Tải bản đầy đủ (.pdf) (278 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Đề tài thiết kế: Chung cư LICOGI – Thành Phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.98 MB, 278 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

LỜI NĨI ĐẦU
Trong q trình thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hoá đất nước,
Xây Dựng là một ngành kinh tế kỹ thuật quan trọng góp phần tạo cơ sở vật chất kỹ thuật
cho các ngành kinh tế khác phát triển. Sự phát triển phồn vinh của ngành là động lực
thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước nhưng đồng thời nó cũng tạo ra những
thách thức mới cho mỗi chúng ta. Đó chính là sự nắm bắt nhanh nhạy những kiến thức
và công nghệ mới của thế giới để tránh phải tụt hậu lại đằng sau. Vì thế, nhiệm vụ Cơng
nghiệp hóa - Hiện Đại hóa đất nước có tiến tới những nấc cuối cùng của sự thành công
hay không đều tùy thuộc vào mức độ tiếp nhận và bản lĩnh phát huy những kiến thức
mới đó như thế nào ở mỗi người chúng ta – những kĩ sư xây dựng tương lai. Có thể nói
trường đại học chính là nơi hình thành và rèn luyện cho mỗi chúng ta khả năng tự lập
trong việc giải quyết những vấn đề đó.
Và chính vì thế mà đồ án tốt nghiệp chính là một bài kiểm tra cuối cùng về mức
độ tư duy và khả năng tổng hợp những kiến thức đơn lẻ được học trong suốt năm học ở
trường đại học để giải quyết vấn đề hoàn chỉnh mà mỗi chúng ta sẽ gặp trong thực tế sau
khi tốt nghiệp trên cơ sở được sự hướng dẫn tận tình của các giáo viên.
Đây cũng chính là điều cần thiết cho mỗi chúng ta nhằm tổng hợp lại các kiến
thức và bắt đầu làm quen với công việc thiết kế một cơng trình hồn chỉnh, để có hịa
nhập tốt vào cơng việc sau này.
Đề tài thiết kế: “Chung cư LICOGI – Thành Phố Hà Nội”.
Với sự hướng dẫn của các thầy cô giáo sau :
Phần Kiến trúc : 30 % là KTS. Tô Văn Hùng.
Phần Kết cấu : 50 % là KS. Nguyễn Thạc Vũ.
Phần Thi công : 20 % là KS. Phan Quang Vinh.
Khối lượng công việc thực hiện trong đồ án khá nhiều, song thời gian hồn thành
cơng việc lại có hạn. Vì thế, được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn nên em chỉ trình
bày những nội dung cơ bản được giao.


Trong q trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức
cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai xót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đề
tài này. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, trong khoa Xây dựng DD-CN, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em
trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày 1 tháng 6 năm 2009.
Sinh Viên
Võ Thị Mộng Tuyền

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

CHUNG CƯ LICOGI

Trang : 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI
MỤC LỤC

Lời mở đầu ......................................................................................................... 1

Phần I: Kiến trúc ................................................................................................. 2
I.Sự cần thiết phải đầu tư ............................................................... 3
II.Vị trí, địa điểm và điều kiện khí hậu tự nhiên ............................. 3
II.1.Vị trí và địa điểm xây dựng cơng trình ............................... 3
II.2.Điều kiện tự nhiên ............................................................... 3
III.Nội dung và quy mô đầu tư ....................................................... 4
III.1.Các hạng mục đầu tư........................................................... 4
III.2.Quy mô đầu tư .................................................................... 5
IV.Giải pháp thiết kế...................................................................... 5
IV.1.Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng ........................................ 5
IV.2.Giải pháp thiết kế mặt bằng ................................................ 6
IV.3.Giải pháp thiết kế mặt đứng ................................................ 6
IV.4.Giải pháp kết cấu ................................................................ 7
IV.5.Các giải pháp kỹ thật khác .................................................. 7
V.Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế kĩ thật........................................... 8
V.1.Hệ số sử dụng mặt bằng cơng trình ...................................... 9
V.2.Hệ số sử dụng của cơng trình ............................................... 9
VI.Kết luận-kiến nghị .................................................................... 9
Phần II: Kết cấu .................................................................................................. 10
Chương mở đầu: Giới thiệu kết cấu cơng trình và nhiệm vụ tính tốn ....... 11
I.Giới thiệu kết cấu cơng trình ....................................................... 11
II.Nhiệm vụ tính tốn kết cấu cơng trình ........................................ 11
Chương I: Tính tốn sàn tầng điển hình (Tầng 4) ...................................... 12
I.Tổng quan về phương án sàn ứng lực trước ................................. 13
I.1.Phương án sàn phẳng ............................................................. 13
I.2.Phương án sàn bê tông cốt thép ứng lực trước ....................... 13
II.Phương pháp tính tốn ............................................................... 13
III.Sơ bộ chọn kích thước các cấu kiện và vật liệu sử dụng ............ 14
III.1.Vật liệu sử dụng .................................................................. 14
III.2.Tiết diện các cấu kiện ......................................................... 15

IV.Xác định tải trọng tác dụng lên sàn ........................................... 16
IV.1.Tĩnh tải sàn ......................................................................... 16
IV.2.Hoạt tải sàn......................................................................... 18
V.Kiểm tra sơ bộ chọc thủng của cột đối với sàn .......................... 20
VI.Trình tự tính tốn ...................................................................... 21
VI.1.Xác định tải trọng cân bằng và lực ƯLT u cầu ................ 21
VI.2.Xác định hình dạng cáp ...................................................... 23
VI.3.Tính ứng suất hiệu quả fse ................................................... 24
VI.3.1.Tính hao ứng suất theo phương trục 1-6 ...................... 24
VI.3.2.Tính hao ứng suất theo phương trục A-E..................... 25
VI.3.3.Tính ứng suất hiệu quả fse ........................................... 25
VI.3.4.Tính lực ứng lực trước của 1 cáp ................................. 26
VI.4.Tính số lượng cáp cần thiết trên 1 dải ................................. 26

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 258


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI

VI.5.Bố trí cáp trên sàn ............................................................... 27
VI.6.Kiểm tra ứng suất trong bê tông .......................................... 28
VI.6.1.Lúc buông cáp ............................................................ 28
VI.6.2.Trong giai đoạn sử dụng ............................................. 31
VI.7.Kiểm tra khả năng chịu lực ................................................. 33
VI.7.1.Kiểm tra khả năng chịu uốn ........................................ 33
VI.7.2.Kiểm tra khả năng chịu cắt .......................................... 38

