Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA L5TUAN 22cktknTHMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.48 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013. TuÇn 22. Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. Môc tiªu. -Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp nhân vật. -Hiểu nội dung :Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3trong SGK ). *GDMT: HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. II. §å dïng d¹y-häc. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy-học.. Hoạt động của thầy A.Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng rao đêm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu chủ điểm "Vì cuộc sống thanh bình". -Giới thiệu bài 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc -Cho HS đọc toàn bài + quan sát tranh. -Đọc đoạn nối tiếp. HD chia đoạn : 4 đoạn -Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt. Luyện đọc từ khó : giữ biển, toả ra, võng, ... Kết hợp đọc chú giải. *GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài Đoạn 1 : Từ đầu đến "hơi muối". +Bài văn có những nhân vật nào?(gia đình 3 thế hệ) +Bố và ông Nhụ đã bàn nhau việc gì? +Bố Nhụ nói "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ... thế nào? Đoạn 2 : Tiếp theo đến "để cho ai". +Theo lời bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có lợi gì? Đoạn 3 : Còn lại. +Hình ảnh làng chài .. qua lời nói của bố Nhụ? +Chi tiết nào ... đồng tình với kế hoạch lập làng? +Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố thế nào? -Cho HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển B1: Đọc phân vai. B2: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4 + GV đọc mẫu, HS đọc. + Thi đọc diễn cảm. Bài văn nói lên điều gì? C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét, chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò 2 HS, Lớp nhận xét Lắng nghe. Lớp đọc thầm. Nhận xét. HS vạch dấu đoạn. GV chia đoạn : 4 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu ... hơi muối Đoạn 2 : Tiếp theo...thì để cho ai Đoạn 3 : Còn lại. Nhóm 4 HS. Cá nhân. 1 HS đọc + lớp thầm. Bạn Nhụ, bố và ông. Họp bàn đưa dân và gia đình ra đảo. Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. Đất rộng, bãi dài ... HS đọc nối tiếp, Rộng, dân thả sức ... nghĩa trang Ông bước ra võng, ngồi nói vọng xuống….quan trọng nhường nào. Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi ... chân trời. Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ. (nhóm 4 HS.). ---------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Môc tiªu. Giúp HS : -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận đụng để giải một số bài toán đơn giản - Bµi tËp cÇn lµm: bµi 1.2 II. §å dïng d¹y-häc. - Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3 III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. Hoạt động của trò. HĐBT. - 2 HS thực hiện yêu cầu.. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15)  2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15  2 = 2190 (dm2) b)Sxq=. ( 45 + 13 ) ×2 × 14 =1730 17 4 1 11 + ( × ) ×2= 30 5 3 10. (dm2) 2. Stp = (dm ) *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : - 1 HS nêu yêu cầu. + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện *Bài giải: tích xung quanh của thùng cộng với diện Đổi: 8dm = 0,8 m tích một mặt đáy. Diện tích xung quanh của thùng tôn đó + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị là: HSKG 2 đo. (1,5 + 0,6)  2  0,8 = 3,36 (m ) Làm - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. BT3 Diện tích quét sơn là: 2 - Cả lớp và GV nhận xét. 3,36 + 1,5  0,6 = 4,26 (m ) - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 4,26 m2. 3- Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. -----------------------------------------------------------------------ĐẠO DỨC Uû ban nh©n d©n xa (Phêng) em (Tiết 2) I. Môc tiªu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II. §å dïng d¹y häc: +Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/KTBC: +HS kiểm tra. Uỷ ban nhân dân xã (phường) em. B/Bài mới: +HS đọc mẩu truyện. Uỷ ban nhân dân xã (phường ) em(tt) +HS thảo luận, trình bày. Hoạt động 1:Xử lý tình huống (bài tập 2) -Các nhóm nhận xét, bổ sung. +GV: -Nêu các tình huống. +GV nhận xét, kết luận: Nên vận động các bạn +HS đọc nội dung. tham gia ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +HS thảo luận, trình bày. Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn +Các nhóm nhận xét, bổ sung: hoá của phường. Nên bàn bạc với gia đình chuẩn -Xây dựng sân chơi cho trẻ em. bị các sách với đồ dùng học tập…để ủng hộ. -Tổ chức ngày 1/6 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.