BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH CỦA
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỒ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng - Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH CỦA
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỒ THÔNG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được cung cấp
bởi các trường và Sở GD-ĐT thành phố Đà Nẵng, chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn PGS.TS Nguyễn Bảo Hồng Thanh, người
đã hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu và tận tình giúp đỡ tơi
hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên và chỉ bảo rất nhiệt tình
của các anh chị đi trước và tất cả bạn bè.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực để hoàn thành luận văn, song chắc chắn
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được góp ý và
chỉ bảo tận tình từ q thầy cô và các bạn.
Tác giả luận văn
PHẠM THỊ ÁNH TUYẾT
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Ý nghĩa
CBQL
Cán bộ quản lý
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CSVC
Cơ sở vật chất
GD
Giáo dục
GD-ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HT
Hiệu trƣởng
KQ
Kết quả
KQHT
Kết quả học tập
KTDG
Kiểm tra-đánh giá
KT-KN
Kiến thức-Kỹ năng
PHT
Phó Hiệu trƣởng
QL
Quản lý
TH
Tiểu học
THPT
Trung học phổ thông
THCS
Trung học cơ sở
SGD
Sở giáo dục
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ............................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn.......................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA-ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THPT ........... 6
1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 9
1.2.3. Kiểm tra ........................................................................................... 9
1.2.4. Đánh giá .......................................................................................... 9
1.2.5. Kết quả học tập của học sinh ........................................................ 10
1.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh .......................... 10
1.2.7. Năng lực ........................................................................................ 11
1.2.8. KTĐG theo cách tiếp cận năng lực ............................................... 11
1.2.9. Quản lý KTĐG .............................................................................. 12
1.3. VAI TRỊ CỦA DẠY HỌC MƠN TIẾNG ANH TRONG CÁC
TRƢỜNG THPT TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................... 14
1.4. LÝ LUẬN VỀ KTĐG .............................................................................. 15
1.4.1. Vai trò của việc KTĐG KQHT của học sinh ................................. 15
1.4.2. Mục đích của KTĐG ..................................................................... 16
1.4.3. Ý nghĩa của KTĐG ....................................................................... 17
1.4.4. Chức năng của KTĐG ................................................................... 18
1.4.5. Yêu cầu và nguyên tắc của KTĐG ............................................... 19
1.4.6. Các tiêu chí của KTĐG ................................................................. 22
1.4.7. Mối quan hệ giữa KTĐG .............................................................. 23
1.5. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP ................................................................................................................. 23
1.5.1. Mục tiêu hoạt động KTĐG KQHT ............................................... 23
1.5.2. Nội dung hoạt động KTĐG KQHT của học sinh ......................... 24
1.5.3. Phƣơng pháp, hình thức tổ chức hoạt động KTĐG KQHT
của HS .................................................................................................... 24
1.5.4. Phƣơng tiện hoạt động KTĐG ...................................................... 26
1.5.5. Quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập ................................. 27
1.5.6. Chủ thể hoạt động KTĐG KQHT ............................................... 27
1.6. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP MÔN TIẾNG ANH. ............................................................................... 28
1.6.1. Quản lý nội dung KTĐG KQHT của học sinh ................................. 28
1.6.2. Quản lý phƣơng pháp KTĐG KQHT của học sinh ...................... 29
1.6.3. Quản lý hình thức KTĐG KQHT của học sinh ................................ 30
1.6.4. Quản lý quy trình KTĐG KQHT của học sinh ................................. 32
1.6.5. Quản lý kết quả đánh giá học sinh của giáo viên.......................... 32
1.7. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KTĐG KQHT CỦA HỌC SINH .................................................................... 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................... 37
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 37
2.1.1. Vị trí địa lý, tự nhiên ..................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ............................................................... 37
2.2. MÔ TẢ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TRẠNG........................ 40
2.2.1. Mục tiêu của quá trình khảo sát .................................................... 40
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 40
2.2.4. Điều kiện thực hiện ....................................................................... 40
2.3. TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC CỦA
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ................ 41
2.4. ĐỘI NGŨ CB-GV-NV, CƠ SỞ VẬT CHẤT, CHẤT LƢỢNG DẠY VÀ
HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI 05 TRƢỜNG THPT CHỌN KHẢO SÁT .... 43
2.4.1. Tình hình đội ngũ CB-GV-NV của 05 trƣờng trung học phổ
thơng ....................................................................................................... 43
2.4.2. Tình hình cơ sở vật chất của 05 trƣờng trung học phồ thông ....... 44