VI.7.3.Kiểm tra độ võng ........................................................ 43
VI.8. Đường rải cáp ƯLT thực tế ................................................ 43
VI.8.1. Theo phương trục 1-6................................................. 43
VI.8.2. Theo phương trục A-E ............................................... 43
VII. Tính ơ sàn cầu thang .............................................................. 44
VII.1. Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn ........................................... 44
VII.2. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn ............................ 44
VII.3. Xác định nội lực ............................................................... 44
VII.4. Tính tốn cốt thép............................................................. 45
VII.5. Bố trí cốt thép................................................................... 47
Chương II: Tính toán cốt thép cầu thang bộ 3 vế ...................................... 49
I.Cấu tạo chung.............................................................................. 49
I.1.Cấu tạo cầu thang.................................................................. 49
I.2.Mặt bằng cầu thang tầng hầm ................................................ 49
II.Tính tốn bản thang và bản chiếu nghỉ ....................................... 50
II.1.Xác định tải trọng ................................................................ 50
II.1.1.Tĩnh tải ........................................................................ 50
II.1.2.Hoạt tải ........................................................................ 51
II.2.Xác định nội lực .................................................................. 51
II.2.1.Bản thang 1 và 2 .......................................................... 51
II.2.2.Bản thang 3 .................................................................. 54
III.Tính tốn cốn thang .................................................................. 55
III.1.Xác định tải trọng ............................................................... 55
III.2.Xác định nội lực ................................................................. 56
III.3.Tính tốn cốt thép dọc ........................................................ 56
III.4.Tính tốn cốt thép đai ......................................................... 57
IV.Tính dầm chiếu nghỉ ................................................................ 57
IV.1.Xác định tải trọng............................................................... 57
IV.2.Xác định nội lực ................................................................. 58
IV.3.Tính toán cốt thép dọc ........................................................ 59

IV.3.1.Trong vùng moment âm ............................................. 59
IV.3.2.Trong vùng moment dương ........................................ 59
IV.4.Tính tốn cốt thép đai ......................................................... 59
V.Tính tốn dầm chiếu tới ............................................................. 62
V.1.Xác định tải trọng ................................................................ 62
V.2.Xác định nội lực .................................................................. 62
V.3.Tính tốn cốt thép dọc ......................................................... 63
V.3.1.Trong vùng moment âm ............................................... 63
V.3.2.Trong vùng moment dương.......................................... 63

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 259


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI

V.4.Tính tốn cốt thép đai .......................................................... 64
Chương III: Thiết kế khung trục B ............................................................ 65
I.Các hệ kết cấu chịu lực trong nhà cao tầng ................................. 65
I.1.Hệ kết cấu khung .................................................................. 65
I.2.Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng ......................................... 65
I.3.Hệ kết cấu khung-giằng ........................................................ 65
I.4.Hệ thống kết cấu đặc biệt...................................................... 66
I.5.Hệ kết cấu hình ống .............................................................. 66
I.6.Hệ kết cấu hình hộp .............................................................. 66
II.Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính tốn kết cấu ................ 66
II.1.Hệ kết cấu chịu lực .............................................................. 66

II.2.Phương pháp tính tốn hệ kết cấu ........................................ 66
II.2.1.Xác định tải trọng ......................................................... 66
II.2.2.Xác định nội lực và chuyển vị ...................................... 67
II.2.3.Tổ hợp và tính cốt thép ................................................. 67
III.Xác định sơ bộ kích thước các cấu kiện .................................... 67
III.1.Chọn tiết diện dầm chu vi .............................................. 67
III.2.Chọn tiết diện cột ........................................................... 67
III.3.Chọn tiết diện vách cứng ................................................ 67
IV.Tính tốn tải trọng tác dụng ...................................................... 69
IV.1.Tải trọng đứng ................................................................... 69
IV.1.1.Tĩnh tải ....................................................................... 69
IV.1.2.Hoạt tải ....................................................................... 74
IV.2.Tải trọng ngang ................................................................. 75
IV.2.1.Thành phần tĩnh của tải trọng gió ................................ 75
IV.2.2.Thành phần động của tải trọng gió .............................. 79
IV.3.Tải trọng đặc biệt ............................................................... 86
IV.3.1.Tiêu chí về tính đều đặn trong mặt bằng ..................... 86
IV.3.2.Tiêu chí về tính đều đặn trong mặt đứng ..................... 87
IV.3.3.Số dạng dao động cần xét đến ..................................... 87
IV.3.4.Quy trình tính tốn ...................................................... 87
V.Tổ hợp nội lực khung ................................................................. 98
V.1.Các trường hợp tải trọng cần khai báo trong Etabs .............. 98
V.2.Tổ hợp tải trọng .................................................................. 99
VI.Tính toán cốt thép cột ............................................................... 100
VI.1.Tổ hợp nội lực cột ............................................................. 100
VI.2.Vật liệu ............................................................................. 100
VI.3.Tính tốn cốt thép dọc ....................................................... 100
VI.3.1.Ngun tắc tính tốn................................................... 100
VI.3.2.Đánh giá và xử lí kết quả ............................................ 103
VI.4.Tính tốn cốt thép đai ........................................................ 103

VI.4.1.Kiểm tra khả năng chịu cắt ......................................... 103
VI.4.2.Kiểm tra bê tông không bị phá hoại trên td nghiêng .... 104
VI.4.3.Bố trí cốt thép cột ....................................................... 104
VI.4.4.Tính tốn cho cột C1 tầng hầm ................................... 105
Bảng tổ hợp nội lục cho cột không gian cho cơng trình ............................ 113

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 260


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI

Bảng tính cốt thép cho cột khơng gian ...................................................... 145
VII.Tính tốn cốt thép dầm ............................................................ 163
VII.1.Phương pháp tính tốn ..................................................... 163
VII.2.Các trường hợp tải trọng ................................................... 163
VII.3.Các tổ hợp tải trọng .......................................................... 163
VII.4.Nội lực ............................................................................. 164
VII.5.Tính tốn cốt thép............................................................. 164
VII.5.1.Nội lực ...................................................................... 164
VII.5.2.Vật liệu ...................................................................... 165
VII.5.3.Tính tốn cốt thép dọc ............................................... 165
VII.5.4.Tính tốn cốt thép ngang ........................................... 168
VII.5.5.Bố trí cốt thép ............................................................ 172
Chương IV: Thiết kế móng khung trục B .................................................. 174
I.Điều kiện địa chất cơng trình ....................................................... 174
I.1.Cấu tạo địa chất .................................................................... 174

