Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.09 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học: 2012-2013 Môn thi: Tin học Lớp 12 THPT Ngày thi: 15/03/2013 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 03 câu, gồm 02 trang.. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC Số báo danh ………………. ... Tổng quan bài thi: Bài 1 Bài 2 Bài 3. Tên bài Tổng của dãy số Xâu Palindrome Số rắn hai đầu. File chương trình BAI1.PAS BAI2.PAS BAI3.PAS. Dữ liệu vào BAI1.INP BAI2.INP BAI3.INP. Kết quả BAI1.OUT BAI2.OUT BAI3.OUT. Dữ liệu vào là đúng đắn, không cần phải kiểm tra. Hãy lập trình giải các bài toán sau: Bài 1: ( 6,0 điểm) Tổng của dãy số Cho dãy a1,a2,… ,aN số tự nhiên. Hãy tính tổng các số của dãy, cho biết số hạng lớn nhất trong dãy và vị trí của số hạng này. Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI1.INP chỉ một dòng chứa các số a1,a2, … ,aN ghi cách nhau một dấu cách. ( 0< N <=10000; 0<= ai <= 60000 với i=1,2, … ,N). Kết quả: Ghi vào tệp văn bản BAI1.OUT có cấu trúc như sau: -. Dòng thứ nhất ghi tổng các số của dãy.. -. Dòng thứ 2 ghi số lớn nhất.. -. Dòng thứ 3 ghi các vị trí xuất hiện của số lớn nhất. Các số trên cùng một dòng ghi cách nhau một dấu cách.. Ví dụ: BAI1.INP 43210874254678231 Bài 2:. BAI1.OUT 67 8 6 14. ( 7,0. điểm ) Xâu Palindrome Một xâu kí tự được gọi là xâu Palindrome ( đối xứng ) nếu ta đọc từ trái sang phải hay đọc từ phải sang trái đều giống nhau..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Yêu cầu: Cho trước một xâu kí tự S. Hãy xác định số xâu đối xứng là xâu con của nó. Một kí tự cũng được coi là một xâu đối xứng. Xâu con của S là xâu gồm một số kí tự lien tiếp trong S. Dữ liệu vào: Từ tệp văn bản BAI2.INP: -. Dòng thứ nhất ghi số nguyên dương N (N<100).. -. N dòng tiếp theo mỗi dòng là một xâu kí tự ( độ dài xâu <255).. Kết quả: Ghi vào tệp văn bản BAI2.OUT gồm: -. N dòng, mỗi dòng chứa một số nguyên biểu thị số xâu con đối xứng.. Ví dụ: BAI2.INP 1 IOI. BAI2.OUT 4. Bài 3: ( 7,0 điểm ) Số rắn hai đầu “Số rắn hai đầu” là một số nguyên dương N sao cho: Khi thêm hai chữ số a, b vào hai đầu số N ấy ( theo dạng aNb ) sẽ được số mới có giá trị nâng lên 99 lần. Tức là: aNb=99N . Yêu cầu: Cho trước hai chữ số nguyên a, b ( 0<=a, b <=9 ). Tìm “Số rắn hai đầu” N. Dữ liệu vào: Cho trong tệp BAI3.INP gồm 2 số a,b cách nhau một dấu cách. Kết quả: Ghi vào tệp văn bản BAI3.OUT chứa số N cần tìm. Trong trường hợp có nhiều hơn một số N thỏa mãn, hãy đưa ra số bé nhất. Cho biết dữ liệu vào luôn tồn tại kết quả. Ví dụ: BAI3.INP 81. BAI3.OUT 9. ---------------------------------Hết -------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>