2.4.3. Chất lƣợng giáo dục tại 05 trƣờng trung học phổ thông ............... 44
2.5. CHẤT LƢỢNG DẠY VÀ HỌC MÔN TIẾNG ANH Ở CÁC
TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................................... 46
2.6. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH; CHUẨN KT-KN;
ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP, KTĐG....................................................... 52
2.7. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KTĐG KQHT CỦA HS THPT THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 56
2.7.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, của giáo viên giảng dạy môn tiếng
Anh về hoạt động KTĐH KQHT môn tiếng Anh của học sinh THPT theo
chuẩn kiến thức kỹ năng ......................................................................... 58
2.7.2. Thực trạng năng lực kiểm tra, đánh giá của cán bộ quản lý, của giáo
viên dạy môn tiếng Anh tại các trƣờng THPT thành phố Đà Nẵng ........... 59
2.7.3. Thực trạng về tính đồng bộ, thống nhất giữa đánh giá của giáo viên
giảng dạy môn tiếng Anh và chỉ đạo đánh giá của nhà trƣờng trên cùng
một đối tƣợng học sinh............................................................................ 60
2.7.4. Thực trạng quản lý hoạt động KTDG KQHT môn tiếng Anh của
học sinh của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học phổ thông thành phố Đà
Nẵng ........................................................................................................ 60
2.8. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH CỦA
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .................... 67
2.8.1. Nguyên nhân chủ quan .................................................................. 67
2.8.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................. 68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 68
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN TIẾNG ANH CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................... 71
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KTĐG KQHT MÔN TIẾNG ANH CỦA HỌC SINH THPT
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 71
3.1.1. Bảo đảm tính pháp lý và tính khoa học......................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc biện chứng.................................................................. 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và tính khả thi ........................ 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ........................... 72
3.1.5. Nguyên tắc hiệu quả và công bằng ............................................... 72
3.1.6. Nguyên tắc phù hợp với mục tiêu, nội dung, chƣơng trình .......... 72
3.1.7. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa và tính phát triển ..................... 72
3.2. CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ................................................................. 73
3.2.1. KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học sinh theo định hƣớng tiếp
cận năng lực học sinh .............................................................................. 73
3.1.2. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, của giáo viên, của học
sinh, của phụ huynh về hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học
sinh THPT ............................................................................................... 76
3.1.3. Nâng cao chất lƣợng sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phƣơng
pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ......................................................... 78
3.1.4. Biện pháp bồi dƣỡng năng lực cho giáo viên giảng dạy môn tiếng
Anh .......................................................................................................... 82
3.1.5. Biện pháp bồi dƣỡng năng lực của cán bộ quản lý, của giáo viên về
hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học sinh THPT ............... 83
3.1.6. Biện pháp quản lý nội dung KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học
sinh THPT ............................................................................................... 84
3.1.7. Biện pháp quản lý quy trình KTĐG KQHT mơn tiếng Anh của học
sinh THPT ............................................................................................... 85
3.1.8. Biện pháp tập huấn kỹ năng xây dựng cấu trúc đề kiểm tra, xây
dựng ngân hàng câu hỏi KTĐG; phƣơng pháp, kỹ thuật đánh giá ......... 87
3.1.9. Biện pháp tăng cƣờng cơ sở vật chất, ứng dụng công nghệ thông
tin trong KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học sinh THPT.................. 89
3.2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 92
3.3 KHẢO NGHIỆM TÍNH HỢP LÝ, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................... 92
3.5.1. Mục đích của khảo nghiệm ........................................................... 92
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm. ............................................................... 92
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 92
3.5.4. Tiến trình khảo nghiệm ................................................................. 92
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả khảo nghiệm ............. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 99
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .......................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
Trang
2.1
Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên
43
2.2
Cơ sở vật chất 05 trƣờng THPT thành phố Đà Nẵng
44
2.3
Thống kê kết quả xếp loại học lực năm học 2013-2014
45
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10a
2.10b
2.11
2.12
Thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm năm học 20132014
Thống kê kết quả xếp loại tốt nghiệp THPT năm học
2013-2014
Thống kê kết quả thi học sinh giỏi thành phố- Khối 12
Năm học 2013-2014
Thống kê chất lƣợng bài kiểm tra môn tiếng Anh học
kỳ II-NH 2013-2014
Chuẩn giáo viên giảng dạy mơn tiếng Anh tồn thành
phố.