I.2.Đánh giá nền đất................................................................... 174
I.3.Lựa chọn mặt cắt địa chất để tính móng................................ 176
I.4.Điều kiện địa chất thủy văn .................................................. 176
II.Lựa chọn giải pháp móng ........................................................... 176
II.1.Cọc ép ................................................................................. 176
II.2.Cọc khoan nhồi ................................................................... 176
III.Thiết kế cọc khoan nhồi ............................................................ 177
III.1.Các giả thiết tính tốn ........................................................ 177
III.2.Xác định tải trọng truyền xuống móng ............................... 177
IV.Thiết kế móng M1 cho cột C1 .................................................. 178
IV.1.Chọn vật liệu ..................................................................... 178
IV.2.Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài........................ 178
IV.3.Tính sức chịu tải của cọc ................................................... 179
IV.3.1.Theo vật liệu làm cọc .................................................. 179
IV.3.2.Theo đất nền ............................................................... 179
IV.4.Xác định diện tích đáy đài, số lượng cọc, bố trí cọc ........... 180
IV.5.Kiểm tra chiều sâu chôn đài ............................................... 181
IV.6.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc .................................... 181
IV.7.Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc và kiểm tra lún ..... 182
IV.7.1.Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ...................... 182
IV.7.2.Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi ....................... 184
IV.8.Tính tốn và cấu tạo đài cọc............................................... 184
IV.8.1.Kiểm tra đài theo điều kiện chọc thủng ....................... 185
IV.8.2.Tính tốn cốt thép ....................................................... 185
V.Thiết kế móng M2 cho cột C4.................................................... 186
V.1.Chọn vật liệu....................................................................... 186
V.2.Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài ......................... 187
V.3.Tính sức chịu tải của cọc ..................................................... 187
V.3.1.Theo vật liệu làm cọc ................................................... 187
V.3.2.Theo đất nền ................................................................ 187

V.4.Xác định diện tích đáy đài, số lượng cọc, bố trí cọc ............ 188

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 261


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI

V.5.Kiểm tra chiều sâu chôn đài ................................................ 189
V.6.Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc ...................................... 189
V.7.Kiểm tra nền đất tại mũi cọc, kiểm tra lún cho cọc .............. 190
V.7.1.Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc ....................... 190
V.7.2.Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi ........................ 192
V.8.Tính tốn và cấu tạo đài cọc ................................................ 193
V.8.1.Kiểm tra đài cọc theo điều kiện chọc thủng .................. 193
V.8.2.Tính tốn cốt thép ........................................................ 194
Phần III: Thi cơng ............................................................................................... 196
Chương I: Thiết kế biện pháp thi công phần ngầm .................................... 197
I.1.Đặc điểm chung, điều kiện liên quan và ảnh hưởng thi công ..... 197
I.1.1.Đặc điểm chung của công trình .......................................... 197
I.1.2.Điều kiện địa chất cơng trình, địa chất thủy văn................. 197
I.1.3.Vị trí địa lí cơng trình ........................................................ 197
I.2.Phương hướng thi cơng tổng qt ............................................. 198
I.2.1.Thi cơng móng .................................................................. 198
I.2.2.Thi công đào đất ................................................................ 198
I.3.Thiết kế biện pháp thi công và tổ chức thi công ........................ 198
I.3.1.Biện pháp và tổ chức thi công cọc khoan nhồi ................... 198

A.Biện pháp thi công cọc khoan nhồi..................................... 198
B.Tổ chức thi công cọc khoan nhồi ........................................ 227
I.3.2.Biện pháp và tổ chức thi công đào đất phần ngầm ............. 229
A.Biện pháp thi công đào đất ................................................. 229
B.Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất ........................... 233
I.4.Phương án lựa chọn và tính tốn ván khn cho 1 đài móng .... 233
I.4.1.Lựa chọn loại ván khn sử dụng ...................................... 233
I.4.2.Tính tốn ván khn đài móng M1 .................................... 235
I.5.Thiết kế tổ chức thi công bê tông cốt thép đài móng ................. 238
I.5.1.Xác định cơ cấu của q trình ............................................ 238
I.5.2.Chia phân đoạn thi cơng và tính khối lượng công tác ......... 238
I.5.3.Xác định nhịp công tác ...................................................... 241
I.5.4.Chọn tổ hợp máy thi công .................................................. 243
Chương II: Quy trình thi cơng cáp cho sàn ứng lực trước.......................... 245
II.1.Trình tự thi cơng ..................................................................... 245
II.2.Nhân lực và thiết bị ................................................................. 249
II.2.1.Nhân lực........................................................................... 249
II.2.2.Thiết bị phục vụ ............................................................... 249
II.3.Các sự cố thường gặp và biện pháp xử lí khi căng cáp ............ 250
II.3.1.Cơ sở lập các biện pháp xử lí sự cố .................................. 250
II.3.2.Một số biện pháp xử lí sự cố ............................................ 250
II.4.Thiết kế ván khuôn sàn ........................................................... 251
II.4.1.Tổ hợp ván khuôn sàn ...................................................... 251
II.4.2.Tải trọng tác dụng lên ván khn sàn ............................... 251
II.4.3.Sơ đồ tính ......................................................................... 252
II.4.4.Kiểm tra điều kiện cường độ của ván khuôn sàn ............... 252
II.4.5.Kiểm tra điều kiện độ võng của ván khuôn sàn ................. 252

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B


Trang : 262


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LCOGI

II.4.6.Tính tốn xà gồ đỡ ván khn sàn .................................... 253
II.4.7.Tính tốn cột chống xà gồ ................................................ 254
II.5.Thiết kế ván khuôn dầm trục 1 (B-C) ...................................... 254
II.5.1.Tính ván đáy dầm ............................................................. 254
II.5.2.Tính cột chống ván đáy dầm ............................................. 255
II.6.Thiết kế ván khuôn cột giữa ................................................... 256
II.6.1.Tổ hợp ván khn cột ....................................................... 256
II.6.2.Tính khoảng cách giữa các gông cột ................................. 256
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 257

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 263


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

PHẦN I

(30%)
NỘI DUNG:

- MỤC ĐÍCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
- VỊ TRÍ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- NỘI DUNG VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ
- GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
- TÍNH TỐN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
- KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

GVHD
SVTH
LỚP

: ThS.KTS. TÔ VĂN HÙNG.
: VÕ THỊ MỘNG TUYỀN.
: 04X1B

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

I. Sự cần thiết đầu tư xây dựng cơng trình:
Những năm qua, với tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ và tăng liên tục, Việt Nam
đã nổi lên như 1 nền kinh tế mới, sơi động trong khu vực Đơng Nam Á nói riêng và thế
giới nói chung. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó thì việc đầu tư xây dựng hạ tầng cơ
sở vật chất kỹ thuật ở các thành phố trọng điểm (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí
Minh…) trở thành mục tiêu trung tâm hàng đầu.

