Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.59 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Toán ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I - MỤC TIÊU : 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II - CHUẨN BỊ: III - LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : - Bật bản đồ Việt Nam: Đây là bản đồ gì? – HS: Đây là bản đồ Việt Nam + HS lên đọc và chỉ tỉ lệ: + Tỉ lệ đó cho em biết điều gì? ( Hình đất nước Việt nam được thu nhỏ 10 000 000 lần) + Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? ( Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm) - Còn đây là bản đồ tỉnh Nam Định mình đấy! + HS lên đọc và chỉ tỉ lệ: + Tỉ lệ đó cho em biết điều gì? ( Hình đất nước Việt nam được thu nhỏ 60 000 lần) + Độ dài 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? ( Độ dài 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 mm) 3. Bài mới : (27’) a) Giới thiệu bài : Tiết học trước chúng ta đã được học về tỉ lệ bản đồ và hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . Vậy ứng dụng của tỉ lệ bẩn đồ như thế nào? để giúp chúng ta hiểu được điều đó cô trò ta cùng đến với tiết 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ Chúng ta cùng tìm hiểu bài toán 1 b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 GV bật màn hình và giới thiệu : Đây là bản đồ trường mần non xã Thắng Lợi: - Bản đồ trường mần non xã Thắng Lợi được vẽ theo tỉ lệ nào? GV : Đây là nội dung bài toán 1 GV Bật màn hình : - Gọi HS đọc bài toán: GV chỉ bản đồ : Đây là cổng trường Mần non xã Thắng Lợi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS chú ý lắng nghe - Vẽ theo tỉ lệ 1: 300 - HS chú ý theo dõi - 1 HS đọc Dài 2cm. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét? + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?. 1 : 300 300cm - HS giải trên bảng :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK) Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: -Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102mm -Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…) Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước. -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:Có thể gợi ý : Bài toán cho biết gì? Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? ( 1 : 200) Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm) Bài toán hỏi gì? (Tìm độ dài thật của phòng học) -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: ( HS khá, giỏi ) HS tự giải bài toán này. Cần cho HS đổi về đơn vị Km để phù hợp thực tế.. -GV chốt lại lời giải đúng. Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 x 300 = 600 ( cm ) 600 cm = 6 m Đáp số : 6m - Chẳng hạn có thể viết : 102 x 1000000 không nên viết 1000000 x 102 ( số lần là thừa số thứ 2 ) 1 . HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba) Đọc đề, phân tích đề HS làm bài HS sửa. Chiều dài thật của phòng học là : 4 x 200 = 800 ( cm ) 800 cm = 8m Đáp số : 8m HS làm bài HS sửa Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là : 27 x 2500000 = 67500000 ( cm ) 67500000 cm = 675 km Đáp số : 675 km. 4. Củng cố : (3’) - HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất.. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>