Chuẩn giáo viên giảng dạy môn tiếng Anh 05 trƣờng
THPT chọn khảo sát
Thực trạng quản lý hồ sơ giáo viên, hoạt động giảng
dạy của giáo viên môn tiếng Anh
Thực trạng quản lý hồ sơ giáo viên, hoạt động giảng
dạy của giáo viên môn tiếng Anh
Công tác bồi dƣỡngKTĐG cho giáo viên
Thực trạng quản lý chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy,
KQHT mơn tiếng Anh ở các trƣờng THPT
45
46
46
48
50
51
51
52
61
63
2.13
2.14
Những khó khăn khi giáo viên sử dụng phƣơng pháp
trắc nghiệm khách quan
Công cụ giáo viên tiếng Anh sử dụng để xử lý điểm
kiểm tra của học sinh
64
64
2.15
Mức độ nhận thức về quản lý kết quả KTĐG
66
3.1a
Phân tích bài học
81
3.2a
3.2b
Ý kiến của CBQL và GV về tính hợp lý và tính khả thi
của các biện pháp
Ý kiến của CBQL và GV về tính hợp lý và tính khả thi
của các biện pháp
93
94
DAH MỤC SƠ ĐỒ
Ký hiệu
Tên danh mục sơ đồ
sơ đồ
1.1
Minh họa chức năng của kiểm tra
3.1
Sinh hoạt chuyên môn theo hƣớng tiếp cận năng lực
Trang
18
82
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm tra, đánh giá là những hoạt động thơng thể tách rời q trình dạy
học. Nó rất cần thiết và giữ vai trị quan trọng và quyết định chất lƣợng đào
tạo, đặc biệt là trong đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay.
Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (HS) là một
trong những yêu cầu đối với giáo viên trong thực hiện đổi mới phƣơng pháp
dạy học. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ( PPDH) cần gắn liền với đổi mới
kiểm tra đánh giá (KTĐG) quá trình dạy học cũng nhƣ đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh.
Việc kiểm tra, đánh giá có hệ thống và thƣờng xuyên cung cấp kịp thời
những thông tin cần thiết giúp học sinh tự điều chỉnh hoạt động học, đồng
thời giúp giáo viên có những thơng tin phản hồi để điều chỉnh, cải tiến và
hoàn thiện quá trình dạy.
Từ năm 2002, Bộ Giáo dục và Đào tạo bắt đầu triển khai chƣơng trình
và sách giáo khoa phổ thông mà trọng tâm là đổi mới phƣơng pháp dạy học,
KTĐG theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện
phƣơng pháp tự học của học sinh. Triển khai xây dựng “Mơ hình trường học
đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra-đánh giá kết quả học tập
của học sinh”. Mục tiêu của mơ hình này là đổi mới đồng bộ phƣơng pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hƣớng khoa học, hiện đại, tăng cƣờng mối
quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phƣơng pháp tổ chức dạy
học-giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học-giáo dục và đánh giá kết quả
giáo dục.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có nhiều văn bản chỉ đạo đổi mới hình thức
và phƣơng pháp tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá nhƣ: Hƣớng dẫn áp dụng ma
trận đề thi theo Công văn số 8777/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 về việc
2
Hƣớng dẫn biên soạn đề kiểm tra vừa chú ý đến tính bao quát nội dung dạy
học vừa quan tâm kiểm tra trình độ tƣ duy. Bƣớc đầu tổ chức các đợt đánh
học sinh (HS) trên phạm vi quốc gia, tham gia các kỳ đánh giá HS phổ thông
quốc tế (PISA). Tổ chức cuộc thi vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết
các tình huống thực tiễn dành cho HS trung học; cuộc thi nghiên cứu khoa
hoc kỹ thuật dành cho học sinh trung học nhằm khuyến khích học sinh trung
học nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghệ, kỹ thuât và vận dụng kiến thức
đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống; góp phần thúc đẩy
hình thức tổ chức và phƣơng pháp dạy học; đổi mới hình thức và phƣơng
pháp đánh giá kết quả học tâp; phát triển năng lực học sinh.
