên NST và giữa các NST  + Cơ chế phát sinh làm thay đổi cấu trúc và hình dạng) + Hậu quả - Nguyeân nhaân: do caùc taùc nhaân vaät + Vai trò lý, hoá học, sinh học. 2. CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN, HẬU QUẢ VAØ VAI TROØ - Mất đoạn: + Hậu quả: làm giảm số lượng gen  giảm sức sống hoặc gây chết , gaây Các hs nhận xét và beänh (mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật) vd: maát moät bổ sung cho nhau phaàn vai daøi NST 22 gaây beänh ung thö maùu; + Ý nghĩa: Mất đoạn nhỏ giúp loại boû caùc gen xấu khoâng mong muoán, 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv nhận xét bổ sung và phân tích Hs ghi nhớ. định vị gen theo vị trí trên NST  xây dựng bản đồ di truyền. - Lặp đoạn: + Hậu quả: tăng cường hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng, làm giảm khả năng sinh sản, giảm sức sống, tuy nhiên hậu quả yếu hơn mất đoạn + Ý nghĩa: coù theå Tăng cường độ biểu hiện tính trạng, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa - Đảo đoạn: + Hậu quả: thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, nhưng không làm mất vật chất di truyền, do vậy ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. + Ý nghĩa: Tăng cường sự sai khác trong quaàn theå  tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong loài. - Chuyển đoạn: + Hậu quả: chuyển đoạn lớn thường gây chết, giảm sức sống; chuyển đoạn nhỏ thường gây hậu quả không nghiêm trọng + Ý nghĩa: Chuyển gen từ NST này sang NST khác, chuyển gen từ loài này sang loài khác VD: chuyển gen kháng bệnh từ cây dại sang cây trồng…. BAØI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI . - Đột biến lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay moät soá caëp töông doàng. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Ở sinh vật lưỡng bội đột biến leäch boäi coù caùc daïng: Theå khoâng (2n2); Theå 1 (2n-1); Theå moät keùp (2n-11); Theå ba(2n+1); Theå ba keùp (2n+1+1); Theå boán (2n+2)… 2. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH : a. Nguyeân nhaân: Do các tác nhân vật lý, hoá học môi trường hoặc sự rối loạn nội bào làm cản trở sự phân ly của một hay một số cặp NST xảy ra trong giảm phân hoặc nguyeân phaân. b. Cô cheá phaùt sinh. - Lệch bội do rối loạn cơ chế phân bào làm cho 1 hoặc một số cặp NST khoâng phaân ly. - Sự không phân ly của 1 hay một số cặp dẫn đến tạo ra giao tử thừa hoặc thieáu 1 vaøi NST. - Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành thể lệch bội. - Sự không phân ly này có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. Có theå xaûy ra trong nguyeân phaân taïo thaønh theå khaûm. - Thể lệch bội có thể xảy ra ở tẩt cả các cặp (vd ở cà độc dược có 12 cặp NST vậy có thể xảy ra ở 12 dạng) 3. HẬU QUẢ : Làm mất cân bằng toàn hệ gen  các thể lệch bội thường không sống hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh saûn. VD: người 3 NST số 21 gây hội 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. chứng Dawn (Đao), 3 NST giới tính hội chứng 3X, XXY… 4. YÙ NGHĨA: - Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá - Trong thực tiễn chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí cuûa gen treân NST. II. ĐỘT BIEN ĐA BỘI. 1. KHAÙI NIEÄM: - Là đột biến làm tăng số nguyên lần boä NST ñôn boäi >2n (VD: 3n, 4n, 5n, …) - Thể đa bội được chia làm 2 loại: a. Đa bội cùng nguồn (tự đa bội): là sự tăng bộ NST của cùng 1 loài Ña boäi leõ: 3n, 5n,… ; Ña boäi chaün: 4n, 6n,.. b. Ña boä khaùc nguoàn (dò ña boäi): taêng bộ NST của 2 loài trong 1 tế bào (hình thaønh do lai xa, lai teá baøo) 2. NGUYEÂN NHAÂN VAØ CÔ CHEÁ PHAÙT SINH. a. Nguyeân nhaân: Do các tác nhân vật lý, hoá học, môi trường hoặc do rối loạn trong tế bào hoặc do lai xa. b. Cô cheá: - Thể tự tam bội (3n): do kết hợp giao tử 2n x n  3n - Thể tự tứ bội (4n): do kết hợp giao tử 2n x 2n  4n hoặc do trong nguyên phân đầu tiên của hợp tử thoi phân baøo khoâng hình thaønh, NST nhaân khoâng phaân ly taïo thaønh 4n. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Theå dò ña boäi: xaûy ra trong lai khaùc loài. Nếu con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của 2 loài  thể dị đa bội (2nAB  4nAABB) 3. HAÄU QUAÛ VAØ VAI TROØ. - Caùc theå ña boäi leõ (3n, 5n) haàu nhö không sinh giao tử bình thường nên không hạt, không sinh sản được. Phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. - Tế bào đa bội NST tăng  lượng ADN tăng  tổng hợp chất hữu cơ maïnh (Proâteâin) teá baøo to, cô quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, choáng chòu toát. - Theå ña boäi coù vai troø quan troïng trong quá trình tiến hoá và chọn giống (tạo được giống mới). 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Tiết 04: Bài Tập Về Đột Biến I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và khắc sâu kiến thức thông qua bài tập về NST. 2. Kĩ năng : 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa , kĩ năng làm bài tập. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức công thức và các câu hỏi trắc nghiệm và hệ thống bài tập - Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv Gv hệ thống các công thức và các kiến thức cơ bản để làm bài tập. Hoạt động của Hs Hs ghi nhớ. Nội dung ôn thi. I. Hệ thống công thức : II. Bài tập : 1. Bài tập 1:. Gv đọc đầu bài yêu cầu hs tóm tắt Một gen có N= 2400 có A=3/2G ,phân tử đó bị đột biến liên qua đến 1 liên kết hidro , trong đó N không đổi a. đột biến trên thuộc loại đột biến nào b. Số nu từng loại của gen đột biến Gv cho 2 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo nhóm. Hs chép bài và tóm tắt. Gv yêu cầu hs nhận xét. 2 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo nhóm Hs nhận xét. Gv giải bài. Hs ghi nhớ. Giải a. Gen đột biến so với gen bình thường không thay đổi N, L,M Gen đột biến so với gen bình thường liên quan đến 1 liên kết hidro => Đó là đột biến thay thế 1 cặp b. - Số nu từng loại của gen 2A + 2G =2400 A = 3/2G A= T = 720 G= X= 480 - Số nu từng loại của gen đột biến + Trường hợp tăng lên 1 liên kết hidro Nghĩa là thay thế 1 cặp A-T = G-X A= T = 719 G= X= 481 + Trường hợp giảm đi 1 liên kết hidro Nghĩa là thay thế 1 cặp G-X = A-T A= T = 721 G= X= 479 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 2. Bài tập 2: Gv đọc đầu bài yêu cầu hs tóm tắt Hs chép bài và tóm Một gen có H= 3900, tắt trong đó A=2/3 G , gen đó bị đột biến làm chiều dài giảm xuống 10,2 angterong Hãy xác định số nu từng loại của gen đột biến Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo bàn 3 hs lên bảng làm các Gv yêu cầu hs nhận xét hs còn lại làm bài theo bàn Gv giải bài Hs nhận xét Hs ghi nhớ. - Số Nu từng loại trong gen bình thường 2A + 3G = 3900 A= 2/3G A= T = 600 G= X= 900 - Đột biến trên thuộc loại mất 3 cặp nu - Số nu từng loại trong gen đột biến + Trường hợp 1: Mất 3 cặp A-T A= T = 597 G= X= 900 + Trường hợp 2: Mất 3 cặp G-X A= T = 600 G= X= 897 + Trường hợp 3: Mất 2 cặp G-X và 1 cặp A-T A= T = 599 G= X= 898 + Trường hợp 3: Mất 1 cặp G-X và 2 cặp A-T A= T = 598 G= X= 899. 3. Bài tập 3 : Gv đọc đầu bài yêu cầu hs tóm tắt Hs chép bài và tóm Ở lúa 2n=24, tế bào đó tắt nguyên phân liên tiếp 1số lần hãy xác định a. Số tế bào ở kì giữa và kì cuối cua lần nguyên phân thứ 6 b. Số NST ở kì giữa và kì cuối cua lần nguyên phân thứ 5 Gv cho 2 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài 2 hs lên bảng làm các. Giải a. – Số tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 6 = số tế bào ở kì cuối của lần nguyên phân thứ 5 25 = 32 (tb) – Số tế bào ở kì cuối của lần nguyên phân thứ 6 26 = 64 (tb) b. - Số NST ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 6 2n x2n = 24 x 25 = 768 (NST kép ) - Số NST ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 6 2n x2n = 24 x 26 =1536 (NST đơn) 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs nhận xét. Năm học : 2012 - 2013. hs còn lại làm bài Hs nhận xét. Gv giải bài Hs ghi nhớ. 4. Bài tập 4: Gv đọc đầu bài yêu cầu hs tóm tắt Ở cà chua A quy định quả đỏ ,a quả vàng ,cho cây quả đủ lai với cây quả vàng F1 thu được 100% quả đỏ cho F1 tứ bội hóa thu được 2 trường hợp sau - TH1 : 330 cây quả đỏ và 31 cây quả vàng - TH2 : 1801 cây quả đỏ và 54 cây quả vàng Hãy biệt luận và viết sơ đồ lai từ P->F2 Gv cho 2 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài Gv yêu cầu hs nhận xét Gv giải bài. Hs chép bài và tóm tắt. 2 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài Hs nhận xét Hs ghi nhớ. - Cây cà chua quả đỏ có KG là :AA - Cây cà chua quả vàng có KG là :aa ( Đều là cây thuần chủng ) - Sơ đồ lai từ P->F1 P AA ( đỏ) X aa (vàng) F1 Aa (đỏ) F1 tứ bội hóa * Trường hợp 1: - F2 thu được có tỉ lệ là : 11đỏ: 1 vàng ( F1 một bên cho 6 giao tử, một bên cho 2 giao tử) Như vây có 1 cây tứ bội hóa thành công và 1 cây tứ bội hóa không thành công Aa- TBH-> AAaa thành công Aa- TBH-> Aa không thành công - Sơ đồ lai P AA ( đỏ) X aa (vàng) F1 Aa (đỏ) F1 x F1 AAaa ( đỏ) X Aa(đỏ) GF1 1/6AA,4/6Aa,1/6aa và 1/2A , 1/2a Bảng (hs viết ) F2 : 1/12AAA,5/12AAa, 5/12Aaa,1/12aaa * Trường hợp 2: - F2 thu được có tỉ lệ là : 35đỏ: 1 vàng ( F1 mỗi bên cho 6 giao tử) Như vây cả 2 cây tứ bội hóa thành công Aa- TBH-> AAaa thành công - Sơ đồ lai P AA ( đỏ) X aa (vàng) F1 Aa (đỏ) F1 x F1 AAaa ( đỏ) X AAaa ( đỏ) GF1 1/6AA,4/6Aa,1/6aa và 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 1/6AA,4/6Aa,1/6aa Bảng (hs viết ) F2:. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Làm bài tập - Ôn tập bài tiếp theo Ngµy..........Th¸ng..........N¨m ……… Tæ trëng ký duyÖt. Tiết 05: Các Quy Luật Của MenDen I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về quy luật MenDen : Quy luật phân li , quy luật phân li độc lập, tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi BAØI 8: QUI LUAÄT MENDEN: QUI LUAÄT PHÂN LY I. PHƯƠNG PHAP NGHIEN CỨ DI TRUYEN HOÏC CUA MENÑEN 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv yêu cầu hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về quy luật Hs hệ thống hóa phân ly toàn bộ kiến thức về quy luật phân ly - Phương pháp nghiên cứu di truyền học của MenDen - Hình thành học thuyết khoa học - Cơ sở tế bào học - Điều kiện nghiệm đúng - Lai phân tích. Gv cho hs nhân xét và bổ sung. Hs nhận xét và bổ sung thông qua trao đổi. Gv phân tích Hs lĩnh hội. Menđen đã tuân thủ một qui trình nghiên cứu rất khoa học như: - Tạo dòng thuần; lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc 1 vài tính trạng; sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết, giải thích kết quả; tiến hành thí nghiệm chứng minh. - Menđen làm thí nghiệm lai trên nhiều đối tượng khác nhau đặc biệt là đậu Hà Lan. Bảng 1. Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen (SGK) - F1 thu được 1 loại tính trạng. tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn. - F2 phaân li tæ leä tương đương 3troäi:1laën: Menđen đề ra giả thuyết về sự phân ly và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền. II. HÌNH THAØNH HOÏC THUYET KHOA HOÏC. Menđen đã vận dụng qui luật thống kê xác suất để lý giải tỷ lệ phân ly kiểu gen 1:2:1 vaø ñöa ra giaû thuyeát nhö sau: + Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyeàn qyi ñònh + Boá meï chæ truyeàn cho con 1 trong 2 thaønh vieân cuûa caëp nhaân toá di truyeàn. + Qua thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử. * Noäi Dung qui luaät: Moãi tính traïng do moät cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen bố mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng lẽ và không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử , các thành viên của một cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia. III. CƠ SỞ TẾ BAØO HỌC 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về quy luật phân ly độc lập của MenDen. Năm học : 2012 - 2013. Hs nhắc lại các kiến thức về quy luật phân ly độc lập của MenDen. Sau khi Menđen phát hiện sự tồn tại của nhaân toá di truyeàn cuøng caùc quy luaät di truyền, các nhà khoa học nhận thấy có sự tương đồng giữa gen và NST như sau: - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp - Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử (Aa  A, a) IV. ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG: - Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng tương phản đem lại - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn. - Sự phân ly NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau. - Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. V. LAI PHÂN TÍCH Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mạng tính trạng trội cần xác định KG với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội (AA) - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp tử (Aa) Ví dụ: để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ trội (A-) là thuần chủng hay không, ta cho lai với cây hoa trắng Hoa đỏ (A-) x Hoa trắng (aa)  - Nếu Fa có 100% hoa đỏ : thì cây hoa đỏ có KG AA - Nếu Fa có tỉ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng thì cây hoa đỏ ở có KG Aa Khái niệm lai phân tích nêu trên chỉ giới hạn trong tường hợp tính trạng trội hoàn toàn. BAØI 9: QUI LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP. Gv yêu cầu hs phân. I. THÍ NGHIEÄM LAI HAI CAËP TÍNH TRAÏNG 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. tích Hs phân tích. Gv cho hs nhận xét và bổ sung Hs nhận xét và bổ sung. Gv phân tích Hs ghi nhớ. Pt/c: ♂♀ haït vaøng trôn x ♀♂ haït xanh nhaên F1 : 100% haït vaøng trôn F1: tự thụ phấn F2: 315 vaøng, trôn ≈9/16 108 vaøng, nhaên ≈3/16 101 xanh, trôn ≈3/16 32 xanh, nhaên ≈1/16 Tỷ lệ 9:3:3:1. nếu phân tích từng cặp tính traïng rieâng leõ Vaøng / xanh ≈3:1; Trôn / nhaên ≈3:1 Từ kết quả trên cho thấy xác suất xuất hiện kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể là: 9/16 Vaøng, trôn = 3/4 vaøng x 3/4 trôn ; 3/16 vaøng, nhaên = 3/4 vaøng x 1/4 nhaên 3/16 xanh, trôn = 1/4 xanh x 3/4 trôn ; 1/16 xanh, nhaên = ¼ xanh x ¼ nhaên Từ kết quả nghiên cứu như vậy ở nhiều pheùp lai khaùc nhau vaø aùp duïng caùc quy luaät xác suất để xử lý số liệu, Menđen đã nhận ra raèng caùc caëp nhaân toá di truyeàn quy ñònh các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử. II. CƠ SỞ TẾ BAØO HỌC. - Sự phân ly độc lập và tự do của của các NST tương đồng trong quá trình phát sinh giao tử  sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trong cơ thể  các loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau. - Một tế bào giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử (xem H9, tr39) Sơ đồ lai: Pt/c: ♂♀ AABB (vaøng trôn)x ♂♀ aabb (xanh, nhaên) G: AB ab F1: AaBb (vaøng, trôn) F1: tự thụ phấn 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. Hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs lĩnh hội. GF1 : AB, Ab, aB, ab F2Tyû leä phaân ly kieåu hình: 9 (A-B-) Vaøng, trôn; 3 (A-bb) Vaøng, nhaên; 3 (aaB-) Xanh, trôn; 1 (aabb) Xanh, nhaên III. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT: BẢNG SGK * YÙ nghóa: - Biết được các gen phân ly độc lập thì bằng qui luật xác xuất dự đoán kết quả đời sau. - Khi các gen phân ly độc lập thì sinh sản hữu tính tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguoàn nguyeân lieäu cho choïn gioáng vaø tieán hoá. * Điều kiện nghiệm đúng: các cặp gen qui định các cặp tính traïng phaûi naèm treân caùc cặp NST tương đồng khác nhau. BAØI 10: TƯƠNG TÁC GEN VAØ SỰ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. I. Tương tác gen (tác động nhiều gen lên 1 tính traïng) - Tác động của hai hay nhiều gen thuộc cùng một locut: A-a có thể tương tác với nhau theo kiểu: trội lặn hoàn toàn, trộn lặn không hoàn toàn, đồng trội. - Tác động của hai hay nhiều gen khác locut tạo nên tính trạng mới. - Thực chất các gen không tương tác với nhau maø chæ saûn phaåm cuûa chuùng tương taùc với nhau tạo nên kiểu hình. 1. TÁC ĐỘNG BỔ SUNG: a. Thí nghieäm: Pt/c: ♂hoa traéng x ♀hoa traéng F1 : 100% hoa đỏ F1: tự thụ phấn F2: 9 đỏ : 7 trắng b. Giaûi thích 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Tỷ lệ 9:7 cho thấy F2 thu được 16 tổ hợp  F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tuy nhiên 16 tổ hợp gen nhưng không cho 4 loại kiểu hình như PLĐL Menđen 9:3:3:1 mà chỉ cho 2 loại kieåu hình  maøu hoa do 2 caëp gen qui ñònh. - Tỷ lệ F2: 9 (A-B-) Hoa đỏ; 3 (A-bb) + 3 (aaB-) + 1 (aabb) = 7 hoa traéng - Từ kết quả này cho ta thấy màu đỏ là do tương tác giữa 2 alen trội (A-B), ngược lại thì hoa maøu traéng. 2. TÁC ĐỘNG CỘNG GỘP: F2 15:1 - Tác động của hai hay nhiều gen trong đó mỗi gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng. Vd: màu da người có ít nhất 3 gen không alen (A,B,C) qui ñònh theo kieåu töông taùc coäng goäp. Caû 3 gen cuøng saûn xuaát saéc toá meâlanin. - Những tính trạng do nhiều gen cùng qui ñònh theo kieåu töông taùc coäng goäp vaø chòu ảnh hưởng của môi trường được gọi là tính trạng số lượng, thường là tính trạng năng suaát. II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN. (1GEN TÁC ĐỘNG LÊN NHIỀU TÍNH TRAÏNG) 1. Ví dụ: - Gen HBA đột biến thành HBS hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình liềm  làm xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lý. - Ở đậu Hà Lan Người ta nhận thấy tính trạng hoa tím luôn đi đôi với hạt nâu và naùch laù coù chaám ñen; tính traïng hoa traéng luoân ñi keøm haït nhaïc vaø naùch laù khoâng chaám ñen. 2. Tương tác át chế : Khi một gen (trội hoặc 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. lặn) làm cho một gen khác (không alen) không biểu hiện KH gọi là át chế. Át chế trội diễn ra khi A > B (hoặc ngược lại B > A) và át chế lặn xảy ra khi aa > B (hoặc đột biến > A). Tùy theo từng kiểu át chế mà F2 có tỉ lệ KH cụ thể. 13 : 3, 12 : 3 : 1, 9 : 3 : 4. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Tiết 06: Bài Tập Về Quy Luật MenDen I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và khắc sâu toàn bộ kiến thức về quy luật MenDen : Quy luật phân li , quy luật phân li độc lập, tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa , kĩ năng làm bài tập. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm , hệ thống bài tập - Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp :. Hoạt động của Gv Gv hệ thống các công thức và các kiến thức cơ bản để làm bài tập Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt. Hoạt động của Nội dung ôn thi Hs Hs ghi nhớ I. Hệ Thống công thức:. Hs chép bài và. II. Bài Tập : 1. Bài tập 1 : 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Khi lai 2 dòng chuột tóm tắt lông xám với lóng trắng F1 thu được tất cả chuột lông xám a. Từ F1 rút kết luận gì b. Cho F1 lai với nhau kết quả ở F2 c. Làm thể nào để kiểm tra thuần chủng Gv cho 2 hs lên bảng làm các hs còn lại 2 hs lên bảng làm bài làm các hs còn lại làm bài Gv yêu cầu hs nhận Hs nhận xét xét Hs ghi nhớ Gv giải bài. Hs chép bài và Gv đọc đầu bài và tóm tắt yêu cầu hs tóm tắt Khi lai chuột Côbay lông đen, ngắn với chuột lông trắng dài người ta thu được thế hệ con toàn bộ chuột lông đen, ngắn a. Rút ra kết luận gì b. Cho F1 giao phối với nhau hãy biện luận và viết sơ đồ lai 2 hs lên bảng từ P->F2 làm các hs còn lại làm bài theo Gv cho 2 hs lên bảng nhóm làm các hs còn lại. Năm học : 2012 - 2013. Giải : a. F1 thu được kết quả 100% là chuột lông xám từ đó rút ra kết luận sau - P thuần chủng - Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng b. - Quy ước gen + A – lông xám + a – lông trắng - Kiểu gen của P là : AA và aa , F1 là : Aa - Sơ đồ lai P AA (lông xám ) X aa (Lông trắng ) GP A a F1 100% Aa (lông xám) F1 X F1 Aa (lông xám) X Aa (lông xám) GF1 A,a A, a F2 : 1AA ( xám ) 2Aa ( xám ) 1aa (trắng) Tỉ lệ Kh là 3:1 , tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 c. Để kiểm tra gen đó có thuần chủng không : dùng phép lai phân tích. 2. Bài tập 2 : Giải a. F1 thu được đồng loạt chuột Côbay lông đen, ngắn - P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản - Tính trạng + Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng + Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài b. - Quy ước gen A- lông đen a- lông trắng B- lông ngắn b – lông dài - Sơ đồ lai P AABB (đen, ngắn) X aabb( trắng, dài) 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. làm bài theo nhóm Gv yêu cầu hs nhận xét. Hs nhận xét Hs lĩnh hội. Gv giải bài. GP AB ab F1 AaBb (đen ,ngắn) F1 X F1: AaBb (đen ,ngắn) X AaBb (đen ,ngắn) GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2. ♂♀ AB Ab aB ab. Gv đọc đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Khi lai 1 cặp gà thuần chủng được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2 : 1 lông đen,2 lông đốm, 1 lông trắng Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2 Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo nhóm Gv yêu cầu hs nhận xét Gv giải bài. Hs chép bài và tóm tắt. AB AABB AABb AaBB AaBb. Ab AABb AAbb AaBb Aabb. aB AaBB AaBb aaBB aaBb. ab AaBb Aabb aaBb aabb. Tỉ lệ : 9 A-B- : 9 lông đen, ngắn 3A-bb : 3 lông đen, dài 3aaB- : 3 lông trắng, ngắn 1aabb : 1 lông trắng, dài. 3. Bài tập 3: Giải - F2 cho 4 tổ hợp -> F1 cho mỗi bên 2 loại giao tử -> F1 dị hợp về 1 cặp gen và đây là hiện tượng trội không hoàn toàn - Quy ước : AA lông đen , Aa lông đốm , aa 3 hs lên bảng lông trắng làm các hs còn - Sơ đồ lai : lại làm bài theo P AA (lông đen ) X aa (Lông trắng ) nhóm GP A a F1 100% Aa (lông đốm ) Hs nhận xét F1 X F1 Aa (lông đốm) X Aa (lông Hs ghi nhớ đốm) GF1 A,a A, a F2 : 1AA ( xám ) 2Aa (đốm ) 1aa (trắng). Hs chép bài và tóm tắt Gv đọc đầu bài và 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. yêu cầu hs tóm tắt Người ta lai thứ đậu thơm t/c hoa trắng và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ , cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 thu được 361 cây hoa đỏ, 279 cây hoa trắng Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2. Gv cùng hs giải bài. Năm học : 2012 - 2013. 4. Bài tập 4: Giải - F2 có 361 hoa đỏ / 279 hoa trắng = 9/7 Như vậy F2 cho 16 tổ hợp , F1 cho 4 loại giao tử và dị hợp về cả 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng -> tương tác bổ sung F1 có kiểu gen AaBb -> P có KG : Aabb và aaBB - Sơ đồ lai P AAbb (hoa trắng) X aaBB(hoa Hs giải bài lĩnh trắng) hội GP Ab aB F1 AaBb (hoa đỏ) F1 X F1: AaBb (hoa đỏ ) X AaBb (hoa đỏ) GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2. ♂♀ AB Ab aB ab. AB AABB AABb AaBB AaBb. Ab AABb AAbb AaBb Aabb. aB AaBB AaBb aaBB aaBb. ab AaBb Aabb aaBb aabb. Tỉ lệ : 9 A-B- : 9 hoa đỏ 3A-bb : 3 hoa trắng 3aaB- : 3 hoa trắng 1aabb : 1 hoa trắng. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Làm bài tập - Ôn tập bài tiếp theo Ngµy..........Th¸ng..........N¨m ……… Tæ trëng ký duyÖt. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Tiết 07: Các Quy Luật Của MoocGan I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về liên kết gen, hoán vị gen , NST giới tính , di truyền liên kết với tính và ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi. BAØI 11: LIÊN KẾT VAØ HOÁN VỊ GEN. Gv yêu cầu hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về liên kết gen. Hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về liên kết gen - Khái niệm - Thí nghiệm - Giải thích - Kết luận - Ý nghĩa. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung. Hs nhận xét và bổ sung. I. LIEÂN KEÁT GEN. 1. Khái niệm: liên kết gen là hiện tượng 2 hay nhieàu gen khaùc nhau cuøng naèm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST thường hoặc NST giới tính) hình thành tính traïng luoân ñi keøm nhau. 2. Thí nghieäm Pt/c:♀Thaân xaùm, caùnh daøi x ♂thaân ñen,caùnh cuït. F1 : 100% thaân xaùm, caùnh daøi F1 lai phaân tích: ♂Thaân xaùm, caùnh daøi x ♀thaân ñen, caùnh cuït. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích. Gv yêu cầu hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về hoán vị gen. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung. Năm học : 2012 - 2013. Hs ghi nhớ. Hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về hoán vị gen - Khái niệm - Thí nghiệm - Cơ sở khoa học - Ý nghĩa - Bản đồ di truyến. Hs nhận xét và bổ sung. Gv phân tích Hs ghi nhớ. Fa: 1 Thaân xaùm, caùnh daøi : 1thaân ñen, caùnh cuït. 3. Giaûi thích Tính trạng thân xám luôn đi kèm với cánh dài, thân đen luôn đi kèm với cánh cuït  tính traïng maøu saéc thaân luoân ñi keøm với hình dạng cánh. 4. Keát luaän - Caùc gen treân 1 nhieãm saéc theå luoân phân li và tổ hợp cùng nhau trong giảm phaân vaø thuï tinh  taïo thaønh 1 nhoùm lieân keát (Treân NST coù raát nhieàu gen) - Nhóm gen liên kết của một loài bằng soá nhieãm saéc theå ñôn (n). 5. YÙ nghóa: Liên kết hoàn toàn đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng quý, Taïo ñieàu kieän cho caùc tính traïng tốt luôn đi kèm với nhau. II. HOÁN VỊ GEN: (LIÊN KẾT KHÔNG HOAØN TOAØN) 1. Khái niệm: Hoán vị gen là hiện tượng 2 hay nhiều gen nằm trên cùng 1 cặp NST có hiện tượng trao đổi chéo với nhau ở kỳ đầu giảm phân. (đều kiện: các caëp gen phaûi naèm xa nhau treân caëp NST tương đồng) 2. Thí nghieäm Pt/c: ♀Thaân xaùm, caùnh daøi x ♂thaân ñen, caùnh cuït. F1 : 100% thaân xaùm, caùnh daøi F1 lai phaân tích: ♀Thaân xaùm, caùnh daøi x ♂thaân ñen, caùnh cuït. Fa: 965 thaân xaùm, caùnh daøi 944 thaân ñen, caùnh cuït 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 206 thaân xaùm, caùnh cuït 185 thaân ñen, caùnh daøi 3. Cơ sở tế bào học: - Caùc gen qui ñònh maøu thaân vaø hình daïng caùnh naèm treân 1 NST  trong giaûm phân và thụ tinh chúng đi cùng nhau  đời con giống bố hoặc mẹ. - Trong giảm phân ở kỳ đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST tương đồng  các gen đổi vị trí cho nhau làm xuất hiện tổ hợp mới. (gọi là HVG) - Từ thí nghiệm trên ta thấy hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 giới hoặc có thể xảy ra ở 2 giới tùy loài - Cách tính tần số hoán vị: tần số hoán vị . tổng số cá thể hoán vị Toång soá caùc theå sinh ra. - Sự trao đổi chéo luôn tạo ra các giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng nhau, và giao tử mang gen lieân keát baêng nhau. 4. YÙ nghóa: Hoán vị gen làm tăng số biến dị tổ hợp, giúp các gen quý nằm trên nhiễm sắc thể khác nhau có thể tổ hợp lại Gv yêu cầu hs nhắc Hs nhắc lại toàn với nhau, là cơ sở để lập bản đồ di truyền. lại toàn bộ kiến thức bộ kiến thức về về NST giới tính , di NST giới tính , di III. BẢN ĐỒ DI TRUYỀN Bản đồ di truyền (bản đồ gen) là sơ truyền liên kết với truyền liên kết với đồ phân bố các gen trên các NST của một giới tính và di truyền giới tính và di ngoài nhân truyền ngoài nhân loài. Các nhóm liên kết được đánh số theo thứ tự của NST trong bộ đơn bội của loài - NST giới tính + Khái niệm như: I, II, III … hay 1, 2, 3 …Các gen trên + Một số cơ chế NST được ghi bằng các chữ viết tắt tên xác định giới tính của các tính trạng thường bằng tiếng Anh. - Di truyền liên Đơn vị khoảng cách trên bản đồ là kết với giới tính centiMorgan (cM) ứng với tần số hoán vị + Gen nằm trên X gen là 1%. Vị trí tương đối của các gen + Gen nằm trên Y trên một NST thường được tính từ đầu + Ý nghĩa mút của NST. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Di truyền ngoài nhân + Thí nghiệm + Nguyên nhân + Đặc điểm. Hs nhận xét và bổ sung Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung. Hs lĩnh hội Gv phân tích. Trong công tác giống, nhờ bản đồ gen mà người ta có thể giảm bớt thời gian chọn đôi giao phối vì không phải chọn đôi giao phối một cách mò mẫm, do đó nhà tạo giống rút ngắn được thời gian tạo giống BAØI 12: DI TRUYEÀN LIEÂN KEÁT GIỚI TÍNH I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH 1. NST GIỚI TÍNH - KN: NST giới tính là loại NST chứa các gen qui định giới tính và cả các gen qui định tính trạng thường. - Một số cơ chế xác định giới tính: + Ở động vật có vú và ruồi giấm: con cái có cặp NST giới tính là XX, con dực là XY + Ở một số động vật như chim, bướm: con cái có cặp NST giới tính là XY, con đực là XX. + Ở một số loài như châu chấu: con cái có cặp NST giới tính là XX, con đực laø XO. 2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH. a. Gen nằm trên X: NST giới tính X lớn chứa nhiều gen cĩ đoạn tương đồng và không tương đồng với Y. Pt/c: ♀mắt đỏ x ♂maét traéng F1 : 100% maét doû F2 : 100% ♀maét đỏ : 50% ♂mắt đỏ : 50% ♂maùt traéng. Pt/c: ♂maét đỏ x ♀mắt traéng F1 : 100% ♂maét đỏ : 100 % ♂maêùt traéng F2 : 50% ♀maét 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung. Năm học : 2012 - 2013. Hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Sự tương tác giữa KG và môi trường - Thường biến + Khái niệm + Nguyên nhân + Đặc điểm + Ý nghĩa - Mức phản ứng - Vai trò của thường biến và đột biến trong chọn giống và tiến hóa. Hs nhận xét và bổ sung. Hs ghi nhớ Gv phân tích. đỏ : 50% ♀mắt traéng 50% ♂maét đỏ : 50% ♂măùt traéng Giaûi thích: Gen qui ñònh maøu maét chæ naèm treân X không có trên Y; cá thể đực chỉ cần 1 alen laø bieåu hieän ra kieåu hình (XaY), caù thể cái cần có 2 alen mới biểu hiện (Xa Xa) b. Gen naèm treân Y Ña soá treân NST Y khoâng mang gen nhöng neáu coù gen naèm treân vuøng khoâng tương đồng thì tính trạng luôn biểu hiện ở một giới có NST XYa. c. YÙ nghóa - Người ta có thể dùng những đặc điểm đã biết liên quan đến NST giới tính như là dấu chuẩn để nhận biết giới tính ở giai đoạn sớm  đem lại kinh tế cao. II. DI TRUYỀN NGOAØI NHÂN (NGOAØI NST) - Bộ NST ở giao tử đực và cái đều là n nhưng tế bào chất của giao tử cái lớn gấp nhiều lần so với tế bào chất của giao tử đực. Thí nghieäm Pt/c: ♀caây laù Pt/c: ♂caây laù đốm x ♂ cây lá đốm x ♀ cây lá xanh xanh F1 : 100% F1 : 100% cây lá đốm caây laù xanh Giaûi thích: 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Ơû phép lai thuận nghịch thế hệ con luoân gioáng meï - Nguyên nhân: khi thụ tinh giao tử đực chỉ cho con nhân, giao tử cái cho con cả nhân và tế bào chất  các gen nằm ở ti theå, luïc laïp coù trong teá baøo chaát cuûa meï được truyền cho con. * Đặc điểm di truyền ngoài nhân: - Keát quaû lai thuaän nghòch khaùc nhau, trong đó con lai mang tính trạng giống meï (di truyeàn theo doøng meï) - Caùc tính traïng di truyeàn khoâng tuaân theo caùc quy luaät di truyeàn NST. - Tính traïng do gen trong teá baøo chaát quy ñònh vaãn toàn taïi khi thay theá nhaân teá baøo baèng moät nhaân khaùc. BAØI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN. I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VAØ TÍNH TRAÏNG. Gen  mARN  polypeptit Proâteâin  tính traïng II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VAØ MÔI TRƯỜNG. Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có moái quan heä maät thieát nhau. - Kieåu gen: qui ñònh khaû naêng phaûn ứng của cơ thể trước môi trường - Môi trường: tham gia vào sự hình thaønh kieåu hình - Kiểu hình: kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường * Tác động của môi trường tuỳ thuộc 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. vào các loại tính trạng: tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường, tính trạng số lượng thường là tính trạng đa gen chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường. III. THƯỜNG BIẾN VAØ MỨC PHẢN ỨNG 1. THƯỜNG BIẾN - Khái niệm: Là những biến đổi kiểu hình cuûa cuøng moät kieåu gen, phaùt sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng môi trường. - Nguyên nhân: do tác động môi trường - Ñaëc ñieåm: Là những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định. Không biến đổi kiểu gen  không di truyeàn - Yù nghĩa: Nhờ thường biến mà cơ thể có phản ứng linh hoạt về kiểu hình để tồn tại trước những thay đổi môi trường. 2. MỨC PHẢN ỨNG: a. Là tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với môi trường Kiểu gen 1  môi trường 1  kiểu hình 1 Kiểu gen 1  môi trường 2  kiểu hình 2 Kiểu gen 1  môi trường 3  kiểu hình 3 Kiểu gen 1 môi trường n  kiểu hình n - Trong một kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp và tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. b. Sự mềm dẻo kiểu hình 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Một gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. Mức mền dẽo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen, mỗi gen chỉ có thể đều chỉnh kieåu hình cuûa mình trong moät phaïm vi nhaát ñònh. VI. VAI TRÒ CỦA THƯỜNG BIẾN VÀ ĐỘT BIẾN TRONG CHỌN GIỐNG VÀ TIẾN HÓA - Thường biến không di truyền nên không phải là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa - Thường biến có ý nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hóa, đảm bảo cơ thể linh hoạt về kiểu hình trước điều kiện môi trường thay đổi, do đó có thể tồn tại và phát sinh đột biến - Đột biến di truyền được, nên là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa - Đa số đột biến là lặn và có hại, nhưng khi gặp tổ hợp gen thích hợp hoặc điều kiện sống thuận lợi, nó sẽ biểu hiện thành kiểu hình và có thể trở nên có lợi.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Tiết 08: Bài Tập Về Quy Luật Của MoocGan I. Mục tiêu : 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và khắc sâu toàn bộ kiến thức về liên kết gen, hoán vị gen , NST giới tính , di truyền liên kết với tính. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa , kĩ năng làm bài tập. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm , hệ thống bài tập - Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv Gv hệ thống các công thức và các kiến thức cơ bản để làm bài tập. Hoạt động của Hs Hs ghi nhớ. Nội dung ôn thi. I. Hệ thống các công thức :. II. Bài tập : 1. Bài tập 1: Gv đọc đầu và yêu cầu hs tóm tắt Khi lai giữa 2 dòng đậu hoa đỏ, đài ngả với hoa xanh, đài cuốn người ta thu được đồng loạt hoa xanh, đài ngả a. Rút ra kết luận gì ? b. Cho F1 giao phấn thu được 98 cây hoa xanh, đài cuốn 104 cây hoa đỏ, đài ngả 209 cây hoa xanh, đài ngả. Hs chép bài và tóm tắt. 3 hs lên bảng làm. Giải a. P hoa đỏ, đài ngả X hoa xanh, đài cuốn P mang 2 cặp TT tương phản , F1 hoa xanh, đài ngả => - Hoa xanh, đài ngả trội hoàn toàn so với hoa đỏ, đài cuốn - P t/c về 2 cặp gen b. * Quy ước gen A- hoa xanh , a- hoa đỏ , B- đài ngả, bđài cuốn * Phân tích tính trạng ở F2 - TT màu sắc hoa : Xanh/đỏ= 98+209/104 =3/1 -> F1 :Aa x Aa - TT hình dạng hoa Ngả/cuốn = 104+209/98= 3/1 -> F1 Bb x 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. các hs còn lại làm bài theo nhóm Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo nhóm. Hs nhận xét. Gv yêu cầu hs nhận xét Hs ghi nhớ Gv giải bài. Hs chép bài và tóm tắt. Gv đọc đầu và yêu cầu hs tóm tắt Khi lai ruồi giấm mình xám cánh dài với ruồi giấm mình đen, cánh cụt thu được F1 toàn ruồi giấm mình xám, cánh dài sáu đó cho F1 lai phân tích thu đươc Fb như sau 202 xám, dài 201 đen, cụt 51 đen, dài 3 hs lên bảng làm 48 xám, cụt các hs còn lại làm Hãy biện luận và viết sơ bài theo bàn đồ lai từ P->Fb Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài theo bàn. Hs nhận xét. Gv yêu cầu hs nhận xét Gv giải bài. Hs ghi nhớ. Bb - Tổ hợp TT ở F2 1:2:1 => F1 có các gen liên kết hoàn toàn * Sơ đồ lai P xanh, cuốn Ab/Ab X đỏ, ngả aB/aB GP Ab aB F1 Ab/aB 100% hoa xanh, đài ngả F1 X F1 F1 Ab/aB X Ab/aB GF1 Ab , aB Ab , aB F2 1Ab/Ab : 2Ab/aB :1 aB/aB KH : 1 hoa xanh , đài cuốn 2 hoa xanh, đài ngả 1 hoa đỏ , đài ngả. 2. Bài tập 2: Giải * Biện luận - F1 thu được toàn bộ ruồi giấm mình xám, cánh dài => + P t/c , F1 dị hợp về cả 2 cặp gen + TT trạng mình xám, cánh dài trội hoàn toàn so vớ TT mình đen, cánh cụt - F2 có tỉ lệ phân li 0,4:0,4:0,1:0,1 => Quy luật hoán vị gen - Tần số HVG F = (51 + 48/202+201+51+48)x100% = 20% * Sơ đồ lai - Quy ước gen B- mình xám , b- mình đen V- cánh dài , v- cánh cụt - Sơ đồ lai P ♀ xám, dài BV/BV X ♂đen, cụt bv/bv GP BV bv F1 BV/bv ( xám, dài ) F1 lai phân tích F1 ♀ BV/bv X ♂ bv/bv GFb 0,4 BV bv 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Hs chép bài và tóm tắt. Gv đọc đầu và yêu cầu hs tóm tắt Khi lai ruồi giấm mắt đỏ với ruồi giấm mắt đỏ thu được 69 ruồi đực mắt đỏ và mắt trắng với 70 ruồi cái mắt đỏ Kiểu gen của cha, mẹ và các con ( biết mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng , gen quy định 3 hs lên bảng làm tính trạng nằm trên NST các hs còn lại làm X) bài Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs còn lại làm bài. Hs nhận xét Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs nhận xét Gv giải bài. 0,4 bv 0,1Bv 0,1bV Fb : 0,4BV/bv (xám, dài) 0,4 bv/bv (đen, cụt) 0,1Bv/bv ( xám, cụt) 0,1bV/bv (đen, dài ). 3. Bài tập 3 : Giải - Quy ước gen theo đầu bài XA – mắt đỏ , Xa - mắt trắng F1 lại xuất hiện ruồi đực mắt trắng : XaY => ruồi mẹ có mắt đỏ phải tạo ra giao tử Xa + Ruồi mẹ có KG là : XA Xa + Ruồi cha có KG là : XAY - F1 có sự phân bố KH ♀/♂ = 1:1 Trong đó ruồi đực có cả mắt đỏ và mắt trắng , ruồi cá chỉ có mắt đỏ Gen quy định TT màu mắt chỉ nằm trên NST X - Sơ đồ minh họa P : ♀ mắt đỏ XA Xa lai ♂ mắt đỏ A X Y GP XA , Xa XA , Y F1 XA XA, XA Xa , XaY, XAY - KH + 25% ruồi đực mắt đỏ + 25% ruồi đực mắt trắng + 50% ruồi cái mắt đỏ. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Làm bài tập - Ôn tập bài tiếp theo 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Ngµy..........Th¸ng..........N¨m ……… Tæ trëng ký duyÖt. Tiết 09: Di Truyền Học Quần Thể I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể tụ thụ phấn , giao phối cận huyết và quần thể ngẫu phối. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi I. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ 1.KHÁI NIỆM QUẦN THỂ: Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng Gv yêu cầu hs nhắc lại không gian xác định, tồn tại qua thời gian các kiến thức về cấu Hs nhắc lại các kiến nhất định, có khả năng giao phối với nhau trúc di truyền của quần thức về cấu trúc di sinh ra thế hệ sau (quần thể tự phối) thể tụ thụ phấn và giao truyền của quần thể Về mặt di truyền, người ta phân thành phối cận huyết tụ thụ phấn và giao quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối phối cận huyết (giao phối). - Khái niệm quần 2. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC thể ALEN VÀ KG: - Tần số tương đối 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. của các alen và kiểu gen - Cấu trúc di truyền của quần + Quần thể tụ thụ phấn + Quần thể giao phối cận huyết - Ứng dụng của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv nhận xét và phân tích. Hs ghi nhớ. - Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. - Vốn gen là toàn bộ các alen của các gen trong quần thể (thông tin di truyền) - Mỗi quần thể còn đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen và kiểu hình. - Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỷ lệ số alen được xét trên tổng số alen thuộc một lôcut đó trong quần thể, hay bằng tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể. - Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể. * Giả sử xét một gen có 2 alen: A và a. Trong quần thể có 3 kiểu gen: AA, Aa và aa. Ta gọi: N: là toàn bộ cá thể của quần thể. D: là số cá thể mang kiểu gen AA (đồng hợp trội) H: là số cá thể mang kiểu gen Aa (di hợp) R là số cá thể mang kiểu gen aa (đồng hợp lặn)  N=D+H+R d: là tần số tương đối (TSTĐ)của kiểu gen AA h: là tần số tương đối (TSTĐ)của kiểu gen Aa r: là tần số tương đối (TSTĐ)của kiểu gen aa d = D/N h = H/N r = R/N d+h+r=1 Gọi: p là Tần số tương đối (TSTĐ) của alen A q: là Tần số tương đối (TSTĐ) của alen a p = d + h/2 q = r + h/2  p + q = 1 Ví dụ: thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Hãy xác định tần số tương đối của các alen trong quần thể. P = 0,5+0,4/2= 0,7 q = 0,1 +0,4/2= 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thông toàn bộ kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. Năm học : 2012 - 2013. Hs hệ thông toàn bộ kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối - Quần thể ngẫu phối + Định nghĩa + Đặc điểm - Trạng thái cân bằng di truyền quần. 0,3 II. Cấu trúc của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần: - Quần thể tự thụ phấn: giao tử đực và giao tử cái tham gia thụ tinh là của cùng một cây. - Quần thể giao phối gần (cận huyết): là giao phối giữa những động vật có quan hệ huyết thống với nhau (cùng chung bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con của chúng) - Quá trình tự thu phấn và giao phối gần làm cho thế hệ sau, tỷ lệ dị hợp trong quần thể giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần. P: Aa x Aa →F1: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa * Giả sử xét một gen có 2 alen: A và a. Trong quần thể có 3 kiểu gen: AA, Aa và aa. Thành phần kiểu gen của quần thể giao phối gần là x AA + y Aa + z aa = 1. Sau n thế hệ tự phối. Tỷ lệ các kiểu gen như sau: Công thức tổng quát: Aa= y(1/2)n, AA=x(1-(1/2)n)/2, aa=z(1-(1/2)n)/2 * Vai trò (ứng dụng) của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết: - Củng cố một số tính trạng mong muốn nào đó có kiểu gen đồng hợp vì qua các thế hệ sau không có hiện tượng phân tích - Tạo dòng thuần chủng, để củng cố tính trạng tốt, phát hiện, loại bỏ các tính trạng xấu. - Đây là biện pháp trung gian để chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai - Là cơ sở khoa học để ngăn cấm việc kết hôn gần, tránh việc xuất hiện các gen lặn gây hại. Bài 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ III. CAÁU TRUÙC DI TRUYEÀN CUÛA QUAÀN THEÅ NGAÃU PHOÁI. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. thể + Định luật Hacđi – Vanbec + Chứng minh + Điều kiện nghiệm đúng + Ý nghĩa + Hạn chế. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs lĩnh hội. 1. QUAÀN THEÅ NGAÃU PHOÁI a. Ñònh nghóa: Quần thể sinh vật được gọi là nhẫu phối khi caùc caù theå trong quaàn theå giao phoái nhẫu nhiên với nhau một cách hoàn toàn ngaãu nhieân. b. Ñaëc ñieåm: - Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên. - Trong quaàn theå ngaãu phoái taïo ra moät lượng lớn biến dị làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. Vì thế: - Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên. - Quần thể gao phối là nguyên nhân làm cho quần thể đa hình về kiểu gen, do đó đưa đến sự đa hình trong kiểu hình. Trong những loài giao phối, số gen trong kiểu gen là rất lớn, số gen có nhiều alen không phải là ít, vì thế quần thể rất đa hình, khó mà tìm được hai cá thể giống hệt nhau (trừ trường hợp đồng sinh cùng trứng) Nếu gọi r là số alen thuộc một gen (lôcut), n là số gen khác nhau. Trong đó các gen phân ly độc lập. Thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể là rất lớn. Ví dụ r = 2; n = 1 thí có: 3 kiểu gen khác nhau; r = 4; n = 2 thí có 100 kiểu gen khác nhau... - Mỗi quần thể xác định được phân biệt với những quần thể khác cùng loài ở những tần số tương đối các alen, các kiểu gen, các kiểu hình. 2. TRAÏNG THAÙI CAÂN BAÈNG DI TRUYEÀN QUAÀN THEÅ. a. Ñònh luaät Hacđi - Vanbec Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thaønh phaàn kieåu gen cuûa quaàn thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức: p 2 AA+ 2pqAa+q2aa=1 p+q=1 * Chứng minh: Xét một gen có 2 alen A và a. Giả sử thành phần KG của quần thể ban đầu là:0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa= 1 Gọi p là tstđ của alen A trong quần thể ban đầu. Gọi q là tstđ của alen a trong quần thể ban đầu. Ta có: p = 0,5 + 0,4/2 = 0,7 (1) q = 0,1 + 0,4/2 = 0,3 Qua giao phối, tỷ lệ giới tính trong quần thể là1 đực: 1 cái nên tỷ lệ giao tử ở cá thể đực và cái như nhau. Do đó thành phần KG của quần thể ở thế hệ sau là: paa + 2pqAa + qaa = 1 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 Gọi p’ là tstđ của alen A trong quần thể ở thế hệ sau. Gọi q’ là tstđ của alen a trong quần thể ở thế hệ sau. Ta có: p’ = 0,49 + 0,42/2 = 0,7(2) q, = 0,09 + 0,42/2 = 0,3 So sánh (1) và (2) chứng tỏ TSTĐ của các alen không đổi qua các thế hệ. b. Điều kiện nghiệm đúng - Quần thể phải có kích thức lớn - Caùc caù theå trong quaàn theå phaûi giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. - Các cá thể khác nhau phải có sức sống và sức sinh sản như nhau. (không có chọn lọc tự nhiên) - Đột biến không xảy ra hay có xảy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch. - Quần thể phải được cách li với các 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. quaàn theå khaùc. c. YÙ nghóa: - Phaûn aùnh traïng thaùi caân baèng trong quần thể, nó giải thích vì sao trong tự nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài. - Từ tỷ lệ kiểu hình  tỷ lệ kiểu gen, tần số tương đối giữa các alen và ngược lại. - Nếu biết được tần số xuất hiện của một đột biến có thể tính được xác xuất bắt gặp của thể đột biến đó trong quần theå. d. Hạn cheá: Trong thực tế một quần thể tự nhiên rất khó có thể đáp ứng các đều kiện nêu trên, các thể đồng hợp trội, đồng hợp lặn và dị hợp có sức sống và giá trị thích nghi khaùc nhau, quaù trình choïn loïc vaø đột biến không ngừng xảy ra làm cho tần số tương đối của các alen luôn bị biến đổi.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Tiết 10: Bài Tập Về Di Truyền Học Quần Thể I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và khắc sâu toàn bộ kiến thức về cấu trúc di truyền của quần thể tụ thụ phấn , giao phối cận huyết và quần thể ngẫu phối. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa, kĩ năng làm bài tập 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm, hệ thống bài tập - Hs : ôn tập kiến thức và làm bài tập. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv Gv hệ thống các công thức và các kiến thức cơ bản để làm bài tập. Hoạt động của Hs Hs ghi nhớ. Nội dung ôn thi. I. Hệ thống công thức : Công thức tổng quát: Aa= y(1/2)n, AA=x(1-(1/2)n)/2, aa=z(1-(1/2)n)/2. p 2 AA+ 2pqAa+q2aa=1 p + q = 1. Gv đầu đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một quần thể cây ngô thế hệ xuất phát có KG là Aa nếu cho quần thể đó tự thụ phấn liên tiếp 6 thế hệ thì tỉ lệ các KG AA, Aa, aa là bao nhiêu Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài Gv cho hs nhận xét và chữa bài. Hs chép bài và tóm tắt. 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài. II. Bài tập : 1. Bài tập 1: Giải - Thế hệ xuất phát có KG dị hợp Aa = 100% Tỉ lệ các KG ở thế hệ thứ 6 Áp dụng công thức - KG Aa = 1/2n = 1/26 = 0,015625 hay Aa= 1,5625% - KG AA= aa= (1- 1/2n)/2 = (1-1/26)/2 = 0,4921875 hay AA= aa= 49,21875%. Hs nhận xét và chữa bài Hs ghi nhớ. Gv chữa bài. 2. Bài tập 2 : Gv đầu đầu bài và yêu. Hs chép bài và. Giải a. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. cầu hs tóm tắt tóm tắt Ở gà, cho biết các KG AA- lông đen, Aa- lông đốm, aa- lông trắng . Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng a. Cấu trúc DT của quần thể đã cân bằng chưa b. Xác định cấu trúc DT của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng 3 hs lên bảng làm Gv cho 3 hs lên bảng các hs ở dưới tự làm các hs ở dưới tự làm bài làm bài Hs nhận xét và Gv cho hs nhận xét và chữa bài chữa bài Hs ghi nhớ. - Tổng thể cá thể trong quần thể là : 410 + 580 + 10= 1000 con gà + Tỉ lệ AA = 410/1000 = 0,41 + Tỉ lệ Aa = 580/1000 = 0,58 + Tỉ lệ aa = 10/1000 = 0,01 - Cấu trúc DT của QT như sau : 0,41AA + 0,58Aa + 0,01aa Quần thể đó chưa cân bằng Vì : 0,41x0,01 khác (0,58/2)2 b. - Tần số Alen A là : 0,41 + 0,58/2 = 0,7 - Tần số alen a là 1- 0,7 = 0,3 Sau quá trình giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể là ♀ ( 0,7A: 0,3a) X ♂( 0,7A: 0,3a) => 049AA + 0,42Aa + 0,09aa= 1. Gv chữa bài. 3. Bài tập 3 :. Gv đầu đầu bài và yêu cầu hs tóm tắt Một quần thể có cấu trúc di truyền là : 0,6AA: 0,2Aa:0,2aa a. Quần thể trên đã có cân bằng chưa b. Tìm cấu truc DT của QT ở thế hệ tiếp thu. Giải a. Cấu trúc di truyền của quần thể chưa cân bằng Vì 0,6 x 0,2 khác (0,2/2)2 b. - Tần số alen A là 0,6 + 0,2/2 = 0,7 - Tần số alen a là 0,2 + 0,2/2 = 0,3 ( hay 1- 0,7 = 0,3 ) Sau quá trình giao phối ngẫu nhiên thì cấu trúc di truyền của quần thể là ♀ ( 0,7A: 0,3a) X ♂( 0,7A: 0,3a) => 049AA + 0,42Aa + 0,09aa= 1. Gv cho 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài. Hs chép bài và tóm tắt. 3 hs lên bảng làm các hs ở dưới tự làm bài Hs nhận xét và. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv cho hs nhận xét và chữa bài. Năm học : 2012 - 2013. chữa bài Hs ghi nhớ. Gv chữa bài. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Làm bài tập - Ôn tập bài tiếp theo Ngµy..........Th¸ng..........N¨m ……… Tæ trëng ký duyÖt. Tiết 11: Ứng Dụng Di Truyền Học I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về công nghệ gen, công nghệ tế bào, chọn giống vật và cây trồng dựa trên nguồn BDTH và tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi. BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP Gv yêu cầu hs nhắc lại I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn các kiến thức về chọn Hs nhắc lại các kiến biến dị tổ hợp. giống vật nuôi và cây thức về chọn giống trồng dựa trên biến dị tổ vật nuôi và cây trồng Là những kiểu hình khác bố mẹ xuất hiện ở các thế hệ lai do sự tổ hợp lại vật chất di hợp dựa trên biến dị tổ truyền của thế hệ bố mẹ thông qua quá hợp trình giao phối. - Tạo giống thuần dựa Phương pháp: người ta cho những cá thể trên nguồn biến dị tổ có những tổ hợp gen mới (được hình thành hợp trong sinh sản hữu tính) tự thụ phấn hoặc - Tạo giống lai có ưu giao phối gần để tạo ra các giống thuần thế lai cao chủng. Sau đó, lại cho các giống thuần chủng lai giống và chọn lọc ra những tổ + Hiện tượng ưu thế hợp gen mong muốn. lai II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao + Cơ sở di truyền ưu 1. Hiện tượng ưu thế lai thế lai - Là hiện tượng con lai có năng suất, sức + Phương pháp tạo chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát ưu thế lai triển vượt trội hơn các dạng bố mẹ. Ví dụ: Ngô lai khác dòng có năng suất cao hơn 30% - Ưu thế lai còn biểu hiện ở lai khác thứ, Gv yêu cầu hs nhận xét và khác loài, nhưng rõ nhất trong lai khác bổ sung cho nhau dòng vì con lai thu được có độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. Ưu thế lai. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.. 2. Cơ sở di truyền ưu thế lai - Giả thuyết về trạng thái dị hợp: trong cơ thể lai gen nằm trong thể dị hợp, trong đó gen lặn không biểu hiện ⇒ P: AabbDD x aaBBdd F1: AaBbDd - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong các tính trạng đa gen: chiều cao, trọng lượng: Ví dụ: P: Lợn Ỉ Aabbccdd x Lợn Đại Bạch aaBBCCDD 30+10+10+10 = 60kg) (10+30+30+30=100kg) F1: AaBbCcDd (30+30+30+30 = 120kg): 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv phân tích Hs ghi nhớ. ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội, do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức năng của cùng một gen, dẫn đến hiệu quả hỗ trợ, mở rộng phạm vi biểu hiện của kiểu hình. AA ‹ Aa › aa hay Aa ›AA › aa. - Trong thực tế, cơ thể dị phợp phát triển tốt hơn cơ thể mang gen đồng hợp trội Ví dụ: Ở thuốc lá: aa qui định khả năng chịu lạnh đến 100C,AA qui định khả năng chịu nóng đến 350C, Aa chịu nhiệt từ 10-350C 3. Phương pháp tạo ưu thế lai Để tạo những con lai có ưu thế lai cao người ta thường làm như sau: - Đầu tiên tạo ra những dòng thuần chuûng khaùc nhau - Sau đó lai các dòng thuần chủng với nhau để tìm các tổ hợp lai có ưu thế lai cao (lai thuaän nghòch, lai khaùc doøng ñôn, khaùc doøng keùp) - Lai khác dòng: tạo ra dòng thuần (tự thụ phấn bắt buộc) rồi lai khác dòng đơn hay lai khác dòng kép + Lai khác dòng đơn: ⇒ C P:A x B ⇒ C + Lai khác dòng kép:P1:AxB ⇒ G P2:D x E ⇒ H VD: F1:C x G P: Con lợn cái Ỉ x Lợn đực Đại Bạch P: Bò cái vàng (Thanh Hóa) x Bò đực Honsten (Hà Lan) - Lai khác loài ít phổ biến: Ví dụ: lai giữa ngựa với lừa, cải bắp với cải củ 4. Vì sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong lai khác dòng? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ ? Vì - Đại bộ phận các gen ở cơ thể lai đều ở trạng thái dị hợp. Trong đó chỉ có cá gen trội phần lớn qui định các tính trạng tốt được biểu hiện. - Phần lớn ưu thế lai ở trạng thái dị hợp, ở các thế hệ sau, tỷ lệ dị hợp giảm dần, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ Hs hệ thống toàn bộ tế bào kiến thức về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào - Tạo giống phương pháp gây đột biến + Quy trình + Một số thành tựu tạo giống bằng gây đốt biến ở Việt Nam -> Bằng các tác nhân vật lí -> Bằng các tác nhân hóa học - Công nghệ tế bào + Công nghệ tế bào thực vật + Công nghệ tế bào Gv yêu cầu hs nhận xét và động vật bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích. BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I/TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN: 1. QUY TRÌNH: - Xử lý mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến: - Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn: - Tạo dòng thuần chủng: 2. Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam: a. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý: - Các loại tia phóng xạ, tia tử ngoại hay sốc nhiệt đều có thể gây đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể. - Những thể đột biến có lợi được trực tiếp nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. b. Gây đột biến bằng các tác nhân hóa học: - Một số chất hóa học như: Cônsixin, 5BU, EMS, NMU.  Việc sử dụng các tác nhân đột biến vật lý hoặc hóa học tạo ra các đột biến, chọn lọc các thể đột biến có lợi để có thể nhân thành giống trực tiếp hoặc II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 1. Công nghệ tế bào thực vật a. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo + Nuôi tế bào xôma trong môi trường nhân tạo, thành mô sẹo (callus) + Sử dụng các loại hocmon sinh trưởng để điều khiển mô sẹo thành cây hoàn chỉnh. Ưu điểm: Nhân nhanh giống cây trồng quý - hiếm và sạch bệnh. b. Lai tế bào sinh dưỡng hay Dung hợp tế bào trần + Loại bỏ thành xenlulose thành tế bào trần + Cho dung hợp 2 khối nhân và tế bào chất thành một  Tế bào lai xôma. + Tái sinh tế bào lai xôma thành cây lai xôma (thể song nhị bội) 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Hs ghi nhớ. Ưu điểm: tạo cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài. c. Nuôi cấy hạt phấn - Nuôi hạt phấn trên môi trường nhân tạo thành các dòng tế bào đơn bội - Chọn lọc in vitro ở mức tế bào những dòng có đặc tính mong muốn. - Lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội: + Lưỡng bội hoá dòng tế bào (n) thành (2n) rồi kích thích cho phát triển thành cây. + Cho dòng tế bào (n) mọc thành cây (n) rồi mới lưỡng bội hoá thành cây (2n). * Ưu điểm: Tạo ra các dòng thuần chủng; tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định. 2. Công nghệ tế bào động vật. Gv yêu cầu hs hệ thống. a. Nhân bản vô tính động vật Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của nõan và nhân của tế bào sinh dưỡng. Phương pháp: - lấy trứng của con vật ra khỏi cơ thể, loại bỏ nhân của tế bào trứng - Lấy nhân của tế bào dược tách ra từ một tế bào sinh dưỡng, rồi dưa nhân của tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhaân. Nuôi trứng đã được cấy nhân trong tế baøo oáng nghieäm phaùt trieån thaønh phoâi. Cấy phôi vào trong tử cung của con vật khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường. - Kỹ thuật này hiện nay đang được tiếp tục hoàn thiện và được áp dụng cho nhiều loài động vật khác nhau  có ý nghĩa đặc biệt trong việc nhân bản động vật đột biến gen. b. Cấy truyền phôi (công nghệ tăng sinh ở động vật) - Cách tiến hành: Tách phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. toàn bộ kiến thức về tạo giống công nghệ gen. Năm học : 2012 - 2013. thành một phôi riêng biệt. - Ứng dụng: tạo ra nhiều cá thể mới giống nhau trong thời gian ngắn. Hs hệ thống toàn bộ + Phối hợp hai hay nhiều phôi thành 1 thể kiến thức về tạo giống công nghệ gen khảm  mở ra hướng tạo vật nuôi khác loài + Biến đổi gen của phôi theo hướng có lợi - Khái niệm cho người. - Các bước tiến hành BÀI 20- TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG trong kĩ thuật chuyển NGHỆ GEN gen 1. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ GEN + Tạo AND tái tổ hợp Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh + Chuyển AND tái tổ vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen hợp vào tế bào nhận mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc + Phân lợp dòng chứa điểm mới. Công nghệ hiện nay chủ yếu là kỹ thuật chuyển gen. AND tái tổ hợp. - Ứng dụng + Khái niệm + Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau Gv phân tích. 2. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TRONG KỸ THUẬT CHUYỂN GEN: Gồm 3 khâu chủ yếu 1. Tạo ADN tái tổ hợp - Trong công nghệ gen người ta thường sử dụng thể truyền làm trung gian: plasmit, virut, NST nhân tạo. -Tách plasmit từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho. -Cắt plasmit và gen bằng 1loại enzim cắt giới hạn -Nối gen với plasmit bằng enzim nối  tạo thành ADN tái tổ hợp. 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận -Phương pháp biến nạp: Dùng CaCl2, xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào, khi đó ADN tái tổ hợp sẽ dễ dàng đi qua. -Phương pháp tải nạp: Dùng virut trung tính làm thể truyền rồi cho lây nhiễm vào vi khuẩn. -Phương pháp bắn gen (dùng súng bắn gen) -Phương pháp vi tiêm 3. Phân lập dòng chứa ADN tái tổ hợp Để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có gen đánh dấu. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen: là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp lợi ích của mình. Có 3 cách: - Đưa thêm một gen lạ - Làm biết đổi một gen trong hệ gen - Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen. - Tạo động vật chuyển gen - Tạo giống cây trồng biến đổi gen. - Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ Tiết 12: Di Truyền Học Người I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về di truyền học người Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Gv hệ thống toàn bộ kiến thức về phương pháp nghiên cứu di truyền người - Những khó khăn trong n/c di truyền người. Hoạt động của Hs. Hs cùng hs hệ thống. - Phương pháp nghiên cứu di truyền người + Nghiên cứu phả hệ + Nghiên cứu trẻ đồng sinh + Phương pháp nghiên cứu tế bào + Các phương pháp khác Hs lĩnh hội Gv phân tích. Nội dung ôn thi DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. Những khó khăn, thuận lợi trong nghiên cứu di truyền người - Những khó khăn: + Sinh sản chậm, ít con, bộ NST nhiều (2n = 46) có kích thước tương đối nhỏ và ít sai khác + Không áp dụng phương pháp thực nghiệm đối với người về phương pháp lai, gây đột biến, … do các quy luật xã hội và ảnh hưởng đến tính mạng + Con người có hệ thần kinh phát triển. - Những thuận lợi là những đặc điểm sinh lý và hình thái ở người đã được nghiên cứu rất kỹ và toàn diện nhất. II. Phương pháp nghiên cứu di truyền người 1. Nghiên cứu phả hệ Qua nghiên cứu phả hệ đã xác định được đặc điểm di truyền của các tính trạng sau: - Tính trạng trội: da đen, tóc xoăn, môi dầy, lông mi dài, mũi cong … - Tính trạng lặn: da trắng, tóc thẳng, môi mỏng, lông mi ngắn, mũi thẳng, … - Tính trạng di truyền theo đột biến trội: di tật xương chi ngắn, nhiều ngón, dính ngón, 6 ngón, … - Tính trạng di truyền theo đột biến gen lặn: bạch tạng, mù màu, máu khó đông, câm, điếc bẩm sinh … - Tính trạng bệnh mù màu và máu khó đông do gen lặn nằm trên cùng một NST giới tính X. - Tính trạng tuân theo quy luật tương tác gen: chiều cao do tác động cộng gộp của nhiều cặp gen nên có một dãy tính trạng trung gian. - Các tính trạng về năng khiếu: toán học, hội 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. hóa, âm nhạc … di truyền đa gen, đồng thời chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội. - Tuân theo thường biến: thể trọng tăng hoặc giảm phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng. 2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh a. Đồng sinh cùng trứng: Do một tinh trùng kết hợp với một trứng tạo nên một hợp tử. Trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử bị tách thành 2 hay nhiều tế bào riêng biệt và phát triển thành các bào thai khác nhau nên có cùng kiểu gen và đồng giới. b. Đồng sinh khác trứng: Do hai hay nhiều tinh trùng kết hợp với hai hay nhiều trứng tạo nên hai hay nhiều hợp tử và phát triển thành hai hay nhiều bào thai khác nhau nên có kiểu gen khác nhau, cùng hay không cùng giới tính. c. Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành nuôi trẻ đồng sinh cùng trứng trong những điều kiện giống, khác nhau. Từ đó phát hiện ra những tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen qui định hay môi trường quyết định ví dụ: - Nhóm máu, màu da, dạng tóc, …chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen ít ảnh hưởng đến môi trường - Các tính trạng về tâm lý, tuổi thọ, trọng lượng … chủ yếu phụ thuộc vào môi trường 3. Nghiên cứu tế bào Làm tiêu bản của tế bào cơ thể, quan sát dưới kính hiển vi để nghiên cứu bộ NST về cấu trúc, hình dạng, số lượng và đối chiếu với bộ NST chuẩn. Qua đó phát hiện một số bệnh tật di truyền bẩn sinh liên quan đến các đột biến để chuẩn đoán và điều trị kịp thời. Ví dụ:-Có 3 NST thứ 21 gây nên hội chứng Đao - Mất đoạn NST thứ 21 gây bệnh ung thư máu - Ba NST 13-15: sứt môi, thừa ngón, chết yểu - Ba NST 16-18: ngón trõ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. 4. Các phương pháp nghiên cứu khác a. Nghiên cứu di truyền quần thể - Tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền, hậu quả của kết hôn gần cũng như nghiên cứu nguồn gốc các nhóm tộc người. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về di truyền y học. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. Hs nhắc lại các kiến thức về di truyền y học - Bệnh di truyền phân tử - Hội chứng liên quan đến đột biến NST + Thể dị bội NST thường + Thể dị bội NST giới tính - Bệnh ung thư - Ứng dụng. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. - Dựa vào công thức Hacđi – Van bec xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền - Từ tỷ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể. b. Di truyền học phân tử - Xác định được cấu trúc của từng gen tương ứng với mỗi tính trạng hay bệnh tật di truyền nhất định. - Bằng các phương pháp nghiên cứu khác nhau ở mức độ phân tử, người ta đã biết chính xác vị trí của từng nuclêôtit từng gen tương ứng với mỗi tính trạng nhất định. vd: xác định được hồng cầu hình liềm do sự thay thế nuclêôtit cặp T-A bằng cặp A-T ở codon thứ 6 của gen β-hêmôglôbin, dẫn đến sự thay thế axit amin glutamic bằng valin trên prôtêin. - Xác định được bộ gen của người trên 30 nghìn gen khác nhau. Những kết quả này có ý nghĩa rất lớn trong nghiên cứu y sinh học người. Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các tất, bệnh di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. I. Bệnh di truyền phân tử: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. phần lớn là do đột biến gen gây nên. Sau đây là một số bệnh điển hình: Phenylketo – niệu, Thiếu máu hồng cầu hình liềm, Bệnh bạch tạng, Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen. II. Hội chứng liên quan đến đột biến NST. - Bệnh NST là những bệnh do đột biến cấu trúc và số lượng NST gây nên, nó liên quan đến rất nhiều gen do đó gây hậy quả lớn hơn đột biến gen. - Các thay đổi bất thường của NST có tác dụng lớn nhất ở thời kì thai nhi vì và là nguyên nhân chủ yếu của sẩy thai khoảng 50% trường hợp sẩy thai do đột biến NST. - Việc thừa hay thiếu chỉ 1 NST đã làm rối loạn cân bằng của 1 bộ NST và gây nên các bệnh hiểm nghèo gây chết. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Hs lĩnh hội Gv phân tích. *Thể dị bội NST thường + NST số 21 bị mất đoạn sẽ bị ung thư, 3 NST 21 ( hội chứng Đao): + Ba NST số 13 (hội chứng Patau) Kiểu hình đầu nhỏ, sức môi tới 75%, tai thấp và biến dạng… + Ba NST số 18 (hội chứng Etuôt): Kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gặp vào cánh tay… *Thể dị bội ở NST giới tính: + Hội chứng Claiphentơ ( XXY): nam, chân tay dài, thân cao, tinh hoàn nhỏ, si đần. không có con. + Hội chứng 3X (XXX): nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển,rối loạn kinh nguyệt, khó có con. + Hội chứng Tớcnơ (XO): không có buồng trứng, thiếu các tính trạng giới tính thứ cấp III. Bệnh ung thư - Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Có hai loại ung thư: + Khối u ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau, gây nên cái chết cho bệnh nhân + Khối u lành tính nếu nó không có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể. - Nguyên nhân: Do các đột biến gen, đột biến NST, Do tiếp xúc với các tia phóng xạ, hóa chất gây đột biến, các virut gây ung thư,.. - Ung thư hiện nay là một trong những bệnh nan y, chưa có thuốc đặc trị, người ta thường dùng tai phóng xạ, hóa chất để diệt các tế bào khối u.. Tuy nhiên tia phóng xạ hay hóa chất thường gây nên những tác dụng phụ rất nặng nề cho người bệnh. - Phòng ngừa ung thư để bảo vệ tương lai di truyền của loài người cần : + Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhaân gaây ung thö. + Duy trì cuoäc soáng laønh maïnh, traùnh laøm thay 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về bảo vệ vốn gen của loài người. Năm học : 2012 - 2013. đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể. + Không kết hôn giữa những người có quan hệ Hs hệ thống toàn họ hàng gần nhau để tránh xuất hiện các dạng bộ kiến thức về đồng hợp tử lặn về gen đột biến gây bệnh ung bảo vệ vốn gen thư ở thế hệ sau. của loài người IV. Một vài hướng nghiên cứu ứng dụng - Bảo vệ vốn gen - Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo sớm của loài người bệnh di truyền. - Một số vấn đề xã - Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng. hội của di truyền - Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện học +Tác động xã hội pháp khác nhau ở mức phân tử. của việc giải mã - Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ. bộ gen người.. + Vấn đề phát sinh BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA do công nghệ gen LOÀI NGƯỜI và công nghệ tế I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI : bào. 1. Gánh nặng di truyền + Vấn đề di truyền - Là hiện tượng các gen đột biến được di truyền khả năng trí tuệ từ thế hệ này sang thế hệ khác, cùng với các phát Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs lĩnh hội. sinh đột biến mới làm cho các gen đột biến trong quần thể người tăng Ngày nay đã phát hiện hơn 6.000 bệnh do đột biến gen và hơn 100 hội chúng do đột biến NST gây nên. Cùng với sự phát triển của y học, các rối loạn di truyền được phát hiện ngày càng nhiều hơn. 2. Các biện pháp hạn chế: - Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến (môi trường) - Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh (tư vấn xét nghiện trước sinh bằng chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tác lấy tế bào phôi cho phân tích NST, ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh) - Liệu pháp gen – kỹ thuật của tương lai II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học Di truyền học đã đem lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho loài người. tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực, người ta vẫn lo ngại những vấn đề tiêu cực cũng có thể xảy ra với loài người khi các kỹ thuật cao được phát minh và sử dụng ngày càng nhiều. 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. người. 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào. 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy trí năng được xác định về mặt di truyền. Trong quần thể người bình thường có chỉ số IQ dao động từ 70 – 130. Người coù IQ từ 45 đến dưới 70 có trí tuệ kém phát triển, di truyền theo gia đình. Nhóm khuyết tật có IQ < 45 nguyên nhân thường do một gen bị đột biến hay do đột biến NST. Đánh giá sự di truyền trí năng bằng chỉ số IQ (intelligence quotient). Chæ soá IQ laø tính traïng số lượng. Chỉ số IQ còn chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố môi trường như chế độ dinh dưỡng, tâm lí người mẹ lúc mang thai, quan hệ tình cảm của gia đình và xã hội, sự giáo dục cuûa gia ñình vaø xaõ hoäi trong suoát cuoäc soáng cuûa caù theå, . . Ngày nay, chỉ số thông minh IQ được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong đời sống và trong xã hoäi, ñaëc bieät laø trong vieäc tuyeån choïn nhaân taøi. Trong giáo dục phổ thông chỉ số IQ giúp người thầy đảm bảo tính vừa sức và lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp, phát hiện và bồi dưỡng các học sinh có năng khiếu. Đối với ngành giáo dục, chỉ số IQ hỗ trợ cho việc tuyển chọn và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Do nhận thức đúng đắn về ý nghĩa của IQ, những năm gần đây, di truyền học, tâm lí học, xã hội học và nhiều ngành khoa học khác đã phối hợp làm rõ cơ sở di truyền và ảnh hưởng của môi trường đối với trí thông minh. a. Công thức xác định IQ Chỉ số thông minh được xác định bằng công thức : AM. IQ = AR .100 Trong đó : AM : age mental (tuổi khôn); AR : 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. agereal (tuổi thực). Tuổi khôn được xác định bằng phương pháp traéc nghieäm hay coøn goïi laø (test) khaùc nhau. Ví dụ: đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của trẻ 7 tuổi thì IQ = (7 : 6).100 = 117 Bảng phân loại IQ trong quần thể người IQ. Bieåu hieän. IQ. Bieåu hieän – Trí tueä keùm. 140 trở leân 120 – 140 110 – 120 90 – 110 80 – 90 4. Di truyền. Thieân taøi. 70 80. Raát thoâng minh Thoâng minh Trung bình. 50 – Doát naùt 70 25 – Đần độn 50 0 – 25 Ngu (ngoùc). Trí tueä hôi keùm học với bệnh AIDS. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../31 ,Vắng : ................ PHẦN 6 : TIẾN HOÁ HỌC Lý thuyết : 03 tiết Tiết 13: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về bằng chứng và cơ chế tiến hóa : Học thuyết tiến hóa cổ điển. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi Bằng chứng và cơ chế tiến hoá. Gv yêu cầu hs nhắc lại toàn bộ kiến thức về các bằng chứng tiến hóa. Hs nhắc lại toàn bộ kiến thức về các bằng chứng tiến hóa - Bằng chứng gián tiếp + Bằng chứng giải phẫu so sánh -> Cơ quan tương tự -> Cơ quan thoái hóa -> Cơ quan tương đồng. I. Các bằng chứng tiến hoá 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh: a)Cơ quan tương đồng: - Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau. VD: cánh dơi, chi trước của mèo, vây của cá voi, tay của người,... b) Cơ quan tương tự: - Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng 1 nguồn gốc. VD: cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột chũi và cân dế dũi, gai cây hoàng liên ( biến dạng của lá) và gai cây hoa hồng (sự phát triển của biểu bì thân). c.Cơ quan thoái hóa. là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể người trưởng thành, do điều kiện sống thay đổi các cơ quan này bị tiêu giảm dần chỉ để lại một vài vết tích xưa kia. VD: xương cùng, răng khôn, ruột tịt,...ở người. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. + Bằng chứng phôi sinh học -> Quá trình phát triển của phôi -> Kết luận + Bằng chứng địa lí sinh vật học -> Đặc điểm -> Nguyên nhân + Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử - Bằng chứng trực tiếp ( Hóa thạch ) + Định nghĩa + Sự hình thành ( phân loại ) + Ý nghĩa + Phương pháp xác định tuổi của hóa thạch Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs lĩnh hội. 2. Bằng chứng phôi sinh học: a) Quá trình phát triển của phôi: - ở các loài động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có các giai đoạn phát triển phôi rất giống nhau. - Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển của phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. b)Kết luận: - Dựa vào quá trình phát triển của phôi là 1 trong các cơ sở để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài. 3. Bằng chứng địa lý sinh vật học: a) Đặc điểm: - Các cá thể cùng loài có cùng khu phân bố địa lý. Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do sống trong những môi trường giống nhau. b) Nguyên nhân: - Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình. 4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: - Bằng chứng tế bào: mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ tế bào sống trước đó.Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Tế bào nhân sơ và tế bòa nhân thực đều có các thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). -Bằng chứng sinh học phân tử: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ 1 tổ tiên chung. - Phân tích trình tự các axit amin của cùng 1 loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng 1 gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài. II. Hóa thạch: 1) Định nghĩa: Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá. 2) Sự hình thành hóa thạch : - Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất: + Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. trong --> hóa thạch khuôn ngoài. + Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá --> hóa thạch khuôn trong. - Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô ... 3) Ý nghĩa : - Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật. - Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại. - Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.. Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về học thuyết tiến hóa cổ điển. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Hs hệ thống toàn bộ kiến thức về học thuyết tiến hóa cổ điển - Học thuyết tiến hóa Lamac + Nội dung học thuyết + Khái niệm + Hạn chế - Học thuyết tiến hóa Đacuyn + Nội dung chính + Chọn lọc + Nguồn gốc các loài + Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. I. Học thuyết tiến hoá Lamac: 1. Nội dung học thuyết: -Nguyên nhân tiến hóa: do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật. -.Cơ chế tiến hóa: sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. -.Hình thành đặc điểm thích nghi: do ngoại cảnh chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải. -.Qúa trình hình thành loài: loài được hình thành một cách dần dần liên tục không có loài nào bị đào thải. -Chiều hướng tiến hóa: nâng dần tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. 2. Hạn chế: - Lamac cho rằng thường biến di truyền được. - Trong quá trình tiến hoá sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường. - Trong quá trình tiến hoá không có loài nào bị tiêu diệt mà chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài khác II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn: 1. Nội dung chính: -Nguyên nhân tiến hóa: chọn lọc tự nhiên thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. -Cơ chế tiến hóa: sự tích lũy các biến dị có lợi đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. -Hình thành các đặc điểm thích nghi: là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tư nhiên: CLTN đào thải các dạng kém thích 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv phân tích Hs lĩnh hội. nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. -Qúa trình hình thành loài: loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân ly tính trạng. -Chiều hướng tiến hóa: dưới tác động của nhân tố tiến hóa, sinh giới tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản: ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. 2. Chọn lọc: - Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi. - Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn. 3. Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 4. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn : - Nêu lên được nguồn gốc các loài. - Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới. -Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần thể. Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT. CLTN Tiến hành Đối tượng Nguyên nhân Nội dung. - Môi trường sống - Các sinh vật trong tự nhiên - Do điều kiện môi trường sống khác nhau - Những cá thể thích nghi với môi trường sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể kém thích nghi với. CLNT - Do con người - Các vật nuôi và cây trồng - Do nhu cầu khác nhau của con người - Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không phù hợp với nhu cầu của 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Thời gian. Kết quả. Năm học : 2012 - 2013 môi trường con người thì sống thì ngược ngược lại. lại. - Tương đối dài - Tương đối ngắn - Làm cho sinh - Làm cho vật vật trong tự nuôi cây trồng nhiên ngày ngày càng đa càng đa dạng dạng phong phú. phong phú. - Hình thành nên - Hình thành các nòi thứ nên loài mới. mới( giống mới). Mỗi loài thích Mỗi dạng phù nghi với một hợp với một nhu môi trường cầu khác nhau sống nhất định. của con người.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ Tiết 14: Cơ Chế Tiến Hóa I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về cơ chế tiến hóa. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi : Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Gv yêu cầu hs nhận xét và phân tích. I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa . 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và Hs hệ thống toàn thành phần kiểu gen của quần thể). bộ kiến thức về - Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến học thuyết tiến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với hóa tổng hợp hiện quần thể gốc → hình thành loài mới . đại - Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ , trong - Tiến hóa lớn và phạm vi một loài . tiến hóa nhỏ - Thực chất tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên - Nguồn biến dị di quy mô lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất truyền của quần hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi , họ , bộ , lớp , ngành, giới . thể - Nhân tố tiến hóa 2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể . - Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến + Đột biến hoá là các biến dị di truyền ( BDDT ) và do di + Di – nhập gen nhập gen . + CLTN Biến dị đột biến ( biến + Các yếu tố ngẫu - Biến dị di truyền dị sơ cấp ) nhiên Biến dị tổ hợp ( biến + Giao phối không dị thứ cấp ) ngẫu nhiên II . Các nhân tố tiến hoá . 1 . Đột biến . - Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể( rất chậm)→ là nhân tố Hs nhận xét và tiến hoá . - Đột biến gen với tần số trung bình từ 10-6 – 10-4 phân tích - Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá . 2 . Di - nhập gen . - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể . - Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv phân tích Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về quá trình hình thành quần thể tích nghi. Hs nhắc lại - Khái niệm - Đặc điểm của quần thể tích nghi - Cơ sở di truyền - Thí nghiệm - Sự hợp lí tương. -Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú. 3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ). - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể . - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen của quần thể . - CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá . CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng . - Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào + Chọn lọc chống lại alen trội( nhanh). + Chọn lọc chống lại alen lặn( chậm) . 4 . Các yếu tố ngẫu nhiên( biến động di truyền, phiêu bạt gen). - Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định . - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ 5 . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết , tự phối ) . - Giao phối không ngẫu nhiên: + Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. + Làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp . - Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá . - Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền. Bài 27 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi: 1. Khái niệm : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng. 2. Đặc điểm của quần thể thích nghi : - Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác . - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. đối của các đặc điểm thích nghi Gv phân tích Hs lĩnh hội. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về loài. Hs nhắc lại - Khái niệm - Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài - Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài + Khái niệm + Các hình thức cách li sinh sản -> Cách li trước hợp tử -> Cách li sau hợp. sang thế hệ khác II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi Qúa trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và CLTN 1- Cơ sở di truyền: Ví dụ: * Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: *Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn : + VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh. . Quá trình hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào quá trình phát sinh đột biến và tích luỹ đột biến; tốc độ sinh sản; áp lực CLTN. 2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi: a/ Thí nghiệm: * Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương b/ Vai trò của CLTN: CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi. III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi: - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. - Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Bài 28 : Loài I.Khái niệm loài sinh học. 1.Khái niệm: Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể: -Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí. (1) -Có khu phân bố xác định.(2) -Các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích. Năm học : 2012 - 2013. tử Hs lĩnh hội. năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác.(3) Ở sinh vật sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối thì loài chỉ mang 2 đặc điểm (1) và (2). 2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài - Tiêu chuẩn hình thái. -Tiêu chuẩn địa lí-sinh thái -Tiêu chuẩn hoá sinh -Tiêu chuẩn cách li sinh sản II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài 1.Khái niệm: -Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau -Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ 2.Các hình thức cách li sinh sản. Hìn Cách li trước hợp tử h thức Nội dung Khái Những trở ngại ngăn niệm cản sinh vật giao phối với nhau. Đặc -Cách li nơi ở các cá điểm thể trong cùng một. Gv yêu cầu hs hệ. sinh cảnh không giao phối với nhau -cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau -cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. -cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không. Cách li sau hợp tử. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu tính do khác biệt về cấu trúc di truyền mất cân bằng gen giảm khả năng sinh sản  Cơ thể bất thụ hoàn toàn. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. thống toàn bộ kiến thức về quá trình hình thành loài. Gv yêu cầu hs nhận xét và phân tích. hs hệ thống toàn bộ kiến thức về quá trình hình thành loài - Hình thành loài khác khu vực + Vai trò + Thị nghiệm - Hình thành loài cùng khu vực địa lí + Cách li tập tính + Cách li sinh thái + Hình thành loài nhờ lai xa vf đa bội hóa Hs nhận xét và phân tích. Gv phân tích. Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về tiến hóa lớn. Vai trò. Năm học : 2012 - 2013 giao phối được với nhau -đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài -duy trì sự toàn vẹn của loài.. Bài 29 + 30 : Quá trình hình thành loài I. Hình thành loài khác khu vực địa lý. 1. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới. Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao phối với nhau. Các ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách ly địa lý. VD: (SGK) Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành. II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí : 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái : a. Hình thành loài bằng cách li tập tính: Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới . b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái: Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới . 2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá Lai xa là phép lai giữa hai cá thể thuộc 2 loài 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích. Năm học : 2012 - 2013. Hs nhắc lại các kiến thức về tiến hóa lớn - Khái niệm - Đối tượng nghiên cứu - Đặc điểm Hs lĩnh hội. khác nhau hầu hết cho con lai bất thụ. P: Cá thể loài A (2nA) x cà thể loài B(2nB). G: nA nB F1: C( nA+nB) bất thụ.→đa bội hóa. GF1: (nA+nB) (nA+nB) F2: D( 2nA+2nB) hữu thụ. Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô tính hoặc ĐV sinh sản có thể hình thành bằng con đường lai xa. Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là trường hợp con lai khác loài đột biến làm nhân đôi toàn bộ NST Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường và toàn hữu thụ.. Bài 31 : Tiến Hóa Lớn I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống : 1. Khái niệm tiến hoá lớn : Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài . 2. Đối tượng nghiên cứu : - Hoá thạch - Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử . 3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới : - Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng. - Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài Chi Bộ Họ - Lớp Ngành- Giới - Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau . - Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể . II. Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hoá lớn : 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ Tiết 15: Sự Phát Sinh và Phát Triển Sự Sống I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về sự phát sinh và phát triển sự sống. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về nguồn gốc sự sống. Hoạt động của Hs Hs nhắc lại các kiến thức về nguồn gốc sự sống - Tiến hóa hóa học. Nội dung ôn thi Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất. Bài 32 Nguồn Gốc Sự Sống I. Tiến Hóa Hóa học - Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Quá trình trùng phân tạo nên các đại 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. phân tử hữu cơ - Cơ chế nhân đôi. - Cơ chế dịch mã. Gv yêu cầu hs nhận xét và phân tích Hs nhận xét và phân II. Tiến Hóa Tiền Sinh Học - Các đại phân tử xh trong nước và tập tích trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ Gv phân tích -> giọt nhỏ liti khác nhau ( Côaxecva) Hs lĩnh hội CLTN Các tế bào sơ khai CLTN Các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng Tđc và E,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học . - Từ các tb sơ khai THSH các loài ngày nay Nhân tố TH Gv yêu cầu hs hệ Bài 33: Căn cứ phân định thời gian địa thống kiến thức về chất: sự phát triển của sinh Hs hệ thống giới qua các đại địa - Căn cứ phân chia - Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để phân định mốc thời gian địa chất đại địa chất chất: - Phân chia đại địa + Mặt đất nâng lên, hạ xuống. chất + Đại lục di chuyển theo chiều ngang. Gv phân tích + Sự chuyển động tạo núi. + Sự phát triển của băng hà. Hs lĩnh hội - Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình--> lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh , Trung sinh, Tân sinh. Bài 34 Sự Phát Sinh Loài Người I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:. 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú). Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo: - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt.... Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn pt của đv. Hiện Gv yêu cầu hs hệ tượng lại giống... thống toàn bộ kiến KL: chứng tỏ người và thú có chung 1. - Tiến hóa tiền sinh học. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. thức về sự phát sinh. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. Hs hệ thống toàn bộ kiến thức về sự phát sinh - Bằng chứng về nguồn gốc Đv của loài người + Sự giống nhau giữa người và động vật có vú + Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay + Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay - Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người - Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích. Hs lĩnh hội. nguồn gốc. b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay: Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh. -Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. -Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O ) -Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. -Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.  chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp). *Sự phát sinh loài người trải qua 3 giai đoạn: +Người tối cổ: chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất. Đã đứng thẳng, đi bằng hai chân nhưng vẫn khom về phía trước, não bộ lớn hơn vượn người.Biết sử dụng công cụ thô sơ, chưa biết chế tạo công cụ lao động.Sống thành bầy đàn chưa có nền văn hóa. +Người cổ: đã có tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân, não bộ lớn.Biết chế tạo công cụ lao động, có tiếng nói, biết dùng lửa. Sống thành bầy đàn, bắt đầu có nền văn hóa. +Người hiện đại: đã có đầy đủ đặc điểm như người hiện nay nhưng răng to, khỏe hơn.Biết chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo.Sống thành bộ lạc, đã có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật, tôn giáo. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. => Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.. - Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh) (H.habilis  H.erectus  H.sapiens) Địa điểm phát sinh loài người: +Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ ) +Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus t.hóa thành H.Sapiens II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...  Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ PHẦN 7 : SINH THÁI HỌC Lý thuyết : 03 tiết Tiết 16: Cá Thể và Quần Thể Sinh Vật I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về cá thể sinh vật và quần thể sinh vật. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs. Gv yêu cầu hs hệ thông hóa kiến thức Hs hệ thống hóa về môi trường và các - Môi trường nhân tô sinh thái + Khái niệm + Các loại môi trường - Nhân tố sinh thái + Khái niệm + Các loại nhân tố sinh thái - Giới hạn sinh thái - Ổ sinh thái - Sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Nội dung ôn thi Cá thể và quần thể sinh vật. Bài 35: Môi trường và các nhân tố sinh thái: I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. 1.Khái niệm và phân loại môi trường a.Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và mọi hoạt động của sinh vật. b.Phân loại: môi trường nước, môi trường đất, môi trường không khí, môi trường sinh vật 2.Các nhân tố sinh thái a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học) khí hậu,thổ nhưỡng, nước và địa hình b.Nhân tố hữu sinh:vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người. *Quy luật tác động giữa cơ thể sinh vật với các nhân tố sinh thái: -Quy luật giới hạn sinh thái: mỗi loài có một giới hạn chịu đựng đối với nột nhân tố sinh thái. -Quy luật tác động tổng hợp: tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường gắn bó chặt chẽ tạo thành tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. -Quy luật tác động không đồng đều: +Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các loài khác nhau. +Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên các giai đoạn phát triển hay trạng thái sinh lí khác nhau của một cơ thể. II.Giới hạn sinh thái. 1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. -Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất -Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. 2.ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv phân tích Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về. Hs nhắc lại. những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. -ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng: là ổ sinh thái của một nhân tố sinh thái. Ổ sinh thái chung là ổ sinh thái mà trong đó mỗi nhân tố sinh thái đảm bảo cho hoạt động của một chức năng nào đó trên cơ thể sinh vật diễn ra bình thường. VD: ổ sinh thái dinh dưỡng, ổ sinh thái sinh sản,... -Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thông qua những dấu hiệu về hình thái của chúng -Nơi ở:là nơi cư trú của một loài III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. 1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng -Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường. Có hai nhóm cây chính: Cây ưa sáng: phiến lá dày, màu nhạt, lớp cutin dày, lục lạp có kích thước nhỏ, lá xếp nghiêng, mô giậu phát triển. Cây ưa bóng: phiến lá mỏng, màu đậm, lớp cutin mỏng, lục lạp có kích thước lớn, lá xếp ngang, mô giậu không phát triển. -Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm. 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a.Quy tắc về kích thước cơ thể: Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước > động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi: tai,chi, đuôi của động vật vùng ôn đới < động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới. Bài 36: Quần Thể Sinh Vật Và Các Mối Quan Hệ Giữa Các Cá Thể Trong Quần Thể. I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật. 1.Quần thể sinh vật Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. quần thể. Gv phân tích. Năm học : 2012 - 2013. - Khái niệm quần thể - Quá trình hình thành quần thể - Mối quan hệ tròng quần thể + Quan hệ hỗ trợ + Quan hệ cạnh tranh Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs hệ thống các kiến thức về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho. sản và tạo ra thế hệ mới 2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật. Cá thể phát tánmôi trường mớiCLTN tác độngcà thể thích nghiquần thể II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật. 1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống -Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông Chó rừng thường quần tụ từng đàn.. -ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định + khai thác tối ưu nguồn sống + tăng khả năng sống sót và sinh sản 2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống. -Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình. -ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể + đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. Bài 37 +38 Các Đặc Trưng Cơ Bản của Quần Thể. I. Tỉ lệ giới tính Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của Hs hệ thống các nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh kiến thức về các đặc sản, sinh lý. . . trưng cơ bản của Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan quần thể sinh vật trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể - Tỉ lệ giới tính trong điều kiện môi trường thay đổi. - Nhóm tuổi II. Nhóm tuổi - Sự phân bộ cá thể Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng trong quần thể thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay - Mật độ cá thể đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống - Kích thước của của môi trường. quần thể sinh vật III. Sự phân bố cá thể trong quần thể. - Tăng trưởng của Có 3 kiểu phân bố + Phân bố theo nhóm: tăng hiệu quả hỗ trợ. quần thể sinh vật + Phân bố đồng đều : giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. + Phân bố ngẫu nhiên: khai thác nguồn sống 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs ghi nhớ. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về biến động số lượng cá thể của QTSV. Hs nhắc lại các kiến thức về biến động số lượng cá thể của QTSV. tiềm tàng có trong môi trường. III. Mật độ cá thể Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. VI. Kích thước của quần thể sinh vật 1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa -Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT -Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con . -Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển -Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. 