BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
PROJECT 4
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
KHOA
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỌC LẠI – HỌC CẢI
THIỆN KHOA CNTT TRƯỜNG ĐHSP KT HƯNG YÊN
Người thực hiện : Bùi Văn Quý
Hoàng Thị Hải Yến
Người hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Điệp
G.V Nguyễn Văn Quyết
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
Hưng Yên, ngày
MỤC LỤC
tháng
năm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Giải thích
CNTT
Cơng nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
CT
Cải thiện
HL
Học lại
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 2.1 : Danh sách các actor
51
2
Bảng 2.2: Danh sách các use - case
52
3
Bảng 3.1 Bảng CSDL Logins
94
4
Bảng 3.2 Bảng CSDL Trains
94
5
Bảng 3.3 Bảng CSDL Departments
95
6
Bảng 3.4 Bảng CSDL Classes
95
7
Bảng 3.5 Bảng CSDL Subjects
95
8
Bảng 3.6 Bảng CSDL Teachers
96
9
Bảng 3.7 Bảng CSDL SubjectTrians
97
10
Bảng 3.8 Bảng CSDL SASIClasses
97
11
Bảng 3.9 Bảng CSDL StudentToRegisters
98
12
Bảng 3.10:Bảng CSDL TrainningInfomations
99
13
Bảng 3.11: Bảng CSDL SettingSubjectSplits
99
14
Bảng 3.12: Bảng CSDL SettingMoneyRates
100
15
Bảng 3.13: Bảng CSDL MoneyRatesByClassSASIs
100
16
Bảng 3.14: Bảng CSDL Configs
101
17
Bảng 3.15: Bảng CSDL Students
101
18
Bảng 4.1 Hệ thống chức năng của chương trình
103
19
Bảng 4.2 Danh sách các thành phần Form chính của hệ thống
106
20
Bảng 4.3 Danh sách các thành phần của form quản lý hệ đào tạo
108
21
Bảng 4.4 Danh sách các thành phần của form quản lý khoa
109
22
Bảng 4.5 Danh sách các thành phần của form quản lý môn học
111
23
Bảng 4.6 Danh sách các thành phần của form quản lý giáo viên
113
24
Bảng 4.7 Danh sách các thành phần của form quản lý lớp
115
25
Bảng 4.8 Danh sách các thành phần của form quản lý hệ đào tạo –
môn học
117
26
Bảng 4.9: sách các thành phần của form quản lý thông tin đào tạo
119
27
Bảng 4.10: Danh sách các thành phần của form mức chia số tiết
cho môn
121
28
Bảng 4.11: Danh sách các thành phần của form quản lý mức đóng
tiền
123
29
Bảng 4.12: Danh sách các thành phần của form quản lý mức thanh
toán cho giáo viên theo lớp học lại- cải thiện và thông tin đào tạo
của lớp đó.
125
30
Bảng 4.13: Danh sách các thành phần của form quản lý thông tin
chung
127
31
Bảng 4.14: Bảng các thành phần chính của form sinh viên đăng ký
học lại – học cải thiện
129
32
Bảng 4.15: Bảng các thành phần của form quản lý lớp HL - CT
131
33
Bảng 4.16: Bảng các thành phần chính của form thống kê lớp
chưa đủ sinh viên
133
34
Bảng 4.17: Bảng các thành phần chính của form thống kê lớp đã
kết thúc.