Phần lớn giáo viên có nhận thức đúng đắn về đổi mới phƣơng pháp dạy
học. Nhiều giáo viên đã xác định rõ sự cần thiết và mong muốn thực hiện đổi
mới đồng bộ phƣơng pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá. Một số giáo viên đã
vận dụng đƣợc các phƣơng pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá tích cực trong
dạy học; kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tintruyền thông trong tổ chức hoạt động dạy học đƣợc nâng cao; vận dụng quy
trình kiểm tra, đánh giá mới.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay ở các trƣờng THPT hoạt động kiểm tra, đánh
giá chƣa đảm bảo yêu cầu khách quan, chính xác; việc kiểm tra, đánh giá chủ
yếu chú ý đến việc tái hiện kiến thức và đánh giá qua điểm số đã dẫn đến tình
trạng giáo viên và học sinh duy trì dạy học theo lối đọc-chép thuần túy, học
sinh học tập thiên về ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức. Phần lớn giáo
viên chƣa vận dụng đúng quy trình biên soạn đề kiểm tra nên các bài kiểm ra
mang nặng tính chủ quan của ngƣời dạy. Các hoạt động đánh giá định kỳ,
đánh giá diện rộng quốc gia, đánh giá quốc tế đƣợc tổ chức chƣa đồng bộ,
hiệu quả. Các trƣờng chƣa xây dựng đƣợc hệ thống đánh giá. Các quy trình
kiểm tra, đánh giá chƣa đƣợc quản lý chặt chẽ. Việc kiểm tra, đánh giá chủ
3
yếu thực hiện một chiều từ phía giáo viên. Sự điều chỉnh kết quả kiểm tra,
đánh giá cũng nhƣ các giải pháp của nhà trƣờng về cải tiến quá trình dạy học
bộ môn tiếng Anh sau khi kiểm tra, đánh giá còn hạn chế và điều này dẫn đến
chất lƣợng giảng dạy mơn tiếng Anh tại các trƣờng THPT cịn thấp so với yêu
cầu hiện nay.
Xuất phát từ tình hình trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động
kiểm tra-đánh giá kết quả học tập môn tiếng Anh của học sinh THPT
thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn và các yêu cầu của kiểm trađánh giá, tiến hành điều tra thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra-đánh giá
kết quả học môn tiếng Anh của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng, từ đó đề
ra các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG của Hiệu trƣởng để đánh giá thực
chất lƣợng đào tạo, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn tiếng Anh tại
các trƣờng THPT thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn tiếng Anh của học
sinh THPT thành phố Đà Nẵng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học sinh
THPT thành phố Đà Nẵng
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng
Anh của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu: Chọn 05 trƣờng THPT của thành phố Đà Nẵng.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2014 đến tháng 12/2014.
4
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của
học sinh THPT thành phố Đà Nẵng đƣợc triển khai, thực hiện đồng bộ thì sẽ
góp phần đánh giá chính xác, cơng bằng kết quả học tập của học sinh, thực
hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý kiểm tra, đánh giá học sinh
THPT, quản lý xây dựng ngân hàng câu hỏi KTĐG KQHT của học sinh.
6.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn
tiếng Anh của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng
Anh của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng, góp phần thực hiện đổi mới
phƣơng pháp dạy học.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu... nhằm
khái quát hóa, hệ thống hóa những vấn đề lý luận trong các tài liệu, sách, báo
có liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu để xác định cơ sở lý luận cho việc
xác lập các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của
Hiệu trƣởng các trƣờng THPT.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm các phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm,
phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, phƣơng pháp
nghiên cứu tài liệu... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra,
công tác quản lý xây dựng ngân hàng câu hỏi KTĐG KQHT môn tiếng Anh
của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT thành phố Đà Nẵng.
5
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Gồm các phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia, phƣơng pháp thống kê
Toán học nhằm tổng hợp, xử lý kết quả khảo sát và điều tra.
8. Đóng góp của luận văn
Làm phong phú thêm lý luận về quản lý hoạt động KTĐG.
