Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 243 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH TỔ: TỰ NHIÊN. KẾT QUẢ ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ I NH: 2012-2013 Môn: Khối: SL. Sĩ số Tổng số bài. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC LOẠI. Từ TB Dưới trở lên TB. Giỏi: Khá: 6,5<8,0 TB: 5,0<6,5 Yếu: Kém: >8.0 3,5 <5,0 <3,5 SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% TL%. Nhận xét: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………. Ngày:. tháng: năm: GV bộ môn:. TL%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH TỔ: TỰ NHIÊN. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA HK I. NH: 2012-2013 Môn: Khối: Ngày kiểm tra: Lớp Sĩ số. Tổng số bài. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC LOẠI. Điểm kiểm tra dưới trung bình. 0< 3đ 3<5 đ 5< 8 đ 810 đ SL TL SL TL SL TL SL TL SL. Nhận xét: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………. TL. Ngày:. Điểm Ghi kiểm tra chú: từ trung bình trở lên SL. TL. tháng: năm: GV bộ môn:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH TỔ: TỰ NHIÊN. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT. NH: 2012-2013 Môn: Khối: Ngày kiểm tra: Lớp Sĩ số. Tổng số bài. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC LOẠI. Điểm kiểm tra dưới trung bình. 0< 3đ 3<5 đ 5< 8 đ 810 đ SL TL SL TL SL TL SL TL SL. Nhận xét: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………. TL. Ngày:. Điểm Ghi kiểm tra chú: từ trung bình trở lên SL. TL. tháng: năm: GV bộ môn:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn :25-8-2012 Ngày dạy: 27-8-2012 TUẦN 1: Tiết1:. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: -HS Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. - Biết HH có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. -Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? *Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. *Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát. -Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc sáng tạo. -Kĩ năng làm việc tập thể. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, thích đọc sách. -Nghiêm túc trong việc thực hiện TN, quan sát, ghi chép và rút ra kết luận. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH:TN trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. 2.PTDH: a.Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút. Hóa chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt, CuO. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC: 3. Bài mới: *Mở bài: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: 15’ Hoạt động 1: Hóa học là gì? Các nhóm quan sát I.Hóa học là gì? GV tiến hành thí nghiệm và trình bày cách sử TN . 1.Thí nghiệm: dụng dụng cụ, lấy hoá chất, nhấn mạnh quan TN1: dd CuSO4 + dd 2.Quan sát: sát chất trước phản ứng và sau phản ứng… NaOH Gv yêu cầu học sinh: TN2: dd HCl + đinh -Quan sát thí nghiệm sau đó thảo luận nhóm sắt. theo câu hỏi: -Nhận xét có hiện tượng gì xảy ra? Nhận xét:có sự biến 3.Nhận xét: Hóa học là đổi của các chất tạo ra khoa học nghiên cứu các chất mới(chất mới chất, sự biến đổi các chất và không tan trong nước, ứng dụng của chúng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 15’. 10’. chất khí sủi bọt trong chất lỏng) ?Từ các thí nghiệm đã làm, cho HS nhận xét =>từ đó rút ra nhận HH là gì? xét:hóa học là gì? GV cho HS đọc phần nhận xét trong SGK HS đọc phần nhận xét trong sgk. Hoạt động 2: Vai trò hóa học trong cuộc sống của chúng ta. GV cho HS đọc phần trả lời câu hỏi trong SGK/4 phân công: HS thảo luận nhóm, Nhóm 1,2 ----- câu a trả lời câu hỏi. Nhóm 2,4 ----- câu b Các nhóm thảo luận Nhóm 5,6 ----- câu c Đại diện nhóm trả lời Sau khi nhóm trả lời, GV yêu cầu các nhóm HS kể ra: soong, nồi, khác bổ sung ý kiến dao, cuốc, xẻng, ấm… Yêu cầu HS đọc phần nhận xét 2/4 SGK -Phân bón hóa học, Cho HS rút ra nhận xét về vai trò của HH thuốc trừ sâu… trong cuộc sống. -Sách, vở, bút, mực, tẩy, cặp sách…, thuốc chữa bệnh.. II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 3:Cần phải làm gì để học tốt III.Các em cần phải làm gì HS:Đọc lại phần kết môn hóa học? để có thể học tốt môn hóa luận ?Để học tốt bộ môn HH, cần thực hiện những học? công việc nào? (xem SGK /5) *Những hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học? HS trả lời: *Phương pháp học tập môn hóa học như thế -Thu thập tìm kiếm nào là tốt? kiến thức. Cho HS đọc (III).GV hướng dẫn HS tự học ở -Xử lí thông tin. nhà. -Vận dụng, ghi nhớ.. 4/ CỦNG CỐ: 2’ - Hóa học là gì? Vai trò của hóa học trong cuộc sống? Em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc nội dung bài + ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài: Chất, tìm hiểu: + Chất có ở đâu? Chất có những tính chất nào? + Thế nào là tính chất vật lí, tính chất hóa học? + Biết tính chất của chất có lợi gì? - Hướng dẫn HS cách sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện. - Mỗi nhóm mang theo các vật thể: dây đồng, mía, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn :25-8-2012 Ngày dạy: 27-8-2012 TUẦN 1: Chương I: TIẾT 2:. CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ CHẤT. I / Mục Tiêu: 1.Kiến thức: -HS phân biệt được vật thể( tự nhiên vàvật thể nhân tạo), vật liệu và chất. -Biết được khái niệm chất. -Mỗi chất có những tính chất vật lí và hoá học nhất định. 2.Kĩ năng: -Quan sát TN, hình ảnh, mẫu chất…rút ra nhận xét về tính chất của chất(chủ yếu là tính chất vật lí của chất) -Phân biệt được chất và vật thể. -So sánh tính chất vật lí của 1 số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột. 3.Thái độ: -Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH:đàm thoại, TN trực quan, thảo luận nhóm. 2.PTDH: -Học sinh chuẩn bị: Một số vật thể như khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy, bao thuốc lá, sợi dây đồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. -GV chuẩn bị:Dụng cụ: Tấm kính, thìa, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ. -Hóa chất: Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: ( 5’) Hóa học là gì? Vai trò môn hóa học trong cuộc sống? Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học? 3.Bài mới: *Mở bài:Bài mở đầu đã cho biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất.Trong bài này ta sẽ làm quen với chất, biết được chất có ở đâu và làm thế nào để biết được tính chất của chất? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ CỦA HỌC SINH: ND GHI BẢNG: 15’ Hoạt động 1: Chất có ở đâu? I.Chất có ở đâu? ?Hãy kể tên những vật thể xung HS thảo luận theo 1.Vật thể:là những vật cụ thể mà quanh chúng ta? nhóm, đại diện nhóm ta thấy hay cảm nhận được. ?Những vật thể này có thể chia ra phát biểu: -Có 2 loại vật thể: VT tự nhiên và thành những loại nào? -Tên 1 số vật thể: bàn, vật thể nhân tạo. ?Ấm đun nước thường làm bằng gì? -Các vật thể tự nhiên được hình ghế, sông suối….. ?Chén bát thường làm bằng gì? -Phân loại:2 loại là vật thành từ các chất, còn các vật thể *Qua các vd trên các em thấy chất có thể tự nhiên và vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật ở đâu? liệu. nhân tạo..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Lấy ví dụ: bàn, ghế… (vật thể tự nhiên). -Sông,suối…(vật thể nhân tạo) Hs phát biểu chất có ở đâu. *GV bổ sung thêm và ghi bảng. 20’. Hoạt động 2: Tính chất của chất. 1.-GV thông báo các tính chất của chất. Cho HS quan sát 2 chất: lưu huỳnh, nhôm,nêu một số tính chất bề ngoài biết được của hai chất này?. HS ghi nhớ của chất. Quan sát và nhóm trả lời chất của lưu nhôm.. tính chất thảo luận 1 số tính huỳnh và. -Hs phát biểu cách xác ?Vậy phải làm thế nào để biết được định tính chất của tính chất của chất? chất(có 3 cách) *Gv gợi ý để học sinh trả lời.. 2.*Biết tính chất của chất có lợi gì? Quan sát 1 lọ đựng nước, 1 lọ đựng cồn 900 . hãy tiến hành TN để phân biệt được 2 chất trên? Gv bổ sung thêm .. HS tiến hành TN: dựa vào tínhchất khác nhau là cồn cháy được, còn nước thì không. HS tiếp thu.. 2.Vật liệu:là chất hay hỗn hợp 1 số chất. II.Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: *Tính chất vật lí: là thể, màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt…. *Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác. *Để biết được tính chất của chất người ta thường dùng các cách sau: - Quan sát - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm 2.Hiểu biết tính chất của chất nhằm: -Nhận biết được chất và giữ an toàn khi dùng hóa chất. -Biết mỗi chất được sử dụng làm gì là tùy thuộc vào tính chất của nó.. 4/ CỦNG CỐ: 3’ - Chất có ở đâu? Làm bài tập 3/11 SGK. - Nêu tính chất của chất? *Luyện tập: so sánh tính chất vật lí của muối ăn, đường, tinh bột? 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc nội dung bài - Bài tập :1, 2, 4, 5/11 sgk, 2.1;2.2;2.4/3SBT. - Đọc trước phần III, tìm hiểu: + Thế nào là hỗn hợp?Thế nào là chất tinh khiết?So sánh tính chất của chất tinh khiết và tính chất của hỗn hợp? + Làm thế nào để ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? -Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất.Chuẩn bị cho tiết sau học tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn :2-9-2012 Ngày dạy: 4-9-2012 TUẦN 2: TIẾT 3: CHẤT (tiếp theo) I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. -Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2.Kĩ năng: -Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. -Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). 3.Thái độ: -Có hứng thú học tập bộ môn, có niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH:TN,đàm thoại,thảo luận nhóm, giải thích. 2.PTDH: a.GV chuẩn bị: -Hình vẽ chưng cất nước tự nhiên (H1.4/10 sgk) -Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng có nhãn. -Dụng cụ: chén sứ, giấy lọc, đế đun, đũa khuấy,đèn cồn, cốc thủy tinh, 2-3 tấm kính, kẹp gỗ, ống hút. -Hóa chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên. b.Hs chuẩn bị: Mỗi nhóm 1 chai nước khoáng có nhãn. III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Hãy nêu một số tính chất vật lí của đường? Mỗi chất có những tính chất như thế nào? Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 3. Bài Mới *Mở bài:Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể,.Giúp ta biết tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất.Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.Biết cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. TG: 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV: Hoạt động 1: Chất tinh khiết. 1.-Cho các nhóm quan sát Chai nước khoáng và ống nứơc cất. ? So sánh thể, màu, mùi, của chúng. Nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn chai)?. Nước khoáng là nguồn nước có sẵn. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Chất có ở đâu? -HS quan sát chai II.Tính chất của chất. nước khoáng và trả lời III.Chất tinh khiết. thành phần của chai 1.Hỗn hợp: nước khoáng. Ca2+,Mg2+,Cl-,PO43_,S O42_....
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trong thiên nhiên, kể 1 số nguồn nước khác có sẵn trong thiên nhiên? ?Vì sao các nguồn nước trong tự nhiên không dùng để pha chế thuốc hay dùng trong PTN? *Vậy nước trong tự nhiên là một hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì? GV:Nước trong tự nhiên đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không?. 20’. Kể 1 số nguồn nuớc trong tự nhiên :ao, hồ, sông, suối… =>vì nước trong tự nhiên là hỗn hợp. Thảo luận trả lời vì:nước tự nhiên có lẫn 1 số chất tan… =>HS phát biểu cách tách nước ra khỏi hỗn hợp nước tự nhiên bằng cách chưng cất.. -Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. -Tính chất thay đổi theo thành phần các chất có trong hỗn hợp. Vd: Nước tự nhiên, không khí…... 2.GV giới thiệu phương pháp chưng cất nước (H1.4) Nước chưng cất được sau khi chưng cất gọi là nước cất. Nước cất là nước =>là chất không lẫn tinh khiết, vậy em hiểu thế nào về chất nào khác có tính chất tinh khiết? chất nhất định. =>nước cất là chất tinh khiết vì có những tính ?Làm thế nào để khẳng định nước chất nhất định. cất là chất tinh khiết? =>chất tinh khiết. ?Chất như thế nào mới có những tính HS thảo luận theo chất nhất định? nhóm và trả lời câu hỏi.. 2.Chất tinh khiết (chất nguyên chất):. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp. HS trả lời:tách riêng ?Tách riêng từng chất trong hỗn hợp từng chất nhằm thu nhằm mục đích gì? được chất tinh khiết để sử dụng các chất. ?Muốn tách riêng từng chất ra khỏi =>ta đun sôi hỗn hợp hỗn hợp nước muối ta làm thế nào? nước muối. -GV bổ sung thêm ?Dựa vào tính chất nào mà ta có thể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp? ?Làm thế nào để tách riêng bột sắt ra =>Dựa vào tính chất khỏi hỗn hợp lưu huỳnh và sắt. vật lí.. IV.Tách chất ra khỏi hỗn hợp:. =>HS nêu cách làm (dùng nam châm). 4/CỦNG CỐ : 3’. -Là chất không lẫn chất nào khác có tính chất nhất định. Vd: Nước cất, đường, muối ăn…. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ví dụ: dùng nam châm để tách bột sắt ra khỏi hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn? -Gv yêu cầu các nhóm làm BT 7/ 11sgk -Để tách chất ra khỏi hỗn hợp người ta dùng phương pháp gì? *Luyện tập:-Nêu các tính chất để thấy các chất khác nhau: ví dụ:nước tự nhiên và nước cất. -Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp 2 chất rắn: muối ăn và cát;2 chất lỏng: nước và dầu ăn ;2 chất khí:oxi và khí nitơ. 5/ HDVN: 2’ - Học thuộc bài. -Làm bài tập:5, 6, 8/11 SGK, 2.52.8/4SBT. -Học thuộc 1 số quy tắc an toàn trong PTN/154SGK. -Đọc trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu: + Các bước để thực hiện thí nghiệm 1,2. *Học sinh các nhóm đem theo muối ăn, quẹt gas để chuẩn bị tiết sau thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn :8-9-2012 Ngày dạy: 10-9-2012 TUẦN 3 : TIẾT 4: BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ HÓA CHẤT. LÀM SẠCH MUỐI ĂN CÓ LẪN TẠP CHẤT LÀ CÁT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: -Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm: cách sử dụng một số dụng cụ,hóa chất trong PTN. -Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số TN cụ thể: +Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2.Kĩ năng: -Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số TN ở trên. - Viết bản tường trình TN. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH:GV hướng dẫn các nhóm HS làm TN. 2.PTDH: a.Dụng cụ: 2 ống nghiệm, giá, chén sứ ,lưới amiăng, kiếng, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa, bình nước.(5 bộ) b.Hóa chất: cát lẫn muối ăn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: lồng vào thực hành. 3. Bài mới: *Mở bài:GV giới thiệu nội dung tiết thực hành: Nắm nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm: cách sử dụng một số dụng cụ,hóa chất trong PTN. Biết làm sạch muối ăn có lẫn cát. TG 15’. 20’. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM H Đ1: Một số quy tắc an toàn *GV cho HS đọc sgk I.Một số quy tắc an toàn: (sử dụng dụng trang 154-155. cụ hóa chất trong PTN/154 –155 sgk) -GV hướng dẫn HS một số kĩ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm thực hành. H Đ 2: Tiến hành thí nghiệm: II.Tiến hành thí nghiệm: -GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm: ống Thí nghiệm 1: Tách riêng chất từ hỗn nghiệm, bình cầu, đũa thủy tinh… hợp cát và muối ăn. -Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các -Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy…. hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khoảng *Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 5 ml nước sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm. HĐ CỦA GV – HS.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản như lấy hóa chất, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm… -Các nhóm HS thực hiện theo thứ tự hướng dẫn. -Lưu ý HS thực hiện thao tác đốt và tắc đèn cồn. *Lưu ý : Ghi lại hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm. HS:Quan sát và trả lời các câu hỏi: 1.Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? 2.Dung dịch sau khi lọc có những chất nào? 3.Chất nào còn lại trên giấy lọc? 4.Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào? HS trả lời: 1.Dung dịch đục. 2.Có dung dịch muối ăn trong suốt và cát. 3.Cát còn lại trên giấy lọc. 4.Chất rắn thu được là muối ăn sạch.. cho muối tan trong nước. -Thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc), đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc. So sánh với dung dịch trước khi lọc? -Đun dung dịch thu được sau khi lọc đến khi nước bay hơi hết.. 4/ CỦNG CỐ: 13’ -Học sinh rửa dụng cụ, dọn vệ sinh. Sắp xếp lại dụng cụ ngay ngắn. -Các nhóm thực hiện bài tường trình (thu ngay sau khi hết tiết). *Biểu điểm: Tổng số điểm: 10 đ, trật tự vệ sinh: 1đ, thao tác: 2đ, nội dung: 7đ. Tên thí nghiệm : 1.TN1: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.. Cách tiến hành: Nhận xét hiện tượng: Vẽ hình( nếu có) ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. -Tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp nào? -GV nhận xét tiết thực hành. 5/ HDVN: 2’ -Ôn lại các cách tiến hành thí nghiệm vừa làm. -Nắm được cách tách chất từ hỗn hợp. -Chuẩn bị bài nguyên tử, tìm hiểu: + Nguyên tử là gì? + Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? + Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào? __________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ......................................................................................................... Ngày soạn :8-9-2012 Ngày dạy: 11-9-2012 TUẦN 3 : TIẾT 5: NGUYÊN TỬ I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - HS biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và cấu tạo của nguyên tử. -Biết được hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơron. -Trong nguyên tử số p = số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,nên nguyên tử trung hòa về điện. 2.Kĩ năng: -Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân,số p, số e, dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 vài nguyên tố cụ thể (H,C,Cl,Na). 3.Thái độ: -Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học tập bộ môn. II .CHUẨN BỊ: 1.PPDH:vấn đáp, trực quan, giải thích. 2.PTDH: Sơ đồ nguyên tử, hiđrô, oxi, natri,heli, cacbon. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. KTBC: không kiểm tra. 3. Bài mới: *Mở bài:Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác.Thế chất được tạo ra từ đâu? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: 20’ Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? I.Nguyên tử: *Gv cho HS đọc sgk phần đọc thêm -Các chất đều được tạo nên từ các trang 16. nguyên tử. ?Nhận xét gì về nguyên tử? => nguyên tử có kích vô cùng nhỏ -GVdùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử bé. H,O,Na minh họa. GV:Các chất được tạo ra từ những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện gọi là nguyên tử. ?Từ những vấn đề vừa nêu em cho -HS nêu định nghĩa - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, nguyên tử. trung hoà về điện. biết nguyên tử là gì? + Nguyên tử gồm:hạt nhân mang ?Vlí 7 đã tìm hiểu sơ lược về cấu tạo gồm hạt điện tích dương v vỏ tạo bởi những nguyên tử, nguyên tử có cấu tạo như =>NT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thế nào, mang điện tích gì?. nhân (+) và vỏ (-).. electron(e) mang điện tích âm.. Khắc sâu kiến thức: cho HS làm -Nhóm thảo luận và BT 1/15 SGK. phát biểu. 20’. Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên tử. HS dựa vào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ thuyết trả lời những hạt chủ yếu nào? =>p(+),n: không mang điện.. lí II.Hạt nhân nguyên tử: - Hạt nhân tạo bởi proton (p,+) và nơtron (n, không mang điện ).. -GV giới thiệu những loại hạt trong nguyên tử: - electron kí hiệu: (e,-) - proton kí hiệu: (p,+ ) - nơtron không mang điện. ?Quan hệ giữa số lượng electron và Các nhóm thảo luận proton như thế nào để nguyên tử phát biểu so sánh số luôn trung hoà về điện? p và số e trong nguyên tử. ?Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt =>Cùng số hạt p. nào trong hạt nhân? -Gv thông báo khối lượng của hạt Hs nghe và ghi chú. nhân được coi là khối lượng của nguyên tử và giải thích. *Luyện tập: bài tập 1:từ sơ đồ nguyên tử của H, Cl, Na xác định số p, số e, n?cho biết nguyên tử Ca có số khối là 40 và số p là 20 hãy cho biết số hạt n và số hạt e trong nguyên tử?. - Trong mỗi nguyên tử số proton (p, +) = số electron (e,-), điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu,nên nguyên tử trung hòa về điện. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. ( vì khối lượng e quá nhỏ bé không đáng kể).. 4. CỦNG CỐ: 3’ -Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào? Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó? -Những nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao nói : Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử? 5. HDVN: 2’ -Học bài + đọc bài đọc thêm. -Làm các bài tập2,3 /15 SGK ;4.14.3/5SBT.( BT 4.3 yêu cầu chỉ ra số p và số e trong nguyên tử) -Chuẩn bị bài nguyên tố hóa học, tìm hiểu: + Khái niệm nguyên tố hoá học. +Biểu diễn nguyên tố hóa học ntn? IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn :14-9-2012 Ngày dạy: 17-9-2012 TUẦN 4: TIẾT 6:. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học. -Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. 2.Kĩ năng: -Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. 3.Thái độ: -Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, nghiên cứu cá nhân, giải thích. 2.PTDH:Ống nghiệm đựng 1 gam nước cất, tranh vẽ h 1.8/19 sgk, bảng 1/42 sgk. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2. KTBC:(5’) -Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? -Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện? -Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? 3.Bài mới: *Mở bài:Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng Canxi cao, thực ra phải nói trong thành ph ần s ữa có nguyên t ố hóa học Canxi.Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hóa học. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? I.Nguyên tố hoá học là gì? 15’ 1.*GV:Cho HS quan sát ống nghiệm 1.Định nghĩa: chứa 1g nước cất. Đặt câu hỏi: -Trong 1g nước cất có những loại nguyên -HS thảo luận theo tử nào? Số lượng những ntử cùng loại là nhóm và trả lời . bao nhiêu? Những ntử cùng 1 1. -GV: giới thiệu một số loại ntử H; 2 1. 18 8. 16 8. loại là H (2). O;. X; Y… -GV hướng dẫn HS biết những ntử có số p bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố(X là H, Y là O...).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> *GV:Để chỉ những nguyên tử cùng loại, người ta dùng từ “nguyên tố hóa học” - HS nghe và định Nguyên tố hóa học là gì? -Nguyên tố hóa học là tập hợp nghĩa NTHH. những nguyên tử cùng loại, có Số p đặc trưng cho cùng số proton trong hạt nhân. ?Số p có ý nghĩa như thế nào đối với NTHH. -Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố? nguyên tố hóa học. *GV dùng bảng 1/42 sgk yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: p =6nguyên tử ?Hãy đọc tên những nguyên tử có số p là Cacbon. 6; 11; 20? p=11 nguyên tử Na, p=20Ca.. 20’. *GV:Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu? 2.Kí hiệu hoá học: ?Nhận xét về cách viết KHHH của ntố có -HS trả lời: chữ 2.Kí hiệu hoá học: đầu viết chữ in số p là 6; 8; 15; 20? hoa. ?Làm thế nào để phân biệt được 2 ntố Căn cứ vào Canxi và Cacbon? KHHH:Ca; C. ?Biểu diễn năm nguyên tử oxi; sáu 5Ca; 6Al; 3Fe; 6H. nguyên tử nhôm; ba nguyên tử sắt; sáu ntử hiđro? *GV giới thiệu: mỗi ngtố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng chữ in hoa) gọi là KHHH.. -GV: Mỗi khhh còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.. Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố -HS tự đọc thêm. hóa học. -GV hướng dẫn HS tự đọc thêm.. -Dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu viết dưới dạng chữ in hoa VD: H:Nguyên tố hiđro (Một nguyên tử hiđro) 2H: Hai nguyên tử hiđro. 6Al:Sáu nguyên tử nhôm. *Chú ý:2H ≠ H2 ; 3 O ≠ O3 II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học( Tự đọc thêm).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4.CỦNG CỐ: 3’ - Gv phát phiếu học tập: Hãy điền thích hợp vào ô trống sau(xem bảng 1/42sgk) Tên nguyên tố KHHH Số p Số e Số n Số khối Natri Kẽm Nhôm Phốt pho Cacbon 5.HDVN: 2’ -Học bài và làm các bài tập 1,2,3 / 20 sgk; 5.15.4a/6 sbt. -Học thuộc KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp. -Chuẩn bị phần III, tìm hiểu: + Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? + Nguyên tử khối là gì?So sánh khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố. + Tính ra gam khối lượng của một số nguyên tử khi biết nguyên tử khối của C và khối lượng tính ra gam của 1 ntử C. ____________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn :14-9-2012 Ngày dạy: 18-9-2012 TUẦN 4: TIẾT 7:. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo). I.MỤC TIÊU: HS nắm được: 1.Kiến thức: -Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.( hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 2.Kĩ năng: -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3.Thái độ: -Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH:Nêu vấn đề, nghiên cứu cá nhân, hoạt động nhóm. 2.PTDH: Bảng 1 trang 42sgk: Một số nguyên tố hóa học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC :(10’) HS1:Nguyên tố hóa học là gì? Viết KHHH của những nguyên tố: đồng, kẽm, sắt, kali, magiê, nhôm, oxi. -Các cách viết 5Ca, 7S, N, lần lượt chỉ ý gì? HS2: Làm bài tập 3/20 sgk. 3.Bài mới: *Mở bài:Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ rất không tiện sử dụng, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 15’ Hoạt động 1:Nguyên tử khối. III. Nguyên tử khối: *GV: Ngtử có khối lượng vô cùng bé, -HS lắng nghe 1 nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không GV thuyết trình. Qui ước:1 đơn vị cacbon (đvC)= 12 tiện sử dụng. Vì vậy người ta quy ước khối lượng của nguyên tử cacbon. 1 lấy 12 khối lượng của ngtử Cacbon làm đơn vị khối lượng ngtử gọi là đơn vị Cacbon. -HS:Đọc sgk -Cho học sinh đọc sgk/18. nguyên tử có khối lượng... không tiện sử dụng. *GV:Khối lượng nguyên tử tính bằng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> gam rất nhỏ vd: khối lượng 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23 g. -Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon ?Dùng đơn vị nào làm đơn vị khối bằng 1,9926.10-23 g(19,926.10-27 kg ). lượng nguyên tử ? Đơn vị Cacbon(đvC).. 15’. ?Khi viết: C = 12 đvC, Ca = 40đvC có C ho biết sự nặng ý nghĩa gì? nhẹ giữa các ngtử. *GV chốt lại:Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. *GV cho HS làm bài tập: -HS nhóm thảo luận làm bài tập: -Em hãy tính xem 1đvC có khối lượng +Khối lượng 1 là bao nhiêu gam? đvC bằng -Khối lượng 1 đvC bằng 23 1,9926.10 1,9926.10 23 0,16605.10 23 ( g ) 12 12 0,16605.10 23 g -Ntử Mg nhẹ - Cho Mg = 24 và S = 32 hãy so sánh hơn ntử S bằng xem nguyên tử Magie nạng hay nhẹ 24 hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu 32 0, 75 lần. huỳnh? *GV:Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. -Hs khái niệm ?Vậy nguyên tử khối là gì? -Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử khối. ngtử tính bằng đơn vị Cacbon(đvC) -HS tra bảng để ( Kí hiệu quốc tế là u). *GV: hướng dẫn HS tra bảng 1/42 xem ngtử khối. SGK để biết ngtử khối của các nguyên tố. -Mỗi ngtố đều có 1 NTK riêng biệt. Vì -Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. vậy dựa vào NTK của 1 ngtố chưa biết Vd: ta xác định được đó là ngtử nào. C= 12đvC C = 12 H= 1đvC H=1 O= 16đvC O = 16 Ca= 40đvC Ca = 40 Hoạt động 2:Bài tập. HS các nhóm *BÀI TẬP ÁP DỤNG: -BÀI TẬP 1: Hãy so sánh: thảo luận để a)Nguyên tử Nitơ nặng( hay nhẹ hơn) hoàn thành bài -BT1: a)Nguyên tử nitơ nặng hơn nguyên tử nguyên tử Cacbon bao nhiêu lần? tập 1,2. b)Nguyên tử Natri nặng( hay nhẹ hơn).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nguyên tử Canxi bao nhiêu lần? -Nhóm 1: làm cacbon: c)Nguyên tử sắt nặng( hay nhẹ hơn) bài tập1, nhóm 14 1, 2 nguyên tử Natri bao nhiêu lần? 2: làm bài tập 2. 12 lần b)Nguyên tử natri nhẹ hơn nguyên tử canxi: -HS các nhóm 23 phải đọc kĩ đề, 40 0,58 lần xem đề yêu cầu c)Nguyên tử sắt nặng hơn nguyên tử những gì, rồi vận natri: dụng kiến thức 56 đã học để làm 2, 4 23 lần bài tập. 1 -BÀI TẬP 2:Tính ra gam khối lượng của nguyên tử Oxi, nguyên tử Natri? -BT2:1đvC = 12 khối lượng nguyên tử cacbon =0,16605.10-23 (g ) Nguyên tử khối của O = 16 đvC; NTK của Na = 23 đvC. -Khối lượng của nguyên tử Oxi=16x0,16605.10-23 = 2,6568.10-23 (g) -Khối lượng của nguyên tử Natri = 23x0,16605.10-23(g) -Các nhóm HS 3,82.10-23(g) thảo luận, nhận xét. *GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng ra gam của một số nguyên tử.. 4.CỦNG CỐ:3’ -Cho HS đọc bài đọc thêm / 21 SGK -Nguyên tử khối là gì? Đọc nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg; Al; P; S; K; Ca? 1đvC có khối lượng là bao nhiêu gam? 5.HDVN: 2’ -Học thuộc nội dung bài. -Về nhà làm bài tập : 5, 6, 7 trang 20 sgk; 5.5,5.6/6,7sbt. 1,9926.10 23 12 7a) Hướng dẫn: Đặt tính ≈ 0,166.10-23 (g)( khối lượng của 1 đơn vị Cacbon). 23 23 7b) m Al = 27. 0,166.10 .16 4, 482.10 g = 4,482.10-23 (g) *Chuẩn bị bài: Đơn chất, hợp chất, phân tử. +Khái niệm đơn chất, hợp chất? +Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim có điểm gì khác nhau? +Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn :17-9-2012 Ngày dạy: 23-9-2012(dạy bù) TUẦN 4: TIẾT 8: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ I.MỤC TIÊU: HS nắm được: 1.Kiến thức: -Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học tạo nên. -Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 2.Kĩ năng: -Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất. -Xác định được trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt được một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3.Thái độ: -Giúp hoc sinh có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, trực quan, nghiên cứu cá nhân, giải thích. 2.PTDH: - Tranh vẽ hình: 1.10, 1,11, 1.12, 1.13 / 23 SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: (dùng bảng phụ) (10’) HS1: -Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử Cacbon? -Cho 1 đvC tương ứng với 1,6605.10-24g. Em hãy tính khối lượng ra gam của nguyên tử nhôm? HS2: Làm bài tập 6/20 sgk. 3.Bài mới: *Mở bài:Ta đã biết các chất tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hóa học. Vậy ta nói chất tạo nên từ nguyên tố có được không? Người ta dựa vào đâu để phân loại chất? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 15’ Hoạt động 1: Đơn chất. I.Đơn chất: 1.*GV:Cho hs quan sát hình vẽ: mẫu HS: Quan sát tranh trả 1.Định nghĩa: đồng, khí oxi, khí hiđro. Nhận xét: lời: ?Nguyên tố nào tạo nên chất đồng, khí =>Chất đồng do ntố Cu oxi, khí hiđro? tạo nên, khí oxi do ntố O tạo nên, khí hiđro do ntố H tạo nên. -Các chất trên đều do 1 ? Các chất trên có điểm chung nào? NTHH tạo nên. *GV:Những chất này được gọi là đơn.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> chất. ?Thế nào là đơn chất? ?Kể 1số đơn chất kim loại mà em biết? ? Chúng có tính chất vật lí gì chung?. *Gv thông báo 1 số đơn chất phi kim và tính chất vật lí của chúng.. 15’. 2.*GV: Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất kim loại đồng, cho hs nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tử đồng? Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất khí hiđrô, oxi, nhận xét về hai mẫu đơn chất này? *GV: Cho HS làm bài tập 2/25sgk. Hoạt động 2: Hợp chất. 1.*GV:Sử dụng sơ đồ hợp chất muối ăn và nước, nhận xét: ?Nước do những nguyên tố nào tạo nên? Muối ăn do những nguyên tố hóa học nào tạo nên? ?Axitsunfuric:H2SO4 do những ntố nào tạo nên? *GV:Nước,muối ăn, axit sunfuric là những hợp chất. ?-Trong hợp chất do mấy nguyên tố hóa học tạo nên? ?Thế nào là hợp chất? *GV:Các chất trên là hợp chất vô cơ. *GV:Giới thiệu một số hợp chất hữu cơ: đường, khí mêtan.. -Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. -Vd:Đồng,Nhôm, Sắt, -Đơn chất được chia thành hai loại: kim loại và phi kim. Vàng, Bạc… -HS nêu tính chất vật lí -Đơn chất kim loại: đều có ánh kim, dẫn được điện và nhiệt. Vd:Đồng, nhôm, sắt, vàng, bạc… -HS lắng nghe GV -Đơn chất phi kim: không có ánh kim, không dẫn nhiệt dẫn thông báo. điện( trừ than chì dẫn được điện) Vd: Cacbon, lưu huỳnh, phốtpho, khí hiđro... Các ntử đồng sắp xếp 2.Đặc điểm cấu tạo :(sgk) khít nhau theo 1 trật tự nhất định. -HS q/s hình vẽ thảo luận và phát biểu. Do 1 NTHH tạo nên.. Các nhóm thảo II.Hợp chất: luận,hoàn thành các 1.Định nghĩa: yêu cầu của gv. Nước: H2O do H, O tạo nên, muối ăn: NaCl do Na, Cl tạo nên, axitsunfuric: H2SO4 do 3 ntố H,S,O tạo nên.. Hợp chất: do 2 ntố hóa học trở lên tạo nên.. -Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. -Hợp chất được chia thành hai loại: HCVC và HCHC. Vd:Nước do 2 ngtố là H và O tạo nên. Muối ăn do 2 ngtố Na, Cl tạo nên. -Axitsunfuric do 3 ngtố H, S, O tạo nên..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2.?Quan sát sơ đồ về cách sắp xếp các -Các nhóm HS thảo 2. Đặc điểm cấu tạo (sgk) nguyên tử của các nguyên tố về tỉ lệ? luận, nhận xét. về thứ tự?. 4/CỦNG CỐ :3’ -GV cho HS nhắc lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất? -Cho các nhóm 1 thực hiện bài tập 1/25 sgk -HS nhóm 2 làm bài tập2: Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, hợp chất: a)Khí amoniăc tạo nên từ N và H. b)Photpho đỏ tạo nên từ P. c)Axitclohiđric tạo nên từ H và Cl. d)Canxicacbonat tạo nên từ Ca,C và O. e)Glucozơ tạo nên từ C,H và O. f)Kim loại magiê tạo nên từ Mg. *GV chuẩn bị bài tập ở bảng phụ. 5/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:2’ -Làm bài tập : 2,3/ 25 SGK,6.16.3/7;8SBT. -Đọc phần ghi nhớ + Em có biết /27 SGK. -Học thuộc nội dung bài. -Chuẩn bị: phần Phân tử, tìm hiểu: +Khái niệm phân tử, phân tử khối. +Cách tính phân tử khối như thế nào? *GV hướng dẫn bài tập 3/25sgk: Căn cứ vào số lượng các nguyên tố để xác định đơn chất hay hợp chất. 1NTHH là đơn chất, 2 NTHH trở lên là hợp chất. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn :22-9-2012 Ngày dạy: 24-9-2012 TUẦN 5: TIẾT 9:. ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tiếp theo). I.MỤC TIÊU: HS nắm được: 1.Kiến thức: -Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. -Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị Cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2.Kĩ năng: -Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, nghiên cứu cá nhân, giải thích, trực quan. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KT 15’ Câu 1) Nêu khái niệm đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ minh họa?( 4 điểm) Câu 2) Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 g. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nitơ.(6 điểm) ĐÁP ÁN: Câu 1) -Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. (1 điểm) VD:Đồng,nhôm, sắt, vàng, bạc, khí oxi… (1 điểm) -Hợp chất: là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. (1 điểm) VD: Muối ăn do 2 ngtố Na, Cl tạo nên. -Axitsunfuric do 3 ngtố H, S, O tạo nên. (1 điểm) Câu 2) 1 1,9926.10 23 . 12 1đvC = 12 khối lượng nguyên tử cacbon = = 0,16605.10-23 (g) (3 điểm) -Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nitơ là: 0,16605.10-23.14 ≈2,325.10-23 (g). (3 điểm).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.Bài mới: *Mở bài: Chúng ta đã biết có 2 loại chất: đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì? TG 10’. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS Hoạt động 1: PHÂN TỬ *GV:cho HS quan sát hình -HS trả lời câu hỏi: 1.9;1.10,1.11. ?Hãy cho biết đâu là phân tử đồng, khí oxi, nước, muối ăn? ?Phân tử mỗi chất gồm những Đồng do những ntử Cu nguyên tử nào liên kết với nhau? liên kết với nhau, muối ăn do ntử Na liên kết Cl. *GV lưu ý: đối với kim loại mỗi phân tử cũng là một nguyên tử( hạt hợp thành là nguyên tử). ?Quan sát hình 1.10. Các phân tử Các phân tử nước nước giống nhau về gì? giống nhau về số ntử, hình dạng, kích thước. *Cuối cùng giáo viên tổng kết và đi đến định nghĩa phân tử.. *GV lưu ý: Cách phân biệt ntử và phân tử: Ntử: kim loại, phi kim rắn, phân tử: phi kim khí và hợp chất. Hoạt động 2: PHÂN TỬ KHỐI. *GV:Nguyên tử là hạt rất nhỏ, khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC là nguyên tử khối. Tương tự như vậy, người ta sẽ định nghĩa phân tử Là khối lượng của 1 khối như thế nào? phân tử tính bằng đvC. -HS tiếp thu cách tính phân tử khối. *GV hướng dẫn HS cách tính phân tử khối cho một phân tử bất kì. ?Tính PTK cúa nước,khí Oxi,muối PTKcủa nước =. ND GHI BẢNG III.Phân tử: 1.Định nghĩa:. -Phân tử: là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất đó.. 2.Phân tử khối:. -Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị Cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Vd: khí amoniac có phân tử gồm 1N và 3H..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ăn, Canxi cacbonat?. 2x1+16=18(đvC). PTK khí oxi=2x16 =32(đvC). Khí amoniac có PTK là: 1 . 14 + 3 . 1 = 17 đvC. PTK của muối ăn =23+35,5=58,5 (đvC). PTKcủa Canxicacbonat =40+12+3x16 =100(đvC). PTK của muối ăn =23+35,5=58,5 đvC. PTK của Canxi cacbonat = 40+12+3x16 = 100(đvC). 4. CỦNG CỐ: 3’ -Phân tử là gì? Phân tử khối là gì?Cách tính phân tử khối như thế nào? *Luyện tập: Bài tập 1: Tính phân tử khối của: a)Cacbonđioxit. b)Khí metan, biết phân tử gồm 1C và 4H. c)Axit nitric, biết phân tử gồm 1H,1N và 3O. *GV cho học sinh nhóm làm bài tập sau đó lên bảng giải. HS khác nhận xét sửa sai. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) -Học thuộc nội dung bài. -Làm bài tập 4,6,7 / 26 SGK,6.66.8/8SBT. -HD BT 6 d/26 sgk. PTK thuốc tím = 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 (đvC) -Xem trước nội dung bài thực hành 2: Sự khuyếch tán của các phân tử, tìm hiểu: + Hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim. + Các bước, các thao tác tiến hành thí nghiệm 1, 2. +Chuẩn bị: Mỗi tổ 1 chậu nước, bông. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn : 22-9-2012 Ngày dạy: 25-9-2012 TUẦN 5: TIẾT 10: BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ KHUYẾCH TÁN CỦA CÁC PHÂN TỬ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số TN cụ thể: -Sự khuyếch tán của các phân tử chất khí vào trong không khí. -Sự khuyếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2.Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành thành công, an toàn các TN nêu ở trên. -Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuyếch tán của một số phân tử chất lỏng chất khí. -Viết tường trình thí nghiệm. 3.Thái độ: -Ý thức vận dụng những tri thức hóa học đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.PPTH: GV hướng dẫn HS các nhóm làm TN. 2.PTDH: a)Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình nước, bông, nút cao su, ống nhỏ giọt, đèn cồn, diêm, kẹp. b)Hóa chất: Giấy quỳ tím, dung dịch amoniăc, dung dịch KMnO4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC:lồng vào tiết thực hành. 3. Bài mới: *Mở bài: Khi đứng trước những bông hoa có hương, ta ngửi thấy mùi thơm. Điều đó mách bảo ta rằng: phải có chất thơm từ hoa khuyếch tán vào không khí. Ta không nhìn thấy vì đây là các phân tử chất thơm chuyển động. Các em sẽ làm TN về sự khuyếch tán của chất, để biết phân tử là hạt hợp thành của chất. TG 15’. 15’. NỘI DUNG THỰC HÀNH Thí nghiệm 1: Sự khuếch tán của amoniac: -Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch NH4OH rồi chấm vào giấy quỳ tím. -Lấy giấy quỳ tím tẩm nước để cẩn thận vào sát đáy ống nghiệm. Lấy ít bông đã tẩm dung dịch amoniac. Dùng gim đính chặt bông vào chiếc nút rồi đậy lên miệng ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ?(=> amoniăc đã lan tỏa trong không khí, tan trong nước và làm xanh quỳ tím). Thí nghiệm 2: Sự khuếch tán của kali pemanganat KMnO4. -Cho nước vào khoảng 1/3 mỗi cốc thuỷ tinh.. HĐ CỦA GV VÀ HS *GV tiến hành làm mẫu. -Hướng dẫn chi tiết các thao tác thí nghiệm. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn của giáo viên.. -HS thực hiện thí nghiệm 2..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Cho thuốc tím vào cốc 1, khuấy tan. -Cho từng mảnh rơi từ từ vào cốc 2, không khuấy ?Quan sát sự đổi màu của nước. So sánh màu của nước trong hai cốc?(=> Trong cốc (1) sau khi khuấy tan hết, toàn bộ dung dịch nhuốm màu tím.Trong cốc (2), những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo thành các vết màu tím, sau đó các vết màu tím sẽ loang dần ra xung quanh.) Trả lời câu hỏi: 1. Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1, giải thích? 2. Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 2, giải thích? -Thu dọn, vệ sinh dụng cụ, làm vệ sinh phòng thí nghiệm. *HS viết bản tường tình thí nghiệm.(10’) Tên thí nghiệm : 1.TN1: ……………. 2.TN 2:…………….. Cách tiến hành: ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ……………………….. Nhận xét hiện tượng:. Vẽ hình( nếu có). *Biểu điểm: Trật tự, vệ sinh: 1đ, thao tác: 2đ, nội dung: 7đ. 4.Củng cố:(3’) -GV cho HS nhắc lại sự lan tỏa của thuốc tím và khí amoiac. -GV nhận xét tiết thực hành. 5.HDVN:(2’) -Xem lại các khái niệm: chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử, phân biệt được các khái niệm. -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị tiết tới luyện tập.Chuẩn bị bài tập 1,3,4,5/30,31 sgk. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn : 30-9-2012 Ngày dạy: 1-10-2012 TUẦN 6: TIẾT 11:. BÀI LUYỆN TẬP 1. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất,hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp,tính phân tử khối… 3.Thái độ: -Tạo niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập.. 2.PTDH: - Hình vẽ sơ đồ chưa hoàn chỉnh các khái niệm về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học trang 29 sgk III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. KTBC:( Lồng vào trong giờ luyện tập) 3.Bài mới: *Mở bài:Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hóa học. Các khái niệm này có mối quan hệ với nhau như thế nào? Và để nắm chắc các khái niệm này chúng ta sẽ học bài luyện tập. TG: 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. 1.*GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ, trả lời các khái niệm. ?Lấy vd chỉ rõ mối quan hệ giữa vật thể -> chất và ngược lại? ?Chất được tạo nên từ đâu? Chất được phân chia thành những loại nào? Dựa vào cơ sở nào để phân chia chất như vậy? ?Đơn chất có thể phân chia thành những loại nào? Lấy vd và nêu những tính chất đặc trưng của chúng? ?Hợp chất có thể phân chia thành những loại nào? Lấy ví dụ cụ thể?. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Kiến thức cần nhớ: -Các nhóm quan sát sơ 1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa các đồ, thảo luận, hoàn khái niệm : Vật Thể thành các câu hỏi. Chất (Tạo nên từ NTHH) Đơn chất 2 loại: đơn chất kim loại và đơn chất phi Tạo nên từ 1 NTHH kim. KL PK 2 loại hợp chất: vô cơ và hữu cơ -> HS lấy. Hợp chất Tạo nên từ 2 NTHH trở lên VC HC.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> vd. -HS trả lời tính chất vật lí và hóa học của chất. 2.? Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất? - Nguyên tử là gì?, gồm những hạt nhỏ nào? Khối lượng của nguyên tử được xác định như thế nào? Vì sao? -Phân tử là gì? Phân tử khối là gì? 20’. Là hạt vô cùng nhỏ và 2.Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử (sgk) trung hòa về điện. - Chất. Gồm: e, p, n. - Nguyên tử. Là hạt đại diện cho - Nguyên tố hoá học. - Phân tử. chất…. Hoạt động 2: Bài tập. -BT1b/31sgk: -GV cho HS đọc đề sau đó trả lời. -HS khác nhận xét sửa sai. -HS nêu được sắt có từ tính nên dùng nam châm hút sắt. Dựa vào D tách nhôm ra khỏi hỗn hợp nhôm và gỗ.. II.Bài tập: Bài1b: sgk/31 Dùng nam châm để tách sắt ra khỏi hỗn hợp. Sau đó cho nước vào hỗn hợp, nhôm nặng chìm xuống, gỗ nhẹ nổi lên ta gạn lọc để tách nhôm ra khỏi gỗ.. *Gv yêu cầu các nhóm thảo luận -Nhóm HS làm bài tập và làm bài tập 3 /31 SGK. 3. -Đại diện nhóm thực Bài 3:sgk/31 a. PTK của hợp chất= 31x2= hiện trên bảng. 62 b. NTK của X: 2.X + 16 = 62 62 16 > GV uốn nắn, sửa sai cho HS. 23 Bài tập 8.5/10 SBT: 2 => X = Phân tử một hợp chất gồm nguyên X là nguyên tố Natri (Na). tử nguyên tố X liên kết với 4 - HS đọc đề bài, thảo Bài tập 8.5/10 SBT: nguyên tử H và nặng bằng nguyên luận nhóm hoàn thành Giải: tử O. bài tập. a) Phân tử khối của hợp chất bằng a) Tính nguyên tử khối, cho nguyên tử khối của O = 16 đvC. biết tên và kí hiệu hóa học Nguyên tử khối của X = 16 – 4 = 12 của nguyên tố X. đvC. b) Tính phần trăm về khối X là nguyên tố Cacbon, kí hiệu hóa lượng của nguyên tố X học là C. trong hợp chất. b) Phần trăm về khối lượng của - GV gợi ý, HS lên bảng hoàn nguyên tố C trong hợp chất bằng: thành bài tập. 12 - HS khác nhận xét, sửa sai. %mC x100% 75% 16 * GV chốt lại dạng bài tập tính nguyên tử khối của nguyên tố và.