134
34
Bảng 4.18 Bảng các thành phần chính của form thay đổi mật khẩu
135
35
Bảng 4.19 Bảng các thành phần chính của from đăng nhập
136
36
Bảng 4.20 Bảng các thành phần chính của form tổng hợp thanh
tốn tiền theo lớp
137
37
Bảng 4.21 Bảng các thành phần chính của form tổng hợp thanh
tốn tiền theo giáo viên
138
38
Bảng 4.22 Bảng các thành phần chính của form danh sách sinh
viên đóng tiền học cải thiện theo mơn
139
39
Bảng 4.23 Bảng các thành phần chính của form biên lai thu tiền
141
40
Bảng 4.24 Bảng các thành phần chính của form danh sách dự thi
kết thúc học phần
142
41
Bảng 4.25: Bảng các thành phần chính của form danh sách dự thi
kết thúc học phần
144
42
Bảng 4.26: Bảng các thành phần chính của form danh sách dự thi
kết thúc học phần
145
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
ST
T
Tên hình
Trang
1
Hình 1.1: Cấu trúc bài báo cáo
15
2
Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng cho hệ thống quản lý học lại
– học cải thiện khoa CNTT trường ĐHSP Kỹ Thuật Hưng Yên
50
3
Hình 2.2 : Biểu đồ use – case tổng quát cho hệ thống quản lý học
lại – học cải thiện
53
4
Hình 2.3: Biểu đồ use – case cho chức năng quản trị hệ thống
53
7
Hình 2. 4: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý hệ đào tạo
55
8
Hình 2.5: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý khoa
59
9
Hình 2.6: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý mơn học
62
10
Hình 2.7: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý lớp
66
11
Hình 2.8: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý giáo viên
70
12
Hình 2.9: Biểu đồ use – case cho chức năng quản lý lớp học lại –
học cải thiện
73
13
Hình 2.10 : Biểu đồ use case cho chức năng sinh viên đăng ký học
lại –học cải thiện
77
14
Hình 2.12: Biểu đồ use – case cho chức năng tổng hợp tiền
83
15
Hình 2.13: Biểu đồ use – case cho chức năng thống kê
85
16
Hình 2.14: Biểu đồ lớp tổng quát
87
17
Hình 2.15 :Biểu đồ tuần tự cho quá trình đăng nhập vào hệ thống
89
18
Hình 2.16 :Biểu đồ tuần tự cho q trình thêm mơn học
89
19
Hình 2.17 :Biểu đồ tuần tự cho q trình sửa thơng tin mơn học
90
20
Hình 2.18 :Biểu đồ tuần tự cho q trình xóa mơn học
90
21
Hình2. 19 :Biểu đồ tuần tự cho quá trình nhập danh sách sinh viên
từ file excel có sẵn
91
22
Hình 2.21 :Biểu đồ tuần tự cho quá trình tổng hợp tiền
91
23
Hình 2.22 :Biểu đồ tuần tự cho quá trình thêm sinh viên đăng ký
92
24
Hình 3.1 Mơ hình dữ liệu quan hệ
100
25
Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình
103
26
Hình 4.2 Giao diện from hệ đào tạo
104
27
Hình 4.3 Giao diện from quản lý khoa
107
28
Hình 4.4 Giao diện from quản lý mơn học
109
29
Hình 4.5 Giao diện from quản lý giáo viên
110
30
Hình 4.6: Giao diện form quản lý lớp
113
31
Hình 4.7: Giao diện form quản lý mơn học theo hệ đào tạo
114
32
Hình 4.8 Giao diện form thơng tin đào tạo
117
33
Hình 4.9 Giao diện form mức chia số tiết cho mơn học
119
34
Hình 4.10: Giao diện form cấu hình mức tiền đóng học
120
35
Bảng 4.11 Cấu hình mức tiền thanh tốn cho giáo viên
122
35
Hình 4.12: Giao diện form cấu hình thơng tin chung
124
36
Bảng 4.13: Giao diện form sinh viên đăng ký học
125
37
Bảng 4.14: Giao diện form phân lớp cho giáo viên
128
38
Bảng 4.15: Giao diện form thống kê lớp chưa đủ sinh viên
130
39
Bảng 4.16: Giao diện form thống kê lớp học lại – cải thiện đã kết
thúc
131
40
Hình 4.17: Giao diện form thay đổi mật khẩu
132
41
Hình 4.18: Giao diện form đăng nhập
133
42
Hình 4.19: Giao diện form tổng hợp thanh tốn tiền theo lớp
134
43
Hình 4.20: Giao diện form tổng hợp thanh tốn tiền theo giáo viên
136
44
Hình 4.21: Giao diện form danh sách danh sách sinh viên đóng tiền
học cải thiện.
