ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ LŨY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA
BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN HÒA VANG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ðà Nẵng, Năm 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ LŨY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA
BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN HÒA VANG
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 814 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Trâm Anh
Ðà Nẵng, Năm 2019
iv
MỤC LỤC
LỜI CA ĐOAN ............................................................................................................. i
TÓM TẮT........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đ tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÒNG NGỪA BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở CÁC
TRƢỜNG THCS ........................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng .............................................................................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngồi v giáo dục phịng ngừa bạo lực học đƣờng ... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc v giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ...... 6
1.2. Các khái niệm chính ............................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý. Quản lý giáo dục. ............................................................................. 8
1.2.2. Phòng ngừa ................................................................................................... 11
1.2.3. Bạo lực học đƣờng ........................................................................................ 11
1.2.4. Hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng .................................... 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ....................... 14
1.3. Hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ......................................... 14
1.3.1. Mục tiêu giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng....................................... 14
1.3.2. Nội dung giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ..................................... 15
1.3.3. Phƣơng pháp giáo dục phịng ngừa bạo lực học đƣờng................................ 17
1.3.4. Hình thức giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ..................................... 20
v
1.3.5. Đi u kiện giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ..................................... 21
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ...... 22
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở học sinh
THCS ............................................................................................................................ 23
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ......................... 23
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở học sinh
THCS ............................................................................................................................. 25
1.4.3. Quản l phƣơng pháp giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở học sinh
THCS ............................................................................................................................. 26
1.4.4. Quản lý hình thức tổ chức giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở học
sinh THCS ..................................................................................................................... 27
1.4.5. Quản l các đi u kiện phục vụ giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở
học sinh THCS............................................................................................................... 28
1.4.6. Quản lý kiểm tra. đánh giá giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng .......... 30
TIỂU KẾT CHƢƠN 1 ................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG
NGỪA BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN HÒA VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. .................................................... 33
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát .......................................................................... 33
2.1.1. Mục đ ch khảo sát ......................................................................................... 33
2.1.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 33
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................... 33
2.1.4. Tổ chức khảo sát ........................................................................................... 34
2.2. Khái quát điều kiện kinh tế - xã hội và Giáo dục – Đào tạo huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng........................................................................................... 35
2.2.1. Khái quát v vị tr địa lý, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng...................................................................................... 35
2.2.2. Tình hình giáo dục ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang............................ 36
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục bạo lực học đƣờng cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng ............................................... 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV v hoạt động giáo dục bạo lực
học đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng ... 39
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ......... 40
2.3.3. Thực trạng nội dung giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học
sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng................................... 41
vi
2.3.4. Thực trạng hình thức giáo dục phịng ngừa bạo lực học đƣờng cho học
sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng................................... 42
2.3.5. Thực trạng phƣơng pháp giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho
học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ........................... 44
2.3.6. Thực trạng đi u kiện giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học
sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng................................... 46
2.3.7. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục phòng ngừa bạo
lực học đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà
Nẵng............................................................................................................................... 47
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bạo lực học đƣờng cho học sinh ở
các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ....................................... 48
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho
học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ........................... 48
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho
học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ........................... 50
2.4.3. Thực trạng quản l phƣơng pháp giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. .................... 51