Hệ thống hóa các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG theo chuẩn kiến
thức-kỹ năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đƣa ra các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG mang tính kế thừa, phù
hợp với thực tiễn, theo định hƣớng đổi mới KTĐG của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn tiếng Anh tại các trƣờng
THPT.
9. Bố cục của đề tài: có 3 Phần
Phần 1. Phần mở đầu.
Phần 2. Phần nội dung
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KTĐG KQHT của HS.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh
của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng.
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng
Anh của học sinh THPT thành phố Đà Nẵng.
Phần 3. Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRAĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THPT
1.1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới từ giữa thập niên 80 của thế kỷ XX đã có cuộc cách mạng về
KTĐT với những thay đổi căn bản về triết lý, quan điểm, phƣơng pháp và các
hoạt động cụ thể. Những thay đổi thể hiện quan điểm mới coi ngƣời học (learner)
và quá trình học (learning) là trung tâm của toàn bộ hoạt động giáo dục.
Đánh giá phát triển (Fomative Assessment) là thuật ngữ đƣợc đề cập nhiều
trong các công trình nghiên cứu về xu hƣớng kiểm tra đánh giá mới, dùng với
nghĩa đánh giá quá trình trƣớc đây để chỉ các hoạt động KTĐT đƣợc thực hiện
trong quá trình dạy học, phân biệt với kiểm tra đánh giá tại những thời điểm
khác nhau nhƣ đánh giá chất lƣợng đầu vào (Pretest) hoặc đánh giá khi kết thúc
một quá trình dạy học, đánh giá tổng kết (Sumative Assessment).
Đánh giá thực tiễn (Authentic Assessment) bao gồm mọi hình thức và
phƣơng pháp KTĐG đƣợc thực hiện với mục đích kiểm tra các năng lực cần
có trong cuộc sống hằng ngày và đƣợc thực hiện trong bối cảnh thực tế. Cách
đánh giá này nhấn mạnh mối quan hệ giữa yêu cầu của đánh giá với thực tế
cuộc sống. Đánh giá này khác với đánh giá truyền thống, chỉ dựa vào đánh
giá trên giấy thông qua bài viết tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan.
Đánh giá sáng tạo (Alternatinve Assessment) hay đánh giá thay thế, nó
trái ngƣợc với đánh giá truyền thống và gần với các khái niệm đánh giá thực
tiễn, đánh giá tích hợp, đánh giá toàn diện. Đánh giá sáng tạo đánh giá sự
mới mẻ, đa dạng và sáng tạo của những cách thức KTĐT. Trong mơ hình
này, học sinh, giáo viên và cả phụ huynh chọn một số mãng hoạt động,
những thành tích hay điểm kiểm tra mơn học, kỹ năng nói, viết của học sinh
7
qua các năm để chứng minh rằng việc học của họ đƣợc cải thiện trong quá
trình nhiều năm liên tục. Một số đặc diểm của đánh giá dáng tạo là nhấn
mạnh chứng cứ của quá trình học tập nhƣ là một minh chứng tích cực của
kiến thức và kỹ năng.
Các nƣớc trên thế giới không chỉ đạt đƣợc những thành tự mới về lý
luận kiểm tra đánh giá mà còn thành công trong việc triển khai thực tiễn
kiểm tra đánh giá tại các trƣờng học.
Xu hƣớng đánh giá mới của thế giới là đánh giá theo năng lực
(Competence base Assessment) là “Đánh giá khả năng tiềm ẩn của học sinh
dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm
minh chứng về việc học sinh đã thực hiện thành cơng các sản phẩm đó”. Việc
KTĐG kết quá học tập hoàn toàn giao cho giáo viên và học sinh chủ động,
phƣơng pháp đánh giá đƣợc sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Đánh giá
năng lực nhằm giúp giáo viên có thơng tin kết quả học tập của học sinh để
điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp học sinh điều chỉnh hoạt động học tập;
giúp giáo viên và nhà trƣờng xác nhận, xếp hạng kết quả học tập.
Nhiều quốc gia trên thế giới đã đẩy mạnh đánh giá quá trình bằng các
hình thức, phƣơng pháp không truyền thống nhƣ quan sát, phỏng vấn, hồ sơ,
dự án, trình diễn thực, nhiều ngƣời tham gia, học sinh tự đánh giá… Đánh giá
kết quả học tập thông qua dự án hoặc nghiên cứu nhóm đƣợc chú trọng.
