ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ THỊ BÍCH TRÂM
QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA
NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨCGIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP
QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 814.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH THỊ TAM THANH
Đà Nẵng - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả
Lê Thị Bích Trâm
INFORMATION PAGE OF MASTER THESIS
Name of thesis
: Management of coordination between schools and
families in child care and education at public
kindergartens in Hai Chau District, Da Nang Province.
Major
: Education management
Full name of Master student : Le Thi Bich Tram
Supervisors
: Dr. Huynh Thi Tam Thanh
Training institution
: The University of Da Nang - University of Education
Abstract:
1. Main results of the thesis
The thesis presents the theoretical background of coordination between schools and
families in child care and education, management of coordination between schools and
families in child care and education at kindergartens. On the basis of the investigated
current coordination between schools and families in child care and education at public
kindergartens in Hai Chau District, Da Nang City, athe author proposed some possible
solutions of coordination management between schools and families in child care and
education at public kindergarten at Hai Chau District, Da Nang City.
2. Scientific and practical significance of the thesis
The thesis clearly states the system of theoretical basis for education management and
educational activities of the coordination between schools and families in child care
and education at kindergarten and at the same time clarifies the role of coordination
between schools and families in implementing educational goals at public
kindergarten; and clearly clarifies the current coordination between schools and
families in child care and education as well as coordination management between
schools and families in child care and education at public kindergartens in Hai Chau
District, Da Nang City.
3. Next research direction of the topic
Research results of the thesis can be applied in the coordination management between
schools and families in child care and education at19/5 kindergartens, Hai Chau
District, Da Nang City. After that, they will be applied in the actual situationsat public
kindergartens in Hai Chau District, Da Nang City and monitor feedbacks of applying
the thesis results in practical management.
4. Keywords
Current situation, management of education, education, public kindergartens and
children.
Supervisor’s confirmation
Student
TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tên đề tài
: Quản lí cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động CS-GD trẻ tại các trường mầm non công
lập quận Hải Châu – thành phố Đà Nẵng
Ngành
: Quản lý giáo dục
Họ và tên học viên
: Lê Thị Bích Trâm
Người hướng dẫn khoa học : TS. Huỳnh Thị Tam Thanh
Cơ sở đào tạo
: Trường Đại học Đà Nẵng - Đại học Sư phạm
Tóm tắt:
1. Những kết quả chính của luận văn
Luận văn đưa ra hệ thống cơ sở lý luận của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động CS-GD trẻ,và quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động CS-GD trẻ tại các trường mầm non. Trên cơ sở thực trạng đã
điều tra được về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đìnhtrong hoạt động CS-GD
trẻ ở các trường mầm non công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, đề xuất một
số biện pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường với gia đìnhtrong hoạt động
CS-GD trẻtại các trường mầm non công lập Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn nêu rõ hệ thống cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, hoạt động giáo
dục của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ
mầm non và đồng thời làm rõ vai trò của cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục ở các trường mầm non công lập; Thấy rõ
thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ
cũng như quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CSGD trẻ ở các trường mầm non công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
3. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng trong quản lý công tác phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ mầm non tại trường mầm non19/5,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Sau đó triển khai vào thực tế tại các trường mầm
non công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng và theo dõi phản hồi kết quả ứng
dụng của luận văn trong thực tiễn quản lý.
4. Từ khóa
Thực trạng, quản lý hoạt động giáo dục, giáo dục, trường mầm non công lập, trẻ.
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
Người thực hiện đề tài
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
BGD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
BGH
Ban Giám hiệu
BNV
Bộ Nội vụ
CBQL
Cán bộ quản lý
CHXHCN
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
CMHS
Cha mẹ học sinh
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CS-GD
Chăm sóc, giáo dục
CT
Chỉ thị
ĐHSP
Đại học sư phạm
GDMN
Giáo dục mầm non
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KH
Kế hoạch
NXB
Nhà xuất bản
PHHS
Phụ huynh học sinh
QLGD
Quản lý giáo dục
SL
Số lượng
THCS
Trung học cơ sở
TL
Tỷ lệ
TP
Thành phố
TTLT
Thông tư liên tịch
TW
Trung ương
XH
Xã hội
UBND
Ủy ban nhân dân
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
Tên bảng
Trang
Thành phần và số lượng đối tượng khảo sát
Tổng hợp số lượng trường, lớp, học sinh mầm non quận Hải
Châu – thành phố Đà Nẵng (năm học 2017-2018 và 2018-2019)
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV và PHHS về mức độ quan trọng
của các hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non
Tổng hợp ý kiến của PHHS về vai trò trách nhiệm chăm sóc giáo dục trẻ
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV và PHHS về mục tiêu của việc
phối kết hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD
trẻ mầm non
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV và PHHS về việc thực hiện nội
dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CSGD trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà
Nẵng
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV và PHHS về mức độ và tính
hiệu quả trong việc thực hiện các hình thức phối hợp giữa nhà
trường và gia đình
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về các điều kiện, phương tiện
hỗ trợ cho công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động CS-GD trẻ
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về quản lý mục tiêu và kế
hoạch cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động CS-GD trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải
Châu, TP Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về quản lý nội dung công tác
phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ
tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về quản lý hình thức phối hợp
giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ tại các
trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về quản lý kiểm tra, đánh giá
công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
CS-GD trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP
33
34
36
36
37
40
42
45
46
48
50
53
iv
Số hiệu
bảng
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
3.1
Tên bảng
Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của CBQL và GV về quản lý các điều kiện,
phương tiện hỗ trợ cho cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động CS-GD trẻ tại các trường mầm non công lập
quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của PHHS về các hoạt động đã thực hiện để
phối hợp với nhà trường trong hoạt động CS-GD trẻ tại các
trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng (n=80)
Tổng hợp ý kiến của PHHS về mức độ liên hệ của phụ huynh và
gia đình với nhà trường nơi con đang học tại các trường mầm non
công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Tổng hợp ý kiến của PHHS về lý do của việc liên hệ thường
xuyên
Tổng hợp ý kiến của PHHS lý do của việc liên hệ không thường
xuyên
Tổng hợp ý kiến của PHHS về mức độ hiệu quả trong hoạt động
phối hợp giữa nhà trường và gia đình hiện nay
Tổng hợp ý kiến của PHHS về những nội dung cần nhà trường
cung cấp để nâng cao hiệu quả hoạt động phối hợp
Kết quả khảo sát tính khả thi của 7 biện pháp
Trang
54
57
59
60
60
60
61
80
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG .........................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu ........................................................... 2
3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC PHỐI HỢP GIỮANHÀ
TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC – GIÁO DỤC
TRẺ TẠI CÁCTRƯỜNG MẦM NON ........................................................................ 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi ....................................................... 6
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở trong nước ....................................................... 6
1.2. Các khái niệm chính.............................................................................................. 7
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động giáo dục, quản lý nhà
trường ................................................................................................................... 7
1.2.2. Công tác phối hợp nhà trường và gia đình ........................................................ 11
1.2.3. Hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ................................................... 14
1.3. Cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc –
giáo dục trẻ mầm non ........................................................................................ 16
1.3.1. Vai trị của nhà trường, gia đình và mối quan hệ giữa nhà trường với gia
đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mầm non ................................ 16
1.3.2. Mục tiêu công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ..................................................................... 23
1.3.3. Nội dung công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ..................................................................... 24
1.3.4. Hình thức công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ............................................................ 26
1.3.5. Phương tiện, điều kiện hỗ trợ công tác phối hợp giữa nhà trường với gia
đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................................................. 28
vi
1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa nhà trường với gia
đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................................................. 30
1.3.7. Phịng giáo dục và đào tạo quận với công tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non ...................... 31
1.4. Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm
sóc – giáo dục trẻ............................................................................................... 31
1.4.1. Quản lý mục tiêu và kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ.......................................................... 31
1.4.2. Quản lý nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc – giáo dục trẻ ..................................................................................... 33
1.4.3. Quản lý hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường
mầm non công lập thành phố Đà Nẵng ............................................................ 34
1.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá công tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ .................................................. 34
1.4.5. Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ cho công tác phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................... 35
Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 36
CHƯƠNG 2............................................................................................................... 37
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNGVÀ
GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNGCHĂM SĨC – GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC
TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ....................................................................................................................... 37
2.1. Khái quát quá trình khảo sát ................................................................................ 37
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................... 37
2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................... 37
2.1.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 37
2.1.4. Đối tượng và quy trình khảo sát ........................................................................ 37
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-chính trị, văn hóa-xã hội quận Hải
Châu .................................................................................................................. 38
2.2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên kinh tế - chính trị, văn hố - xã hội của
quận Hải Châu – thành phố Đà Nẵng ............................................................... 38
2.2.2. Khái quát về giáo dục quận Hải Châu – thành phố Đà Nẵng .......................... 39
2.2.3. Khái quát về giáo dục mầm non quận Hải Châu – thành phố Đà Nẵng ......... 39
2.3. Thực trạng công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc – giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng............................................................................................ 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về các hoạt động phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động chăm sóc và giáo dục con em ....................................... 41
vii
2.3.2. Thực trạng về mục tiêu công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ .......................................................... 42
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ..................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng về hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng ................................................................................. 47
2.3.5. Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ cho công tác phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ .......................... 52
2.4. Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động chăm sóc, giáo dục trẻ tại các trường cơng lập quận Hải Châu, thành
phố Đà Nẵng ..................................................................................................... 53
2.4.1 Thực trạng về quản lý mục tiêu và kế hoạch công tác phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ .......................... 53
2.4.2. Quản lý nội dung công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong
hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................................................................... 55