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất. 4. CỦNG CỐ: 3’ - Các kiến thức vừa ôn.Bài tập 4/31sgk. 5. HƯỚNGDẪN VỀ NHÀ:(2’) - Ôn lại các khái niệm vừa học. - Làm các bài tập 5/31/sgk; 8.1;8.5/9,10sbt. - Chuẩn bị bài công thức hóa học, tìm hiểu: + Cách ghi công thức hóa học của đơn chất, hợp chất. + Ý nghĩa của công thức hóa học. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn : 30-9-2012 Ngày dạy: 6-10-2012 TUẦN 6: TIẾT 12:. CÔNG THỨC HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: HS nắm được: 1.Kiến thức: -Công thức hóa học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất. -CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố( kèm theo số nguyên tử nếu có). -CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều ntố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi ntố tương ứng. -Cách viết CTHH đơn chất và hợp chất. -CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi ntố có trong 1 phân tử và phân tử khối của chất. 2.Kĩ năng: -Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi ntố tạo nên một phân tử và ngược lại. -Nêu được ý nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 3.Thái độ: -Giúp HS có niềm tin vào khoa học, bước đầu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1.PPDH:Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: -Tranh vẽ mô hình tượng trưng một mẫu : Kim loại đồng, khí hiđrô, khí oxi, nước, muối ăn. -Bảng phụ,một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ mỗi loại. -Đá vôi do các NTHH Ca, C, O tạo nên. Tại sao đá vôi là hợp chất? Tính phân tử khối của đá vôi biết phân tử có 1Ca, 1C, 3O? 3. Bài mới: *Mở bài: Chất tạo nên từ nguyên tố. Đơn chất tạo nên từ 1 NTHH còn hợp chất tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên. Dùng các kí hiệu hóa học có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> TG: 10’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: Hoạt động 1: CTHH của đơn chất. ?Đơn chất là gì?. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I. Công thức hoá học của đơn chất:. -Hs phát biểu lại định nghĩa đơn chất. ?Hạt hợp thành của đơn chất kim loại KL: hạt hợp là gì? thành là ntử.VD: ?Cho ví dụ về đơn chất kim loại? đồng: Cu, sắt: Fe. *GV thông báo: với kim loại KHHH là CTHH. ?Viết CTHH của kim loại nhôm, natri, Al, Na, Pb. chì? ?Phân tử khí oxi, hiđro do mấy ntử Do 2 ntử liên kết liên kết nhau? GV giới thiệu CTHH của khí O2, H2, nhau. *Cách ghi: -Ghi CTHH tổng A A: kí hiệu ngtố N2, Cl2… x quát đơn chất. x: chỉ số (số ngtử của ngtố) *Kết luận: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) II.Công thức hóa học của hợp chất: Hoạt động 2: CTHH của hợp chất. ?Hợp chất là gì? Vậy CTHH của hợp -HS phát biểu chất có bao nhiêu KHHH ? khái niệm hợp chất:2 KHHH trở lên. ?GV treo tranh sơ đồ tượng trưng 1 Nước: 2H lkết mẫu nước(lỏng) và muối ăn. ?Q/s và cho biết số nguyên tử của mỗi 1O, muối ăn: 1Na lkết 1Cl. nguyên tố trong một phân tử? *GV giới thiệu CTHH của nước, muối ăn, axit sunfuric. -Cách ghi CTHH tổng quát của hợp chất. -Ghi CTHH của nước, muối ăn:H2O, NaCl.. * Cách ghi AxBy A, B: KHHH của các ngtố A,B có thể là nhóm nguyên tử. x, y : chỉ số (số ngtử của ngtố) Vd: nước có phân tử gồm 2 H liên kết với 1 O, CTHH là: H2O. Muối ăn: NaCl … *Kết luận: CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều ntố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi ntố tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 15’. *Chuyển ý: Mỗi kí hiệu hóa học chỉ 1 ntử của ntố. Vậy mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất có được không? Vì sao? Hoạt động 3: Ý nghĩa của CTHH. -Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi CTHH còn chỉ điều gì? ?Cho CTHH của axit sunfuric là H2SO4 các em hãy nêu những ý biết được từ CTHH này?. *GV nhấn mạnh cách tính PTK = tổng các nguyên tử khối. ?Mỗi CTHH của một chất cho biết những ý nghĩa gì?. -Cho HS đọc phần lưu ý trong SGK. III.Ý nghĩa của công thức hóa học: Chỉ 1 phân tử chất. -Nêu các ý biết được từ H2SO4: Do 3 ngtố H,S,O tạo nên. Có 2 H, 1 S và 4 O trong 1 phân tử. PTK bằng 98 đvC.. -CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi ntố có trong 1 phân tử và phân tử khối của chất. VD: Từ CTHH của H2SO4 biết: - H2SO4 do 3 nguyên tố H, S , O tạo nên - Có 2 H, 1 S và 4 O trong phân tử - PTKH2SO4= 1.2 + 32 + 64 = 98(đvC). 4. CỦNG CỐ: (3’) -Công thức hóa học biểu diễn gì?Cách biểu diễn CTHH của đơn chất, của hợp chất? Ý nghĩa của CTHH? - Cho các nhóm làm bài tập 2/33 sgk;3a,b/34sgk. 5.HDVN : (2’) -Học thuộc nội dung bài, nắm được cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất và ý nghĩa của CTHH. -Làm các bài tập 1, 3c, 4 / 34 sgk.9.29.5/12SBT. -HD:3c/34SGK: 1Cu, 1S ;4O CTHH: CuSO4: Đồng sunfat. PTK CuSO4 = 64 + 32 + 4.16=160 (đvC). -Chuẩn bị bài: HOÁ TRỊ ,tìm hiểu: + Hóa trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? + Quy tắc hóa trị được phát biểu như thế nào? _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn : 7-10-2012 Ngày dạy: 8-10-2012 TUẦN 7: TIẾT 13:. HÓA TRỊ. I. MỤC TIÊU: HS nắm được: 1.Kiến thức: -Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. -Quy ước : Hóa trị của H là I, hóa trị của O là II; Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. -Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất 2 nguyên tố A xBy : a.x = b.y ( a,b : hóa trị tương ứng của hai nguyên tố A, B)(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử). 2.Kĩ năng: -Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể. 3.Thái độ: -Giúp HS có niềm tin vào khoa học, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: -Bảng ghi hóa trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk) -Bảng ghi hóa trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2/42 sgk) III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(5’) -Viết công thức hóa học của các hợp chất sau: +Khí amoniăc( 1N;3H),nước:( 2H;1O), axit sunfuric(2H;1S;4O). +Nêu ý nghĩa của công thức hóa học: NaNO3(Natri nitrat)? 3.Bài Mới *Mở bài: Như đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập CTHH của hợp chất. Nhưng hóa trị của 1 nguyên tố được giải thích bằng cách nào? TG 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của 1 ngtố. *Gv đưa ra các công thức: HCl, H 2O, NH3, CH4 và giúp HS nhận thấy số nguyên tử H trong các phân tử trên tăng dần từ 1- 4=>khả năng kết hợp với H của các nguyên tử Cl, O, N và C khác nhau(khả năng đó được gọi là hóa trị) *GV thông báo: Nếu quy ước hóa trị H là đơn vị(I) thì hóa trị của Cl, O, N. HĐ CỦA HS. -HS lắng nghe và tiếp thu. -HS nhận xét về số ntử H trong mỗi chất. -HS lắng nghe và. ND GHI BẢNG I.Hóa trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? 1.Cách xác định: -Quy ước H hóa trị I, O hóa trị II -Hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. *VD: HCl Cl có hóa trị I H2S S có hóa trị II Na2O Na có hóa trị I Na3PO4 (PO4) có hóa trị III.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> và C sẽ lần lượt là I,II,III,IV. *GV: Khi biết hóa trị của O bằng II thì có thể biết được hóa trị của các nguyên tố khác trong công thức Na2O, CaO, SO2, CrO3… -Tương tự, biết hóa trị của Na bằng I thì có thể biết được hóa trị của các nhóm nguyên tử khác (PO4), (NO3) trong công thức Na3PO4, NaNO3… *GV cho HS làm bài tập:Trong công thức: H2SO4, H3PO4, ta xđ được hóa trị của nhóm (SO4) và (PO4) bằng bao nhiêu?. tiếp thu. Na : I Ca : II S : IV. -HS:Phát biểu cách xác định hoá trị. (SO4) : II (PO4) : III -HS xem bảng *Gv yêu cầu học sinh xem bảng 1,2 / trong SGK. 42, 43 SGK (cột hóa trị). ?Qua các vấn đề trên em hãy cho biết -HS:Phát biểu khái niệm hóa trị. hóa trị là gì? + Chú ý: Hóa trị ghi bằng chữ số La Mã.. 20’. 2.Kết luận: -Hóa trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. II.Quy tắc hóa trị: 1.Quy tắc:. Hoạt động 2: Quy tắc hóa trị. *GV phát phiếu học tập: Giả sử có hợp chất 2 nguyên tố AxBy , a là hóa trị của A. b là hóa trị của B. Hãy điền thích hợp vào bảng sau: a.x 2.III ; 2.V AxBy a.x b.y b.y 3.II ; V.II Al2O3 P2O5 a.x=b.y ?So sánh tích a.x và b.y ở mỗi trường hợp? “Tích của chỉ số và hóa trị của -Hs phát biểu quy nguyên tố này bằng tích của chỉ số ?Phát biểu quy tắc hóa trị? tắc hóa trị. và hóa trị của nguyên tố kia” -Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x =b.y(a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B) (Quy tắc này đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử). 2.Vận dụng: *Gv cho học sinh làm bài tập áp a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố: dụng quy tắc hóa trị. Vd1: Tính hóa trị của Fe trong hợp -HS vận dụng giải chất Fe O *Tính hóa trị của 1 nguyên tố: 2 3 Vd1: Tính hóa trị của Fe trong hợp ví dụ minh họa. -Gọi hóa trị của Fe là a. chất Fe2O3.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -GV gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét sửa sai. Vd 2:Tính hóa trị của nhóm (SO 3) trong hợp chất H2SO3 -GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét sửa sai. *GV chốt lại dạng bài tập tính hóa trị của một ntố hoặc nhóm nguyên tử.. 6 III Ta có: a.2= 3.II => a = 2 Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là III. Vd 2:Tính hóa trị của nhóm (SO3) trong hợp chất H2SO3 H2SO3 => (SO3) có hóa trị II. 4.CỦNG CỐ: 3’ -?Hóa trị biểu thị gì?Phát biểu quy tắc hóa trị? - Cho các nhóm thực hiện: tính hóa trị của nguyên tố C trong hợp chất CO2, CO, CS2. 5. HDVN : 2' -Học bài, làm bài tập 2, 3, 4sgk /37,38; 10.210.5 sbt/12,13. -Học thuộc bảng hóa trị của các nguyên tố. -Xem trước phần tiếp theo trong bài Hóa trị: tìm hiểu cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị. *HD: BT4/38sgk: HS áp dụng quy tắc hóa trị để viết biểu thức sau đó tính hóa trị của Zn:II, Cu: I, Al: III, Fe: II. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn : 7-10-2012 Ngày dạy:12-10-2012 TUẦN 7: TIẾT 14:. HÓA TRỊ (Tiếp theo). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết cách lập công thức hóa học của hợp chất (dựa vào hóa trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử). 2.Kĩ năng: -Biết cách tính hóa trị và lập CTHH. Biết cách xác định CTHH đúng, sai. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: -Bảng ghi hóa trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk). Bảng ghi hóa trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2/42 sgk). III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.KTBC:(5’) -HS1:Phát biểu quy tắc hóa trị? Làm câu a bài tập 2 sgk trang 37. -HS2: Làm bài tập 4/38 SGK. 3.Bài mới: *Mở bài:Tiết học trước, chúng ta đã vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị một nguyên tố. Hiểu được hóa trị, biết được quy tắc hóa trị nhưng làm thế nào để lập công thức hóa học cũng như viết đúng công thức hóa học? TG 10’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị. *Gv cho học sinh nêu cách lập công -HS nhắc lại quy thức hóa học của hợp chất. tắc hóa trị lập công thức hóa học của hợp chất.. * Vd1:Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N(V) VÀ O(II). -GV hướng dẫn học sinh viết công thức hóa học dưới dạng chung NxOy ?Áp dụng quy tắc về hóa trị ta có -HS trả lời câu hỏi biểu thức nào?. ND GHI BẢNG 2b.Lập công thức hóa học của hợp chất theo hoá trị: a b. Hợp chất: AxBy Biểu thức: a.x = b.y x b b' y a a' Lấy x = b (hay b’) y = a (hay a’) (Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản) Vd1:Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N(V) VÀ O(II). V II NxOy.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 5’. iểu B thức: x V.x=II.y ?Hãy chuyển thành tỉ lệ y ? x II -GV gọi học sinh lên bảng làm bài y V tập.HS khác nhận xét bổ sung. GV sửa sai. x 2; y 5 *Vd2: Lập CTHH của hợp chất gồm S(VI) và O(II) -GV gọi 1 HS lên bảng giải bài tập. HS khác nhận xét sửa sai. -HS giải bài tập. VI II Sx Oy BT: VI.x = II.y x II 1 y VI 3 x=1; y=3 *Vd3: Lập CTHH của hợp chất Vậy công thức hóa học là: SO3 gồm Ca(II) và NO (I) 3. 5’. 5’. -GV cho học sinh làm bài tập theo nhóm. -Sau khi học sinh làm xong giáo viên cho học sinh nhóm khác nhận xét sửa sai.. *Vd2: Lập CTHH của hợp chất gồm S(VI) và O(II) VI II Sx Oy BT: VI.x = II.y x II 1 y VI 3 x=1; y=3 Vậy công thức hóa học là: SO3. *Vd3: Lập CTHH của hợp chất gồm Ca(II) và NO3(I) II I Gọi CTHH là: Cax(NO3)y -HS:Thảo luận, Dựa vào QTHH ta có: II.x = I.y hoàn thành bài x I tập. y II x 1; y 2 Vậy CTHH của hợp chất là: Ca(NO3)2 * Các bước lập CTHH:. Hoạt động 2: Các bước lập CTHH. -GV yêu cầu học sinh nêu các bước lập CTHH? *GV chốt lại các bước lập công thức - Hai HS nêu các bước lập CTHH. hóa học. a b 1.Viết công thức dạng chung AxBy 2.Áp dụng quy tắc hóa trị viết biểu thức: a.x = b.y 3.Chuyển thành tỉ lệ : x b b' y a a' . Chọn x=b(hay b’); y=a(hay a’) 4.Viết CTHH đúng cho hợp chất.. Biểu thức: V.x=II.y x II y V x 2; y 5 Vậy công thức hóa học là: N2O5.. a b 1.Viết công thức dạng chung AxBy 2.Áp dụng quy tắc hóa trị viết biểu thức: a.x = b.y 3.Chuyển thành tỉ lệ : x b b' y a a' Chọn x=b(hay b’); y=a(hay a’) 4.Viết công thức hóa học đúng cho hợp chất..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4.CỦNG CỐ:(4’) -GV cho học sinh nhắc lại quy tắc hóa trị, nêu các bước lập công thức hóa học? *Luyện tập: Bài tập 1: Cho các CTHH sau : KSO4, Ag2NO3, Na2O, Zn(OH)3, SO3, BaO2, NaCl. Chỉ ra CTHH đúng, CTHH sai , sửa lại công thức hóa học sai cho đúng. Bài tập 2:Lập các công thức hóa học của các hợp chất gồm: a) Ca(II) và PO4(III) b) Na(I) và S(II) c) S(IV) và O(II) d) Al(III) và SO4(II) Các nhóm thảo luận làm bài tập: nhóm 1: bài tập 1, nhóm 2: bài tập 2.Gv cho HS nhận xét, sửa sai. 5.HDVN:(1’) -Lưu ý xác định CTHH đúng sai dựa vào quy tắc hóa trị. -Bài tập về nhà:5,6,7, 8/38 SGK; 10.6,10.7,10.8/13SBT. *Ôn lại:+ Cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất + Ý nghĩa của CTHH + Khái niệm hóa trị. + Quy tắc hóa trị. + Vận dụng QTHT xác định hóa trị của nguyên tố chưa biết,lập CTHH. Chuẩn bị tiết tới luyện tập. *GV hướng dẫn bài tập 6/38sgk: Áp dụng quy tắc đường chéo để xác định công thức hóa học sai và sửa lại cho đúng. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn : 14-10-2012 Ngày dạy: 15-10-2012 TUẦN 8: TIẾT 15:. BÀI LUYỆN TẬP 2. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học; khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị. 2.Kĩ năng: tính hóa trị của nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH:Đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: -Phiếu học tập -Các đề bài tập chuẩn bị trước trên bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 10’ (Gv dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung) *Người ta biểu diễn chất bằng cách nào? CTHH TỔNG QUÁT VÍ DỤ Đơn chất CTHH của đơn chất Phôt pho: Kẽm: Khí Clo: Hợp chất CTHH của hợp chất biết phtử gồm - 2Fe và 3O: - 3H, 1P và 4O: *Từ CTHH ta biết được ý gì? Vận dụng QTHT vào: AxBy Tính hóa trị chưa biết Lập CTHH a b A, B là ngtử hay nhóm ngtử ? I II II AxBy x, y là chỉ số. Fe Cl3 CaxOy a, b là hóa trị của A, B a.x = b.y.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3.Bài mới: *Mở bài:Bài học hôm nay giúp chúng ta nắm chắc cách ghi công thức hóa học, khái ni ệm hóa tr ị và vi ệc v ận dụng quy c hóa trị để lập công thức hóa học củnhóm. a hợp chất. N2:tắBT3/41SGK Công thức D đúng: X3Y2 -GV cho học sinh nhận xét, sửa sai. -Đại diện nhóm lên BT3/41SGK: Gv gọi đại điện các nhóm lên bảng bảng hoàn thành bài Fe: III hoàn thành bài tập. Nhận xét bổ sung. tập. CT D đúng: Fe2(SO4)3 -GV cho học sinh làm bài tập 4/41sgk. -N1:a, N2:b. BT4/41 sgk. -GV cho HS nhận xét sửa sai. Cl(I) SO4(II) K(I) KCl K2SO4 Ba(II) BaCl2 BaSO4 *GV chốt lại dạng bài tập lập công Al(III) AlCl3 Al2(SO4)3 thức hóa học của hợp chất..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4.Củng cố(3’) Cho các CTHH sau , hãy chỉ ra CTHH nào đúng, CTHH nào sai -> sửa lại. HCO3, CuCl2, Ca2CO3, ZnCl, K2O, NaSO4, Ba2(PO4)3. 5.HDVN:(2’) -Học thuộc và nắm chắc lí thuyết đã học và ôn. + Các khái niệm: chất tinh khiết, hỗn hợp,nguyên tố, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trị… -Các bài tập vận dụng: +Lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị. +Tính hóa trị của một nguyên tố. +Tính phân tử khối. *BTVN: -Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa /41,BT11.111.5/14SBT. -Chuẩn bị tiết tới kiểm tra 1 tiết. *GV hướng dẫn: 11.5/14sbt: Áp dụng quy tắc đường chéo để sửa lại các công thức cho đúng. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 14-10-2012 Ngày kiểm tra:18-10-2012 TUẦN 8:. TIẾT 16: KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: hóa học 8. I.MTBKT: 1.Kiến thức: -HS nắm vững những kiến thức về nguyên tử, nguyên tố, hóa trị, cách lập công thức hóa học, tính phân tử khối của chất… 2.Kĩ năng: -Viết đúng công thức hóa học của chất, biết công thức hóa học viết đúng, công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. -Tính được khối lượng ra gam của một số nguyên tố hóa học. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. II.Chuẩn bị: 1.PPKT: kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. 2.PTKT: đề kiểm tra. III.Hoạt động dạy-học: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 16) Môn hóa 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 1 câu 0,5 đ Chất C1 Nguyên tử Nguyên tố hóa học. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. Tổng. TL. 1 câu 1,5 đ C2. 1 câu 0,5 đ C5. 1 câu 1,5 đ C1. 2 câu 2đ 20% 2 câu 1đ 10% 3 câu 2,5 đ 25%. 1 câu 0,5 đ C6. 1 câu 3đ C3. Tổng hợp 4 câu 2đ 20%. ở. 1 câu 0,5 đ 5%. 1 câu 0,5 đ C2 2 câu 1đ C3, C4. Công thức hóa học và hóa trị. Tổng số câu Tổng số điểm. TL. Vận dụng mức cao. 3 câu 5đ 50%. 1 câu 1đ C4 2 câu 2đ 20%. 1 câu 1đ 10%. 2 câu 4đ 40% 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 16) Môn: hóa học 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng. Câu 4: : Nguyên tố hóa học là A. tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng nguyên tử khối. B. tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. C. tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số nơtron trong hạt nhân. Câu 2:Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt Câu 5: Cho biết công thức hóa học hợp chất của A. nơtron. B. electron. nguyên tố X với nhóm ( SO 4 ) và hợp chất của nhóm C. proton. D. electron và proton. nguyên tử Y với H như sau: Câu 3: Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba X2(SO4)3 ; H3Y nguyên tử nguyên tố X. X là nguyên tố Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp A. oxi. B. lưu huỳnh. chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây: C. sắt. D. photpho. A. XY. B. Y2X. ( Mg = 24, O = 16, S = 32, Fe = 56, P = 31) C. X2Y2. D. X3Y2. Câu 6: Một hợp chất có phân tử khối là 44 đvC. Biết hợp chất này hình thành từ cacbon và oxi. Hợp chất có công thức hóa học là A. CO. B. CO3. C. C2O. D. CO2. Câu 1: Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “ Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102 0C ”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: A. Cả hai ý đều đúng. B. Ý 1 đúng, ý hai sai. C. Cả hai ý đều sai. D. Ý 1 sai, ý 2 đúng.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1:(1,5 điểm) So sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon.( S = 32, O = 16 , H = 1, C = 12) Câu 2:(1,5 điểm) Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 g. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi. Câu 3( 3 điểm) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Fe(III) và (SO4)(II); Al ( III) và O (II); Ca (II) và (PO4)(III). (Fe = 56, S = 32, O = 16, Al = 27, P = 31, Ca = 40) Câu 4: (1 điểm) Trong các công thức hóa học sau: H2PO4, NaOH, CaNO3, HCl, CaO, Na2O. Công thức hóa học nào viết sai, em hãy sửa lại các công thức hóa học viết sai cho đúng..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 16) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B,. CÂU 2:C,. CÂU 3: B,. CÂU 4:B,. CÂU 5: A,. CÂU 6: D. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) NTKS 32 2 Câu 1:(1,5 đ) NTKO 16 S nặng gấp 2 lần O (0,5 đ) NTKS 32 32 NTKH 1 S nặng gấp 32 lần H (0,5 đ) NTKS 32 2, 7 NTKC 12 S nặng gấp 2,7 lần C (0,5 đ) 23 1.9926.10 0,16605.10 23 g 12 Câu 2(1,5 đ) 1 đvC có khối lượng (0,75 đ) -23 -23 Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử oxi bằng 0,16605.10 .16 = 2,6568.10 g. (0,75 đ) Câu 3:(3 đ) Fe(III) và (SO4)(II); Al ( III) và O (II); Ca (II) và (PO4)(III). (Fe=56, S=32, 0=16, Al = 27, P = 31, Ca = 40) Các công thức hóa học lần lượt là: Fe2(SO4)3, Al2O3, Ca3(PO4)2 PTK Fe2(SO4)3 = 2.56 + 3.(32 + 4.16) = 400 đvC. PTK Al2O3 = 2.27 + 3.16 = 102 đvC. PTK Ca3(PO4)2 = 3.40 + 2.( 31 + 4.16) = 310 đvC. ( HS viết đúng mỗi CTHH được 0,5 điểm, tính PTK đúng mỗi chất được 0,5 điểm) Câu 4:(1 điểm) CTHH viết sai: H2PO4, CaNO3, sửa lại: H3PO4, Ca(NO3)2. (1 đ) 4.CỦNG CỐ: Nhắc HS kiểm tra lại bài trước khi nộp. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại các nội dung đã học và vừa kiểm tra. -Chuẩn bị bài: Sự biến đổi chất, tìm hiểu: Khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. ______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 21-10-2012 Ngày dạy :22-10-2012 TUẦN 9: CHƯƠNG 2: TIẾT 17:. PHẢN ỨNG HÓA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. I.MỤC TIÊU: HS biết được: 1.Kiến thức: -Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. -Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2.Kĩ năng: -Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. -Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. 3.Thái độ: -HS giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên yêu thích bộ môn. -Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH:TN trực quan, nêu vấn đề, giải thích. 2.PTDH: - Dụng cụ: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường, nước, muối ăn. - Hóa chất: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.GV nhận xét bài kiểm tra 1 tiết. 3.Bài mới: *Mở bài:Trong chương trước các em đã học về chất, đã biết khí oxi, nước, sắt, đường…là những chất trong điều kiện bình thường mỗi chất đều có tính chất nhất định và có những biến đổi khác nhau, đó là những biến đổi gì? Thuộc loại hiện tượng nào? TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HS. 15’. Hoạt động 1:Hiện tượng vật lí. *Gv cho học sinh quan sát hình vẽ 2.1 => hình vẽ đó nói lên điều gì? ? Q/s ấm nước đang sôi, em có nhận xét gì trên mặt nước? ?Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm, em có nhận xét gì? ?Trước và sau khi đun nước ta thu được chất gì? Vậy nước chỉ biến đổi về gì?. I.Hiện tượng vật lí -Hs quan sát Vd1: hình vẽ và trả Nước(rắn)nước(lỏng) nước(hơi) Đông đặc ngưng tụ lời:+Có hơi nước. +Có nước lỏng trên nắp ấm. +Thu được nước, nước chỉ biến đổi về trạng thái. Vd2:. *GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2.. ND GHI BẢNG. hòa tan. Hs thảo luận Muối ăn(rắn) nước muối(lỏng) ?Trước và sau khi hòa tan muối ăn có phát biểu:vẫn đun biến đổi về gì? còn là muối -> vậy chỉ biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> về trạng thái.. 25’. *GV:Hai hiện tượng trên người ta gọi là TVL: là hiện * Hiện tượng vật lí là hiện tượng H hiện tượng vật lí. tượng trong đó trong đó không có sự biến đổi chất ?Thế nào là hiện tượng vật lí? không có sự này thành chất khác. biến đổi chất này thành chất khác. II.Hiện tượng hóa học Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học. -HS:Quan sát TN1: Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu *Gv làm thí nghiệm 1b. khi đun nóng hỗn theo dõi và nêu huỳnh tạo ra sắt(II)sunfua(màu xám) hợp sắt và lưu huỳnh biến đổi như thế nhận xét: hỗn nào? hợp chuyển màu xám. *GV: cho các nhóm làm thí nghiệm đun đường. ?Sự biến đổi màu sắt của đường như thế nào? ?Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì? ?Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào? *GV:Hai thí nghiệm trên sau khi hiện tượng xảy ra ta kết luận được điều gì? ?Thế nào là hiện tượng hóa học?. ?Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học có điểm gì giống và khác nhau? *GV cho HS liên hệ thực tế về một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên như: sắt để lâu trong không khí bị gỉ , khi đốt nến , nến chảy lỏng thấm vào bấc sau đó hơi nến cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước…. 4.CỦNG CỐ: 3’. -HS:Thực hiện TN2:Đun nóng đường thí nghiệm, rút than(đen) và nước. ra nhận xét: đường(trắng)nâ uđen và có hơi nước ở thành ống nghiệm. -HS trả lời:Có chất mới tạo thành.. tạo. ra. -Hiện tượng hóa -Hiện tượng hóa học là hiện tượng học là hiện trong đó có sự biến đổi chất này tượng trong đó thành chất khác. có sự biến đổi chất này thành chất khác.. -HS: phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài tập1: Treo bảng phụ Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hoá học, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Giải thích? 1.Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. 2.Cuốc xẻng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ. 3.Đốt cháy gỗ hoặc củi. 4.Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. Bài tập 2: Khi chiên mỡ có sự biến đổi như sau: trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng và nếu tiếp tục đun quá lửa mỡ sẽ khét. Hãy chỉ ra giai đoạn nào là hiện tượng vật lí, giai đoạn nào là hiện tượng hóa học?Giải thích. 5.HDVN: 2’ -Học bài . Làm bài tập 1, 2 SGK / 47; 12.112.4SBT/15. -Chuẩn bị bài: Phản ứng hóa học, tìm hiểu: +Khái niệm về phản ứng hóa học(sự biến đổi chất và sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử). +Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. *GV hướng dẫn BT 2/46: Hiện tượng vật lí:câu b,d: không có chất mới sinh ra, còn hiện tượng hóa học:câu a,c: có chất mới sinh ra. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 21-10-2012 Ngày dạy :27-10-2012 TUẦN 9:. TIẾT 18:. PHẢN ỨNG HÓA HỌC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hs hiểu được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. -Để xảy ra phản ứng hóa học,các chất ban đầu phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc chất xúc tác. -Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số đấu hiệu có chất mới tạo thàn mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra… 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. -Viết được PTHH bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. -Xác định được chất phản ứng (chất tham gia , chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3.Thái độ: -Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm. 2.PTDH: -Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK. -Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, kẹp sắt, ống hút. -Hóa chất: Zn, HCl. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: 5’.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Hiện tượng vật lí là gì? Hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ? Làm bài tập 2/47 SGK. 3.Bài mới: *Mở bài:Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Quá trình đó gọi là gì? Trong đó có gì thay đổi, khi nào có phản ứng hóa học xảy ra? TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 15’. Hoạt động 1:Khái niệm: *GV dựa vào thí nghiệm của bài trước. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG I.Khái niệm:. 0. t (Fe + S và đường than)chỉ cho HS nhận xét về chất cũ , chất mới khái niệm về phản ứng hóa học. -HS nêu khái niệm phản ứng hóa học. PƯHH:là quá trình biến Phản ứng hóa học là quá trình đổi chất này thành chất biến đổi chất này thành chất khác. khác.. *GV: hướng dẫn HS cách ghi và đọc phương trình chữ của phản ứng. *GV cho HS thảo luận làm bài tập 3/50sgk. ?Hãy cho biết tên các chất tham gia và tên các chất tạo thành trong phản ứng hóa học ở TN 1,TN2 bài 12/45,46sgk.. -HS nghe và tiếp thu. * Sơ đồ ghi phản ứng hoá học: -HS thảo luận làm bài Tên các chất tham gia Tên các tập 3/50sgk. chất tạo thành. Vd: -HS làm bài tập: 0 t0 t Lưu huỳnh + Sắt Sắt + lưu huỳnh Sắt(II)sunfua t0 Đường nước.. Các chất tham gia. *GV ghi PT chữ:. 10’. Sắt (II)sunfua.. than +. Kẽmclorua Axitclohiđric+Kẽm + Khí hiđro ?Đọc phương trình chữ trên? Hoạt động 2:Bản chất của phản ứng hóa học: *GV treo hình 2.5/48 SGK. ?Trước phản ứng những nguyên tử nào -HS quan sát sơ đồ hình liên kết với nhau? 2.5 trả lời: +2 nguyên tử H liên kết với nhau và 2 nguyên tử ?Sau phản ứng những ngtử nào liên kết O liên kết với nhau. với nhau? ?Nhận xét gì về phân tử trước và sau +2H liên kết với 1 O 2 phản ứng? phân tử H2O. ?Qua phân tích sơ đồ trên ta kết luận +Khác nhau do tạo thành điều gì? chất mới.. Sản phẩm t0. Đường than+nước Chất tham gia. Các sản phẩm. II.Bản chất của các phản ứng hóa học: là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.. III.Điều kiện để phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 10’. Hoạt động 3:Điều kiện để phản ứng -HS đọc kết luận. hóa học xảy ra: hóa học xảy ra: *GV dùng một số thí nghiệm tương phản( có phản ứng và không có phản ứng): TN1:Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dd axitclohiđric. TN2:Cho vài mãnh kim loại đồng vào ống nghiệm chứa dd axitclohiđric. ?Nhận xét hiện tượng trong 2 thí nghiệm trên? -HS trả lời: TN1: có chất khí thoát ra. TN2: không có hiện ?Từ các TN trên em hãy rút ra điều kiện tượng gìkhông xảy ra để có phản ứng xảy ra? phản ứng hóa học. *GV bổ sung: pưhh chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp xúc nhau (bột sắt và Để xảy ra phản ứng bột lưu huỳnh), có trường hợp cần đun hóa học,các chất ban đầu t0 nóng(đường than) hoặc cần có phải tiếp xúc với nhau, chất xúc tác (là chất kích thích cho phản hoặc cần thêm nhiệt độ , ứng hóa học xảy ra nhanh hơn và giữ áp suất cao hoặc chất xúc tác. nguyên không biến đổi) mengiam t 0 (ancol axitaxetic), hoặc cần có áp suất cao.. PƯHH chỉ xảy ra khi các chất phản ứng tiếp xúc nhau (bột sắt và bột lưu huỳnh), có trường hợp cần đun t0 nóng(đường than) hoặc cần có chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi) mengiam t 0 (ancol axitaxetic), hoặc cần có áp suất cao.. 4.CỦNG CỐ: 3’ -Nêu khái niệm phản ứng hóa học?Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra? *Luyện tập: BT1: *Viết PTHH bằng chữ biểu diễn PƯHH sau: -Lưu huỳnh cháy trong không khí là do hóa hợp với khí oxi tạo ra khí sunfurơ? -Sắt tác dụng với axit clohiđric tạo ra muối sắt (II)clorua và khí hiđrô thoát ra. Xác định chất tham gia và chất tạo thành trong các phản ứng?Nêu điều kiện để các phản ứng hóa học trên xảy ra? 5.HDVN:2’ -Học bài, làm bài tập 1,2,4,5(Ghi phương trình chữ) SGK/50,51; 13.3,13.4SBT/16,17. -Chuẩn bị bài: Phản ứng hóa học phần (tt), tìm hiểu:Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. *GV hướng dẫn bài tập 5/51gsk: Axit clohiđric + Caxi cacbonat Canxi clorua + khí cacbonđioxit + nước. _______________________________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………………………………....... ………….………………………………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 28-10-2012 Ngày dạy :29-10-2012. TUẦN 10: TIẾT 19:. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tiếp theo). I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra... 2.Kĩ năng: -Biết dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra. -Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. 3.Thái độ: -Giúp HS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: -Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gắp, ống hút. -Hóa chất: dd HCl, Zn, Cu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ. Bản chất của phản ứng hóa học là gì? -Vì sao nói khi chất phản ứng chính là phân tử phản ứng?Trong quá trình phản ứng lượng chất nào giảm dần ? lượng chất nào tăng lên? 3.Bài mới *Mở bài: Tiết học trước , chúng ta đã biết quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học, điều kiện phản ứng xảy ra. Tiết học hôm nay giúp các em biết cách nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 15’. 20’. Hoạt động 1 : Dấu hiệu nhận biết có IV.Dấu hiệu nhận biết có phản phản ứng hóa học xảy ra. ứng hóa học xảy ra. *GV: Ở bài trước chúng ta đã làm thí nghiệm kẽm tác dụng với axit clohiđric ?Dựa vào dấu hiệu nào các em biết có phản -HS thảo luận ứng hóa học xảy ra? nhóm trả lời câu hỏi: Có khí hiđrô thoát ra và phản ứng có tỏa nhiệt. ?Trong thí nghiệm đun nóng đường dấu C ó sự thay đổi hiệu nào chứng tỏ có PƯHH xảy ra? màu sắc ( không màu thành màu ?Vậy làm thế nào để biết phản ứng hóa học đen) xảy ra? Dấu hiệu: sự -GV bổ sung. thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt, phát sáng. Hoạt động 2: Bài tập: *GV cho HS nhóm để làm bài tập -HS thảo luận 5,6b/51sgk. nhóm hoàn thành Sau khi HS làm xong bài tập GV cho HS bài tập. khác nhận xét sửa sai. Nhóm 1: BT5/51sgk Nhóm 2: BT6b/51sgk. *GV cho HS làm các bài tập: BT 13.5/19sbt BT 13.6/19sbt. -Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra... V.BÀI TẬP: BT5/51SGK *Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra là: sủi bọt ở vỏ trứng. -PT chữ của phản ứng là: Axitclohiđric+ Canxicacbonat Canxiclorua+Cacbonic+Nước. BT6b/51SGK t0 Than + Khí oxi Khí cacbon đioxit. BT13.5/19 SBT -HS làm bài tập a) Dấu hiệu: có chất khí sinh ra. 13.5, 13.6. b) Giấm + Canxi cacbonat Canxi axetat + Nước + Khí cacbon đioxit. BT13.6/19 SBT.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> *GV cho HS nhận xét, sửa sai.. a) Dấu hiệu: Tạo ra chất rắn không tan. b)Canxihiđroxit+Khícacbonđioxit 0 t Canxi cacbonat + Nước.. *GV chốt lại dạng bài tập xác định dấu hiệu nhận biết có pứ xảy ra và viết PT chữ của pứ. 4.CỦNG CỐ: 4’ BT 1: Một lá đồng màu đỏ, khi bị nung nóng, trên bề mặt phủ một lớp màu đen là đồng(II)oxit. Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Ghi phương trình chữ của phản ứng. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1’ BTVN: 13.7; 13.8/19 SBT. -Chuẩn bị bài thực hành 3: Phản ứng hóa học và dấu hiệu của phản ứng hóa học. -Ôn lại: hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. -Chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm, đọc kĩ nội dung 2 thí nghiệm. -Đem theo bông gòn, vôi sống, quẹt gas, que đóm. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 28-10-2012 Ngày dạy :3-11-2012 TUẦN 10: TIẾT 20: BÀI THỰC HÀNH 3: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: -Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của thuốc tím. -Hiện tượng hóa học: nước vôi trong bị vẩn đục. 2.Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. -Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học. -Viết tường trình hóa học. 3.Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn, giúp HS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, diêm, cốc đốt… - Hóa chất: Thuốc tím, nước vôi trong, natri cacbonat… III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : lồng vào tiết thực hành. 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Nội Dung. 20’. Hoạt động 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím. -Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm . -Gv: theo dõi hs làm thí nghiệm, nhắc nhở Yêu cầu học sinh theo dõi và quan sát hiện tượng trong 2 ống nghiệm. Cho biết hiện tượng nào là hiện tượng vật lí hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? Giải thích. -Tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy? -Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nói lên điều gì? -Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình biến đổi xảy ra?Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lí hay hóa học?. I.Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1 Hòa tan và đun nóng thuốc tím Lấy 1 lượng thuốc tím đem chia thành 2 phần. Phần 1: cho vào ống nghiệm dựng nứơc, lắc cho tan. Phần 2:bỏ vào ống nghiệm 2, đem đun nóng.Đưa que tàn đóm đỏ vào(làm nhiều lần) đến khi que đóm không còn bùng cháy.. 10’. Hoạt động 2: Phản ứng khí cacbonic với nước vôi trong. Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Trong hơi thở có khí gì? Gv: theo dõi HS làm thí nghiệm. - Trong 2 ống nghiệm , trường hợp nào có phản ứng xảy ra? Giải thích? GV:tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm :quan sát hiện tượng và ghi vào vở. - Trong 2 ống nghiệm, ống nào có phản ứng hóa học xảy ra? Dựa vào dấu hiệu nào? H Đ 3:Viết bản tường trình thí nghiệm: -Các nhóm hoàn thành bản tường trình thí nghiệm ( Biểu điểm: Tổng số điểm: 10đ, trật tự vệ sinh: 1đ, thao tác: 2đ, nội dung: 7đ). 2.Thí nghiệm2: Phản ứng khí cacbonic với nước vôi trong. Phản ứng của nước vôi trong với natri cacbonat. *Cách làm: -Dùng ống hút thổi vào ống nghiệm đựng nước vôi trong. -Dùng ống hút nhỏ 5-10 giọt dd Na 2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.. 10’. BẢN TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm : 1.TN1: ……………. 2.TN 2:…………….. Cách tiến hành: ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ……………………….. Nhận xét hiện tượng:. Vẽ hình( nếu có).
<span class='text_page_counter'>(58)</span> ………………………. 4.CỦNG CỐ: 2’ -Qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức nào? 5.HDVN: 3’ -Xem lại các nội dung đã thí nghiệm và làm tường trình. -GV nhắc HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm. -Đọc trước bài Định luật bảo toàn khối lượng. -Nội dung Định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích định luật BTKL? -Cụ thể hóa định luật bằng công thức tính khối lượng ntn? _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT THỰC HÀNH: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 1-11-2012 Ngày dạy: 3-11-2012 TUẦN 11: Tiết 21:. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. (Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng.) 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. -Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3.Thái độ: -Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, giải thích, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PPDH:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Dụng cụ: cân bàn, hai cốc thủy tinh nhỏ. -Hóa chất: dd BaCl2 , dd Na2SO4. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.Bài mới: *Mở bài: Tại sao nói: “vật chất tồn tại vĩnh viễn”. Để giải thích điều đó chúng ta nghiên cứu bài định luật bảo toàn khối lượng. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 10’. Hoạt động 1: THÍ NGHIỆM -Gv làm thí nghiệm . -Hs quan sát thí ? Quan sát dấu hiệu phản ứng. Xác định nghiệm, chú ý số vị trí của kim cân trước và sau phản ứng? liệu quan sát trên cân, trả lời: vị trí kim cân trước và sau phản ứng: vẫn giữ thăng bằng. ?Nhận xét có hiện tượng gì khi cho dd BaCl2 và dd Na2SO4 trộn lẫn vào nhau? Có chất kết tủa ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có trắng ( BaSO4 ) -> phản ứng hóa học xảy ra? có phản ứng xảy ra. - Gv thông báo sản phẩm và yêu cầu học sinh lên bảng viết phương trình hóa học chữ. ?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét điều gì? Hoạt động 2: Định luật: -GV:Yêu cầu Hs đọc nội dung trong SGK. -HS:phát biểu. 10’. *Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng. *GV yêu cầu học sinh giải thích định luật BTKL.. 20’. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG I.Thí nghiệm:. -Phương trình chữ của PƯHH: Bari clorua + natri sunfat bari sunfat + natri clorua. II.Định luật: 1.Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các định luật và giải sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. thích. *Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng. 2.Giải thích: (sgk). -HS giải thích định luật BTKL: trong pưhh số ntử mỗi ntố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử không đổi do đó tổng khối lượng các *GV giáo dục học sinh : vật chất tồn tại chất được bảo toàn. vĩnh viễn..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 3: ÁP DỤNG. *GV: Cụ thể hóa định luật thành công thức khối lượng. -Gv hướng dẫn học sinh viết công thức về khối lượng. -Từ phương trình bằng chữ trên nếu ta gọi mBaCl2 là khối lượng của Bari clorua, mNa2 SO 4 là khối lượng của Natri sunfat… thì công thức về khối lượng sẽ viết ntn?. III.Áp dụng: - HS: Viết công -Giã sử có phản ứng hoá học: thức tính khối lượng A + B C + D phản ứng hoá học Theo ĐLBTKL: của thí nghiệm trên. mA + mB = mC + mD *Pt chữ: Bariclorua + Natrisunfat Natriclorua + Barisunfat. -Công thức khối lượng: m m m m mBaCl2 mNa2 SO 4 mNaCl mBaSO4 BaCl2. Na2 SO 4. NaCl. BaSO4. -Trong công thức này nếu biết khối lượng của 3 chất ta tính được khối lượng của chất còn lại. -PTHH: A + B C mA mB mC 0. *GV liên hệ thực tế:-?Tại sao khi nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi? -?Khi nung miếng đồng trong không khí thì khối lượng tăng lên? *Gv treo bài tập áp dụng đã chuẩn bị truớc yêu cầu học sinh làm theo nhóm. -BT1: Cho 11,2 g sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra 17,6 g FeS. Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng? -BT2: Đốt cháy 4,6 g Na cần 1,6 g khí oxi. Tính khối lượng Na2O tạo thành? -BT3: Cho 28 g vôi sống CaO tác dụng với nước tạo ra 37 g vôi tôi. Tính lượng nước cần tác dụng. -BT4: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO3 thu được caxioxit CaO và 44 kg cacbonic CO2. Tính khối lượng CaO thu được. -Gọi đại điện nhóm lên bảng giải. -Gv bổ sung sửa chữa.. Vì CO2 thoát ra ngoài. Do Cu hóa hợp với O2 tạo ra chất mới.. t -PTHH: A B +C mA mB mC. Bài tập 1: -HS: Giải bài tập Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: theo nhóm. mFe mS mFeS mS mFeS mFe =17,6-11,2 -N1: BT1 -N2: BT2 = 6,4 (g) -N3: BT3 Bài tập 2: -N4: BT4 Công thức khối lượng: -HS lên bảng giải m Na2O mNa mO2 bài tập. -HS khác nhận xét, = 4,6 + 1,6 = 6,2 (g). sửa sai. Bài tập 3: Công thức khối lượng: mCaO mH 2O mCa (OH )2 mH 2O mCa (OH )2 mCaO. -GV chốt lại dạng bài tập tính theo. = 37 - 28 = 9( g). Bài tập 4: Khối lượng vôi sống thu được là: mCaO mCaCO3 mCO2 = 100 – 44 = 56 (kg)..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> định luật bảo toàn khối lượng. 4. CỦNG CỐ: 3’ -GV nhắc lại nội dung định luật bảo toàn khối lượng, giải thích định luật bảo toàn khối lượng? *Luyện tập: BT5: a) Viết công thức khối lượng của kim loại sắt tác dụng với axitsunfuric H 2SO4 loãng tạo ra sắt(II)sunfat FeSO4 và khí hiđro. b) Cho biết khối lượng của sắt và axitsunfuric đã phản ứng là 5,6 g và 9,8 g, khối lượng của sắt(II)sunfat là 15,2 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên. * Giải: a) Công thức khối lượng là: mFe mH 2 SO4 mFeSO4 mH 2 b) Khối lượng của khí hiđro bay lên là: mH 2 mFe mH 2 SO4 mFeSO4 = 5,6 + 9,8 -15,2 = 0,2 g. 5. HDVN: 2’ -Học thuộc nội dung bài, nắm được nội dung định luật và giải thích. -Làm bài tập 2,3/54 SGK, 15.115.3/20SBT. *GV hướng dẫn bài 3/54sgk: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng khí oxi đã phản ứng: mO2 mMgO mMg * Chuẩn bị bài phương trình hóa học, tìm hiểu: + Phản ứng hóa học được biểu diễn như thế nào? + Các bước lập phương trình hóa học. ______________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 3-11-2012 Ngày dạy: 8-11-2012 TUẦN 11: Tiết 22:. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn PƯHH . - Các bước lập phương trình hóa học. 2.Kĩ năng: - Biết lập phương trình khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3.Thái độ: -GDHS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 5’ -Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật? -Làm bài3 / 54 SGK. 3.Bài mới: *Mở bài: Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên. Dựa vào đây và với công thức hóa học chúng ta sẽ lập pthh để biểu diễn pứhh. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG. 20’. Hoạt động 1: Lập phương trình hóa học. *GV: Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3/ 54 SGK -> yêu cầu HS: Thay tên các chất bằng CTHH? -Em hãy đếm số ngtử oxi ở hai vế của sơ đồ trên, nhận xét xem sơ đồ đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? -Gv yêu cầu học sinh thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. -Gv cho VD2 và yêu cầu học sinh thực hiện tương tự.. I.Lập phương trình hóa học 1.Phương trình hóa học: -Hs lên bảng viết VD1: Magiê oxit phương trình hoá Magiê + khí oxi Mg + O2 ----> MgO học bằng CTHH: Mg + O2 ----> 2MgO Mg + O2 -> MgO 2MgO 2Mg + O2 -HS chọn hệ số để cân bằng pthh.. VD2: Al + O2 ----> Al2O3 -HS thực hiện ví dụ Al + O2 ----> 2Al2O3 2, lên bảng lập 4 Al + O2 ----> 2Al2O3 PTHH 4 Al + 3 O2 2 Al2O3. *KN: PTHH biểu diễn ngắn gọn pưhh. Khái niệm về phương trình hóa học? => PTHH biểu diễn *GV lưu ý học sinh: -Thêm các hệ số để sơ đồ tuân theo ngắn gọn pưhh. định luật bảo toàn khối lượng được gọi là phép cân bằng pthh. -Công thức có 2 phần hoặc là nguyên tử, hoặc là nhóm ntử thì đều là đơn vị để cân bằng. Trước và sau số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Hoạt động 2: Các bước lập PTHH 2.Các bước lập PTHH -Việc lập PTHH tiến hành theo Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng( bằng những bước nào? CTHH của các chất phản ứng và sản -Hs nêu các bước phẩm).