Hà Nội là một trong những trung tâm chính trị-kinh tế-dịch vụ-văn hóa lớn nhất
của cả nước, là nơi tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng, đã và đang xây dựng
các cơ sở hạ tầng mới nhằm làm thay đổi bộ mặt của thành phố trong đó các cơng trình
dịch vụ phục vụ đời sống xã hội là các ưu tiên hàng đầu.
Đời sống của người dân tăng nhanh cùng với sự gia tăng dân số chóng mặt trong
khi diện tích đất của khu đơ thị được mở rộng khơng nhiều thì vấn đề về nhà ở cần phải
được giải quyết, đó là một trong những lý do để thành phố tạo điều kiện cho công ty cơ
giới và xây lắp số 13, tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng có cơ hội đầu tư vốn
xây dựng cơng trình trên đường Khuất Duy Tiến - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà
Nội.
Đây là khu nhà ở gồm 3 đơn nguyên.Với dáng vẻ kiến trúc hiện đại cùng với vị
trí xây dựng thuận lợi thì khi hồn thành và đưa vào sử dụng, nó khơng những tạo được
1 vẻ đẹp mĩ quan mới cho thành phố mà cịn góp phần cung cấp thêm chỗ ăn ở, mua sắm
cho dân cư.
II. Vị trí, địa điểm và điều kiện khí hậu tự nhiên của khu đất xây dựng:
II.1. Vị trí và địa điểm xây dựng cơng trình:
Cơng trình xây dựng tại Quận Thanh Xuân-Hà Nội.
Hướng Bắc: Giáp khu dân cư.
Hướng Nam: Giáp đường Khuất Duy Tiến.
Hướng Tây: Giáp khu dân cư.
Hướng Đông: Giáp đường Ơng Ích Khiêm.
II.2. Điều kiện tự nhiên:
a/ Điều kiện khí hậu:
-Nhiệt độ: Theo tài liệu đài khí tượng thủy văn khu vực Bắc Bộ cho biết thành
phố Hà Nội nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, có biên độ dao động nhiệt độ khá lớn.
+Nhiệt độ trung bình hàng năm : 27oC
+Tháng có nhiệt độ cao nhất
: Tháng 4
+Tháng có nhiệt độ thấp nhất : Tháng 12
-Mùa mưa: Từ tháng 4 đến tháng 11

+Lượng mưa trung bình hàng năm: 1676 mm.
+Lượng mưa cao nhất trong năm : 2741 mm.
+Lượng mưa thấp nhất trong năm : 1275 mm.
-Gió: Có 2 mùa gió chính
SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

+Hai hướng gió chính là Tây - Tây Nam và Bắc - Đông Bắc.
+Tốc độ gió trung bình: 1-3 m/s
+Gió mạnh nhất vào tháng 8, gió yếu nhất vào tháng 11, tốc độ gió lớn nhất có
thể đạt tới 28 m/s.
-Độ ẩm: Độ ẩm trung bình hàng năm là 75-80 %.
-Nắng : Tổng số giờ nắng trong năm là 1400-2000 giờ.
b/ Địa hình:
Cơng trình được xây dựng trên khu đất trống trước đây, tương đối bằng phẳng,
tình hình địa chất trung bình, mực nước ngầm sâu -4,5 m; tương đối ổn định.
c/ Địa chất:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu -61,5 m; nền đất được cấu tạo gồm 8 lớp theo
thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
-Lớp 1: Lớp đất lấp, bề dày 1,2 m.
-Lớp 2: Lớp sét dẻo cứng, bề dày 1,8 m.
-Lớp 3: Lớp sét pha dẻo cứng, bề dày 6,5 m.
-Lớp 4: Lớp sét pha dẻo chảy, bề dày 4,7 m.
-Lớp 5: Lớp cát pha dẻo, bề dày 7,3 m.

-Lớp 6: Lớp cát bụi chặt vừa, bề dày 7,7 m.
-Lớp 7: Lớp cát hạt trung, hạt thô, bề dày 10 m.
-Lớp 8: Lớp cát cuội sỏi chặt dày 22,3 m.
Lớp 7 và lớp 8 là lớp đất tương đối tốt có khả năng chịu lực.
III. Nội dung và quy mơ đầu tư:
III.1. Các hạng mục đầu tư:
Căn cứ vào mô hình tổ chức, các tiêu chuẩn quy phạm, nhu cầu diện tích sử
dụng cho từng khối, từng ban của cơng trình. Về cơ bản cơng trình đầu tư vào những
hạng mục chính sau:
- Diện tích kinh doanh dịch vụ.
- Diện tích vui chơi giải trí.
- Diện tích để xe.
- Phịng phát điện.
- Trạm bơm.
- Phòng kỹ thuật.
- Khu xử lý nước thải.
- Nhà vệ sinh (Nam+Nữ).
- Căn hộ loại A (Có 3 phịng ngủ).
- Căn hộ loại B (Có 2 phịng ngủ).
Ngồi ra cơng trình cịn đầu tư vào những hạng mục phụ khác.

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI


III.2. Quy mô đầu tư:
a/ Bố cục:
- Quy mơ cơng trình bao gồm ba khối đơn nguyên.
- Đơn nguyên A và B, mỗi đơn nguyên gồm 14 tầng. Từ tầng 4 trở đi là khu
chung cư, mỗi tầng có 7 căn hộ gồm 2 loại: 4 căn hộ loại A (Có 3 phịng ngủ), diện
tích 130 m2 ; 3 căn hộ loại B (Có 2 phịng ngủ), diện tích 90 m2. Chiều cao tầng 3,3 m.
- Đơn nguyên C gồm 3 tầng:
Tầng 1 là khu siêu thị gồm diện tích kinh doanh, phịng ban quản lý, khu cầu
thang bộ, cầu thang máy và thang thoát hiểm, khu vệ sinh…chiều cao tầng 5,2 m.
Tầng 2 là khu vui chơi giải trí, chiều cao tầng 3,2 m.
Tầng 3 là tầng kỹ thuật, chiều cao tầng 2 m.
- Tầng hầm sâu 3 m, nhà để xe được bố trí trong tầng hầm, ngồi ra trạm biến
áp, trạm bơm, khu xử lý nước thải…cũng được bố trí ở tầng hầm.
- Cơng trình có mặt bằng với kích thước: 33,6 x 77,8 m.
- Cơng trình được thiết kế theo u cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn thiết kế nhà chung cư và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
- Cơng trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I: TCXD 13:1991
+ Chất lượng sử dụng: Bậc I (Chất lượng sử dụng cao).
+ Độ bền vững
: Bậc I (Niên hạn sử dụng trên 100 năm).
+ Độ chịu lửa
: Bậc I .
b/ Mỹ thuật:
Hình dáng cao vút, vươn thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp và kiểu
dáng hiện đại, mạnh mẽ. Từ trên cao tịa nhà có thể ngắm tồn cảnh thành phố. Nó góp
phần tạo ra bộ mặt kiến trúc cho thành phố.
IV. Giải pháp thiết kế:
IV.1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng:
- Giải pháp tổng mặt bằng tương đối đơn giản.Việc bố trí tổng mặt bằng cơng
trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng trình, các đường giao thơng chính và diện tích

khu đất. Khu đất nằm trong thành phố nên diện tích tương đối hẹp, do đó hệ thống bãi
đỗ xe được bố trí dưới tầng hầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách và
người dân của khu chung cư, có cổng chính hướng trực tiếp ra đường chính, có cổng
vào bãi đỗ xe và cổng ra riêng. Nhờ đó, có thể điều tiết được lưu lượng người ra vào
cơng trình.
- Hệ thống kỹ thuật điện nước được nghiên cứu kỹ, bố trí hợp lý, tiết kiệm, dễ
sử dụng và bảo quản.
- Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả
nhất đạt yêu cầu về thẫm mỹ kiến trúc.