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục phịng ngừa bạo lực học đƣờng
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. .................... 52
2.4.5. Thực trạng quản l các đi u kiện giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ......... 53
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục phòng
ngừa bạo lực học đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành
phố Đà Nẵng. ................................................................................................................. 54
2.4.7. Thực trạng quản lý các lực lƣợng giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng. ......... 56
TIỂU KẾT CHƢƠN 2 ................................................................................................ 58
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA BẠO LỰC
HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN HÒA
VANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 59
3.1. Những nguyên tắc đ xuất biện pháp ..................................................................... 59
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng ..................................................... 60
3.2.1. Tuyên truy n nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và cha mẹ học sinh v công tác phòng ngừa bạo lực học đƣờng .......................... 60
vii
3.2.2. Bồi dƣỡng nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức và năng lực ngh
nghiệp, nghiệp vụ quản lý học sinh cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy
bộ môn và giáo viên Tổng phụ trách đội trong nhà trƣờng. .......................................... 63
3.2.3. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa có nội dung giáo dục phịng ngừa
BLHĐ ............................................................................................................................ 66
3.2.4. Đa dạng h a các phƣơng pháp giáo dục phòng ngừa BLHĐ ....................... 68
3.2.5. Chỉ đạo thực hiện tích hợp giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng vào
các hoạt động dạy học, chƣơng trình các mơn học ....................................................... 71
3.2.6. Tăng cƣờng các đi u kiện hỗ trợ cho công tác giáo dục phòng ngừa
BLHĐ cho học sinh ....................................................................................................... 74
3.2.7. Quản lý sự phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng
tham gia hoạt động giáo dục phòng ngừa BLHĐ cho học sinh trung học cơ sở ........ 77
3.2.8. Đổi mới và chuẩn hóa cơng tác kiểm tra, đánh giá học sinh trong giáo dục
phòng ngừa bạo lực học đƣờng. .................................................................................... 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 83
3.4. Khảo nghiệm sự c n thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................. 85
3.4.1. Mục đ ch ....................................................................................................... 85
3.4.2. Phƣơng pháp ................................................................................................. 85
3.4.3. Đối tƣợng trƣng c u ý kiến ........................................................................... 85
3.4.4. Cách thức tiến hành....................................................................................... 85
TIỂU ẾT CHƢƠN 3 ................................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. PL 1
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BLHĐ
CB
CBQL
CMHS
CSVC
GD
D&ĐT
GV
GVCN
GVBM
HS
LLXH
LLGD
QLGD
TB
THCS
TPT
Chữ viết đầy đủ
Bạo lực học đƣờng
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Cơ sở vật chất
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên bộ môn
Học sinh
Lực lƣợng xã hội
Lực lƣợng giáo dục
Quản lý giáo dục
Trung bình
Trung học cơ sở
Tổng phụ trách
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Thực trạng đối tƣợng khảo sát và địa bàn khảo sát
35
Bảng 2.2
Hệ thống giáo dục THCS trên địa bàn huyện Hòa Vang
37
Bảng 2.3
Chất lƣợng giáo dục THCS trên địa bàn huyện Hòa Vang
38
Bảng 2.4
Thực trạng v thực hiện mục tiêu giáo dục phòng ngừa BLHĐ
41
Bảng 2.5
Thực trạng v thực hiện nội dung giáo dục phịng ngừa BLHĐ
42
Bảng 2.6
Thực trạng v hình thức giáo dục phòng ngừa BLHĐ
43
Bảng 2.7
Thực trạng v các phƣơng pháp giáo dục phòng ngừa BLHĐ
45
Bảng 2.8
Thực trạng v đi u kiện giáo dục phòng ngừa BLHĐ
46
Bảng 2.9
Thực trạng v kiểm tra, đánh giá giáo dục phòng ngừa BLHĐ
47
Bảng 2.10
Thực trạng v quản lý mục tiêu giáo dục phòng ngừa BLHĐ
tại các trƣờng THCS huyện Hòa Vang
49
Bảng 2.11
Thực trạng v quản lý nội dung giáo dục phòng ngừa BLHĐ
tại các trƣờng THCS huyện Hòa Vang
50
Bảng 2.12
Thực trạng đánh giá v quản lý phƣơng pháp giáo dục phòng
ngừa BLHĐ tại các trƣờng THCS huyện Hòa Vang
51
Bảng 2.13
Thực trạng đánh giá v quản lý hình thức giáo dục phịng ngừa
BLHĐ tại các trƣờng THCS huyện Hòa Vang
52
Bảng 2.14
Thực trạng đánh giá v mức độ quản lý các đi u kiện phục vụ
công tác giáo dục phòng ngừa BLHĐ tại các trƣờng THCS
huyện Hòa Vang
53
Bảng 2.15
Thực trạng đánh giá v quản lý kiểm tra, đánh gái giáo dục
phòng ngừa bạo lực học đƣờng tại các trƣờng THCS huyện
Hòa Vang
54
Bảng 2.16
Thực trạng đánh giá v quản lý các lực lƣợng giáo dục phòng
ngừa bạo lực học đƣờng tại các trƣờng THCS huyện Hòa
Vang
56
Bảng 3.1
Mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đ xuất.
86
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1
Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong quản lý
10
Sơ đồ 3.1
Mối quan hệ giữa các biện pháp
84
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
Biểu đồ 3.1
Tên biểu đồ
Trang
ết quả khảo sát mức độ c n thiết và mức độ khả thi của
giáo dục ph ng ngừa BLHĐ ở các trƣờng THCS huyện
H a Vang, thành phố Đà Nẵng
87
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hƣớng phát triển kinh tế tri thức, Việt Nam càng coi trọng giáo dục,
khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đ u để tạo ra hệ thống giá trị hiện đại, mới mẻ,
làm nguồn lực th c đẩy và phát triển kinh tế-xã hội. Đảng ta l nh đạo đổi mới toàn
diện sự nghiệp giáo dục và đào tạo nên lĩnh vực này càng đƣợc toàn dân quan tâm.
Nghị quyết 29 của Ban hấp hành Trung ƣơng đ nêu r : “Đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đ lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm,
tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, cơ chế, ch nh sách, đi u kiện
bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự l nh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến
hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục-đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng
đồng, xã hội và bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong
quá trình đổi mới, c n kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố
mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới, kiên quyết chấn chỉnh
những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, t m nhìn dài
hạn, phù hợp với từng loại đối tƣợng và cấp học, các giải pháp phải đồng bộ, khả thi,
có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bƣớc đi ph hợp”.