1.1.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam, việc KT ĐG KQHT của HS thể hiện qua thi cử từ thời nhà
Lý (thế kỷ XI - XIII), đƣợc đánh dấu bằng sự kiện nổi bật là: năm 1075 vua
Lý Nhân Tông cho mở khoa thi tam trƣờng đầu tiên lấy tên là Minh Kinh bác
học. Chế độ phong kiến Việt Nam trong việc chọn nhân tài cho đất nƣớc phải
thông qua các kỳ thi tuyển: Thi Hƣơng, thi Hội, thi Đình. Từ đó chọn tuyển
nhân tài rồi phong quan để phục vụ cho đất nƣớc và tuỳ theo cấp thi mà chức
8
quan lại đƣợc bổ nhiệm phù hợp với trình độ kỹ năng của họ. Chế độ thi cử
phong kiến này tồn tại đến năm 1918 khi thực dân Pháp đã thiết lập đƣợc chế
độ cai trị ở nƣớc ta.
Thời kỳ những năm 1950 đến đầu 1970 đất nƣớc còn chia cắt hai miền,
thì tại miền Bắc việc nâng cao chất lƣợng HS trên cơ sở nâng cao tính độc lập,
tự giác, tích cực của ngƣời học. Việc nghiên cứu trong giai đoạn này chủ yếu
nhằm hồn thiện q trình dạy học, trong đó có kiểm tra, đánh giá tri thức HS.
Trong lĩnh vực nghiên cứu kiểm tra, đánh giá của tác giả Hoàng Đức
Nhuận, tác giả Lê Đức Phúc đã nêu cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lƣợng
học tập của HS. Giáo sƣ Đặng Vũ Hoạt đã nêu hệ thống chức năng KTĐG.
Tác giả Hà Thị Đức đã nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn và hệ thống
biện pháp bảo đảm tính khách quan trong quá trình kiểm tra, đánh giá tri
thức HS sƣ phạm (1986) đã nêu lý luận và việc thực hiện các chức năng
kiểm tra, đánh giá theo đơn vị kiến thức là phƣơng pháp đánh giá khách
quan nhất.
Từ những năm đầu của thập niên 90, ở nƣớc ta đã có nhiều nghiên cứu
và những bài báo cáo của các giáo sƣ, tiến sĩ, những chuyên gia đầu ngành về
đánh giá đề cập đến vấn đề đổi mới và hoàn thiện cách KTĐG KQHT của HS
và sinh viên ở tất cả các bậc học từ phổ thơng đến đại học và thậm chí là sau
đại học đó là tác giả Dƣơng Thiệu Tống, tác giả Lâm Quang Thiệp, tác giả
Nguyễn Phụng Hoàng… Theo tác giả Lê Đức Ngọc, tác giải Nguyễn Bảo
Hoàng Thanh thì KTĐG là cơng đoạn quyết định chất lƣợng của quá trình
giảng dạy và học tập. Đối với GV, KTĐG giúp GV biết đƣợc hiệu quả và chất
lƣợng giảng dạy. Đối với HS, KTĐG giúp cho HS biết đƣợc chất lƣợng học
tập. Đối với CBQL, KTĐG giúp cho họ điều chỉnh chƣơng trình đào tạo, tổ
chức giảng dạy và học tập cũng nhƣ ra những quyết định về đánh giá KQHT
của ngƣời học đƣợc chính xác và đáng tin cậy.
9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. Quản lý
là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách
liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm đạt
tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. [14]
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có chủ đích có kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên học sinh cha
mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục. [22]
1.2.3. Kiểm tra
Theo Nguyễn Đức Chính (2005) “Đo lƣờng (kiểm tra) là quá trình thu
thập thơng tin một cách định lƣợng và định tính về các đại lƣợng đặc trƣng
nhƣ nhận thức, tƣ duy, kỹ năng và các phẩm chất nhân cách khác trong quá
trình giáo dục”. Kiểm tra là đo lƣờng và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm
bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này
đã và đang đƣợc hoàn thành. [15]
Trong lĩnh vực giáo dục, theo giáo sƣ Vũ Ngọc Khánh: "Kiểm tra là bộ
phận hợp thành của quá trình dạy học nhằm nắm được thông tin về KQHT
của HS, củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy học. Nội
dung kiểm tra phải bám sát từng giai đoạn học tập" [21].