(BT4) -Tổ chức ngày rằm trung thu cho trẻ em +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. ở địa phương. +GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.. C/Củng cố dặn dò HSlắng nghe. *GV nhận xét tiết học. +Bài sau: Em yêu Tổ quốc Việt Nam. ------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC CAO BẰNG I. Môc tiªu: -Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng ND từng khổ thơ. -Hiểu ND: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ). * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5). II. §å dïng d¹y häc: Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy A.Kiểm tra: Đọc và trả lời câu hỏi bài Lập làng giữ biển. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài, nêu yêu cầu bài học -Cho HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài. Hoạt động của trò -2 HS đọc và trả lời trên bảng - Lớp nhận xét. Lắng nghe. -HS quan sát, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a)Luyện đọc B1: Đọc toàn bài lượt 1. Luyện đọc từ khó : lặng thầm, suối khuất, rì rào ... Kết hợp đọc chú giải. B2: Đọc đoạn nối tiếp. -Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. B3: Đọc toàn bài lượt 2 -GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài -Khổ 1 : HS đọc thành tiếng. + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?. -2HS đọc tiếng, lớp đọc thầm, nhận xét. -Nhóm 3 HS đọc 6 khổ -2HS -1, 2 HS. -Vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc mới đến Cao Bằng. + Từ ngữ nào nói lên lòng mến khách, ... Cao Bằng? -Mời khách hoa quả đặc biệt. Chị rất thương, -Khổ 4, 5 : Cho HS đọc thành tiếng. em rất thảo, ông lành + Tìm những hình ảnh ... người dân Cao Bằng? Lớp đọc thầm. + Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? "Còn núi non Cao Bằng ... rì rào". -Cho HS nêu ý nghĩa bài thơ ? Cao Bằng có vị trí quan trọng, người Cao c)Luyện đọc diễn cảm Bằng ... Đọc nối tiếp 6 khổ thơ.Chú ý thể hiện nội dung -3 HS: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con GV hướng dẫn đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. người Cao Bằng. + GV đọc mẫu, HS đọc. + Thi đọc diễn cảm. - Nhóm đôi. - Cá nhân. - HS nêu. + Thi học thuộc từng khổ thơ, bài thơ.- Cá nhân. - 4HS thi đọc C.Củng cố, dặn dò: Bài thơ nói về điều gì ? -HS lắng nghe. GV : Cao bằng rất xa xôi và có địa thế hiểm trở.. -Khổ 2, 3 : Cho HS đọc.. - Nhận xét, học thuộc lòng bài thơ.- Chuẩn bị bài sau.. --------------------------------------------------------------------Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: -Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. -Tính diện tích xung quanh và diện tích tòan phần của hình lập phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy A/ Bài cũ: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? + Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * HS nhận xét và GV đánh giá. B/ Bài mới:. Hoạt động của trò - Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp phấn…có 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh. - HS nêu công thức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương 2.Giảng bài: * GV đưa ra mô hình trực quan + Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật? + Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? +Yêu cầu HS dựa vào công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức Sxq & Stp hình lập phương. + HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng. Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111) 3. Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề + Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. + Nhận xét, chữa bài. +Muốn tính Sxq, Stp của hình lập phương ta làm ntn? Bài 2: HS đọc đề + HS tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm C/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài. - HS quan sát - HS so sánh và trả lời - Cdài = Crộng = Ccao - Có (Đặc biệt 3 kích thước =) - Sxq hình lập phương = Stích 1 mặt nhân với 4. Stp = S tích 1 mặt nhân với 6. HS nhắc lại - 1 HS + 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp + HS nhận xét và chữa bài - HS chữa bài - 1 HS đọc - HS làm bài - HS nêu lại quy tắc - 1 HS - HS làm bài - Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt.. --------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ Nghe - viết: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU : -Nghe-viét đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. -Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo y/c của BT3 *GDMT: GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan MT của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ.- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS. - HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi. GV đọc cho HS viết những tiếng có âm đầu r,d,gi hoặc tiếng, từ có thanh hỏi cho HS viết. GV nhận xét cho điểm B. Bài mới 1/ Giới thiệu bài - HS theo dõi trong SGK. 2/ Hướng dẫn chính tả.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, - GV đọc bài chính tả một lượt. thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. H : Bài thơ nói về điều gì ? - Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ dễ - HS đọc thầm viết sai, những từ ngữ cần viết hoa : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. 3/ Cho HS viết chính tả - GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết - HS viết chính tả 4/ Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát - HS tự soát lỗi lỗi. Chấm bài chung trên bảng - GV chấm 5  7 bài - HS đổi vở sửa lỗi, ghi ra ngoài lề. - GV nhận xét chung 5/Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2, giao việc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe Đọc lại đoạn văn Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lý Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VNam. - Cho HS làm bài - HL làm bài cá nhân - Cho HS trình bày kết quả -Một số HS trình bày kết quả làm bài. -GV nhận xét và chốt kết quả đúng (bảng phụ) - Lớp nhận xét Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người : Nhụ Có 2 danh từ riêng là tên địa lí : Bạch Đằng Giang và Mõm Cá Sấu Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết - HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên bài tập. C.Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1) I. Mục tiêu - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kỷ thuật, đúng quy định. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể di chuyển được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ Học sinh nêu lại phần ghi nhớ cách lắp ráp xe chở - Học sinh nêu. hàng. - Học sinh lắng nghe. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Học sinh quan sát. Cho học sinh quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẳn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy nêu tên các bộ phận đó. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - GV cùng học sinh chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - Xếp chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận - Cần lắp 5 bộ phận : Giá đỡ cẩu, + Lắp giá đõ cẩu ( H2 SGK) cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào ? bánh xe. GV gọi 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. Giáo viên lắp. Gọi HS lên bảng lắp.Giáo viên nhận xét.. + Lắp cần cẩu : ( H3 SGK ) Gọi 1 HS lên lắp hình 3a. Giáo viên nhận xét và bổ sung. Gọi 1 HS lên lắp hình 3b Giáo viên hướng dẫn lắp hình 3c. + Lắp các bộ phận khác ( H 4 SGK ) GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a,4b, 4c. Toàn lớp quan sát và nhận xét. Giáo viên nhận xét bổ sung c) Lắp ráp xe cần cẩu (H1 – SGK) Giáo viên lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.. - Học sinh xếp và chọn các chi tiết. - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát. - Học sinh lên bảng lắp. - Học sinh quan sát - Học sinh lên bảng lắp. - Học sinh nhận xét - Học sinh quan sát. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - Về nhà tập ráp thành thục để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương …………………………………………………………… Khoa häc SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt) I. Môc tiªu: 1- KT: HS biết sử dụng năng lượng chất đốt hợp lí. 2- KN: HS biết nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. 3- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm chất đốt, sử dụng chất đốt an toàn, hợp lí tránh làm ô nhiễm môi trường. *KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. 2- HS: Vở, SGK, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số loại chất đốt? - Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? - GV nhận xét ghi điểm. 2 - 3 HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài - GV ghi tên bài Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - GV yêu cầu HS triển khai nhóm. 3. Trình bày: - GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 trang 88, 89 lên bảng, yêu cầu HS chỉ bảng và trả lời từng phần thảo luận. Câu 1: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? Câu 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng. Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt? Hỏi thêm: Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu? 4. Kết luận: - GV nói: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy… Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ” 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Tổ chức: - GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đã chuẩn bị rồi mời HS tham gia chơi. Cụ thể: Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt. Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí? Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng chất đốt gì? Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp phải những nguy hiểm gì? Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là gì? Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng chất đốt gây ra?. - HS mở sgk trang 88, ghi tên bài. - HS Lắng nghe yêu cầu của GV - Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề được đề cập. - HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày từng ý HS trả lời + Hình ảnh minh họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô cằn… - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Hình một số mỏ than đã qua khai thác, trông tan hoang… + ( Hình 9, 10, 11, 12…) - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm… - HS liên hệ thực tế. - HS Lắng nghe.. - HS lắng nghe luật chơi. - HS xung phong lên hái hoa chọn câu trả lời. - HS trả lời + Vì năng lượng chất đốt có hạn, nếu sử dụng không có kế hoạch, sử dụng bừa bãi thì sẽ bị hết. - Củi, rơm,… - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, … + Cần sử dụng cẩn thận, khi dùng nên chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Kết luận: - GV nêu: Chất đốt cung cấp một nguồn năng lượng lớn duy trì các hoạt động hàng ngày của con người. Đó không phải là nguồn năng lượng vô tận. 4. Củng cố- Dặn dò → GV tổng kết: Chất đốt bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng cho con người để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện…Cần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ý để tắt ngay sau khi sử dụng (đối với củi, ga…) + Vì tất cả các chất đốt khi cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí và chất độc khác làm ô nhiễm không khí, có hại cho con người, động vật, thức vật; làm han rỉ các đồ dùng, máy móc bằng kim loại. - Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao…. ---------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương - Vận dụng được quy tắc tính S xq và S tp của hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích - 2 HS thực hiện yêu cầu. xung quanh và diện tích toàn phần của hình - 1 HS nêu yêu cầu. lập phương. *Bài giải: 2- Bài mới: Đổi: 2m 5cm = 2,05 m 2.1- Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh của HLP đó là: 2.2- Luyện tập: (2,05  2,05)  4 = 16,81 (m2) *Bài tập 1: Diện tích toàn phần của HLP đó là: - GV hướng dẫn HS làm bài. (2,05  2,05)  6 = 25,215 (m2) - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. Đáp số: 16,81 m2 ; - Cả lớp và GV nhận xét. 25,215 m2. *Bài tập 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. *Bài giải: - Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số Mảnh 3 và mảnh 4. HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu cách làm. *Kết quả: - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng a) S b) Đ c) S d) Đ trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kiến thức vừa luyện tập. -----------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU : -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thuyết-kq. ( Nội dung : Ghi nhớ -SGK ) -Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3). *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp- Bút dạ + phiếu khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu ghi nhớ và ví dụ về câu ghép có mối quan hệ - 2 Hs thực hiện yêu cầu. nguyên nhân - kết quả. 2- Dạy bài mới: - 1 HS đọc yêu cầu. 2.1- Giới thiệu bài: a)Nếu (nếu mà, nếu như)…thì…(GT- KQ) 2.2- Phần nhận xét: Hai phần này GV b) Hễ…thì…(GT- KQ) 2.3. Ghi nhớ: nói khái quát c) Nếu (giá)…thì…(GT- KQ) - 1 HS đọc yêu cầu. 2.4. Luyện tập: - Một số học sinh trình bày. *Bài tập 2: *VD về lời giải: - Cho HS làm vào vở. a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng - Gọi một số HS trình bày. không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, - Chữa bài, nhận xét. đoàn kết, tiến bộ. *Bài tập 3: b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ - Cho HS làm vào vở. sông Lương. - Gọi một số HS trình bày. -1 HS đọc yêu cầu. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày. *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. *Lời giải: 3- Củng cố dặn dò: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào nhận xét giờ học còng số 8. Làm bài cá nhân. ---------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Hs hứng thú với môn học. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ môi trường. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài - Theo dõi. KC trong SGK. 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp và viết lên bảng những từ - Lắng nghe. khó, giải nghĩa cho HS hiểu - HS nêu nội dung chính - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. của từng tranh. 3.H. dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện trong nhóm - Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. lần lượt theo từng tranh. -HS nêu nội dung chính của từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện a) KC theo nhóm: sau đó trao đổi với bạn - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi trong nhóm về ý nghĩa câu em kể 1 tranh, sau đó đổi lại ) chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý - HS thi kể từng đoạn theo nghĩa câu chuyện tranh trước lớp. b) Thi KC trước lớp: - Các HS khác nhận xét bổ sung. - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - HS thi kể chuyện và trao đổi - Các HS khác nhận xét, bổ sung. với bạn về ý nghĩa câu - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý chuyện. nghĩa câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò (1’) - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………… LỊCH SỬ BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU : - Biét cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”): - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao nước nhà bị chia cắt? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1 Làm việc cả lớp - GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động 2. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm Làm việc theo nhóm thảo luận một nội dung sau: + Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng chính quyền Mĩ - Diệm, nổ phong trào “Đồng khởi”? + Diễn biến: Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc - Ngày 17 - 1 - 1960 nhân dân huyện Mỏ “Đồng khởi” ở Bến tre. Cày đứng lên khởi nghĩa. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng - Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. khởi”. + ý nghĩa: Mở ra một thời kì mới: nhân dân - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. thế bị động, lúng túng. * Để đất nước ngày một tươi đẹp hơn - Chúng ta cần tích cực học tập để góp chúng ta cần làm gì? phần xây dựng quê hương ngày một giàu 3. Củng cố, dặn dò: - nhận xét giờ học đẹp... Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------------------------------------------. Thứ n¨m ngày 24 tháng 1 năm 2013. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. - Vận dụng để giải 1số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hlp và HHCN. - Hs hứng thú với môn học. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung - 2 HS thực hiện ycầu. quanh và diện tích toàn phần của hình lập - Nhận xét. phương và HHCN. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe. - GV nêu mục tiêu của tiết học.. HĐBT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Luyện tập: Bài giải: Bài 1: a) Sxq = 3,6 dm2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Stp = 9,1 dm2 - Mời HS nêu cách làm. b) Sxq = 8,1 m2 - GV h. dẫn HS làm bài - HS làm vở. Stp = 17,1 m2 - Mời HS lên bảng chữa bài. Kết quả: - Cả lớp và GV nhận xét. - Diện tích xung quanh gấp lên 9 Bài 3: lần. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Diện tích toàn phần gấp lên 9 HSKG - Mời HS nêu cách làm. lần. Làm BT2 - Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò (1’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. …………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/Mục tiêu .yêu cầu -HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ từ tương phản -Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép thể hiện quan hệ tương phản , biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện( BT3). - Yêu thích môn học. II/Đồ dùng dạy-học -Bút dạ + một vài băng giấy III/Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ : 3-5p -HS1:nhắc lại cách nối câu ghép ĐK(GT)-Kiểm tra 3 HS KQ Làm BT1 B/Bài mới : 1-Giới thiệu bài -HS lắng nghe 4-Luỵên tập BT1 -1 HS đọc BT1 -Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a,b -Một HS làm bài trên bảng ,còn lại làm vào Các em đọc lại 2 câu a, b và tìm chủ ngữ ,vị vở ngữ trong câu -Lớp nhận xét bài của bạn trên bảng -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng BT2.