Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Dong Nam A tiet 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/3/2013 Ngày giảng:. Tiết 29: Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á. Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển khu vực Đông Nam Á. 2. Kỹ năng - Đọc, phân tích bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Bản đồ phân bố dân cư thế giới III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp học: Sĩ số Lớp Sĩ số Tên HS vắng 11A1 11A2 11A3 11A4 11A7 11A8 2. Bài mới: Việt Nam là một thành viên của khu vực Đông Nam Á (ĐNÁ). Đây được coi là một trong các khu vực phát triển kinh teesnawng động nhất thế giới hiện nay. Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về tự nhên, dân cư và xã hội của khu vực ĐNA.. Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và lãnh thổ Hình thức: cả lớp - Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ các nước ĐNA hãy: + Kể tên các nước ĐNA + Vị trí của ĐNA + Ý nghĩa vị trí địa lý ĐNA đến phát triển kinh tế - xã hội - Bước 2: HS trả lời - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính. I. Tự nhiên 1.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: - Nằm ở Đông Nam của châu Á, gồm 11 quốc gia - Diện tích rộng: 4,5 triệu km2. - Gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo. - Nằm trong khu vực nội chí tuyến gió mùa. - Nơi tiếp giáp giữa TBD và AĐD, là cầu nối thông thương hàng hải giữa lục địa Á – Âu và Ôxtrâylia - Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn:Trung Quốc và Ấn Độ. => Ý nghĩa - Phát triển kinh tế biển, giao lưu với các nước Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm tự nhiên và đánh giá điều kiện tự nhiên tới phát triển kinh tế Hình thức: nhóm - Bước 1: Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu học tập) - Bước 2: HS trình bày phiếu học tập - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. - ĐNA có vị trí địa – chính trị rất quan trọng 2. Đặc điểm tự nhiên và đánh giá điều kiện tự nhiên của ĐNA. Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư- xã hội Hình thức: cá nhân - Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu Sgk trình bày những nét nổ bật của dân cư và xã hội của ĐNA - Bước 2: HS trả lời - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Đông dân: 556,2 triệu người. - Mật độ dân số cao: TB 124 người/ km2 - Cơ cấu dân số lao động trẻ, dân số trong độ tuổi lao động đông chiếm > 50% - Tỷ suất gia tăng dân số giảm nhưng số dân tăng vẫn nhanh, tạo ra nguồn lao động dồi dào, nhưng trình độ lao động không cao - Phân bố dân không đồng đều: tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ và ven biển nên kinh tế không đều giữa các vùng 2. Xã hội - Các nước ĐNA có nhiều dân tộc - Đa tôn giáo: Đạo Phật( Thái Lan), Hồ giáo(Indonexia), Thiên chúa giáo(Philippin). - Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa( Trung Quốc, Ấn Độ) - Phong tục tập quán, sinh hoạt của nhiều nước ĐNA có nhiều nét tương đồng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. ( Thông tin phản hồi). 3. Củng cố - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK 4. Dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài mới IV. Phụ lục Phiếu học tập Tự nhiên Địa hình, đất đai Khí hậu. Đặc điểm ĐNA lục địa ĐNA biển đảo Phía Bắc Phía Nam. Đánh giá - Thuận lợi - Khó khăn - Thuận lợi - Khó khăn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoáng sản Rừng. - Thuận lợi - Thuận lợi - Khó khăn. Thông tin phản hồi Tự nhiên Địa hình, đất đai. Đặc điểm - ĐNA lục địa: nhiều dãy núi hướng TB – ĐN và hướng B-N, có đồng bằng sông Mê-công, sông Mê-nam màu mỡ, có đất dỏ badan - ĐNA biển đảo: chủ yếu là đồi núi, nhiều núi lửa, động đất, địa hình bị chia cắt, đồng bằng nhỏ hẹp nhưng đất tốt. Đánh giá - Thuận lợi: phát triển nông nghiệp - Khó khăn: + Phía bắc của ĐNA lục địa khó khăn cho giao thông + ĐNA biển bảo hay có động đất, núi lửa, sóng thần.. Khí hậu. - Phía Bắc: nhiệt đới gió mùa(Bắc Mianma và Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh) - Phía Nam: khí hậu xích đạo. - Thuận lợi: phát triển nông nghiệp nhiệt đới - Khó khăn: bão, lũ lụt. Khoáng sản Dầu khí (Brunay, Indonexia, - Thuận lợi phát triển công Malayxia), sắt (Indonexia, Việt Nam), nghiệp thiếc ( Thái Lan, Mianma…), than ( Việt Nam, Philippin…) Rừng. Rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm ướt xanh quanh năm. - Thuận lợi phát triển lâm nghiệp và du lịch - Khó khăn: diện tích rừng đang bị thu hẹp Ngày tháng năm Tổ chuyên môn ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×