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 15’. lập PTHH: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: Cân bằng +GV: đối với CTHH có nhóm số nguyên tử của nguyên tử coi như cả nhóm 1 đơn vị mỗinguyêntố để cân bằng. Bước3:Viết PTHH. *Gv yêu cầu học sinh đọc phương trình hóa học: -Hs làm bài tập theo CaO + H2O Ca(OH)2. ↑ nhóm và đại diện Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -? Lập phương trình hóa học từ pt nhóm lên hoàn thành bài tập. chữ: Đồng + khí oxi đồng(II) oxit. -? Lập phhh theo các sơ đồ sau: Fe + Cl2 ----> FeCl3 BaCl2 + H2SO4 ----> BaSO4+ HCl.. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố(tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức) Bước 3: Viết PTHH.. Vd1: Lập phương trình hóa học từ pt chữ: Đồng + khí oxi đồng(II) oxit. t0 2Cu + O2 2CuO Vd2: Lập PTHH theo sơ đồ của các phản ứng sau: Fe + Cl2 ----> FeCl3 BaCl2 + H2SO4 ----> BaSO4+ HCl. Giải: t0 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 BaCl2 + H2SO4 BaSO4+2HCl.. 4.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: 4’ ?Nêu khái niệm phương trình hóa học, các bước lập phương trình hóa học? BT7/ 58SGK. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các pthh sau: t0 a) ? Cu + ? 2CuO b) Zn + ?HCl ZnCl2 + H2 c) CaO + ?HNO3 Ca(NO3)2 + ? -GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập. HS khác nhận xét sửa sai. *Giải: t0 a) 2Cu + O2 2CuO b) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 c) CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O 5.HDVN: 1’ -Học bài, chú ý cách lập phương trình cho thật chính xác. -Làm bài tập 2,3, 4a, 5a, 6a SGK trang 57, 58, 16.2a 16.5a/22 SBT. *GV hướng dẫn BT 4a/58SGK: Xem nhóm CO3 như 1 đơn vị để cân bằng. -Chú ý số nguyên tử Na và Cl để cân bằng pthh..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl. *Chuẩn bị phần tiếptheo: Ý nghĩa của phương trình hóa học. ______________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 9-11-2012 Ngày dạy: 10-11-2012 TUẦN 12: Tiết 23:. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(65)</span> I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ giữa số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng: -Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh thế giới quan duy vật biện chứng chứng. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, giải thích, hoạt động nhóm. 2.PTDH:bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: 1.Ổn định lớp 2.KTBC:(5’) Câu 1: Nêu khái niệm phương trình hóa học, các bước lập phương trình hóa học? Câu 2: Lập các phương trình hoá học sau : a) Fe + O2 ---> Fe3O4 b) Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O c) Fe + HCl ---> FeCl2 + H2 ĐÁP ÁN Câu 1: -Khái niệm phương trình hóa học: PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.(1điểm) -Các bước lập phương trình hóa học là: +Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng( bằng CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm) +Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố(tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức) +Bước 3: Viết PTHH. (HS nêu được mỗi bước đạt 1điểm, nêu được 3 bước đạt 3 điểm) Câu 2: Phương trình hóa học: t0 a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 0. t b) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O c) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (HS lập đúng mỗi phương trình hóa học đạt 2 điểm, đúng 3 phương trình hóa học đạt 6 điểm).. 3.Bài mới 0. t *Mở bài: GV dùng phương trình hóa học câu 2a) 3Fe + 2O2 Fe3O4 để vào bài..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 15’. Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH. *GV cho ví dụ: t0 2HgO 2Hg + O2 . 20’. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG. II.Ý nghĩa của phương trình hóa học: - Hs thảo luận 0 cử đại diện trả 2HgO t 2Hg + O2 lời. t0 Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O t0 Số phân tử oxi = 2:2:1 ?- Cho biết số nguyên tử, số phân tử của 2HgO t0 các chất trong mỗi phản ứng? 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2Hg + O2 Số phân tử HgO Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử : Số nguyên tử Al2O3 : Số phân tử H2O = 2:1:3 Hg : Số phân tử oxi = 2:2:1 t0 2Al(OH) Al2O3 + 3H2O Số phân tử Al(OH)3 : Số phân tử Al2O3 : Số phân tử H2O = 2:1:3 ?-PTHH có ý nghĩa gì? Cho biết các *PTHH: Cho biết các chất phản chất phản ứng ứng và sản phẩm, tỉ lệ giữa số phân và sản phẩm, tỉ tử, số nguyên tử giữa các chất trong lệ giữa số phân phản ứng. tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. -HS thảo luận Hoạt động 2: Bài tập. hoàn thành bài BT 2b/ 57sgk III.Bài tập: tập. BT 4b/ 58sgk N1: BT 2b/ BT2b/ 57sgk: *GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 57sgk HS khác nhận xét sửa sai. N2: BT 4b/ Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1:3:2 58sgk BT4b/58sgk: Na2CO3+CaCl2 CaCO3 + 2NaCl Tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng: -Số phân tử Na2CO3:Số phân tử CaCl2 = 1:1 -Số phân tử CaCO3: Số phân tử NaCl = 1:2 -Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCO3 = 1:1 -Số phân tử CaCl2 : Số phân tử.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -GV cho học sinh nhóm tiếp tục thảo luận N1: các bài tập: 5b/58sgk, 6b/58sgk. BT5b/58sgk N2: BT6b/58sgk.. -GV cho học sinh khác nhận xét sửa sai. Chốt lại dạng bài tập ý nghĩa của phương trình hóa học.. NaCl = 1:2 BT5b/ 58sgk: Mg + H2SO4loãng MgSO4+ H2 Số nguyên tử Mg: Số phân tử H2SO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg:Số phân tử MgSO4 = 1:1 Số nguyên tử Mg: Số phân tử H 2 = 1:1 BT6b/ 58sgk: t0 4P + 5O2 2P2O5 Số nguyên tử P: Số phân tử O2 = 4:5 Số nguyên tử P: Số phân tử P2O5 = 4:2 = 2:1. 4.CỦNG CỐ: 3’ ? Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học? Lập pthh: Al + HCl ----> AlCl3 + H2 -Cho biết ý nghĩa pthh trên? 5.HDVN: 2’ - Học bài, ôn lại các kiến thức đã học trong chương - Làm bài tập 7 SGK trang 58 nêu ý nghĩa các phương trình hóa học vừa lập, 16.2b, 16.4b, 16.5b/22sbt. -Chuẩn bị bài: Luyện tập: Học thuộc các kiến thức cần nhớ / 59sgk để chuẩn bị tiết 25 kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn : 10-11-2012 Ngày dạy: 15-11-2012 TUẦN 12: Tiết 24:. BÀI LUYỆN TẬP 2. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố lại các khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phương trình hóa học, ý nghĩa phương trình hóa học, về định luật bảo toàn khối lượng. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân biệt được hiện tượng hóa học, lập CTHH,lập PTHH. -Biết vận dụng ĐLBTKL vào trong các bài tập lập phương trình hóa học,bài tập tính khối lượng của chất. 3.Thái độ: -Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học, yêu thích bộ môn. II.CHUAÅN BÒ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. - Các phiếu học tập các bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: lồng vào luyện tập. 3.Bài mới: *Nhằm củng cố các kiến thức về hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng. Nắm chắc việc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách lập phương trình hóa học chúng ta học tiết luyện tập. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG 15’. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. -Gv: cho Hs trả lời các câu hỏi: ?-Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học? ?-PƯHH? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra?. -HS:Phát biểu từng câu hỏi. Quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Dấu hiệu nhận biết có pứ xảy ra là có chất mới tạo thành.. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1.Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học -Hiện tượng vật lí là hiện tượng không có chất mới sinh ra. -Hiện tượng hoa học là hiện tượng có chất mới sinh ra * Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.. -Hs phát biểu định 2.Định luật bảo toàn khối lượng ?-Phát biểu định luật bảo toàn khối luật bảo toàn khối Trong pưhh tổng khối lượng các chất.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 25’. lượng ?. lượng. 3 bước lập PTPƯ. Cho biết tỉ lệ giữa ?-Nêu các bước lập phương trình hoá số phân tử, số học? nguyên tử giữa các ?-Ý nghĩa của PTHH? chất trong phản ứng.. tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm. 3.Phương trình hoá học: -Các bước lập PTHH -Ý nghĩa của PTHH. Hoạt động 2: Bài tập - Hs làm bài tập Bài tập 3/61sgk: theo nhóm, đại diện -GV cho HS các nhóm thảo luận cử nhóm lên bảng đại diện lên bảng làm bài tập. hoàn tha ønh baøi -GV cho HS nhận xét, sửa bài tập. taäp. -Dạng pthh: t0 A B + C mA mB mC. II. BÀI TẬP: Bài tập 3/61sgk: Giải: a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mCaCO3 mCaO mCO2. Bài tập 4/61sgk: ?-Nhắc lại 3 bước lập pthh? -GV gọi 1 HS làm bài tập 4/61sgk. -HS khác nhận xét, sửa sai.. m 140 110 250kg b) CaCO3 Tỉ lệ % về khối lượng CaCO3 trong đá vôi là: 250.100 89,3% 3 bước lập pthh: %CaCO3 = 280 Bước 1: Viết sơ đồ Bài tập 4/61sgk: PTHH: phản ứng. t0 Bước 2: Cân bằng C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O số nguyên tử của Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 =1:3 mỗi nguyênt ố Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2=1:2 Bước3:Viết PTHH. -HS làm bài tập 4/61sgk.. -HS thảo luận nhóm Bài tập 5/61sgk: -GV cho HS hoạt động nhóm hoàn và lên bảng sửa bài tập 5/61sgk. thành bài tập 5/61sgk. a) x = 2; y = 3 -HS khác nhận xét, sửa sai. b) Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2:3 Số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1. Bài tập 5/61sgk: PTHH: 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 +3Cu a) x = 2; y = 3 b) Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2:3 Số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3:1. 4.CỦNG CỐ:(3’) Lập pthh: Al(OH)3 ----> Al2O3 + H2O Cho biết tỉ lệ số phân tử các chất trong pthh? 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) - Học và xem lại nội dung bài đã làm. - Ôn lại toàn bộ nội dung các bài đã học (từ tiết 17tiết 24) để chuẩn bị tiết 25 kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Làm các bài tập 17.4 17.10/23,24sbt. *GV hướng dẫn bài tập 17.9/24sbt: Chọn x = 2, y = 3 sau đó lập pthh: Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn : 17-11-2012 Ngày kiểm tra: 24-11-2012 TUẦN 13: Tiết 25:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nắm vững các kiến thức về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học, phương trình hóa học. -Nắm chắc định luật bảo toàn khối lượng, vận dụng định luật bảo toàn khối lượng. 2.Kĩ năng: -Viết pthh, tính toán theo định luật bảo toàn khối lượng. 3. Thái độ: -GDHS tính nghiêm túc khi kiểm tra. II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định lớp 2.Phát đề kiểm tra:. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 25) Môn hóa 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL Sự biến đổi chất 1 câu 0,5 đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL 1 câu 1đ. TL. Vận dụng ở Tổng mức cao TN TL 2 câu 1,5 đ 15%.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> C1 Phản ứng hóa học. C2 1 câu 2đ C4. 1 câu 0,5 đ C2. TH: PƯHH và dấu hiệu của PƯHH. 1 câu 0,5 đ 5%. 1 câu 0,5 đ C4 1 câu 1đ C1. Định luật bảo toàn khối lượng Phương trình hóa học Tổng số câu Tổng số điểm. 2 câu 2,5 đ 25%. 3 câu 2đ 20%. 2 câu 1đ C 3, C 5 1 câu 0,5 đ C6 6 câu 5đ 50%. 3câu 2đ 20% 1 câu 2đ C3 1 câu 2đ 20%. 1 câu 1đ C5 1 câu 1đ 10%. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 25) Môn: hóa học 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng.. 3 câu 3,5 đ 35% 11 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Câu 1: Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? a) Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên. b) Sự kết tinh muối ăn. c) Về mùa hè thức ăn thường bị thiu. d) Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng nó đông tụ lại. e) Đun quá lửa mỡ sẽ khét. A. a, b, e. B. a, b, d. C. a, b, c, d. D. b, c, d. Câu 2:Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và tạo thành phải chứa cùng A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. số nguyên tử của mỗi chất. C. số phân tử của mỗi chất. D. số nguyên tố tạo ra chất.. Câu 3:Khi cho 5,6g sắt tác dụng với 9,8g axit sunfuric loãng tạo ra 15,2g sắt (II) sunfat. Khối lượng khí hiđro bay lên là A. 0,4g. B. 0,1g. C. 0,6g. D. 0,2g. Câu 4: Chất khí làm đục nước vôi trong là: A. NaCl. B. H2. C. CO2. D. O2. Câu 5:Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, một em học sinh đã tiến hành nhiệt phân 24,5g kali clorat (KClO3) thu được 9,6g khí oxi và muối kali clorua. Khối lượng muối kali clorua thu được là: A. 14,9g. B. 15,1g. C. 20g. D. 13,9g. Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)y + H2SO4 -----> Alx(SO4)y + H2O Biết x y. Để lập được phương trình hóa học ta chọn các giá trị x, y là: A. x = 2 ; y = 1. B. x = 3 ; y = 4. C. x = 2; y = 3. D. x = 4; y = 3.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1: (1 điểm)Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Câu 2: (1 điểm) Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi được đập nhỏ thành cục tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống( chất canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích. Câu 3:( 2 điểm)Cho sơ đồ của các phản ứng sau: Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất tùy chọn trong phản ứng. Câu 4: ( 2 điểm)Rượu trong chai để lâu trong không khí thường bị chua và có hơi nước ở thành chai. Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra? Nếu có em hãy viết phương trình chữ của phản ứng. Câu 5:( 1 điểm) Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau: 1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + ? 2) ? + ? AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag. ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 25) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B,. CÂU 2:A,. CÂU 3: D,. CÂU 4:C,. CÂU 5: A,. CÂU 6: C..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> I.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(1đ) Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.(1 điểm) Câu 2:(1đ)-Công đoạn thứ nhất: Đá vôi được đập nhỏ thành cục tương đối đều nhau. Đây là hiện tượng vật lí vì công đoạn này không có chất mới sinh ra. -Công đoạn thứ hai: Đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống( chất canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra.Đây là hiện tượng hóa học vì công đoạn này có chất mới sinh ra. ( HS nêu được mỗi ý đúng được 0,5 điểm). Câu 3: (2 đ) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl = 1:2 ; Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1:1 Số nguyên tử Zn : Số phân tử ZnCl2 = 1:1 ; Số phân tử HCl : Số phân tử H2 = 2:1 (HS lập phương trình đúng đạt 1 đ, nêu đúng tỉ lệ của 4 cặp chất tùy chọn của pthh đạt 0,25 đ/ mỗi cặp chất, 4x0,25 = 1 điểm). Câu 4: ( 2 điểm) Dấu hiệu rượu bị chua thành giấm cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra. ( 1 đ) Phương trình chữ của phản ứng là: Rượu + Khí oxi Axit axetic + Nước. ( 1 đ) Câu 5:( 1 điểm) 1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2) Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag ( HS lập đúng một phản ứng được 0,5 điểm, 2x0,5 =1 điểm).. 3.Củng cố: Dặn HS kiểm tra lại bài trước khi nộp. 4.HDVN: Nắm lại lí thuyết và bài tập đã học ở chương 2. -Chuẩn bị bài: Mol.Tìm hiểu: +Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. _______________________________________________________________________________________ III. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn :25-11-2012 Ngày dạy: 26-11-2012.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> CHƯƠNG 3 : TUẦN 13:. TIẾT 26:. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL. I.MỤC TIÊU: Biết được. 1.Kiến thức: -Định nghĩa : mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1 atm). 2.Kĩ năng: -Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 3.Thái độ: -Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol nguyên tử, phân tử trong nghiên cứu khoa học, sản xuất. Củng cố nhận thức nguyên tử, phân tử là có thật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết. 3.Bài mới: *Mở bài: Các em đã biết nguyên tử và phân tử có khối lượng, kích thước cực kì nhỏ bé. Mặt dù vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để biết được khối lượng và thể tích khí các chất trước và sau phản ứng?. Để thực hiện mục đích này người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học. TG: 15’. HĐ CỦA GV: HĐ CỦA HS: HĐ 1: Tìm hiểu định nghĩa mol: -GV dẫn thí dụ: 1 tá bút chì = 12 bút chì, 1 tạ gạo = 100kg gạo. ?Vậy mol là gì? -HS trả lời: Mol là lượng chất có chứa N (6.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. -GV cho biết số 6.1023 được làm tròn từ 6,02204.1023 (Số Avôgađro). -GV cho học sinh làm bài tập theo -HS nhóm thảo nhóm: luận hoàn thành bài tập. ? 1 mol sắt có chứa bao nhiêu + 1mol nguyên tử nguyên tử sắt? sắt có chứa N = 6.1023 ng tử sắt. ? 1mol phân tử hiđro có chứa bao nhiêu phân tử hiđro? ? 1 mol nước có bao nhiêu phân tử nước? ? 2 mol nước có bao nhiêu phân tử nước?. NỘI DUNG GHI BẢNG: I. Định nghĩa mol: Mol là lượng chất có chứa N (6.1023 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. N = 6.1023 ( Số Avôgađro). Thí dụ: 1mol nguyên tử sắt có chứa N = 6.1023 ng tử sắt. 1mol phân tử nước có chứa N = 6.10 23 phân tử nước. 2 mol phân tử nước có chứa 2N = 2.6.1023 =12.1023 phân tử nước.. + 1mol phân tử hiđro có chứa 6.1023 phân tử hiđro Các chất có số mol Công thức: A = n.N.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 15’. ?Hãy nhận xét các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử, phân tử như thế nào? *GV giúp học sinh phân biệt “ mol nguyên tử”, “ mol phân tử”. VD:1 mol nguyên tử H 1 mol phân tử H2. HĐ 2: Tìm hiểu định nghĩa khối lượng mol: -GV cho HS nhóm thảo luận trả loài câu hỏi: ?-Khối lượng mol là gì?. bằng nhau thì số A: Số nguyên tử( phân tử) ntử, ptử cũng bằng n: số mol nguyên tử ( phân tử) nhau. N: Số Avôgađro (N = 6.1023). II.Khối lượng mol:. Là khối lượng tính bằng gam của N (nguyên tử, phân tử) ?-Cho biết NTK của sắt và khối Fe = 56 đvC lượng mol nguyên tử sắt? MFe = 56g/mol ?-Tính NTK của H, PTK củaH 2, M , M H 2 , M H 2O , M CO2 CO2, H ? ?-Có nhận xét về khối lượng mol nguyên tử, phân tử với NTK, Có cùng số trị. -HS làm BT PTK? 2a,c/65sgk. 10’. HĐ 3:Tìm hiểu thể tích mol của chất khí: ?-Thể tích mol của chất khí là gì? ?-Quan sát h.3.1 cho biết ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, thể tích 1 mol các chất khí H2, N2, CO2 thế nào? ?-Ở đktc thể tích các chất khí đó bằng bao nhiêu? ?-Ở đk thường(200C , 1atm) 1mol khí có thể tích là bao nhiêu ? ?- Có nhận xét gì về thể tích mol ( ở đktc), khối lượng mol và số phân tử các chất khí H2, N2, CO2?. -Ở cùng đk t0 , p VH 2 VN 2 VCO2. -Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. -Thí dụ: M H 1g / mol , M H 2 2 g / mol , M CO2 44 g / mol , M H 2O 18 g / mol. III. Thể tích mol của chất khí: 1mol bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện t0, p đều chiếm những thể tích bằng nhau. -Ở đktc (00C,1atm), thể tích mol chất khí là 22,4 lít. VD: Ở đktc 1mol khí H2 chiếm thể tích là 22,4 lít. -Ở điều kiện thường t0 = 200C, 1atm 1mol chất khí chiếm thể tích là 24 lít.. Ở đktc khối lượng mol, số ptử H2, N2, CO2 bằng nhau. Khối lượng mol khác nhau.. 4.CỦNG CỐ: (4’) - Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?Ở đktc thể tích 1 mol chất khí bằng bao nhiêu lít?.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - BT1: Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2. Hãy cho biết: + Số phân tử của mỗi chất ? + Khối lượng mol của mỗi chất? + Thể tích mol của các chất khí trên ở đktc ? *GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập 1. HS khác nhận xét, sửa sai. Giải: -Số phân tử H2 và O2 có trong 1mol mỗi khí là: AH 2 AO2 1.6.10 23 6.1023 -Khối lượng mol mỗi khí là: M H 2 2( g / mol ); M O2 32( g / mol ) -Thể tích mol khí H2 và O2 ở đktc là: VH 2 VO2 1.22, 4 22, 4(l ) 5.HDVN: 1’ -Làm các bài tập 1b,d, 2b,d, 3b, 4 /65 SGK: 18.1 18.5/26 SBT. *HD 4/65SGK: -Khối lượng N phân tử các chất H2O, HCl, Fe2O3, C12H22O11 có cùng số trị với phân tử khối. *Chuẩn bị bài: chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. -Xem công thức tính m, V. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn : 25-11-2012 Ngày dạy: 27-11-2012 TUẦN 14: TIẾT 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Biết được: -Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng (m) và lượng chất (n). - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí ở (đktc) thành khối lượng chất. 2.Kĩ năng : Tính được n, M, V khi biết các đại lượng có liên quan. 3.Thái độ: -GDHS có niền tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: - Bảng phụ,một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)Mol là gì? Cho biết số phân tử có trong 0,25 mol muối ăn? -Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất chiếm thể tích như thế nào? Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn chúng có thể tích là bao nhiêu? Hãy tính thể tích ở đktc của 0,25 mol phân tử O2? 3.Bài mới: *Mở bài: Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển đổi này. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 15’. Hoạt động 1:Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. *GV:-Biết khối lượng mol của CO2 = 44g/mol.Hãy tính xem 0,5mol CO2 có klượng bao nhiêu gam? -Biết khối lượng mol của H 2O= 18g/mol. hãy tính xem 0,25 mol H2O có khối lượng bao nhiêu gam?. HĐ CỦA HS. ND GHI BẢNG I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất: Công thức:. -Hs lên bảng làm BT: +Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:0,5.44 = 22 (g). +Khối lượng của 0,25 mol nước là: 0,25.18= 4,5 (g). ?Qua bài tập trên nếu đặt n là số mol CT: m = n.M m = n.M chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi? m m n ;M ?Có thể tính được lượng chất n nếu biết M n m m m và M của chất đó không? Hãy chuyển n ; M n: Số mol chất (mol) M n đổi thành công thức tính n, M? M: Khối lượng mol chất (g/mol) m: Khối lượng chất (g).
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 20’. HĐ2: Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí ở đktc: -Gv: 1 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? Vậy 0,5 mol khí CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? -Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), em hãy lập công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất? -GV:? Từ công thức tính V hãy nêu công thức tính n theo thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn?. II.Chuyển đổi giữa khối lượng chất và thể tích chất khí ở đktc. -HS trả lời: Công thức chuyển đổi 1 mol CO2 (đktc) chiếm thể tích là: 22,4l.Vậy0,5 mol CO2 V = n.22,4 (đktc) chiếm 11,2 l.. V 22, 4 V = n.22,4 n: Sốmol chất khí(mol) V: Thể tích chất khí ở đktc( lít) V 4, 48l *Biết H 2 (đktc) V ?Hãy cho biết 4,48lít khí H2 ở đktc có số n n ? 22, 4 mol là bao nhiêu? Tính H 2 - GV cho học sinh làm bài tập, HS khác -Hs làm btập. Giải: nhận xét, sửa sai. Số mol H2 có trong 4,48 lít khí 4, 48 nH 2 0, 2( mol ) hiđro ở đktc: 22, 4 V 4, 48 -HS làm bài tập. nH 2 0, 2( mol ) 22, 4 22, 4 Số mol H2 có trong 4,48 lít khí hiđro ở đktc: V 4, 48 nH 2 22, 4 22, 4 - GV chốt lại dạng bài tập chuyển đổi 0, 2(mol ) giữa lượng chất và thể tích khí ở đktc. n. 4.CỦNG CỐ:(4’) Nêu công thức tính khối lượng? -Nêu công thức tính thể tích chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn? -Tính số mol của nhôm có trong 54g nhôm. -Tính khối lượng mol của chất A , biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g. -Tính thể tính của 0,5 mol khí nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn. 5.HDVN:(1’) -Học thuộc công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng. -Làm bài tập 3a,c,4, 5 SGK trang 67; 19.1, 19.2/27SBT. *HD: 3c/67sgk: 0, 44 0, 04 0,56 0, 05(mol ) 44 2 28 n hỗn hợp = = -Chuẩn bị các bài tập để tiết sau luyện tập.. n. nCO2 nH 2 nN2 .
<span class='text_page_counter'>(80)</span> + Học thuộc công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, chuẩn bị các bài tập trong sgk và sbt để tiết sau luyện tập. ______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn : 25-11-2012 Ngày dạy: 3-12-2012 TUẦN 15: TIẾT 28:. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ở (đktc) và ngược lại, biết chuyển đổi thể tích khí ở (đktc) thành khối lượng chất. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng. 3.Thái độ: -GDHS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: -Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: - Bảng phụ: một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) HS 1:-Viết công thức tính số mol?Công thức tính khối lượng chất khi biết số mol?Công thức tính khối lượng mol khi biết số mol và khối lượng chất. BT 1:a)Tính số mol của 16g CuSO4. b)Tính khối lượng của 1,2 mol FeCl3. HS 2:Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí? - Làm BT 5/ 67 SGK. 3.Bài mới: *Mở bài: Nhằm nắm vững công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất và vận dụng để giải một số bài tập dạng này, chúng ta học tiết học hôm nay. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. 5’. HĐ1: Các công thức áp dụng: -GV cho HS nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Các công thức: a) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> chất. m = n.M m m ;M M n n: Số mol chất (mol) M: Khối lượng mol chất (g/mol) m: Khối lượng chất (g) n. b)Chuyển đổi giữa khối lượng chất và thể tích chất khí ở đktc V = n.22,4 V 22, 4 n: Sốmol chất khí(mol) V: Thể tích chất khí ở đktc( lít) II. Luyện tập: HĐ 2: Luyện tập. Bài tập 1: Bài tập 1: Tóm tắt: a)Tính xem 28g Fe có số mol là bao nhiêu? -HS thảo luận làm bài a) Cho biết: mFe 28 g ; M Fe 56 g b)Tìm khối lượng mol của chất A biết tập. rằng 0,25 mol của chất A có khối lượng cử đại diện làm bài Tính nFe ? là 20g? tập. Giải: -GV cho học sinh thảo luận làm bài tập. a) Số mol sắt có trong 28 g sắt là: Sau đó học sinh nhận xét, sửa sai. m 28 nFe 28 nFe 0,5mol M 56 56 0,5(mol ) b) Cho biết: n. 10’. b) MA . mA 20 nA 0, 25. 80( g / mol ). 10’. -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol và khối lượng mol của chất. Bài tập 2: a)Hãy tìm số mol của 6,5g Zn; 10g CaCO3; 11,2g CaO. b) Tính khối lượng của 0,02 mol nguyên tử O; 0,05 mol phân tử O2, 0,3 mol phân tử nước.. nA 0, 25mol ; m A 20 g Tính MA = ? Giải: Khối lượng mol của chất A là: m 20 MA A 80 g nA 0, 25 /mol. Bài tập 2: Giải: a) -Số mol của 6,5g Zn là: 6,5 0,1(mol ) -HS thảo luận nhóm nZn 65 hoàn thành bài tập. -Số mol của 10 g CaCO3 là: -Nhóm 1: câu a -Nhóm 2: câu b..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành 6,5 n 0,1mol Zn bài tập. 65 a) - HS khác nhận xét, sửa sai. 6,5 nZn 0,1mol 65 11, 2 nCaO 0, 2mol 56 b) mO = 0,02.16 = -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol 0,32g mO2 và khối lượng mol của chất. = 0,05.32 = 1,6g mH 2O 0,3.18=5,4g. 10’. 6,5 0,1(mol ) 65 -Số mol của 11,2g CaO là: 11, 2 nCaO 0, 2(mol ) 56 . b) –Khối lượng của 0,02 mol nguyên tử O là: mO = 0,02.16 = 0,32(g) -Khối lượng của 0,05 mol phân tử O2 là: mO2 = 0,05.32 = 1,6(g) -Khối lượng của 0,3 mol phân tử Bài tập 3b,c/67sgk: nước là: -GV cho HS làm bài tập 3b,c sgk trang -HS thảo luận nhóm m H 2O 0,3.18=5,4(g). 67. làm bài tập Bài tập 3b,c/67sgk: -GV gọi HS đọc đề bài 3b,c ý 2. 3b,c/67sgk. Giải: -Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. Nhóm 1: câu a, nhóm b) -Thể tích của 0,175 mol CO ở 2 2: câu b. đktc là: Áp dụng công thức VCO2 n.22, 4 0,175.22, 4 3,92l V = n.22,4 -Thể tích của 1,25 mol H2 ở đktc là: Vhỗn hợp=nhỗn hợp.22,4 VH 2 n.22, 4 1, 25.22, 4 28l -GV gọi đại diện HS lên bảng giải bài -Thể tích của 3 mol khí N2 ở đktc là: tập. VN 2 3.22, 4 67, 2l -HS khác nhận xét, sửa sai.. *GV chốt lại dạng bài tập chuyển đổi giữa n, V và ngược lại.. 4.CỦNG CỐ:( 3’) đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2’) - Học thuộc các công thức đã cho. - Biết cách vận dụng công thức vào bài tập. - Biết cách chuyển đổi giữa các công thức. - BT: 6 SGK trang 67, 19.4, 19.5,19.6/27 SBT. *HD 6/67SGK:. nZn . c) Thể tích hỗn hợp CO 2, H2, N2 ở đktc là: Vhỗn hợp = nhỗn hợp.22,4 = 0, 44 0, 04 0,56 ( ) x 22, 4 44 2 28 0, 05 x 22, 4 1,12(l ).
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tìm n V = n.22,4 Sau đó vẽ các hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các chất khí. *Chuẩn bị bài: tỉ khối của chất khí. +Tìm hiểu các chất khí khác nhau có khối lượng như thế nào ? +Xem lại cách tính khối lượng mol( M ) nguyên tử, phân tử. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 2-12-2012 Ngày dạy: 5-12-2012 TUẦN 15: TIẾT 29:. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: Biết được : 1.Kiến thức: -Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3.Thái độ: -Giúp học sinh có niền tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH:Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: - Bảng phụ có ghi sẵn bài tập . -Hình vẽ về cách thu 1 số chất khí. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí? - Làm BT 5/ 67 SGK. 3.Bài mới: *Mở bài: Nếu bơm khí hiđro vào quả bóng, bóng sẽ bay được vào không khí. Nếu bơm khí CO 2, quả bóng sẽ rơi xuống đất. Như vậy những khí khác nhau thì nặng nhẹ khác nhau. Vậy làm thế nào để biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác là bao nhiêu lần? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: 20’. Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể I.Bằng cách nào có thể biết biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí được khí A nặng hay nhẹ hơn B? khí B? -GV:Để so sánh khối lượng mol khí -HS lắng nghe và A với khối lượng mol khí B ta lập tỉ tiếp thu. -Công thức tính tỉ khối của khí số và ghi kí hiệu là dA/B (đọc là tỉ A với khí B.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> khối của khí A so với khí B). -GV: gọi 1 HS lên viết công thức.. d A/ B . MA MB. d A/ B . . MA MB. M A d A / B .M B. d A / B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA, MB : Khối lượng mol của khí A, khí B.. TD1:Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 là bao nhiêu lần?. Thí dụ1: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 là bao nhiêu lần? 44 Giải: 22. -HS giải bài tập. d CO2 / H 2 . M CO2 M H2. 2. dCO2 / H 2 . M CO2. 44 22 2. Vậy khí CO2 nặng MH hơn khí H2 bằng 22 Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 TD2:Tính MX khi biết khí X có tỉ lần. bằng 22 lần. khối đối với hiđro bằng 16 ? Thí dụ 2: Tính MX khi biết khí -HS giải bài tập. X có tỉ khối đối với hiđro bằng 16 ? Giải: MX M d X / H2 16 d X / H 2 X 16 2 2 M X 2.16 M X 2.16 32( g / mol ) 32( g / mol ) X là lưu huỳnh (S) X là lưu huỳnh (S) Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể II.Bằng cách nào có thể biết biết được khí A nặng hay nhẹ hơn được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? không khí? MA d A/ B MB -GV:Từ công thức -Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối của khí A với không khí như thế nào ? -GV: Không khí là hỗn hợp gồm hai khí chính: 80% là khí N 2 và 20% là khí O2. Tìm khối lượng mol của -HS lên bảng trình bày: không khí ? -Công thức tính tỉ khối của khí ?Em hãy thay giá trị trên vào công A đối với không khí: thức? 2. 15’. .
<span class='text_page_counter'>(86)</span> d A / KK . MA M KK. d A / KK . MKK=28.0,8+32.0,2 =29(g/mol). d A / KK . MA 29. . MA 29. M A 29.d A / KK. d A / KK : Tỉ khối của khí A đối với không khí. MA : Khối lượng mol của khí A.. TD1:?Hãy tính xem khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Thí dụ 1: Tính xem khí clo Khí amoniac nặng hay nhẹ hơn -Hs nhóm thảo luận nặng hay nhẹ hơn không khí bao không khí bao nhiêu lần? nhiêu lần? -GV cho HS giải bài tập. HS khác tính cho kết quả. M Cl 71 nhận xét, sửa sai. d 2, 45 2. Cl2 / KK. 29. 29. Giải: M Cl2 71 -Hs nhóm thảo luận dCl2 / KK 2, 45 TD2:Một chất khí A có tỉ khối đối giải. 29 29 với không khí là 2,2. Hãy xác định khối lượng mol của khí A? Vậy khí clo nặng hơn không khí bằng 2,45 lần. -GV cho học sinh lên bảng giải bài Thí dụ 2: Một chất khí A có tỉ tập, học sinh khác nhận xét, sửa sai. khối đối với không khí là 2,2. -HS giải bt trên Hãy xác định khối lượng mol bảng. của khí A? Giải:. d A / KK . MA 2, 2 29. M A 2, 2.29 64( g / mol ). d A / KK . MA 2, 2 29. M A 2, 2.29 64( g / mol ). 4.Củng cố: (3’) Làm bài tập 3/ 69 SGK.( treo bảng phụ ) 5.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:(2’) - Học thuộc công thức đã học và biết suy ra từ công thức để tính khối lượng khí A. - Đọc phần : Em có biết / 69 SGK - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 69, 20.1/23SBT. M d A / B A d A / KK M A MB ; 29 *HDVN: 2/68SGK:Áp dụng công thức: -Chuẩn bị bài tính theo công thức hóa học. +Tìm hiểu cách xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Xem lại cách tính khối lượng mol. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 2-12-2012 Ngày dạy: 8-12-2012 TUẦN 15: TIẾT 30:. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: -Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc thể tích( nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. 2. Kĩ năng: - Dựa vào công thứa hóa học tính được thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. 3.Thái độ: -GDHS tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. II. CHUẨN BỊ: 1. PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(15’) Câu1: (6 đ) - Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? - Viết công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B, công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với không khí? Câu 2: (4 đ) Áp dụng: + Tính khối lượng của hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2, 0,5 mol khí CO, 0,3 mol khí N2. + Tính khối lượng mol của khí A có tỉ khối so với khí clo là 0,394..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Tính khối lượng mol của khí B có tỉ khối đối với không khí là 1,172. ĐÁP ÁN: Câu1: (6 đ) - Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất: (2 đ) m = n.M n: Số mol chất (mol) M: Khối lượng mol chất (g/mol) m: Khối lượng chất (g) - Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B, công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với không khí: (2 đ) MA d A/ B MB d A / B : Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA, MB : Khối lượng mol của khí A, khí B.. -Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: M d A / KK A 29 d A / KK : Tỉ khối của khí A đối với không khí.. (2 đ). MA : Khối lượng mol của khí A. Câu 2: (4 đ) - Khối lượng của hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2, 0,5 mol khí CO, 0,3 mol khí N2 là: mhhA 0,3.64 0,5.28 0,35.28 43( g ) (2 đ) - Khối lượng mol của khí A là: M A 0,394.M Cl2 0,394.71 28( g / mol ) (1 đ) - Khối lượng mol của khí B là: M B 1,172.M KK 1,172.29 34( g / mol ) (1 đ) 3.Bài mới: *Mở bài: Nếu biết CTHH của một chất, em có thể xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các ngtố của nó. Bằng cách nào các em có thể xác định thành phần phần trăm các nguyên tố. Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 10’. HĐ1: I.Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các ngtố trong hợp chất..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Thí dụ: Một loại phân bón có công thức 3 là KClO3. -GV gợi ý: CTHH KClO3 cho ta biết điều gì? %mK , %mCl , %mO -Từ CTHH ta có thể tính % theo khối lượng HS lên bảng giải bài Tính tập. của nguyên tố theo số mol nguyên tử. Giải: M KClO3 39 35,5 3.16 - Gv cho thí dụ: Một loại phân bón có công thức là KClO . Tính %mK , %mCl , %mO. 39 %mK x100% 31,8% 122,5. 35,5 %mCl x100% 122,5 29% %mO 100% (31,8 29)% 39, 2%. -Hs phát biểu: ?Nêu các bước tiến hành để xác định thành 3 bước: phần phần trăm theo khối lượng của các B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. nguyên tố trong hợp chất? B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. B3:Tìm thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố. 15’. HĐ2: Luyện tập: Bài tập 1: a) H2SO4. Tính %mH , %mS , %mO . b) CO2. Tính %C, %O. -GV gọi HS lên bảng làm bài tập. -HS khác nhận xét, sửa sai.. 122,5( g / mol ) -Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 39 %mK x100% 31,8% 122,5 35,5 % mCl x100% 29% 122,5 % mO 100% (31,8 29)% 39, 2%. Các bước tiến hành: 3 bước: B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. B3:Tìm thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố.. -HS thảo luận nhóm II.Luyện tập: cử đại diện làm Bài tập 1: a) bài tập 1. M H 2 SO4 98( g / mol ) 2 x100% 2% 98 32 % mS x100% 32, 7% 98 %mO 100% (2 32, 7)% % mH . 65,3%.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Bài tập 2: Công thức hóa học của muối nhôm nitrat là: Al(NO3)3. -HS làm bài tập 2. Tính %mAl , %mN , %mO . -GV cho HS nhóm thảo luận làm bài tập. -HS nhận xét, sửa sai.. M CO2 44( g / mol ) 12 x100% 27,3% 44 %mO 100% 27,3% % mC . b) 72, 7% Bài tập 2: Công thức hóa học của muối nhôm nitrat là: Al(NO3)3. Tính %mAl , %mN , %mO . Giải: M Al ( NO3 )3 213( g / mol ) 27 x100% 12, 7% 213 42 % mN x100% 19, 7% 213 %mO 100% (12, 7 19, 7)% %mAl . -GV chốt lại dạng bài tập tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.. 67, 6%. 4.CỦNG CỐ:( 4’) -Nêu các bước tiến hành để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất? -Bài tập 1/71sgk: HS làm tại lớp. 5.HDVN:( 1’) -BTVN: 3/71SGK, 21.5, 21.6/24SBT. m M n HD 3/71SGK: Áp dụng công thức: *Chuẩn bị mục II: Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, lập công thức hóa học của hợp chất. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 8-12-2012 Ngày dạy: 10-12-2012 TUẦN 16: TIẾT 31:. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC( tiếp theo). I.MTBH: 1.Kiến thức: -Các bước lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2.Kĩ năng: -Xác định được công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3.Thái độ: -GD tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(5’) -Trình bày các bước tiến hành tìm phần trăm các nguyên tố khi biết CTHH? -Áp dụng: Bài tập 3/71sgk. 3.Bài mới: *Mở bài: Bài học trước chúng ta đã dựa vào CTHH để xác định phần trăm các ngtố trong hợp chất. Nếu biết thành phần các ngtố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không? Và bằng cách nào? Đó là nội dung tiết học hôm nay mà chúng ta cần tìm hiểu. TG:. 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. HĐ CỦA HS:. HĐ1: Tìm hiểu cách lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất. -GV cho HS đọc thí dụ: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm -HS đọc thí dụ 1. theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Hợp chất có khối lượng mol là 17g/mol. Em hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất. -GV gợi ý, HS làm bài tập. -HS làm bài tập.. -GV cho học sinh nhận xét, sửa sai.. -GV chốt lại dạng bài tập tìm CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm -HS nêu các bước tiến hành: khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. ?-Nêu các bước tiến hành về lập công thức +Tìm số mol. ND GHI BẢNG: I.Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần các ngtố trong hợp chất. II.Biết thành phần các ngtố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. *Thí dụ: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H. Hợp chất có khối lượng mol là 17g/mol. Em hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất. Giải: -Khối lượng của nitơ trong 1 mol hợp chất là: 17.82,35 mN 14( g ) 100 14 nN 1( mol ) 14 -Khối lượng của hiđro có trong 1 mol hợp chất là: mH 17 14 3( g ) 3 nH 3(mol ) 1 -Vậy công thức hóa học của hợp chất là: NH3. *Các bước tiến hành lập CTHH:( sgk ).