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

IV.2. Giải pháp mặt bằng:
- Đây là một trong những khâu quan trọng nhằm thỏa mãn dây chuyền công
năng cũng như tổ chức không gian bên trong.
- Khu chung cư bao gồm cả khu mua sắm, giải trí nên việc thiết kế cơng trình
địi hỏi phải đáp ứng được cả 2 chức năng.
- Hai tầng dưới cùng là khu phục vụ cho mọi khách hàng (Cả người dân trong
và ngồi khu chung cư) nên khơng hạn chế sự đi lại của mọi người. Tuy nhiên 2 lõi
cầu thang ngăn cách mặt bằng thành 3 vùng riêng biệt: Sảnh đơn nguyên A bên trái,
sảnh đơn nguyên B bên phải và khu vực kinh doanh dịch vụ ở giữa để đảm bảo việc đi
lại có trật tự hơn giữa khách hàng và dân cư của khu chung cư.
- Kể từ tầng 4 trở lên mặt bằng chia thành 2 đơn nguyên đối xứng, mỗi đơn

nguyên là khu dân cư riêng, có hệ thống giao thơng riêng cho mỗi đơn nguyên.
- Giữa các căn hộ được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo
phương ngang là các hành lang giữa rộng 2,4 m. Độ rộng của cầu thang đảm bảo u
cầu thốt người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu của 1 luồng chạy là 0,75 m thì hành
lang rộng 2,4 m sẽ đảm bảo độ rộng cho 2 luồng chạy ngược chiều nhau. Trên hành
lang khơng được bố trí vật cản kiến trúc, không tổ chức nút thắt cổ chai và không tổ
chức bậc cấp.
- Phương tiện giao thông thẳng đứng gồm 1 cầu thang bộ 3 vế, 1 thang thoát
hiểm, và 2 thang máy cho mỗi đơn nguyên. Bố trí cầu thang bộ sát cầu thang máy
nhằm đảm bảo thoát người khi thang máy có sự cố. Như vậy mặt bằng được bố trí gọn
và hợp lý, hệ thống cầu thang rõ ràng thuận tiện cho việc đi lại và thoát người khi có
sự cố.
- Mặt bằng các tầng như sau:
+ Mặt bằng tầng hầm: Diện tích xây dựng 2480 m2, là khu vực đỗ xe và đặt các
phòng chức năng khác như trạm biến áp, trạm bơm, phòng kỹ thuật, bảo vệ…có lối ra
vào riêng biệt.
+ Mặt bằng tầng 1: Diện tích xây dựng 2480 m2, bố trí các khu vực kinh doanh
dịch vụ như hàng trang sức, áo quần, giày dép, thực phẩm và các dịch vụ bán hàng
khác, thang máy, thang bộ và thang thoát hiểm.
+ Mặt bằng tầng 2,3: Diện tích xây dựng 2480 m2, gồm khu vui chơi giải trí và
tầng kỹ thuật .
+ Mặt bằng tầng 4 -14: Mỗi đơn ngun có diện tích xây dựng 780 m2, gồm 7
căn hộ (4 căn hộ loại có 3 phịng ngủ và 3 căn hộ loại có 2 phịng ngủ).
+ Mặt bằng tầng mái: Bố trí bể nước và các thiết bị thông tin liên lạc.
IV.3. Giải pháp mặt đứng:
- Mặt đứng ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh
quan của khu phố. Khi nhìn từ xa có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối
kiến trúc của nó.
SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B


Trang : 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

- Mặt đứng có những lỗ cửa kính lớn tăng thêm vẻ hiện đại và sáng lống cho
cơng trình, ngồi ra cịn đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho ngôi nhà.
- Kiểu dáng nhà mạnh mẽ thể hiện mong ước kinh doanh phát đạt.
IV.4. Giải pháp kết cấu:
- Do cơng năng của cơng trình là khu kinh doanh bn bán, căn hộ chung cư
nên địi hỏi hệ lưới cột lớn để đảm bảo không gian sử dụng rộng mà vẫn đảm bảo được
chiều cao thông thủy của các tầng là thấp nhất. Chính vì vậy, phương án sàn bê tông
cốt thép ứng lực trước kết hợp với vách cứng chịu tải trọng ngang đã được sử dụng.
Phương án này không những làm giảm chiều cao kết cấu sàn mà còn làm giảm đáng kể
trọng lượng bản thân kết cấu dẫn đến hiệu quả kinh tế cao cho phần móng cơng trình.
- Kết cấu sàn bê tơng cốt thép ứng lực trước có những ưu điểm sau:
+ Làm tăng khả năng chống uốn cho kết cấu sàn.
+ Làm giảm độ võng và nứt cho sàn so với sử dụng bê tông cốt thép thường.
+ Lượng bê tơng và thép dụng ít hơn so với bê tơng cốt thép thường.
+ Cùng 1 chiều cao của cơng trình có thể bố trí nhiều tầng hơn.
Vậy chọn sàn bê tông cốt thép ứng lực trước và vách bê tông cốt thép là kết cấu
chịu lực chính của cơng trình. Trong đó vách cứng được kết hợp làm lõi thang máy để
chịu tải trọng ngang của cơng trình.
Cấu tạo hệ lưới cột: 8400 x 8400
Tường bao che 220 mm và tường ngăn 110 mm. Các đường ống kỹ thuật được
bố trí dưới sàn, đóng trần để che lại.
IV.5. Các giải pháp kỹ thuật khác:
a/ Thơng gió chiếu sáng:

Kết hợp giữa chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo. Các căn hộ của chung cư đều bố
trí có 1-2 mặt có cửa sổ tiếp xúc với khơng khí bên ngồi để thơng gió và lấy ánh sáng
trực tiếp. Các hành lang được chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn dọc theo hành
lang . Ngồi ra, mỗi đơn ngun cịn bố trí 2 giếng trời cạnh cầu thang để tăng thêm
ánh sáng và thơng thống cho cầu thang và các phịng của căn hộ. Tất cả các căn hộ
đều có hệ thống điều hòa.
Tầng hầm chứa xe hơi được trang bị 1 hệ thống hút gió gồm quạt kết nối với
ống gió và các miệng hút đảm bảo hút được lượng khói xe ra khỏi tầng hầm.
b/ Hệ thông điện:
Sử dụng hệ thống mạng lưới điện thành phố có kết hợp với hệ thống máy phát
điện dự phịng bố trí ở tầng hầm nhằm đảm bảo cho các trang thiết bị trong cơng trình
đều hoạt động bình thường trong trường hợp mạng lưới điện thành phố bị ngắt đột
xuất.
Điện năng phải đảm bảo cho thang máy, hệ thống điều hòa liên tục. Máy phát
điện đặt ở tầng hầm để giảm bớt tiếng ồn và rung động.

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

c/ Hệ thống cấp thoát nước:
Hệ thống cấp thoát nước đối với nhà cao tầng là cực kỳ quan trọng. Nên khi
thiết kế phải đặc biệt chú trọng đến hệ thống này. Các thiết bị vệ sinh phục vụ cấp
thoát nước rất hiện đại, sang trọng. Mặt bằng khu vệ sinh bố trí hợp lý, tiện lợi làm cho
người sử dụng cảm thấy thoải mái.