137
45
Hình 4.22: Giao diện form biên lai thu tiền
139
46
Hình 4.23: Giao diện form danh sách sinh viên dự thi KTHP
140
47
Hình 4.24: Giao diện form danh sách thi lại KTHP
142
48
Hình 4.25: Giao diện form danh sách nộp tiền học lại – cải thiện
143
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin có vai trị hết sức quan trọng, là động lực thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với nền kinh tế tồn cầu nói
chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng.
Với nhiều thành quả quan trọng, công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng dãi
trong nhiều lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin sẽ làm thay đổi tác phong làm việc, nâng cao năng suất lao động, nâng cao dân trí,
…Chính vì thế, cơng nghệ thơng tin sẽ trở thành nền kinh tế mũi nhọn của nước ta
trong những năm tới đây.
Công nghệ phần mềm là một trong những chun ngành chính của cơng nghệ
thơng tin. Nhiều phần mềm ra đời, có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Mơi trường Đại
Học cũng khơng nằm ngồi phạm vi ứng dụng của chuyên ngành này. Nhiều phần
mềm như: quản lý sinh viên, quản lý sách thư viện hay quản lý nhân sự,.. đã góp phần
khơng nhỏ trong việc quản lý và phát triển các trường đại học trên cả nước.
Ứng dụng những kiến thức đã học và qua quá trình khảo sát thực tế, nhóm sinh
viên chúng em quyết định chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý học lại – học
cải thiện cho khoa CNTT trường ĐHSPKT Hưng Yên” làm đề tài Project 3 với
mục đích giúp khoa công nghệ thông tin quản lý việc học lại – học cải thiện của sinh
viên một cách dễ dàng, thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian và công sức của giáo vụ
khoa.
2. Ưu, khuyết điểm
Ưu điểm
-
Đề tài có tính ứng dụng thực tế cao
-
Khảo sát dễ dàng bằng phương pháp phỏng vấn tại phòng giáo vụ khoa
CNTT trường ĐHSP Kỹ Thuật Hưng Yên
Khuyết điểm
-
Tại khoa chưa sử dụng phần mềm nào cho việc quản lý học lại – học cải
thiện chính vì vậy việc quan sát phần mềm có sẵn là khơng có. Điều này
địi hỏi sinh viên cần khảo sát kĩ và phân tích chi tiết các chức năng.
-
Áp dụng nhiều kiến thức mới
3. Hướng tiếp cận của đề tài
-
Khảo sát thực tế thu thập tài liệu và các bảng biểu từ đó phân tích các chức
năng chính của hệ thống
4. Nội dung thực hiện của đề tài
Đề tài được thực hiện như sau:
-
Từ ngày 22/2/2011 đến 26/2/2011: khảo sát hệ thống
-
Từ ngày 28/2/2011 đến 12/3/2011: phân tích chức năng hệ thống quản lý
học lại – học cải thiện
-
Từ ngày 14/3/2011 đến 19/3/2011: vẽ các biểu đồ UML
-
Từ ngày 21/3/2011 đến 26/3/2011: phân tích cơ sở dữ liệu
-
Từ ngày 28/3/2011 đến 1/5/2011: thiết kế giao diện và viết code
-
Từ ngày 2/5/2011 đến 16/5/2011: test hệ thống
5. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Phần mềm quản lý học lại – học cải thiện cho sinh viên khoa CNTT trường ĐHSP
Kỹ Thuật Hưng Yên có tính ứng dụng thực tế cao bởi khoa CNTT chưa sử dụng phần
mềm nào cho việc quản lý.