Đọc yêu cầu -1 HS đọc BT2 -Làm bài vào vở -2 HS làm bài trên bảng lớp BT3 GV chốt lại kết quả đúng -HS làm vào vở Mặc dù tên cướp rất hung hăng -Lớp nhận xét kết quả bài làm C V , gian xảo/ nhưng cuối cùng hắn vẫn - HS làm bài trên bảng lớp,HS còn lại làm C vào vở phải đưa hai tay vào còng số 8 -Lớp nhận xét V.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. Củng cố dặn dò (1’) - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. …………………………………………… TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : -Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1 - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra - GV chấm đoạn văn HS viết - 4,5 HS nộp vở để GV chấm. lại trong tiết Tập làm văn trước. - GV nhận xét + cho điểm B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả ). 1. Kể chuyện là gì ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa. 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua - Qua hành động của nhân vật. những mặt nào ? - Qua lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 3. Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? - Bài văn kể chuyện có cấu tạo ba phần : + Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp) + Diễn biến (thân bài) +Kết thúc (kết bài không mở rộng , mở rộng). HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. giỏi nhất ? - GV giao việc : +Các em đọc lại câu chuyện +Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng. - Cho HS làm việc. GV dán lên bảng 3 tờ - 3 HS lên làm bài trên phiếu. phiếu ghi câu hỏi trắc nghiệm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C.Củng cố, dặn dò- GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn -----------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ CHÂU ÂU I. Môc tiªu: 1. KT: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu : + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. + Châu Âu có khí hậu ôn hòa. + Dân cư chủ yếu là người da trắng. + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. 2- KN: Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu.. 3- GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phô.SGK. Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. Bản đồ Tự nhiên châu Âu.. 2- HS: Vở, SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1-Bài cũ : 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: -Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bảnđồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: -Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng. Hoạt động của học sinh. -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á.. -HS thảo luận nhóm 4. +Đồng bằng: Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu,… +Dãy núi: An Pơ,U-Ran… +Sông: Von-ga, Đa-nuyp -Đại diện các nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bằng, khí hậu ôn hoà. -HS nhận xét. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: -Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? + Dân số Châu Âu: 728 triệu -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. người chủ yếu là người da trắng -Bước 3: HS quan sát hình 4: + Châu Âu có số dân ít hơn châu +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần á+Châu Âu chủ yếu là người da qua ảnh trong SGK. trắng -GV bổ sung và kết luận: 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Một số hoạt động : thu hoạch -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. lúa mì, nhà máy hoá chất,…. -----------------------------------------------------------------KHOA HỌC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VAØ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Môc tiªu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và SX - Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,... - Giáo dục HS ý thức yêu khoa học và biết vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống *GDKNS: -Kĩ năng biết cách tìm tòi xử lí trình bày thông tin về việc xử dụng chất đốt. - KN bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. II. §å dïng d¹y häc: GV Chuẩn bị theo nhóm :ống bìa , chậu nước HS Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC. Hoạt động của giáo viên Kieåm tra baøi cuõ : Nêu một số biện pháp để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt ? -Nhaän xeùt Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV neâu yeâu caàu tieát hoïc Hoạt động 2: Tác dụng của năng lượng gió trong tự nhieân -GV yeâu caàu thaûo luaän nhoùm ñoâi -Cho caùc nhoùm trình baøy , caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt traû lời -GV choát yù Hoạt động 3:Tác dụng n/ lượng của nước chảy -Thực hành làm quay tua bin bằng năng lượng