<span class='text_page_counter'>(93)</span> của hợp chất?. 15’. HĐ2:Luyện tập: BT2b/71sgk: Biết hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O.Tìm CTHH của hợp chất. -GV cho học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -GV cho HS nhận xét, sửa sai.. BT2: Một hợp chất khí A có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O là mC : mO 3 : 8. nguyên tử của mỗi ntố có trong 1 mol hợp chất, III.Luyện tập: sau đó lập CTHH BT2b/71sgk: Giải: của hợp chất. Gọi CTHH của B là: NaxCyOz Ta có: BT2b/71sgk: Nhóm 1 thảo luận làm bài tập, sau đó cử đại diện làm BT.. x: y:z . 43, 4 11,3 45,3 : : 1,89 : 0,94 : 2,83 2 :1: 3 23 12 16. -Công thức đơn giản của hợp chất B là: (Na2CO3)x M Na2CO3 106( g / mol ) Vì nên x=1 -Công thức hóa học của B là: Na2CO3. BT2: Giải: m : m Ta có: C O 3 : 8. 3 8 nC : nO : 1: 2 BT2: Nhóm 2 12 16 Xác định công thức phân tử của hợp chất khí. thảo luận làm bài Phân tử A có 1C và 2O. -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập, sau đó cử đại -CTPT A là: CO2. tập. diện làm BT. -GV chốt lại dạng bài tập lập CTHH của hợp chất. 4.Củng cố:(4’) -Nêu các bước tiến hành lập công thức hóa học hợp chất biết thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố? 5.Hướng dẫn về nhà:(1’) BTVN: 2a, 4, 5/71SGK, 21.4, 21.7/24SBT. -GV HD 4/71SGK: Gọi CTHH của hợp chất là: CuxOy Lập tỉ lệ: x:y, sau đó xác định CTHH của hợp chất. -Xem trước bài tính theo phương trình hóa học, tìm hiểu: +Khi cho các chất tác dụng với nhau bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? +Xem lại công thức đổi mol, vận dụng số mol vào bài toán tính theo phương trình hóa học như thế nào? ______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn : 9-12-2012 Ngày dạy: 15-12-2012 TUẦN 16: TIẾT 32: I.MTBH: 1.Kiến thức:. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> -PTHH cho biết tỉ lệ số mol, giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo PTHH. 2.Kĩ năng: -Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể. -Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn, giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, hoạt động nhóm. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: 5’ -Trình bày các bước tìm CTHH của hợp chất khi biết thành phần các ngtố và khối lượng mol? -Áp dụng: BT4/71SGK. 3.Bài mới: *Mở bài: Khi điều chế một lượng chất nào đó trong PTN hoặc trong công nghiệp người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng. Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG:. 15’. HĐ1: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và tạo thành? BT1:Đốt cháy 5,4 gam bột nhôm trong khí oxi, thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của nhôm oxit thu được. -GV cho HS đọc và tóm tắt đề. -GV yêu cầu HS đọc lại các bước tiến hành và -Hs nhóm thực hiện theo yêu cầu. lần lượt thực hiện. -GV gợi ý: +Viết đúng pthh của phản ứng. +Nêu tên các chất tham gia và sản phẩm viết thành sơ đồ pứ. Cân bằng PTPỨ Viết thành PTHH. Công thức: +Dùng công thức nào để chuyển đổi khối m lượng các chất đã cho trong bài toán thành số n m n.M M mol các chất? -Hs nhóm trao đổi giải bài toán. -Hs lên bảng giải. -HS thảo luận giải bài tập. -HS lên bảng giải bài tập. Bài tập 2: Khi nung Kali clorat KClO3 thu được kali clorua KCl và 9,6g khí oxi.Tính khối lượng KClO3 cần dùng.. I.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? BT1:Đốt cháy 5,4 gam bột nhôm trong khí oxi, thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của nhôm oxit thu được. Giải: m 5, 4 nAl 0, 2mol M 27 PTHH: t0 4Al + 3O2 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol 0,1mol Theo PTHH: n 0, 2 nAl2O3 Al 0,1mol 2 2 Khối lượng nhôm oxit thu được là: mAl2O3 0,1.102 10, 2 g Bài tập 2: Khi nung Kali clorat KClO3 thu được kali clorua KCl và 9,6g khí oxi.Tính khối lượng KClO3.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 15’. 5’. -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. cần dùng. Giải: 9, 6 nO2 0,3( mol ) 32 PTHH: t0 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 3mol 0,2mol 0,3mol Theo PTHH: 2.nO2 2.0,3 nKClO3 3 3 0, 2( mol ) Khối lượng KClO3 cần dùng là: mKClO3 0, 2.122,5 24,5( g ).. *Các bước tính theo *Các bước tính theo phương trình hóa học: phương trình hóa học: (sgk) (sgk) -GV cho HS nhắc lại các bước tính theo -Các bước tính PTHH. theo PTHH: 1. Viết PTHH. 2. Chuyển đổi giữa lượng chất thành số mol chất. 3. Dựa vào pthh để tìm số mol chất tham gia hoặc số mol chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số *GV lưu ý: Tất cả các bài toán này đều tính mol thành khối theo cách lập quy tắc tam suất tỉ lệ thuận. lượng.. 4.CỦNG CỐ: (4’) -Nêu các bước tiến hành giải toán tính theo pthh? -BT1b/75sgk: 5.HDVN: (1’) BTVN: 3a,b/75sgk; 22.2b,c; 22.3a,b/29sbt..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> m M , Viết pthh, tìm nCaCO3 mCaCO3 n.M HD 3a/71sgk: Áp dụng công thức: *Chuẩn bị bài tính theo phương trình hóa học( tiếp theo) Xem lại: Khái niệm mol,thể tích mol của chất khí, khối lượng mol, các công thức chuyển đổi n,m, V. nCaO . IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 16-12-2012 Ngày dạy: 17-12-2012 TUẦN 17: TIẾT 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tiếp theo) I.MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1.Kiến thức: -Từ pthh và những số liệu của bài toán, HS biết xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích khí tạo thành. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tính theo pthh. 3.Thái độ: -GDHS có niềm tin vào khoa học. II.Chuẩn bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp 2.KTBC:5’ -Nêu các bước tiến hành tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm dựa vào PTHH? *HS trả lời các bước: 1. Viết PTHH. 2. Chuyển đổi giữa lượng chất thành số mol chất. 3. Dựa vào pthh để tìm số mol chất tham gia hoặc số mol chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số mol thành khối lượng. 3. Bài mới: *Mở bài: Dựa vào pthh người ta có thể tích được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong 1 pưhh. Bằng cách nào để tính được, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: 25’. HĐ1: II.Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành? ?Các em hãy nêu các bước tiến hành để giải bài toán tính theo PTHH? m 4( g ) Thí dụ 1: O2 t0 Sơ đồ phản ứng: C + O2 CO2 V ? Tìm CO2 (đktc) -GV gợi ý, HS làm bài tập. -GV cho HS nhận xét, sửa sai.. - Hs phát biểu.. II.Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm (đktc)? Các bước tiến hành:(SGK) Thí dụ 1:. mO2 4( g ) 0. t -HS đọc và tóm Sơ đồ phản ứng: C + O2 CO2 V ? tắt đề. Tìm CO2 (đktc) -HS lên bảng Giải: giải bài tập. 4 nO2 0,125(mol ) 32 0. t PTHH: C + O2 CO2 0,125mol 0,125mol. n nO2 0,125(mol ) Theo pthh: CO2 Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là: VCO2 0,125.22, 4 2,8(l ) Thí dụ 2:. mC 24 g ,VCO2 ?. (đktc).
<span class='text_page_counter'>(99)</span> m 24( g ), VCO2 ? Thí dụ 2: C (đktc) -GV gọi HS lên bảng làm bài tập.. -HS giải bài tập. -HS khác nhận xét, sửa sai.. Giải: nC . 24 2(mol ) 12 0. 10’. -GV chốt lại dạng bài tập tính theo pthh. -Tính số mol chất. -Viết pthh. -Tính thể tích khí ở đktc theo công thức V = n.22,4 HĐ2: Luyện tập: BT1a/75sgk: -GV cho HS đọc và tóm tắt đề. -GV gọi 1 HS lên bảng hoàn thành bài tập. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. t PTHH: C + O2 CO2 2mol 2mol n nC 2(mol ) Theo ptpứ O2 Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là: VO2 2.22, 4 44,8(l ). III.Luyện tập: BT1a/75sgk: Giải: 2,8 nFe 0, 05(mol ) 56 PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol n nFe 0, 05(mol ) Theo pthh H 2 Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là: -HS đọc ghi nhớ. V 0, 05.22, 4 1,12(l ) H2. 4.Củng cố: ( 3’ ) BT 2/75SGK. 5.Hướng dẫn về nhà 2’ Học bài, Làm các bài tập 3c,d SGK trang 75, 76( bỏ bài 4* và 5*/75,76 sgk); 22.2a;22.3c,d/29 SBT. -HD 3d/76SGK: V n 22, 4 -Tính số mol CO2 theo công thức: 0. t -Viết PTHH: CaCO3 CaO + CO2 -Từ số mol CO2 tính được số mol của CaCO3 và CaO. -Tính khối lượng của CaCO3 và CaO theo công thức: m n.M * Chuẩn bị các bài tập trong đề cương để tiết sau ôn tập HK I.. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16-12-2012 Ngày dạy: 21-12-2012.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> TUẦN 17:. TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MTBH: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH… - HS nắm vững các dạng bài tập: lập pthh, tính mol, tính thể tích và khối lượng hỗn hợp, tính theo pthh… 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo CTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc tập thể, có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1. PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm. 2. PTDH: Bảng phụ, đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2.KTBC: Không. 3. Bài mới: * Mở bài: Nhằm ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, cách giải toán về tính số mol, thể tích chất khí, tính toán theo CTHH, PHTT chúng ta học tiết ôn tập. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG:. 10’. HĐ1: Kiến thức cần nhớ: I: Kiến thức cần nhớ: 1. Nguyên tử là gì? NTHH là gì? Khái niệm - HS trả lời theo 1. Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp đơn chất, hợp chất? chất. các câu hỏi. 2. Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa 2. HTVL, HTHH. học? Khác: HTVL: không có chất mới 3. Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn sinh ra còn hiện tượng hóa học có khối lượng? chất mới sinh ra. 4. Các bước lập CTHH của hợp chất, PTHH? 3. Định luật BTKL, giải thích 5. Mol là gì? Khối lượng mol là gì? ĐLBTKL. 6. Viết công thức chuyển đổi giữa m, n, V? 4. Lập PTHH, CTHH. 7. Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối 5. Khái niệm mol, khối lượng mol, với khí B và đối với không khí? thể tích mol của chất khí. 8. Nêu các bước tính theo CTHH? 6. Công thức: m = n.M, V = n.22,4 M M d A / B A d A / KK A MB ; M KK 7. 8. 3 bước tính theo CTHH.. 10’. HĐ2: II. Bài tập: Bài tập 8: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2, 0,5 mol CO, 0,35 mol N2.. II. Bài tập: Bài tập 8:. Giải:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A ( đktc ). b) Tính khối lượng hỗn hợp của khí A. -GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập.. Thể tích của hỗn hợp khí A ở đktc là: - HS thảo luận VhhA = (0,3 + 0,5 + 0,35 ).22,4 nhóm hoàn thành = 25,76 (l) bài tập. Khối lượng của hỗn hợp khí A là: Áp dụng công mhhA 0,3.64 0,5.28 0,35.28 thức: Vhh=nhh.22,4 43( g ) mhh mSO2 mCO mN2. 10’. 10’. Bài tập 12: Trong 24 g MgO a)Có bao nhiêu mol MgO? b)Bao nhiêu phân tử MgO? c)Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO? -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. m n.M. Giải: - HS khác nhận Bài tập 12: 24 xét, sửa sai. nMgO 0, 6(mol ) 40 a) -HS lên bảng giải b) Số phân tử MgO là: bài tập. HS khác AMgO 0, 6.6.1023 3,6.10 23 phân tử nhận xét, sửa sai. Áp dụng công c)Vì AHCl = 2AMgO Nên nHCl= 2nMgO=2.0,6 = 1,2mol thức: Khối lượng của HCl cần lấy là: -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol, khối m n ; mHCl 1, 2.36,5 43,8( g ) lượng, số phân tử của hợp chất. M Bài tập 13: Cho hỗn hợp khí gồm 32g khí oxi A n.N n.6.1023 Bài tập 13: Giải: và 6g khí hiđro. a)Thể tích của hỗn hợp khí O2 và khí a)Cho biết thể tích hỗn hợp khí ở đktc. H2 ở đktc là: b)Tính số phân tử của mỗi khí có trong hỗn -HS lên bảng làm hợp. 32 6 bài tập. VhhH 2 ;O2 ( ) x 22, 4 89, 6(l ) -GV cho HS lên bảng làm bài tập. 32 2 -HS khác nhận 23 -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. A 3.6.10 18.1023 xét, sửa sai. b) H 2 phân tử. AO2 1.6.1023 6.10 23. phân tử.. 4. CỦNG CỐ: ( 4’ ) BT 5: Al + CuSO4 ----> Alx(SO4)y + Cu. Xác định x, y sau đó lập phương trình hóa học. 5.HDVN: ( 1’ ) - Chuẩn bị các bài tập trong bài luyện tập 4 để tiết sau học. - Ôn tập thật kĩ các dạng bài tập và học thuộc các kiến thức cơ bản để kiểm tra học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 HỌC KÌ I ( 2012 - 2013).
<span class='text_page_counter'>(102)</span> I.lý thuyết Câu 1:Nguyên tử là gì ?Nguyên tố hóa học là gì?Định nghĩa đơn chất ,hợp chất ?Ví dụ? Câu 2:Thế nào là hiện tượng vật lí ? Hiện tượng hóa học ? Câu 3: Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng ? Câu 4:Các bước lập PTHH? CTHH của hợp chất ? Câu 5 : Mol là gì ?Khối lượng mol là gì ?Thể tích mol của chất khí là gì?Ở đktc 1 mol chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít?Ở điều kiện thường 1mol chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít? Câu 6 :Viết công thức chuyển đổi giữa m,n,V? Câu7:Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí? Câu 8:Nêu các bước tính theo công thức hóa học ? II.Bài tập: Bài1: Viết công thức hóa học và cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. a) Phân tử ozon tạo nên từ 3 O. b) Phân tử glucozơ tạo nên từ 6 C,12 H, 6 O. c) Phân tử nhôm oxit tạo nên từ 2 Al, 3 O. d) Phân tử brom tạo nên từ 2 Br. Bài 2:a) Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261, Ba có nguyên tử khối là 137 và có hóa trị II. Tính hóa trị của nhóm (NO3). b) Hợp chất Aly(NO3)3 có phân tử khối là 213. Tính giá trị của y. Bài 3: Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon. Bài 4: a) Các cách viết sau chỉ những ý gì: 3Al, 2CuSO4, 4Fe2O3. b) Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử clo, hai phân tử bạc clorua, bốn phân tử ozon, năm phân tử sắt (II) sunfat. Bài 5: Đốt cháy hết 20 g Al trong không khí thu được 35 g hợp chất Al 2O3 .Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Bài 6: a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng giữa kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và khí hiđro. b) Cho biết khối lượng của sắt và axit sunfuric đã phản ứng là 5,6g và 9,8g, khối lượng sắt (II) sunfat là 15,2g. Hãy tính khối lượng khí hiđro bay lên. Bài 7: Sơ đồ phản ứng : SO3 + NaOH ----> Na2SOx + H2O Tìm x , lập phương trình hóa học. Bài 8: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2 ,0,5 mol CO ,0,35 mol N2 a)Tính thể tích hỗn hợp khí A(đktc). b)Tính khối lượng hỗn hợp khí A. Bài 9: Tính % H,%N, %O trong hợp chất HNO3 ?Tính %Fe ,%S,%O trong hợp chất Fe2(SO4)3. Bài 10: Cho sơ đồ của phản ứng Al +CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu a)Xác định chỉ số x,y. b)Lập phương trình hóa học ,cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất. Bài 11: Lập các PTHH sau :.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> 0 t. a) KClO3 ----> KCl. +. O2 . 0 t. b) Fe + Cl2 ----> FeCl3 0 xúc tác,t. c) SO2 + O2 ---->. SO3. d) Al +H2SO4loãng ----> Al2(SO4)3 + H2 Bài 12: Trong 24 g MgO a)Có bao nhiêu mol MgO? b)Bao nhiêu phân tử MgO? c)Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO? Bài 13: Cho hỗn hợp khí gồm 32g khí oxi và 6g khí hiđro. a)Cho biết thể tích hỗn hợp khí ở đktc. b)Tính số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp. Bài 14: Hai khí A và B có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: d A / KK 1,52 ; d B / KK 0,55 Tính khối lượng mol của phân tử khí A và khí B. Bài 15: Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ hai nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Viết công thức hóa học của hợp chất A. Bài 16: Nguyên tử C có khối lượng là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm. Bài 17: Khi phân tích mẩu quặng apatit Ca3(PO4)2 có chứa 6,2g photpho. Hỏi mẩu quặng trên có chứa bao nhiêu gam Ca3(PO4)2? Bài 18: Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng) của N trong các loại phân đạm sau: NH 4NO3, (NH2)2CO và (NH4)2SO4. So sánh tỉ lệ phần trăm N trong các loại phân đạm nói trên. Bài 19: Trong 2 loại quặng sắt là pirit FeS2 và hêmatit Fe2O3, quặng sắt nào nhiều kim loại sắt hơn?. Ngày soạn: 20-12-2012 Ngày dạy: 24-12-2012.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> TUẦN 18:. TIẾT 34:. BÀI LUYỆN TẬP 4. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:số mol chất, khối lượng chất, thể tích chất khí ở đktc. -Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tính toán theo pthh. 3.Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vần đề, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: Không 3.Bài mới: *Mở bài: Củng cố các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất, lượng chất, thể tích khí.Vận dụng kiến thức để giải bài tập. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. 15’. HĐ1: I. Kiến thức cần nhớ: - Gv: Phát phiếu học tập yêu cầu 4 - Hs nhóm thảo nhóm thảo luận 4 nội dung: luận, trình bày. N1: KN mol? N2: Khối lượng mol? N3: Thể tích mol chất khí? N4: Tỉ khối của chất khí? -Sau khi HS trả lời, GV cho HS khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: II.Bài tập: BT1/79SGK: -GV cho HS đọc đề bài. -GV hướng dẫn HS giải bài tập. -HS tóm tắt đề -GV cho HS nhận xét, sửa sai. bài: Biết mS = 2g, mO = 3g Tìm CTHH của -GV chốt lại dạng bài tập lập CTHH. oxit.. 5’. 10’. BT 3/ 79 SGK: -GV cho HS đọc và tóm tắt đề. -GV gọi 1 HS lên bảng giải bài tập.. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Kiến thức cần nhớ: 1.Mol 2.Khối lượng mol 3.Thể tích mol chất khí 4.Tỉ khối của chất khí. II.Bài tập Bài tập 1 trang 79 SGK: Giải: Đặt CTPT của oxit là SxOy 2 3 x : y : 1: 3 32 16 Ta có: CTPT : SO3. BT 3/ 79 SGK: Giải: a) Khối lượng mol của K2CO3 là:.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> HS khác nhận xét, sửa sai.. 10’. - GV chốt lại dạng bài tập tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. BT 4a/79SGK: -GV cho HS đọc và tóm tắt đề. -Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập.. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. -GV chốt lại dạng bài tập tính theo pthh.. -HS lên bảng giải bài tập.. M K2CO3 2.39 12 3.16 138( g ) b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất là: 2.39.100% %mK 53,5%; 138 12.100% %mC 8, 7% 138 %mO 100% (56,5 8, 7)% 34,8%. BT 4a/79SGK: Giải: 10 nCaCO3 0,1(mol ) 100 PTHH: -HS đọc và tóm CaCO3+2HCl CaCl2+CO2 +H2O tắt đề: 0,1mol 0,1mol Biết n nCaCO3 0,1(mol ) mCaCO3 10( g ) Theo ptpứ: CaCl2 Khối lượng CaCl2 sinh ra là: mCaCl2 0,1.111 11,1( g ) m Tính CaCl2 . CT: m n m n.M M. 4.CỦNG CỐ: (3’) Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Nêu công thức tính m,n, V, d A / B ; d A / KK ? 5.HDVN:(2’) -BTVN: 2,3,4b,5/79sgk. HD:5/79SGK: Áp dụng công thức: V = n.22,4 *Chuẩn bị các bài tập trong đề cương để tiết sau kiểm tra học kì I.. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 8-12-2012 Ngày kiểm tra: 26-12-2012 TUẦN 18: TIẾT 36:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I.MTBKT: 1.Kiến thức: -HS nắm vững những kiến thức cơ bản về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, phản ứng hóa học, công thức hóa học, lập PTHH, tính toán theo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất… 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng thực hiện công thức chuyển đổi giữa m, V, n. -Kĩ năng lập công thức hóa học, tính phân tử khối của hợp chất… 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh tính nghiêm túc khi kiểm tra. II.Chuẩn bị: 1.PPKT: trắc nghiệm, tự luận. 2.PTDH: Đề kiểm tra. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn hóa 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. Chất – Nguyên tử 1 câu - Phân tử. 0,5 đ C3. 1 câu 2đ C1. Phản học.. 1 câu 2đ C2. ứng. hóa 2 câu 1đ C2, C1. 1 câu Mol và tính toán 0,5 đ hóa học. C5. 3 câu 3đ 30% 1 câu 1đ C4. 2 câu 1đ C4, C6 1 câu 2đ C3. Tổng hợp. Tổng số câu Tổng số điểm. TL. Vận dụng ở Tổng mức cao TN TL 2 câu 2,5 đ 25%. 4 câu 2đ 20%. 4 câu 5đ 50%. 1 câu 2đ 20%. 1 câu 1đ 10%. 4 câu 2,5 đ 25%. 1 câu 2đ 20% 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2012 – 2013 Môn: Hóa học 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm ); thời gian làm bài 15 phút. Trong mỗi câu, các ý lựa chọn A, B, C, D. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất cho 6 câu h ỏi sau đây và ghi k ết qu ả ch ọn trên giấy làm bài kiểm tra học kì I. Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Câu 4: Số nguyên tử sắt có trong 28 gam Fe là: Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O A. 3.1022. B. 6.1022. 23 Để lập được phương trình hóa học trên thì giá trị của C. 3.10 . D. 6.1021. x và y lần lượt là: Câu 5: Trong phòng thí nghiệm để thu những khí A. x = 2; y = 1. B. x = 3; y = 4. CO2, Cl2, NH3, H2 người ta thu bằng cách C. x = 2; y = 3. D. x = 4; y = 3. A. úp ngược bình. Câu 2: Khi nung 100 kg đá vôi CaCO3 thu được B. đặt đứng bình. canxioxit CaO và 44 kg khí cacbonic CO2. Khối C. đặt nghiêng bình. lượng vôi sống CaO thu được là: D. úp ngược bình hoặc đặt đứng bình tùy khí. A. 54 kg. B. 56 kg. Câu 6: Thành phần phần trăm về khối lượng các C. 58 kg. D. 60 kg. nguyên tố đồng ( Cu = 64 ) và oxi (O = 16 ) trong Câu 3: Công thức hóa học của hợp chất gồm: Fe(III) đồng ( II ) oxit lần lượt là: và SO4(II) là A. 80% và 20%. B. 79% và 21%. A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. 70% và 30%. D. 60% và 40%. C. Fe3(SO4)2. D. Fe(SO4)3. Đường cắt:……………………………………………………….......................................................................... II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm ); thời gian làm bài trong 30 phút. Câu 1: ( 2 điểm ) a)Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: - Canxi cacbonat (đá vôi), biết trong phân tử có 1 Ca, 1 C, và 3 O. - Glucozơ, biết trong phân tử có 6 C, 12 H và 6 O. ( Ca = 40, C = 12, H = 1, O = 16 ) b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: ba phân tử khí hiđro, bốn phân tử Natri clorua, sáu nguyên tử kẽm, hai phân tử axit sunfuric. Câu 2:( 2 điểm ) a) Viết phương trình hóa học khi cho kim loại nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> b) Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54 g và khối lượng nhôm oxit tạo thành là 102 g. Tính khối lượng oxi đã dùng. Câu 3: ( 2 điểm ) a) Hãy xác định thể tích hỗn hợp khí ( ở đktc ) gồm có 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2. b) Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 g. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi. Câu 4: ( 1 điểm ) Một loại phân bón hóa học có công thức là NH4NO3. Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong loại phân đạm trên.. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC: 2012 -2013 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: C,. CÂU 2:B,. CÂU 3: A,. CÂU 4:C,. CÂU 5: D,. CÂU 6: A.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:( 2 điểm ) a) Công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất : Canxi cacbonat: CaCO3, PTK CaCO3 = 40 + 12+ 3.16 = 100 (đvC). 0,5 điểm Glucozơ: C6H12O6, PTK C6H12O6 = 6.12 + 12.1 + 6.16 = 180 (đvC). 0,5 điểm b) Công thức hóa học của ba phân tử khí hiđro, bốn phân tử Natri clorua, sáu nguyên tử kẽm, hai phân tử axit sunfuric lần lượt là: 3H2, 4NaCl, 6Zn, 2H2SO4. 1 điểm Câu 2: ( 2 điểm ) t0 a) PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 1 điểm b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mO2 mAl2O3 mAl 102 54 48( g ) 1 điểm Câu 3: ( 2 điểm ) a) Thể tích hỗn hợp khí CO2 và O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: VCO2;O2 (0,3 0,15).22, 4 10, 08(l ) 1 điểm 23 1 1,9926.10 0,16605.10 23 ( g ) 12 b) 1 đvC = 12 khối lượng nguyên tử cacbon = 0,5 điểm Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử oxi là: mO 16.0,16605.10 23 2, 66.10 23 ( g ) 0,5 điểm Câu 4: ( 1 điểm) M 2.14 4 48 80( g / mol ) a) NH 4 NO3 0,25 điểm Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong NH4NO3 là:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 2.14 x100% 35% 80 4 %mH x100% 5% 80 %mO 100% (35 5)% 60% (HS tính đúng thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong NH4NO3 đạt 0,25x3 nguyên tố = 0,75 điểm) % mN . 3.HDVN: 24: Tính chất của oxi. - Tìm hiểu: Tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA HK I: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 5-1-2013 Ngày dạy: 7-1-2013 CHƯƠNG IV: TUẦN 19: TIẾT 37:. OXI – KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI.. I.MTBH: 1.Kiến thức: -HS nắm được tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, tính tan,trong nước, tỉ khối so với không khí. -Tính chất hóa học của oxi (Tác dụng với S,P) 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P. -Viết được PTHH của oxi với S, P. 3.Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn, giúp HS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: 1.Dụng cụ : khay đựng, thìa đốt hoá chất, đèn cồn, diêm. 2.Hóa chất: một số lọ chứa khí oxi, lưu huỳnh, phốt pho. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: Không 3.Bài mới: *Mở bài: Quá trình hô hấp của con người và sinh vật phải có oxi. Nh ững hi ểu bi ết v ề oxi giúp ta hi ểu bi ết rất nhiều vấn đề trong đời sống, khoa học và sản xuất. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: ?Trong vỏ trái đất nguyên tố nào phổ biến KHHH: O nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm? CTHH: O2 -Nêu KHHH, CTHH, PTK, NTK của khí -HS phát biểu NTK: 16 oxi? PTK: 32 HĐ 1:Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi: I.Tính chất vật lí: là chất khí,.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> 15’. 25’. -Ở dạng đơn chất oxi có nhiều ở đâu? -Cho HS quan sát lọ chứa khí oxi. ? Nhận xét trạng thái, màu sắc? mùi của khí oxi? (dùng tay phẩy nhẹ khí oxi vào mũi để nhận xét). ?Cho biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? ?Ngoài ra oxi còn có một số tính chất vật lí nào khác nữa? -GV hướng dẫn HS cách thu khí trong phòng thí nghiệm. -GV phân tích cho học sinh biết khi nghiên cứu về tính chất vật lí cần nghiên cứu: trạng thái tồn tại, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi… HĐ2:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi: 1a.-Để biết được tính chất hóa học của oxi ta lần lượt tiến hành các thí nghiệm cho oxi tác dụng với S, P. *Thí nghiệm oxi tác dụng với lưu huỳnh. -GV giới thiệu dụng cụ hóa chất. -GV biểu diễn thí nghiệm: Đốt S trong không khí và trong oxi. ?-So sánh hiện tượng S cháy trong không khí và S cháy trong oxi? -Chất tạo thành có CTHH là gì?Viết PTPƯ, nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm? *GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường không khí. b.Thí nghiệm oxi tác dụng với phốtpho: -Giới thiệu dụng cụ hoá chất. -GV biểu diễn thí nghiệm: + Đốt cháy phốtpho trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi. ?Nhận xét hiện tượng? -Chất tạo ra có CTHH là gì? Viết PTPƯ? Oxi còn có thể tác dụng với một số các phi kim khác như: Cac bon, hiđrô. Viết PTPƯ? -Nhận xét thành phần phân tử của các chất tạo thành có điểm nào giống nhau? -Vậy khi oxi tác dụng với phi kim thì sản phẩm tạo thành là oxit phi kim. ?Nhật xét về hóa trị của oxi trong cácCTHH?. không màu, không mùi, ít tan -HS: quan sát, trong nước và nặng hơn không nhận xét: Khí khí. oxi là chất khí, không màu, không mùi,ít tan trong nước và nặng hơn không khí.. II.Tính chất hoá học: 1.Tác dụng với phi kim: a)Tác dụng với lưu huỳnh: -HS quan sát thí -S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nghiệm, trả lời trong không khí với ngọn lửa câu hỏi. xanh và tỏa nhiều nhiệt khí -S cháy trong lưu huỳnh đi oxit (sunfurơ) oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa xanh và tỏa nhiều nhiệt. t0 S + O2 SO2 . -HS quan sát thí dụng với phốtpho nghiệm và trả b)Tác điphotphopentaoxit lời câu hỏi. -P cháy trong oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí. t0 4P+ 5O2 P2O5 P2O5:chất rắn, màu trắng -Giống nhau: sản phẩm là oxit của phi kim. -Trong hợp chất.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> oxi có hóa trị II. 4.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP: (4’) -Nêu tính chất hóa học của khí oxi: tác dụng với S,P? - Cho các nhóm tiến hành làm bài tập 6/ 84 trong sgk. -BTVN: 4/84SGK; 24.6;24.9/32,33 SBT. 5.HDVN:(1’) -HD BT4/84SGK: n ,n -Tìm P O2 .Viết pthh P tác dụng với O2.Lập tỉ lệ số mol để tìm chất dư.Tính toán theo yêu cầu bài toán. - Đọc trước phần tiếp theo trong phần tính chất hoá học của oxi: Oxi tác dụng với kim loại, tác dụng với hợp chất. _____________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 6-1-2013 Ngày dạy: 9-1-2013 TUẦN 19: TIẾT 38:. TÍNH CHẤT CỦA OXI( tiếp theo). I.MTBH: 1.Kiến thức: -HS nắm được tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại ( Fe,Cu…), nhiều phi kim ( S,P…) và hợp chất ( CH 4…). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 2.Kĩ năng: -Viết được PTHH của oxi với Fe;CH4. -Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3.Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: TN trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập. 2.PTDH: a.Dụng cụ : khay đựng, thìa đốt hóa chất, đèn cồn, diêm. b.Hóa chất: một số lọ chứa khí oxi, dây sắt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: (5’) Nêu tính chất vật lí của oxi? Hãy cho biết tác dụng của oxi với lưu huỳnh, phốt pho? Viết pthh ? * HS trả lời được: I.Tính chất vật lí: là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. II.Tính chất hoá học: 1.Tác dụng với phi kim:.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> a)Tác dụng với lưu huỳnh: -S cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa xanh và tỏa nhiều nhiệt khí lưu huỳnh đi oxit (sunfurơ) t0 S + O2 SO2 b)Tác dụng với phốtpho điphotphopentaoxit t0 4P+ 5O2 P2O5 P2O5:chất rắn, màu trắng 3.Bài mới: *Mở bài: Tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxi với một số phi kim . Oxi có thể tác dụng với kim loại và hợp chất được không?. TG: 15’. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ1: II. Tính chất hóa học của oxi( tiếp theo) 2.-Giới thiệu dụng cụ hoá chất -GV giới thiệu đoạn dây sắt đưa vào lọ chứa khí oxi. ?Các em có thấy dấu hiệu của phản ứng hóa học không? -GV: Tiếp tục làm thí nghiệm: quấn dây sắt hình lò xo sau đó buộc một mẫu than, đốt nóng đỏ rồi đưa vào lọ khí oxi. ?Em hãy quan sát hiện tượng xảy ra? ?Chất tạo thành có công thức hóa học là gì? Viết pthh?. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: 2)Tác dụng với kim loại: Oxi tác dụng với sắt tạo thành ôxit sắt từ.( màu nâu). -Không có dấu hiệu xảy ra.. -HT: Sắt cháy mạnh t0 trong oxi với ngọn 3Fe+2O2 Fe3O4 lửa sáng chói tạo oxit sắt từ các hạt màu nâu, sản phẩm là: Fe3O4.. -Gv giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. 3.GV yêu cầu học sinh đọc sgk 3.II ?Khí oxi tác dụng với hợp chất nào? 3)Tác dụng với hợp chất: ?Sản phẩm tạo thành là những chất nào? Oxi tác dụng với Vd: Khí mêtan cháy trong không Viết pthh? khí tạo thành cacbonic và hơi ?Hãy kết luận về tính chất hóa học của khí oxi? CH4 nước. *GV giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường SP: CO2, H2O. t0 không khí. CH4+2O2 CO2 +2H2O -HS đọc ghi nhớ *Kết luận: Oxi là phi kim hoạt 2/83sgk. động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> HĐ2: Luyện tập: BT4/84SGK: -GV cho HS đọc đề, gọi HS tóm tắt đề. -GV cho HS nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. 10’. -GV chốt lại dạng bài tập có chất dư.. kim loại( Fe,Cu…), nhiều phi kim ( S,P…) và hợp chất ( CH 4…). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. *Bài tập: BT 4/84SGK: Giải: a) -HS nhóm thảo luận 12, 4 nP 0, 4mol làm bài tập. 31 17 nO2 0,53mol 32 PTHH: t0 4P + 5O2 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,4mol 0,5mol 0,2mol 0, 4 0,53 5 Nên O2 dư LTL: 4 Do đó tính số mol P2O5 theo số mol P. nO2 dư = 0,53 - 0,5 = 0,03mol b) Khối lượng P2O5 tạo thành là: mP2O5 0, 2.142 28, 4 g. 4.CỦNG CỐ: (3’) -Nêu tính chất hóa học của oxi? BT1,3/84SGK tại lớp. 5.HDVN: ( 2’ ) - Học sinh làm bài tập 2;5 sách giáo khoa; 24.11;24.12; 24.14/29;30SBT. HD 5/84SGK: -Tìm lượng than đá nguyên chất. -Tìm nC, nS -Viết 2 pthh C,S tác dụng O2 tạo ra CO2 và SO2. V ;V (CT : V 22, 4.n) -Dựa vào phương trình tính CO2 SO2 *Chuẩn bị bài 25: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi. + Tìm hiểu: Thế nào là sự oxi hóa?+ Thế nào là pư hóa hợp?+ Khí oxi có những ứng dụng nào? IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày soạn: 12-1-2013 Ngày dạy: 14-1-2013 TUẦN 20: TIẾT 39: SỰ OXI HÓA– PHẢN ỨNG HÓA HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: -Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. -Khái niệm phản ứng hóa hợp. -Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2.Kĩ năng: -Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng trong thực tế. -Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp. 3.Thái độ: -Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, nghiên cứu cá nhân, giải thích. 2.PTDH: Tranh vẽ ứng dụng của oxi, bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:(5’).
<span class='text_page_counter'>(117)</span> HS 1:-Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTPƯ minh họa? HS 2: BT 5*/84SGK. - HS 1 trả lời: 3 tính chất hóa học của oxi là tác dụng với kim loại, với phi kim và hợp chất.Viết được các PTHH minh họa. V 43904(l ), VSO2 84(l ) HS 2 giải ra đáp số: CO2 3.Bài mới: *Mở bài: Sự oxi hóa là gì? Thế nào là phản ứng hóa hợp? oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống và trong sản xuất? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: ND GHI BẢNG: 15’ HĐ1: I. Tìm hiểu sự oxi hóa: I.Sự oxi hóa: - GV:Từ các câu hỏi kiểm tra bài cũ về tính chất là sự tác dụng của một hóa học của oxi, yêu cầu học sinh viết các pthh chất với oxi. giữa oxi với một kim loại, một phi kim và CH 4, Hay là quá trình qua đó chỉ cho học sinh thấy thế nào là “sự oxi nhường electron. -HS phát biểu: Sự Cu Cu2+ +2e : quá hóa”. oxi hóa là sự tác trình này là sự oxi hóa dụng của một chất Cu. -GV: giúp học sinh phân biệt nguyên tử kim loại ở với oxi. Vd: t0 dạng đơn chất và nguyên tử kim loại trong hợp S+O2 SO2 chất( kim loại ở dạng đơn chất trung hòa về điện t0 3Fe+2O2 Fe3O4 tích, kim loại trọng hợp chất có hóa trị và có điện t0 tích, sự xuất hiện điện tích do quá trình nhường CH4+2O2 CO2 electron của nguyên tử) +2H2O -Giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhường electron. Cu Cu2+ +2e : quá trình này là sự oxi hóa Cu. 10’ HĐ 2: II. Tìm hiểu phản ứng hóa hợp: II.Phản ứng hóa hợp: -Từ các phản ứng của oxi đã nêu trên, GV chỉ cho HS có 2 loại phản ứng khác nhau. -Các nhóm thực Là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo ?Nêu nhận xét về điểm khác nhau đó? hiện bài tập *GV: Qua đó thấy một trong hai loại phản ứng này 2 chất tham gia 1 thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. gọi là phản ứng hóa hợp. chất tạo thành. *GV nêu thêm một số ví dụ về phản ứng hóa hợp -PỨ hóa hợp là Vd: 0 không có mặt của oxi như: PƯHH trong đó có CO+ O2 t CO2 1) SO3 + H2O H2SO4 một chất mới được t0 CO2 C + O 2 2) Na2O + H2O 2NaOH tạo thành từ hai CaCO3 3) CaO + CO2 CaCO3 hay nhiều chất ban CaO + CO2 -GV cho học sinh liên hệ thực tế về phản ứng đầu. hóa hợp trong thực tế đời sống. 10’ HĐ 3: III. Tìm hiểu ứng dụng của oxi: III. Ứng dụng của oxi: - Cho HS nêu những ứng dụng của oxi mà em đã Khí oxi cần cho: biết. 1.Sự hô hấp của người -Sử dụng hình 4.4 yêu cầu HS nêu những ứng dụng và động vật. của oxi trong cuộc sống. 2.Sự đốt nhiên liệu -Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là -HS phát biểu: trong đời sống và sản.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> gì? Cho Hs đọc sgk trả lời câu hỏi: -Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, động vật và thực vật? -Trong trường hợp nào, con người phải dùng khí oxi trong các bình đặc biệt? -Tại sao người ta không đốt trực tiếp axêtilen trong không khí? -Trong sản xuất gang thép oxi có tác dụng như thế nào? -Dùng hỗn hợp oxi lỏng với các nhiện liệu xốp để làm gì?. xuất. -Sự hô hấp.Sự đốt nhiên liệu. -HS đọc sgk. -Phát biểu. -Gây nguy hiểm vì tạo hỗn hợp nổ khi đốt cháy axetilen. -Oxi đóng vai trò chất oxi hóa. -Chế tạo hỗn hợp nổ.. 4.CỦNG CỐ:(4’) -Sự oxi hóa là gì? ĐN phản ứng hóa hợp? Nêu những ứng dụng của oxi? -BT 1,5/87SGK tại lớp. 5.HDVN: (1’) BTVN: 3*, 4/87SGK; 25.2, 25.7/35 SBT -HD 3*: Tìm thể tích tạp chất suy ra thể tích CH4 nguyên chất. V 2VCH 4 -Viết pthh, tìm thể tích oxi: O2 *Chuẩn bị bài oxit: tìm hiểu: - Oxit được định nghĩa như thế nào?+ Oxit có thể được chia thành bao nhiêu loại? Đó là những loại nào?+ Cách lập công thức của oxit, cách gọi tên của oxit. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12-1-2013 Ngày dạy: 16-1-2013 TUẦN 20: TIẾT 40: OXIT I.MTBH: 1.Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị. - Biết lập CTHH của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kĩ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể tìm hóa trị của nguyên tố. 3.Thái độ: -Giúp HS có niềm tin vào khoa học..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, nghiên cứu cá nhân, giải thích. 2.PTDH: Bảng phụ. Một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: Không 3.Bài mới: *Mở bài: Chúng ta đã học về tính chất hóa học của oxi – khi viết pthh, sản phẩm tạo thành là hợp chất của oxi được gọi là oxit. Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những thành phần gì? Cách gọi tên oxit thế nào? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HỌC SINH: NỘI DUNG GHI BẢNG: 5’ HĐ1:I.Định nghĩa oxit: I.Định nghĩa: -GV: Từ kiểm tra bài cũ về phản ứng Oxít là hợp chất gồm hai nguyên hóa học của oxi dẫn đến sự hình tố trong đó có một nguyên tố là thành một số oxit bazơ, oxit axit oxi. ( MgO, Na2O, CO2, P2O5…) Vd: MgO, Na2O, CO2, P2O5… -HS: Phát biểu:oxit gồm -GV cho HS nhận xét về thành phần nguyên tố của oxit để dẫn đến định 2 nguyên tố và đều có nguyên tố oxi nghĩa oxit. Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. 15’ HĐ2: II.Công thức hóa học: II. Công thức hóa học: -GV đặt vấn đề: Lập CTHH của oxit * Công thức tổng quát của oxit: thì cần có giả thiết nào? MxOy -GV hướng dẫn để học sinh trả lời: M: Kí hiệu một nguyên tố khác. cần biết hóa trị của nguyên tố tạo oxit (hóa trị n) hoặc phần trăm của các nguyên tố *Theo qui tắc hoá trị ta có: trong oxit và phân tử khối. x.n = y.II -GV cho HS làm bài tập: -BT 1: Lập CTHH của hợp chất oxit , - HS:Thảo luận nhóm biết Fe (III). O(II). -BT 2: Lập CTHH oxit của lưu hoàn thành bài tập: huỳnh, biết %S = 50% và khối lượng N1: BT1; N2: BT2. mol của oxit bằng 64g. -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -GV cho HS nhận xét, sửa sai. Chốt lại dạng bài tập lập CTHH của oxit. 10’ HĐ 3: III.Phân loại oxit: III.Phân loại oxit: gồm 2 loại: -Từ các oxit trong kiểm tra bài cũ, 1.Oxit bazơ: là oxit của kim loại GV cho HS biết MgO, Na2O…là oxit và tương ứng với một bazơ bazơ, có bazơ tương ứng là Mg(OH)2, Vd: Na2O có bazơ tương ứng là NaOH và CO2, P2O5 là oxit axit, có NaOH. axit tương ứng là H2CO3, H3PO4. Sau MgO là oxit bazơ, có bazơ tương đó cho HS tự kết luận về sự phân loại ứng là Mg(OH)2. oxit. -HS nêu cách phân loại.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> 10’. ?Nêu định nghĩa về oxit axit, oxit bazơ? -GV cho HS làm BT 3: Trong những oxit sau đây, những chất nào là oxit axit, oxit bazơ: NO, H2O2, BaO, P2O5, Na2O, CuO, Al2O3, N2O5, SO2, CO2, CO, Mn2O7. *GV lưu ý HS: không phải oxit nào của kim loại cũng là oxit bazơ, oxit nào của phi kim cũng là oxit axit, ví dụ: Mn2O7, NO. HĐ 4: IV: Cách gọi tên: -GV giới thiệu cách gọi tên chung, gọi tên một số oxit cụ thể. ?Hãy gọi tên một số oxit sau: MnO2, Mn2O7, SO2, SO3?. oxit. -HS nêu định nghĩa oxit axit, oxit bazơ. -HS làm bài tập 3: +Oxit axit: P2O5, N2O5, SO2, CO2, Mn2O7. +Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3.. 2.Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ưng với một axit. Vd: CO2, P2O5 là oxit axit, có axit tương ứng là H2CO3, H3PO4.. IV.Cách gọi tên: Tên oxit : tên ngtố + oxit -HS chú ý nghe. Vd: K2O : Kali oxit -HS trả lời: *Nếu kim loại nhiều hóa trị: MnO2:Mangan(IV)oxit. Tên oxit bazơ : tên K.loại (kèm Mn2O7:Mangan(VII)oxit SO2: Lưu huỳnh đi oxit. hóa trị)+oxit SO3: Lưu huỳnh tri oxit. Vd: FeO: Sắt (II) oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit *Nếu phi kim nhiều hóa trị: Tên oxit axit : tên phi kim(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim+ oxit(Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Mono: nghĩa là 1;Đi: 2 ; Tri:3 ; Tetra :4; Penta: 5 Vd: CO : Cacbon oxit CO2: Cacbon đioxit P2O3: điphotpho trioxit P2O5 : điphotpho pentaoxit. 4.CỦNG CỐ: ( 4’ ) -ĐN oxit, CTHH, phân loại, cách gọi tên oxit? -BT 1,5 /91 SGK. 5.HDVN:( 1’) -Làm các bài tập 2,3,4/91SGK; 26.1,26.2,26.4, 26.9/31,32SBT. -HD 2/91sgk:Áp dụng qui tắc hóa trị để lập CTHH của oxit. -Xem trước bài điều chế oxi, phản ứng phân hủy, tìm hiểu: + Cách tiến hành điều chế oxi trong PTN, PTPƯ. + Sản xuất oxi trong công nghiệp bằng những nguyên liệu gì? + Thế nào là phản ứng phân hủy? Phản ứng phân hủy có gì khác so với phản ứng hoá hợp. ______________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20-1-2013 Ngày dạy: 21-1-2013 TUẦN 21: TIẾT 41:. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I.MTBH: 1. Kiến thức: -Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm( hai cách thu khí oxi) và sản xuất oxi trong công nghiệp(HS tự đọc thêm). -Khái niệm phản ứng phân hủy..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> 2. Kĩ năng: -Viết được pt điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4. -Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ PTN và trong công nghiệp. -Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3.Thái độ: -Gây hứng thú học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, giải thích, hoạt động nhóm. 2.PTDH: a)Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh chứa nước, muỗng lấy hoá chất, kẹp giá sắt, que đóm. b)Hóa chất: KMnO4 (thuốc tím) III .HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC:(5’) - Oxit là gì? Cho ví dụ?.Phân loại oxit? Cách gọi tên oxit? -Viết một số phản ứng hóa hợp có oxit tham gia? HS trả lời được: -Oxít là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Vd: MgO, Na2O, CO2, P2O5… - Phân loại oxit: gồm 2 loại:oxit bazơ và oxit axit. -Cách gọi tên: Tên oxit : tên ngtố + oxit Vd: K2O : Kali oxit *Nếu kim loại nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ : tên K.loại (kèm hóa trị)+oxit Vd: FeO: Sắt (II) oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit *Nếu phi kim nhiều hóa trị: Tên oxit axit : tên phi kim(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim+ oxit(Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: P2O5 : điphotpho pentaoxit -Một số phản ứng hóa hợp có oxit tham gia t0 C + O2 CO2 0. t 4P + 5O2 2P2O5 3.Bài mới: *Mở bài:Gv cho HS nêu một vài ứng dụng của oxi trong thực tế, từ đó đặt vấn đề nghiên cứu bài mới.. TG: 15’. HĐ CỦA GIÁO VIÊN: HĐ1: Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm: ?Những chất nào có thể làm nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? -Hãy kể ra những chất mà trong thành phần có oxi. -Giới thiệu cho hs quan sát các lọ chứa KMnO4, KClO3 là chất giàu oxi, dễ bị nhiệt phân. HĐ CỦA HS: -HS:Phát những hợp giàu oxi và phân hủy ở độ cao.. biểu: chất dễ bị nhiệt. NỘI DUNG GHI BẢNG: I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: Bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như kali clorat.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> hủy nên người ta chọn những chất này làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Gv tiến hành thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 ?Kết luận về cách điều chế khí oxi trong PTN? -GV thông báo: Cách thu khí bằng hai cách đẩy nước và đẩy không khí. ?Giải thích vì sao có thể thu oxi bằng phương pháp đẩy không khí và đẩy nước?. 5’. 15’. kaliclorat (KClO3) (KClO3) hoặc kali kalipemanganat pemanganat(KMnO4.) (KMnO4.) PTPƯ: t0 2KMnO4 K2MnO4 + -Quan sát theo dõi gv tiến hành thí MnO2 +O2 nghiệm t0 do oxi nặng 2KClO3 2KCl +3O2 hơn không khí và Cách thu khí: có 2 cách: ít tan trong nước. -Cho oxi đẩy không khí -Hoàn thành - Giới thiệu chất thu được sau phản ứng, yêu cầu học -Cho oxi đẩy nước PTPƯ sinh viết phương trình phản ứng. -Ngoài ra nếu dùng KClO3 thì ta cũng điều chế được thảo luận, phát khí oxi. Giáo viên giới thiệu PTPƯ, giới thiệu chất biểu xúc tác. Yêu cầu HS hoàn thành cân bằng PTPƯ. HĐ2: Sx khí oxi trong công nghiệp: -HS tự đọc thêm. -GV hướng dẫn HS tự đọc thêm. II.Sản xuất oxi trong công nghiệp: -Từ không khí: (SGK) -Từ nước. Pt: đp 2H2 + O2 2H2O HĐ3: Phản ứng phân hủy: III.Phản ứng phân hủy: ?Quan sát các PTPƯ điều chế khí oxi, hãy nhận xét -HS trả lời: Là phản ứng hoá học trong điểm giống nhau về số chất tham gia, số chất tạo -Có một chất tham đó từ một chất sinh ra gia phản ứng, có thành? nhiều chất mới. nhiều chất tạo -Các PTPƯ trên được gọi là pư phân hủy. VD: thành. Thế nào là phản ứng phân hủy? t0 CaCO3 CaO +CO2 Phát biểu Lấy ví dụ về phản ứng phân hủy? *BT 1: Hoàn thành các PTPƯ, cho biết chúng thuộc Là phản ứng hoá học trong đó từ loại phản ứng gì. một chất sinh ra a) SO2 + O2 ----> SO3 nhiều chất mới. b) Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O c) Cu(NO3)2 ----> CuO + NO2 + O2 -HS làm bài tập 1. d) CaO + H2O ---> Ca(OH)2 -GV cho HS làm bài tập. HS khác nhận xét, sửa sai.. 4. Củng cố, luyện tập:(4’) -Nêu phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ? -Định nghĩa phản ứng phân hủy ? Ví dụ ? BT 2: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5g kali clorat KClO3. 5.HDVN:(1’) -Học bài, làm các bài tập 2-6/94sgk; 27.1,.4,.8/37,38 sbt. *HD 6/94SGK:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> nFe3O4 . 2,32 0,01mol 232. a) -Viết pthh sắt tác dụng với oxi tạo ra oxit sắt từ. -Từ pthh tìm khối lượng sắt và oxi. b) Từ số mol oxi và dựa vào pthh nung thuốc tím tính được khối lượng thuốc tím cần dùng. -Xem trước bài: không khí sự cháy, tìm hiểu: + Thành phần của không khí + Sự cháy là gì ? sự oxi hoá chậm là gì? Chúng có điểm gì giống nhau và khác nhau? ______________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20-1-2013 Ngày dạy: 23-1-2013 TUẦN 21: TIẾT 42: I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được:. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích. 3.Thái độ: -Hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH:Trực quan, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: a)Dụng cụ:Ống đong, chậu nước, đèn cồn, nút cao su, thìa đốt hóa chất. b)Hóa chất: Photpho đỏ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC:(5’): HS 1:Những chất nào có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Viết các PTPƯ điều chế khí oxi? Thế nào là phản ứng phân hủy? ví dụ? HS 2: BT 6/94SGK. HS trả lời: -HS 1: -Những chất nào có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: kali clorat (KClO3) hoặc kali pemanganat(KMnO4.) t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2 0. t 2KClO3 2KCl +3O2 -Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới. VD: t0 CaCO3 CaO +CO2 m 6,32( g ) -HS 2: Giải ra đáp số: KMnO4 3.Bài mới: *Mở bài: Có cách nào xác định thành phần không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao khi gió to thì đám cháy càng dễ bốc to hơn?. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 20’ HĐ1: Tìm hiểu thành phần của không khí: -GV:Giới thiệu dụng cụ, hoá chất cho thí nghiệm xác định thành phần của không khí. -GV:Tiến hành thí nghiệm. -Nêu câu hỏi:. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG: I.Thành phần không khí: - Quan sát -Các nhóm quan sát thí TN:(SGK) nghiệm.. của.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> ?- Khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay. 15’. đổi như thế nào? ?- Chất gì trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 bị tan dần trong nước ? ?-Như vậy ta suy ra tỉ lệ thể tích khí oxi có trong không khí như thế nào? ?-Tỉ lệ chất còn lại trong ống là bao nhiêu? Đó là khí gì? ?Vậy qua thí nghiệm vừa nghiên cứu không khí có thành phần như thế nào? -Ngoài khí oxi, nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? Các nhóm thảo luận: - Tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí còn chứa một ít hơi nước? - Trong không khí còn có khí cacbođioxit? Ngoài oxi, nitơ các chất khác chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Nếu tỉ lệ 1% này tăng lên về lượng cacbonđioxit, … thì không khí bị ô nhiễm. HĐ 2: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm: -GV dùng hình ảnh, tư liệu, phương pháp đàm thoại để hướng dẫn HS xác định tầm quan trọng của của không khí. ?Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? ? Không khí bị ô nhiễm có tác hại như thế nào đối với đời sống con người? ?Địa phương em đã làm gì để góp phần bảo vệ không khí trong lành? ?Bản thân phải làm gì để bảo vệ không khí tránh bị ô nhiễm? *GV giáo dục học sinh ý thức bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.. -Mực nước dâng lên, P tác dụng với O2 tạo ra P2O5.. 1 4 VO2 .VKK ;VN2 .VKK 5 5 (nitơ:không duy trì sự cháy, sự sống) -Sương ngưng tụ trên lá cây vào buổi sáng sớm. -trên mặt hố tôi vôi có lớp màng mỏng do cacbonic tác dụng với nước vôi trong.. -Khí hiếm… Các chất này chiếm tỉ lệ 1%.. Khói, bụi, khí thải của các nhà máy… -Không khí ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng… Trồng cây, xử lý rác, các chất thải ra ngoài môi trường…. *Kết luận: -Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí. -Thành phần theo thể tích:78% N2:21% O2 ; 1% là các khí khác như (cacbonđioxit, hơi nước, khí hiếm…) 1 4 VO2 .VKK ;VN 2 .VKK 5 5 *Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm: -Phải xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông. -Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh là những biện pháp tích cực bảo vệ không khí trong lành.. 4.Củng cố:(4’) - Hãy cho biết thành phần của không khí gồm các khí nào là chủ yếu ? Làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành ? - Làm bài 1,2 trang 99/sGK. 5. HDVN:(1’) -Học bài, làm bài tập 28.1, 28.2, 28.4/39 sbt. *HD 28.4/35SBT: Trong không khí: 80 cm3 khí N2 có trong 100 cm3 không khí 160 cm3 khí N2 có trong x cm3 không khí -Áp dụng quy tắc tam suất tỉ lệ thuận tìm ra x..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> * Đọc trước phần sự cháy và sự oxi hóa chậm, tìm hiểu:. ?Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì? ?Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy? _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:27-1-2013 Ngày dạy: 28-1-2013 TUẦN 22: TIẾT 43:. I.Mục Tiêu:. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (tiếp theo ).