Phần mềm có vai trò rất lớn đối với khoa, đặc biệt là người sử dụng. Với hệ thống
chức năng tương đối đầy đủ sẽ trợ giúp người dùng trong việc quản lý một cách thuận
tiện và nhanh gọn hơn, tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức.
6. Cấu trúc của báo cáo
Sau đây là cấu trúc của báo cáo:
Hình 1.1 Cấu trúc bài báo cáo
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU, PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG
1.1 GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
1.1.1 Mục đích
Khảo sát hệ thống quản lý học lại – học cải thiện của khoa Cơng nghệ thơng tin
nhằm tìm hiểu quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thập thơng tin, u cầu của người dùng
và các mẫu báo cáo, bảng biểu cần thiết phục vụ cho việc phân tích chức năng để xây
dựng phần mềm.
1.1.2
Phạm vi
Phạm vi ứng dụng: khoa CNTT trường ĐHSP Kỹ Thuật Hưng Yên
1.1.3 Định nghĩa, thuật ngữ và các từ viết tắt
Từ viết tắt
CSDL
Từ đầy đủ
Giải thích
Cơ sở dữ liệu
1.2 THÔNG TIN CHUNG
1.2.1 Thời gian, địa điểm
-
Thời gian khảo sát : 14h ngày 27 tháng 09 năm 2010
-
Địa điểm: Phòng tài vụ - Khoa CNTT – Trường ĐHSP KT Hưng Yên
1.2.2 Thành phần tham gia
-
Sinh viên: Bùi Văn Q, Hồng Thị Hải Yến
-
Giáo vụ: cơ Võ Thị Thanh Mai
1.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT
1.3.1 Hạ tầng và phần mềm
-
Hiện tại khoa CNTT chưa sử dụng phần mềm nào dành cho việc quản lý
học lại – học cải thiện của sinh viên.
-
Tồn bộ cơng việc quản lý học lại – học cải thiện của khoa đều được làm
bằng phương pháp thủ cơng là chính.
1.3.2 Quy trình nghiệp vụ(Khảo sát lần 1)
1.3.2.1 Quy trình nghiệp vụ chung
Quy trình quản lý học lại – thi lại
-
Thu tiền đóng học của sinh viên
-
Xắp xếp danh sách lớp, lịch học
-
Tổng hợp tiền nộp của từng mơn, ai dạy mơn đó, số lượng tiền bao nhiêu
-
Tổng hợp danh sách thi kết thúc học phần
-
Xắp xếp lịch thi
Các thông tin quản lý
-
Quản lý sinh viên học lại – học cải thiện
-
Quản lý lớp
-
Quản lý môn học
-
Quản lý việc đóng tiền học lại – học cải thiện
…
Thống kê thông tin
-
Thống kê sinh viên nợ điểm phải học lại
-
Thống kê những sinh viên khơng có trong danh sách đăng ký học lại
-
Thống kê, tổng hợp việc thu tiền của sinh viên theo từng lớp, môn.
In ấn
-
In danh sách sinh viên đăng ký học lại – học cải thiện
-
In danh sách nộp tiền học lại - học cải thiện
-
In phiếu thu tiền của sinh viên
-
In các bảng tổng hợp tiền.
1.3.2.2 Quy trình nghiệp vụ chi tiết ( trước khi sử dụng phần mềm)
1.3.2.2.1
Quy trình cơ bản cho việc đăng ký học lại – học cải thiện
1.3.2.2.2 Quy trình đăng ký học lại – học cải thiện của sinh viên
Sau khi nhận được kết quả học tập sinh viên muốn đăng ký học lại – học cải thiện,
trước tiên sinh viên cần làm đơn đăng ký học lại, học cải thiện theo mẫu của nhà
trường, sau đó đến xin chữ kí của trưởng khoa hoặc phó khoa. Nếu được đồng ý sinh
viên sẽ đến phòng giáo vụ nộp tiền học.
