Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

chu de ngay tet vui ve

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 CHỦ ĐỀ LỚN : NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH 3: CÁC MÓN ĂN NGÀY TẾT. (Thời gian thực hiện 1 tuần: Từ 28/01 đến 01/02 / 2013). Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: Thể dục VĐCB: Chạy theo hướng thẳng (TT) Ném xa I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chạy theo hướng thẳng, ném xa theo yêu cầu của cô. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chạy theo hướng thẳng, ném xa đúng cách. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức tổ chức kỉ luật 4. Kết quả mong đợi: - 85% Trẻ hứng thú, biết chạy theo hướng thẳng, ném xa. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Rộng, thoáng mát. - Trang phục: Gọn gàng. - Đồ dùng: Vạch, túi cát, búp bê. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cô cùng trẻ khởi động (Đi nhanh, đi chậm) - Trẻ thực hiện cùng cô dừng lại đứng thành vòng tròn. 2. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung - Cô giới thiệu bài - Cô khuyến khích trẻ tập cùng cô - Trẻ cầm gậy Động tác 1: (tay) - Trẻ chú ý tập cùng cô - Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi - Trẻ tập 3 lần + Giơ tay lên cao, mắt nhìn theo tay + Về tư thế chuẩn bị (tập 3 lần) Động tác 2: (lưng, bụng) - Ngồi trên sàn 2 chân duỗi thẳng 2 tay chạm đầu - Trẻ tập 2 lần mũi chân + Cúi người + Về tư thế chuẩn bị (tập 3 lần) Động tác 3: (chân) - Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi - Trẻ tập 3 lần + Ngồi xuống sàn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Về tư thế chuẩn bị (tập 3 lần) - Cô động viên trẻ b. VĐCB: Chạy theo hướng thẳng - Cô giới thiệu tên bài “Chạy theo hướng thẳng” - Cô thực hiện mẫu lần 1: không giải thích - Cô thực hiện mẫu lần 2: Giải thích Cô bước lại vạch chuẩn, chân cô để sát vạch, đứng chân trước chân sau, mắt nhìn thẳng khi có hiệu lệnh cô bắt đầu chạy thẳng hướng đến chỗ bạn búp bê. - Cô gọi một trẻ lên thực hiện trước. - Cô chú ý sửa sai. - Cô cho lần lượt 2 trẻ một cùng lên thực hiện - Cô bao quát, sửa sai cho trẻ. - Động viên trẻ. c. Vận động : Ném xa. - Cô khuyến khích trẻ đứng thành 1 hàng ngang theo yêu cầu của cô. - Khi có hiệu lệnh cô cho trẻ ném (mỗi trẻ ném xa 2 lần) - Cô động viên trẻ. - Giáo dục trẻ phải thường xuyên tập luyện cho người lớn nhanh 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cùng trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh lớp. - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý. - Trẻ thực hiện ****** * * ****** - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ chú ý - Trẻ đi nhẹ nhàng cùng cô. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Bánh nếp Trò chơi VĐ: Gieo hạt Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chú ý quan sát, biết tên gọi và một số đặc điểm cơ bản của chiếc bánh nếp. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, tập nói. 3. Thái độ: - Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 4.Kết quả mong đợi: 85% trẻ chú ý quan sát II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Ngoài sân trường - Đồ dùng: Bánh nếp - Đồ chơi: Bóng, phấn, ….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát bánh nếp - (Đoán xem)2 đây là cái gì? - Cô giới thiệu bánh nếp, cho trẻ nói cùng. - Nó có cái gì đây? - Cô chỉ vào lớp vỏ, khuyến khích trẻ trả lời - Cô giới thiệu vỏ là lá. - Bánh nếp làm từ những nhiên liệu nào? (gạo nếp, đậu xanh) - Cô bóc bánh ra cho trẻ quan sát, trả lời. - Cô động viên trẻ nói. - Cô khái quát: - Cô cho trẻ phát âm cùng cô. - Trò chuyện: Đây là cái gì? - Khuyến khích cá nhân trẻ lên chỉ và nói các đặc điểm. - Cô khuyến khích cả lớp nói cùng. - Liên hệ: Ngoài bánh nếp trong ngày tết chúng ta còn được ăn những món ăn nào khác nữa? - Cô gợi ý trẻ trả lời. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 2. Hoạt động 2: Trò chơi : gieo hạt - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi - Cô cùng trẻ chơi 2-3 lần - Cô bao quát, động viên trẻ 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Trẻ chơi theo ý thích - Cô bao quát trẻ chơi. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Gấp chăn 2. Trò chơi mới: Kéo co - Cô giới thiệu trò chơi. - Nói cách chơi( soạn kế hoạch tuần 21) - Cho trẻ chơi trò chơi 4 -5 lần - Cô động viên, khích lệ trẻ . 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Hoạt động của trẻ - Bánh - Trẻ nói - Vỏ - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Trẻ nói - Trẻ lên chỉ và nói - Trẻ kể tên - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi tự do.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ……………………………………………………………………………………. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Kiến thức kĩ năng của trẻ: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (Nhận biết - phân biệt) Bánh chưng, mứt tết I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết gọi tên gọi, một số đặc điểm nổi bật (hình dạng, màu sắc…) và tác dụng của bánh chưng và mứt tết. - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý, gìn giữ ngày tết truyền thống của dân tộc và biết ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng trong ngày tết. 4. Kết quả mong đợi: 90% trẻ biết gọi tên, nêu một số đặc điểm nổi bật và tác dụng của mứt tết, bánh chưng trong ngày tết. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Trong lớp. - Trang phục: Gọn gàng. - Đồ dùng: Bánh chưng, mứt tết thật. Giò, thịt đông... III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô cho trẻ hát bài hát “Sắp đến tết rồi”. - Vào ngày tết các con thấy có gì? - Đến tết các con thêm một tuổi mới và vào ngày tết các con được ăn rất nhiều món ăn ngon. Bạn nào hãy kể tên những món ăn đặc trưng trong ngày tết mà các con biết? 2. Hoạt động 2: Nhận biết, tập nói - Cô dẫn dắt vào bài. - “Đoán xem”2 - Cô có gì đây? - Cô đưa bánh chưng ra và hỏi trẻ đó là cái gì? - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm. - Bánh chưng có đặc điểm gì? (lá rong, lạt buộc) - Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm. - Cho cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm. - Bánh chưng có dạng hình gì?. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát. - Trẻ kể.. - “Xem gì”2 - Bánh chưng. - Trẻ trả lời. - Trẻ phát âm. - Dạng hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vỏ bánh màu gì? - Bên trong lớp lá rong có gì? (gạo nếp, nhân đỗ, thịt) - Cô khái quát: Cái bánh chưng bên ngoài được bọc một lớp lá rong màu xanh, có lạt buộc, khi bóc ra bên trong có một lớp gạo nếp đã chín mềm, ở giữa có nhân đỗ và thịt rất ngon. - Bánh chưng là món ăn đặc trưng của ngày gì? - Nó dùng để làm gì? - Các con đã được ăn bánh chưng chưa? Ăn bánh chưng có vị gì? (cho trẻ nếm bánh chưng) - “Trốn cô”2 - Cô có gì đây? - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm. - Mứt tết có đặc điểm gì? (vỏ hộp, các loại mứt) - Cô cho cả lớp phát âm. - Cô cho cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm. - Có những loại mứt nào? (cho trẻ kể tên) - Các loại mứt này ăn sẽ có mùi vị như thế nào? - Cho trẻ ăn mứt và hỏi trẻ về mùi vị của chúng. - Mứt dùng làm gì trong ngày tết? - Cho trẻ chơi trò chơi “Cái gì biến mất” - Cô nói cách chơi. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần. - Ngoài bánh chưng và mứt tết ra con còn biết những món ăn nào khác là món ăn đặc trưng của ngày tết? (cô đưa các món ăn đấy ra cho trẻ gọi tên) 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cô cùng trẻ đọc bài đồng dao “Dung dăng dung dẻ” và đi ra ngoài.. - Trẻ trả lời.. - Món ăn của ngày tết. - Trẻ nếm.. - Hộp mứt tết. - Trẻ trả lời. - Trẻ phát âm. - Mứt dừa, mứt sen, mứt gừng... - Trẻ trả lời.. - Trẻ chơi. - Trẻ kể tên.. - Trẻ đi ra ngoài.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Bánh Quy TCVĐ: Mèo đuổi chuột Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật (màu sắc, hình dạng...) và tác dụng của bánh quy trong ngày tết. - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng trong ngày tết. 4. Kết quả mong đợi: 90% trẻ gọi đúng tên, và nêu được các đặc điểm và tác dụng của bánh quy. Trẻ chơi được trò chơi. II. Chuẩn bị Đồ dùng: Đĩa bánh quy. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát “Bánh quy” - Cô có cái gì đây các con? - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm. - Trong đĩa bánh có gì? - Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm. - Bánh quy có đặc điểm gì? (bánh quy có dạng hình tròn, màu vàng) - Cô chó cá nhân trẻ và cả lớp phát âm. - Bánh quy dùng để làm gì? - Ăn bánh quy có vị gì? (cho trẻ ăn bánh quy) - Bánh quy cũng là món bánh mà bố mẹ chúng mình thường hay mua về để ăn trong ngày tết đấy các con ạ. - Ngoài ra con còn biết những món ăn nào đặc trưng của ngày tết? - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng trong ngày tết. (cô bao quát, khuyến khích, động viên, gợi ý trẻ trả lời và phát âm) 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu tên trò chơi. - Cô nêu luật chơi: Chuột chui lỗ nào thì mèo phải chui qua lỗ đấy. - Cô giới thiệu cách chơi: Cô chọn một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, các trẻ khác nắm tay nhau đứng thành vòng tròn. Khi có hiệu lệnh thì chuột chạy và mèo đuổi theo, chuột chui lỗ nào thì mèo chui đúng vào lỗ đấy để bắt chuột. Nếu mèo bắt được chuột thì mèo dành chiến thắng. - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. (cô bao quát, giáo dục trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Cô bao quát trẻ. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Xếp gối. Hoạt động của trẻ - Đĩa bánh quy. - Cái bánh quy. - Trẻ trả lời. - Trẻ phát âm. - Trẻ trả lời. - Trẻ kể tên.. - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi.. - Chơi tự do..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiến thức cũ: Bò: Ném xa. - Cô giới thiệu bài vận động - Cô tập mẫu các vận động cho trẻ chú ý. - Cho trẻ tập vận động dưới nhiều hình thức ( lớp, tổ, nhóm, cá nhân ) - Cô động viên, khích lệ trẻ . 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô nhận xét ngày học. Tuyên dương, khen động viên trẻ. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ……………………………………………………………………………………. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Kiến thức kĩ năng của trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….. - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 30 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LVPT TÌNH CẢM, KĨ NĂNG XÃ HỘI, THẨM MỸ ( Âm nhạc) NDC: Dạy hát “Mời bạn ăn” NDKH: Nghe hát “Mùa xuân đến rồi” I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức : - Trẻ chú ý hát cùng cô và chú ý nghe cô hát. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hát đúng giai điệu 3.Thái độ: - Giáo dục: Trước khi ăn phải biết mời ông bà bố mẹ. 4. Kết quả mong đợi: 85% Trẻ chú ý hát cùng cô. II. Chuẩn bị: - Loa, nhạc của bài “Mùa xuân đến rồi”, xắc xô, phách tre III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú - Cô khuyến khích trẻ ngồi xung quanh cô. - Trẻ thực hiện cùng cô - Cô cùng trẻ trò chuyện: Cô và các mới nghỉ ở - Trẻ trả lời nhà để làm gì? - Tết ở nhà mẹ nấu cho các con ăn những món ăn - Trẻ trả lời gì? (cô gợi ý trẻ trả lời) - Cô khái quát: - Trẻ chú ý - Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? - Trẻ trả lời - Giáo dục: Trước khi ăn phải biết mời ông bà bố - Trẻ chú ý mẹ. 2. Hoạt động 2: Dạy hát “Mời bạn ăn” - Cô dẫn dắt vào bài. - Trẻ chú ý - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả. - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên tác giả - Trẻ vỗ tay cùng cô - Khuyến khích trẻ vỗ tay cùng. - Cô hát lần 2: Làm động tác minh họa. - Trẻ chú ý - Giảng nội dung: Khi hàng ngày ngồi vào bàn - Trẻ chú ý ăn, em biết mời các bạn cùng ăn, cùng ăn để cho chóng lớn, cùng uống nước cho đẹp da, và để chúng em cùng được đi thi bé khỏe bé ngoan. - Giáo dục: Trẻ ngoan ăn hết xuất, uống nhiều nước, khi ăn phải biết mời mọi người xung quanh. - Trẻ chú ý - Cô khuyến khích cả lớp hát cùng cô 2 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Cô khuyến khích trẻ đứng đậy hát với các hình thức - Trẻ hát khác nhau (tổ, nhóm, cá nhân trẻ hát ) - Cô chú ý bao quat, sửa sai cho trẻ. - Trẻ hát 3. Hoạt động 2: Nghe hát “Mùa xuân đến rồi”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cô dẫn dắt vào bài. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 giới thiệu tên tác giả - Cô hát lần 2: Làm động tác minh họa - Cô hát lần 3 khuyến khích trẻ hát cùng 4. Hoạt động 4: Kết thúc - Cô cùng trẻ hát bài và đi ra ngoài. - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ hát nhẹ nhàng đi ra. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Bánh chưng Trò chơi VĐ: Dung dăng dung dẻ Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chú ý quan sát, biết tên gọi và một số đặc điểm cơ bản của chiếc bánh trưng. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, tập nói. 3.Thái độ: - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 4. Kết quả mong đợi: 85% trẻ chú ý quan sát II. Chuẩn bị: - Bánh trưng - Đồ chơi ngoài trời III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát bánh chưng - (Đoán xem)2 đây là cái gì? - Bánh chưng - Cô giới thiệu bánh chưng, cho trẻ nói cùng. - Trẻ nói - Nó có cái gì đây? (dây buộc) - Dây buộc - Tiếp đến là cái gì? (vỏ lá) - Cô chỉ vào từng đặc điểm và hỏi trẻ, khuyến khích - Trẻ trả lời trẻ trả lời - Cô giới thiệu vỏ là lớp lá rong. - Bánh chưng làm từ những nhiên liệu nào? (gạo - Trẻ nói nếp, đậu xanh) - Cô bóc bánh ra cho trẻ quan sát, trả lời. - Cô động viên trẻ nói. - Trẻ chú ý - Cô khái quát: - Cô cho trẻ phát âm cùng cô. - Trẻ nói cùng cô - Trò chuyện: Đây là cái gì? - Khuyến khích cá nhân trẻ lên chỉ và nói các đặc - Trẻ lên chỉ và nói điểm. - Cô khuyến khích cả lớp nói cùng. - Trẻ kể tên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Liên hệ: Ngoài bánh chưng trong ngày tết chúng ta còn được ăn những món ăn nào khác nữa? - Cô gợi ý trẻ trả lời. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi: - Cô cùng trẻ chơi 2-3 lần. Cô độn viên , bao quát trẻ 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi. Cô bao quát trẻ. - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chơi tự do. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Rửa mặt 2. Kiến thức cũ: Hát “ Mời bạn ăn” - Cô giới thiệu bài hát và tác giả bài hát - Cô hát cho trẻ nghe, khuyến khích trẻ hát cùng cô - Cho trẻ hát dưới nhiều hình thức khác nhau: lớp, tổ, nhóm, cá nhân…. - Khuyến khích trẻ hát. Cô chú ý động viên khích lệ và sửa sai cho trẻ. 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Kiến thức kĩ năng của trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ( Văn học) Thơ “Cây đào” I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, hiểu nội dung thơ. - Trẻ đọc thuộc thơ, thể hiện được giọng điệu của bài thơ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe và đọc thơ diễn cảm cùng với cô. 3. Thái độ: Trẻ yêu quý, gìn giữ ngày tết truyền thống của dân tộc. 4. Kết quả mong đợi: 92% Trẻ biết tên bài thơ, đọc thuộc thơ và trả lời được các câu hỏi của cô. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ thơ. - Cô thuộc thơ, đọc diễn cảm. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Đưa tranh hoa đào ra và hỏi trẻ đó là hoa gì? - Khi hoa đào nở là dấu hiệu của ngày gì? - Vào ngày tết thì các con được ăn những món ăn nào? - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng trong ngày tết. 2. Hoạt động 2: Dạy đọc thơ - Cô dẫn dắt vào bài. + Cô đọc lần 1: Động tác minh hoạ. (Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: Nhược Thuỷ). + Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ. - Giảng ND: Bài thơ là lời miêu tả hoa đào khi còn nụ thì chúm chím như môi em bé còn khi hoa đào nở nhà thơ ví như môi cười và các bé chỉ mong hoa đào nở để được đón tết. - Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” - Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? + Bài thơ nói về loài hoa gì? + Vẻ đẹp của hoa đào như thế nào? + Khi hoa đào nở các con nhớ đến ngày gì? + Các con có mong đến tết không? Vì sao? + Những câu thơ nào nói lên sự mong tết đến của các bạn nhỏ?. Hoạt động của trẻ - Hoa đào. - Giò, bánh chưng.... - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ chơi trò chơi. - Cây đào. - Trẻ trả lời. - Ngày tết..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo dục trẻ yêu quý, gìn giữ ngày tết truyền thống của dân tộc. - Trẻ đọc thơ: + Cô cho cả lớp đọc 3 lần. + Cô cho tổ, nhóm, cá nhân đọc luân phiên dưới - Trẻ đọc thơ. nhiều hình thức. - Cô bao quát, sửa sai, động viên, khuyến khích trẻ đọc. + Cô cho trẻ đọc lại 2 – 3 lần. (cô bao quát, khuyến khích, động viên, sửa sai khi trẻ đọc thơ) 3. Hoạt động 3: Kết thúc Cho trẻ đọc thơ và đi ra ngoài. - Trẻ đọc thơ và đi ra ngoài. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI Quan sát: Bánh Gai TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi, một số đặc điểm nổi bật (màu sắc, hình dạng...) và tác dụng của bánh gai trong ngày tết. - Trẻ biết chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ. 3. Thái độ: Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng trong ngày tết. 4. Kết quả mong đợi: 90% trẻ gọi đúng tên, và nêu được các đặc điểm và tác dụng của bánh gai. Trẻ chơi được trò chơi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng: Bánh gai. III. Cách tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Quan sát “Bánh gai” - “Đoán xem”2 cô có cái gì đây? - Cô cho cả lớp, cá nhân trẻ phát âm. - Bánh gai có đặc điểm gì? (lá chuối, lạt buộc) - Cô cho cả lớp và cá nhân trẻ phát âm. - Cho cá nhân trẻ lên chỉ và phát âm. - Bên trong lớp lá chuối có gì? (bột nếp và lá gai, nhân