2.4.3. Quản lý hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc – giáo dục trẻ ..................................................................................... 57
2.4.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................................................. 59
2.4.5. Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ cho cơng tác phối hợp giữa
nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ................... 61
2.5. Đánh giá của phụ huynh về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ ............................................................ 63
2.6. Đánh giá chung về thực trạng .............................................................................. 68
2.6.1. Điểm mạnh .......................................................................................................... 68
2.6.2. Hạn chế................................................................................................................ 69
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................. 69
Tiểu kết chương 2 ...................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3............................................................................................................... 72
BIỆN PHÁP THỰC HIỆN TỐT VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP QUẬN HẢI
CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non
công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng .................................................... 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................... 72
viii
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 72
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính tồn diện ................................................................... 73
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 73
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính minh bạch trong phối hợp........................................ 73
3.2. Biện pháp quản lý công tác phối hợp nhà trường và gia đình trong hoạt động
chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng............................................................................................ 73
3.2.1. Nâng cao và đổi mới nhận thức về công tác phối hợp giữa nhà trường và
gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ............................................ 73
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt
động chăm sóc – giáo dục trẻ mầm non ........................................................... 77
3.2.3. Nâng cao năng lực thực hiện cơng tác phối hợp với gia đình cho đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non công lập ............. 79
3.2.4. Nghiên cứu và áp dụng mơ hình Trung tâm chăm sóc sức khỏe cho trẻ
dựa vào cộng đồng tại trường mầm non........................................................... 82
3.2.5. Tăng cường tổ chức các hoạt động sự kiện, lễ hội có sự phối hợp chặt
chẽ với cha mẹ học sinh .................................................................................... 83
3.2.6. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ cho cơng tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ....................................... 84
3.2.7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại cơng tác phối hợp
giữa nhà trường và gia đình .............................................................................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non .... 88
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................................................... 89
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................. 93
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 93
2. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 94
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo........................................................................... 94
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng ......................................... 94
2.3. Đối với Uỷ ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hải Châu ............ 95
2.4. Đối với Hiệu trưởngcác trường mầm non quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng ................................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 96
PHỤ LỤC .....................................................................................................................I
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân với mục
tiêu giúp trẻ em phát triển hài hịa về thể chất, nhận thức, tình cảm, trí tuệ và thẩm mỹ.
Bên cạnh đó, giáo dục mầm non cũng nhằm hình thành những yếu tố đầu tiên về nhân
cách, hình thành và phát triển các chức năng tâm sinh lý, năng lực, phẩm chất mang
tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát
triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời. Đây là giai đoạn quan trọng cho trẻ trước khi trẻ bước chân
vào lớp 1.
Với mục tiêu đó, trường mầm non có nhiệm vụ chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục
trẻ từ 3 tháng đến 6 tuổi. Đối với hầu hết trẻ, thời gian trẻ ở trường, ở gần cô nhiều hơn
thời gian ở nhà. Do đó, lớp học là nơi trẻ được ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục và
được tham gia các hoạt động vui chơi. Trong các hoạt động đó, vui chơi là hoạt động
đóng vai trị chủ đạo giúp trẻlĩnh hội được những tri thức tiền khoa học, những tri thức
ban đầu về thế giới xung quanh.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói“Giáo dục mầm non tốt sẽ mở đầu cho một nền
giáo dục tốt” và“Giáo dục trong nhà trường chỉ là một phần, cịn cần có sự giáo dục
ngồi xã hội và trong gia đình để giúp cho việc giáo dục trong nhà trường được tốt
hơn. Giáo dục trong nhà trường dù tốt đến mấy, nhưng thiếu giáo dục trong gia đình
và ngồi xã hội thì kết quả cũng khơng hồn tồn”[12].
Trên thực tế, trong mơi trường xã hội mà trẻ sống, học tập và phát triển, bên cạnh
các tác động và ảnh hưởng tích cực ln tiềm ẩn các yếu tố ngẫu nhiên. Với sự non trẻ,
chưa từng trải, cộng thêm đặc tính hiếu động, trẻ dễ bắt chước theo các hành vi của
người lớn. Đối với các hành vi tiêu cực, trẻ rất dễ vi phạm các chuẩn mực và điều này
trực tiếp tác động tiêu cực đến sự phát triển nhân cách của trẻ sau này, đặc biệt là khi
thiếu sự phối hợp đúng đắn, thiếu sự thống nhất tác động giáo dục, thậm chí có sự đối
nghịch giữa nhà trường và xã hội hoặc gia đình. Những ảnh hưởng tiêu cực này sẽ dẫn
đến những hành động tiêu cực trong giáo dục và nếu không được khắc phục kịp thời,
hậu quả sẽ rất tai hại.
Vì vậy đối với cấp học mầm non, công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
là một nhiệm vụ thiết thực, tạo ra sự thống nhất giữa nhà trường và phụ huynh về nội
dung, phương pháp và cách thức tổ chức chăm sóc giáo dục trẻ tại gia đình và nhà
2
trường. Công tác phối hợp tốt sẽ giúp cha mẹ trẻ hiểu được tầm quan trọng của sự kết
hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục trẻ, hiểu được ý nghĩa của giáo dục gia
đình đối với trẻ, nắm bắt được đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi của trẻ, giúp cha mẹ lựa
chọn các hình thức ni dạy con phù hợp và giúp trẻ phát triển tốt. Từ đó, chất lượng
cuộc sống của trẻ sẽ được cải thiện đáng kể.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển.Trong khi đó, đời sống
của người dân nơi đây đang dần được nâng cao.Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con nên
hầu hết phụ huynh thường quá quan tâm đến ăn uống của trẻ và thậm chí cịn nng
chiều con q mức. Họ sẵn sàng đáp ứng, thỏa mãn mọi nhu cầu của trẻ mà khơng biết
rằng việc này sẽ hình thành ở trẻ những thói xấu như vị kỷ, ỷ lại, kiêu ngạo, đua địi...