Cùng với những đổi mới, những thành tựu đáng ghi nhận góp ph n quan trọng
vào nâng cao dân tr , đào tạo nhân lực cho công cuộc xây dựng, bảo vệ và đổi mới đất
nƣớc. Nhƣng đồng thời n n giáo dục đang ẩn chứa rất nhi u bất cập, bất cập c n đƣợc
quan tâm đó là chất lƣợng giáo dục có m t bị buông l ng, giảm sút, nhất là giáo dục
đạo đức, lối sống; kỹ năng sống…
Sự bùng nổ của truy n thông cũng c tác động rất lớn đến thái độ và hành vi các
học sinh. Hiện nay trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng và truy n thông các hình
ảnh bạo lực xuất hiện quá nhi u, các bộ phim hành động kinh dị, xã hội đen đua nhau
trình chiếu trên tivi, internet ho c phát tán qua đĩa, các game hành động nhƣ Half-life,
stra craft, võ lâm, cao bồi không gian... với các pha chém giết, chuyện đấu đá băng
nh m băng hội, thu hút số lƣợng đơng các em học sinh, vì vậy các em khơng tránh
đƣợc những ảnh hƣởng xấu của các hình ảnh bạo lực tới đ u óc của mình. Việc nghe,
nhìn thấy nó hằng ngày khiến cho các em dể bị “nhiễm theo” và bắt chƣớc.
Ở Việt Nam, bạo lực học đƣờng đang trở thành mối lo của phụ huynh, ngành
giáo dục và tồn xã hội. Nó khơng chỉ diễn ra ở thành thị mà cịn ở nơng thơn, khơng
chỉ có học sinh nam, mà cả học sinh nữ. Nó khơng những gây ra những tác động xấu
đến mối quan hệ giữa trò với trò, th y với trò mà còn gây hại trực tiếp đến tính mạng,
sức kh e, tinh th n, thái độ học tập của học sinh, sự giảng dạy của th y cô giáo và các
2
hoạt động giáo dục của nhà trƣờng.
H a Vang là địa phƣơng nằm phía tây của thành phố Đà Nẵng. M c dù kinh tế
còn g p nhi u kh khăn nhƣng giáo dục v đạo đức lối sống cho học sinh trên địa bàn
huyện đƣợc các nhà trƣờng quan tâm đ ng mức, cùng với việc tuyên truy n, lồng ghép
giáo dục trong các hoạt động ngoại khóa, trong các tiết sinh hoạt dƣới cờ, tiết sinh hoạt
chủ nhiệm, trong quá trình dạy học trên lớp. Tuy nhiên hằng năm trong các nhà trƣờng
số lƣợng học sinh có những hành vi vô lễ với th y cô giáo, học sinh gây gỗ, đánh
nhau,…. ngày càng nhi u.
Việc học sinh đánh nhau là hành vi tiêu cực, để lại hậu quả cả v thể chất và tâm
lý cho các em. Nó làm các em lo lắng, đau khổ nhất thời mà cịn làm ảnh hƣởng đến sự
phát triển v tình cảm, xã hội và thể chất ở học sinh và ảnh hƣởng đến kết quả học tập
của các em. Những học sinh đi đánh bạn nếu không đƣợc uốn nắn, giáo dục kịp thời sẽ
hình thành t nh cách hung hăng, hay giận dữ, bốc đồng, thích bạo lực, thiếu tôn trọng
ngƣời khác… Ch ng ta c n nhận diện chính xác vấn đ bạo lực trong nhà trƣờng, phát
hiện và phân tích những nguyên nhân một cách khoa học nhằm tìm ra những giải pháp
hiệu quả để phịng chống những hành vi tiêu cực này, góp ph n tích cực xây dựng môi
trƣờng thân thiện trong nhà trƣờng, gia đình và x hội. Vì lẽ đ nên đ tài đƣợc lựa
chọn nghiên cứu là: “Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu l luận và thực tiễn quản l giáo dục ph ng ngừa bạo lực
học đƣờng ở các trƣờng THCS huyện H a Vang, đ tài đ xuất các biện pháp quản l
hoạt động giáo dục ph ng ngừa bạo lực học đƣờng ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện H a Vang thành phố Đà Nẵng nhằm hạn chế tình trạng bạo lực học đƣờng,
đồng thời giáo dục học sinh c những hành vi phù hợp với yêu c u x hội, g p ph n
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong các nhà trƣờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở l luận v quản l hoạt động giáo dục ph ng ngừa bạo lực
học đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS.
- Khảo sát thực trạng v quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
- Đ xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học sinh ở trƣờng THCS.
3
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện H a Vang thành Đà Nẵng.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc quản lý hoạt động GD phòng ngừa bạo lực học đƣờng ở các trƣờng THCS
huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng trong những năm qua chƣa đƣợc quan tâm đ ng
mức, nhận thức và hành vi v bạo lực học đƣờng của học sinh còn nhi u hạn chế. Nếu
nghiên cứu một cách khoa học trên cơ sở l thuyết và thực tiễn công tác quản l giáo
dục ph ng ngừa BLHĐ cho học sinh thì c thế đ xuất đƣợc các biện pháp c t nh cấp
thiết và khả thi cao.
6. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa
bạo lực học đƣờng ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng giai
đoạn 2013-2017 và đ xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng ngừa bạo lực học
đƣờng ở 11 trƣờng THCS huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018- 2022.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phƣơng pháp phân t ch, tổng hợp, mơ
hình h a để xây dựng cơ sở lý luận của đ tài.
+ Nghiên cứu các văn kiện của Đại hội Đảng các cấp, Luật Giáo dục, Đi u lệ
trƣờng học.
+ Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các cơng trình khoa học liên quan
- Nh m phƣơng pháp thực tiễn: Phƣơng pháp đi u tra; Phƣơng pháp ph ng vấn;
Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ; Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
+ Phƣơng pháp đi u tra: khảo sát nhóm cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh,
phụ huynh học sinh của 11 trƣờng THCS huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.
+ Phƣơng pháp ph ng vấn: Ph ng vấn cán bộ, giáo viên, học sinh và cha mẹ học
sinh của 11 trƣờng THCS huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng v cơng tác quản lý
giáo dục phịng ngừa bạo lực học đƣờng.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ quản lý và tổ chức hoạt
động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng tại các trƣờng THCS huyện Hòa Vang,
thành phố Đà Nẵng.
+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia v tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp tác giả đ xuất.
8. Cấu trúc luận văn
- Ph n mở đ u.
- Ph n nội dung: gồm 3 chƣơng:
4
Chƣơng I: Cơ sở lý luận v quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS.
Chƣơng II: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện H a Vang thành Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học
sinh ở các trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng.
- Ph n kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG NGỪA
BẠO LỰC HỌC ĐƢỜNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THCS
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về giáo dục phòng ngừa bạo lực học
đƣờng
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi về giáo dục phịng ngừa bạo lực học
đường
Bạo lực học đƣờng đang trở thành vấn nạn của nhi u quốc gia. Mỹ là một quốc
gia báo động đ v tình trạng bạo lực học đƣờng. Theo một công bố mới đây của Hiệp
hội Giáo dục quốc gia Mỹ, tình trạng bạo lực học đƣờng với các con số đáng quan
ngại: Khoảng 1/3 số học sinh từng bị bạo hành tại trƣờng học. 28% học sinh từ lớp 6
đến lớp 9 từng chịu bạo lực học đƣờng, 20% học sinh từ lớp 10 đến lớp 12, 30% thanh
thiếu niên thừa nhận từng bắt nạt ngƣời khác, 9% học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 từng bị
hăm dọa trên mạng; g n 70% trong số HS bị bạo hành đ u nói rằng nhà trƣờng đ
khơng có biện pháp thiết thực đối với tình trạng này và chỉ có 20 - 30% HS bị bắt nạt
thƣờng thơng báo cho ngƣời lớn v sự việc, 6/10 học sinh nói rằng họ chứng kiến bạo
lực học đƣờng ít nhất một l n/ngày, có khoảng 160.000 học sinh khơng đến trƣờng
mỗi ngày vì sợ bị bạo hành ho c lời hăm dọa của học sinh khác.
Còn ở Châu Á, Nhật Bản là một trong những nƣớc có n n giáo dục tiên tiến nhất
thế giới, song Nhật Bản vẫn nhức nhối với nạn bạo lực học đƣờng. Một cuộc khảo sát
g n đây của Bộ Giáo dục Nhật Bản số vụ bạo lực học đƣờng tại trƣờng học đ tăng ở
tất cả các cấp học. Theo thống kê năm 2015 cả nƣớc có 224.540 trƣờng hợp bạo lực
học đƣờng, tăng 36.000 trƣờng hợp so với năm 2014, trong đ cao nhất là số vụ việc
xảy ra ở các trƣờng Tiểu học 151.190 vụ, trong khi đ cấp Trung học cơ sở xảy ra
59.422 vụ, cấp Trung học phổ thông là 12.654 vụ.
Hàn Quốc cũng đƣợc coi là một trong những quốc gia có nạn bạo lực học
đƣờng nhức nhối trên thế giới. Theo thống kê năm 2012 của Bộ iáo dục Hàn Quốc
cho thấy khoảng 71,6% số học sinh đang bị bắt nạt ở trƣờng học, tƣơng đƣơng 55.000
em bị bạo lực học đƣờng, 63,6% số vụ bạo lực học đƣờng diễn ra trong giờ học, 50%
số vụ diễn ra trong ch nh lớp học. Thậm ch , khoảng 40% số học sinh đƣợc h i cho
biết họ bắt nạt bạn bè chẳng vì l do gì, ho c chỉ để cho vui.
Đến năm 2017, một cuộc khảo sát nữa từ Bộ giáo dục cho thấy t nhất 37.000
học sinh tất cả các cấp ở Hàn Quốc chịu sự bắt nạt dƣới các hình thức khác nhau.
