Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý công tác giáo viên chủ nhiệm lớp tại trường cao đẳng kỹ nghệ dung quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ THU THẮM

QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng, năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ THU THẮM

QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:
814.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. TRẦN XUÂN BÁCH



Đà Nẵng, năm 2018




v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..........................................................................................xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 1
2. Mục ti u nghi n c u ............................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghi n c u, đối tượng khảo sát ..................................... 4
4. Giả thuyết khoa học và ý nghĩa của đề tài ........................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghi n c u ........................................................................................... 4
6. Sử dụng 03 nhóm phương pháp ........................................................................... 4
7. Phạm vi nghi n c u ............................................................................................. 5
8. Cấu trúc của đề tài................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG .................................... 7
1.1. Tổng quan nghi n c u ............................................................................................. 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................................ 8
1.2.1. Quản lý ........................................................................................................... 8

1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ...................................................................................... 12
1.2.4. Công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp .............................................................. 12
1.2.5. Quản lý công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp .................................................. 13
1.3. Công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp ở Trường Cao đẳng ........................................ 13
1.3.1. Tìm hiểu và nắm vững đối tượng học sinh sinh vi n .................................. 13
1.3.2. Xây dựng và phát triển tập thể lớp ............................................................... 17
1.3.3. Tổ ch c thực hiện các hoạt động giáo dục .................................................. 19
1.3.4. Tổ ch c các hoạt động vui chơi, giải trí, rèn luyện thể lực, bảo vệ s c
khỏe cho HSSV ............................................................................................................ 19
1.3.5. GVCNL kết hợp với giáo vi n bộ môn và các lực lượng giáo dục trong
và ngoài trường; với tổ ch c Đoàn thanh ni n Cộng sản Hồ Chí Minh trong Nhà
trường để giáo dục HSSV ............................................................................................. 21


vi
1.3.6. Đánh giá kết quả giáo dục HSSV ................................................................ 22
1.4. Quản lý công tác GVCNL trong các trường cao đẳng .......................................... 29
1.4.1. Quản lý cơng tác tìm hiểu và nắm vững đối tượng HSSV .......................... 30
1.4.2. Quản lý công tác xây dựng và phát triển tập thể lớp ................................... 31
1.4.3. Quản lý công tác tổ ch c thực hiện các hoạt động giáo dục ....................... 31
1.4.4. Quản lý công tác tổ ch c các hoạt động vui chơi, giải trí, rèn luyện thể
lực, bảo vệ s c khỏe cho HSSV ................................................................................... 32
1.4.5. Quản lý công tác GVCNL kết hợp với giáo vi n bộ môn và các lực
lượng giáo dục trong và ngoài trường; với tổ ch c Đoàn thanh ni n Cộng sản
Hồ Chí Minh trong Nhà trường để giáo dục HSSV ..................................................... 32
1.4.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả giáo dục HSSV ..................................... 32
1.5. V trí, vai trò, ch c năng, nhiệm vụ và những y u cầu về phẩm chất, năng lực
của GVCNL .................................................................................................................. 33
1.5.1. V trí, vai trị của người GVCNL ................................................................. 33

1.5.2. Ch c năng của người GVCNL .................................................................... 35
1.5.3. Nhiệm vụ của GVCNL ................................................................................ 37
1.5.4. Phẩm chất đạo đ c ....................................................................................... 38
1.5.5. Năng lực của GVCNL ................................................................................. 39
Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................................ 40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT ........................................ 41
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi và Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ Dung Quất ...................................................................................................... 41
2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi ............................................ 41
2.1.2. Khái quát về Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất .................................. 41
2.2. Khái quát quá trình khảo sát .................................................................................. 46
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 46
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 46
2.2.3. Quy mô khảo sát .......................................................................................... 46
2.2.4. Phương th c khảo sát ................................................................................... 46
2.2.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo hiệu quả khảo sát ........................................... 47
2.3. Thực trạng công tác CNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất tỉnh
Quảng Ngãi ................................................................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng về việc tìm hiểu và nắm vững đối tượng HSSV ........................ 47
2.3.2. Thực trạng về việc xây dựng và phát triển tập thể lớp ................................ 48
2.3.3. Thực trạng về việc tổ ch c thực hiện các hoạt động giáo dục ..................... 50


vii
2.3.4. Thực trạng về việc tổ ch c các hoạt động vui chơi, giải trí, rèn luyện thể
lực, bảo vệ s c khỏe cho HSSV ................................................................................... 51
2.3.5. Thực trạng về việc GVCNL kết hợp với giáo vi n bộ môn và các lực
lượng giáo dục trong và ngoài trường; với tổ ch c Đồn thanh ni n Cộng sản
Hồ Chí Minh trong Nhà trường để giáo dục HSSV ..................................................... 54