<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1.Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra hiệu quả. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân biệt sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 3.Thái độ: - Hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy, nổ. II.Chuẩn Bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm… 2.PTDH: a)Dụng cụ:ống đong, chậu nước, đèn cồn, nút cao su, thìa đốt hĩa chất. b)Hóa chất: Photpho đỏ. III.Hoạt động dạy – học: 1.Ổn định: 2.KT 15’: Câu 1) (5 điểm)Hãy cho biết thành phần của không khí ? Không khí bị ô nhiễm gây tác hại gì đến đời sống con người? Bản thân em làm gì để giữ cho bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm? Câu 2) (5 điểm) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 3,36 lít khí oxi đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (K = 39, Mn = 55, O = 16 ) ĐÁP ÁN Câu 1: Thành phần của không khí: Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí. -Thành phần theo thể tích:78% N2:21% O2 ; 1% là các khí khác như (cacbonđioxit, hơi nước, khí hiếm…) (2đ) -Không khí ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng…(1đ) - Bản thân em để giữ cho bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm là: Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh là những biện pháp tích cực bảo vệ không khí trong lành.(2đ) 3 ,36 nO = =0 , 25(mol) Câu 2: (1 điểm) 22, 4 t0 PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ( 1 điểm ) 2mol 1mol 0,3mol 0,15mol nKMnO =2 . nO =2 . 0 ,15=0,3(mol) Theo ptpứ: (1,5 điểm ) Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 3,36 lít khí oxi là: mKMnO4 0,3.158 47, 4( g ) (1,5 điểm ) 2. 4. 2. 3.Bài mới: *Mở bài:Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần theo thể tích của không khí. Khi nói đến không khí không thể nào bỏ qua sự cháy và sự oxi hóa chậm, đó là 2 lĩnh vực quan trọng nhất của oxi. Sự cháy và sự oxi hóa chậm là gì? Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy là gì? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ CỦA HS: NỘI DUNG GHI BẢNG:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 10’. 10’. 5’. HĐ1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm: 1.Sự cháy: -Gv : Đưa ra ví dụ phản ứng cháy của oxi với S, C, P, Fe… ?- Em hãy nêu hiện tượng kèm theo các phản -HT: có tỏa nhiệt và ứng này? phát sáng. ?- Vậy sự cháy là gì? -Là sự oxi hóa có tỏa ?- Chất cháy trong không khí có gì giống nhiệt và phát sáng nhau và khác nhau so với chất cháy trong - Giống nhau: đều xảy ra sự oxi hóa có tỏa oxi? nhiệt và phát sáng. - Khác nhau: sự cháy trong oxi xảy ra mãnh liệt hơn, nhiệt độ tỏa ra cao hơn sự cháy xảy ra trong không 2.Sự oxi hóa chậm: - GV:Cho hs quan sát cây đinh bị rỉ. Nhận khí. xét về màu sắc? Giải thích vì sao có hiện tượng đó? Người ta gọi đó là sự oxi hoá chậm. -Do sắt tác dụng với -GV: Các đồ vật bằng gang, thép để lâu oxi trong không khí. ngày trong không khí thì bị gỉ, chúng ta đang hô hấp bằng khí oxi. Các hiện tượng đó là sự oxi hóa chậm. ?- Thế nào là sự oxi hóa chậm? -Là sự oxi hóa toả ?- Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì khác nhiệt nhưng không nhau? phát sáng. -GV:Giải thích sự tỏa nhiệt của sự oxi hóa chậm hiện tượng tự bốc cháy. 3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy: Nhớ lại thí nghiệm trước, vì sao P cháy được? Vì sao P không cháy nữa trong ống đong? ?Vậy điều kiện để phát sinh sự cháy là gì? -(Đốt – cung cấp nhiệt đến nhiệt độ cháy) -Nhiệt độ và oxi ?- Muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì? -Hạ nhiệt độ chất Chú ý với những vật liệu cháy khác nhau mà cháy xuống dưới nhiệt có những biện pháp dập tắt khác nhau. độ cháy. -Cách li chất cháy với ?- Cháy do xăng dầu gây ra ta phải tiến hành khí oxi. dập tắt như thế nào? -HS:Thảo luận thực ?- Em hãy nêu ra những việc cần làm khi hiện theo nhóm.. II.Sự cháy và sự oxi hoá chậm 1.Sự cháy:. Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Sự cháy trong oxi xảy ra mãnh liệt hơn, tỏa nhiệt cao hơn trong không khí.. 2.Sự oxi hóa chậm:. Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.. 3.Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy: a.Điều kiện phát sinh sự cháy: -Chất phải nóng tới nhiệt độ cháy -Phải cung cấp đủ oxi cho sự cháy. b.Biện pháp dập tắt sự cháy: -Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy -Cách li chất cháy với khí oxi..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> gặp một đám cháy? -Gọi ĐT 114, phụ gúp *GV giáo dục học sinh ý thức phòng chống dập tắt đám cháy nếu cháy, nổ. có thể. (3’)4. Củng cố: - Thế nào là sự cháy ,sự oxi hóa chậm ? ví dụ? - So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ? - Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy ? (2’)5. HDVN: - Học toàn bộ nội dung bài học,làm các bài tập 6, 7/99 sgk; 28.6,28.7/35sbt. *HD 7/99SGK: 3 a) VKK 0,5.24 12(m ) ( Mỗi người cần trung bình trong 1 ngày đêm). 1 21 VO2 12. . 0,84(m3 ) 3 100 b) ( Mỗi người cần trung bình trong 1 ngày đêm). *Chuẩn bị bài luyện tập 5. Xem lại các kiến thức đã học:oxit là gì? Lấy vd, phân loại oxit?Viết các axit và bazơ tương ứng với oxit axit và oxit bazơ, viết các PTPƯ điều chế khí oxi? Các công thức tính mol, các bước thực hiện bài toán tính theo CTHH và PTHH. -Ôn bài trong chương 4 để tiết 46 kiểm tra 1 tiết. _____________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn: 27-1-2013 Ngày dạy: 30-1-2013 TUẦN 22: TIẾT 44:. BÀI LUYỆN TẬP 5. I.MTBH: 1.Kiến thức: - Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức cần nhớ trong sách giáo khoa. 2.Kĩ năng: - Viết PTHH thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit, phân loại phản ứng( phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy…). Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong quá trình tính toán. II.Chuẩn bị: 1.PPDH:Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích, luyện tập. 2.PTDH: bảng phụ, một số bài tập. III.Hoạt động dạy – học: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: ( Trong giờ luyện tập) 3.Bài mới: *Mở bài: Để nắm vững những tính chất và điều chế oxi, thành phần của không khí, khái niệm và phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy,chúng ta học bài luyện tập. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ của HS: NỘI DUNG GHI BẢNG: 10’ HĐ1:Những kiến thức cần nhớ: I.Kiến thức cần nhớ:( từ mục1 GV cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi đến 8 sgk) sau: -Học sinh nhắc 1.Tính chất vật lí, hóa học,ứng dụng, điều lại các khái chế oxi? niệm. 2.Định nghĩa oxit, phân loại oxít, gọi tên oxít? 3.Nêu khái niệm sự oxi hóa, chất oxi hóa? 4.Phân biệt phản ứng hoá hợp phản ứng phân hủy, lấy vd?. 5.Hãy cho biết thành phần của không khí? HĐ2: Bài tập: 10’ BT1/100SGK: II.Bài tập: - GV cho học sinh đọc đề, gọi 1 học sinh lên -HS làm bài tập. BT 1/100SGK: bảng làm bài tập. Các PTHH: - GV cho học sinh nhận xét, sửa sai. t0 C + O2 CO2 ( Khí cacbonic) t0 4P + 5O2 2P2O5 P2O5(Điphotphopentaoxit) t0 2H2 + O2 2H2O(Nước) 0. 5’. BT6,7/101SGK:. t 4Al + 3O2 2Al2O3.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> -GV cho học sinh làm nhanh bài tập 6,7/101sgk. -HS làm bài tập: Bt 6/101sgk: Phản ứng a,c,d là pứ phân hủy. Phản ứng b là pứ hóa hợp. Bt 7/101sgk: BT 1:Trong phòng thí nghiệm, người ta điều Những pứ có xảy chế oxit sắt từ bằng cách dùng oxi oxi hóa sắt ra sự oxi hóa là ở nhiệt độ cao. a,b. a) Tính khối lượng oxi cần dùng để điều chế được 2,32 g oxit sắt từ. - HS thảo luận b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản hoàn thành bài ứng trên. tập. c) Tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. - GV cho học sinh đọc và tóm tắt đề bài. - GV cho học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - HS khác nhận xét, sửa sai.. 15’. (Nhôm oxit) BT 6/101sgk: Phản ứng a,c,d là pứ phân hủy. Phản ứng b là pứ hóa hợp. BT 7/101sgk: Những pứ có xảy ra sự oxi hóa là a,b.. BT 1: nFe3O4 a) PTHH:. Giải: 2,32 0,01mol 232 0. t 3Fe + 2O2 Fe3O4 3mol 2mol 1mol 0,03mol 0,02mol 0,01mol Khối lượng khí oxi cần dùng là: mO2 0,02.32 0,64 g. b) Thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên là: VKK 5.VO2 5.0,02.22, 4 2, 24l. - GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng chất tham gia.. (4’) 4. Củng cố:- Nêu lại các kiến thức cơ bản của bài ? (1’) 5. HDVN: - BTVN:3,4,5,8/101SGK, 29.3, 29.5, 29.6/36SBT. - HD 8/101SGK: 100 VO2 20.0,1. 2, 22(l ) 90 2, 22 nO2 0, 099(mol ) 22, 4 a) -. Viết PTHH. Tính. nKMnO4 mKMnO4 n.M. c) PTHH: t0 K MnO + MnO + O 2KMnO 2mol 1mol 0,04mol 0,02mol Khối lượng KMnO4 cần dùng là: mKMnO4 0,04.158 6,32 g 4. 2. 4. 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> b) Cách tính tương tự như câu a. *Xem trước nội dung bài thực hành:Điều chế - thu khí O2 và thử tính chất của O2. -Kẻ sẵn phiếu thực hành. *Ôn bài từ tiết 37 đến tiết 45 chuẩn bị tiết 46 kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: 1-2-2013 Ngày dạy: 4-2-2013 TUẦN 23: TIẾT 45 : BÀI THỰC HÀNH 4: ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI. I.MTBTH: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và trong oxi. 2.Kĩ năng: - Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO 4 hoặc KClO3. Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. - Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt sắt trong oxi. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết PTHH của phản ứng điều chế oxi và PTHH của phản ứng cháy giữa S và dây Fe. 3.Thái độ: - Giáo dục học sinh có niềm tin vào khoa học. II.Chuẩn bị: 1.PPDH: GV làm mẫu hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.. 2.PTDH: a)Bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm: điều chế oxi, đốt lưu huỳnh và sắt trong oxi. b)HS chuẩn bị trước bảng tường trình thí nghiệm: nội dung: cách tiến hành, chừa trống phần hiện tượng và PTPƯ. c)Hóa chất: KMnO4 hoặc KClO3, MnO2, S, Fe, mẩu than. III.Hoạt động dạy – học: 1.Ổn định. 2.KTBC: ( Trong giờ thực hành) 3. Bài thực hành: *Mở bài:GV giới thiệu nội dung bài thực hành: Điều chế- Thu khí và thử tính chất của khí oxi. TG: HĐ CỦA GV V HS: NỘI DUNG GHI BẢNG: 10’ HĐ1: Thí nghiệm1:-Gv giới thiệu cách chấm điểm theo các TN: Cách tiến hành: Hiện nội dung: tiến hành thí nghiệm tượng – thành công, viết đúng hiện tượng PTPƯ: và ptpư, kỷ luật tốt, vệ sinh, an 1. -Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 toàn. Điều (bằng hạt ngô) vào đáy ống Trật tự vệ sinh: 1 điểm, thao tác: chế nghiệm, đặt 1 ít bông gần 2 điểm, nội dung: 7 điểm. oxi miệng ống nghiệm. -GV giới thiệu cách tiến hành thí -Lắp ráp như hình vẽ nghiệm, hướng dẫn các thao tác (h.4.8) thí nghiệm: đun nóng đều trước -Đun nóng: lúc đầu hơ đều, khi đun tập trung, sử dụng đèn sau đun tập trung ở chỗ có cồn, tắt đèn cồn bằng cách đậy hoá chất. nắp..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> 15’. -Thu qua không khí vì oxi nặng hơn không khí, thử đầy khí oxi bằng que đóm. -Thu qua nước vì oxi ít tan trong nước, Chú ý: thu khí xong lấy lọ khí oxi ra khỏi nước, lấy ống dẫn khí ra sau đó mới tắt đèn cồn. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm -Các nhóm tiến hành thảo luận, hoàn thành trên phiếu học tập về hiện tượng và viết PTPƯ HĐ2: Thí nghiệm 2: -GV giới thiệu thí nghiệm thứ 2: Thao tác tiến hành thí nghiệm. *Chú ý:- Sau khi đốt cháy lưu huỳnh trong lọ khí oxi, không mở nắp lọ bởi khí tạo thành chủ yếu là lưu huỳnh đioxít mùi hắc, độc. - Đốt cháy sắt trong oxi cần quấn dây sắt theo hình lò xo có quấn mẩu than để cung cấp nhiệt cho phản ứng tiếp diễn. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm.. -Thu khí: + Đẩy không khí. + Đẩy nước.. 2a.Đốt cháy lưu huỳnh .. - Lấy một ít bột lưu huỳnh (bằng hạt đậu xanh), đốt trên ngọn lửa đèn cồn, quan sát. -Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi, quan sát.. - Lưu huỳnh cháy trong không khí: -Lưu huỳnh cháy trong oxi:. PTPƯ: -Sắt cháy - Đốt cháy sắt trong oxi trong oxi: cần quấn dây sắt theo PTPỨ: hình lò xo có quấn mẩu than để cung cấp nhiệt cho phản ứng.. b.Đốt cháy sắt 15’ HĐ3: HS viết bản tường trình thí trong khí nghiệm. oxi. (4’)4. Củng cố: - Thu dọn, rửa dụng cụ, làm vệ sinh. - Nhận xét việc thực hành thí nghiệm của học sinh. - GV thu phiếu thực hành. (1’)5. HDVN: Xem lại các kiến thức đã học, đã ôn trong chương IV, tiết sau kiểm tra 1 tiết.. IV. PHỤ LỤC: *Biểu điểm: Tổng số điểm: 10 đ, trật tự vệ sinh: 1đ, thao tác: 2đ, nội dung: 7đ. MẪU BẢN TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM Tên thí nghiệm : Cách tiến hành: Nhận xét hiện Vẽ hình( nếu có) tượng, viết PTHH. 1.TN1: …… ………………………. 2.TN 2:…... ………………………. ………………………………………. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT THỰC HÀNH:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 1-2-2013 Ngày kiểm tra: 6-2-2013 TUẦN 23: TIẾT 46: KIỂM TRA 1 TIẾT I.MTBKT: 1. Kiến thức: -HS nắm vững các kiến thức về tính chất của oxi, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, khái niệm oxit, cách gọi tên, phân loại oxit, cách điều chế oxi, phản ứng phân hủy, thành phần của không khí, sự cháy. 2. Kĩ năng: -Viết pthh, tính toán theo phương trình hóa học, kĩ năng gọi tên oxit. 3. Thái độ: -GDHS tính nghiêm túc khi kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1.PPKT: Theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra. II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Phát đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 46 ) Môn hóa 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 4 câu 2đ Oxi – Không khí C1 C4. Thông hiểu. Vận dụng. TN 2 câu 1đ C5,C6. TN. TL 1 câu 1đ C1. 2 câu 2đ C3a,b 4 câu 5đ 50%. Tổng 7 câu 4đ 40%. Tổng hợp 4 câu 2đ 20%. ở. TL. 1 câu 3đ C2. Các loại phản ứng hóa học. Tổng số câu Tổng số điểm. Vận dụng mức cao. 2câu 2đ 20%. 1 câu 1đ C3c 1 câu 1đ 10%. KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 46 ) Môn: hóa học 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng nhất.. 1 câu 3đ 30% 3 câu 3đ 30% 11 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Câu 1:Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A)19% O2, 81% N2. B)21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C)19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D)20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 2:Những chất được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là A) KClO3, Fe3O4. B) KClO3, KMnO4. C) H2O, không khí. D) KCl, MnO2. Câu 3:Chọn điều kiện cần thiết đủ để phát sinh sự cháy. a) Chất cháy phải có nhiệt độ cháy thấp. b) Chất cháy phải ở thể lỏng. c) Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. d) Cung cấp đủ khí oxi cho sự cháy. A) c; d. B) a; b. C) a; c. D) b; d.. Câu 4:Cho các phương trình hóa học sau: t0 1) 2H2 + O2 2H2O 0. t 2) 2Cu + O2 2CuO 3) H2O + CaO Ca(OH)2 4) 3H2O + P2O5 2H3PO4 Những phản ứng có xảy ra sự oxi hóa là A) 3; 4. B) 1; 3. C) 1; 2. D) 2; 4.. Câu 5:Để thu được lượng khí oxi bằng nhau thì tỉ lệ mol KMnO4 và KClO3 theo thứ tự là: A) 3 : 1. B) 1 : 3. C) 2: 3. D) 3 : 2. Câu 6: Thể tích khí oxi sinh ra khi nhiệt phân 24,5 gam Kaliclorat KClO3 là: A) 5,6 lít. B) 2,24 lít. C) 3,36 lít. D) 6,72 lít.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… I.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1:(1điểm)Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit axit, oxit bazơ: BaO, P 2O5, K2O, CuO, Al2O3, N2O5, SO2, CO2. Câu2: (3điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau và gọi tên các sản phẩm tạo thành. 0 t. a) 4K + …. ---> 2K2O 0 t. b) …. + O2 ---> 2ZnO 0 t. c) …. + 5O2 ---> 2P2O5 0 t. d) … + … ---> SO2 Câu 3:(3 điểm) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng sắt và oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ. b) Tính thể tích khí oxi tham gia ở đktc. c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. ( Fe = 56, K = 39, Mn = 55, O = 16 ) ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 46) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B,. CÂU 2: B,. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm). CÂU 3: A,. CÂU 4: C,. CÂU 5: A,. CÂU 6: D..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Câu 1:(1đ)- Các oxit axit: P2O5, N2O5, SO2, CO2. - Các oxit bazơ:BaO, K2O, CuO, Al2O3. Câu 2:(3đ) Các phương trình hóa học: t0 a) 4K + O2 2K2O ( Kali oxit ). ( 0,5 điểm) ( 0,5 điểm ). 0. t b) 2Zn + O2 2ZnO ( Kẽm oxit ) t0 c) 4P + 5O2 2P2O5 ( Điphotphopentaoxit ) t0 d) S + O2 SO2 ( Khí sunfurơ ) ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, gọi tên đúng 1 oxit được 0,25 điểm ) Câu 3: (3đ) 2 , 32 =0 , 01(mol) a) nFe O = ( 0,25 điểm ) 232 t0 PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( 0,25 điểm ) 3mol 2mol 1mol 0,03mol 0,02mol ← 0,01mol ( 0,25 điểm ) nO =2. n Fe O =2 .0 , 01=0 , 02(mol) Theo ptpứ: ( 0,25 điểm ) nFe=3 . nFe O =3 .0 , 01=0 , 03(mol) Khối lượng sắt và oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ. mFe=0 , 03 .56=1 , 68(g); (0,5 điểm ) m O =0 ,02 . 32=0 , 64 (g) b) Thể tích khí oxi tham gia ở đktc là: V O =22 , 4 . 0 , 02=0 , 448(l) ( 0,5 điểm) c) PTHH: 2KMnO4 ⃗ ( 0,25 điểm ) t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2 3. 4. 2. 3. 4. 3. 4. 2. 2. 2mol 1mol 0,4mol 0,02mol Theo ptpứ: nKMnO =2 . nO =2 . 0 ,02=0 , 04( mol) Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 0,02 mol khí oxi là: mKMnO =0 , 04 .158=6 , 32( g) 4. 2. 4. ( 0,25 điểm ) ( 0,5 điểm ). 3.HDVN: Chuẩn bị bài: Tính chất - ứng dụng của H2. Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hóa học của H 2 tác dụng với O2. - HS đem theo quẹt gas. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 46 ) Môn: hóa học 8..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng. Câu 1:Cho các phương trình hóa học sau: t0 1) 2H2 + O2 2H2O 0. t 2) 2Cu + O2 2CuO 3) H2O + CaO Ca(OH)2 4) 3H2O + P2O5 2H3PO4 Những phản ứng có xảy ra sự oxi hóa là A) 3; 4. B. 1; 2. C. 1; 3. D. 2; 4. Câu 2:Những chất được dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp là A) KClO3, Fe3O4. B) KClO3, KMnO4. C) H2O, không khí. D) KCl, MnO2. Câu 3:Để thu được lượng khí oxi bằng nhau thì tỉ lệ mol KMnO4 và KClO3 theo thứ tự là: A) 3 : 1. B) 1 : 3. C) 2: 3. D) 3 : 2.. Câu 4:Chọn điều kiện cần thiết đủ để phát sinh sự cháy. a) Chất cháy phải có nhiệt độ cháy thấp. b) Chất cháy phải ở thể lỏng. c) Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. d) Cung cấp đủ khí oxi cho sự cháy. A) c; d. B) a; b. C) a; c. D) b; d. Câu 5:Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A) 19% O2, 81% N2. B) 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C) 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D) 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 6: Thể tích khí oxi sinh ra khi nhiệt phân 24,5 gam Kaliclorat KClO3 là: A) 5,6 lít. B) 2,24 lít. C. 3,36 lít. D) 6,72 lít.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1:(1điểm)Trong những chất sau đây, những chất nào là oxit axit, oxit bazơ: BaO, P 2O5, K2O, CuO, Al2O3, N2O5, SO2, CO2. Câu2: (3điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau và gọi tên các sản phẩm tạo thành. 0 t. a) 4Na + …. ---> 2Na2O 0 t. b) …. + O2 ---> 2MgO 0 t. c) …. + 5O2 ---> 2P2O5 0 t. d) … + … ---> Fe3O4 Câu 3:(3 điểm) Để oxi hóa hoàn toàn 5,4 gam Al. a) Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng. b) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. ( Al = 27, K = 39, Mn = 55, O = 16 ). ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 46) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(141)</span> CÂU 1: B,. CÂU 2: C,. CÂU 3: A,. CÂU 4: A,. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(1đ)- Các oxit axit: P2O5, N2O5, SO2, CO2. - Các oxit bazơ:BaO, K2O, CuO, Al2O3. Câu 2:(3đ) Các phương trình hóa học: t0 a) 4Na + O2 2Na2O ( Natri oxit ). CÂU 5: B,. CÂU 6: D.. ( 0,5 điểm) ( 0,5 điểm ). 0. t b) 2Mg + O2 2MgO ( Magiê oxit ) t0 c) 4P + 5O2 2P2O5 ( Điphotphopentaoxit ) t0 d) 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( Oxit sắt từ ) ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, gọi tên đúng 1 oxit được 0,25 điểm ) Câu 3: (3đ) 5, 4 nAl 0, 2mol 27 a) ( 0,25 điểm ) 0. t PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 4mol 3mol 0,2mol 0,15mol 3 3 nO2 .nAl .0, 2 0,15mol 4 4 Theo ptpứ: Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên là: VO2 0,15.22, 4 3,36l. VKK 5.VO2 5.33,6 16,8l b) PTHH: 2KMnO4 ⃗ t K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol 0,3mol 0,15mol n 2.nO2 2.0,15 0,3mol Theo ptpứ: KMnO2 Khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế 0,15 mol khí oxi là: mKMnO4 0,3.158 47,4 g 0. Ngày soạn: 17-2-2013 Ngày dạy: 18-2-2013 TUẦN 24: CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC TIẾT 47: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (T1). I.MTBH: 1.Kiến thức:. ( 0,25 điểm ) ( 0,25 điểm ) ( 0,25 điểm ). ( 1 điểm ) ( 0,25 điểm ). ( 0,25 điểm ) ( 0,5 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Biết được: -Tính chất vật lí của hiđro:Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. ( Hiđro là khí nhẹ nhất). -Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. - Viết được pthh minh họa cho phản ứng H2 tác dụng với O2. - Tính được thể tích khí H2 tham gia và sản phẩm. 3.Thái độ: - Củng cố, khắc sâu lòng yêu thích học tập bộ môn. II.Chuẩn bị: 1. PPDH: TN trực quan, nêu vấn đề, giải thích. 2. PPDH: a) Dụng cụ : Ống nghiệm, ống dẫn khí, lọ chứa khí, đèn cồn, diêm. b) Hóa chất: kẽm viên, dd HCl. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. KTBC: không 3. Bài mới: *Mở bài: Chúng ta đã học chương oxi – không khí. Để tiếp tục những vấn đề cụ thể về oxi, hiđro và hợp chất của chúng là nước. Chúng ta tìm hiểu chương 5: Hiđro – nước. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khí H 2 có những tính chất gì? Tại sao một quả bóng bơm khí H2 có thể bay lên cao? NỘI DUNG GHIBẢNG: TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HOẠT ĐỘNG CỦA HS: KHHH:H CTHH: H 2 KHHH, CTHH, NTK, PTK của hiđro là gì? KHHH:H CTHH: NTK:1 PTK: 2 HĐ1:I. Tìm hiểu tính chất vật lí: H 2 10’ - Cho HS đọc sgk và phát biểu về tính chất -HS đọc sgk và quan sát NTK:1 PTK: 2 ống nghiệm đựng H2 và trả I.Tính chất vật lí: vật lí của hiđro? lời: hiđrô là chất khí không - Là chất khí không màu, màu, không mùi. Là khí không mùi, nhẹ nhất trong nhẹ nhất trong tất cả các tất cả các chất khí 2 d H 2 / KK 0,069 2 29 khí d H 2 / KK 0,069 29 , tan rất ít trong nước. Tan rất ít trong nước. ? – So sánh tính chất vật lí của H2 với oxi? -Giống: đều là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước. -Khác: Khí oxi nặng hơn không khí , khí hiđro nhẹ hơn không khí. ?- Trình bày cách thu khí H2 trong phòng - Thu khí bằng cách đẩy thí nghiệm? nước và đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm. 25’ HĐ2: II.Tìm hiểu tính chất hóa học: 1.-Để tìm hiểu xem H2 có tác dụng được với O2 không chúng ta cùng thực hiện thí II.Tính chất hoá học:.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> nghiệm sau: -GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, lưu ý HS khi làm thí nghiệm cần quan sát, nhận xét để thảo luận: ?- Khi đốt H2 trong không khí, cốc thủy tinh trước và sau phản ứng như thế nào? ?- Màu ngọn lửa, mức độ cháy khi đốt H 2 cháy trong bình oxi? ?- Khi đốt H2 cháy trong bình oxi, thành lọ chứa oxi sau phản ứng có hiện tượng gì? ? So sánh ngọn lửa H2 cháy trong không khí và trong khí oxi? -GV lưu ý: Trước khi đốt H2 phải thử độ tinh khiết của H2 để bảo đảm an toàn. ? –Viết PTHH khi đốt H2? V : V 2 :1 - GV thông báo: H 2 O2 là hỗn hợp nổ mạnh. *GV thông báo: H2 tác dụng với CuO sẽ học trong tiết sau.. 1.Tác dụng với oxi:tạo thành nước.. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: - Cốc thủy tinh trước pứ: không có hiện gì. Cốc sau phản ứng mờ. - Khí H2 cháy với ngọn lửa xanh tỏa nhiều nhiệt. - Sản phẩm: H2O - H2 cháy trong O2 mãnh liệt hơn cháy trong không khí.. - Khí H2 cháy trong O2 hay trong không khí đều tạo thành nước và tỏa nhiều nhiệt. PTHH: 0. PTHH: 0. t 2 H2 + O2 2H2O. t 2 H2 + O2 2H2O 2V(l) 1V(l) 2V(l) VH 2 : VO2 2 :1 là hỗn hợp nổ mạnh.. (7’)4. Củng cố, luyện tập: - Nêu lại tính chất vật lí của H2? - Tại sao hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ? - Làm thế nào để biết dòng khí hiđro là tinh khiết để đốt cháy dòng khí đó mà không gây tiếng nổ mạnh? BT 1: Có bao nhiêu gam nước được tạo thành sau khi cho nổ hỗn hợp gồm 22,4 lít khí hiđro và 14 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc)? (3’)5. HDVN Học bài, làm bài tập 6*/ 109sgk; 31.1, 31.3, 31.4/3sbt. *HD 6*/109SGK: t0 Viết pthh: 2 H2 + O2 2H2O 2mol 1mol 2mol 0,25mol 0,125mol 0,25mol Thể tích khí H2 dư nên tính khối lượng nước theo mol oxi. -Áp dụng công thức : m = n.M *Chuẩn bị phần còn lại của bài, tìm hiểu: H2 tác dụng với CuO tạo thành sản phẩm gì? Với các Oxit KL khác có tác dụng được với H2 không? viết PTPƯ. - Xem lại các bài tập tính theo PTHH, toán có chất dư. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn: 17-2-2013 Ngày dạy: 20-2-2013 TUẦN 24: TIẾT 48: TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO( tiếp theo)(T 2). I.MTBH: 1.Kiến thức: HS nắm được:.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> -Tính chất hóa học của hiđro. Khái niệm về sự khử và chất khử. - Hiđro có nhiều ứng dụng: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm và hình ảnh…rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của H2. -Viết được pthh minh họa được tính khử của H2. -Tính được thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3.Thái độ: -Củng cố, khắc sâu lòng yêu thích học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: TN trực quan, nêu vấn đề, giải thích. 2.PTDH: dụng cụ thí nghiệm CuO pư với H2 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: (5’) - H2 có tính chất vật lí nào? Nêu tác dụng của H2 với khí O2? Viết pthh? Làm thế nào để biết được dòng khí hiđro là tinh khiết? -HS trả lời: A.Tính chất vật lí: 2 d H 2 / KK 0,069 29 hiđrô là chất khí không màu, không mùi. Là khí nhẹ nhất trong tất cả các khí , tan rất ít trong nước. B.Tính chất hoá học: 1.Tác dụng với oxi:tạo thành nước. - Khí H2 cháy trong O2 hay trong không khí đều tạo thành nước và tỏa nhiều nhiệt. PTHH: t0 2 H2 + O2 2H2O 2V(l) 1V(l) 2V(l) VH 2 : VO2 2 :1 là hỗn hợp nổ mạnh. - Để biết được dòng khí hiđro là tinh khiết ta đem đốt khí hiđro nếu ta nghe tiếng nổ nhỏ chứng tỏ là dòng khí hiđro là tinh khiết. 3. Bài mới: *Mở bài:Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với khí oxi. Khí hiđro còn có tính chất hóa học nào khác? Và ứng dụng của khí hiđro là gì?. TG: 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ CỦA HỌC SINH HĐ1:2. Tìm hiểu tính chất hóa học của Hiđro(tiếp theo): - Quan sát GV tiến - GV giới thiệu dụng cụ hóa chất của thí hành thí nghiệm. nghiệm H2 tác dụng với CuO.. NỘI DUNG GHI BẢNG: II.Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi: 2.Tác dụng với đồng (II)oxit:tạo thành đồng và.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> ?- NX màu sắc của CuO trước khi làm thí nghiệm? Sau đó GV tiến hành thí nghiệm thực tế cho dòng khí H2 đi qua CuO nung nóng. ?- Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí H2 đi qua CuO có hiện tượng gì?. 10’. - Nhận xét : CuO: màu nước. PTPƯ: đen. 0. t CuO+ H2 Cu +H2O TQ:. t0 -Nhiệt độ thường H2 Oxit kim loại+hiđro không tác dụngCuO. KL + nước ( không có hiện tượng gì) ?- Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí - Đốt H2 nghe tiếng nổ H2? nhỏ (H2 tinh khiết) - GV tiếp tục thực hiện thí nghiệm: Sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết của H 2 và bắt đầu đun nóng phần ống thủy tinh có chứa CuO thì bột CuO biến đổi như thế nào? ?- Còn chất gì được tạo thành trong ống nghiệm? -Sản phẩm: Cu đỏ *Nhận xét: khí hiđro đã ?-Hãy viết pthh xảy ra? gạch, hơi nước. chiếm nguyên tố oxi trong t0 hợp chất CuO hiđro có tính H2 + CuO Cu + H2O khử.CuO nhường oxi cho chất -H2 chiếm nguyên tố khác CuO có tính oxi hóa. ?- Có kết luận gì về tác dụng của khí H 2 O của CuO, H2: tính khử. *Kết luận: Ở nhiệt độ thích với CuO? -HS trả lời câu hỏi: hợp, khí hiđro không những Ở nhiệt độ thích hợp, kết hợp được với đơn chất oxi, khí hiđrô không những mà còn có thể kết hợp được kết hợp được với đơn với nguyên tố oxi trong một chất oxi, mà còn có số oxit kim loại. Các phản ứng thể kết hợp được với này đều tỏa nhiều nhiệt. nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều II.Ứng dụng của hiđro: HĐ2: III.Tìm hiểu ứng dụng của Hiđro tỏa nhiều nhiệt. -Dùng làm nhiên liệu cho ?-Quan sát hình vẽ nhận xét hiđrô có động cơ tên lửa, động cơ ô tô, những ứng dụng gì? -HS trả lời câu hỏi dựa dùng trong đèn xì oxi – hiđro -GV bổ sung kiến thức. vào sơ đồ trang 108 để hàn cắt kim loại… sgk. -Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniăc, axit và nhiều hợp chất hữu cơ. -Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng. -Hiđro dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> (3’)4. Củng cố: - Hãy nêu tính chất của hiđro tác dụng với CuO ? Viết PTHH ? - Nêu ứng dụng của hiđro ? - Làm bài tập 1;4/trang 109 sgk. (2’)5. HDVN: - Học bài làm các bài tập 2,3,5/109SGK; 31.7,31.10/44SBT. *HD 5/109 SGK: Tính mol HgO, viết pthh sau đó tính theo pthh. Áp dụng công thức : m = n.M; V = n.22,4. * Xem trước bài: Điều chế hiđrô - phản ứng thế, tìm hiểu: + Cách điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm: dùng hoá chất gì? tiến hành pư như thế nào? Cách thu khí có gì khác so với khí oxi? Vì sao? + Phản ứng thế là gì? Phản ứng thế có gì khác so với các phản ứng khác? IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 22-2-2013 Ngày dạy: 25-2-2013 TUẦN 25: TIẾT 49: ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: -Phương pháp điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh …rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí H 2. Hoạt động của bình kíp đơn giản. - Viết được pthh điều chế hiđro từ kim loại ( Zn, Fe) và dung dịch axit ( HCl, H2SO4 loãng). - Phân biệt phản ứng thế với phản ứng phân hủy và pứ hóa hợp. Nhận biết pứ thế trong các pthh cụ thể. - Tính được thể tích khí H2 điều chế được ở đktc. 3. Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2. PTDH: - Hoá chất: kẽm viên, dd axit clohiđric. -Dụng cụ: bộ dụng cụ điều chế hiđrô, bình kíp đơn giản. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC:(5’) -HS1: -Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Viết các phương trình hóa học minh họa? -HS2: BT 4/ 109 SGK 3.Bài mới: *Mở bài: Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhiều khi người ta cần dùng khí H 2. Làm thế nào để điều chế khí hiđro. Phản ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm thuộc loại gì? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ CỦA HỌC SINH: NỘI DUNG GHI BẢNG: 15’ HĐ1: I.Tìm hiểu cách điều chế khí I.Điều chế khí H2: H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 1.GV yêu cầu HS đọc sgkI.1a. -HS nhóm làm thí 1.Trong phòng thí nghiệm: - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trả Điều chế H2 bằng tác dụng của nghiệm. lời câu hỏi. axit( d d HCl hoặc H2SO4 loãng ?- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Zn -HT: có bọt khí H2 với kim loại Zn vào ống nghiệm chứa dd HCl? thoát ra. ( hoặc Fe, Al, Mg…) ?-Khí thoát ra có làm cho than hồng -Khí H2 không làm cho của que đóm bùng cháy không? than hồng bùng cháy. ?- Có hiện tượng gì xảy ra khi cô cạn dung dịch chất lấy ra từ trong ống -Cô cạn dd ZnCl2 nghiệm? muối màu trắng. -GV: khi cô cạn 1 giọt d d , chất rắn PTHH: màu trắng là ZnCl2. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 .