Sinh viên có thể đăng ký và nộp tiền trực tiếp trên phòng giáo vụ hoặc lập danh sách
những sinh viên cùng đăng ký học rồi thu tiền và mang đến phịng giáo vụ nộp.
1.3.2.2.3 Quy trình quản lý của giáo vụ khoa
Khi sinh viên tới nộp đơn đăng kí học lại – học cải thiện, giáo vụ khoa sẽ thu thu
tiền, tạo lớp học lại – học cải thiện và cho sinh viên vào danh sách của lớp đó. Nếu lớp
học đó đã tồn tại thì giáo vụ không cần phải tạo thêm lớp mới khác nữa mà cho thẳng
sinh viên vào trong lớp học đó
Nếu sinh viên đóng tiền học theo lớp thì người giáo vụ sẽ phải cập nhật các danh
sách lớp gồm họ tên, danh sách nộp tiền kèm theo phiếu thu tiền của từng sinh viên.
Giáo vụ cũng cần kiểm tra xem sinh viên đó đã quá số lần cho phép được đăng ký
học lại – học cải thiện hay chưa. Nếu đã quá số lần được đăng ký thì sinh viên đó sẽ
khơng được tiếp tục đăng ký học nữa.
Sau khi hết hạn đăng ký học lại, học cải thiện, giáo vụ sẽ tổng hợp danh sách sinh
viên đăng ký và xem số sinh viên có đủ để tạo thành một lớp học hay không. Nếu số
sinh viên lớn hơn 8 thì lớp đó có thể được tổ chức học.
Sau khi đã có lớp học lại – cải thiện, giáo vụ phân giáo viên giảng dạy cho lớp học
đó. Giáo viên sẽ phải đăng ký lịch giảng dạy cho giáo vụ.
Sau khi kết thúc quá trình học lại, học cải thiện, giáo vụ sẽ tổng kết danh sách sinh
viên được dự thi kết thúc học phần và xắp xếp lịch thi cho từng môn học.
Thông báo danh sách được dự thi kết thúc học phần và lịch thi tới sinh viên.
Tổng hợp tiền, thống kê và báo cáo sau khi lớp học đã kết thúc.
1.3.2.2.4 Tổng hợp, thống kê và in ấn
Người giáo vụ cần phải tổng hợp tổng số tiền đóng của sinh viên, xem lớp
này nộp bao nhiêu tiền, tổng tiền học của từng môn là bao nhiêu.
Việc tổng kết tiền sẽ được thực hiện theo từng môn và từng lớp. Giả sử lớp
này đăng ký 2 mơn học thì sẽ phải tổng kết xem tổng số tiền mơn học này của
lớp đó đã đóng là bao nhiêu, tổng số tiền mơn học kia của lớp đó đã đóng là
bao nhiêu.
Ngồi việc tổng hợp tiền đóng theo mơn, giáo vụ cịn phải tổng hợp danh sách
sinh viên đóng tiền theo hệ đào tạo, lớp và tổng số tiền đóng của từng sinh
viên theo lớp đó.
Ví dụ: như hệ đại học, danh sách sinh viên đăng ký học lại, học cải thiện của
lớp TK61 là những ai, số tiền đóng lần lượt là bao nhiêu và tổng số tiền đóng
của từng sinh viên là bao nhiêu.
Tiêu chí thống kê là theo tháng, kì hay năm học.
Cuối cùng là in ra các bảng thông tin cần thiết như: danh sách sinh viên đăng
ký học lại - học cải thiện, bảng tổng hợp thu tiền của từng lớp theo môn học,
in phiếu thu tiền...