Người lớn trong gia đình làm hết mọi việc cho trẻ, trẻ được thoải mái sử dụng điện
thoại, máy tính và các thiết bị giải trí mà khơng cần sự giám sát của người lớn. Đây
chính là một trong những ngun nhân chính gây ra bệnh béo phì, bệnh tự kỷ ở trẻ và
ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển chung của trẻ về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức
và tình cảm xã hội.
Bên cạnh đó, vấn nạn bạo lực ở một số gia đình khicha mẹ thường xuyên đánh
mắng trẻ đã làm cho quan hệ giữa cha mẹ với con cái khơng cịn sự gần gũi và trẻ cảm
thấy sợ hãi vì nghĩ rằng mình khơng được u thương. Để tránh những trận đánh mắng
thô bạo khi biết mình phạm khuyết điểm, trẻ sẽ tìm cách nói dối hoặc ngoan cố một
cách có ý thức.
Ngồi ra, thả nổi tự do là sai lầm khá phổ biến đối với các bậc cha mẹ bận rộn với
cơng việc.Họ khơng cịn thời gian quan tâm và giáo dục con cái, và phó thác hết trách
nhiệm cho nhà trường hoặc người trơng trẻ.
Hơn nữa, cơng tác chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trong một số trường lớp mầm
non đang xảy ra không ít những bức xúc trong xã hội đối với ngành giáo dục.Trẻ đến
trường khơng được chăm sóc một cách khoa học khoa học.Một số trường học hiện nay
đã và đang tồn tại nhiều hành động mang tính chất bạo hành trẻ trong q trình chăm
sóc, ni dưỡng và giáo dục tại trường.
Từ những lí do trên, với mong muốn góp phần bước đầu nghiên cứu và làm rõ
hơn vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Quản lí cơng tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình trong hoạt động CS-GD trẻ tại các trường mầm non công lập quận
Hải Châu – thành phố Đà Nẵng”làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Khách thể nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu
3
2.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo
dục trẻ của trường mầm non.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc
- giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập
quận Hải Châu,TP Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015-2018 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025.
Phạm vi không gian: Các trường mầm non công lậpquận Hải Châu, TP Đà
Nẵng.
Phạm vi nội dung: Quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các
trường mầm non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường mầm
non công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng đã được quan tâm, tuy nhiên vẫn còn nhiều
bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và
gia đình khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng
chăm sóc - giáo dục trẻ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non cơng lập.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà
trường và gia đình trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non
công lập quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Đề xuất các biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải
Châu, TP Đà Nẵng
4
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lý công tác
phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường mầm non; tìm hiểu các khái niệm
cơ bản; tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận
cho đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1.Điều tra bằng phiếu hỏi
Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về cơng tác phối hợp giữa nhà trường
và gia đình, quản lý cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường mầm
non cơng lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. Đối tượng khảo sát là CBQL, GV,
PHHS ở 16 trường MN công lập trên địa bàn quận Hải Châu, TPĐà Nẵng.
6.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát thực tiễn các hoạt động trong công tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình tại các trường MN công lập quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
6.2.3. Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu sản phẩm của CBQL và GV như: kế hoạch quản lý, kế hoạch dạy
học và trang thiết bị giáo dục.
6.2.4. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Nghiên cứu các báo cáo để rút ra những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác phối
hợp giữa nhà trường và gia đình tại các trường MN cơng lập, quận Hải Châu, TP Đà
Nẵng.
6.3. Phương pháp thống kê
Sử dụng các công thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu, trên cơ
sở đó rút ra những kết luận khoa học.
7. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu
Phần nội dung: gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia
đình trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập.
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng.
5
Chương 3:Biện pháp quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình
trong hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ tại các trường mầm non công lập quận Hải
Châu,TP Đà Nẵng.
Phần kết thúc: Kết luận và kiến nghị
Ngồi phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo và phần
phụ lục.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỐI HỢP
GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CHĂM SÓC – GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁCTRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan các nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu về trẻ em, giáo dục trẻ em là đề tài được rất nhiều học giả quan tâm.
Có rất nhiều học giả lớn trên thế giới đã nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này. Có thể
kể đến những cơng trình nghiên cứu như sau:
Maria Montessori với nhiều cuốn sách nổi tiếng như “Trẻ thơ trong gia đình”, “Bí
ẩn tuổi thơ”, “Phương pháp giáo dục Montessori”.Thơng qua việc phân tích thái độ
ứng xử đối với trẻ em, bà cũng chỉ ra vai trò của nhà trường và gia đình trong hoạt
động chăm sóc giáo dục trẻ thơ [17].
