Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.61 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013. TẬP ĐỌC:. Hoa Ngọc Lan. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn… bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. * H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK). - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ bài đọc: Hoa Ngọc Lan HS: - SGK III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trong bài. Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình GV nhận xét chung. con ngựa. 2.Bài mới: HS khác nhận xét bạn đọc bài và TLCH. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. HS nhắc lại Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. ngữ các nhóm đã nêu. Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. ló. Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi Có 8 câu. em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, Nghỉ hơi. tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của GV khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. lại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: GV nhắc HS nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Khắp. Đọc mẫu từ trong bài (Vận động viên đang ngắm bạn./Bạn học sinh rất ngăn nắp.) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. ….. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. …. 2 em. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hoa ngọc lan. Hỏi bài mới học. 2 em. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Chọn ý a: trắng ngần. 1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp 2. Hương hoa lan như thế nào? vườn. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa …. Lắng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ,.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. ĐẠO ĐỨC:. chăm sóc hoa.. CAÛM ÔN VAØ XIN LOÃI (TIEÁT 2). I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà định. đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. GV nhận xét KTBC. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình.. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.. Học sinh nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người Học sinh nhắc lại. khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. lời xin lỗi. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.. Thứ Ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN:. LUYEÄN TAÄP. I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc , viết, so sánh , các số có 2 chữ số ; biết tìm số liền sau của 1 số, biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Bài tập 1, 2(a,b), 3(cột a,b), 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Phiếu BT bài 4 HS: - Vở : Toán và phiếu BT 4 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78 87 > 78 55 = 55 Học sinh nhắc lại Học sinh viết số: Ba mươi (30); mười ba (13); mười hai (12); 55 và 55 hai mươi (20); bảy mươi bảy (77); … 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh đọc mẫu. Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con Mẫu: Số liền sau số 80 là 81 các số theo yêu cầu của bài tập. Tìm số liền sau của một số ta thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm 1 là 81 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét. Gọi học sinh đọc mẫu: Làm VBT và nêu kết quả. Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền sau của một số (trong phạm vi các số đã học) Học sinh đọc và phân tích. Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 87 = 80 + 7 Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Làm VBT và chữa bài trên bảng. Gọi học sinh đọc và bài mẫu: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: Nhiều học sinh đếm: 87 = 80 + 7 1, 2, 3, 4 , ………………………………..99. Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Đọc lại các số từ 1 đến 99. Hướng dẫn các em tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi tự học ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÍNH TAÛ:. Nhà bà Ngoại. I.Mục tiêu: - HS nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn: Nhà bà ngoạ,trong khoảng 10-15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ăm, ăp, chữ c hoặc k vào chỗ trống, bài tập 2,3 sgk. - Rèn kĩ năng viết cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. HS:-Học sinh CBVở Tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.. Hoạt động HS Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con sai. của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía viên. trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Điền vần ăm hoặc ăp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp. Hát đồng ca. Chơi kéo co. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu 5.Nhận xét, dặn dò: ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn sau. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. TNXH:. CON MEØO. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Biết những lợi ích của việc nuôi mèo, có ý thức chăm sóc mèo. - Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. -* H khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt: mắt tinh, tai mũi thính, răng chắc, móng vuốt nhọn, chhan có đệm thịt đi rất êm. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con mèo. - Hình ảnh bài 27 SGK. Phiếu học tập … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định : 2.KTBC: + Nuôi gà có lợi ích gì ? + Cơ thể gà có những bộ phận nào ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Chú mèo lười. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : Quan sát và làm bài tập. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Vẽ được con mèo. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên. Hoạt động HS 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc lại.. Học sinh lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Mèo sống với người. b. Mèo sống ở vườn. c. Mèo có màu lông trắng, nâu, đen. d. Mèo có bốn chân. e. Mèo có hai chân. f. Mèo có mắt rất sáng. g. Ria mèo để đánh hơi. h. Mèo chỉ ăn cơm với cá. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể mèo gồm: Đầu. Chân Tai. Đuôi Tay. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g.. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh.. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Ria Lông. Mũi + Mèo có ích lợi: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Để trông nhà. Để chơi với em bé. 3.Vẽ con mèo mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho học sinh. + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? + Nuôi mèo để làm gì? + Con mèo ăn gì? + Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào?. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại.. Thứ Tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013. TẬP ĐỌC:. Ai dậy sớm. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi cuối dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) Học thuộc lòng ít nhât 1 khổ thơ. *H khá giỏi HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương). 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp. HS nhắc lại.. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n) Đất trời: (tr ¹ ch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ươn, ương: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ? Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.. Vừng đông: Mặt trời mới mọc. Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Vườn, hương. Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm). Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón em? a. Ở ngoài vườn? b. Trên cánh đồng? c. Trên đồi?. 2 em.. Hoa ngát hương chờ đón em.. Vừng đông đang chờ đón em. Nhận xét học sinh trả lời. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. Cả đất trời đang chờ đón em. + Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. HS rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng. Gọi 2 HS khá hỏi và đáp câu mẫu bài. HS luyện nói theo gợi ý của giáo viên: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu các việc làm. Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ? Dậy lúc 5 giờ. Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> buổi sáng. Yêu cầu HS kể các việc làm khác. Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò,Mì, Xôi, …. trong tranh minh hoạ. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại Nhắc tên bài và nội dung bài học. nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều 1 học sinh đọc lại bài. Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị lần, xem bài mới. bài đi học đúng giờ.. TOÁN:. BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết được số 100 là số liên sau của 99 ; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100 ; biết một số đặc điểm các số trong bảng. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng các số từ 1 đến 100 HS: - Phiếu BT các số từ 1 đến 100. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. *Giới thiệu bước đầu về số 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99. Giới thiệu số liền sau 99 là 100 Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100. Giới thiệu số 100 không phải là số có 2 chữ số mà là số có 3 chữ số. Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1. Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập số 2 để học sinh có khái quát các số đến 100. Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được số liền trước số đó. Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các. Hoạt động HS Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến 99) Học sinh nhắc lại. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là 99 Số liền sau của 99 là 100 Đọc: 100 đọc là một trăm Học sinh nhắc lại.. 1 11 21 31 41 51 61 71 81. 2 12 22 32 45 52 62 72 82. 3 13 23 33 43 53 63 73 83. 4 14 24 34 44 54 64 74 84. 5 15 25 35 45 55 65 75 85. 6 16 26 36 46 56 66 76 86. 7 17 27 37 47 57 67 77 87. 8 18 28 38 48 58 68 78 88. 9 19 29 39 49 59 69 79 89. 10 20 30 40 50 60 70 80 90.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> số đến 100 Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc điểm các số đến 100. Gọi đọc các số trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc điểm.. 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 Học sinh thực hành: Các số có 1 chữ số là: 1, 2, ……………….9 Các số tròn chục là: 10, 20, 30,…. …..90 Số bé nhất có hai chữ số là: 10 Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, ………………………….99 Học sinh đọc lại bảng các số bài tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số đến 100.. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Đọc lại các số từ 1 đến 100. sau. Số liền sau 99 là…. (100). TAÄP VIEÁT:. TÔ CHỮ HOA. E, Ê, G. I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: E, Ê, G - Viết đúng các vần: ăm, ắp, ươn,ương, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: E, Ê, G Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: gánh đỡ, sạch sẽ. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa E, Ê trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa mẫu. tô chữ trong khung chữ. Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau. Chữ Ê viết như chữ E có thêm nét mũ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương . 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ E,Ê,G GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố :Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ Năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013. TOÁN:. LUYEÄN TAÄP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Viết được số có 2 chữ số, viết được số liền trước, liền sau của 1 số ; so sánh các số, thứ tự số.Giải toán có lời văn - Bài tập 1, 2, 3 - Phát triển năng lực tư duy cho HS khi học toán. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến 100 Hỏi: + Số bé nhất có hai chữ số là ? + Số lớn nhất có hai chữ số là ? + Số liền sau số 99 là ? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết các số vào bảng con theo yêu cầu bài tập 1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết được. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số rồi làm bài tập vào VBT và đọc kết quả.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh tự làm vào VBT.. Hoạt động HS Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10 số, lần lượt theo thứ tự đến số 100. + Số bé nhất có hai chữ số là 10 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99 + Số liền sau số 99 là 100 Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo giáo viên đọc: Ba mươi ba (33); chín mươi (90); chín mươi chín (99); … . Học sinh đọc lại các số vừa viết được. Học sinh nêu cách tìm số liền trước; số liền sau một số: Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã cho. Tìm số liền sau: thêm 1 vào số đã cho. Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là 61. Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm 1 là 21. Phần còn lại học sinh tự làm. Học sinh làm vào VBT:. 50,51,52, ……………………………………..60 85,86,87, Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: ………………………………………… Cho HS quan sát các điểm để nối thành 2 ……………………100 hình vuông (lưu ý HS 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên 2 cạnh hình vuông lớn)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB tiết sau. Đọc lại các số từ 1 đến 100.. CHÍNH TAÛ:. Câu đố. I.Mục tiêu: - N hìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài: “Câu đố về con ong” 16 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ ch, tr, v, điền đúng hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( sgk ) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. HS: -Học sinh có Vở Tiếng việt . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS 1.KTBC : Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. ngoại để giáo viên kiểm tra. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. con các tiếng do giáo viên đọc. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học Học sinh nhắc lại. và ghi đề bài. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).. THUÛ COÂNG:. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.. Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà.. CAÉT, DAÙN HÌNH VUOÂNG (TIEÁT 2). I.Mục tiêu:. - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. - Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. - Luyện đôi tay khéo léo cho H. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo giáo viên dặn trong tiết trước. viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo viên nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để học sinh nhớ lại khi thực hiện. Gọi học sinh nhắc lại 2 cách cắt hình vuông có cạnh 7 ô đã học trong tiết trước. Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô vào vở thủ công. Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu kém giúp các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại cách cắt và dán hình vuông có cạnh 7 ô. Học sinh cắt và dán hình vuông cạnh 7 ô. A. B. 4.Củng cố: Thu bài chấm 1 số em. D C 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: Mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Chuẩn bị tiết sau.. KEÅ CHUYEÄN:. TRÍ KHOÂN. I.Mục tiêu : - Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài. - Rèn kĩ năng đọc cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : GV yêu cầu hs học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó. Hoạt động HS 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể: Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn. Lời Hổ: Tò mò, háo hức. Lời Trâu: An phận, thật thà. Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai, thi kể đoạn 1. + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các hiện với nhau. nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 3.Củng cố dặn dò: Em thích nhân vật nào 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. trong truyện ? Vì sao? Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. CB tiết Tuyên dương các bạn kể tốt. sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. .