Hệ thống làm sạch cục bộ trước khi thải được lắp đặt hợp lý. Độ dốc thốt nước
mưa là 5%. Có hệ thống xử lý nước thải đặt ở tầng hầm.
Nguồn cung cấp nước lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố đưa vào bể nước
ngầm. Máy bơm hoạt động theo chế độ tự động đóng ngắt đưa nước lên dự trữ trên bể
nước mái và từ đó dẫn đến các thiết bị sinh hoạt. Bể chứa nước để cấp cho toàn nhà
được đặt ở tầng mái (khoảng 100 m3) đủ dùng cho sinh hoạt.
Có bể chứa nước phịng cháy chữa cháy đặt ở tầng hầm. Ngồi ra cịn có hệ
thống bình cứu hỏa được bố trí dọc hành lang của khu chung cư.
d/ Hệ thống phịng cháy chữa cháy:
Tồn bộ cơng trình lắp đặt 1 trung tâm tín hiệu báo cháy bố trí ở tầng hầm trong
phịng bảo vệ - kỹ thuật, lắp đặt đầu báo cháy khói và nhiệt tại kho, dọc hành lang.
Hệ thông cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất CO2 chữa cháy bố trí thuận lợi
tại các điểm nút giao thông của hành lang và cầu thang. Ngồi ra cịn bố trí hệ thống
các đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng, trục cấp nước cho
xe chữa cháy ở ngồi nhà.
Cầu thang bộ thốt hiểm khi có sự cố hỏa hoạn.
e/ Mạng lưới thông tin liên lạc:
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các căn hộ và mạng
máy tính cục bộ để cùng hoạt động.
Bên trên tầng thượng có bố trí các thiết bị thu phát tín hiệu dạng chảo parabol
loại lớn phục vụ cho tồn bộ cơng trình.
f/ Hệ thống chống sét:
Thiết bị chống sét trên mái nhà được nối với dây dẫn xuống dưới đất. Sử dụng
công nghệ chống sét theo dạng phân tán điện tích. Cơng nghệ dựa vào phương pháp
trung hịa các điện tích tập trung dưới đất trong vùng bảo vệ, ngăn chặn sự phóng ra
các tia điện và ngăn không cho sét xảy ra trong khu được bảo vệ.
g/ Hệ thống bảo vệ môi trường:
Để giữ vệ sinh mơi trường, giải quyết tình trạng ứ đọng nước, đảm bảo sự trong
sạch cho khu vực thì khi thiết kế cơng trình phải thiết kế hệ thống thốt nước xung
quanh cơng trình. Ngồi ra, trong khu vực cịn trồng nhiều cây xanh để tạo cảnh quan

và bảo vệ môi trường xung quanh xanh, sạch, đẹp.
V. Tính tốn các chỉ tiêu kinh tế:
-Diện tích khu đất : 5000 m2.
-Diện tíc xây dựng: 2480 m2.
SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

V.1. Hệ số sử dụng mặt bằng cơng trình K0:
K0 

Với

S
S

mbxd



S
S

mbxd





2480
 0,496
5000

là diện tích mặt bằng xây dựng của cơng trình.

là diện tích lơ đất của cơng trình.

V.2. Hệ số sử dụng của cơng trình K1:
K1 

S
S

lv

sd

Với

S
S

lv
sd




2480
 2,92
850

là diện tích làm việc của cơng trình.
là diện tích sử dụng của cơng trình.

Hệ số sử dụng đất là 2,92 không vượt quá 5. Điều này cũng phù hợp với
TCXDVN 323:2004.
Nhận xét: Cơng trình có hệ số sử dụng nằm trong giới hạn hợp lý. Vậy cơng
trình đem lại hiệu quả kinh tế cao trong sử dụng.
VI. Kết luận-kiến nghị:
Qua những phân tích trên ta thấy rằng cơng trình chung cư LICOGI là một cơng
trình mang tính khả thi cao. Nó khơng những góp phần đẩy mạnh sự phát triển xã hội
mà còn tạo bộ mặt mới cho thành phố.
Về kiến trúc: Cơng trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá
Granite và hệ thống cửa kính. Giao thơng ngang và đứng liên hệ giữa các căn hộ, giữa
các tầng rõ ràng, thuận tiện.
Về kết cấu: Hệ sàn bê tông cốt thép ứng lực trước và hệ vách chịu lực, đảm bảo
cơng trình chịu được tải trọng ngang và đứng rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ
móng cọc khoan nhồi, có khả năng chịu tải lớn.

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


CHUNG CƯ LCOGI

PHẦN II

(50%)
NHIỆM VỤ:
- THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4 CỦA 1 ĐƠN NGUYÊN.
- THIẾT KẾ CẦU THANG 3 VẾ TRỤC 2-4.
- THIẾT KẾ KHUNGKHÔNG GIAN TRỤC B.
- THIẾT KẾ MÓNG TRỤC B.

GVHD
SVTH
LỚP

: KS. NGUYỄN THẠC VŨ
: VÕ THỊ MỘNG TUYỀN
: 04X1B

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

CHƯƠNG MỞ ĐẦU:
GIỚI THIỆU KẾT CẤU CƠNG TRÌNH VÀ NHIỆM VỤ TÍNH TỐN

I. Giới thiệu kết cấu cơng trình:
- Chung cư LiCoGi là cơng trình được xây dựng ở Hà Nội với quy mô 1 tầng
hầm và 14 tầng nổi.
- Cơng trình được xây dựng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ với hệ thống
khung, sàn ứng lực trước và vách cứng chịu lực.
- Hệ kết cấu khung – vách được tạo ra bằng sự kết hợp giữa hệ thống khung và
vách cứng tại khu vực cầu thang bộ, cầu thang máy và thang thoát hiểm.
- Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn ứng lực
trước.
- Thường trong hệ kết cấu này, hệ thống vách cứng đóng vai trị chủ yếu chịu
tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng.
- Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hóa các cấu kiện, giảm bớt
kích thước cột, dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc.
II. Nhiệm vụ tính tốn kết cấu cơng trình:
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, với khối lượng phần tính tốn kết cấu
là 50%, nhiệm vụ của em được giao bao gồm:
1. Tính tốn và bố trí cốt thép sàn tầng 4 của đơn ngun A.
2. Tính tốn và bố trí cốt thép cầu thang 3 vế trục 2-4 tầng hầm lên tầng 1.
3. Tính tốn và bố trí cốt thép cho khung khơng gian, tính cột, dầm biên trục B
4. Tính móng trục B.