Tác giả Shichida Makoto với cuốn sách nổi tiếng “Cha mẹ nhật dạy con như thế
nào”. Triết lý của ơng là “u thương, Khen ngợi, Nhìn nhận”và phươngchâm
“nghiêm khắc và tin tưởng”. Tác giả đặc biệt quan tâm đến tầm quan trọng của giáo
dục mầm non và sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường để GDMN đạt hiệu quả [21].
Trong nền giáo dục cận đại, J.A.Komenxki (1592-1670) là người đầutiên nêu ra
một hệ thống lý luận chặt chẽ về tầm quan trọng của mối quan hệthống nhất giữa gia
đình và nhà trường đối với kết quả giáo dục trẻ. Ơngkhẳng định lịng ham học của trẻ
khơng thể thiếu vắng sự kích thích từ phíabố mẹ và thầy cô: “Các bậc cha mẹ, giáo
viên nhà trường, bản thân môn học,phương pháp dạy học phải thống nhất làm thức
tỉnh và duy trì khát vọng họctập trong học sinh”.
Nhiều nhà giáo dục lỗi lạc của Liên Xô cũng đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng
của sự phối hợp, hợp tác giữa nhà trường và gia đìnhtrong việc thực hiện mục đích
giáo dục những người cơng dân chân chính trong tương lai đối với nhà nước xã hội
chủ nghĩa. V.A.Xukhomlinxki (1918-1970) đã khẳng định nếu gia đình và nhà trường
khơng có sự hợp tác để thốngnhất mục đích, nội dung giáo dục thì sẽ dẫn đến tình
trạng “gia đình mộtđường, nhà trường một nẻo”.
1.1.2. Một số cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Hoạt động phối hợp giữa nhà trường - gia đình là vấn đề bứcthiết trong cơng tác
giáo dục mà nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu như:
7
Tác giảHà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt (1998) với đề tài "Kết hợp việc giáo dục của
nhàtrường, gia đình và của xã hội" Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội;
Đề tài “Nâng cao tính thống nhất giữa giáo dục nhà trường, gia đình và xã hội
trong điều kiện mới”, tập thể tác giả ở Trung tâm Giáo dục học, thuộc Viện Khoa Học
Giáo dục, 1993.
Đề tài “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trường và các thể chế xã hội
khác”, tác giả Phạm Khắc Chương (chủ biên), Nhà Xuất bản Giáo dục, 1998;
Tác giả Nguyễn Thị Hoa với đề tài "Quản lý hoạt động phối hợp nhà trường, gia
đình và xã hội trong việc giáo dục trẻ ở các trường Mầm non thành phố Thái Bình"
Luận văn Thạc sĩ 2010;
Tác giả Phạm Thị Minh Tâm với đề tài“Một số biện pháp tổ chức phối hợp các
lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục cho học sinh trường THPT” Luận văn
Thạc sĩ 2012;…
Tác giả Phạm Thị Trâm với “Những biện pháp phối kết hợp giữa gia đình và nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong trường mầm non”.
Về cơ bản, các cơng trình trên đã đề cập đến công tác chỉ đạo, biện pháp quản lý
các cơ sở giáo dục nói chung và các trường mầm non nói riêng, các biện pháp cũng đã
có những đóng góp nhất định đối với sự phát triển của giáo dục mầm non. Các tác giả
đã chỉ ra những lý luận về tính cần thiết phải kết hợp việc giáo dục của nhà trường với
gia đình và của xã hội, đã chỉ ra vai trò quan trọng của gia đình trong việc giáo dục
con em, việc giáo dục học sinh và cần phải nâng cao tính thống nhất trong sự phối hợp
giữa nhà trường gia đình và xã hội.
Tuy nhiên những cơng trình nghiên cứu riêng về cơng tác phối hợp với gia đình
trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trên địa bàn quận Hải Châu – Thành phố Đà
Nẵng chưa được các nhà khoa học quan tâm.
Việc đi sâu vào các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của việc phối kết hợp giữa
gia đình và nhà trường trong hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở quận Hải Châu – thành
phố Đà Nẵng đến nay vẫn chưa được nghiên cứu một cách hệ thống.
1.2. Các khái niệm chính
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động giáo dục, quản lý nhà trường
a.Quản lý
Quản lý là hiện tượng xã hội xuất hiện rất sớm và là một dạng hoạt động đặc biệt
quan trọng của con người. Khi nhận thức về quản lý, các nhà nghiên cứu trong và
8
ngồi nước theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Chính từ sự đa dạng về cách tiếp cận,
dẫn đến sự phong phú về các khái niệm quản lý.
Theo Harold Koonts:“Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nhằm đảm bảo sự phối
hợp những nỗ lực cá nhân để đạt được những mục đích của nhóm. Mục tiêu của quản
lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được những mục
đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”[9].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng “Quản lý là thực hiện hai quá trình liên hệ chặt
chẽ với nhau: Quản và lý. Đó là hoạt động chăm sóc, giữ gìn (quản) và sửa sang, sắp
xếp (lý) để cho cộng đồng theo sự phân công hợp tác lao động được ổn định và phát
triển” [8].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình đạt đến mụctiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉđạo, lãnh đạo và kiểm
tra” [16].
Theo Nguyễn Ngọc Quang quan niệm:“Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [19,tr 31].
Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất cả các
tác giả đều thống nhất về cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là trả lời câu hỏi; Ai quản
lý? (Chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì? (Khách thể quản lý); Quản lý như
thế nào? (Phương thức quản lý); Quản lý bằng cái gì? (Cơng cụ quản lý); quản lý để
làm gì? (Mục tiêu quản lý).
Từ đó chúng ta có thể đưa ra định nghĩa: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một
chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm
đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường.
Để đạt được những mục tiêu đã định, quản lý phải thông qua các chức năng quản
lý, bao gồm:
Kế hoạch hoá: là căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ vào nhiệm
vụ được giao mà vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng thời kì, từng giai đoạn, từ đó
tìm ra con đường, biện pháp, cách thức đưa tổ chức đạt được mục tiêu đó.
Tổ chức: là những nội dung phương thức hoạt động cơ bản trong việc thành lập
cấu trúc của tổ chức mà nhờ cấu trúc đó chủ thể quản lý tác động lên các đối tượng
9
quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu kế hoạch.
Chỉ đạo: là phương thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều hành tổ chức,
nhân lực đã có của tổ chức (đơn vị) vận hành theo đúng kế hoạch để thực hiện mục
tiêu quản lý.
Kiểm tra: là những hoạt động của công tác quản lý tác động đến khách thể quản
lý nhằm đánh giá và xử lí các kết quả vận hành của tổ chức.
Như vậy, chức năng quản lý là một trong những vấn đề cơ bản của lí luận quản
lý, nó giữ vai trò to lớn trong thực tiễn quản lý, thể hiện đầy đủ nội dung hoạt động của
chủ thể quản lý đối với khách thể quản lý, là cơ sở đảm bảo cho hiệu quả của toàn bộ
hệ thống được quản lý[1].
b.Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một hoạt động
chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã
hội qua các thế hệ, là một động lực thúc đầy sự phát triển xã hội. Để hoạt động này
vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ
thống thống nhất. Điều này dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có
tính độc lập tương đối trong giáo dục, đó là hoạt động quản lý giáo dục. Về khái niệm
quản lý giáo dục cũng có nhiều quan niệm khác nhau:
Theo D.V Khuđomixki thì:Quản lýgiáo dục là những tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà trường) nhằm mục đích bảo đảm
việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài
hoà của họ [13].
Theo tác giả Trần Kiểm, quản lýgiáo dục là những tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp độ khác nhau đến tất cả
các mắt xích của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo cho sự hình thành nhân
cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực,
trí lực và tâm lực trẻ em [14].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự
điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dụcnhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội [2].
10
Từ những khái niệm trên có thể hiểu: Quản lý giáo dục là tác động có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong hệ thống giáo
dục nhằm làm cho hoạt động giáo dụcđạt được mục tiêu đã định. Đó là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng GD nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Mọi hoạt động giáo dục và QLGDđều hướng vào
việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ, bởi vậy QLGD phải xác định rõ và
bám sát mục tiêu GD, điều hành các hoạt động GD trên cơ sở đảm bảo các điều kiện
về con người và cơ sở vật chất, cơ chế vận hành của các hoạt động GD.
c. Quản lý hoạt động giáo dục
Hoạt động GD có thể hiểu theo hai cấp độ:
- Theo nghĩa rộng: Hoạt động GD là loại hình giáo dục đặc thù của xã
hội loài người nhằm tái sản xuất những nhu cầu của và năng lực của con người để
duy trì phát triển xã hội, để hoàn thiện các mối quan hệ xã hội thơng qua các hình
thức, nội dung, biện pháp tác động có hệ thống, có phương pháp, có chủ định đến
đối tượng nhằm hình thành, phát triển, hồn thiện nhân cách trên tất cả các mặt đức,
trí, thể, mĩ.
- Theo nghĩa hẹp: Hoạt động giáo dục là hoạt động của nhà giáo dục được tổ
chức theo kế hoạch chương trình nhằm hình thành nhân sinh quan, phẩm chất đạo
đức, đồng thời bồi dưỡng thị hiếu thẩm mĩ và phát triển thể chất của học sinh thông
qua hệ thống tác động sư phạm tới tư tưởng, tình cảm, lối sống của học sinh cùng kết
hợp với các biện pháp giáo dục gia đình và xã hội phát huy mặt tốt khắc phục mặt hạn
chế, tiêu cực trong suy nghĩ và hành động của các em.
Quản lý hoạt động GD là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau, đến tất cả các mắt xích của tồn
bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ [2].
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của
chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng và nhà
nước, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [2].
Quản lý hoạt động giáo dục nhằm đạt tới mục tiêu phát triển tồn diện. Từ mục
tiêu trên sẽ cần cụ thể hóa thành những nội dung cụ thể nhằm mục đích quản lý hoạt
động giáo dục đạt hiệu quả cao nhất.
11
Quản lý hoạt động giáo dục là tổ hợp các phương pháp tiến hành của chủ thể
quản lý, nhằm tác động đến đối tượng quản lý để các hoạt động giáo dục đạt được các
hiệu quả cao nhất. Các biện pháp quản lý phải có mục tiêu xác định rõ ràng, cụ thể, có
cơ sở khoa học và tính thực tiễn, biện pháp có tính khả thi và đạt được mục tiêu đề ra.