2.3.6. Thực trạng về việc đánh giá kết quả giáo dục HSSV .................................. 56
2.4. Thực trạng quản lý công tác CNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất ..... 57
2.4.1. Thực trạng về quản lý cơng tác tìm hiểu và nắm vững đối tượng HSSV .... 60
2.4.2. Thực trạng về quản lý công tác xây dựng và phát triển tập thể lớp ............. 61
2.4.3. Thực trạng về quản lý công tác tổ ch c thực hiện các hoạt động giáo dục . 62
2.4.4. Thực trạng về quản lý công tác tổ ch c các hoạt động vui chơi, giải trí,
rèn luyện thể lực, bảo vệ s c khỏe cho HSSV ............................................................. 63
2.4.5. Thực trạng về quản lý công tác GVCNL kết hợp với giáo vi n bộ môn
và các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường; với tổ ch c Đồn thanh ni n
Cộng sản Hồ Chí Minh trong Nhà trường để giáo dục HSSV ..................................... 63
2.4.6. Thực trạng về quản lý công tác đánh giá kết quả giáo dục HSSV .............. 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ Dung Quất ...................................................................................................... 66
2.5.1. Đánh giá chung thực trạng công tác GVCNL .............................................. 66
2.5.2. Đánh giá chung thực trạng quản lý công tác GVCNL ................................. 67
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ DUNG QUẤT .................... 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................ 70
3.1.1. Nguy n tắc đảm bảo tính pháp chế .............................................................. 70
3.1.2. Nguy n tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 70
3.1.3. Nguy n tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 70
3.1.4. Nguy n tắc đảm bảo tính đồng bộ ............................................................... 70
3.2. Biện pháp quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất . 71
3.2.1. Biện pháp 1. Tổ ch c nâng cao nhận th c và năng lực cho GVCNL ......... 71
3.2.2. Biện pháp 2. Tạo môi trường cho GVCNL thực hiện nhiệm vụ quản lý,
giáo dục học sinh sinh vi n .......................................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3. Kiểm tra thường xuy n của Ban giám hiệu đối với công tác
chủ nhiệm của các GV .................................................................................................. 76
3.2.4. Biện pháp 4. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, động vi n,

khích lệ k p thời GVCNL ............................................................................................. 77


viii
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 79
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp đề xuất..................... 81
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................................. 81
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................................. 81
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .......................................................................... 81
3.4.4. Đ a bàn khảo nghiệm và khách thể khảo nghiệm ........................................ 81
3.4.5. Cách th c tiến hành khảo nghiệm ................................................................ 81
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................... 82
Kết luận Chương 3........................................................................................................ 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

Bộ LĐTBXH

Bộ lao động Thương binh và Xã hội


CBQL

Cán bộ quản lý

CBGV

Cán bộ giáo vi n

CNL

Chủ nhiệm lớp

CSGDNN

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

Đồn thanh ni n cộng sản Hồ Chí Minh

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

GDNN


Giáo dục nghề nghiệp

GVCN

Giáo vi n chủ nhiệm

GVCNL

Giáo vi n chủ nhiệm lớp

HS

Học sinh

HSSV

Học sinh sinh vi n

HCM

Hồ Chí Minh

KKT

Khu kinh tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội


PP

Phương pháp

QL

Quản lý



Quyết đ nh

SL

Số lượng

TCDN

Tổng cục dạy nghề

TW

Trung ương

THPT

Trung học phổ thông

TL


Tỷ lệ

UBND

Ủy ban nhân dân

XH

Xã hội


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Qui mô lớp học

44

2.2.

Bảng thống k kết quả rèn luyện từ năm học 2015-2018


45

2.3.

Bảng thống k kết quả học tập từ năm học 2015-2018

45

2.4.

Nhận th c về tầm quan trọng của công tác chủ nhiệm

50

2.5.

Thống k số lượng phụ huynh tham gia họp

53

2.6.

Kết quả rèn luyện từ 2015-2018

56

2.7.

Kết quả khảo sát thực trạng Hiệu trưởng quản lý việc thực hiện

nhiệm vụ của giáo chủ nhiệm lớp

59

2.8.

Cách th c lựa chọn, bố trí, phân cơng GVCNL

60

2.9.

Cán bộ quản lý nhà trường đánh giá về việc chỉ đạo công tác
GVCNL

61

2.10.

Kết quả khảo sát việc kiểm tra công tác chủ nhiệm

64

2.11.

Việc xử lý của CBQL sau khi kiểm tra đánh giá công tác
GVCNL

65


3.1.

Kết quả đánh giá m c độ cần thiết của các biện pháp đề xuất

82

3.2.

Kết quả đánh giá m c độ khả thi của các biện pháp đề xuất

83

3.3.

So sánh mối quan hệ giữa m c độ cần thiết và m c độ khả thi
của các biện pháp đề xuất

84


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


1.1.

Mơ hình về quản lý giáo dục

11

1.2.