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI


D9

D8

8400

D7

Ơ8

Ơ7

Ơ6

D5

D10

8400
33600

Ơ5

Ơ4

D4

D6

D


Ơ2

D3

E

1700

CHƯƠNG I: TÍNH TỐN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Ơ9
8400

D11

C

Ơ3

B

8400

D13

D12
Ơ1
D1


D2

1700

A

1700

8200

2400

6000

8200

2400

1700

27200

1

2

3

3


5

6

SÀN TẦNG 4 - 14

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

I.Tổng quan về phương án sàn ứng lực trước:
I.1. Phương án sàn phẳng:
- Do các cột khơng có dầm liên kết lại thành khung, do đó tổng độ cứng của các
cột theo các phương chịu lực nhỏ hơn nhiều so với sàn dầm. Vì vậy, khi cùng chịu tải
trọng ngang thì độ cứng của các cột rất nhỏ so với độ cứng của lõi và vách cứng (vách
và lõi chiếm đến 97% lực ngang tác dụng vào cơng trình). Như vậy khi tính tốn bỏ
qua tải trọng ngang tác dụng vào cột, các cột hầu như chỉ chịu tải trọng đứng, còn vách
và lõi chịu tải trọng ngang.
- Qua tính tốn cho thấy, khối lượng bê tông của phương án sàn phẳng gần bằng
hoặc bé hơn so với sàn dầm. Trong khi đó chiều cao lại giảm đáng kể, như vậy có thể
giảm được đáng kể tải trọng ngang do gió bão tác động vào cơng trình.
- Sàn phẳng thi cơng nhanh, đơn giản do dễ lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn. Các
ván khuôn khơng phải gia cơng các hình dạng phức tạp và bị cắt vụn (dầm, cột). Đồng
thời việc lắp đặt và gia cơng cốt thép cũng dễ dàng, nhanh chóng, dễ định hình hơn
nhiều so với sàn dầm.

- Nhược điểm lớn nhất của sàn phẳng là độ cứng chống uốn theo phương
ngang nhỏ, do đó chuyển vị lớn tại đỉnh cơng trình. Để đảm bảo yêu cầu về chuyển vị
cần phải bố trí hợp lý sao cho tăng độ cứng cơng trình lên cao nhất (bố trí vách cứng
xung quanh và biên).
I.2. Phương án sàn bê tông cốt thép ứng lực trước:
Sàn bê tông cốt thép ứng lực trước là 1 dạng của sàn khơng dầm nhưng có
những ưu điểm nổi bật so với sàn khơng dầm:
- Có khả năng chịu lực cao nên vượt được nhịp lớn.
- Bề dày bản sàn thường mỏng hơn sàn phẳng không dầm nên tăng được chiều
cao sử dụng: rất thích hợp với tịa nhà văn phịng, chung cư, khách sạn…
II. Phương pháp tính tốn:
Phương pháp tính tốn và kiểm tra sàn bê tơng cốt thép ứng lực trước ở đây
chính là phương pháp “phần tử hữu hạn” (PTHH), cáp khơng bám dính, căng sau.
Cần xét đến sự làm việc tổng thể của toàn bộ sàn và áp dụng phương pháp phần
tử hữu hạn với sự hỗ trợ của phần mềm Safe V12 để tính tốn.
Do việc mơ hình hóa cáp trong phương pháp PTHH là rất khó khăn, nhất là việc
tính tốn, phân tích phải trải qua các giai đoạn làm việc khác nhau của kết cấu nên ở
đây sử dụng phương pháp cân bằng tải trọng.
Các tải trọng cân bằng được qui về tải phân bố trên 1m2 sàn. Sàn được chia
thành các dải có bề rộng tùy thuộc vào quy định của người thiết kế (Ở đây bề rộng dải
do chương trình Safe mặc định).
Tùy thuộc vào hình dạng cáp, lực ứng lực trước (ƯLT) sẽ gây ra tải trong cân
bằng tác dụng lên sàn hướng xuống hoặc hướng lên.
Tải trọng cân bằng phụ thuộc vào quỹ đạo bố trí bố trí cáp.
SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


CHUNG CƯ LICOGI

s2

e2

P

e1

s1

Mơ hình cáp trong phương pháp cân bằng tải trọng

L'/2

L

1

2

W b1

Wb1 

W b2

8.P.s1

8.P.s 2
; Wb 2 
2
L
L'2

s2

e2

P

e1

s1

Tuy nhiên trong thực tế, cáp không thể bố trí tại gối B như mơ hình tính tốn
trên mà phải bố trí như sau:

0,1L 0,1L'
L'/2

L

1

2

W b3


W b1

W b2

Wb1 

8.P.s1
8.P.e2
8.P.s 2
; Wb 2 
; Wb 3 
2
2
L
(0,1L  0,1L' )
L'2

Phương pháp PTHH có thể dễ dàng mơ hình được tải trọng cân bằng tương ứng
theo quỹ đạo cáp.
III. Sơ bộ chọn kích thước các cấu kiện, loại vật liệu sử dụng:
III.1. Vật liệu sử dụng:
Bê tơng B30 có cường độ chịu nén Rb  22(MPa)  22000( KN / m 2 ).
Cáp ƯLT khơng bám dính loại T15 có đường kính d = 15,24 mm đặt trong ống
nhựa đường kính 20 mm có:
Giới hạn bền : f pu  1860(MPa).
Giới hạn chảy : f py  1690(MPa).
Diện tích Aps = 140 mm2; Es = 195.103 (MPa).
Cốt thép thường dùng loại AIII có fy = 365 (MPa).
SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B


Trang : 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

III.2. Tiết diện các cấu kiện:
1.Tiết diện sàn:
Chiều dày sàn hợp lý nên chọn trong khoảng:
hs  (

1
1
 )l n  190  210(mm) .
40
45

Nhưng ở đây do nhịp và tải trọng lớn nên để đảm bảo điều kiện chọc thủng, sơ
bộ chọn chiều dày sàn là 250 mm.
2.Tiết diện dầm biên:
Kích thước dầm biên :
1
1
 ).l  0,42  0,7. Chọn hd = 600 mm.
12
20
bd = (0,3  0,5).h = (0,18  0,3). Chọn bd = 300 mm.
hd  (


Vậy dầm biên: 300 x 600 (mm).
3.Tiết diện mũ cột: Tính khi khơng đảm bảo chọc thúng.
4.Tiết diện cột:
Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo cơng thức: A0 

k t .N
.
Rb

Trong đó:
kt : Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như moment uốn Mu, hàm lượng cốt thép, độ
mảnh của cột. Khi ảnh hưởng của moment là lớn, độ mảnh cột lớn thì kt lớn, vào
khoảng 1,3  1,5. Ngược lại lấy kt = 1,1  1,2. Cột làm việc đúng tâm kt = 1.
N: Lực nén, tính tốn gần đúng như sau: N  ms .q. As .
ms là số sàn phía trên tiết diện đang xét.
As là diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q là tải trọng tương đương tính trên mỗi m2 mặt sàn gồm tải trọng thường
xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột, đem ra phân bố đều trên
sàn. Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.
Nhà có bề dày sàn lớn (  25cm ) , q có thể 20 (KN/m2) hoặc hơn nữa.
a) Đối với cột biên:
N  m s .q. As  13.
 A0 