Tổng hợp thanh toán tiền cho giáo viên: người giáo vụ cần tổng hợp thanh
toán cho giáo viên, xem giáo viên này dạy những lớp nào, số sinh viên bao
nhiêu, tổng hợp tiền coi thi và chấm thi,.. Từ đó tổng kết số tiền cần chi trả
cho giáo viên đó, in ấn bảng thống kê
Tổng hợp theo kì học và năm học
1.3.2.2.5 Các quy định về học lại – học cải thiện cho sinh viên
Quyết định 850 về việc thu tiền học lại, học cải thiện kết qủa học tập và thi lại của học
sinh, sinh viên
Đây là quyết định của nhà trường về mức thu tiền học lại – học cải thiện dành cho sinh
viên. Từ những mức thu đó mà sinh viên có thể tính được số tiền mình cần phải đóng
học lại – học cải thiện.
Quy định tạm thời về thu tiền học lại. học cải thiện kết quả học tập và thi lại của học
sinh, sinh viên( ban hành theo quyết định số 850)
Quy định tạm thời về thu tiền học lại, học cải thiện kết quả học tập và thi lại của học
sinh, sinh viên được ban hành kèm theo quyết định số 850/ĐHSPKT ngày 06/08/2009
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng n có một số quy định
chính như sau:
Mức thu tiền học lại, học cải thiện kết quả học tập và thi lại của học sinh, sinh viên
được quy định theo điều 3, chương 2
3.1 Học lại , học cải thiện kết quả học tập
a. Đối với sinh viên Đại học, Cao đẳng( kể cả cao đẳng nghề) mức thu quy định như
sạu:
Đào tạo theo niên
chế
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Học lại
Học cải
thiện
Học lại
lần 1
Học lại
lần 2
Học lại
lần 3
Học cải
thiện
40.000
đ/ĐVH
T
60.000
đ/ĐVHT
60.000
đ/TC
90.000
đ/TC
120.000
đ/TC
90.000
đ/TC
Thực hành, 100.000
thí
đ/ĐVHT
150.000
đ/ĐVHT
150.000
đ/ĐVHT
225.000
đ/TC
300.000
đ/TC
225.000
đ/TC
Lý thuyết
nghiệ
m
b. Đối với học sinh trung cấp (Bao gồm Trung cấp chuyên nghiệp và Trung cấp
nghề): tiền học lại thu 25.000 đ/ĐVHT lý thuyết, 60.000 đ/ĐVHT thực hành, thí
nghiệm
c. Mỗi ĐVHT lý thuyết học lại, học cải thiện bố trí học 5 tiết, mỗi ĐVHT thực
hành, thí nghiệm học lại, học cải thiện bố trí học 15 tiết, mỗi tín chỉ lý thuyết học lại,
học cải thiện học 8 tiết, mỗi tín chỉ thực hành, thí nghiệm học lại, học cải thiện học 20
tiết. Nếu học sinh, sinh viên học lại, học cải thiện với số lượng ít (dưới 8 sinh viên) thì
khơng tổ chức lớp học mà học sinh, sinh viên phải học cùng các lớp khóa sau. Trường
hợp học sinh, sinh viên có nguyện vọng được học lớp riêng thì phải làm đơn gửi về
khoa, bộ mơn trực thuộc( sau đây gọi chung là khoa) và nộp tiền học lại đảm bảo kinh
phí học lại tương đương với lớp có 8 học sinh, sinh viên để các khoa tổ chức lớp học
3.2 Thi lại ( không áp dụng cho khóa đào tạo theo hệ tín chỉ)
Thi lại lần 1:
a.
Đối với sinh viên cao đẳng, đại học: 30.000 đ/1 sinh viên/ 1 lần thi
b.
Đối với học sinh trung cấp: 25.000 đ/1 sinh viên/ 1 lần thi
c.