Trong đ , việc bắt nạt bằng lời n i là phổ biến nhất với 34,1%, 78,3% số học sinh đ
phải chịu đựng tình trạng bắt nạt từ cấp 1, 27,6% số học sinh cho biết họ từng bắt nạt
6
các bạn khác và khơng phải chịu bất kỳ hình thức kỷ luật nào. Để ngăn ngừa tình trạng
này, cùng với việc thi hành luật, ngƣời dân nƣớc này cũng đ tham gia nhi u cuộc vận
động nâng cao nhận thức v bạo lực học đƣờng, tƣ vấn cũng nhƣ các biện pháp khác
nhằm hỗ trợ các nạn nhân là học sinh.
Tại Nam Phi, hệ thống trƣờng học đƣợc liệt vào trong những quốc gia nguy
hiểm nhất thế giới, bạo lực học đƣờng chiếm một tỷ lệ rất cao ở đất nƣớc này. Cao ủy
nhân quy n Nam Phi đ thấy rằng 40% trẻ em đƣợc ph ng vấn n i rằng ch ng từng là
các nạn nhân của tội phạm tại trƣờng học. Chỉ 23% học sinh cảm thấy an toàn khi đ t
chân tới lớp. Hơn 1/5 số vụ tấn cơng tình dục vào trẻ em Nam Phi đƣợc phát hiện diễn
ra tại trƣờng học.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về giáo dục phòng ngừa bạo lực học đường
Bạo lực học đƣờng là vấn nạn của giáo dục Việt Nam trong những năm qua và
cả hiện tại. Ở Việt Nam Bạo lực học đƣờng đ xuất hiện từ rất lâu. N trở thành một
trong những nguyên nhân ch nh gây đau khổ cho các nạn nhân. Bạo lực học đƣờng c
thể xảy ra ở tất cả các bậc học, từ học sinh m m non, học sinh tiểu học, học sinh trung
học cơ sở, học sinh trung học phổ thông và đối với cả sinh viên cao đẳng và đại học.
Tuy nhiên, trong một thời gian dài ch ng ta đ xem nhẹ những hành vi bạo lực, bạo
lực học đƣờng và coi ch ng là những đi u tất yếu. Thậm ch , một số cá nhân c n xem
đ là một ph n tự nhiên của quá trình phát triển tâm sinh l của lứa tuổi học tr nên
những nghiên cứu v vấn đ này chỉ tập trung vào việc tìm hiểu những hành vi bạo lực
đối với trẻ em ở trong gia đình, ở ngồi x hội.
t khác, bạo lực học đƣờng chỉ đƣợc
nghiên cứu lồng ghép trong các cơng trình nghiên cứu v bạo lực đối với trẻ em n i
chung. Đây cũng ch nh là nguyên nhân làm cho nghiên cứu v bạo lực học đƣờng c n
mang tính ban đ u và thiếu sự hệ thống, chuyên sâu trên bình diện khái niệm và cả
thực tiễn…
Những năm g n đây, bạo lực học đƣờng mới đƣợc tập trung nghiên cứu một nhƣ
là đối tƣợng của một bộ môn khoa học. C thể kể đến một số tác phẩm, một số cuộc
hội thảo v bạo lực học đƣờng: Cụ thể c một số nghiên cứu sau:
Năm 2009, tác giả Phạm ai Hƣơng viết v : “ Thực trạng bạo lực học đƣờng
hiện nay”. ỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế v nhu c u, định hƣớng và đào tạo tâm l
học đƣờng Việt Nam,(Hà Nội, 3-4/8/2009)
Năm 2012, tác giả Tr n Thị T Anh với bài viết “Hành vi bạo lực học đƣờng của
học sinh THCS Thành phố Huế, ỷ yếu Hội thảo tâm l học đƣờng l n 3 “Phát triển
mô hình và kỹ năng hoạt động tâm l học đƣờng”, TP HC .
Đ tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, viện khoa học giáo dục Hà Nội năm 2013,
tác giả Lê Vân Anh với đ tài: “ iải pháp ngăn ngừa các hành vi bạo lực học đƣờng
7
trong học sinh THPT”.
Bạo lực học đƣờng ở Việt Nam hiện nay nhìn từ g c độ tâm l học (Nguyễn Thị
Thanh Bình, Nguyễn Thị ai Lan - 2013).
Nhận thức và biểu hiện hành vi bạo lực học đƣờng của học sinh THPT thành
phố Vinh- Tỉnh Nghệ An. Luận văn tốt ngiệp, trƣờng Đại học sƣ phạm- Đại học Huế
(Nguyễn Thị Hà Tuyến- 2011).
Bạo lực học đƣờng ở học sinh tỉnh C n Thơ hiện nay, Đ tài khoa học cấp tỉnh(
Huỳnh Văn Sơn-2014)
Bạo lực học đƣờng và nhận thức của học sinh v vấn đ này. Tạp ch tâm l học,
số 5( Nguyễn Thị ai Lan- 2013a).
Thái độ và hành động đối với hành vi bạo lực học đƣờng ở nƣớc ta hiện nay. Tạp
ch tâm l học, số 6 ( Nguyễn Thị ai Lan- 2013b).