8,4 8,2 10,8
.(

).20  10374( KN ).
2
2

2

1.10374
 0,47(m 2 ). Chọn 700 x 700 (mm).
22000

b) Đối với cột giữa:
N  m s .q. As  13.8,4.(

 A0 

8,2 10,8

).18  18673( KN ).
2
2

1.18673
 0,805(m 2 ). Chọn 900 x 900 (mm)
22000

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI


Để đảm bảo chống chọc thủng cho sàn ULT và đơn giản trong tính tốn, giáo
viên hướng dẫn cho phép không thay đổi tiết diện cột trên suốt chiều cao nhà.
c) Riêng khối đơn nguyên giữa (đơn nguyên C):
N  m s .q. As  2.8,4.(
 A0 

8,2 10,8

).20  3192( KN ).
2
2

1.3192
 0,145( m 2 ). Chọn 400 x 400.
22000

5.Tiết diện vách:
150mm



Chiều dày thành vách t chọn theo các điều kiện sau: t   1

 20 .H  165mm

Chọn chiều dày vách ngoài 300 mm, vách trong 250 mm.
IV. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn:
(Sàn tầng điển hình là sàn tầng 4 của 1 đỏn nguyên A hoặc B).
IV.1. Tĩnh tải sàn:
a) Trọng lượng bản thân sàn: g stt = n.  . = 1,1.25.0,25 = 6,875 (KN/m2).

Với :  (KN/m3): Trọng lượng riêng của bê tông.
n: Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
 : Chiều dày sàn.
b) Trọng lượng các lớp lót và trần treo: gtt
Ơ sàn bình thường:
Lớp vật liệu
Gạch lát sàn ceramic
Vữa lót và trát trần
Thiết bị và trần treo

Chiều
dày(m)

Trọng lượng
riêng (KN/m2)

gtc(KN/m2)

Hệ số
vượt tải n

0.01
0.04

22
16

0.22
0.64


1.1
1.3

Tổng tải trọng

gtt(KN/m2)
0.242
0.832
0.35
1.424

Ô sàn vệ sinh:
Lớp vật liệu
Gạch lát sàn ceramic
Vữa lót
Lớp chống thấm
Vữa xi măng trát trần
Thiết bị và trần treo

Chiều
dày(m)

Trọng lượng
riêng(KN/m2)

gtc(KN/m2)

Hệ số
vượt tải n


0.01
0.02
0.03
0.01

22
16
16
16

0.22
0.32
0.48
0.16

1.1
1.3
1.3
1.3

Tổng tải trọng

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

gtt(KN/m2)
0.242
0.416
0.624
0.208
0.35

1.84

Trang : 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI

Sau khi có tải trọng phân bố trên sàn vệ sinh ta tính tải trọng tập trung tại sàn vệ
sinh: Q = qvs.Fsàn VS (Lấy trung bình 1 ơ sàn vệ sinh có diện tích 5 cm2).
 Qtt  1,84.5  9,2( KN ) .
Tải trọng tập trung ở các sàn vệ sinh được chia đều cho tồn sàn nhà:
Diện tích sàn trừ lỗ cầu thang và giếng trời:( Mỗi tầng có 14 sàn vệ sinh)
Fsàn = 6.8,4.8,2+10,8.8,4.4+2.1,7.18+2.10,8.1,7+2,4.2.18 = 960,5 (m2).
 q vstt  Qtt / Fsàn 

14.9,2
 0,134( KN / m 2 )
960,5

c) Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 110 mm. Tường
ngăn xây bằng gạch rỗng có  = 1500 (Kg/cm3).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải
trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành
tải trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H - hds.
Trong đó:
ht: Chiều cao tường.

H: Chiều cao tầng nhà.
hds:Chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
 ht = H - hds = 3,3 – 0,25 = 3,05 (m).
Công thức qui đổi tải trọng tường và cửa trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô
sàn :
n .( S  S c ). t . t  nc .S c . c
(KG/m2).
g tttc = t t
Si

Trong đó:
St (m2): Diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): Diện tích cửa.
nt, nc: Hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1,1; nc=1,3).
 t = 0,11 (m): Chiều dày của mảng tường.
 t = 1500 (KG/m3): Trọng lượng riêng của tường .
 c = 18 (KG/m2): Trọng lượng của 1m2 cửa.

Si (m2): Diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Vậy tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là:
G = g stt  g vstt  g tt  g tttc .

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

Trang : 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUNG CƯ LICOGI


IV.2. Hoạt tải sàn:
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (KN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.
Cơng trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ
vào mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó
nhân với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn ptt (KN/m2).
Theo TCXDVN 2737-1995, khi thiết kế nhà cao tầng thì hoạt tải sử dụng được
nhân với hệ số giảm tải theo chiều cao. Theo TCVN 2737-1995 hệ số giảm tải được
quy định như sau:
Khi diện tích ô sàn A>A1=36m2, theo điều 4.3.4.2 TCVN 2737-1995:
n1=0,5+0,5/ A / A1
Ta lập bảng tính tốn sau:

Loại
căn
hộ

Căn
hộ 6

Căn
hộ 7

Phịng chức
năng
Phịng ngủ 1
Phòng ngủ 2
Phòng ngủ 3
Phòng học
Phòng khách

2Phòng vệ sinh
Sân phơi
Bếp
Kh.gian đilại
Lơ gia,bancơng
Tổng
Quy đều ra sàn
Phịng ngủ 1
Phịng ngủ 2
Phịng ngủ 3
2Phịng vệ sinh
Phịng khách
Bếp
Lơ gia,bancơng
Kh.gian đi lại
Tổng
Quy đều ra sàn

Diện
tích
(m2)

HT
tồn
phần
KG/m2

HT dài
hạn
KG/m2


10.5

150

30

1.3 0.955

13.44

150

30

12.5

150

9.6

Ptt
KG/m2

P
(KG)

1

186.32


1956.4

1.3 0.891

1

173.74

2335.1

30

1.3 0.909

1

177.28

2216

150

30

1.3 0.981

1

191.28


1836.3

20

150

30

1.3 0.802

1

156.49

3129.7

7.27

150

30

1.3

1

1

195


1417.7

3.9

150

30

1.3

1

1

195

760.5

20

150

30

1.3 0.802

1

156.49


3129.7

20

300

100

1.2

1

1

360

7200

11.5

200

70

1.2

1

1


240

2760

n

A1 A2

130

26741
205.70

20.4

150

30

1.3 0.799

1

155.71

3176.5

24.5


150

30

1.3 0.764

1

148.91

3648.4

16

150

30

1.3

0.85

1

165.75

2652

8.5


150

30

1.3

1

1

195

1657.5

21

150

30

1.3 0.793

1

154.59

3246.5

16


150

30

1.3

0.85

1

165.75

2652

10.5

200

70

1.2

1

1

240

2520


13

300

100

1.2

1

1

360

4680

130

SVTH: Võ Thị Mộng Tuyền - Lớp 04X1B

24233
186.41

Trang : 18


×