Trong hệ thống giáo dục, con người giữ vai trò trung tâm của mọi hoạt động, con
người vừa là chủ thể vừa là khách thể [14].
Có thể hiểu: Quản lý hoạt động giáo dục là sự tác động có ý thức, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường tới hoạt động giáo dục, thông qua việc
thực hiện các chức năng quản lý trên cơ sở khai thác các tiềm năng, các cơ hội của
nhà trường, sử dụng các phương pháp quản lý một cách khoa học, nhằm đưa hoạt
động giáo dục đạt kết quả như mong muốn.
d. Quản lý nhà trường
Trường học là nơi trực tiếp làm công tác giáo dục đào tạo thế hệ trẻ. Nó nằm
trong mơi trường xã hội và có tác động qua lại với mơi trường đó.
Quản lýnhà trường là một bộ phận của quản lýgiáo dục. Tác giả Trần Kiểm cho
rằng: Quản lýnhà trườngđược hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, nhân
viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trường
[14,tr. 12].
Công tác quản lýnhà trường bao gồm: quản lý GV, quản lý học sinh; quản lý quá
trình dạy học và giáo dục; quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học; quản lý tài
chính trường học; quản lý mối quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng…
Như vậy, quản lý nhà trường bao gồm quản lý các hoạt động bên trong nhà
trườngvà phối hợp quản lý giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục xã hội, trong đó
cốt lõi là quản lý quá trình dạy học và giáo dục. Quản lý nhà trường vừa mang tính
Nhà nước vừa mang tính xã hội. Cho nên quản lý nhà trườngphải biết phối hợp với các
lực lượng xã hội để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo.
1.2.2. Công tác phối hợp nhà trường và gia đình
a. Khái niệm phối hợp
Phối hợp: Theo từ điển tiếng Việt là cùng hành động hoặc hoạt động hỗ trợ lẫn
nhau [26]. Đó là một phương thức kết hợp hoạt động của các cá nhân, tổ chức lại với
nhau để đảm bảo thực hiện đầy đủ, hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ nhằm đạt được
12
các lợi ích, mục tiêu nhất định.
Cơng tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường là việc đảm bảo sự thống nhất
trong nhận thức cũng như hoạt động giáo dục cùng một hướng, một mục đích, một tác
động tổng hợp, tạo sức mạnh kích thích, thúc đẩy q trình phát triển nhân cách của
trẻ, tránh sự tách rời mâu thuẫn, vơ hiệu hóa lẫn nhau gây cho học sinh tâm trạng nghi
ngờ, hoang mang, dao động trong việc lựa chọn, định hướng các giá trị tốt đẹp của
nhân cách.
Để thực hiện mục tiêu giáo dục, không chỉ cần sự nỗ lực riêng của ngành giáo
dục mà còn cần sự hỗ trợ đắc lực về nhiều mặt của gia đình. Cơng tác phối hợp nhà
trường và gia đình có ý nghĩa quan trọng đối với chất lượng giáo dục học sinh, sự kết
hợp đó có tác động qua lại một cách biện chứng trong đó nhà trường đóng vai trị chủ
đạo cịn gia đình có vai trị quan trọng hỗ trợ đắc lực cho nhà trường. Tăng cường mối
quan hệ giữa nhà trường và gia đình là yêu cầu khách quan của cả nhà trường và gia
đình, việc tăng cường mối quan hệ này sẽ tạo điều kiện giúp nhà trường có thể tiếp
cận với sự đa dạng của đời sống gia đình và xã hội, đồng thời gắn cuộc sống của các
em với các hoạt động của nhà trường.
b. Nội dung phối hợp giữa nhà trường và gia đình
Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, nhà trường cần tạo điều kiệnđể gia
đình có thể tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau, có thể thực hiệnmột số nội dung
phối hợp sau đây: [13]
- Phối hợp xây dựng kế hoạch chăm sóc – giáo dục trẻ của nhà trường, nhóm
lớp.
- Phối hợp phổ biến, truyên truyền các chủ trương, chính sách và các phong trào
hoạt động trong nhà trường.
- Phối hợp thực hiện chương trình chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
- Phối hợp thực hiện chương trình giáo dục trẻ.
- Tham gia xây dựng mơi trường giáo dục, cơ sở vật chất.
- Phối hợp kiểm tra, đánh giá công tác CS-GD trẻ, đánh giá sự phát triển của trẻ.