Hành vi sai lệch chuẩn mực của học sinh tại một số trƣờng phổ thơng ở Hà Nội
(Tạp chí phát triển giáo dục- Hồng Gia Trang, 2005).
Hội thảo khoa học: “Thực trạng và giải pháp ngăn ch n bạo lực học đƣờng trong
trƣờng phổ thông” tại trƣờng Đại học Sƣ phạm TP. Hồ Ch inh, năm 2015.
Ở Việt Nam những năm g n đây, bạo lực học đƣờng ngày càng gia tăng và lan
rộng trong các trƣờng học. Viện nghiên cứu Y học - X hội học phối hợp với tổ chức
từ thiện Plan Việt Nam thực hiện từ tháng 3 đến tháng 9/2014 với 3.000 học sinh của
30 trƣờng trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) ở Hà Nội. Theo đ ,
c khoảng 80% học sinh cho biết từ trƣớc đến nay đ bị bạo lực giới trong trƣờng
học t nhất một l n, 71% bị bạo lực trong v ng 6 tháng qua. Trong đ , bạo lực tinh
th n (mắng chửi, đe dọa, bắt phạt, đ t đi u, sỉ nhục…) chiếm tỷ lệ cao nhất là 73%,
bạo lực thể chất (tát, đá, xô đẩy, kéo t c, bạt tai, đánh đập…) chiếm 41%; và bạo lực
tình dục (tin nhắn với nội dung tình dục, sờ, hơn, hiếp dâm, yêu c u chạm vào bộ
phận sinh dục, lan truy n tin đồn tình dục…) chiếm 19%.
Theo thống kê của Bộ D&ĐT, đ u năm 2015 trong một năm học, toàn quốc
xảy ra khoảng 1.600 vụ học sinh đánh nhau ở cả trong và ngoài phạm vi nhà trƣờng,
tƣơng đƣơng khoảng 5 vụ đánh nhau trong một ngày.Trong đ , hơn 5.000 học sinh xảy
ra một vụ đánh nhau, khoảng 11.000 học sinh c một em bị buộc thôi học vì tội đánh
nhau…
Qua phân tích trên có thể thấy đ c những nghiên cứu, những cuộc luận bàn,
những hội thảo v vấn đ bạo lực học đƣờng đƣợc tổ chức, đ c những biện pháp
ngăn ch n bạo lực học đƣờng đƣợc đƣa ra. Nhƣng bạo lực học đƣờng vẫn tiếp tục xảy
ra, số lƣợng các vụ việc có chi u hƣớng gia tăng so với những năm trƣớc, đ c biệt là
những vụ việc nghiêm trọng. Xuất phát từ tính cấp thiết nêu trên, việc nghiên cứu đ
8
tài “Quản lý hoạt động giáo dục phòng ngừa bạo lực học đƣờng cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Hòa Vang thành phố Đà Nẵng” là c n thiết và thực sự có ý
nghĩa trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm chính
1.2.1. Quản lý. Quản lý giáo dục.
a) Khái niệm quản lý
Quản lý là một loại hình hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt động của con
ngƣời. Quản l đ ng tức là con ngƣời đ nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy
luật và chắc chắn đạt đƣợc những thành công lớn. Khoa học quản lý xuất hiện cùng
với sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Là một phạm trù tồn tại khách quan, ra đời tất
yếu do nhu c u của một chế độ xã hội, mọi tổ chức, một quốc gia, mọi thời đại, khoa
học quản lý là một lĩnh vực lao động trí tuệ và thực tiễn phức tạp của con ngƣời nhằm
đi u khiển lao động, th c đẩy sự phát triển của xã hội trên tất cả mọi phƣơng diện,
mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.
Xuất phát từ những g c độ nghiên cứu khác nhau, rất nhi u học giả trong và
ngoài nƣớc đ đƣa ra những định nghĩa v quản l nhƣ sau:
Ở nƣớc ngoài, một số tác giả khái niệm nhƣ sau:
Các Mác đ viết: "Tất cả mọi loại lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy hoạt động của
mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [13].
Cịn Fredrich Winslow Taylor (1856 - 1915) khẳng định: "Quản lý là biết được
chính xác điều người khác muốn làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [dẫn theo 31].
Robert Albanese: "Quản lý là một quá trình kỹ thuật và xã hội nhằm sử dụng các
nguồn, tác động tới hoạt động của con người và tạo điều kiện thay đổi để đạt được
mục tiêu của tổ chức".
Robert Kreitner: "Quản lý là tiến trình làm việc với và thơng qua người khác để
đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường thay đổi. Trong tâm của tiến trình
này là kết quả và hiệu quả của việc của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn".
Theo Harold Kooutz, Cyri O''donnell và Heiuz Weihrich thì "Quản lí là một hoạt
động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lí là nhằm hình thành một mơi trường trong đó con
người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự
9
bất mãn cá nhân ít nhất" [19].