1.2.4. Đánh giá
Theo Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá đƣợc định nghĩa “Đánh giá
là quá trình thu thập và xử lý thơng tin một cách có hệ thống nhằm xác định
10
mục tiêu đã và đang đạt đƣợc ở mức độ nào”. Đánh giá là q trình thu thập
thơng tin về năng lực, phẩm chất của một học sinh và sử dụng thơng tin đó để
đƣa ra những quyết định về ngƣời học và việc tổ chức quá trình dạy–học. [15]
Theo Trần Bá Hồnh thì đánh giá là q trình hình thành những nhận
định, phán đốn về kết quả của cơng việc, dựa vào sự phân tích những thơng
tin thu được. Đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất
những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất
lượng và hiệu quả công việc.[19]
Quy định của Luật Giáo dục, Khoản 1, Điều 6 Luật Giáo dục năm 2005
nêu rõ “Chương trình GD thể hiện mục tiêu GD; quy định chuẩn kiến thức,
kỹ năng, phạm vi và cấu trúc, nội dung GD, phương pháp và hình thức tổ
chức hoạt động, cách thức đánh giá kết quả GD đối với các môn học ở mỗi
lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo”. [25]
1.2.5. Kết quả học tập của học sinh
Theo Nguyễn Đức Chính (2005): “Kết quả học tập là mức độ kiến thức,
kỹ năng hay nhận thức của ngƣời học trong một lĩnh vực (mơn học) nào đó”.
Kết quả học tập đƣợc hiểu theo 2 nghĩa: Mức độ ngƣời học đạt đƣợc so với
các mục tiêu đã xác định (theo tiêu chí),hoặc là mức độ ngƣời học đạt đƣợc so
với các ngƣời cùng học khác (theo tiêu chuẩn). [15]
1.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Theo từ điển Giáo dục học– NXB Từ điển Bách khoa (2001), đánh giá
kết quả học tập là xác định mức độ nắm đƣợc kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của
học sinh so với yêu cầu của chƣơng trình đề ra. Kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh là hai khâu có quan hệ mật thiết với nhau. Kiểm tra
nhằm cung cấp thông tin để đánh giá và đánh giá thơng qua kết quả của
kiểm tra. Hai khâu đó hợp thành một quá trình thống nhất là kiểm tra-đánh
giá. [32]
11
1.2.7. Năng lực
Năng lực ngƣời học đƣợc hiểu là “tổ hợp các hoạt động dựa trên sự huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn kiến thức, kỹ năng khác nhau để giái
quyết vấn đề hoặc có cách ứng xử vấn đề phù hợp trong các tình huống của
cuộc sống”. [20]
1.2.8. KTĐG theo cách tiếp cận năng lực
KTĐT dựa trên năng lực tức là đánh giá khả năng tiềm ẩn của học sinh
đựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm minh
chứng về việc học sinh đã thực hiện thành công các sản phẩm đó[2] .
KTĐG phát triển năng lực nhằm giúp giáo viên có thơng tin kết quả học
tập của HS để điều chỉnh hoạt động giảng dạy và giúp HS điều chỉnh hoạt
động học tập, giúp GV và nhà trƣờng xác nhận, đánh giá xếp hạng kết quả
học tập.
KTĐG kết quả giáo dục theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực về
bản chất đây là q trình thu thập thơng tin của mỗi HS để theo dõi, giúp đỡ,
động viên từng cá nhân HS rèn luyện, phát triển năng lực và tính cách, giúp
học sinh biết đang ở đâu, cần làm gì để tiến bộ hơn hơm qua, ln nhận
những lời động viên, khích lệ, chỉ bảo của giáo viên để khắc phục những điểm
yếu. Đây là căn cứ để giáo viên điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp giảng dạy
phù hợp với từng đối tƣợng nhằm đạt hiệu quả dạy học tốt nhất.