Cơ chế phối hợp giữa gia đình và nhà trường trong việc giáo dục học sinhchính
là phương thức tổ chức hoạt động của nhà trường và gia đình với nhauđể thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ nhằm thực hiện mục tiêu chung và phụthuộc vào sự chủ
động, tích cực từ phía gia đình; sự chủ động và tích cực từphía nhà trường.
c. Hình thức phối hợp giữa nhà trường và gia đình
13
Cơng tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình được thực hiện dưới nhiềuhình
thức khác nhau như qua trao đổi trực tiếp, họp phụ huynh, góc tuyêntruyền, tham gia
các hoạt động văn hóa văn nghệ, tham quan hoạt động của trường, tham gia các buổi
sinh hoạt chuyên đề, lễ hội, sự kiện, qua phương tiệntruyền tin, website, hòm thư góp
ý, thăm hỏi học sinh tại nhà…, tuy nhiên tínhhiệu quả của các hình thức này phụ
thuộc chủ yếu vào sự chủ động phối hợpcủa cha mẹ và giáo viên, sự nhiệt tình và thấu
hiểu vai trị của nhau [13].
d. Những yêu cầu nhằm thực hiện tốt việc phối hợp nhà trường và gia đình
- Đối với gia đình:
Hoạt động tích cực trong tổ chức hội phụ huynh nhà trường nhằm gópphần xây
dựng CSVC, tinh thần, sự nghiệp xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiệnthuận lợi cho nhà
trường nâng cao chất lượng giáo dục. Các bậc cha mẹ cầntham gia đầy đủ các cuộc
họp phụ huynh được tổ chức vào đầu năm học hoặctừng học kỳ… nắm vững mục
đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dụctrẻ, tạo sự thống nhất giữa nhà trường
và gia đình.
Duy trì thường xuyên, đều đặn mối quan hệ giữa nhà trường và giađình bằng sổ
liên lạc, phiếu đánh giá… để gia đình biết được kết quả củacon em mình. Ngược lại
nhà trường cũng nắm bắt được tình hình học tập, sinhhoạt của trẻ tại gia đình.
Các bậc cha mẹ cần mạnh dạn, thẳng thắn liên lạc, phối hợp với nhà trường
trong việc giáo dục học sinh không nên che dấu những nhược điểm của con em mình
trong học tập, sinh hoạt gia đình, địa phương với nhà trường.
- Đối với nhà trường:
Phát huy vai trò trung tâm trong việc liên lạc, phối hợp giáo dục, nhà trường chủ
động phổ biến nội dung, mục đích giáo dục đến gia đình, các tổ chức xã hội nhằm
định hướng tác động thống nhất đối với quá trình hình thành và phát triển nhân cách
học sinh.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ trong phụ huynh
và cộng đồng có hiệu quả, tránh được những sai lầm, lệch lạc đối với quá trình phát
triển nhân cách học sinh.
Xây dựng, củng cố hội phụ huynh học sinh, hội đồng giáo dục tại địa phương tạo
nên sức mạnh tổng hợp, đồng bộ, hướng vào mục tiêu giáo dục học sinh một cách
thường xuyên, có tổ chức, có kế hoạch.
14
Yêu cầu về công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình cịn được thể hiện
trong kế hoạch, chỉ thị, văn bản của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo như:
Chỉ thị số: 71/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về "Tăng cường
phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong cơng tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh
viên", chỉ thị đã nêu mục tiêu "Huy động sức mạnh tổng hợp các lực lượng trong và
ngồi nhà trường để xây dựng mơi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù
hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội” [4].
Điều 3, Luật Giáo dục 2005 về tính chất, nguyên lý giáo dục đã nêu rõ: Hoạt
động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết
hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp
với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội[6].
Điều 93 Luật này cũng khẳng định "Nhà trường có trách nhiệm chủ động phối
hợp với gia đình và xã hội để thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục"[6].
Gắn nhà trường với thực tiễn cuộc sống gia đình là u cầu khơng chỉ của giáo
dục Việt Nam mà cịn là xu thế chung của giáo dục nhiều nước trên thế giới. Tăng
cường sự phối kết hợp chặt chẽ giữa giáo dục nhà trường với gia đình sẽ góp phần
đáng kể trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của q trình giáo dục.
1.2.3. Hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mầm non
Theo từ điển Tiếng Việt “chăm” có nghĩa là trơng nom, săn sóc thườngxun và
được dùng trong những từ ghép như: chăm bẵm, chăm chút, chămlo... “sóc” có nghĩa
là săn sóc, tìm cách chăm nom chu đáo, tận tình. Như vậy“chăm sóc” có hàm ý trơng
nom, săn sóc thường xuyên, chú ý đều đặn, chuđáo [26].
Chăm sóc trẻ có nghĩa là chăm lo tới sức khỏe về thể chất (đáp ứng các nhu cầu
sinh lý như ăn, ngủ, vệsinh, phòng bệnh...)và chăm lo đến sức khỏe tinh thần (đáp ứng
nhu cầu tâmlý, nhu cầu xã hội như được yêu thương, được an toàn...) của trẻ [11, tr
60].
Từ điển Từ và ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân (1989) có nêu : “Giáo dục là
q trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm bồi dưỡng
cho người học những phẩm chất đạo đức và tri thức cần thiết để họ có khả năng tham
gia mọi mặt đời sống của xã hội”[15].
Theo PGS.TS. Lê Quang Sơn, Giáo dục (theo nghĩa hẹp) là một q trình tác
động có mục đích, có tổ chức lên nhân cách của người học nhằm phát triển ở chúng
thế giới quan, đạo đức, hệ động cơ và tính cách, hình thành các đặc điểm nhân cách,