<span class='text_page_counter'>(149)</span> 2’ 10’. ?- Các em hãy lập pthh của phản ứng vừa thực hiện. ?- Nêu cách thu khí hiđro? *GV thông báo: Để điều chế khí H2 có thể thay d d HCl bằng d d H 2SO4 loãng, thay Zn bằng Fe,Al, Mg… ?- Viết các pthh điều chế H2 khi thay kim loại hoặc axit bằng các chất trên? - GV giới thiệu nguyên tắc hoạt động của bình kíp đơn giản. 2.GV hướng dẫn HS tự đọc thêm. HĐ2: II.Tìm hiểu phản ứng thế: ?-NX phản ứng (1), (2), cho biết ntử của đơn chất kẽm hoặc sắt đã thay thế ntử nào của axit? ?- Thế nào là phản ứng thế? Dấu hiệu để nhận ra phản ứng thế là gì?. - 2 cách thu khí: dùng (Kẽm clorua) H2 đẩy nước hoặc đẩy Fe + H2SO4loãng FeSO4+H2 không khí. (Sắt (II)sunfat) -HS viết pthh.. -Cách thu khí: cho khí H2 đẩy không khí hoặc đẩy nước.. -HS chú ý nghe.. -Zn,Fe thay thế cho nguyên tử H của axit. -Là pưhh trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nguyên tử của 1 ntố khác trong hợp chất.. 2.Trong công nghiệp:(HS đọc thêm) II.Phản ứng thế: Là pưhh trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho một nguyên tử của 1 ntố khác trong hợp chất. VD: pứ (1),(2). Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. 4.Củng cố, luyện tập:(10’) ?-Nêu cách điều chế H2 trong phòng thí nghiệm? Nêu cách thu khí hiđro? ?-Nêu khái niệm phản ứng thế? -GV hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư duy. -BT 1; 2;5/117 SGK 5.HDVN:(3’) BTVN: 3,4,5/117SGK; 33.6 33.10/47,48SBT. *HD 4/117SGK: -Viết 4 pthh: Zn, Fe lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch H 2SO4 loãng sau đó dựa vào số mol khí hiđro tính được số mol kim loại Zn và Fe, từ đó tính được khối lượng 2 kim loại. -Xem lại các bài tập trong chương IV: OXI – KHÔNG KHÍ, tiết sau ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23-2-2012 Ngày dạy: 27-3-2012 TUẦN 25:. TIẾT 50: ÔN TẬP..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> I.MTBH: 1.Kiến thức: -Củng cố lại các kiến thức đã học về tính chất hóa học của khí oxi và khí hiđro. Khái niệm sự oxi hóa, sự cháy, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế. 2.Kĩ năng: -Phân biệt được các loại phản ứng hóa học, biết tính toán các đại lượng theo phương trình hóa học. 3. Thái độ: Gây hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2. PTDH: - Bảng phụ, một số bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: ( kiểm tra trong tiết ôn tập) 3.Bài mới: *Mở bài: Để củng cố các kiến thức đã học trong chương Oxi – không khí. Tính chất hóa học của khí hiđro và những ứng dụng của chúng, hôm nay các em sẽ học tiết ôn tập. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV:. 10’. HĐ1: I. Kiến thức cần nhớ: -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1.Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của khí oxi và khí hiđro? 2. Khí oxi và khí hiđro có những ứng dụng như thế nào? 3. Nhắc lại khái niệm về phản ứng hóa hợp, pứ phân hủy, pứ thế? 4. So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm? Nêu điều kiện để phát sinh và dập tắt sự cháy? HĐ2: II.Bài tập: II.Bài tập: BT 2/87 SGK: -HS lên bảng làm BT 2/87 SGK: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản bài tập. Các phương trình hóa học: ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim Mg + S ⃗ t 0 MgS loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al. Zn + S ⃗ t 0 ZnS -GV gọi 1 HS trung bình lên bảng làm bài Fe + S ⃗ t 0 FeS tập. 2Al+ 3S ⃗ -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. t 0 Al2S3 BT 2/117SGK: BT 2/117SGK: Các phản ứng hóa học: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ a) 2Mg + O2 ⃗ t 0 2MgO phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc -HS lên bảng làm ( Phản ứng hóa hợp) loại phản ứng hóa học nào. bài tập. b) 2KMnO4 ⃗ t 0 K2MnO4 + MnO2 a) Mg + O2 ---> MgO -HS khác nhận xét,. 5’. 10’. HĐ CỦA HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG: SINH: I. Kiến thức cần nhớ:(sgk) -HS trả lời câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(151)</span> 15’. t0 b) KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 c) Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu - GV gọi 1 HS trung bình lên bảng làm bài tập. -GV cho HS nhận xét sửa sai. - GV chốt lại cách lập PTHH và phân loại các phản ứng hóa học. BT 5/117 SGK: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. - GV cho HS đọc và tóm tắt đề bài. -GV gợi ý cho HS nhớ lại các bước giải dạng bài toán này và nhớ lại các công thức cần áp dụng. -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. sửa sai.. + O2 ( Phản ứng phân hủy) ⃗ FeCl2 + Cu c) Fe + CuCl2 ❑ ( Phản ứng thế). BT 5/117 SGK: Giải: a) 22 , 4 n Fe = =0,4 (mol) 56 24 ,5 n H SO = =0 , 25(mol) 98 PTHH: Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 ↑ → 0,25mol 0,25mol 0,25mol Lập tỉ lệ: 0,4 0 , 25 > Nên khối lượng sắt 1 1 dư, do đó tính số mol khí H 2 theo số mol H2SO4. mFe dư = (0,4-0,25).56=8,4(g) b)Thể tích khí H2 tạo thành ở đktc là: V H =22, 4 .0 ,25=5,6(lít) 2. -HS đọc và tóm tắt đề bài. - HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -HS nhận xét, sửa sai.. -GV chốt lại dạng bài tập có chất dư.. 4. 2. 4.Củng cố: (4’) GV cho HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ: 1.Nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của khí oxi và khí hiđro? 2. Khí oxi và khí hiđro có những ứng dụng như thế nào? 3. Nhắc lại khái niệm về phản ứng hóa hợp, pứ phân hủy, pứ thế? 4. So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm?Nêu điều kiện để phát sinh và dập tắt sự cháy? 5.HDVN:(1’) BTVN: BT 1: Cho 26 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. *HDBT1: Cách làm BT 1 tương tự như bài 5/117 SGK. - Theo các bước sau đây: +B1: Tính toán được số mol của kem và axit sunfuric. +B2: Viết PTHH. +B3: Lập tỉ lệ để tìm chất dư..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> +B4: Tính toán theo yêu cầu bài toán theo các công thức chuyển đổi giữa m, n , V. *Chuẩn bị bài 34: Bài luyện tập 6: Tính chất và cách điều chế khí H2 và O2, chuẩn bị một số bài tập trong bài luyện tập 6. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày soạn: 3-3-2013 Ngày dạy: 4-3-2013 TUẦN 26: TIẾT 51:. BÀI LUYỆN TẬP 6.. I.MTBH: 1.Kiến thức: -Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđrô. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđrô với khí oxi. -HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, phân biệt với các phản ứng khác. 2.Kĩ năng: -Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập tính toán theo pthh liên quan đến hiđrô. 3.Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: Phiếu học tập, bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC: không 3.Bài mới: *Mở bài: Nhằm nắm vững tính chất H2, phản ứng thế, phân biệt với các phản ứng khác và vận dụng để giải một số bài tập, chúng ta học tiết luyện tập này. TG: 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ1: I.Kiến thức cần nhớ: -GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi: 1.Trình bày những kiến thức cơ bản về: -Tính chất vật lí. -Tính chất hóa học. -Ứng dụng. -Điều chế khí hiđro. 2.So sánh tính chất vật lí của khí O 2 và khí H2? 3.Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào? Vì sao? 4.Hãy cho các thí dụ bằng pthh để minh họa:phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy? Từ đó nêu sự khác nhau của các pthh đó?. HĐ CỦA HỌC SINH: NỘI DUNG GHI BẢNG: I.Kiến thức cần nhớ:(sgk) 1.Tính chất vật lí của H2. 2.Tính chất hóa học của H2. -HS nhóm thảo luận trả 3.Ứng dụng của H2. lời câu hỏi. 4.Điều chế và cách thu khí H2. Nhóm 1: Câu 1. 5.Định nghĩa phản ứng thế. Nhóm 2: Câu 2. HS trả lời, HS khác bổ sung. HS tiếp tục thảo luận: Nhóm 1: Câu 3. Nhóm 2: Câu 4..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 10’. HĐ2: II.Bài tập: BT 4/119SGK: - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. - GV cho HS khác nhận xét, sửa sai.. BT 4/119SGK: -HS làm bài tập CO H2CO3 2 + H2O 4/119sgk. (PỨ hóa hợp) -HS nhận xét, bổ sung. SO2 + H2O H2SO3 (PỨ hóa hợp) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (PỨ thế) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (PỨ hóa hợp) t0 PbO + H2 Pb+ H2O 15’ (Phản ứng thế) BT 5*/119SGK: - Áp dụng công thức: BT 5*/119SGK: -GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt đề m Giải: n ,V n.22, 4 bài. 2,8 M nFe 0, 05( mol ) - GV gợi ý, HS làm bài tập. -HS làm bài tập. 56 -GV cho HS nhận xét, sửa sai. -HS khác nhận xét, bổ 6 2,8 nCu 0, 05( mol ) sung. 64 PTHH: t0 H2 + CuO Cu + H2O(1) 0,05mol 0,05mol t0 3H2+Fe2O3 2Fe + 3H2O(2) 3mol 2mol 0,075mol 0,05mol Từ (1), (2) thể tích khí hiđro tham gia phản ứng ở đktc là: VH 2 (0, 05 0, 075).22, 4 2,8(l ) - GV chốt lại dạng bài tập tính theo PTHH. 4.Củng cố, luyện tập:(4’) BT 1: Phân loại các pthh sau: t0 1) S + O2 SO2 2) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu xt ,t 0 2KCl + 3O2 3) 2KClO3 5.HDVN:(1’) BTVN: 2,3,6*/119SGK, 33.4,33.7/47SBT. HD 6*/119SGK: -Dựa vào tỉ lệ số mol giữa các chất để so sánh thể tích H2 tham gia và khối lượng các kim loại phản ứng. *Chuẩn bị bài thực hành 5: Điều chế, thu khí và thử tính chất của khí H2. -Đem theo quẹt gas, que đóm. _______________________________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: Ngày soạn: 5-3-2013 Ngày dạy: 6-3-2013 TUẦN 26: TIẾT 52: BÀI THỰC HÀNH 5: ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO. I.MTBH: 1.Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế hiđro từ dung dịch HCl và Zn ( hoặc Fe, Mg, Al…). Đốt cháy H2 trong không khí. Thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí. - Thí nghiệm chứng minh H2 khử được CuO. 2.Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết PTHH điều chế khí hiđro và PTHH của phản ứng giữa CuO và H2. - Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn có kết quả. 3.Thái độ: - Giáo dục HS có niềm tin vào khoa học. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. 2.PTDH: 4 bộ dụng cụ điều chế, thu khí hiđrô bằng cách đẩy không khí, hoá chất: Zn, dung dịch HCl, CuO. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC:( không) 3.Bài thực hành: *Mở bài: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. Đồng thời rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm. NỘI DUNG GHI BẢNG: HĐ CỦA GV – HS: -Gv thông báo cách chấm điểm: Tr ật HĐ 1: Thí nghiệm: tự vệ sinh: 1 điểm, thao tác: 2 điểm, Stt Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng - ptpư nội dung: 7 điểm. 1 ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ, ĐỐT - Gv hướng dẫn các thao tác thí CHÁY HIĐRÔ(10’) nghiệm 1 bằng thao tác mẫu. - Cho các nhóm bộ dụng cụ điều -Lưu ý tránh để hoá chất dính vào da, chế Hiđrô đơn giản. tiến hành thí nghiệm 1 xong nhớ khoá - Lắp ráp như hình vẽ. van ở ống dẫn khí lại. Vì sao phải chờ sau 1 phút mới tiến hành đốt khí hiđrô sinh ra? (bởi vì để khí hiđrô đẩy phần không -Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm khí trong ống nghiệm ra ngoài tránh đang cháy vào đầu ống dẫn khí. gây nổ) Quan sát, nhận xét, viết phương.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> -Các nhóm bắt đầu tiến hành thí nghiệm. -Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 1 -Nhận xét, chấm điểm các nhóm. -GV hướng dẫn các thao tác tiến hành thí nghiệm thứ 2 bằng thao tác mẫu. -Lưu ý thao tác di chuyển ống nghiệm có khí hiđrô phải cẩn thận tránh thoát khí ra ngoài. -Cho các nhóm thực hiện thí nghiệm. -Báo cáo kết quả thí nghiệm. -Nhận xét chấm điểm. -Gv hướng dẫn thao tác thí nghiệm thứ 3 (dùng hình vẽ minh họa) -Lưu ý màu của hóa chất trước và sau khi tiến hành thí nghiệm. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. -Nhận xét chấm điểm.. trình phản ứng xảy ra.. 2. 3. THU KHÍ HIĐRÔ BẰNG CÁCH ĐẨY KHÔNG KHÍ.(10’) -Lấy 1 ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí có khí hiđrô sinh ra. -Sau 1 phút , giữ ống nghiệm đứng thẳng miệng chúc xuống dưới, đưa miệng ống nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn. Quan sát, nhận xét. HIĐRO KHỬ ĐỒNG(II)OXIT. (10’). -Dùng 1 ống nghiệm khác cho vào 1 ít CuO. -Lắp ráp dụng cụ như hình vẽ. Quan sát hiện tượng, nhận xét. HĐ 2: Tường trình thí nghiệm:(10’) -GV cho HS viết bảng tường trình thí nghiệm. HĐ 3: Cuối tiết thực hành: (4’) -GV nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành. -HS thu rửa dụng cụ, sắp xếp hóa chất, dụng cụ. Tên thí nghiệm : Cách tiến hành: 1.TN1: ……………. ………………………. 2.TN 2:……………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. 4.Củng cố:( không) 5.HDVN: (1’). Nhận xét hiện tượng:. Vẽ hình( nếu có).
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Chuẩn bị bài nước: Tìm hiểu: - Thành phần hóa học của nước gồm các nguyên tố nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và tỉ lệ khối lượng như thế nào? Bằng phương pháp nào để xác định thành phần định tính và định lượng của nước? _____________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT THỰC HÀNH: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 10-3-2013 Ngày dạy: 11-3-2013 TUẦN 27: TIẾT 53: NƯỚC I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: - Thành phần định tính và định lượng của nước. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3.Thái độ: - GDHS ý thức bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: - Hình vẽ ( sự phân huỷ nước, sự tổng hợp nước) III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: Không 3.Bài mới: *Mở bài: Thành phần hóa học của nước gồm các nguyên tố nào? Chúng hóa hợp với nhau theo t ỉ l ệ th ể tích và tỉ lệ khối lượng như thế nào? Bằng phương pháp nào để xác định thành phần định tính và định lượng của nước. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ CỦA HỌC SINH: NỘI DUNG GHI BẢNG: HĐ 1: Thành phần hóa học của I.Thành phần hóa học của nước: nước: 1.GV cho HS quan sát hình ảnh thí -HS quan sát hình ảnh thí 1.Sự phân hủy nước: 20’ nghiệm sự điện phân nước. nghiệm và trả lời: - Khi phân tích nước bằng -Kết luận rút ra từ TN phân huỷ nước - Khi phân tích nước bằng dòng điện thu được H2 và O2 bằng dòng điện? dòng điện thu được H2 và có thể tích 2:1. -Viết phương trình phản ứng phân O2 có thể tích 2:1. điện phân huỷ nước? điện phân 2H2 + O2 2H2O .
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí hiđrô 2H2O 2H2 +O2 và oxi trong thí nghiệm? 15’. 2.Gv giới thiệu quá trình tổng hợp nước (dùng tranh vẽ để mô tả cho quá trình), tham khảo sgk. -Thể tích của khí H2 và O2 cho vào lúc đầu là bao nhiêu?Khác nhau hay bằng nhau? -Thể tích khí còn lại khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu? Đó là khí gì?. 1V(l). 2.Sự tổng hợp nước: -HS quan sát tranh vẽ sự -Tổng hợp H2 và O2 theo tỉ lệ thể tích 2:1 sẽ được nước. tổng hợp nước và trả lời: 2 phần thể tích H2 và 2 phần thể tích O2. -Dư 1 phần thể tích khí O2.. - Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa H2 và VH : VO 2 :1 2 2 O2 khi chúng hóa hợp với nhau tạo thành nước? -Viết PTHH tổng hợp nước? t0 2H2 + O2 2H2O -Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hiđrô và oxi trong nước là bao nhiêu? mH : mO 11,11% : 88,89% Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng Hay mH : mO 1: 8 này? 5’. 2V(l). 0. t 2H2 + O2 2H2O 4g 32 g mH 4 1 mO 32 8. 1 %H .100 11,11% 18 %O 100 11,11 88,89% 3.-Bằng thực nghiệm có thể kết luận 3.Kết luận: CTHH của nước như thế nào? Nước là hợp chất tạo bởi 2 CTHH của nước là H2O. H2 và O2 đã hóa hợp theo tỉ lệ thể tích nguyên tố là H và O, chúng đã VH 2 : VO2 2 :1 như thế nào? hóa hợp với nhau: H và O đã hóa hợp theo tỉ lệ khối mH : mO 1: 8 - Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần lượng như thế nào? - Hai học sinh đọc phần kết khí hiđro và 1 phần khí oxi. - GV cho 2 HS đọc phần kết luận. - Theo tỉ lệ khối lượng của H luận sách giáo khoa. và O trong nước lần lượt là 11,11% và 88,89% hay mH : mO 1: 8 Số nguyên tử H : số nguyên tử 0 =2:1. Công thức phân tử của nước được thực nghiệm chứng minh là H2O.. 4.Củng cố:( 3’) - Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết PTHH? 5.HDVN:( 2’).
<span class='text_page_counter'>(159)</span> -BTVN: 3,4/125 SGK; 36.2, 36.8/49 SBT. n. m V ;n M 22, 4. - HDVN: 4/125 SGK: Áp dụng công thức *Xem trước mục II, III : Tìm hiểu: - Tính chất của nước, vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - Chuẩn bị 1 số tranh hoặc ảnh chụp về nguồn nước bị ô nhiễm. - Đem theo vôi sống, quẹt gas. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10-3-2013 Ngày dạy: 13-3-2013 TUẦN 27: TIẾT 54: NƯỚC (tiếp theo) I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: -Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca,…), oxit bazơ ( CO, Na2O,…), oxit axit ( P2O5, SO2,…) -Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2.Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm về tính chất hóa học của nước, rút ra kết luận về tính chất hóa học của nước. -Viết được PTHH của nước với một số kim loại( Na, Ca…), oxit bazơ, oxit axit. -Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. 3.Thái độ: -Có ý thức bảo vệ nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nước ngọt không bị ô nhiễm. II.Chuẩn Bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, thí nghiệm trực quan, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: a)Dụng cụ: -Bình nước, cốc thủy tinh, phễu, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thủy tinh. b) Hóa chất: Na, CaO, P đỏ, quỳ tím, nước cất. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KT15’ Câu 1:(6 điểm)Nêu thành phần hóa học của nước? Bằng những phương pháp nào chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết PTHH xảy ra? Câu 2: (4 điểm)Hoàn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau: 1) Mg + O2 → 2) P + O2 → 3) Fe + HCl →.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> 4) Al + CuSO4 → ĐÁP ÁN: Câu 1:(6 điểm): *Thành phần hóa học của nước : Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H và O Chúng đã hóa hợp với nhau: - Theo tỉ lệ thể tích là 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi. - Theo tỉ lệ khối lượng của H và O trong nước lần lượt là 11,11% và 88,89% hay mH : mO 1: 8 Số nguyên tử H : số nguyên tử 0 =2:1. Công thức phân tử của nước được thực nghiệm chứng minh là H2O.. (1 đ) (1đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ). * Bằng những phương pháp nào chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước là: sự phân hủy và tổng hợp nước. (2đ) PTHH: điện phân. 2H2 + O2 t0 2H2 + O2 2H2O Câu 2: (4 điểm) Các phương trình hóa học : t0 1) 2Mg + O2 2MgO 2H2O. 0. t 2) 4P + 5O2 2P2O5 3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ 4) 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu (HS viết đúng mỗi phản ứng được 1 điểm) 3. Bài mới: *Mở bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu tính chất của nước, nước có những tính chất vật lí và hóa học nào? Nước có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Cách chống ô nhiễm nguồn nước ra sao?. TG: 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ1: II.Tính chất của nước: a.-GV tiến hành giới thiệu dụng cụ hoá chất trước phản ứng. +Nhúng quỳ tím vào trong nước trước khi có phản ứng, nhận xét. +Tiến hành cho một mẩu Natri vào nước, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra?. HD CỦA HS:. NỘI DUNG GHI BẢNG: II.Tính chất của nước: 1.Tính chất vật lí:(sgk) 2.Tính chất hoá học: Quan sát thí a/Tác dụng với một số kim loại: Nước + KL → Bazơ + nghiệm, nhận xét: -QT không đổi Hiđrô Lưu ý chỉ có các KL sau: K, Na, màu. -Có khí thoát ra, Ca, Ba. mẩu Na tan dần.. +Cho giấy quỳ tím vào dung dịch -Nhận xét: QT đổi mới tạo thành, nhận xét. thành màu xanh. Viết phương trình phản ứng xảy ra. HS:Viết PTPƯ. Vd: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> b.-GV tiến hành thí nghiệm CaO tác dụng với nước theo các bước như thí nghiệm thứ nhất. -Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra?. 10’. ↑. b/Tác dụng với một số oxit bazơ: Nước + oxitbazơ → Bazơ Lưu ý chỉ có các oxit của các kim -Nhận xét hiện loại sau: K, Na, Ca, Ba. tượng: Pứ có tỏa Vd: CaO + H2O → Ca(OH)2 -Dung dịch tạo thành ở hai thí nhiệt, quỳ tím đổi * Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ nghiệm trên làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh. tím thành xanh. như thế nào? Ngoài quỳ tím còn có thuốc thử nào khác? → dung dịch phenolphtalein c.-GV tiến hành thí nghiệm Đốt P trong oxi cho hòa tan sản phẩm trong nước thu được axit. c/Tác dụng với một số oxít axít: +Giới thiệu từng giai đoạn. Nước + oxit axit → Axit +Giới thiệu sản phẩm thu được sau HS quan sát thí Vd:3H2O +P2O5 → 2H3PO4 phản ứng cháy, sản phẩm thu được nghiệm sau khi hòa tan trong nước. +Dùng quỳ tím cho vào dung dịch *Dung dịch axit làm đổi màu quỳ thu được. tím thành đỏ. + Cho HS viết phương trình phản ứng xảy ra. Nhận xét sự đổi màu của quỳ tím khi cho vào dung dịch axít? -Nhận xét: quỳ tím đổi thành màu đỏ. HĐ2: III.Vai trò của nước- Chống Viết PTPƯ III. Vai trò của nước – chống ô ô nhiễm nguồn nước nhiễm nguồn nước: (sgk) -GV cho HS nêu vai trò của nước trong đời sống và trong các hoạt -HS trả lời câu hỏi. động sản xuất. -Nguồn nước bị ô nhiễm gây tác hại gì đến sức khỏe của con người?Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? -Giáo dục hs ý thức bảo vệ nguồn nước sạch.. (4’)4. Củng cố: - Nêu tính chất hóa học của nước ? -Vai trò của nước ? và cách chống ô nhiễm nguồn nước ? -GV hệ thống hóa kiến thức bằng bản đồ tư duy. (1’)5. HDVN: - Học bài, làm các bài tập 5,6/125sgk; 36.1 – 36.7/48,49sbt. - HD 5/125 SGK: + CaO tác dụng nước tạo thành bazơ Ca(OH)2..
<span class='text_page_counter'>(162)</span> +SO3 tác dụng với nước tạo thành axit H2SO4. - Xem trước bài axit, bazơ muối: + Axit được định nghĩa như thế nào? Gồm bao nhiêu loại? + cách gọi tên axít? Tên gốc axít? + Bazơ được định nghĩa như thế nào? Có bao nhiêu loại bazơ? + Cách gọi tên bazơ? IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. +.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn: 16-3-2013 Ngày dạy: 18-3-2013 TUẦN 28: TIẾT 55: AXIT – BAZƠ – MUỐI I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: -Định nghĩa axít, bazơ, theo thành phần phân tử. -Phân loại axit, bazơ. 2.Kĩ năng: -Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. -Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại. -Phân biệt dd là axit hay bazơ bằng giấy quỳ tím. -Tính được khối lượng của một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng. 3.Thái độ: -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để nhận ra dung dịch axit, dung dịch bazơ. II. Chuẩn bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập, giải thích. 2.PTDH: - Bảng phụ : Ghi tên, công thức, thành phần, gốc … của một số axit, bazơ thường gặp. -Một số lọ đựng axit, bazơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổ n định: 2. KTBC: (5’) - Nêu các tính chất hóa học của nước, viết phương trình minh họa ? -Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục? HS trả lời: 3 tính chất hóa học của nước: tác dụng với kim loại, tác dụng oxit bazơ, tác dụng oxit axit và viết được các pthh minh họa. - HS nêu được : có ý thức bảo vệ nguồn nước, có biện pháp xử lí nước thải. 3. Bài mới: *Mở bài: Chúng ta đã làm quen với một hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại khác: axit, bazơ…chúng là những chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao? được phân loại như thế nào? TG: H Đ CỦA GIÁO VIÊN: 20’ HĐ1:Tìm hiểu Axit. 1.Cho 3 ví dụ về axit ? Hãy nhận xét điểm giống và khác nhau về thành phần phân tử của các axit trên ? Định nghĩa về axít.. HĐ CỦA HS:. NỘI DUNG GHI BẢNG: I.Axít: -HS cho 3 ví dụ 1.Định nghĩa:Axít là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết tùy chọn. -HS so sánh với gốc axit. gồm nguyên tử hiđro liên kết.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> với gốc axit. 2.Nếu kí hiệu hóa học công thức chung các gốc axit là A, hóa trị n HnA. em hãy rút ra công thức chung của axit ?. 15’. 2.Công thức hóa học: CTHH của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit. VD: H2S, H2SO4, H3PO4.... 3a.Qua thành phần của axit, axit 2 loại : không 3.Phân loại và gọi tên: được chia làm mấy loại ? kể tên, có oxi và có oxi a)Phân loại: . Gồm 2 loại: cho ví dụ mỗi loại ? -Axít không có oxi: H2S, HBr, HCl… -Axít có oxi: H2SO3, HNO3, H3PO4… b)Gọi tên: b.*GV thông báo cách gọi tên của HS lắng nghe. *Axit không có oxi: axít không có oxi. HCl: Axit Tên axit: Axit + tên PK + hiđric *Yêu cầu HS gọi tên của HCl… *GV : Giới thiệu tên của gốc axít clohiđric . HS tiếp thu. tương ứng(hiđric -> ua…) Axit CTHH Gốc Tên gốc - Cl : clorua ; = S : sunfua …… Axít Axít HS nghe và tiếp Axit brom HBr - Br Bromua thu. hiđric -NO3 : Nitrat Axit HCl - Cl Clorua = SO4 : Sunfat clohiđric = PO4 :Phot Axit H2 S =S Sunfua phat … sunfuhiđric *Axít có oxi: *Gv thông báo cách gọi tên của *Axit có nhiều nguyên tử oxi: axít có oxi. Tên axít: Axit + tên Pk + ic GV giới thiệu tên của các gốc axit Vd: H2SO4: Axit sunfuric tương ứng : -NO3 ; = SO4 ; PO4 . *Axít có ít nguyên tử oxi: -Gọi HS cho biết tên của các gốc Tên axít: Axit + tên Pk + ơ axit ? Vd: H2SO3: Axit sunfurơ HĐ2:Tìm hiểu Bazơ II. Bazơ : 1.Gọi HS cho vd ? nhận xét thành 1.Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử -Có 1 ngtử kim gồm một nguyên tử kim loại liên kiết với phần phân tử của các bazơ trên? -Nhận xét gì về mối quan hệ giữa loại và 1 hay một hay nhiều nhóm hiđroxit ( ─ OH). nhiều nhóm hóa trị của kim loại và nhóm ─ OH . ─ OH? Định nghĩa về bazơ? 2.Em hãy viết công thức chung của M(OH)n 2.Công thức hoá học: Cu(OH)2: Đồng CTTQ: M(OH)n bazơ ? (II)hiđrôxit. M: Kim loại NaOH : Natri n: số nhóm – OH. hiđrôxit VD: Cu(OH)2, Fe(OH)3 -Dựa và tính tan 3.a)GV thuyết trình phần phân bazơ được phân 3.Phân loại và gọi tên:.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> loại. làm 2 loại. Dựa vào đâu để người ta phân loại HS cho vd. bazơ ? có mấy loại ? kể tên và cho vd ? -HS nghe và ghi bài. b)Hãy nêu nguyên tắc gọi tên bazơ? Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thế nào để phân biệt? VD: Fe(OH)2, Fe(OH)3 Sau đó yêu cầu HS đọc tên các bazơ : NaOH, Cu(OH)2…. a)Phân loại:Gồm hai loại: -Bazơ tan gồm các bazơ của các kim loại sau: K, Na, Ca, Ba. VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. -Còn lại là bazơ không tan. VD: Al(OH)3, Fe(OH)2… b)Gọi tên Tên Bazơ: Tên KL + Hiđroxit (chú ý gọi kèm HT sau tên KL nếu KL có nhiều HT) vd: Fe(OH)2: Sắt (II)hiđroxit NaOH : Natri hiđroxit. (4’)4. Củng cố: - Làm bài tập 1,2 trang 130/ sgk. (1’)5. HDVN: - Học bài, làm các bài tập : 5,6a,b / 130 SGK; 37.1, 37.7,37.8/50,51 SBT. *HD 5/130SGK: Căn cứ vào nhóm – OH để xác định hóa trị của kim loại lập CTHH của oxit tương ứng. - Xem phầnIII: Muối, tìm hiểu: + Muối được định nghĩa như thế nào? Lấy vd. + Cách gọi tên muối, phân loại muối? + Sự khác nhau của thành phần phân tử của axit, bazơ, muối. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn: 16-3-2013 Ngày dạy: 20-3-2013 TUẦN 28: TIẾT 56:. AXIT – BAZƠ – MUỐI (tiếp theo).. I.Mục Tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: -Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. -Phân loại muối. 2.Kĩ năng: -Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể. -Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc được tên một số muối theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại. -Tính được khối lượng của một số muối tạo thành trong phản ứng. 3.Thái độ: - Giúp học sinh nhận ra một số muối quen thuộc. II. Chuẩn bị: 1.PPDH: Nêu vấn đề, luyện tập. 2.PTDH: Bảng phụ, một số muối KCl, CaCO3, NH4NO3… III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: (5’) BT 4/130 SGK - Gọi tên các bazơ tương ứng với các oxit đó? - Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit sau và gọi tên? = SiO3, - NO3, = CO3, - Br. -HS trả lời: NaOH: Natri hiđroxit, Li2O: Liti hiđroxit, Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit, Ba(OH)2: bari hiđroxit,… H2SiO3: axit silixic, HNO3: axit nitric, H2CO3: axit cacbonic, HBr: axit bromhiđric. 3.Bài mới: *Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu hợp chất axit, bazơ. Trong các hợp chất vô cơ còn có hợp chất muối. Muối có thành phần phân tử như thế nào? Gọi tên ra sao? TG: 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HĐ1: Tìm hiểu muối 1.Em hãy viết lại công thức một số muối mà em đã biết ? Hãy nhận xét về thành phần phân tử của chúng có điểm nào giống nhau? định nghĩa muối.. HĐ CỦA HS:. NỘI DUNG GHI BẢNG: III.Muối: 1.Định nghĩa: NaCl, CaCO3,… Có ngtử kim loại Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết gốc axít. và gốc axit..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> 15’. 2.Viết công thức chung của muối ? Giải thích các kí hiệu có trong công thức MxAy chung. M: ngtử KL. A:gốc axit. HS nghe.. 15’. 3a.GV thông báo: theo thành phần muối -Muối phân làm 2 3.Phân loại và gọi tên: được chia ra 2 loại: muối trung hòa và loại : Muối trung a)Phân loại: muối axit. hòa và muối axit. Gồm hai loại -Muối axit: trong gốc axit còn nguyên tử hiđrô. Vd: NaHSO4, Ca(HCO3)2… -Muối trung hoà: Trong gốc axit không còn nguyên tử hiđrô. Vd: Na2CO3, K2SO4… -HS gọi tên muối. b.GV nêu nguyên tắc gọi tên. Gọi HS gọi tên các muối sau : NaCl, Al2 (SO4 )3 , Fe(NO3)3. -GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit. -GV hướng dẫn HS về cách nhận dạng để phân loại muối. Sau đó cho HS định nghĩa 2 loại muối? -Lấy ví dụ qua 2 loại muối đó ?. 2.Công thức: MxAy M: ngtử KL. A:gốc axit.. b)Gọi tên: Tên muối : tên KL ( kèm HT nếu KL có nhiều HT) + tên gốc axit. VD: NaH2PO4:Natriđihiđrôphôtphát FeSO4: sắt(II)sunfat. (4’)4. Củng cố: -Nêu định nghĩa, phân loại và cách gọi tên của muối ? Bài tập 1 : Lập CTHH của các muối sau Canxinitat, Magieclorua, Nhômnitrat, Barisunfat, Sắt(III)sunfat, Canxiphotphat, Magiehiđrosunfat, Bariđihiđrôphotphat. (1’)5. HDVN: - Học bài, làm bài tập :37.5, .14,.15/50;51 SBT. -HD 6c/130 sgk:Căn cứ vào tên kim loại và tên gốc axit để đọc tên muối. - Ôn lại các kiến thức đã học: + Thành phần hoá học của nước? + Tính chất vật lý, tính chất hóa học của nước? + Phân biệt được axít, bazơ, muối, cách gọi tên và phân loại chúng. + Các oxít tương ứng của axit và bazơ. -Chuẩn bị các bài tập từ 1-5/131; 132 sgk để tiết tới học bài luyện tập 7. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(168)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 23-3-2013 Ngày dạy: 25-3-2013 TUẦN 29: TIẾT 57:. BÀI LUYỆN TẬP 7. I.MTBH: 1.Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước. Các tính chất hóa học của nước. - HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối oxit. 2.Kĩ năng: - HS biết và vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợp. - Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hóa học và rèn luyện cách đọc tên. 3.Thái độ: -Giáo dục học sinh có tính đoàn kết trong tập thể thông qua hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: -Các loại bài tập thể hiện 4 loại hợp chất oxit,axit, bazơ, muối. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: ( Trong giờ luyện tập) 3.Bài mới: *Mở bài: Nhằm nắm vững thành phần và tính chất của nước. Định nghĩa, công thức, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, muối. Tiết hôm nay chúng ta sẽ học bài luyện tập 7. T/g: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 10’ HĐ1: Kiến thức cần nhớ - GV:Cho các nhóm thảo luận theo các nội dung sau : N1: Thảo luận về thành phần và tính chất hóa học của nước. N2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, gọi tên của axit và bazơ . N3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, gọi tên của oxit và muối. N4: Ghi lại các bước tính toán theo PTHH. HĐ2: Bài tập 5’ BT1/ 131 SGK. Gọi 1HS đọc đề. Dựa vào tính chất hóa học của nước. HĐ CỦA HS: -HS thảo luận theo nhóm. Các nhóm dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành câu hỏi thảo luận. HS đọc đề. HS lên viết PTHH. -HS lên bảng giải theo sự hướng dẫn của GV.. NỘI DUNG GHI BẢNG: I. Kiến thức cần nhớ: 1.Hãy tổng kết về nước theo các vấn đề sau: - Cho biết thành phần hóa học định tính và định lượng của nước? Tính chất hóa học của nước? 2.Trình bày những hiểu biết về hợp chất axit, bazơ, muối theo các yêu cầu sau: - CTHH -Phân loại -Tên gọi II. Bài tập 1/ 131 SGK. a) 2Na + 2 H2O 2NaOH + 2H2 .
<span class='text_page_counter'>(169)</span> viết PTHH ? Nhắc lại phản ứng thế ? 10’. - HS lên giải bài Ca + 2 H2O Ca(OH)2 + H2 tập sau khi đã thảo b) Thuộc loại phản ứng thế. luận nhóm.. BT 2a,b/ 132 SGK : Nhóm 1 2a,b/ 132 SGK a) Na2O + H2O 2NaOH( Bazơ) K2O + H2O 2KOH(Bazơ) BT 3/132 SGK: Nhóm 2 b) SO2 + H2O H2SO3(Axit) Gọi 1 HS đọc đề . SO3 + H2O H2SO4(Axit) -Giáo viên cho HS thảo luận nhóm BT 3/132 SGK: hoàn thành bài tập. - HS lên bảng giải CuCl2, ZnSO4, Fe2(SO4)3, Mg(HCO3)2, -Gọi HS lên giải. bài tập. Ca3(PO4)2, Na2HPO4, NaH2PO4. Giáo viên sửa sai cho HS.. 15’. BT 5/132 SGK: -GV cho HS đọc và tóm tắt đề, GV gợi ý, HS làm bài tập. - GV cho HS nhận xét, sửa sai.. - GV chốt lại dạng giải toán có chất dư.. BT 5/132 SGK: Giải: 60 nAl2O3 0,588mol 102 49 nH 2 SO4 0,5mol 98 PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 1mol 3mol 1mol 0,167mol 0,5mol 0,167mol Lập tỉ lệ: 0,588 0,5 1 3 nên Al2O3 dư Khối lượng Al2O3 dư là: mAl2O3 du (0,588 0,167).102 43g Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là: mAl2 ( SO4 )3 0,167.342 57,11g. 4.Củng cố:(3’)- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức cần nhớ trong chương. - Đọc tên một số chất: HBr, H3PO4, Mg(H2PO4)2, MgCl2, Ba(NO3)2, NaOH, ZnO. 5. HDVN:(2’) - Nắm lại các nội dung đã học. - Xem lại các bài tập đã sửa. - BTVN: 4/132SGK; 38.1; .3; .7/52, 53SBT. HD 4/132 SGK: Đặt CTPT của oxit kim loại là: A2Ox.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> x.16 100 70 x 3 160 100 Ta có: 2 A 160 16.3 112 A 56( Fe) - Chuẩn bị bài thực hành 6: Tính chất hóa học của nước. -Đem theo vôi sống, quẹt gaz. -Kẻ bản tường trình thí nghiệm theo mẫu. _______________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 24-3-2013 Ngày dạy: 27-3-2013 TUẦN 29: TIẾT 58:. BÀI THỰC HÀNH 6: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC.. I. MTBTH: - HS củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước. - Rèn kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P . - Học sinh củng cố các biện pháp an toàn thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ : chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ hoặc đế bát sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao su có muỗng sắt, đũa thủy tinh. - Hóa chất : Na, CaO, P, quỳ tím (hoặc phenolphtalein). III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC: lồng vào thực hành. 3. Bài mới: *Mở bài: Nhằm củng cố kiến thức về tính chất hóa học của nước, đồng thời rèn luyện kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với điphotpho pentaoxit. T/g: HĐ CỦA GV VÀ HS: -Gv giới thiệu cách chấm điểm theo các nội dung: tiến hành thí nghiệm thành công, viết đúng hiện tượng và ptpư, kỷ luật tốt, vệ sinh, an toàn. Trật tự vệ sinh: 1 điểm, thao tác: 2 điểm, nội dung: 7 điểm. 10’ HĐ 1:Thí nghiệm 1 GV kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất.Nêu mục tiêu của bài thực hành. -Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 : Cắt miếng Na thành các miếng nhỏ và làm mẫu: Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho mẫu quỳ tím). Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na cho vào cốc nước( bằng hạt đậu) -Các nhóm tiến hành thí nghiệm Hiện tượng : Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí. NỘI DUNG GHI BẢNG:. Thí nghiệm 1: Na tác dụng với nước Cắt miếng Na thành các miếng nhỏ và làm mẫu: Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho mẫu quỳ tím). Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na cho vào cốc nước ( bằng hạt đậu).