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ Sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013. TẬP ĐỌC:. Mưu chú Sẻ. I.Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.nén sợ,lễ phép ….Bước đầu biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu. - Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn. Trả lời được câu hỏi 1,2 (sgk). - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, lưu loát cho H. II.Đồ dùng dạy học: GV:-Tranh minh hoạ bài đọc: Mưu chú sẻ HS: SGK III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và trả lời các ý của câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ (lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn). + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoảng lắm: (oang ¹ oan, l ¹ n) Nén sợ: (s ¹ x), sạch sẽ: (ach ¹ êch) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Em hiểu như thế nào là chộp, lễ phép? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. HS nhắc lại. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach … 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để đối thủ thoát khỏi tay của mình. Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng đoạn.. 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4 lượt). Đoạn 1: Gồm hai câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. Cho học sinh đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uôn, uông: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần uôn ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông?. 2 em lớp đồng thanh.. Muộn. 2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn chuồn, buồng chuối. Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em. HS khác nhận xét bạn nêu và bổ sung.. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Đọc mẫu câu trong bài. Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn hoặc Bé đưa cho mẹ cuộn len. uông. Bé lắc chuông. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình, nhận xét. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài, lớp đọc thầm và TLCH. 2 em đọc lại bài.. 1. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời. a. Hãy thả tôi ra! b. Sao anh không rửa mặt? c. Đừng ăn thịt tôi ! Học sinh chọn ý b (Sao anh không . 2. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ? 3. Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ Sẻ bay vụt đi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> trong bài? Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài, đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của Sẻ). 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe về thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài mới.. TOÁN:. Học sinh xếp: Sẻ + thông minh. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Thực hành ở nhà.. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc , viết , so sánh các số có hai chữ số ; biết giải toán có một phép cộng. - Bài tập 1, 2, 3(b,c), 4, 5 II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập 3(b,c), HS : Vở toán, Bộ đồ dùng học toán III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. 1. Kiểm tra bài cũ: (2'). - Gọi 3 HS lên bảng viết nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (30'). a. Giới thiệu bài: Gọi hs nhắc lại đầu bài. b. Luyện tập *Bài tập 1/147: Viết các số. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm. - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.. - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm.. - Nhận xét bài. *Bài tập 3/147: Điền dấu.. Hoạt động của HS. - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh lắng nghe - Nhắc lại đầu bài. *Bài tập 1/147: Viết các số. - Nêu yêu cầu, làm bài. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở. a./ Viết các số từ 15 đến 25. 15 56 57 58 59 20 21 22 23 24 25 b./ Viết các số từ 69 đến 79. 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 2/147: Đọc mỗi số sau. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài tập vào vở. - Đọc các số. ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm, sáu mươi chín, bảy mươi. - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 3/147: Điền dấu..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm.. - Nhận xét bài. *Bài tập 4/147: Bài toán. - Nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cách làm bài. *Tóm tắt: Có : 10 cây cam Có: 8 cây chanh Có tất cả: ? cây - Nhận xét bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2'). - Nhấn mạnh nội dung bài học. - Nhận xét giờ học.. SINH HOẠT:. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lên bảng làm bài tập. b./ c./ 85 > 65 15 > 10 + 4 42 < 76 16 = 10 + 6 33 < 66 18 = 15 + 3 - Nhận xét, sửa sai. *Bài tập 4/147: Bài toán. - Nêu yêu cầu bài tập. - Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở. *Bài giải: Tất cả có số cây là: 10 + 8 = 18 (cây) Đáp số: 18 cây. - Nhận xét, sửa sai. - Về nhà học bài xem trước bài học sau.. SINH HOẠT TẬP THỂ. I. MUÏC TIEÂU: - HS biết nhận xét những việc đã làm trong tuần, đồng thời đề ra hướng khắc phục những tồn tại trong tuần. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, thực hiện tốt luật ATGT. - Giáo dục cho học tình yêu trường lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Nhận xét tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. - GV nhaän xeùt. - Hoïc taäp. - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. 2. Hoạt động 2: Triển khai hoạt động tuần tới. - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. - Kiểm tra lại dụng cụ học tập trước khi đi học. - Hằng ngày tắm rửa sạch sẽ, cắt ngắn móng tay. - Thực hiện đúng như nội quy nhà trường. - Thực hiện tốt việc ngủ màn để phòng chống bệnh sốt..
<span class='text_page_counter'>(24)</span>