Đối với phần thực hành, thực tập, thí nghiệm quy định chung cho tất cả các
trình độ đào tạo : 100.000 đ/1 HS-SV
Thi lại lần 2: kinh phí thi lại theo kinh phí học lại ở mục 3.1
Từ các thơng tin trên, ta có thể tính tiền đóng của sinh viên như sau:
•
Tính số tiền học lại – học cải thiện sinh viên phải nộp
Đối với hệ Đại học – Cao đẳng
Đơn vị học trình
Học lại
Tổng số tiền = số ĐVHT lý thuyết * 40.000 + số ĐVHT thực hành * 100.000
Học cải thiện
Tổng số tiền = số ĐVHT lý thuyết * 60.000 + số ĐVHT thực hành * 150.000
Tín chỉ
Học lại lần 1
Tổng số tiền = số TC lý thuyết * 60.000 + số TC thực hành * 150.000
Học lại lần 2
Tổng số tiền = số TC lý thuyết * 90.000 + số TC thực hành * 225.000
Học lại lần 3
Tổng số tiền = số TC lý thuyết * 120.000 + số TC thực hành * 300.000
Học cải thiện
Tổng số tiền = số TC lý thuyết * 90.000 + số TC thực hành * 225.000
Đối với Trung cấp(bao gồm trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề):
học lại
Tổng số tiền = số ĐVHT lý thuyết * 25.000 + số ĐVHT thực hành * 60.000
•
Tính tiền thi lại
Lần 1
Đại học – cao đẳng (khơng có thực hành): 30.000 VNĐ/1 người
Đại học – cao đẳng (có thực hành): 30.000 + 100.000 VNĐ/1 người
Trung cấp (khơng có thực hành): 25.000 VNĐ/1 người
Trung cấp(có thực hành): 25.000 + 100.000 VNĐ/1 người
Lần 2
Áp dụng như bảng 3.1
Quyết định 851 về việc sử dụng tiền học lại, học cải thiện kết quả học tập và thi lại của
học sinh, sinh viên
Quy định tạm thời về sử dụng tiền học lại, học cải thiện kết quả học tập và thi lại của
học sinh, sinh viên(ban hành theo quyết định số 851)
Quy định tạm thời về sử dụng tiền học lại, học cải thiện kết quả học tập và thi lại của
học sinh, sinh viên được ban hành kèm theo quyết định số 851/ĐHSPKT ngày
06/08/2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng n có một số
quy định chính như sau:
Tại chương 2, điều 3 quy định về sử dụng tiền học lại – học cải thiện kết quả học tập
và thi lại:
Điều 3.2 Quy định mức thanh toán
3.2.1. Cao đẳng – đại học
Lý thuyết:
Học lại , học cải thiện:
Lớp dưới 40 sinh viên:
30.000 đ/1 tiết ( đào tạo theo niên chế)
40.000 đ/1 tiết (đào tạo tín chỉ)
Lớp từ 40 – 60 sinh viên: 35.000 đ/1 tiết ( đối với đào tạo theo niên chế)
40.000 đ/1 tiết ( đối với đào tạo tín chỉ)
Lớp trên 60 sinh viên thanh tốn theo số tiết được tính theo quy định cách tính
tiết đối với lớp trên 60 sinh viên.
Thi lại
Coi thi : 20.000 đ/1 người / 1 phòng thi
Chấm thi: 3000 đ/1 bài thi
Thực hành, thí nghiệm: học lại thanh tốn theo số tiết thực dạy đối với các lớp tổ
chức riêng ( theo quy định của nhà trường) với mức: 15.000 đ/tiết
3.2.2. Trung cấp
Lý thuyết:
Học lại , học cải thiện:
Lớp dưới 40 sinh viên:
20.000 đ/1 tiết
Lớp từ 41 – 60 sinh viên: 25.000 đ/1 tiết
Lớp trên 60 sinh viên thanh toán theo số tiết được tính theo quy định cách tính
tiết đối với lớp trên 60 sinh viên.