<span class='text_page_counter'>(171)</span> thoát ra, quỳ tím ->xanh (vì tạo ra dd bazơ). HS viết phương trình. 10’ HĐ2: Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 2: Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 : Nước tác dụng với vôi sống: CaO. Lấy một mẩu CaO bằng hạt ngô cho vào bát sứ nhỏ. Lấy một mẩu CaO bằng hạt ngô cho vào - Rót 1 ít nước vào vôi sống. bát sứ nhỏ. - Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ. - Rót 1 ít nước vào vôi sống. - Cho một mẩu quỳ tím vào dd mới thu được, nhận xét - Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ. hiện tượng. - Cho một mẩu quỳ tím vào dd mới thu -Các nhóm tiến hành thí nghiệm được, nhận xét hiện tượng. Hiện tượng : mẫu vôi sống nhão ra, quỳ tím hóa xanh, tỏa nhiệt. Viết phương trình. 15’ HĐ3: Thí nghiệm 3 Thí nghiệm 3: Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 : Nước tác dụng với điphốtphopenta oxit. Đốt P trong lọ ôxi có chứa nước. Đốt P trong lọ ôxi có chứa nước. -Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước. -Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong -Cho một mẩu quỳ tím vào dd mới tạo thành. nước. -Quan sát, nhận xét,viết PTPƯ. -Cho một mẩu quỳ tím vào dd mới tạo -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. thành. Hiện tượng : P đỏ cháy sinh ra khói màu trắng. Khói -Quan sát, nhận xét,viết PTPƯ. trắng tan dần trong nước. Quỳ tím hóa đỏ. ( vì tạo ra dd axit). Tên thí nghiệm : Cách tiến hành: Nhận xét hiện tượng, Vẽ hình( nếu có) viết PTHH. 1.TN1: ……………. ………………………. 2.TN 2:……………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. (8’)4. Củng cố: - HS hoàn thành bản tường trình .Thu bài tường trình. -Nhận xét tinh thần thái độ tham gia thực hành, kết quả và an toàn thí nghiệm. (2’)5. HDVN - Ôn lại các tính chất hóa học đã vừa thí nghiệm. - Viết được phương trình phản ứng qua mỗi tính chất. - Ôn và xem lại các bài tập đã làm và đã sửa. - Ôn lại các kiến thức đã học trong chương 5. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết. _______________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30-3-2013 Ngày kiểm tra: 1-4-2013 TUẦN 30: TIẾT 59:. KIỂM TRA 1 TIẾT. I.MTBKT: 1. Kiến thức: -HS nắm vững các kiến thức về tính chất của hiđro, nước, khái niệm về phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy. -Nắm vững khái niệm axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Biết gọi tên các loại hợp chất: axit, bazơ, muối. Phân biệt muối trung hòa và muối axit. -Viết pthh, tính toán theo phương trình hóa học. 3. Thái độ: -GDHS tính nghiêm túc khi kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1.PPKT: Theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra. II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Phát đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 59 ) Môn hóa 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 2 câu Hiđro- Nước. 1đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN 2 câu 1đ. TN. 2 câu Axit – Bazơ – 1đ Muối.. TL. 1 câu 1đ. 1 câu 3đ 1 câu 2đ. Tổng hợp 4 câu 2đ 20%. 4 câu 5đ 50%. 1câu 2đ 20%. ở. Tổng. TL. 1 câu 1đ. Các loại phản ứng hóa học. Tổng số câu Tổng số điểm. Vận dụng mức cao. 1 câu 1đ 10%. 5 câu 3đ 30% 3 câu 2đ 20% 1 câu 3đ 30% 1 câu 2đ 20% 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( TIẾT 59 ) Môn: hóa học 8. ( Thời gian: 45’) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Câu 1: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để tạo 1,8 gam nước là A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 2,24 lít. D. 1,2 lít. Câu 2: Dãy các oxit hòa tan vào nước là A. Na2O, CaO, N2O5, CO2, CuO. B. K2O, CaO, N2O5, CO2, CuO. C. Na2O, MgO, N2O5, CO2, CuO. D. Na2O, CaO, N2O5, CO2, SO2. Câu 3: Cho các phương trình hóa học sau: t0 1)CaCO3 CaO + CO2 0. t 2)2Cu + O2 2CuO 3) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 . Câu 4: Khi nổ hỗn hợp gồm 22,4 lít khí hiđro và 14 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng là A. 15 g. B. 18 g. C. 26 g. D. 32 g. Câu 5: Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH. B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH. C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH. D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4. Câu 6: Dãy các muối axit là A. Na2HPO4, KHCO3, BaSO4, NH4Cl. B. NaHCO3, KCl, Al2(SO4)3, Mg(NO3)2. C. KHS, NH4NO3, CaCO3, FeCl3. D. NaH2PO4, KHSO4, Ca(HCO3)2, K2HPO4.. 4) Zn + H2SO4loãng ZnSO4 + H2 t0 5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Nhóm chỉ các phản ứng thế là A. 4; 5. B. 3; 4. C. 1; 2. D. 1; 5. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Điền thêm những công thức cần thiết vào các phương trình phản ứng hóa học sau đây rồi cân bằng phương trình: a) Mg + HCl ----> ? + ? b) Fe + H2SO4 loãng ----> ? + ? c) MgO + HCl ----> ? + ? d) CaO + HNO3 ---> ? + ? e) H2 + O2 ----> ? f) SO3 + H2O ----> ?.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Câu 2: (1 điểm) Gọi tên các chất sau: Ba(OH)2, Fe(NO3)3, Ca(HCO3)2, H3PO4. Câu 3:(2 điểm) Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Hãy cho biết: a) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. ( Zn = 65; O = 16; Cl = 35,5) Câu 4: ( 1 điểm) Cho các kim loại sắt và nhôm lần lượt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng. Nếu cho cùng một khối lượng kim loại trên tác dụng hết với axit H2SO4 dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 59) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: C.. CÂU 2: D.. CÂU 3: B.. CÂU 4:B.. CÂU 5: C.. CÂU 6: D.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 2:(3 điểm) Các phương trình hóa học: a) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 b) Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 c) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O d) CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O t0 e) 2H2 + O2 2H2O f) SO3 + H2O H2SO4 ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, HS cân bằng sai bị trừ 0,25 điểm / 1 phản ứng) Câu 2: (1 điểm) Ba(OH)2: Bari hiđroxit, Fe(NO3)3:Sắt (III) nitrat, Ca(HCO3)2: Canxi hiđrocacbonat, H3PO4: Axit photphoric. (HS gọi tên đúng mỗi chất được 0,25 điểm, 0,25x4=1 điểm) Câu 3:(2 điểm) 19 ,5 nZn= =0,3( mol) a) 0,25 đ 65 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ 1 mol 1 mol 1 mol → 0,3 mol → 0,3 mol 0,3 mol Theo ptpứ: n H =nZnCl =nZn=0,3 (mol) 0,25 đ Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là: V H =0,3. 22 , 4=6 , 72(lít ) 0,5 đ b) Khối lượng muối kẽm clorua tạo thành là: mZnCl =0,3 .136=40 ,8 ( g) 0,5 đ Câu 4: ( 1 điểm) Giả sử khối lượng các kim loại là a gam PTHH: Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 (1) 0,25 đ 2. 2. 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> a mol 56. a mol 56. 0,25 đ. 2Al + 3H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 (2) 0,25 đ a 3a a mol = mol 27 27 .2 18 a a > Ta có: 18 56 Vậy nếu cùng một lượng kim loại sắt và nhôm tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thì kim loại nhôm cho nhiều hiđro hơn. 0,25 đ 3.HDVN: *Chuẩn bị bài dung dịch, tìm hiểu: ĐN dung môi, chất tan, dung dịch, thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, làm thế nào để hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn: 2-4-2012 Ngày dạy: 5-4-2012 TUẦN 30: TIẾT 60:. CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH DUNG DỊCH.. I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: - Khái niệm dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa. - Biện pháp làm quá trình hòa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2.Kĩ năng: - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể ( đường, muối ăn, thuốc tím…) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Giúp HS có niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nghiên cứu cá nhân, nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH:.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> -Đường, dầu thực vật, xăng và dụng cụ (SGK) III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. KTBC: Không 3. Bài mới: *Mở bài: Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày, các em thường hòa tan nhiều chất như đường, muối ăn trong nước, ta có dung dịch đường, muối. Vậy dung dịch là gì? Thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa và làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV: 15’ HĐ1: Tìm hiểu dung môi, chất tan, dung dịch -Giới thiệu dụng cụ hóa chất, tiến hành thí nghiệm. -Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm cho đường vào nước khuấy tan, quan sát, nhận xét. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. -Có bao nhiêu chất trong hỗn hợp, nhận xét hỗn hợp?( đồng nhất).. 15’. HĐ CỦA HỌC SINH:. NỘI DUNG GHI BẢNG: I.Dung môi, chất tan, dung dịch:. -Quan sát thí nghiệm -Nhóm thí nghiệm, thảo luận, nhận xét Phát biểu. àCho biết dung môi, chất tan, dung dịch trong thí nghiệm trên. -Có phải nước là dung môi cho tất cả các -Nhóm thí nghiệm, thảo chất không?Vào thí nghiệm 2. luận, nhận xét. -Xăng + dầu ăn à hỗn hợp đồng nhất -Nước + dầu ănàhỗn hợp không đồng Phát biểu, giải thích nhấtàkhông phải là dung dịch. - Dung môi: Là chất có khả -Nhấn mạnh lại khái niệm. năng hòa tan chất khác để tạo -GV giới thiệu cho HS một số dung môi thành dung dịch. như: rượu etylic, benzen, etyl axetat… - Chất tan là chất bị hòa tan -GV liên hệ thực tế về ứng dụng của một trong dung môi. số dung dịch như muối ăn, thuốc tím… -Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II.Dung dịch chưa bão hòa, HĐ2: Tìm hiểu dung dịch chưa bão dd bão hòa: hòa,dung dịch bão hòa. -Nhóm thí nghiệm, thảo -Giới thiệu thí nghiệm 3 tiếp tục cho thêm đường vào thí nghiệm 1, đến khi khuấy luận, nhận xét. không tanàkhái niệm dung dịch chưa bão Phát biểu: Ở một nhiệt độ xác định: hòa và dung dịch bão hòa. -Dung dịch chưa bão hòa -Dung dịch chưa bão hòa là là dd có thể hòa tan thêm dung dịch có thể hòa tan chất tan. thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là - Dung dịch bão hòa là dung.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> 10’. HĐ3: Tìm hiểu quá trình hòa tan chất rắn trong nước -Giới thiệu cách làm cho chất rắn tan nhanh trong nước. -Kiểm chứng bằng đun nóng dung dịch và nghiền nhỏ chất rắn. -GV liên hệ thực tế về việc thắng nước đường, giã đường nhuyễn để hòa tan vào nước mắm…. dung dịch không thể hoà dịch không thể hòa tan thêm tan thêm chất tan. chất tan. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn Quan sát thí nghiệm, nhận trong nước xảy ra nhanh xét. hơn - Khuấy dung dịch. - Đun nóng dung dịch. - Nghiền nhỏ chất rắn.. (3’)4. Củng cố: - Định nghĩa dung môi, chất tan , dung dịch ? - Dung dịch bão hòa ? Dung dịch chưa bão hòa ? (2’)5. HDVN: - Học bài, làm bài tập2,4,5,6/138sgk; 40.1/ 56 sbt. HD5/138SGK: V rượu = 1 ml < V nước = 10 ml Chất tan là rượu và dung môi là nước. - Xem bài độ tan của một chất trong nước. Tìm hiểu: +Chất tan và chất không tan. +Định nghĩa độ tan. +Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. _______________________________________________________________________________________. Ngày soạn: 8- 4- 2012 Ngày dạy: 10 – 4- 2012 TUẦN 31: TIẾT 61:. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. I.MTBH: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất. 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, giúp HS có niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. PPDH: TN trực quan, thảo luận nhóm, giải thích. 2. PTDH:.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> a) Dụng cụ: - Ống nghiệm, giá thí nghiệm, phễu, giấy lọc, tấm kính, đèn cồn, quẹt gaz, kẹp gắp, ống nhỏ giọt. b) Hóa chất: CaCO3, NaCl. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(5’) - Thế nào là chất tan, dung môi, dung dịch? dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà? - Để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ta phải làm gì? 3. Bài mới: *Mở bài: Các em đã biết ở 1 nhiệt độ nhất định, các chất khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với 1 chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định luợng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.. TG: 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1:Chất tan và chất không tan -Hướng dẫn học sinh thao tác thí nghiệm SGK. -Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Cho biết tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối? -GV hướng dẫn cho học sinh cách sử dụng bảng tính tan để biết được tính tan trong nước của một số axit, bazơ và muối.. HĐ HS:. CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG:. I.Chất tan và chất không tan: 1.Thí nghiệm về tính tan của chất. (sgk) -Quan sát. 2.Tính tan của một số axit, bazơ, muối: -Nhóm thí -Axit: Hầu hết axit tan được trong nghiệm. nước, trừ axit silixic( H2SO3). -Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan -Học sinh lấy trong nước, trừ một số như: KOH, vd. NaOH, Ba(OH)2 còn Ca(OH)2 ít tan. -Muối: a) Những muối Na, K đều tan. b) Những muối nitrat đều tan. Phát biểu. 20’ HĐ2 : Độ tan của một chất trong nước 1.Người ta căn cứ vào lượng chất tan chứa trong 100g nước Thảo của dd bảo hoà để định nghĩa nhóm độ tan. Khái niệm độ tan Thảo nhóm -Giới thiệu công thức tính độ. c) Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. II.Độ tan của một chất trong nước: 1.Khái niệm:. luận Độ tan của một chất trong nước là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước luận tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. Công thức tính độ tan:.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> tan -Cho các nhóm thảo luận hoàn Thảo thành vd 1 nhóm. S luận. -Các nhóm thảo luận hoàn thành vd 2. mCT .100 mH 2O. Trong đó: S: độ tan (g) mct: khối lượng chất tan (g) Vd1: Độ tan của muối ăn là 36g ở 250C nghĩa là gì? Giải: mNaCl =36(g) mH O=100 (g) mddNaCl=36+ 100=136( g) Vd2: một dd bão hòa có chứa 40g đường và 200g nước, tính độ tan của đường ở điểu kiện trên. Giải: Độ tan của đường là: n 0 , 25 = =0,5(l) S đường = V ddNaCl= CM 0,5 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. - Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. 2. -HS: trả lời câu hỏi: yếu 2.Những yếu tố nào ảnh tố ảnh hưởng hưởng đến độ tan? đến độ tan là Vận dụng kiến thức đã học nhiệt độ và làm các bài tập sau: áp suất.. 1. Một dd A bão hòa có khối lượng là 600g, tính khối lượng chất tan trong dd đó . Biết độ tan ở cùng điều kiện đó là: 20g. -HS vận -GV cho HS đọc đề bài và tóm dụng giải bài tắt đề bài. tập. -GV gọi 1 HS lên bảng hoàn thành bài tập. -HS khác nhận xét, sửa sai.. *GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng chất tan khi. BT 1: Tóm tắt: mddA=600(g) S A =20( g) ____________ Tính mA =? Giải: Ta có: SA = 20(g) ⇒ m A =20(g) ; mdd A = 20+100=120(g) Trong 100 g nước hòa tan 20 g chất A để tạo thành 120 g dung dịch bão hòa. Trong 120 g dung dịch A có 20 g A 600 gdung dịch A có x g A 600 . 20 ⇒ x= =100 (g) 120 Vậy khối lượng chất A là 100 gam..
<span class='text_page_counter'>(182)</span> biết khối lượng dung dịch và độ tan. (3’) 4. Củng cố: - Nêu tính tan trong nước của axit, bazơ, muối ? Định nghĩa độ tan của một chất trong nước ? các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ? (2’) 5. HDVN: - Học bài, làm các bài tập 4,5/142 sgk: 41.3 41.6/56,57sbt. m S CT .100 mH 2O - HD 5/142 SGK:Áp dụng công thức: - Xem trước bài nồng độ dung dịch, tìm hiểu: + Nồng độ phần trăm của dd là gì? + Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. + Một số ví dụ về nồng độ phần trăm của dung dịch. ______________________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Ngày soạn: 10- 4- 2012 Ngày dạy: 12 – 4- 2012 TUẦN 31: TIẾT 62:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. I.MTBH: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm ( C%). - Công thức tính C% của dung dịch. 2. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, giúp HS có niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. PPDH: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, giải thích. 2. PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(5’) -Khái niệm độ tan? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước? -BT 5/142 SGK. 3. Bài mới: *Mở bài: Bằng cách nào để biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch? Người ta dùng khái niệm nồng độ dung dịch. Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch : C%, C M. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nồng độ phần trăm của dung dịch. TG: 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1:Tìm hiểu nồng độ % của dung dịch. -GV gọi HS đọc sgk và nêu khái niệm nồng độ % của dung dịch. -GV: Trên nhãn các lọ ghi dung dịch H2SO4 60%, dung dịch CuSO4 5%. Dựa vào khái niệm C% hãy nêu ý nghĩa các con số này? - GV giới thiệu công thức tính C % của dung dịch. GV: Từ công thức các em hãy vận dụng để giải các dạng bài. HĐ CỦA HS:. NỘI DUNG GHI BẢNG:. I.Nồng độ phần trăm của dung dịch: C% - Nồng độ phần trăm ( kí hiệu C -HS thảo luận nhóm và trả %) của 1 dung dịch cho ta biết số lời: gam chất tan có trong 100 gam D D H2SO4 60% dung dịch. mH 2 SO4 60 g Công thức: mddH 2 SO4 100 g m C % CT .100% mdd C%: Nồng độ % mCT : khối lượng chất tan(g) mdd: khối lượng dung dịch(g).
<span class='text_page_counter'>(184)</span> 5’. 5’. 5’. 10’. tập. HĐ2: Vận dụng: *Vận dụng: Thí dụ 1: GV cho HS đọc thí dụ -Thí dụ 1: Tìm C% biết mCT, 1. TD1: HS lên bảng giải bài mdd. - Gọi HS tóm tắt đề bài , sau đó tập. Khối lượng của dung dịch NaCl lên bảng giải bài tập. là: - GV sửa sai. mddNaCl = 15 + 45 = 60(g). - GV chốt lại công thức cần áp Nồng độ phần trăm của dung dịch m C % CT .100% dụng. NaCl là: mdd 15 C %( NaCl ) .100% 25% 60 Thí dụ 2:Tìm mCT biết mdd, C%. Thí dụ 2: GV cho HS đọc Khối lượng H2SO4 có trong 150 g td2,sau đó gọi 1 HS lên bảng dung dịch 14% là: giải bài tập. 150.14 mH 2 SO4 21g -HS khác nhận xét, sửa sai. 100 -GV chốt lại công thức cần áp Thí dụ 3: Tìm mdd, mnước, biết -HS áp dụng công thức: dụng. mCT, C%. Thí dụ 3: GV gợi ý, HS lên m m . C Khối lượng dung dịch đường pha CT dd bảng làm bài tập. 100 chế được là: - GV sửa sai. 50.100 - GV chốt lại công thức cần áp - HS áp dụng công thức: mddduong 200 g 25 dụng. 100 Khối lượng nước cần dùng cho sự mdd mCT . ; C pha chế: mdm mdd mCT mH 2O 200 50 150 g BÀI TẬP 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4 g NaOH vào 16 ml HS lên bảng giải bài tập. nước. -GV gợi ý: Đề bài cho các đại lượng nào? Cần tìm đại lượng nào? Biết mCT, mdm, tính C%. -GV cho HS thảo luận nhóm CT: hoàn thành bài tập. mCT -GV gọi HS lên bảng làm bài C % m .100% dd tập, HS khác nhận xét, sửa sai. *GV chốt lại dạng bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch.. 4.CỦNG CỐ:(4’) -Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, công thức tính C%. BT 1/14SGK:. BÀI TẬP 1: Giải: Ta có: mH O=V . D=16 . 1=16( g) Khối lượng dung dịch NaOH là: mddNaOH =4 +16=20( g) Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là: 16 C %(NaOH )= . 100 %=80 % 20 2.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> 5.HDVN:(1’) BTVN: 1-5/145,146 SGK; 42.3-42.5/58 SBT. *GV hướng dẫn BT 7/146SGK:. -GV gợi ý nhớ lại kiến thức về độ tan, từ đó tìm khối lượng chất tan, khối lượng nước, khối lượng dung dịch. Áp dụng công thức để tính C%. -Chuẩn bị phần tiếp theo: chuẩn bị ôn tập học kì II, làm các bài tập trong đề cương để tiết sau ôn tập. __________________________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ngày soạn: 15-4-20122 Ngày dạy: 17-4-2012 TUẦN 32: TIẾT 68:. ÔN TẬP HỌC KÌ II.. I.MTBH: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV,V,VI. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết pthh, tính theo pthh. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1.PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: Đề cương ôn tập, bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định. 2. KTBC: Không. 3. Bài mới:GV giới thiệu nội dung cần ôn tập: Nhằm nắm vững các kiến thức về oxi, hiđro, nước, và vận dụng để giải một số bài tập, hôm nay chúng ta học tiết ôn tập. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN V HS: 15’ HĐ 1: I. LÍ THUYẾT: -GV ôn lại phần lí thuyết theo câu hỏi HS đã chuẩn bị trước. -Sau khi HS trả lời câu hỏi. GV cho HS khác bổ sung.. NỘI DUNG GHI BẢNG: I.LÍ THUYẾT: Câu 1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế oxi, hiđro, nước? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật? Câu 2: Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> 25’. hủy, thế? Lấy ví dụ mỗi loại? Câu 3: Định nghĩa sự oxi hóa? Câu 4: Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Cách gọi tên? Phân loại? Câu 5: Nêu thành phần không khí? Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Câu 6: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa? Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Câu 7: Định nghĩa độ tan? Độ tan của một chất trong nước phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho biết tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối? Câu 8: Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch, công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? HĐ 2:II.BÀI TẬP: II.BÀI TẬP: Bài 3: Trong bình kín dung tích 11,2 lít, chứa khí Bài 3: Giải: hiđro và khí oxi ( đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt 11, 2 cháy hỗn hợp trên rồi làm lạnh bình để hơi nước nH 2 nO2 2.22, 4 0, 25mol ngưng tụ thành m gam nước. Tính giá trị m. t0 O2 2H2O - GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập, HS khác PTHH: 2H2 + 2 mol 1mol 2mol nhận xét, sửa sai. 0,25mol 0,125mol 0,25mol 0, 25 0, 25 1 , nên oxi dư do đó Lập tỉ lệ: 2 tính lượng nước theo số mol H2. Khối lượng nước tạo thành là: mH 2O 0, 25.18 4,5 g - GV chốt lại dạng bài tập có chất dư. Giải: Bài 5: a) Tính khối lượng và thể tích khí oxi thu được Bài 5: a) khi nhiệt phân 73,5 g KClO3. 73,5 b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành khi cho lượng n 0, 6mol KClO3 122,5 khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với 20 g kẽm. - GV cho HS làm bài tập, HS khác nhận xét, sửa sai. PTHH: o - GV chốt lại dạng bài tập chuyển đổi giữa khối xt,t 2KCl + 2KClO 3O2 3 lượng thể tích và lượng chất. 2mol 3mol 0,9mol 0,6mol Khối lượng khí oxi thu được là: mO2 0,9.32 28,8 g Thể tích khí oxi thu được đo ở đktc là: VO2 0,9.22, 4 20,16l. Bài 11: Lập phương trình của các phản ứng sau và Bài 11: Các phương trình hóa học:.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> cho biết loại phản ứng. a) Sắt + axit clohiđric ---> ? + ? xt , t 0 b) Kaliclorat ---> ? + ? c) Sắt + đồng sunfat ---> ? + ? d) Nhôm + khí oxi ---> ?. a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 xt ,t 0 2KCl + 3O2 b) 2KClO3 c) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu t0 d) 4Al + 3O2 2Al2O3 đp. e) 2H2O 2H2 + O2 e) Nước ? + ? -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS khác nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố:( 4’) -GV cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài từ câu 1- 8. 5. HDVN:(1’) -Chuẩn bị các bài tập còn lại trong đề cương để tiết sau tiếp tục ôn tập. __________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. đp. Ngày soạn: 15-4-2012 Ngày dạy: 19-4-2012 TUẦN 32: TIẾT 69:. ÔN TẬP HỌC KÌ II(tiếp theo). I.MTBH: 1. Kiến thức: -Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV,V, VI. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết pthh, tính theo pthh, nhận biết loại phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1.PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: Đề cương ôn tập, bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định. 2. KTBC: Không. 3. Bài mới:GV giới thiệu nội dung cần ôn tập. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN V HS:. NỘI DUNG GHI BẢNG:.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> 10’. 10’. 10’. 10’. HĐ 1:BÀI TẬP: I.BÀI TẬP: Bài 6: Đốt nóng 3,2 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng Bài 6: Giải: khí H2 đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Tính 3, 2 nCuO 0,04mol khối lượng đồng và thể tích khí hiđro ( đktc). 80 0 - GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề. t Cu PTHH: CuO + H + H2O 2 - GV gọi HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét, 0,04mol 0,04mol 0,04mol sửa sai. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là: mCu 0,04.64 2,56 g Thể tích khí hiđro tham gia ở đktc là: VH 2 0, 04.22, 4 0,896l - GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng và thể tích chất khí đo ở đktc. Bài 8: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric Bài 8: Giải: loãng thu được 3,36 lít khí hiđro(đktc). Tính khối 3,36 0,15mol lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo nH 2 22, 4 thành sau phản ứng. PTHH: - GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề. - GV gọi HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét, Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 sửa sai. 0,15mol 0,15mol 0,15mol Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: mFe 0,15.56 8, 4 g Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: mFeSO4 0,15.152 22,8 g - GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Bài 10: Cho 4,6 g kim loại Na vào nước thu được Giải: dung dịch NaOH và khí hiđro. Tính khối lượng NaOH Bài 10: 4, 6 tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. nNa 0, 2mol -GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập. 23 - GV cho HS nhận xét, sửa sai. PTHH: 2NaOH + H2 2Na + 2H2O 2mol 2mol 1mol 0,2mol 0,2mol 0,1mol Khối lượng NaOH tạo thành là: mNaOH 0, 2.40 8 g - GV chốt lại dạng bài tập tính khối lượng và thể Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là: VH 2 0,1.22, 4 2, 24l tích chất khí ở đktc. Bài 14: Cho 124 g Na2O vào 876 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan hết. Bài 14: Giải: -GV cho HS đọc đề bài. m =V . D=876 . 1=876 ( g) Ta có H O - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập. 124 nNa O= =2( mol) -HS lên bảng trình bày. 62 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai.. PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH 1 mol 2 mol → 4 mol 2 mol Nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan hết là: 4 . 40 C % NaOH = . 100 %=16 % 124+876. *GV chốt lại dạng bài tập tính nồng độ phần trăm của dung dịch. 4.Củng cố:(4’) Bài 16: Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau và cho biết loại phản ứng. 1 Na2O 2 NaOH. a) Na 1 P2O5 2 H3PO4 3 Na3PO4. b) P 5.HDVN:(1’) *Chuẩn bị bài nồng độ dung dịch: nồng độ mol. Tìm hiểu khái niệm nồng độ mol của dung dịch, công thức tính nồng độ mol của dung dịch. -Ôn bài để thứ tư ngày 25 tháng 4 kiểm tra học kì II cho đạt kết quả cao.. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20- 4- 2012 Ngày dạy: 24 – 4- 2012 TUẦN 33: TIẾT 63:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH( tiếp theo). I.MTBH: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm về nồng độ mol của dung dịch ( CM). - Công thức tính CM của dung dịch..
<span class='text_page_counter'>(191)</span> 2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, giúp HS có niềm tin vào khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1. PPDH: Nêu vấn đề, giải thích, luyện tập. 2. PTDH: Bảng phụ, một số bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.KTBC:(5’) -Khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Nêu ý nghĩa các đại lượng? -Áp dụng: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4 g NaOH vào 16 g nước. 3. Bài mới: *Mở bài: Bằng cách nào để biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch? Người ta dùng khái niệm nồng độ dung dịch. Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch : C%, C M. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nồng độ mol của dung dịch. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HĐ CỦA HS: VIÊN. 15’. HĐ1:Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch. -GV gọi HS đọc sgk và nêu định -HS trả lời: Nồng độ mol nghĩa nồng độ mol của dung ( kí hiệu CM) của dung dịch dịch. cho biết số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. -Thí dụ 1: ?Em hiểu như thế nào về dung -HS: Cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5 dịch CuSO4 có 0,5 mol mol/lít? CuSO4 -Thí dụ 2: ?Dung dịch đường có nồng độ -HS: Cho biết trong 1 lít dung 2M cho biết điều gì? dịch đường có 2 mol đường. n ?Qua bài tập này em hãy nêu CT: C M = ⇒ V công thức tính nồng độ mol của n dung dịch? n=V . C M ;V = CM ?-Dựa vào công thức C Hãy M.. viết công thức tính số mol và thể tích? ? Hãy cho biết ý nghĩa các đại lượng trong công thức?. NỘI DUNG GHI BẢNG: I.Nồng độ phần trăm của dung dịch: C% II.Nồng độ mol của dung dịch: CM - Nồng độ mol ( kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch. TD 1: Dung dịch CuSO4 0,5M cho biết trong 1 lít dung dịch CuSO4 có 0,5 mol CuSO4. TD 2: Dung dịch đường có nồng độ 2M cho biết trong 1 lít dung dịch đường có 2 mol đường. Công thức: CT: C M =. n V. n=V . C M ;V =. ⇒. n CM. CM: Nồng độ mol(mol/lít hay CM: Nồng độ mol(mol/lít hay M) M) n : Số mol chất tan(mol) n : Số mol chất tan(mol) V: Thể tích dung dịch(lít).
<span class='text_page_counter'>(192)</span> V: Thể tích dung dịch(lít) 8’. 7’. 5’. HĐ 2: BÀI TẬP: BT 1: Trong 800 ml dung dịch NaOH có chứa 8 g NaOH. Cho biết nồng độ mol của dung dịch NaOH. ? Bài tập này cho biết gì? Yêu cầu làm gì? ?Nhắc lại công thức tính nồng độ mol? -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS khác nhận xét, sửa sai.. -GV chốt dạng bài tập tính nồng độ mol của dung dịch khí biết khối lượng chất và thể tích. BT 2: Tìm số mol chất tan có trong 250 ml dung dịch HCl 0,5M. -GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập. -GV cho HS nhận xét, sửa sai. -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol chất tan khi biết thể tích và nồng độ mol của dung dịch. BT 3:Tính thể tích của 0,25 mol dung dịch NaCl 0,5 M. -GV cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề. Gọi 1 HS lên bảng giải bài tập. -GV cho HS nhận xét, sửa sai. -GV chốt lại dạng bài tập tính thể tích dung dịch khi biết số. HS: BT cho biết khối lượng chất tan NaOH và thể tích dung dịch NaOH. Yêu cầu tính nồng độ mol của dung dịch.. HĐ 2: BÀI TẬP: BT 1: Tóm tắt: Cho biết: mNaOH=8 (g) V ddNaOH=800 (ml)=0,8(l) ______________________ C M(NaOH )=? Giải: 8 nNaOH = =0,2(mol) 40 Nồng độ mol của dung dịch NaOH là n 0,2 C M(NaOH )= = =¿ 0 , 25(mol /lít )hay V 0,8. -HS làm bài tập. 8 nNaOH = =0,2(mol) 40 Nồng độ mol của dung dịch NaOH là n 0,2 C M(NaOH )= = =¿ 0 , 25(mol /lít )hay 0 ,25 M . V 0,8 BT 2: Tóm tắt: V ddHCl =250( ml) Cho biết: C M(HCl )=0,5 (M ) -HS áp dụng công thức: ______________________ n=V . C M nHCl =? -HS giải bài tập: Giải: Số mol HCl có trong 250 ml Số mol HCl có trong 250 ml dung dung dịch HCl 0,5M là: dịch HCl 0,5M là: nHCl =V .C M =0 , 25. 0,5 nHCl =V .C M =0 , 25. 0,5 0 ,125(mol) 0 ,125(mol) BT 3:Tóm tắt: Cho biết: nNaCl =0 , 25(mol) -HS áp dụng công thức: C M (NaCl )=0,5 M . n ________________ V= CM V ddNaCl=? -HS giải bài tập: Giải: Thể tích của 0,25 mol dung dịch - Thể tích của 0,25 mol dung NaCl 0,5 M là: dịch NaCl 0,5 M là: n 0 , 25 n 0 , 25 V ddNaCl= = =0,5(l) V ddNaCl= = =0,5(l ) CM 0,5 CM 0,5.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> mol chất tan và nồng độ mol của dung dịch. 4.CỦNG CỐ:(4’) -Nhắc lại khái niệm nồng độ mol của dung dịch, công thức tính CM. BT 3: Hãy chọn 1 câu trả lời đúng. a) Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 16 g CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,5 M. B. 1 M. C. 2M. D. 4M. b) Số mol chất tan (NaCl) có trong 500 ml dung dịch 0,1 M là: A. 0,06 mol. B. 0,01 mol. C. 0,05 mol. D.0,03mol. c) Thể tích dung dịch của 2,25 mol NaCl 0,9M là: A. 2,5 lít. B. 2,6 lít. C. 2,4 lít. D.2,1 lít. ĐÁP ÁN: a: B; b: C; c: A 5.HDVN:(1’) BTVN: 2, 3, 4, 6a, c./145,146 SGK. 42.1, 42.2/57 SBT. *GV hướng dẫn BT 6a/146SGK: -Biết V ddNaCl=2,5(l) , C M(NaCl )=0,9(M ) Tính m NaCl =? Áp dụng công thức n=V . C M ⇒ m=n . M -Chuẩn bị phần tiếp theo: Bài 43: Pha chế dung dịch +Ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch. +Tìm hiểu cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước. __________________________________________________________________________________ IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày kiểm tra: 25-4-2012 TUẦN 33: TIẾT 70:. KIỂM TRA HỌC KÌ II.. I. MTBKT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV, V,VI: oxi – hi đro – nước, không khí, dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH. 3. Thái độ: - GDHS tính nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. PPKT: Trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra học kì II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn hóa học 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 2 câu Oxi – Không 1đ khí Hiđro – Nước. 1 câu 0,5 đ. Dung dịch. 1 câu 0,5 đ. Các loại phản ứng hóa học. Thông hiểu. Vận dụng. TN 1 câu 0,5 đ. TN. TL. TL. 1 câu 2đ 1 câu 0,5 đ 1 câu 2đ. Vận dụng ở mức cao Tổng. TN. TL 3 câu 1,5 đ 15% 2 câu 2,5 đ 25% 2 câu 1đ 10% 1 câu 2đ 20%.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> 1 câu 2đ. Tổng hợp Tổng số câu Tổng số điểm. 4 câu 2đ 20 %. 4 câu 5đ 50 %. 1 câu 1đ 1câu 2đ 20%. 1 câu 1đ 10%. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ). I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng.. 2 câu 3đ 30 % 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Câu 1: Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A. 19% O2, 81% N2. B. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C. 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D. 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 2: Khi nổ hỗn hợp gồm 22,4 lít khí hiđro và 14 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng là A. 18 g. B. 14 g. C. 26 g. D. 32 g. Câu 3: Thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí metan CH4 là A. 224 lít. B. 112 lít. C. 2,24 lít. D. 5,56 lít.. Câu 4: Để điều chế được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng kẽm cần tác dụng với dung dịch axit clohiđric là A. 9,7g. B. 9,75g. C. 12,2g. D. 14,3g. Câu 5: Để có được dung dịch muối ăn 5% dùng để súc miệng trước khi đi ngủ, người ta làm theo cách A. hòa tan 5g NaCl vào 100g nước sạch. B. hòa tan 10g NaCl vào 100g nước sạch. C. hòa tan 10g NaCl vào 190g nước sạch. D. hòa tan 15g NaCl vào 300g nước sạch. Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4 gam NaOH vào 16 ml nước là A. 8%. B.10%. C.20%. D. 25%.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1: (2 điểm) Chọn các chất thích hợp điền vào dấu chấm hỏi rồi hoàn thành các phương trình phản ứng sau: g) Al + HCl ----> ? + ? h) P + O2 ----> ? i) MgO + HCl ----> ? + ? j) CaCO3 ---> ? + ? Câu 2:(2 điểm) Viết công thức hóa học của những chất có tên gọi dưới đây: đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric. Câu 3:(2 điểm) Khi cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. b) Tính khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành. ( Cho biết: Fe = 56, Cl = 35,5 ) Câu 4: (1 điểm) Khi cho 26 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(198)</span> CÂU 1: B,. CÂU 2: A,. CÂU 3: A,. CÂU 4: B,. CÂU 5: C,. CÂU 6: C.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Các phương trình hóa học: a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ↑ t0 b) 4P + 5O2 2P2O5 c) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O t0 d) CaCO3 CaO + CO2 ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, 4 x 0,5 = 2 điểm ) Câu 2: ( 2 điểm) Công thức hóa học của các chất đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric lần lượt là CuCl 2, FeSO4, Al(OH)3, Fe(NO3)3, CaHPO4, NaCl, ZnO, HNO3. (HS viết đúng CTHH của mỗi chất được 0,25 điểm, 8.0,25 = 2 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) 11 ,2 nFe= =0,2( mol) a) ( 0,25 điểm ) 56 PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 0,25 điểm ) 0,2mol 0,2mol 0,2mol ( 0,25 điểm ) Theo p t p ứ: n H =nFeCl =nFe=0,2(mol) ( 0,25 điểm ) 2. 2. Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là: V H =0,2. 22 , 4=4 , 48(l) ( 0,5 điểm ) b) Khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành là: mFeCl =0,2 .127=25 , 4 ( g) ( 0,5 điểm ) Câu 4: ( 1 điểm) 26 24 , 5 nZn= =0,4(mol); n H SO = =0 ,25 (mol) ( 0,25 điểm ) 65 98 PTHH: Zn + H2SO4loãng ZnSO4 + H2 ( 0,25 điểm ) 0,25mol ← 0,25mol 0,25mol 0,4 0 , 25 > Lập tỉ lệ: Nên kẽm dư do đó tính số mol H2 theo số mol axit sunfuric. 1 1 Theo p t p ứ: n H =n H SO =0 ,25(mol) . ( 0,25 điểm ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: V H =0 ,25 . 22 , 4=5,6(l) ( 0,25 điểm ) 3. HDVN: Chuẩn bị bài pha chế dung dịch. Tìm hiểu: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. IV: RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI KIỂM TRA HỌC KÌ II: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………… 2. 2. 2. 2. 2. 2. 4. 4.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> 2. KT 15’: Câu 1:(5 đ) Trình bày tính chất hóa học của khí hiđro? Câu 2: (5đ) Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau: 1 Fe 2 FeCl2. a) Fe2O3 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4. b) S Đáp án kiểm tra 15’: Câu 1: (5đ) Tính chất hóa học của khí hiđro là: a.Tác dụng với oxi:tạo thành nước. - Khí H2 cháy trong O2 hay trong không khí đều tạo thành nước và tỏa nhiều nhiệt. PTHH: t0 2 H2 + O2 2H2O 2V(l) 1V(l) 2V(l) VH 2 : VO2 2 :1 là hỗn hợp nổ mạnh. b.Tác dụng với đồng (II)oxit:tạo thành đồng và nước. PTPƯ: t0 CuO+ H2 Cu +H2O TQ: Oxit kim loại+hiđrô t 0 KL + nước. Câu 2:(5đ) Các phương trình hóa học: t0 a) 1) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0. t S + O2 SO2 xt ,t 0 2SO3 2) 2SO2 + O2 3) SO3 + H2O H2SO4 HS viết đúng mỗi phản ứng được 0,5 đ.. b) 1).
<span class='text_page_counter'>(200)</span> TUẦN 32: TIẾT 70:. KIỂM TRA HỌC KÌ II.. I. MTBKT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV, V,VI. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH. 3. Thái độ: - GDHS tính nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. PPKT: Trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra học kì II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(201)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn hóa học 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 2 câu Oxi – Không 1đ khí Hiđro – Nước. 1 câu 0,5 đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN. TN. TL. TN. TL. 1 câu 0,5 đ 2 câu 1đ. 1 câu 3đ. Các loại phản ứng hóa học. 2 câu 3đ. Tổng hợp Tổng số câu Tổng số điểm. TL. Vận dụng ở Tổng mức cao. 3 câu 1,5 đ 15 %. 4 câu 4,5 đ 45 %. 2câu 3đ 30%. 1 câu 1đ 1 câu 1đ 10%. 3 câu 1,5 đ 15% 3 câu 1,5 đ 15% 1 câu 3đ 30% 3 câu 4đ 40 % 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ). I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng. Câu 1:Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A. 19% O2, 81% N2. B. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C. 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D. 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do A. oxi nặng hơn nước. B. oxi nhẹ hơn nước. C. oxi tan ít và không phản ứng với nước. D. oxi tan nhiều và không phản ứng với nước. Câu 3: Để thu được lượng khí oxi bằng nhau thì tỉ lệ mol KMnO4 và KClO3 theo thứ tự là: A. 3:1. B. 1:3. C. 2:3. D. 3:2.. Câu 4: Xét phương trình phản ứng: t0 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O Chất khử và chất oxi hóa lần lượt là: A. H2, Fe2O3. B. Fe2O3, H2. C. Fe, H2O. D. H2, H2O. Câu 5: Cho 112g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric( HCl) tạo ra 254g sắt (II) clorua (FeCl 2) và 4g khí hiđro bay lên. Khối lượng axit clohiđric đã dùng là: A. 148g. B. 156g. C. 78g. D. 146g. Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau: 1) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 0. t 2) CaCO3 CaO + CO2 t0 3) Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 t0. 4) Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 t0 5) CuO + H2 Cu + H2O Trong các phản ứng trên những phản ứng oxi hóa – khử là: A. 1,3,5. B. 3,4,5. C. 2,3,5. D. 1,2,4.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(203)</span> II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1: (3điểm) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình phản ứng sau: MnO2 ,t 0 t0 …. + …. a) Al + … Al2O3 d) KClO3 0. t b) MgO + H2 . e) Zn + H2SO4 loãng …... …. + ….. + …... 0. t c) Fe + …. FeCl2 + H2 f) H2 + O2 …. Câu 2:(4 điểm) Cho 32,5g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( đktc ). b) Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng. c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro bay ra ở trên đem khử 60 g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam? ( Cho biết: Cu = 64, Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5 ). ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN HÓA HỌC 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B,. CÂU 2: C,. CÂU 3: A,. CÂU 4: A,. CÂU 5: D,. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(3 điểm) Các phương trình hóa học: t0 a) 4Al + 3O2 2Al2O3 0. t b) MgO + H2 Mg + H2O. c) Fe + 2HCl . FeCl2 + H2 0. MnO2 ,t 2KCl + 3O2 d) 2KClO3 . e) Zn + H2SO4 loãng ZnSO4 + H2 0. t f) 2H2 + O2 2H2O ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, 6 x 0,5 = 3 điểm ) Câu 2: ( 4 điểm) 32,5 nZn 0,5mol 65 a) ( 0,5 điểm ). Zn. +. 2HCl . ZnCl2 + H2 . ( 1 điểm ). CÂU 6: B..
<span class='text_page_counter'>(204)</span> 0,5mol 1mol Thể tích khí hiđro bay ra (đktc) là: VH 2 0,5.22, 4 11, 2l. 0,5mol. b) Khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng là: mHCl 1.36,5 36,5 g. ( 0,5 điểm ) ( 0,5 điểm ) ( 0,5 điểm ). c) nH 2 0,5mol nCuO . 60 0, 75mol 80. ( 0,5 điểm ) t0. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O (0,25 điểm ) 0,5mol 0,5mol n 0,5mol nCuO 0, 75mol Ta có: H 2 nên CuO dư. Khối lượng CuO còn dư là: mCuOdu (0, 75 0,5).80 20 g. ( 0,25 điểm ). _______________________________________________________________________________________ TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH TỔ: TOÁN-LÍ-HÓA-HỌA. THỐNG KÊ ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT NH: 2011-2012 Môn: Hóa học Khối: Ngày kiểm tra: Lớp Sĩ số. Tổng số bài. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC LOẠI. Điểm kiểm tra dưới trung bình. 0< 3đ 3<5 đ 5< 8 đ 810 đ SL TL SL TL SL TL SL TL SL. TL. Điểm Ghi kiểm tra chú: từ trung bình trở lên SL. TL.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> Nhận xét:. Ngày:. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………. Ngày kiểm tra: 27-4-2012 TUẦN 33: TIẾT 70: I. MTBKT:. KIỂM TRA HỌC KÌ II.. tháng: năm: GV bộ môn:.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV, V,VI: oxi – hi đro – nước, không khí, dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH. 3. Thái độ: - GDHS tính nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. PPKT: Trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra học kì II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra.. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn hóa học 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 2 câu Oxi – Không 1đ khí Hiđro – Nước. 1 câu 0,5 đ. Dung dịch. 1 câu 0,5 đ. Thông hiểu. Vận dụng. TN 1 câu 0,5 đ. TN. TL. TN. TL. 1 câu 2đ 1 câu 0,5 đ 1 câu 2đ. Các loại phản ứng hóa học. 1 câu 2đ. Tổng hợp Tổng số câu Tổng số điểm. TL. Vận dụng ở mức cao Tổng. 4 câu 2đ 20 %. 4 câu 5đ 50 %. 1 câu 1đ 1câu 2đ 20%. 1 câu 1đ 10%. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng.. 3 câu 1,5 đ 15% 2 câu 2,5 đ 25% 2 câu 1đ 10% 1 câu 2đ 20% 2 câu 3đ 30 % 10 câu 10 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Câu 1: Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A. 19% O2, 81% N2. B. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C. 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D. 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 2: Khi nổ hỗn hợp gồm 22,4 lít khí hiđro và 14 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng là A. 18 g. B. 14 g. C. 26 g. D. 32 g. Câu 3: Thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí metan CH4 là A. 224 lít. B. 112 lít. C. 2,24 lít. D. 5,56 lít.. Câu 4: Để điều chế được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng kẽm cần tác dụng với dung dịch axit clohiđric là A. 9,7g. B. 9,75g. C. 12,2g. D. 14,3g. Câu 5: Để có được dung dịch muối ăn 5% dùng để súc miệng trước khi đi ngủ, người ta làm theo cách A. hòa tan 5g NaCl vào 100g nước sạch. B. hòa tan 10g NaCl vào 100g nước sạch. C. hòa tan 10g NaCl vào 190g nước sạch. D. hòa tan 15g NaCl vào 300g nước sạch. Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4 gam NaOH vào 16 ml nước là A. 8%. B.10%. C.20%. D. 25%.. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1: (2 điểm) Chọn các chất thích hợp điền vào dấu chấm hỏi rồi hoàn thành các phương trình phản ứng sau: k) Al + HCl ----> ? + ? l) P + O2 ----> ? m) MgO + HCl ----> ? + ? n) CaCO3 ---> ? + ? Câu 2:(2 điểm) Viết công thức hóa học của những chất có tên gọi dưới đây: đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric. Câu 3:(2 điểm) Khi cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric. c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. d) Tính khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành. ( Cho biết: Fe = 56, Cl = 35,5 ) Câu 4: (1 điểm) Khi cho 26 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(209)</span> CÂU 1: B,. CÂU 2: A,. CÂU 3: A,. CÂU 4: B,. CÂU 5: C,. CÂU 6: C.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Các phương trình hóa học: a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 ↑ t0 b) 4P + 5O2 2P2O5 c) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O t0 d) CaCO3 CaO + CO2 ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, 4 x 0,5 = 2 điểm ) Câu 2: ( 2 điểm) Công thức hóa học của các chất đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric lần lượt là CuCl 2, FeSO4, Al(OH)3, Fe(NO3)3, CaHPO4, NaCl, ZnO, HNO3. (HS viết đúng CTHH của mỗi chất được 0,25 điểm, 8.0,25 = 2 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) 11 ,2 nFe= =0,2( mol) a) ( 0,25 điểm ) 56 PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 0,25 điểm ) 0,2mol 0,2mol 0,2mol ( 0,25 điểm ) Theo p t p ứ: n H =nFeCl =nFe=0,2(mol) ( 0,25 điểm ) 2. 2. Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là: V H =0,2. 22 , 4=4 , 48(l) ( 0,5 điểm ) b) Khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành là: mFeCl =0,2 .127=25 , 4 ( g) ( 0,5 điểm ) Câu 4: ( 1 điểm) 26 24 , 5 nZn= =0,4(mol); n H SO = =0 ,25 (mol) ( 0,25 điểm ) 65 98 PTHH: Zn + H2SO4loãng ZnSO4 + H2 ( 0,25 điểm ) 0,25mol ← 0,25mol 0,25mol 0,4 0 , 25 > Lập tỉ lệ: Nên kẽm dư do đó tính số mol H2 theo số mol axit sunfuric. 1 1 Theo p t p ứ: n H =n H SO =0 ,25(mol) . ( 0,25 điểm ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: V H =0 ,25 . 22 , 4=5,6(l) ( 0,25 điểm ) 3. HDVN: Chuẩn bị bài pha chế dung dịch. Tìm hiểu: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. IV: RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI KIỂM TRA HỌC KÌ II: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………… 2. 2. 2. 2. 2. 2. 4. 4.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ THI LẠI MÔN HÓA HỌC 8, NĂM HỌC 2011-2012. I. MTBKT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV, V,VI. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH. 3. Thái độ: - GDHS tính nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. PPKT: Trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề thi lại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> MA TRẬN ĐỀ THI LẠI – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn hóa học 8 Nội dung kiến Nhận biết thức TN TL 2 câu Oxi – Không 1 đ khí (C1; C2) 1 câu 0,5 đ Hiđro – Nước (C3) 1 câu Các loại phản 0,5 đ ứng hóa học (C6) Tổng hợp. Thông hiểu. Vận dụng. TN 1 câu 0,5 đ. TN. TL. TL. TN. TL 3 câu 1,5 đ 15%. (C4) 1 câu 0,5 đ (C5). Vận dụng ở Tổng mức cao. 1 câu 2đ. (C1) 1 câu 2đ. (C2) 1 câu 3đ (C3). 3 câu 3đ 30% 2 câu 2,5 đ 25% 1 câu 3đ 30 %.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Tổng số câu Tổng số điểm. 4 câu 2đ 20 %. 4 câu 5đ 50 %. 1câu 3đ 30%. 9 câu 10 đ 100%. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ THI LẠI – NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng. Câu 1:Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là A. 19% O2, 81% N2. B. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C. 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D. 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng phương pháp dời nước là do A. oxi nặng hơn nước.. Câu 4: Nhận ra khí oxi bằng cách: A. Dùng quỳ tím để thử. B. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong. C. Dẫn qua dung dịch muối ăn. D. Dùng que đóm còn tàn đỏ để thử. Câu 5: Cho 112g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric( HCl) tạo ra 254g sắt (II) clorua (FeCl 2) và 4g khí hiđro bay lên. Khối lượng axit clohiđric đã dùng là:.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> B. oxi nhẹ hơn nước. C. oxi tan ít và không phản ứng với nước. D. oxi tan nhiều và không phản ứng với nước. Câu 3: Khí nhẹ nhất trong các chất khí là khí A. H2. B. O2. C. CO2. D. N2.. A. 148g. B. 156g. C. 78g. Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau: t0 1) 2Na + Cl2 2NaCl. D. 146g.. 0. t 2) CaCO3 CaO + CO2 t0 3) 3Fe + 2O2 Fe3O4 t0. 4) Fe2O3 + 2Al 2Fe + Al2O3 Trong các phản ứng trên những phản ứng hóa hợp là: A. 1; 4. B. 1; 3. C. 2; 4. D. 3; 4.. Đường cắt:…………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút) Câu 1:(2 điểm)Trình bày tính chất hóa học của khí hiđro, viết các phương trình hóa học để minh họa? Câu 2: (2điểm) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình phản ứng sau: t0 a) Al + … Al2O3 b) Zn + H2SO4 loãng ….. + ….. c) Fe + …. FeCl2 + H2 0. t d) H2 + O2 …. Câu 3:(3 điểm) Cho 32,5g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( đktc ). b) Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng. ( Cho biết: Zn = 65, O = 16, H = 1, Cl = 35,5 ). ĐÁP ÁN THI LẠI MÔN HÓA HỌC 8, NĂM HỌC 2011-2012. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B,. CÂU 2: C,. CÂU 3: A,. CÂU 4: A,. CÂU 5: D,. CÂU 6: B.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Tính chất hóa học của khí hiđro là: a.Tác dụng với oxi:tạo thành nước. - Khí H2 cháy trong O2 hay trong không khí đều tạo thành nước và tỏa nhiều nhiệt.( 0,5 đ) PTHH: t0 2 H2 + O2 2H2O (0,5 đ) b.Tác dụng với đồng (II)oxit:tạo thành đồng và nước. (0,5 đ) PTPƯ: t0 CuO+ H2 Cu +H2O (0,5 đ).