2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật a. Mức độ sinh sản của QTSV Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian b.Mức tử vong của QTSV Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian c. Phát tán cá thể của QTSV - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình  nơi sống mới - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT VI.Tăng trưởng của QTSV - Điều kiện môi trường thuận lợi: Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S) VII. Tăng trưởng của QT Người - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử - Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,  ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Khái niệm - Các hình thức biến động - Nguyên nhân - Sự điều chỉnh số lượng cá thể - Trạng thái cân bằng của quần thể Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs ghi nhớ. người. Bài 39: Biến Động Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể I. Biến động số lượng cá thể. 1.Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể 2. Các hình thức biến động số lượng cá thể a. Biến động theo chu kỳ * Khái niệm. Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường * ví dụ: Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng Canada Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru b. Biến động số lượng không theo chu kỳ * Khái niệm. Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên* Ví dụ ở Việt Nam - Miền Bắc: số lượng bò sát và ếch, nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8 0 c) - Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau những trận lũ lụt II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng) - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt) - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể - Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở. 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể của quần thể - Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  thức ăn nơi ở thiếu hụt  hạn chế gia tăng số lượng cá thể 3. Trạng thái cân bằng của quần thể Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ Tiết 17: Quần Xã Sinh Vật I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về quần xã sinh vật 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Gv yêu cầu hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức vê quần xã sinh vật. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi. Quần Xã Sinh Vật Bài 40: Quần xã Sinh Vật Và một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã I/. Khái niệm về quần xã sinh vật: Hs hệ thống hóa toàn bộ kiến thức Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống vê quần xã sinh trong một không gian và thời gian nhất định. vật - Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau - Khái niệm như một thể thống nhất do vậy Quần xã có cấu - Đặc trưng cơ bản trúc tương đối ổn định. của quần xã - Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi - Quan hệ giữa các trường sống của chúng. cá thể trong quần II/. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã. xã 1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã. Thể hiện qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã Hs nhận xét và bổ * Loài ưu thế và loài đặc trưng: - Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối sung cho nhau lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh - Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. 2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã: - Phân bố theo chiều thẳng đứng VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về diễn thế sinh thái. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Năm học : 2012 - 2013. Hs lĩnh hội. Hs nhắc lại các kiến thức về diễn thế sinh thái - Khái niệm - Các loại diễn thế sinh thái - Nguyên nhân - Tầm quan trọng. Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. - Phân bố theo chiều ngang VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi → Sườn núi → chân núi + Từ đất ven bờ biển → vùng ngập nước ven bờ → vùng khơi xa III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. 1/. Các mối quan hệ sinh thái: Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng - Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác - Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hạ, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác 2/. Hiện tượng khống chế sinh học: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã Bài 41 : Diễn Thế Sinh Thái I - Khái niệm về diễn thế sinh thái Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II- Các loại diễn thế sinh thái: 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong + Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Gv phân tích. Năm học : 2012 - 2013. Hs ghi nhớ. III- Nguyên nhân gây ra diễn thế: 1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.. 3. Củng cố : - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Lớp dạy:12A1 Lớp dạy:12A2 Lớp dạy:12A3. Tiết TKB:.... Tiết TKB:.... Tiết TKB:..... Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................ Ngày dạy :............................. Sĩ số :........../32 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../29 ,Vắng : ............... Sĩ số :........../30 ,Vắng : ................ Tiết 18: Hệ Sinh Thái Và Sinh Quyển I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Củng cố, bổ sung và hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về hệ sinh thái và sinh quyển. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho hs kĩ năng tổng hợp, phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ : 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Hs nhận thức đùng về việc ôn tập và có ý thức đúng đắn trong việc ôn tập kiến thức. II. Chuẩn bị : - Gv : hệ thống kiến thức ôn tập và các câu hỏi trắc nghiệm - Hs : ôn tập kiến thức. III. Tiến trình ôn tập : 1. Ôn định tổ chức : 2. Bài ôn tốt nghiệp : Hoạt động của Gv. Gv yêu cầu hs hệ thống lại toàn bộ kiến thức về hệ sinh thái. Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Gv phân tích. Hoạt động của Hs. Nội dung ôn thi. Hệ Sinh Thái I. Khái niệm hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, Hs hệ thống lại toàn rừng…… bộ kiến thức về hệ Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn sinh thái chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật - Khái niệm luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động - Các thành phần qua lại với các thành phần vô sinh cấu trúc của hệ sinh Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng thái lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã + Thành phần vô và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện sinh chức năng của 1 tổ chức sống II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh + Thành phần hữu thái sinh Gồm có 2 thành phần - Các kiểu hệ sinh 1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ): thái trên trái đất + Các yếu tố khí hậu + Hệ sinh thái tự + Các yếu tố thổ nhưỡng nhiên + Hệ sinh thái + Nước và xác sinh vật trong môi trường nhân tạo 2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật ) Thực vật, động vật và vi sinh vật Hs nhận xét và bổ Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sung cho nhau sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm + Sinh vật sản xuất: … + Sinh vật tiêu thụ: … + Sinh vật phân giải: … Hs lĩnh hội III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo: 1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm: trên cạn, dưới nước 2. Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nhân 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí.. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái Hs nhắc lại các kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Lưới thức ăn - Chuỗi thức ăn - Bậc dinh dưỡng - Tháp sinh thái Gv nhận xét và phân tích. Hs linh hội. Bài 43 : Trao Đổi Vật Chất Trong Hệ Sinh Thái. I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật: 1. Chuỗi thức ăn: - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung trong hệ sinh thái. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng: KN: là các sinh vật cùng mức năng lượng và sử dụng nguồn thức ăn cùng mức năng lượng trong lưới thức ăn ( hoặc trong chuỗi thức ăn). - Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất) + Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1) + Bậc dinh dưỡng cấp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2) + Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất( sv tiêu thụ bậc cao nhất, sv phân giải). II- Tháp sinh thái: Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức về chu trình sinh địa hóa và Hs nhắc lại các kiến sinh quyển thức về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Một số chu trình sinh địa hóa + Chu trình cacbon + Chu trình Nito + Chu trình nước - Sinh quyển + Khái niệm + Các khu sinh học Gv yêu cầu hs nhận xét và bổ sung cho nhau Hs nhận xét và bổ sung cho nhau. Gv phân tích Hs lĩnh hội. hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái - Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng. Bài 44 : Chu Trình Sinh Địa Hóa Và Sinh Quyển. I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước. II- Một số chu trình sinh địa hoá 1/ Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) . - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH. - Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. 2/ Chu trình nitơ - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) . - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,… - Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3/ Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. Gv yêu cầu hs hệ thống toàn bộ kiến thức về dòng NL trong Hs hệ thống toàn bộ HST kiến thức về dòng NL trong HST - Phân bố NL trên trái đất - Dòng NL trong HST - Hiệu suất sinh thái Gv phân tích Hs lĩnh hội. lũy trong sông , suối, ao , hồ,… - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III- Sinh quyển 1/ Khái niệm sinh quyển Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. 2/ Các khu sinh học trong sinh quyển - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, … - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suối). - Khu sinh học biển: + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,.. + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi Bài 45 : Dòng Năng lượng Trong Hệ Sinh Thái I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất -Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất -Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp -Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thá -Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm -Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng II.Hiệu suất sinh thái -Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề.. 3. Củng cố : 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. - Gv đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm - Hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. Dặn Dò : - Ôn lại bài - Ôn tập bài tiếp theo. Trường THPT Xín Mần. KẾ HOẠCH ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT Năm học : 2010 – 2011 Môn : Sinh học Gv : Phạm Trung Thành STT. Chủ đề. Số tiết 1. 2. 3. Lý Nội dung ôn thuyết hay bài tập Lý thuyết - Gen và mã di truyền - Các quá trình : Tái bản, sao mã, dịch mã - Điều hòa hoạt động của gen Bài tập Bài tập về gen và các quá trình - Gen - Các quá trình : Tái bản, sao mã, dịch mã Lý thuyết - Nhiễm sắc thể - Đột biến + Đột biến gen + Đột biến NST -> Đột biến cấu trúc NST. Ghi chú. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. 1. DI TRUYỀN HỌC (12 tiết). Năm học : 2012 - 2013. 4. Bài tập. 5. Lý thuyết. 6. Bài tập. 7. Lý thuyết. 8. Bài tập. 9. Lý thuyết. 10. Bài tập. 11. Lý thuyết. -> Đột biến số lượng NST Bài tập về đột biến + Đột biến gen + Đột biến NST -> Đột biến cấu trúc NST -> Đột biến số lượng NST Các quy luật của MenDen - Quật luật phân li - Quật luật phân li độc lâp - Tương tác gen Bài tập về quy luật MenDen - Quật luật phân li - Quật luật phân li độc lâp - Tương tác gen - Quy luật của Moocgan + Liên kết gen + Hoán vị gen + NST giới tính và di truyền liên kết với gới tính - Di truyền ngoài nhân Bài tập về quy luật Moocgan + Liên kết gen + Hoán vị gen + Di truyền liên kết với gới tính Di truyền học quần thể - Quần thể tự phối - Quần thể ngẫu phối Bài tập về di truyền học quần thể - Quần thể tự phối - Quần thể ngẫu phối Ứng dụng di truyền học - Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến - Công nghệ tế bào - Công nghệ gen 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. Năm học : 2012 - 2013. 12. 13. 14 2. TIẾN HÓA HỌC (03 tiết). 15. 16. Lý thuyết Di truyền học người - Di truyền y học - Bảo vệ vốn gen của loài người Lý thuyết Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa - Bằng chứng tiến hóa + Bằng chứng gián tiếp + Bằng chứng trực tiếp - Học thuyết tiến hóa cổ điển + Học thuyết tiến hóa của Lamac + Học thuyết tiến hóa của Đacuyn Lý thuyết Cơ chế tiến hóa - Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại + Lược sử + Tiến hóa lớn + Tiến hóa nhỏ + Các nhân tố tiến hóa + Chiều hướng tiến hóa - Quá trình hình thành quần thể thích nhgi - Quá trình hình thành loài + Loài + Hình thành cùng khu vực địa lí + Hình thành khác khu vực địa lí Lý thuyết Sự phát sinh phát triển sự sống - Phát sinh sự sống + Bản chất sự sống + Tiến hóa hóa học + Tiến hóa tiền sinh học - Phát triển sự sống - Phát sinh loài người Lý thuyết Cá thể và quần thể sinh vật - Cá thể 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án ôn thi tốt nghiệp. 3. SINH THÁI HỌC (03 tiết). Năm học : 2012 - 2013. 17. 18. - Quần thể + Quần thể + Các mối quan hệ trong quần thể + Các đặc trưng cơ bản của quần thể + Biến động số lượng cá thể trong quần thể Lý thuyết Quần xã sinh vật - Quần xã + Khái niệm + Các đặc trưng + Các mối quan hệ trong quần thể - Diễn thế sinh thái Lý thuyết Hệ sinh thái và sinh quyển - Hệ sinh thái - Trao đổi vật chất - Chu trình sinh địa hóa - Dòng năng lượng - Sinh quyển. Xác nhận của BGH nhà trường năm 2011. Xín Mần, ngày 28 tháng 03 Gv lập kế hoạch. Phạm Trung Thành. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×