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, Paul Herscy và
en Blane Heard lại coi
“Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm
thông qua hoạt động cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt được
mục tiêu của tổ chức” [dẫn theo 34].
Các ông Thomas.J.Robins và Wayned Morrison lại cho rằng: "Quản lý là một
nghề nhưng cũng là một nghệ thuật, một khoa học" [dẫn theo 20].
Ở Việt Nam c một số khái niệm quản l nhƣ sau:
Theo từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: "Quản lý là trơng coi,
giữ gìn theo những u cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định" [33].
Trong giáo trình Quản l hành ch nh Nhà nƣớc của Học viện hành chính quốc gia
chỉ rõ: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích
đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý" [dẫn theo 18].
Theo giáo sƣ Hà Hồ Sĩ: "Quản lý là một hoạt động có định hướng, có tổ chức,
lựa chọn trong các đối tượng có thể dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng
được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định. Quản lý là sự tác động có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra" [38].
Tác giả Đ ng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cũng cho rằng: “Quản lý là một q trình
định hướng, q trình có mục đích, quản lý có hệ thống là q trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng
thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [29].
Tác giả Mai Hữu Khuê lại cho rằng “Hoạt động quản lý là một dạng hoạt động
đặc biệt của người lãnh đạo mang tính tổng hợp các lao động trí óc, liên kết bộ máy
quản lý, hình thành một chỉnh thể thống nhất điều hòa phối hợp các khâu và các cấp
quản lý, làm sao cho hoạt động nhịp nhàng, đưa đến hiệu quả” [dẫn theo 23].
Tác giả Nguyễn inh Đạo cho rằng: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,
hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục
tiêu đã đề ra" (Cơ sở khoa học quản lý, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1997).
Theo giáo trình khoa học quản lý, tập I, Trƣờng ĐH TQD, Hà Nội 2001: "Quản
lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thơng qua q
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức".
Từ những quan niệm này cho thấy, quản l là một hoạt động liên tục và c n thiết
khi con ngƣời kết hợp với nhau trong tổ chức. Đ là quá trình tạo nên sức mạnh gắn
10
li n các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ chức nhằm đạt đƣợc mục
tiêu chung.
Quản l bao gồm các yếu tố sau:
Chủ thể quản l là tác nhân tạo ra các tác động và đối tƣợng bị quản l tiếp nhận
trực tiếp các tác động của chủ thể quản l và các khách thể khác chịu các tác động gián
tiếp từ chủ thể quản l . Tác động c thể liên tục nhi u l n.
Chủ thể quản l là tác nhân tạo ra các tác động và đối tƣợng bị quản l tiếp nhận
trực tiếp các tác động của chủ thể quản l và các khách thể khác chịu các tác động gián
tiếp từ chủ thể quản l . Tác động c thể liên tục nhi u l n.
Chủ thể quản l phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế chủ
thể phải hiểu đối tƣợng và đi u khiển đối tƣợng một cách c hiệu quả.
Chủ thể có thể là một ngƣời, một nhóm ngƣời, cịn đối tƣợng có thể là con
ngƣời (một ho c nhi u ngƣời), giới vô sinh ho c giới sinh vật.
T m lại: Quản l là một quá trình tác động, gây ảnh hƣởng của chủ thể quản l
đến khách thể quản l một cách hợp quy luật nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung.
Quá trình tác động này c thể đƣợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
Chủ thể
quản lý
Mục tiêu
Khách thể
Đối tƣợng
quản lý
Sơ đồ 1.1. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố trong quản lý
b)Khái niệm quản lý giáo dục
Cũng giống nhƣ khái niệm quản l , quản l giáo dục là một khoa học quản l
chuyên ngành, khái niệm quản l giáo dục cũng c nhi u cách tiếp cận khác nhau . Ở
đây chỉ đ cập tới khái niệm giáo dục trong phạm vi quản l một hệ thống giáo dục n i
chung mà hạt nhân của hệ thống đ là các cơ sở trƣờng học. V khái niệm quản l giáo
dục các nhà nghiên cứu đ quan niệm nhƣ sau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản l giáo dục thực chất là tác động đến
nhà trƣờng, làm cho n tổ chức tối ƣu đƣợc quá trình dạy học, giáo dục thể chất theo
11
đƣờng lối nguyên l giáo dục của Đảng, quán triệt đƣợc những t nh chất trƣờng trung
học phổ thông x hội chủ nghĩa Việt Nam, bằng cách đ tiến tới mục tiêu dự kiến tiến
lên trạng thái chất lƣợng mới v chất” [28,tr.68].
Theo tác giả Phạm inh Hạc: “Quản l giáo dục là hệ thống tác động c mục
đ ch, c kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản l (hệ thống giáo dục) nhằm làm cho
hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng thực hiện đƣợc những
t nh chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học –
giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới v
chất”. [17,tr.89].