nước. Hoạt động của học sinh. -HS trả lời -Thaûo luaän nhoùm ñoâi caùc caâu hoûi sau Caâu 1 : Vì sao coù gioù ? Neâu moät soá ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên ? Câu 2 Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế địa phương ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chaûy - GV chia nhóm thực hành theo hướng dẫn SGK -Các nhóm trình bày sản phẩm và thực hành dùng năng lượng nước chảy làm tua bin quay GV kieåm tra , nhaän xeùt Hoạt động nối tiếp: -Gọi HS đọc lại SGK kí hiệu bóng đèn SGK -Chuẩn bị : Sử dụng năng lượng điện -Nhaän xeùt chung. -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét -Tiến hành tương tự hoạt động 1 -Thực hành theo nhóm -Từng nhóm trình bày sản phẩm và caùch vaän haønh -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt -2 em đọc lại. ------------------------------------------------------------------------Thứ s¸u ngày 25 tháng 1 năm 2013. TOÁN THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Môc tiªu: - Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. -Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. §å dïng d¹y häc: + Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng. + Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy A/ Kiểm tra: Kiểm tra 2 HS trên bảng B/Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất *Ví dụ 1: * GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu HS quan sát. + Hãy nêu tên 2 hình khối đó? + Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? * GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. Ví dụ 2: *GV treo tranh minh hoạ + Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ? * GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. Ví dụ 3: * GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK.. Hoạt động của trò Chữa bài tập vở BT (bài 1, 2). - HS quan sát - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật - Hình lập phương nhỏ hơn - Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật . - HS nhắc lại - HS quan sát - Hình C gồm 4 hình lập phương Hình D cũng 4 hình lập phương - HS nhắc lại. - HS quan sát - HS thao tác - HS nghe, hiểu và nhắc lại + Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2 phần. - 1 HS ... - HS làm bài * GV: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích - HS trình bày các hình M và N. - 1 HS 3. Luyện tập: - HS làm bài Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS trình bày + Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở. - Hình A gồm 16 HLP nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. + Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác - Hình B có thể tích lớn hơn. * GV nhận xét đánh giá - 1 HS Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS thảo luận nhóm + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. + HS trình bày - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. Bài 3: HS đọc đề bài - Hình A có thể tích lớn hơn. + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập - Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật phương C/ Nhận xét - dặn dò:- Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Kể chuyện: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU : -Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc thành tiếng - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp. Cả lớp lắng nghe - GV lưu ý HS : Các em đọc lại ba đề và - HS lắng nghe + chọn đề chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai) - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, - HS lần lượt phát biểu. nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc. 3.HS làm bài - HS làm bài - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi ... - GV thu bài khi hết giờ. 4.Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 23. --------------------------------------------------------------------MÜ thuËt VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I. Mục tiêu: - HS nhận biết đợc đặc đIểm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS xác định đợc vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm đợc cách kẻ chữ. II. Đồ dùng dạy học:  Giáo viên: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu kiểu chữ khác nhau, đặt câu hỏi:  Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?  Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm?  Trong 1 dòng chữ các nét thanh nét đậm được vẽ như thế nào? - GV tóm tắt: * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ: - GV yêu cầu HS nêu cách kẻ chữ? - GV gợi ý: Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dựa vào cách đưa náet bút khi kẻ chữ:  Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh.  