Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>5 đại dịch kinh hoàng trong lịch sử loài người.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Đại dịch Antonine.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. "Cái chết đen“ (dịch hạch).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Dịch đậu mùa châu Mỹ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Dịch cúm Tây Ban Nha.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Dịch cúm châu Á.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đại dịch HIV/AIDS Thế giới: 33 triệu người nhiễm HIV Việt nam : 204.019 người nhiễm HIV còn sống. VIRUT.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƯƠNG III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM BÀI 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ivanopxki (1864 - 1920). Bệnh khảm thuốc lá (đốm thuốc lá) - phát hiện 1892.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thí nghiệm của D.I.Ivannopxki (1892): Nghiền lá bệnh. Lọc qua nến lọc vi khuẩn Mầm Virut độc. Dịch chiết. Không thấy khuẩn lạc. Dịch lọc Nuôi trên mt thạch. Cây thuốc lá bị bệnh. Không thấy mầm bệnh Xem dưới kính hiển vi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hình 7.1: Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1 chất Màng sinh. 2 bào Nhân tế Tế bào3chất. TẾ BÀO NHÂN THỰC. Virut HIV Lõi (Axit Nuclêic) ARN. Virut Ađênô. ADN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sự nhân lên của virut nhờ vào tế bào chủ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bệnh đậu mùa.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐEO KHẨU TRANG PHÒNG CHỐNG BỆNH SARS.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Dịch cúm gia cầm do virut H5N1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dịch tai xanh ở lợn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span> CÁC LOẠI VIRUT. Virut đậu mùa. Virut khảm thuốc lá. VIRUT ĐỘNG VẬT. VIRUT THỰC VẬT. Phagơ T2 VIRUT VI SINH VẬT.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> VIRUT CÓ VỎ NGOÀI Virut HIV Lõi (Axit Nuclêic) ARN. VIRUT TRẦN Virut Ađênô. ADN. VIRUT ARN. VIRUT ADN.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Virut khảm thuốc lá. Virut động vật. Virut cúm. Phagơ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. CẤU TẠO CỦA VIRUT Thành phần. Đặc điểm. Chức năng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> KẾT CẤU VIRUT VIRUT TRẦN. VIRUT CÓ VỎ NGOÀI.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HỆ GEN CỦA VIRUT VÀ HỆ GEN CỦA SINH VẬT NHÂN THỰC ARN. HIV. ADN. Virut viêm gan B. Bé gen (ADN). Tế bào nhân thực.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thí nghiệm của Franken và Conrat (1957) Sự nhân lên của virut. ARN. Prôtêin. ?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> VIRUT CÓ VỎ NGOÀI. glicôprôtêin.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span> HÌNH29.2: HÌNH THÁI CỦA MỘT SỐ LOẠI VIRUT. Virut bại liệt, mụn cơm. Virut sởi, quai bị. Virut hecpet. Virut dại. Virut khảm thuốc lá. Virut đậu mùa. Virut cúm. Phagơ T2.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HÌNH THÁI CỦA VIRUT Cấu trúc xoắn. Cấu trúc khối. Cấu trúc hỗn hợp.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Em hãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng dưới đây: Tính chất. Virut. Vi khuẩn. Có cấu tạo tế bào. Không. Có. Chỉ chứa ADN hoặc ARN. Có. Không. Không. Có. Không. Có. Không. Có. Chứa cả ADN và ARN Sinh sản độc lập Chứa ribôxôm.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trß ch¬i « ch÷. Câu 6: Nhà bác học người nước nào phát hiện virut đầu Câu Câu Câu 1: 4: Sinh Câu 3:Để 5: Đơn Câu 2: vật phát Virut vịđầu 7: hiện tổ cấu Hệ kí chức tiên tạo ra gen sinh làm virut nên cơ của trên thí bản vỏ người virut vi nghiệm capsit nhất khuẩn là sử… của (vỏ để dụng gọi thế phát protein) làra thiết giới gì? hiện bị sống của ra nào? virut virut làtiên? …?là…. 1 2 3 4 5 6 7. t H U ¤ C l A p H A G ¥ t £ B A O K I N H H I £ N V I c A p S O M E n G A a X I T N U C L £ I C K Í S I N H N Ộ I B À O.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span> THÔNG TIN BỔ SUNG. 5 đại dịch kinh hoàng trong lịch sử loài người 1. Đại dịch Antonine. 2. "Cái chết đen“ (dịch hạch) 3. Dịch đậu mùa châu Mỹ. 4. Dịch cúm Tây Ban Nha. 5. Dịch cúm châu Á. Hơn 1/3 dân số châu Âu thời đó (5 triệu người) đã thiệt mạng trong hơn 1 thập kỷ 1338 -1351 “trong 13 năm liền, lấy đi sinh mạng của 75 triệu người vô tội ở châu Âu Trong khoảng hơn 400 năm trước : giết hại 1,5 triệu người Mỹ bản xứ. 50 - 100 triệu người thiệt mạng ở Tây Ban Nha, hơn số người chết trong chiến tranh TG2 và tai nạn.. Có khoảng 2 triệu trường hợp bị tử vong vì chủng virus quái ác trên..
<span class='text_page_counter'>(37)</span>