Thi lại
Coi thi : 20.000 đ/ người / phòng thi
Chấm thi: 3000 đ/1 bài thi
Thực hành, thí nghiệm: học lại thanh tốn theo số tiết thực dạy đối với các lớp tổ
chức riêng ( theo quy định của nhà trường) với mức: 15.000 đ/tiết
Từ thơng tin trên, ta có thể tính tổng số tiền thanh tốn dạy của giáo viên như
sau:
•
Tính số tiết học lý thuyết và thực hành của môn học mà sinh viên đó đăng ký
Đối với niên chế, mơn học tính theo đơn vị học trình:
Tổng số tiết lý thuyết = số ĐVHT * 5
Tổng số tiết thực hành = số ĐVHT * 15
Đối với hệ thống tín chỉ
Tổng số tiết lý thuyết = số tín chỉ * 8
Tổng số tiết thực hành = số tín chỉ * 20
•
Học lại – học cải thiện
Lớp dưới 40 sinh viên theo niên chế:
Đại học – cao đẳng
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 30.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000+
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Trung cấp
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 20.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000+
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Lớp dưới 40 sinh viên theo tín chỉ:
Đại học – cao đẳng
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 40.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000+
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Trung cấp
Giống như của niên chế
Lớp từ 40 – 60 sinh viên theo niên chế
Đại học – cao đẳng
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 35.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000+
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Trung cấp
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 25.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000+
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Lớp từ 40 – 60 sinh viên theo tín chỉ
Đại học – cao đẳng
Tổng số tiền = tổng số tiết lý thuyết * 40.000 + tổng số tiết thực hành * 15.000 +
20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
Trung cấp
Giống của niên chế.
•
Thi lại
Tổng số tiền = 20.000 + 3000 * số sinh viên của lớp học lại – học cải thiện
•
Kinh phí thu được sau khi thanh tốn cho giáo viên trực tiếp giảng dạy, tổ chức
thi, phần dư còn lại được chi tăng cường cơ sở vật chất và hỗ trợ công tác quản lý
cho các đơn vị lien quan theo tỷ lệ:
-
Các khoa 10% bộ môn trực thuộc khoa tham gia giảng dạy, ra đề thi,
chấm thi 15% ( theo số lượng học sinh, sinh viên học lại, học cải thiện
được tổ chức thành lớp riêng và thi lại do khoa và bộ mơn đảm nhận.)
-
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường : 45 %
-
Quản lý và điều hành chung: 6%
-
Phòng đào tạo: 6%
-
Phòng kế hoạch – tài vụ: 6%
-
Phòng thanh tra và cơng tác sinh viên: 4%
-
Phịng hành chính – quản trị: 4%
-
Ban đảm bảo chất lượng và khảo thí: 4%
1.3.2.2.6 Các mẫu thống kê, báo cáo
Phiếu thu tiền
Đây là mẫu hóa đơn giành cho sinh viên sau khi đến nộp tiền. Trong đó có các thơng
tin về người nộp, môn học, và số tiền nộp của sinh viên đó.
Nếu sinh viên nộp riêng lẻ thì mỗi người một hóa đơn
Nếu sinh viên nộp theo danh sách thì tất cả danh sách đó sẽ chung một hóa đơn
Bảng tổng hợp thanh toán tiền học lại. học cải thiện, thi lại
Đây là bảng tổng hợp các thong tin về đóng tiền học lại – học cải thiện của sinh viên
theo từng hệ đào tạo bao gồm các hệ: Đại học, cao đẳng và trung cấp. Trong mỗi hệ lại
là tổng số tiền đóng học lại – học cải thiện của từng lớp. Sau đó sẽ là tổng của tiền của
tất cả các lớp trong hệ đó.
Bảng tổng hợp thanh tốn tiền học lại. học cải thiện, thi lại
Đây là bảng thanh toán tiền học lại – học cải thiện và thi lại cho từng giáo viên.
Trong đó, cần tổng hợp từng giáo viên một, giáo viên đó dạy những lớp nào, số sinh
viên là bao nhiêu, mơn học gì và tổng tiền thanh tốn của từng lớp ứng với mơn học
đó. Dịng cuối cùng là tổng tồn bộ tiền thanh toán cho tất cả các giáo viên.
Danh sách sinh viên dự thi kết thúc học phần