Chƣơng trình mới sau 2015 đƣợc xây dựng theo tiếp cận năng lực của
HS, tức là xuất phát từ các năng lực mà mỗi học sinh cần có trong cuộc sống
và kết quả cuối cùng phải đạt các năng lực. Theo đó, nội dung, phƣơng pháp
dạy học, phƣơng pháp KTĐG đều phải hƣớng tới năng lực học sinh[13]
Việc đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của giáo viên
đƣợc thể hiện qua một số đặc trƣng cơ bản sau:
Xác định đƣợc mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so
12
sánh năng lực của học sinh với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kỹ
năng (năng lực) môn học ở từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp
thời hoạt động dạy và hoạt động học.
Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo 03 công đoạn cơ bản
là thu thập thông tin, phân tích và xử lý thơng tin, xác nhận kết quả học tập và
ra quyết định điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học.
Về đổi mới KTĐG KQHT môn tiếng Anh, việc đánh giá kết quả học tập
đƣợc thông qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết (kiểm tra bằng hỏi-đáp;
kiểm tra viết; kiểm tra thực hành). Triển khai nội dung các bài kiểm tra gắn
với mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra. Việc KTĐG kết quả học
tập của học sinh đƣợc thực hiện qua hai phƣơng thức: thƣờng xuyên và định
kì, với nhiều hình thức kiểm tra khác nhau thông qua các hoạt động thực
hành, luyện tập bài học trên lớp, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra
cuối học kì.
1.2.9. Quản lý KTĐG
Chu trình quản lý hoạt động KTĐG KQHT mơn tiếng Anh của HS
a. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học
sinh
Kế hoạch tháng, kế hoạch học kỳ, kế hoạch năm học.
b. Tổ chức triển khai kế hoạch hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh
của học sinh
Thành lập Ban chỉ đạo quản lý hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh
của HS gồm: Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng phụ trách chun mơn, Tổ trƣởng
tổ chun mơn Ngoại ngữ, GV nịng cốt tổ Ngoại ngữ.
Hiệu trƣởng chỉ đạo triển khai, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch.
c. Chỉ đạo hoạt động động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của học sinh.
Chỉ đạo tổ chức hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng Anh của HS.
13
Chỉ đạo tổ chuyên môn nâng cao nhận thức về vị trí, vai trị, tầm quan
trọng của hoạt động KTĐG KQHT mơn tiếng Anh của HS, sinh hoạt tổ, nhóm
chun môn bàn sâu về KTĐG KQHT môn tiếng Anh của HS.
Chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc kế hoạch và các mục tiêu
đề ra.
d. Kiểm tra, đánh giá hoạt động KTĐG KQHT tập môn tiếng Anh của
học sinh
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động KTĐG KQHT môn tiếng
Anh của HS.
Tổ chức sơ kết, tổng kết và rút ra bài học kinh nghiệm từ hoạt động
KTĐG KQHT môn tiếng Anh của HS, cải tiến dạy và học mơn tiếng Anh.
Xét về mặt QL, có thể hiểu quản lý hoạt động KTĐG KQHT của học
sinh là tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý một cách gián tiếp
và trực tiếp nhằm thu đƣợc những diễn biến, thay đổi tích cực trong hoạt động
KTĐG KQHTcủa HS, là những tác động tự giác của chủ thể QL vào quá trình
KTĐG kết quả học tập nhằm làm cho hoạt động KTĐG đƣợc chính xác,
khách quan, trung thực, phản ảnh đúng thực trạng chất lƣợng dạy học từ đó
tìm ra ngun nhân và biện pháp để cải thiện thực trạng, nâng cao chất lƣợng
dạy học cũng nhƣ chất lƣợng GD tổng thể.
Ngƣời Hiệu trƣởng làm tốt công tác QL KTĐG kết quả học tập của HS
sẽ có đƣợc thơng tin chính xác, kịp thời, có hệ thống, đảm bảo tính pháp lý,...
về chất lƣợng q trình dạy học, quá trình GD, mức độ đạt đƣợc mục tiêu QL
đã đề ra cũng nhƣ hiệu quả QL.
Kết quả của KTĐG KQHT là cơ sở để chứng thực kết quả học tập, xếp
loại học lực của HS, đánh giá năng lực và hiệu quả giảng dạy cũng nhƣ việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học, đánh giá việc sử dụng và phát huy nguồn lực trong và
ngồi nhà trƣờng và sau đó là đánh giá hiệu quả QL của Hiệu trƣởng.