Nét kéo xuống là nét đậm... - GV kẻ minh hoạ 1 vài chữ làm mẫu và hướng dẫn:  Tìm khuôn khổ của chữ.  Xác định nét thanh nét đậm.  Kẻ các nét thẳng và kẻ chữ.  Vẽ màu. - Cho HS xem hai dòng chữ đẹp và chưa đẹp. - Cho HS xem một số bài vẽ năm trước. * Hoạt động 3: Thực hành: - Quan sát lớp và giúp đỡ. - GV nhắc nhở HS:  Tìm màu chữ, màu nền (màu nền nhạt thì màu chữ đậm hoặc ngược lại).  Cách vẽ màu: vẽ màu gọn tron nét chữ (vẽ màu ở viền nét chữ trước, ở giữ nét chữ sau). - Gợi ý cho học sinh còn lúng túng, động viên HS khá, giỏi. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài vẽ - Gợi ý học sinh nhận xét:  Hình dáng chữ (cân đói, nét thanh, nét đậm đúng vị trí)  Màu sắc của chữ và nền (có đậm. có nhạt).  Cách vẽ màu (gọn trong nét chữ). - Gợi ý HS xếp loại bài vẽ. - Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm * Trò chơi: “Thi kẻ chữ đúng và đẹp”. Hoạt động của học sinh. -Quan sát -HSTL -HSTL -HSTL -Lắng nghe -HSTL -Lắng nghe. -Chú ý theo dõi GV hướng dẫn -Xem và nhận xét -Xem bài vẽ -Thực hành -Lắng nghe. -Nhận xét. -Xếp loại bài vẽ - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những cá nhân có bài vẽ đẹp. 4. Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh về những nội dung em yêu thích. -Lắng nghe và thực hiện - Chuẩn bị: Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu cho bài học sau: VT: Đề tài tự chọn. ---------------------------------------------------------------------------. Hoạt động tập thể Hoạt động ngoài giờ lên lớp (Dạy vào chiều thứ Năm ngày 24 tháng 1 năm 2013) Chủ đề Ngµy héi “KhÐo tay hay lµm” 1- Mục tiêu hoạt động - HS biết làm và trng bày một số sản phẩm mang nét đặc trng của tết truyền thống. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc. Biết quan tâm đến mọi ngời, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm ra. 2- Quy mô hoạt động Tæ chøc theo quy m« líp, khèi hoÆc toµn trêng 3- Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn - Các tranh, cảnh về hoa đào, hoa mai - Giấy màu, kéo, keo dán … để làm hoa 4- C¸c bíc tiÕn hµnh Bíc 1: ChuÈn bÞ - tríc 1 tuÇn, GV giíi thiÖu Trong ngày tết cổ truyền, nhân dân ra thờng trang trí nhà cửa bằng cây (cành) đào (ở các tỉnh phía bắc) hoặc cây (cành) mai vàng ( ở các tỉnh phía nam). Hoa đào, hoa mai vàng luôn là loài hoa đặc trng cho ngày tết. Để chuẩn bị cho ngày Hội “Khéo tay hay làm”, hởng ứng “hội chợ xuân” của toàn trờng, lớp chúng ta và trng bày sản phẩm hoa đào, hoa mai. - Mỗi tổ chọn và làm một cây (hay một cành) hoa đào hoặc hoa mai vàng. Bíc 2: GV híng dÉn lµm hoa * GËp vµ c¾t b«ng hoa 5 c¸nh GV cho HS ôn lại cách cắt hoa năm cánh đã học ở lớp 3 + Tạo các đờng dấu để gặp + GËp, chia c¸nh hoa + C¾t c¸nh hoa Bíc 3: Häc sinh hoµn thµnh s¶n phÈm HS trng bày sản phẩm về vị trí quy định Bớc 4: Nhận xét - đánh giá Cả lớp quan sát, bình chọn và đánh giá các sản phẩm. GV khen ngợi những “nghệ nhân” với đôi bàn tay khéo kéo đã tạo ra những sản phẩm phục vụ cho ngày tết cổ truyền của dân téc. C¸c s¶n phÈm nµy cña líp sÏ cã mÆt trong ngµy “Héi hoa xu©n” cña trêng, gãp phÇn t« ®iÓm cho vên hoa rùc rì, mu«n mµu s¾c. KhuyÕn khÝch HS cã thÓ lµm mét cµnh hoa nhá, tÆng b¹n bÌ, ngêi th©n trong dÞp tÕt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tuyªn bè kÕt thóc héi thi 4, Cñng cè dÆn dß : NhËn xÐt tiÕt häc dÆn dß VN …………………………………………………………. Sinh ho¹t tuÇn 22 I/ Môc tiªu. - §aùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa hs qua moät tuaàn hoïc taäp . - Coù bieän phaùp khaéc phuïc, nhaèm giuùp hoïc sinh hoïc taäp tieán boä hôn - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . I/ ChuÈn bÞ. Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . néi dung : 1 . Caùc toå baùo caùo ñieåm thi ñua sau moät tuaàn hoïc taäp . * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ, đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến Cầm Trường, Hiếu, Dương, Hải,... - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học, nghỉ học nhiều, không chép bài, còn thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến : Thỏa, Phương, Ĩt, Lang Trường, Nhung,... 3 . Tuyên dương khen thưởng , nh¾c nhở học sinh : * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , - Hoïc sinh tuyeân döông : ………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh cần nhắc nhở:………………………………………………………………………………………….. 4 . Ruùt kinh nghieäm sau moät tuaàn hoïc taäp : Cần luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn, học bài, viết bài đầy đủ trước khi đến lớp ------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×