Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.12 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:20/8/2012 Ngµy d¹y:22/8/2012. Ch¬ng I: c¬ häc Tiết 1. chuyển động cơ học. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 2. Kĩ năng: Nắm được tính tương đối của chuyển động cơ học 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Đồng hồ, con lắc, xe lăn 2.Học sinh: Nghiên cứu trước bài III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra: Không kiểm tra: Dành thời gian đọc phần thông tin đầu chương, nêu những kiến thức trọng tâm của chương. 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung ’ *Hoạt động 1: Làm thế nào để biết (15 I.Chuyển động và đứng yên; vật chuyển động hay đứng yên? ) C1: để nhận biết được ô tô, HS: suy nghĩ và trả lời C1 chiếc GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung thuyền … đang chuyển động sau đó ta căn đưa ra kết luận chung cho câu C1 cứ vào sự thay đổi vị trí của HS: suy nghĩ và trả lời C2 chúng GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung so với vật khác. sau C2: ví dụ một người đi trên đó đưa ra kết luận chung cho câu đường C2 thì người đó đang chuyển HS: suy nghĩ và trả lời C3 động so ’ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung (10 với hàng cây bên đường. sau đó đưa ra kết luận chung cho ) C3: một vật được coi là đứng câu C3 yên *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương khi nó không thay đổi vị trí so đối của chuyển động. với HS: suy nghĩ và trả lời C4 vật mốc. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung II. Tính tương đối của chuyển sau đó động và đứng yên..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung. (5’) HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 *Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (9’) GV: cung cấp thông tin về các chuyển động thường gặp HS: nắm bắt thông tin và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 *Hoạt động 4: Vận dụng HS thảo luận với câu C10 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10 HS: suy nghĩ và trả lời C11 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C11. C4: so với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí giữa chúng được thay đổi. C5: so với toa tàu thì hành khách đang đứng yên vì vị trí giữa chúng không thay đổi. C6: … với vật này … đứng yên C7: Hành khách được coi là chuyển động so với hàng cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô. C8: Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây được coi là chuyển động so với người quan sát đứng trên Trái Đất. III. Một số cđộng thường gặp. 1. chuyển động thẳng VD: chuyển động của quả táo rơi 2. chuyển động cong VD: chuyển động của con lắc 3. chuyển động tròn VD: chuyển động của cánh quạt IV. Vận dụng. C10: Ô tô chuyển động với người và cột điện ở ven đường; đứng yên với người lái ô tô. - Người đứng ven đường chuyển động so với ô tô; đứng yên so.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> với cột điện C11: Không chính xác! VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ so với trục kim. 4. Củng cố (4’): - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>