đỗ) - Cô khái quát: Cái bánh gai bên ngoài được bọc một lớp lá chuối, có lạt buộc, khi bóc ra bên trong có một lớp bột. Hoạt động của trẻ - Bánh gai. - Trẻ trả lời. - Trẻ phát âm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nếp trộn với lá gai giã, ở giữa có nhân đỗ màu vàng rất ngon và đẹp mắt. - Bánh gai dùng để làm gì? - Ăn bánh gai có vị gì? (cho trẻ ăn bánh gai) - Bánh gai cũng là món bánh mà bố mẹ chúng mình thường hay gói trong ngày tết đấy các con ạ. - Ngoài ra con còn biết những món ăn nào đặc trưng của ngày tết? - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng trong ngày tết. (cô bao quát, khuyến khích, động viên, gợi ý trẻ trả lời và phát âm) 2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động “Kéo cưa lừa xẻ” - Cô nêu tên trò chơi. - Cô giới thiệu cách chơi. - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. (cô bao quát, giáo dục trẻ chơi) 3. Hoạt động 3: Chơi tự do Cô bao quát trẻ.. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Xếp ghế 2. Kiến thức cũ: Thơ “cây đào” - Cô giới thiệu bài và cho trẻ đọc cùng cô 1 -2 lần - Cô cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức - Khuyến khích trẻ, - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô vệ sinh cho trẻ - Tuyên dương trẻ ngoan, động viên khích lệ trẻ cố gắng. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY. - Trẻ trả lời. - Trẻ kể tên.. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi. - Chơi tự do..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ - Kiến thức kĩ năng của trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 01tháng 02 năm 2013 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Hoạt động với đồ vật) Xếp bàn màu xanh, đỏ I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết xếp chồng 2 khối gỗ tạo thành cái bàn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay tay, luyện sự phối hợp giữa mắt và tay, kỹ năng nhận biết màu xanh-đỏ. 3.Thái độ: - Giáo dục: Trẻ ngoan nghe lời ông bà bố mẹ, biết yêu quý giữ gìn những nét truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 4. Kết quả mong đợi: 85% trẻ ngoan, hứng thú II. Chuẩn bị: - Đồ dùng: Mẫu của cô, - Khối hình vuông, khối hình chữ nhật (có 2 màu xanh đỏ rõ ràng. III. Tổ chức hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện, gây hứng thú - Cô tặng cho lớp mình một món quà. - Trẻ chú ý - Cô đưa quà ra. - Hỏi: Đó là cái gì? (bánh trưng) - Trẻ trả lời. + Trong ngày tết các con còn được bố mẹ nấu cho các con ăn rất nhiều món ăn ngon. - Tết con được mẹ nấu cho cả nhà con món gì? - Trẻ nói (cô gợi ý cho 1-2 trẻ trả lời) - Trẻ chú ý - Cô khái quát: - Trẻ chú ý - Giáo dục: Trẻ ngoan nghe lời ông bà bố mẹ, biết yêu quý giữ gìn những nét truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 2. Hoạt động 2: Xếp bàn màu xanh, đỏ - Trẻ chú ý - Cô dẫn dắt vào bài. *Quan sát mẫu: - Cái bàn - (Đoán xem)2 cô có cái gì đây? (cái bàn) - Trẻ nói - Nó có màu gì? - Cô cho trẻ phát âm. - Trẻ chú ý - Cô giới thiệu: Đây là chiếc bàn được cô xếp từ 2 khối hình vuông và khối hình chữ nhật. Xếp chồng lên nhau. Chiếc bàn màu xanh, chiếc bàn màu đỏ. - Trẻ nói cùng cô - Cô cho trẻ nói cùng cô. *Cô thực hiện mẫu. - Trẻ chú ý - Trước tiên cô sẽ xếp chiếc bàn màu xanh trước, cô cầm khối hình vuông màu xanh cô xếp xuống bảng sau đó cô cầm tiếp khối hình chữ nhật màu xanh cô.