<span class='text_page_counter'>(214)</span> Câu 2: (2 điểm) Các phương trình hóa học: t0 a) 4Al + 3O2 2Al2O3 b) Fe + 2HCl . FeCl2 + H2 ZnSO4 + H2 . c) Zn + H2SO4 loãng t0 d) 2H2 + O2 2H2O ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, 4 x 0,5 = 2 điểm ) Câu 3: ( 3 điểm) 32,5 nZn 0,5mol 65 a) ( 0,5 điểm ) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5mol 0,5mol 1mol Thể tích khí hiđro bay ra (đktc) là: VH 2 0,5.22, 4 11, 2l b) Khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng là: mHCl 1.36,5 36,5 g. ( 1 điểm ) ( 0,5 điểm ) ( 0,5 điểm ) ( 0,5 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(215)</span> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 HỌC KÌ I ( 2012 - 2013). I.lý thuyết Câu 1:Nguyên tử là gì ?Nguyên tố hóa học là gì?Định nghĩa đơn chất ,hợp chất ?Ví dụ? Câu 2:Thế nào là hiện tượng vật lí ? Hiện tượng hóa học ? Câu 3: Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng ? Câu 4:Các bước lập PTHH? CTHH của hợp chất ? Câu 5 : Mol là gì ?Khối lượng mol là gì ?Thể tích mol của chất khí là gì?Ở đktc 1 mol chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít?Ở điều kiện thường 1mol chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít? Câu 6 :Viết công thức chuyển đổi giữa m,n,V? Câu7:Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí? Câu 8:Nêu các bước tính theo công thức hóa học ? II.Bài tập: Bài1: Viết công thức hóa học và cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. a) Phân tử ozon tạo nên từ 3 O. b) Phân tử glucozơ tạo nên từ 6 C,12 H, 6 O. c) Phân tử nhôm oxit tạo nên từ 2 Al, 3 O. d) Phân tử brom tạo nên từ 2 Br. Bài 2:a) Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261, Ba có nguyên tử khối là 137 và có hóa trị II. Tính hóa trị của nhóm (NO3). b) Hợp chất Aly(NO3)3 có phân tử khối là 213. Tính giá trị của y. Bài 3: Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon. Bài 4: a) Các cách viết sau chỉ những ý gì: 3Al, 2CuSO4, 4Fe2O3. b) Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử clo, hai phân tử bạc clorua, bốn phân tử ozon, năm phân tử sắt (II) sunfat. Bài 5: Đốt cháy hết 20 g Al trong không khí thu được 35 g hợp chất Al 2O3 .Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Bài 6: a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng giữa kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và khí hiđro. b) Cho biết khối lượng của sắt và axit sunfuric đã phản ứng là 5,6g và 9,8g, khối lượng sắt (II) sunfat là 15,2g. Hãy tính khối lượng khí hiđro bay lên. Bài 7: Sơ đồ phản ứng : SO3 + NaOH ----> Na2SOx + H2O Tìm x , lập phương trình hóa học. Bài 8: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2 ,0,5 mol CO ,0,35 mol N2 a)Tính thể tích hỗn hợp khí A(đktc). b)Tính khối lượng hỗn hợp khí A. Bài 9: Tính % H,%N, %O trong hợp chất HNO3 ?Tính %Fe ,%S,%O trong hợp chất Fe2(SO4)3. Bài 10: Cho sơ đồ của phản ứng Al +CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> a)Xác định chỉ số x,y. b)Lập phương trình hóa học ,cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất. Bài 11: Lập các PTHH sau : 0 t. a) KClO3 ----> KCl. +. O2 . 0 t. b) Fe + Cl2 ----> FeCl3 0 xúc tác,t. c) SO2 + O2 ---->. SO3. d) Al +H2SO4loãng ----> Al2(SO4)3 + H2 Bài 12: Trong 24 g MgO a)Có bao nhiêu mol MgO? b)Bao nhiêu phân tử MgO? c)Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO? Bài 13: Hai khí A và B có tỉ khối đối với không khí lần lượt là: d A / KK 1,52 ; d B / KK 0,55 Tính khối lượng mol của phân tử khí A và khí B. Bài 14: Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ hai nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Viết công thức hóa học của hợp chất A. Bài 15: Nguyên tử C có khối lượng là 1,9926.10-23 gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm. Bài 16: Khi phân tích mẩu quặng apatit Ca3(PO4)2 có chứa 6,2g photpho. Hỏi mẩu quặng trên có chứa bao nhiêu gam Ca3(PO4)2? Bài 17: Tính thành phần phần trăm ( theo khối lượng) của N trong các loại phân đạm sau: NH 4NO3, (NH2)2CO và (NH4)2SO4. So sánh tỉ lệ phần trăm N trong các loại phân đạm nói trên. Bài 18: Trong 2 loại quặng sắt là pirit FeS2 và hêmatit Fe2O3, quặng sắt nào nhiều kim loại sắt hơn?.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. TỔ: TOÁN – LÝ – HÓA – HỌA. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC HỌC KÌ II. LỚP 8 ( 2011 – 2012) I.LÍ THUYẾT: Câu 1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế oxi, hiđro, nước? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật? Câu 2: Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế? Lấy ví dụ mỗi loại? Câu 3: Định nghĩa sự oxi hóa? Câu 4: Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Cách gọi tên? Phân loại? Câu 5: Nêu thành phần không khí? Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Câu 6: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa? Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Câu 7: Định nghĩa độ tan? Độ tan của một chất trong nước phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho biết tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối?.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Câu 8: Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol/ lít của dung dịch, công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/ lít của dung dịch? II. BÀI TẬP: Bài 1: Đốt cháy hết 1,6 g CH4 thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng O2 cần dùng là bao nhiêu? Bài 2: Tỉ khối của chất khí A so với O2 là 1,375. Tính MA. Bài 3: Trong bình kín dung tích 11,2 lít, chứa khí hiđro và khí oxi ( đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt cháy hỗn hợp trên rồi làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ thành m gam nước. Tính giá trị m. Bài 4: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). Hãy cho biết khi cháy: a) P hay O2, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu? b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Bài 5: a) Tính khối lượng và thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3. b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với 20 g kẽm. Bài 6: Đốt nóng 3,2 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí H 2 đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Tính khối lượng đồng và thể tích khí hiđro ( đktc). Bài 7: Cho luồng khí CO đi qua 80 g sắt (III) oxit, thu được 28 g sắt. Tính thể tích khí CO cần dùng( đktc). Bài 8: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí hiđro(đktc). Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài 9: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp Fe 2O3 và CuO thu được 11,2 g sắt và 19,2 g đồng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng( đktc). Bài 10: Cho 4,6 g kim loại Na vào nước thu được dung dịch NaOH và khí hiđro. Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Bài 11: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Bài 12: Ở 200C, trong 10 g nước cất chỉ có thể hòa tan nhiều nhất là 1,61 g Na 2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài 13: Khi làm bay hơi 50 g một dung dịch muối thì thu được 0,5 g muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm? Bài 14: Cho 124 g Na2O vào 876 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan hết. Bài 15: Hãy tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi hòa tan 20 g NaOH vào 250 g nước. Biết D H O =1 g /ml và thể tích dung dịch không đổi. Bài 16: Hòa tan 33,6 lít khí hiđroclorua HCl (ở đktc) vào 500 cm 3 nước thành dung dịch axit HCl. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.( Coi thể tích dung dịch không đổi). Bài 17: Lập phương trình của các phản ứng sau và cho biết loại phản ứng. a) Sắt + axit clohiđric ---> ? + ? xt , t 0 b) Kaliclorat ---> ? + ? c) Sắt + đồng sunfat ---> ? + ? d)Nhôm + khí oxi ---> ? 2. đp. e) Nước ? + ? Bài 18: Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau và cho biết loại phản ứng. 1 Na2O 2 NaOH. a) Na 1 P2O5 2 H3PO4 3 Na3PO4. b) P .
<span class='text_page_counter'>(219)</span> 1. 2. Fe FeCl2. c) Fe2O3 3 ↓ FeCl3 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4. d)S . PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. TỔ: TOÁN – LÝ – HÓA – HỌA. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC HỌC KÌ II. LỚP 8 ( 2011 – 2012) I.LÍ THUYẾT: Câu 1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế oxi, hiđro, nước? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật? Câu 2: Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế? Lấy ví dụ mỗi loại? Câu 3: Định nghĩa sự oxi hóa? Câu 4: Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Cách gọi tên? Phân loại? Câu 5: Nêu thành phần không khí? Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Câu 6: Thế nào là dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? Hãy dẫn ra những thí dụ để minh họa? Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Câu 7: Định nghĩa độ tan? Độ tan của một chất trong nước phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho biết tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối? Câu 8: Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch, công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch? II. BÀI TẬP: Bài 1: Đốt cháy hết 1,6 g CH4 thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng O2 cần dùng là bao nhiêu? Bài 2: Tỉ khối của chất khí A so với O2 là 1,375. Tính MA. Bài 3: Trong bình kín dung tích 11,2 lít, chứa khí hiđro và khí oxi ( đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt cháy hỗn hợp trên rồi làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ thành m gam nước. Tính giá trị m. Bài 4: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). Hãy cho biết khi cháy: a) P hay O2, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu? b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Bài 5: a) Tính khối lượng và thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3. b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với 20 g kẽm. Bài 6: Đốt nóng 3,2 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí H 2 đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Tính khối lượng đồng và thể tích khí hiđro ( đktc). Bài 7: Cho luồng khí CO đi qua 80 g sắt (III) oxit, thu được 28 g sắt. Tính thể tích khí CO cần dùng( đktc). Bài 8: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí hiđro(đktc). Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài 9: Dùng khí hiđro để khử hỗn hợp Fe 2O3 và CuO thu được 11,2 g sắt và 19,2 g đồng. Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng( đktc). Bài 10: Cho 4,6 g kim loại Na vào nước thu được dung dịch NaOH và khí hiđro. Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Bài 11: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 53 g Na2CO3 trong 250 g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Bài 12: Ở 200C, trong 10 g nước cất chỉ có thể hòa tan nhiều nhất là 1,61 g Na 2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài 13: Khi làm bay hơi 50 g một dung dịch muối thì thu được 0,5 g muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng độ bao nhiêu phần trăm? Bài 14: Cho 124 g Na2O vào 876 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan hết. Bài 15: Lập phương trình của các phản ứng sau và cho biết loại phản ứng. a) Sắt + axit clohiđric ---> ? + ? xt , t 0 b) Kaliclorat ---> ? + ? c) Sắt + đồng sunfat ---> ? + ? d)Nhôm + khí oxi ---> ? đp. e) Nước ? + ? Bài 16: Viết PTHH biểu diễn các biến hóa sau và cho biết loại phản ứng. 1 Na2O 2 NaOH. a) Na 1 P2O5 2 H3PO4 3 Na3PO4. b) P 1. 2. Fe FeCl2. c) Fe2O3 3 ↓.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> FeCl3 SO2 2 SO3 3 H2SO4. d)S 1. ĐỀ CƯƠNG THI LẠI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( 2011 – 2012) I.LÍ THUYẾT: Câu 1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế oxi, hiđro, nước? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật? Câu 2: Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phân hủy, thế? Lấy ví dụ mỗi loại? Câu 3: Định nghĩa sự oxi hóa? Câu 4: Khái niệm oxit, axit, bazơ, muối? Cách gọi tên? Phân loại? Câu 5: Nêu thành phần không khí? Cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Câu 6: Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol/ lít của dung dịch, công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol/ lít của dung dịch? II. BÀI TẬP: Bài 1: Đốt cháy hết 1,6 g CH4 thu được 4,4 g CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng O2 cần dùng là bao nhiêu? Bài 2: Tỉ khối của chất khí A so với O2 là 1,375. Tính MA. Bài 3: Trong bình kín dung tích 11,2 lít, chứa khí hiđro và khí oxi ( đktc) có cùng thể tích. Người ta đốt cháy hỗn hợp trên rồi làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ thành m gam nước. Tính giá trị m. Bài 4: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). Hãy cho biết khi cháy: a) P hay O2, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu? b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu? Bài 5: a) Tính khối lượng và thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3. b) Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với 20 g kẽm. Bài 6: Đốt nóng 3,2 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí H 2 đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Tính khối lượng đồng và thể tích khí hiđro ( đktc). Bài 7: Cho luồng khí CO đi qua 80 g sắt (III) oxit, thu được 28 g sắt. Tính thể tích khí CO cần dùng( đktc)..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Bài 8: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được 3,36 lít khí hiđro(đktc). Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Bài 9: Cho 4,6 g kim loại Na vào nước thu được dung dịch NaOH và khí hiđro. Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. Bài 10: Lập phương trình của các phản ứng sau và cho biết loại phản ứng. a) Sắt + axit clohiđric ---> ? + ? xt , t 0 b) Kaliclorat ---> ? + ? c) Sắt + đồng sunfat ---> ? + ? d)Nhôm + khí oxi ---> ? đp. e) Nước. . ? + ?. ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT(TIẾT 16) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: A,. CÂU 2:C,. CÂU 3: B,. CÂU 4:C,. CÂU 5: A,. CÂU 6: B. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(1đ)-Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học tạo nên.Ví dụ: sắt(Fe), lưu huỳnh(S).(0,5đ) -Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.Ví dụ: nước(H2O), muối ăn(NaCl).(0,5đ) Câu 2(1,5đ) -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm.(1đ) -Nhờ e chuyển động xung quanh hạt nhân mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.(0,5đ) Câu 3:(1đ) a)Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. (0,5đ) b) Vậy nguyên tử Mg nặng bằng 2 lần nguyên tử C.(0,5đ) Câu 4:(1,5 đ)-Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó.(0,5đ) -Cách tính phân tử khối: bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử.(0,5đ) -PTK của thuốc tím=39+55+4.16=158đvC.(0,5đ) Câu 5:(2đ)a)QTHT: “Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” -Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x =b.y(a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B) (Quy tắc này đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử).(1đ) b)CTHH: Fe2(SO4)3, PTK Fe2(SO4)3=2.56+3.(32+4.16)=400đvC.(0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(223)</span> c)CTHH viết sai: H2PO4, CaNO3, sửa lại: H3PO4, Ca(NO3)2.(0,5đ). Tuaàn: 35. Ngaøy. PTHH: Na2O + H2O 1mol 2mol Theo PTPƯ:. 2NaOH 2mol 4mol. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: Nồng độ phần trăm của dung dịch là: CT: mnước = V.D. -Các bước giải: + Tính.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> +Tính +Tính. Ngày kiểm tra: 27-4-2012 TUẦN 33: TIẾT 70:. KIỂM TRA HỌC KÌ II.. I. MTBKT: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các kiến thức cơ bản trong chương IV, V,VI: oxi – hiđro – nước, không khí, dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH. 3. Thái độ: - GDHS tính nghiêm túc trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. PPKT: Trắc nghiệm và tự luận. 2. PTKT: Đề kiểm tra học kì II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.Phát đề kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(225)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn hóa học 8. Tổng hợp2 câu1 câuCác loại phản ứng hóa Nhận biết học1 câu2 câu1 câuDung dịch1 câu1 câuHiđro – Nước1 câu3 câu1 câuVận dụng ở mức caoTổngTNTLTNTLTNTL TNTLOxi – Không khí2 câuNội dung kiến thức 2,5 đ 25% 2đ C1 0,5 đ C3 1đ 10% 0,5 đ C6 0,5 đ C5 2đ 20% 2đ C3 1,5 đ 15% 0,5 đ C1 1đ C2;C4 Thông hiểuVận dụng1 câu 1 câu2 câuTổng số câu4 câu4 câu1câu1 câu10 câuCâu 4: Không khí gồm các khí có thành phần phần trăm theo thể tích là:. Đường cắt:……………………………………………………………………………………………… II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)( làm trong 30 phút).
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Câu 1: (2 điểm) Chọn các chất thích hợp điền vào dấu chấm hỏi rồi hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a)Al + HCl ----> ? + ? b) P + O2 ----> ? c) MgO + HCl ----> ? + ? d) CaCO3 ---> ? + ? Câu 2:(2 điểm) Viết công thức hóa học của những chất có tên gọi dưới đây: đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric. Câu 3:(2 điểm) Khi cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric. a)Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc. b)Tính khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành. ( Cho biết: Fe = 56, Cl = 35,5 ) Câu 4: (1 điểm) Khi cho 26 g kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC 8. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: D,. CÂU 2: C,. CÂU 3: B,. CÂU 4: B,. CÂU 5: C,. CÂU 6: A.. II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Các phương trình hóa học: a) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b) 4P + 5O2 2P2O5 c) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O d) CaCO3 CaO + CO2 ( HS hoàn thành đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm, 4 x 0,5 = 2 điểm ) Câu 2: ( 2 điểm) Công thức hóa học của các chất đồng (II) clorua, sắt sunfat, nhôm hiđroxit, sắt (III) nitrat, canxi hiđrophotphat, natriclorua, kẽm oxit, axit nitric lần lượt là CuCl 2, FeSO4, Al(OH)3, Fe(NO3)3, CaHPO4, NaCl, ZnO, HNO3. (HS viết đúng CTHH của mỗi chất được 0,25 điểm, 8.0,25 = 2 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) a) ( 0,25 điểm ) PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( 0,25 điểm ) 0,2mol 0,2mol 0,2mol ( 0,25 điểm ) Theo p t p ứ: ( 0,25 điểm ) Thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là: ( 0,5 điểm ) b) Khối lượng muối sắt (II) clorua được tạo thành là: ( 0,5 điểm ) Câu 4: ( 1 điểm) ( 0,25 điểm ) PTHH: Zn + H2SO4loãng ZnSO4 + H2 0,25mol 0,25mol 0,25mol Lập tỉ lệ: Nên kẽm dư do đó tính số mol H2 theo số mol axit sunfuric.. ( 0,25 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(227)</span> Theo p t p ứ: . Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:. ( 0,25 điểm ). ( 0,25 điểm ) 3. HDVN: Chuẩn bị bài pha chế dung dịch. Tìm hiểu: Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước, ôn lại công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch. Ngày soạn: 12-12-2010 Ngày dạy: 13-12-2010 TUẦN 17:. TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MTBH: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH… 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo CTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc tập thể, có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1. PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm. 2. PTDH: Bảng phụ, đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2.KTBC: Không. 3. Bài mới: * Mở bài: Nhằm ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH…, chúng ta học tiết hôm nay. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. HÑ CUÛA HS:. ND GHI BAÛNG:. 10’. HĐ1: Kiến thức cần nhớ: I: Kiến thức cần nhớ: 1. Nguyên tử là gì? NTHH là gì? Khái niệm - HS trả lời theo 1. Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp đơn chất, hợp chất? chất. các câu hỏi. 2. Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa 2. HTVL, HTHH. học? Khác: HTVL: không có chất mới 3. Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn sinh ra còn hiện tượng hóa học có khối lượng? chất mới sinh ra. 4. Các bước lập CTHH của hợp chất, PTHH? 3. Định luật BTKL, giải thích 5. Mol là gì? Khối lượng mol là gì? ĐLBTKL. 6. Viết công thức chuyển đổi giữa m, n, V? 4. Lập PTHH, CTHH. 7. Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối 5. Khái niệm mol, khối lượng mol, với khí B và đối với không khí? thể tích mol của chất khí. 8. Nêu các bước tính theo CTHH? 6. Công thức: m = n.M, V = n.22,4.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> 7. ; 8. 3 bước tính theo CTHH.. 6’. 8’. 8’. 8’. HĐ2: II. Bài tập: Bài tập 1: Lập pthh các phản ứng sau: a) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ? b) ? + ?AgNO3 ---> Al(NO3)3 + 3Ag c) CaO + ?HNO3 ---> Ca(NO3)2 + ?H2O. -HS thảo luận giải bài tập. -HS lên bảng giải bài tập. -HS khác nhận xét, sửa sai. -HS tóm tắt đề Bài tập 2: Đốt cháy hết 20 g Al trong không bài: khí thu được 35 g hợp chất Al 2O3. Tính khối Tính lượng oxi đã tham gia phản ứng? -GV cho HS nhắc lại định luật bảo toàn khối - HS lên bảng giải bài tập. lượng. Dạng A + B C - HS thảo luận Viết công thức khối lượng vào PT này? nhóm hoàn thành Áp dụng vào bài tập 2. -GV chốt lại dạng bài tập áp dụng định bài tập. Áp dụng công luật bảo toàn khối lượng. Bài tập 3: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2, thức: Vhh=nhh.22,4 0,5 mol CO, 0,35 mol N2. a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A ( đktc ). b) Tính khối lượng hỗn hợp của khí A. - HS khác nhận -GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập. xét, sửa sai. -HS lên bảng giải bài tập. HS khác nhận xét, sửa sai. Bài tập 4: Tính %H, %N,%O trong HNO3. GV cho học sinh lên bảng làm bài tập.. II. Bài tập: BT1: Các PTHH: a)CO2+Ca(OH)2 CaCO3 +H2O b)Al+3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag c)CaO+2HNO3 Ca(NO3)2+ H2O PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:. Bài tập 3: Giải: Thể tích của hỗn hợp khí A ở đktc là: VhhA = (0,3 + 0,5 + 0,35 ).22,4 = 25.76 l Khối lượng của hỗn hợp khí A là:. Bài tập 4:. Giải:. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong HNO3 là:. *GV chốt lại dạng bài tập tính thành phần phần trăm các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất.. 4. CỦNG CỐ: ( 4’ ) BT 5: Al + CuSO4 ----> Alx(SO4)y + Cu. Xác định x, y sau đó lập phương trình hóa học. 5.HDVN: ( 1’ ).
<span class='text_page_counter'>(229)</span> -Chuẩn bị giải các bài tập còn lại trong đề cương tiết sau tiếp tục ôn tập học kì I. ______________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 14-12-2010 Ngày dạy: 15-12-2010 TUẦN 17: TIẾT MỞ RỘNG:. ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiếp theo ). I. MTBH: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các dạng bài tập: lập pthh, tính mol, tính thể tích và khối lượng hỗn hợp, tính theo pthh… 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn kĩ năng viết pthh, tính theo pthh. 3. Thái độ: - Gây hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. PPDH: Ôn tập, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. PTDH: Bảng phụ, đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2. KTBC: Không. 3. Bài mới: *Mở bài: Nhằm nắm vững cách giải toán về tính số mol, th ể tích ch ất khí, tính toán theo CTHH, PHTT chúng ta học tiết ôn tập. TG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: HÑ CUÛA HS: NỘI DUNG GHI BAÛNG: 8’ Bài tập 6: Một hợp chất khí A có thành phần -HS lên bảng làm Bài tập 6: Giải: gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ khối lượng bài tập. Ta có: mC:mO = 3:8 của C đối với O là: mC:mO = 3:8. Xác định -HS khác nhận nC:nO = CTPT của hợp chất khí A. xét, sửa sai. Phân tử A có 1 C và 2 O -GV cho HS lên bảng làm bài tập. CTPT A: CO2 Bài tập 7: Giải: 10’ Bài tập 7: Trong 24 g MgO -HS thảo luận a) a) Có bao nhiêu mol MgO? nhóm hoàn thành b) Số phân tử MgO là: b) Bao nhiêu phân tử MgO? bài tập. phân tử c) Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl Áp dụng công c)Vì AHCl = 2AMgO để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần thức: -HS khác Nên nHCl= 2nMgO=2.0,6 = 1,2mol số phân tử MgO? nhận xét, sửa sai. Khối lượng của HCl cần lấy là: -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Bài tập 8: Giải: a) Thể tích của hỗn hợp khí O2 -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol, khối và khí H2 ở đktc là: lượng, số phân tử của hợp chất. 10’ Bài tập 8: Cho hỗn hợp khí gồm 32g khí oxi b) phân tử. và 6g khí hiđro. phân tử. a) Cho biết thể tích khí ở đktc..
<span class='text_page_counter'>(230)</span> b) Tính số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp. -GV cho HS lên bảng làm bài tập. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai. 12’. Bài tập 9: Khi cho khí hiđro đi qua Fe 2O3 nung nóng, thu được sắt theo sơ đồ sau: t. Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O a) Nếu sau phản ứng, thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng nước tạo thành? -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. Bài tập 9: a) PTHH:. Giải:. t. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 1mol 2mol 3mol 0,375mol 0,75mol 1,125mol Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là: Khối lượng nước tạo thành là:. -GV chốt lại dạng bài tập tính theo PTHH. 4.CỦNG CỐ: ( 3’ ) -Nhắc lại các bước tính theo CTHH, PTHH? 5.HDVN: ( 2’ ) Ôn tập các kiến thức cơ bản, các dạng bài tập từ tiết 1 đến tiết 32, tiết sau kiểm tra HK I.. Ngày soạn: 16-12-2012 Ngày dạy: 21-12-2012 TUẦN 17:. TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MTBH: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH… - HS nắm vững các dạng bài tập: lập pthh, tính mol, tính thể tích và khối lượng hỗn hợp, tính theo pthh… 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo CTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc tập thể, có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1. PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm. 2. PTDH: Bảng phụ, đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định:.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> 2.KTBC: Không. 3. Bài mới: * Mở bài: Nhằm ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, cách giải toán về tính số mol, thể tích chất khí, tính toán theo CTHH, PHTT chúng ta học tiết ôn tập. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. 10’. HĐ1: Kiến thức cần nhớ: I: Kiến thức cần nhớ: 1. Nguyên tử là gì? NTHH là gì? Khái niệm - HS trả lời theo 1. Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp đơn chất, hợp chất? chất. các câu hỏi. 2. Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa 2. HTVL, HTHH. học? Khác: HTVL: không có chất mới 3. Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn sinh ra còn hiện tượng hóa học có khối lượng? chất mới sinh ra. 4. Các bước lập CTHH của hợp chất, PTHH? 3. Định luật BTKL, giải thích 5. Mol là gì? Khối lượng mol là gì? ĐLBTKL. 6. Viết công thức chuyển đổi giữa m, n, V? 4. Lập PTHH, CTHH. 7. Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối 5. Khái niệm mol, khối lượng mol, với khí B và đối với không khí? thể tích mol của chất khí. 8. Nêu các bước tính theo CTHH? 6. Công thức: m = n.M, V = n.22,4 7. ; 8. 3 bước tính theo CTHH.. 5’. 10’. HĐ CỦA HS:. HĐ2: II. Bài tập: Bài tập 3: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2, 0,5 mol CO, 0,35 mol N2. a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A ( đktc ). - HS thảo luận b) Tính khối lượng hỗn hợp của khí A. nhóm hoàn thành -GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập. bài tập. Áp dụng công thức: Vhh=nhh.22,4. ND GHI BẢNG:. II. Bài tập: Bài tập 3: Giải: Thể tích của hỗn hợp khí A ở đktc là: VhhA = (0,3 + 0,5 + 0,35 ).22,4 = 25,76 (l) Khối lượng của hỗn hợp khí A là:. Bài tập 7: Giải: a) - HS khác nhận b) Số phân tử MgO là: Bài tập 7: Trong 24 g MgO phân tử xét, sửa sai. a)Có bao nhiêu mol MgO? c)Vì AHCl = 2AMgO b)Bao nhiêu phân tử MgO? -HS lên bảng giải Nên nHCl= 2nMgO=2.0,6 = 1,2mol c)Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl để có bài tập. HS khác Khối lượng của HCl cần lấy là: số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử nhận xét, sửa sai. MgO? Áp dụng công -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài thức: Bài tập 8: Giải: tập. a)Thể tích của hỗn hợp khí O2 và khí.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol, khối lượng, số phân tử của hợp chất. Bài tập 8: Cho hỗn hợp khí gồm 32g khí oxi và 6g khí hiđro. a)Cho biết thể tích hỗn hợp khí ở đktc. b)Tính số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp. -GV cho HS lên bảng làm bài tập. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai.. 5’. 10’. Bài tập 9: Khi cho khí hiđro đi qua Fe 2O3 nung nóng, thu được sắt theo sơ đồ sau:. H2 ở đktc là: -HS lên bảng làm bài tập. b) phân tử. -HS khác nhận phân tử. xét, sửa sai. Bài tập 9: Giải: a) PTHH: - HS thảo luận t nhóm hoàn thành Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O bài tập. 1mol 2mol 3mol -HS khác nhận 0,375mol 0,75mol 1,125mol xét, sửa sai. Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là:. t. Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O a)Nếu sau phản ứng, thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? b)Tính khối lượng nước tạo thành? -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. Khối lượng nước tạo thành là:. -GV chốt lại dạng bài tập tính theo PTHH. 4. CỦNG CỐ: ( 4’ ) BT 5: Al + CuSO4 ----> Alx(SO4)y + Cu. Xác định x, y sau đó lập phương trình hóa học. 5.HDVN: ( 1’ ) - Chuẩn bị các bài tập trong bài luyện tập 4 để tiết sau học. - Ôn tập thật kĩ các dạng bài tập và học thuộc các kiến thức cơ bản để kiểm tra học kì I. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Ngày soạn: 16-12-2012 Ngày dạy: 21-12-2012 TUẦN 17:. TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MTBH: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH… - HS nắm vững các dạng bài tập: lập pthh, tính mol, tính thể tích và khối lượng hỗn hợp, tính theo pthh… 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo CTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức làm việc tập thể, có niềm tin vào khoa học. II. Chuẩn bị: 1. PPDH: Luyện tập, hoạt động nhóm. 2. PTDH: Bảng phụ, đề cương ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: 2.KTBC: Không. 3. Bài mới: * Mở bài: Nhằm ôn lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố, hợp chất, đơn chất, cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, cách giải toán về tính số mol, thể tích chất khí, tính toán theo CTHH, PHTT chúng ta học tiết ôn tập. TG:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN:. HĐ CỦA HS:. ND GHI BẢNG:. 10’. HĐ1: Kiến thức cần nhớ: I: Kiến thức cần nhớ: 1. Nguyên tử là gì? NTHH là gì? Khái niệm - HS trả lời theo 1. Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp đơn chất, hợp chất? chất. các câu hỏi. 2. Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa 2. HTVL, HTHH. học? Khác: HTVL: không có chất mới 3. Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn sinh ra còn hiện tượng hóa học có khối lượng? chất mới sinh ra. 4. Các bước lập CTHH của hợp chất, PTHH? 3. Định luật BTKL, giải thích 5. Mol là gì? Khối lượng mol là gì? ĐLBTKL. 6. Viết công thức chuyển đổi giữa m, n, V? 4. Lập PTHH, CTHH. 7. Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối 5. Khái niệm mol, khối lượng mol, với khí B và đối với không khí? thể tích mol của chất khí. 8. Nêu các bước tính theo CTHH? 6. Công thức: m = n.M, V = n.22,4 7. ;.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> 8. 3 bước tính theo CTHH.. 5’. 10’. 5’. 10’. HĐ2: II. Bài tập: Bài tập 3: Hỗn hợp khí A gồm 0,3 mol SO2, 0,5 mol CO, 0,35 mol N2. a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A ( đktc ). - HS thảo luận b) Tính khối lượng hỗn hợp của khí A. nhóm hoàn thành -GV cho HS thảo luận hoàn thành bài tập. bài tập. Áp dụng công thức: Vhh=nhh.22,4 Bài tập 7: Trong 24 g MgO a)Có bao nhiêu mol MgO? b)Bao nhiêu phân tử MgO? c)Phải lấy bao nhiêu gam phân tử HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO? -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. -GV chốt lại dạng bài tập tính số mol, khối lượng, số phân tử của hợp chất. Bài tập 8: Cho hỗn hợp khí gồm 32g khí oxi và 6g khí hiđro. a)Cho biết thể tích hỗn hợp khí ở đktc. b)Tính số phân tử của mỗi khí có trong hỗn hợp. -GV cho HS lên bảng làm bài tập. -GV cho HS khác nhận xét, sửa sai.. Bài tập 9: Khi cho khí hiđro đi qua Fe 2O3 nung nóng, thu được sắt theo sơ đồ sau: t. Fe2O3 + H2 ---> Fe + H2O a)Nếu sau phản ứng, thu được 42g Fe thì khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? b)Tính khối lượng nước tạo thành? -GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.. II. Bài tập: Bài tập 3: Giải: Thể tích của hỗn hợp khí A ở đktc là: VhhA = (0,3 + 0,5 + 0,35 ).22,4 = 25,76 l Khối lượng của hỗn hợp khí A là:. - HS khác nhận Bài tập 7: Giải: xét, sửa sai. a) b) Số phân tử MgO là: -HS lên bảng giải phân tử bài tập. HS khác c)Vì AHCl = 2AMgO nhận xét, sửa sai. Nên nHCl= 2nMgO=2.0,6 = 1,2mol Áp dụng công Khối lượng của HCl cần lấy là: thức: Bài tập 8: Giải: -HS lên bảng làm a)Thể tích của hỗn hợp khí O2 và khí bài tập. H2 ở đktc là: -HS khác nhận xét, sửa sai. b) phân tử. phân tử. Bài tập 9: Giải: - HS thảo luận a) nhóm hoàn thành PTHH: bài tập. t -HS khác nhận Fe O + 3H 2Fe + 3H2O 2 3 2 xét, sửa sai. 1mol 2mol 3mol 0,375mol 0,75mol 1,125mol Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là: Khối lượng nước tạo thành là:.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> -GV chốt lại dạng bài tập tính theo PTHH. 4. CỦNG CỐ: ( 4’ ) BT 5: Al + CuSO4 ----> Alx(SO4)y + Cu. Xác định x, y sau đó lập phương trình hóa học. 5.HDVN: ( 1’ ). PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2010 – 2011 Môn: Hóa học 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm ); thời gian làm bài 15 phút. Trong mỗi câu, các ý lựa chọn A, B, C, D. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất cho 6 câu h ỏi sau đây và ghi k ết qu ả ch ọn trên giấy làm bài kiểm tra học kì I. Câu 1: Nguyên tử trung hòa về điện vì Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: A. số proton bằng số nơtron. Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O B. số proton bằng số electron. Để lập được phương trình hóa học trên thì giá trị của C. khối lượng proton bằng khối lượng nơtron. x và y lần lượt là: D. số proton xấp xỉ số electron. A. x = 2; y = 1. B. x = 3; y = 4. Câu 2: Cho biết công thức hóa học hợp chất của C. x = 2; y = 3. D. x = 4; y = 3. nguyên tố X với S ( II ) và hợp chất của nguyên tố Y Câu 5: Trong phòng thí nghiệm để thu những khí với H như sau: X2S3, YH3. Công thức hóa học hợp CO2, Cl2, NH3, H2 người ta thu bằng cách chất của X và Y là: A. úp ngược bình. A. X2Y. B. XY2. C. XY. D. X3Y2. B. đặt đứng bình. Câu 3: Hãy lựa chọn dãy công thức hóa học của các C. đặt nghiêng bình. nguyên tố sau đây với lưu huỳnh có hóa trị II. Biết D. úp ngược bình hoặc đặt đứng bình tùy khí. Fe ( II ); Na ( I ); Cr ( III ); Mn ( IV ). Câu 6: Thành phần phần trăm về khối lượng các A. FeS; Na2S; Cr2S3; MnS2. nguyên tố đồng ( Cu = 64 ) và oxi (O = 16 ) trong B. FeS2; NaS; Cr2S3; MnS2. đồng ( II ) oxit lần lượt là: C. FeS; NaS; Cr3S2; MnS2. A. 80% và 20%. B. 79% và 21%. D. FeS; Na2S; Cr3S2; MnS2. C. 70% và 30%. D. 60% và 40%..
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Đường cắt:……………………………………………………….......................................................................... II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm ); thời gian làm bài trong 30 phút. Câu 1: ( 1,5 điểm ) Trong 9,8 gam H2SO4. Hỏi a) Có bao nhiêu mol phân tử H2SO4. b) Có bao nhiêu phân tử H2SO4. c) Có bao nhiêu mol nguyên tử H; S; O. Câu 2:( 1 điểm ) a) Viết phương trình hóa học khi cho kim loại nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit. b) Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit tạo thành là 102g. Tính khối lượng oxi đã dùng. Câu 3: ( 2 điểm ) Hãy xác định khối lượng hỗn hợp và thể tích hỗn hợp khí ( ở đktc ) gồm có 0,3 mol CO 2 và 0,15mol O2. Câu 4: ( 2,5 điểm ) Một loại phân bón hóa học có công thức là NH4NO3. a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong loại phân đạm trên. b) Tính tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố có trong NH4NO3. ( H = 1; N = 14; O = 16 ). PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC: 2010 -2011 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: B, CÂU 2:C, CÂU 3: A, II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:( 1,5 điểm ) a) Số mol phân tử axit sunfuric là:. CÂU 4:C,. CÂU 5: D,. 0,5 điểm b) Số phân tử axit sunfuric là: phân tử. 0,5 điểm c) Số mol nguyên tử H; S; O là: = 2.0,1 = 0.2 mol. = 1.0,1 = 0,1 mol. = 4. 0,1 = 0,4 mol. 0,5 điểm Câu 2: ( 1 điểm ) a) PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 0,5 điểm b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 0,5 điểm Câu 3: ( 2 điểm ) -Khối lượng hỗn hợp các khí CO2 và O2 là: 1 điểm -Thể tích hỗn hợp khí CO2 và O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: 1 điểm. CÂU 6: A..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> Câu 4: ( 2,5 điểm) a) 0,5 điểm Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong NH4NO3 là: (HS tính đúng thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong NH4NO3 đạt 0,5x3 nguyên tố = 1,5 điểm) b) Tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố có trong NH4NO3 là: N:H:O = 2:4:3 0,5 điểm. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2010 – 2011 Môn: Hóa học 9 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 3 điểm ); thời gian làm bài 15 phút. Trong mỗi câu, các ý lựa chọn A, B, C, D. Hãy chọn ý trả lời đúng nhất cho 6 câu h ỏi sau đây và ghi k ết qu ả ch ọn trên giấy làm bài kiểm tra học kì I. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn P đỏ trong bình chứa oxi, Câu 4: Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp sau đó cho 5 ml nước vào bình và lắc để cho chất bột xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần là: trắng tan hết. Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch A. Na, Al, Zn, Fe, Ag, Cu. thu được thì quỳ tím chuyển thành màu B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag. A. đỏ. B. nâu. C. vàng. D. xanh. C. Ag, Cu, Zn, Fe, Al, Na. Câu 2: Nhận biết các dung dịch HCl, H2SO4, NaOH D. Ag, Cu, Fe, Zn, Al, Na. người ta dùng thuốc thử là Câu 5: Kim loại sắt bị hòa tan bởi dung dịch H 2SO4 A. quỳ tím. B. dung dịch BaCl2. loãng, thu được muối sunfat và khí hiđro. C. quỳ tím và dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaCl. Phản ứng để mô tả hiện tượng trên là: Câu 3: Có 3 lọ đựng 3 hóa chất Cu(OH) 2, BaCl2, A. 2Fe + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2 KHCO3. Để nhận biết 3 lọ trên người ta dùng thuốc B. Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 thử là C. Fe + 2H2SO4 Fe2(SO4)3 + 2H2 A. dung dịch NaCl. D. 2Fe + H2SO4 2FeSO4 + H2 B. dung dịch H2SO4. Câu 6: X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong C. dung dịch CaCl2. hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm D. dung dịch Ba(OH)2. khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Nguyên tố X là: A. Nitơ. B. Cacbon. C. Phốt pho. D. lưu huỳnh. Đường cắt:……………………………………………………….......................................................................... II. PHẦN TỰ LUẬN:( 7 điểm ); thời gian làm bài trong 30 phút..
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Câu 1: ( 3 điểm ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chyển đổi hóa học sau: Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 AlCl3 Al. Câu 2: ( 4 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm ( Mg, MgO ) bằng dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ( ở đktc ). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng Mg, MgO trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng dung dịch HCl nồng độ 7,3% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên. d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng. ( Mg = 24; Cl = 35,5; O = 16; H = 1 ). PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 9 NĂM HỌC: 2010 -2011 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:( 3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU 1: A, CÂU 2:C, CÂU 3: B, CÂU 4:D, CÂU 5: B, II.PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm) Câu 1:( 3 điểm ) Các phương trình hóa học là: 1) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4 3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 4) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 6) 2AlCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Al (HS viết đúng mỗi phản ứng đạt 0,5x6= 3 điểm ) Câu 2: (4 điểm ) a) PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ( 1 ) 0,5 điểm MgO + 2HCl MgCl2 + H2O ( 2 ) 0,5 điểm b) 0,25 điểm Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1) 0,1mol 0,2mo 0,1mol 0,1mol 0,25 điểm MgO + 2HCl MgCl2 + H2O ( 2 ) 0,05mol 0,01mol 0,05mol 0,25 điểm Từ ( 1 ) Khối lượng Mg trong hỗn hợp là: 0,25 điểm Từ ( 2 ) Khối lượng MgO trong hỗn hợp là: 0,25 điểm c) 0,25 điểm Từ ( 1 ) và ( 2 ) 0,25 điểm. CÂU 6: A..
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là: 0,25 điểm d) Từ ( 1 ) và ( 2 ) 0,25 điểm mdd sau phản ứng = 4,4+150-0,1.2 = 154,2g Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng là: 0,5 điểm. Ngày soạn: 28-2-2011 Ngày dạy: 1-3-2011 TUẦN 25:. 0,25 điểm. TIẾT 49: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ.. I.MTBH: 1.Kiến thức: Biết được: - Khái niệm chất khử , chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hĩa dựa trên cơ sở sự nhường oxi và nhận oxi. - Khái niệm phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. 2.Kĩ năng: - Phân được chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các phương trình hóa mhọc cụ thể. - Phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng đã học. -Tính được lượng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo pthh. 3. Thái độ: - Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa – khử. II.CHUẨN BỊ: 1.PPDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải thích. 2.PTDH: Bảng phụ, một số bài tập.│ III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC:(5’) -Nêu tính chất hóa học của khí hiđro? Viết các phương trình hóa học minh họa? - Nêu khái niệm chất khử, sự oxi hóa đã học?.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> TG: 25’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV: HĐ1: I.Tìm hiểu sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử: 1. GV cho HS phân tích pthh: CuO + H2 Cu + H2O - GV phân tích cho HS hiểu rõ quá trình kết hợp của nguyên tử oxi trong CuO với hiđro là sự oxi hóa H2 thành H2O, sự tách oxi ra khỏi CuO gọi là sự khử CuO. -HS đã biết được khái niệm chất khử, GV giới thiệu CuO được gọi là chất oxi hóa. ?- Nêu khái niệm chất oxi hóa? ?- Trong phản ứng giữa H2 và O2, O2 có được gọi là chất oxi hóa không? *GV: Trong quá trình trên, quá trình oxi hóa H2 và quá trình khử oxoi của CuOcó thể xảy ra riêng lẻ tách biệt được không? ?- Các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi hóa? ?-Em hãy định nghĩa về phản ứng oxi hóa – khử?. HĐ CỦA HOÏC SINH:. -HS phân tích pthh trên.. -HS trả lời câu hỏi: -Chất oxi hóa: là chất nhường oxi cho chất khác, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa. - Hai quá trình xảy ra đồng thời trong cùng 1 pứhh. - Chúng có mối quan hệ trái ngược nhau. -HS nêu định nghĩa về pứ oxi hóa – khử.. NOÄI DUNG GHI BAÛNG: I.Phản ứng oxi hóa khử: ____________ │sự khử CuO CuO + H2 Cu + H2O Sự oxi hóaH2 CuO: chất oxi hóa H2: chất khử. -Sự khử: là sự tách oxi khỏi hợp chất. -Sự oxi hóa: là sự tác dụng của 1 chất với oxi hoặc hóa hợp với nguyên tố oxi. -Chất oxi hóa: là chất nhường oxi cho chất khác, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa. *Phản ứng oxi hóa – khử: là pứhh trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.. HĐ2: Tìm hiểu tầm quan trọng của II.Tầm quan trọng trong phản ứng oxi hóa – khử: phản ứng oxi hóa – -GV cho HS tự học phần này ở nhà. khử(sgk) -GV cho HS liên hệ thực tế về một số pứ oxi hóa – khử có lợi và có hại. - GV giáo dục HS ý thức bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. 4.Củng cố, luyện tập:(8’) -GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Bài tập 1: Viết các phương trình của các phản ứng oxi hóa – khử, cho biết chất khử, chất oxi hóa. a) Fe2O3 + CO ---> Fe + CO2 b) Fe3O4 + H2 ---> Fe + H2O c) P + O2 ---> P2O5 d) Al + O2 ---> Al2O3 5.HDVN:(2’) -Hoïc baøi, laøm caùc baøi taäp 1,2,4,5/133sgk; 32.1 32.4/ 39sbt. *HD 5/133SGK: Áp dụng công thức: *Xem trước bài: Điều chế hiđrô - phản ứng thế, tìm hiểu: + Cách điều chế hiđrô trong phòng thí nghiệm: dùng hoá chất gì? tiến hành pư như thế nào? Cách thu khí có gì khác so với khí oxi? Vì sao? 5’.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> + Phản ứng thế là gì? Phản ứng thế có gì khác so với các phản ứng khác?. A. 19% O2, 81% N2. B. 21% O2, 78% N2, 1% các khí khác. C. 19% O2, 81% N2, 1% các khí khác. D. 20% O2, 79% N2, 1% CO2. Câu 5: Để có được dung dịch muối ăn 5% dùng để súc miệng trước khi đi ngủ, người ta làm theo các cách sau, em hãy chọn cách đúng. A. Hòa tan 5g NaCl vào 100g nước sạch. B. Hòa tan 10g NaCl vào 100g nước sạch. C. Hòa tan 10g NaCl vào 190g nước sạch. D. Hòa tan 15g NaCl vào 300g nước sạch. Câu 6: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan 4 gam NaOH vào 16 ml nước là: A. 20%. B.10%. C.30%. D. 25%..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)(làm trong thời gian là 15’) Em hãy chọn một câu đúng. Câu 1: Thể tích không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít khí metan CH4 là: A. 112 lít. B. 336 lít. C. 256 lít. D. 224 lít. Câu 2: Trong bể cá cảnh người ta lắp thêm máy sục khí là để A. cung cấp thêm khí nitơ cho cá. B. cung cấp thêm khí cacbonđioxit cho cá. C. cung cấp thêm khí oxi cho cá. D. chỉ để làm đẹp. Câu 3: Cho các phương trình phản ứng: a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 b) CaO + CO2 CaCO3 c) 2H2 + O2 2H2O d) CaO + H2O Ca(OH)2 e) 2Cu + O2 2CuO f) Những phản ứng hóa học đều thuộc loại phản ứng hóa hợp là: g) A. a; c; d;e. B. b; c; d; e. h) C. a; b; c; d. D. a; b; c; e. i). 10 đ 100% 1đ 10% 2đ 20% 5đ 50 % 2đ 20 % Tổng số điểm. 3đ 30 % 1đ C4.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> 2đ C2.
<span class='text_page_counter'>(244)</span>