Trong quản l giáo dục, chủ thể quản l ở các cấp ch nh là bộ máy quản l giáo
dục từ trung ƣơng đến địa phƣơng, c n đối tƣợng quản l ch nh là nguồn nhân lực, cơ
sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo. Hiểu
một cách cụ thể là:
- Quản l giáo dục là hệ thống tác động c kế hoạch, c
tƣởng, c mục đ ch
của chủ thể quản l đến đối tƣợng bị quản l .
- Quản l giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng
giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng, nhằm huy động họ c ng phối hợp, tác động tham
gia các hoạt động giáo dục của nhà trƣờng để đạt mục đ ch đ định.
Trên cơ sở l luận chung ta thấy rằng thực chất của nội dung quản l hoạt động
dạy học của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong
việc hình thành nhân cách của học sinh.
T m lại, “Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật
của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm
bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo cho
sự phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”.
Cũng c thể định nghĩa, “ Quản lý giáo dục là giáo dục thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục ( Được tiến hành bởi tập thể giáo
viên và học sinh với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”.
1.2.2. Phòng ngừa
Phòng ngừa là việc chủ động ngăn ch n nhằm loại b những nguyên nhân có thể
gây ra những rủi ro gây nguy hại đối với môi trƣờng trƣớc khi chúng xảy ra.
1.2.3. Bạo lực học đường
Bạo lực học đƣờng là hệ thống xâu chuỗi lời nói, hành vi, mang tính miệt thị, đe
dọa, khủng bố ngƣời khác, để lại thƣơng t ch trên cơ thể, thậm chí dẫn đến tử vong, đ c
biệt là gây tổn thƣơng đến tƣ tƣởng, tình cảm, tâm lý cho những đối tƣợng trực tiếp
12
tham gia.
Bạo lực học đƣờng là một hiện tƣợng đang trở thành vấn đ nghiêm trọng ở
nhi u nƣớc trong thời gian g n đây.
ột số tác giả Hàn Quốc cho rằng: “Bạo lực học đƣờng là bạo lực tinh th n,
ngôn ngữ, thân thể thi hành c
đồ giữa các học sinh trong và ngoài nhà trƣờng. Cho
d là những hành động thiếu tôn trọng hay giễu cợt đ làm cho ngƣời bị hại bất tiện
cũng đƣợc xem là bạo lực học đƣờng” [5].
Trong khi đ , Smith. P. (2003) cho rằng: “Bạo lực học đƣờng là những hành
động xảy ra trong trƣờng học bao gồm: bằng lời n i, thể chất, tình dục, bạo lực tâm l ,
bạo lực liên quan đến tài sản…”.
Bên cạnh thuật ngữ bạo lực học đƣờng, ở nƣớc ngoài ngƣời ta thƣờng n i tới thuật
ngữ bắt nạt học đƣờng. Bắt nạt học đƣờng cũng là một ph n của bạo lực học đƣờng và
thậm chí nhi u lúc ngƣời ta cịn đồng nhất giữa bắt nạt và bạo lực học đƣờng. Tuy nhiên,
v bản chất, bạo lực học đƣờng và bắt nạt học đƣờng c sự khác biệt nhất định.
Tác giả Dan Olweus, trong cuốn sách “Bắt nạt trong trường học, chúng ta biết gì
và chúng ta có thể làm gì” đ đƣa ra định nghĩa theo một cách chung nhất, bắt nạt
trong trường học như một “hành vi tiêu cực được lặp đi lặp lại, có ý định xấu của một
hoặc nhiều học sinh nhằm trực tiếp chống lại một học sinh, người có khó khăn trong
việc tự bảo vệ bản thân” [5].
Tác giả ilton eynes (1989) định nghĩa: “Bắt nạt là một hành động lặp đi lặp
lại một cách hiếu chiến để cố ý làm tổn thương về tinh thần hoặc thể xác cho người
khác. Bắt nạt là đặc trưng của một cá nhân hành xử theo một cách nào đó để đạt được
quyền lực trên người khác” [5].
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu Việt Nam:
Theo tác giả Nguyễn inh “Bạo lực học đường là những hành vi thô bạo,
ngang ngược, bất chấp công lý, đạo lý, xúc phạm trấn áp người khác gây nên những
tổn thương về tinh thần và thể xác diễn ra trong phạm vi trường học”.
Theo tác giả Phan ai Hƣơng “Bạo lực học đường là thuật ngữ dùng để chỉ
những hành vi bạo lực trong môi trường học đường, hoặc những hành vi bạo lực của
lứa tuổi học đường. Bao gồm hàng loạt các hành vi bạo lực với các mức độ khác
nhau, từ khơng lời đến có lời, từ hành động đơn giản đến những hành động thù địch,
gây hấn, phá phách, gây tổn thương tâm lý, thậm chí tổn hại đến thể chất của người
khác” [5] [1].
C n tác giả B i Thị Hồng cho rằng “Bạo lực học đường là những hành vi sai
lệch vừa có tính chủ động vừa có tính thụ động của học sinh trong mơi trường học
đường hoặc những hành vi của lứa tuổi học đường. Nó bao gồm hàng loạt các hành vi