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cầm bằng 2 đầu ngón tay, cầm khồi hình chữ nhật theo hướng nắm ngang, cô xếp chồng khối hình chữ nhật lên khối hình vuông sao cho thật cân và đẹp, không bị đổ. Sau đó cô sẽ xếp chiếc bàn màu đỏ tương tự như vậy nhưng cô dùng khối gỗ màu đỏ. *Trẻ thực hiện: - Cô khuyến khích trẻ lên lấy đồ chơi về chiếu chơi. - Cô cho trẻ xếp. (Cô bao quát, hướng dẫn, động viên trẻ thực hiện) - Con đang làm gì? Con xếp cái gì? - Nó có màu gì? *Nhận xét sản phẩm - (Dừng tay)2 cô khuyến khích trẻ dừng tay. - Cô nhận xét bài của trẻ. - Cô nhận xét chung cả lớp. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cùng trẻ cất dọn đồ chơi cùng đi ra ngoài .. - Trẻ lên lấy đồ chơi. - Trẻ xếp - Trẻ trả lời - Trẻ dừng tay - Trẻ quan sát và lắng nghe cô. - Trẻ cất đồ chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Quan sát: Bánh tẻ - TCVĐ: Nu na nu nống - Chơi tự do. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chú ý quan sát, biết tên gọi và một số đặc điểm cơ bản của chiếc bánh tẻ. Biết chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, tập nói. 3. Thái độ: - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 4.Kết quả mong đợi: 85% trẻ chú ý quan sát II. Chuẩn bị: - Bánh tẻ cho trẻ quan sát. - Đồ chơi: Bóng, phấn, khối gỗ.. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Quan sát - (Đoán xem)2 đây là cái gì? - Bánh tẻ - Cô giới thiệu bánh tẻ, cho trẻ nói cùng. - Trẻ nói - Nó dùng để làm gì? (ăn) - Nó có cái gì đây? (vỏ bánh) - Vỏ - Bên trong là gì? (bánh).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Khi cô bẻ đôi chiếc bánh ra bên trong cái bánh có gì? (nhân bánh) - Cô chỉ vào từng đặc điểm và hỏi trẻ, khuyến khích trẻ nói. - Cô giới thiệu vỏ là lớp lá chuối, hoặc lá rong. - Bánh tẻ làm từ những nhiên liệu nào? (gạo tẻ, hành...) - Cô động viên trẻ nói. - Cô khái quát: - Cô cho trẻ phát âm cùng cô. - Trò chuyện: Đây là cái gì? - Khuyến khích cá nhân trẻ lên chỉ và nói các đặc điểm. - Cô khuyến khích cả lớp nói cùng. - Liên hệ: Ngoài bánh tẻ trong ngày tết chúng ta còn được ăn những món ăn nào khác nữa? - Cô gợi ý trẻ trả lời. - Giáo dục: Trẻ biết yêu quý giữ gìn nét truyền thống của dân tộc. 2. Hoạt động 2: TCVĐ: Nu na nu nống - Cô giới thiệu tên trò chơi, - Cô nói cách chơi. - Cô cùng trẻ chơi 2-3 lần. - Bao quát, động viên trẻ 3. Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô bao quát trẻ chơi.. - Trẻ trả lời - Trẻ nói - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý - Trẻ nói cùng cô - Trẻ lên chỉ và nói - Trẻ kể tên - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ chơi tự do. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU 1. Lao động tự phục vụ: Chải đầu 2. Kiến thức mới: NB – TN “ Hoa đào – hoa hồng’ - Cô giới thiệu cho trẻ quan sát hoa đào, hoa hồng - Cho trẻ phát âm theo cô. - Cho trẻ nêu đặc điểm của hoa đào, hoa hồng theo yêu cầu của cô… - Khuyến khích, sửa sai cho trẻ. 3. Chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do theo ý thích. - Cô bao qúat trẻ 4. Nếu gương – trả trẻ. - Cô vệ sinh cho trẻ. - Nêu gương trẻ ngoan, học tốt, động viên trẻ cần cố gắng. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tình trạng sức khỏe trẻ: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. - Trạng thái, cảm xúc, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ - Kiến thức kĩ năng của trẻ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… - Xác định những trẻ cần lưu ý đặc biệt và các trẻ cần lưu ý đặc biệt và các biện pháp chăm sóc: …………………………………………………………………………………… - Những vấn đề cần lưu ý trong việc tổ chức hoạt động CSGD và đề xuất những biện pháp phù hợp trong ngày sau …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×