V trí của giáo vi n chủ nhiệm ở trường cao đẳng

35


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nghề nghiệp (GDNN) có vai trị quan trọng phát triển kinh tế đất
nước, là nơi cung ng nhân lực lao động qua đào tạo cho th trường lao động. Theo
Luật Giáo dục nghề nghiệp, GDNN là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân
nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương
trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ng nhu cầu nhân lực trực
tiếp trong sản xuất, kinh doanh và d ch vụ.
Phát triển giáo dục, dạy nghề là sự nghiệp và trách nhiệm của toàn xã hội, là
một nội dung quan trọng của chiến lược, quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia.
Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 [4] chỉ rõ: “đến năm 2020, dạy
nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ
cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các
nước phát triển trong khu vực ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ng lao động
lành nghề, g p phần n ng cao năng lực cạnh tranh uốc gia; ph c p nghề cho

người lao động, g p phần thực hi n chuyển dịch cơ cấu lao động, n ng cao thu
nh p, giảm ngh o v ng ch c, đảm ảo an sinh hội".
Trong những năm qua, mạng lưới CSGDNN tăng nhanh và phát triển rộng
khắp tr n cả nước; Hiện nay (năm 2018) [5] cả nước c 1974 cơ sở GDNN, trong đ
có 1035 trung t m GDNN, 551 trường trung cấp và 388 trường cao đẳng, lực lượng
giáo viên và cán ộ uản lý c ng như số lượng HSSV tham gia đào tạo nghề c sự
phát triển vượt c. Tuy nhi n, quy mô đào tạo nghề tăng nhanh nhưng không cân
đối với các điều kiện để bảo đảm chất lượng dẫn đến việc còn khoảng cách khá rộng
giữa đào tạo và thực tế sử dụng lao động đã qua đào tạo. Việc mở cửa th trường lao
động trong tiến trình hội nhập quốc tế, tạo sự cạnh tranh gay gắt giữa lao động kỹ
thuật trực tiếp của Việt Nam với lao động kỹ thuật của các nước không chỉ ở th
trường lao động quốc tế mà ở cả th trường lao động trong nước. Đã xuất hiện tình
trạng một số doanh nghiệp phải nhập khẩu lao động kỹ thuật trực tiếp trình độ cao từ
các nước khác. Như vậy, nguy cơ lao động kỹ thuật trực tiếp của Việt Nam không
cạnh tranh được với lao động nước ngoài tại Việt Nam đang hiện hữu.
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất trực thuộc Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội, qua 16 năm hoạt động, Nhà trường đã đào tạo các hệ cao đẳng nghề, trung
cấp nghề, sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuy n theo đơn đặt hàng của Tỉnh và các
doanh nghiệp với tổng số 25.576 HSSV cho th trường lao động, trong đó có 24.196
HSSV (94,6%) đã có việc làm đúng nghề và ổn đ nh [23]. Qua phản hồi từ các doanh


2
nghiệp tiếp nhận nhân lực được đào tạo từ Trường đánh giá cao về năng lực chuy n
môn, nhưng ý th c, tác phong công nghiệp chưa tương x ng, chưa đáp ng y u cầu
của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt trong thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế, khi hiện nay đang tiến hành cuộc cách mạng khoa học công
nghệ lần th 4 (cách mạng công nghiệp 4.0).
Một trong những nguy n nhân dẫn đến bất cập cần giải quyết tốt đó là vấn đề
GVCNL. Rõ ràng giáo vi n nói chung, giáo vi n chủ nhiệm lớp nói ri ng ngày càng

có v trí, vai trị của mình trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ, giáo dục ý th c đạo
đ c, tác phong công nghiệp cho HSSV. GVCNL với ch c năng, nhiệm vụ của họ
càng ph c tạp, càng nặng nề trước thách th c của xã hội và địi hỏi của nhân dân, của
người học. Cơng tác chủ nhiệm lớp có ý nghĩa quan trọng trong q trình giáo dục
tồn diện học sinh. Vì vậy, giáo vi n chủ nhiệm lớp không những phải n u cao tấm
gương sáng về mọi mặt mà cịn phải khơng ngừng nâng cao trình độ tổ ch c, quản lý,
giáo dục của mình, đảm bảo cho kế hoạch cơng tác được thực hiện với kết quả cao
nhất, góp phần tích cực vào việc hoàn thành mục ti u, nhiệm vụ giáo dục của tồn
trường.
Cơng tác chủ nhiệm lớp là một trong những nhiệm vụ rất cần thiết của các cấp
quản lý giáo dục và đặc biệt hơn là nhiệm vụ quan trọng của người giáo vi n trong
môi trường giáo dục nghề nghiệp – Đào tạo nguồn nhân lực. Nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý công tác HSSV tại các cơ sở dạy nghề đáp ng nhu cầu đào tạo nguồn
nhân lực trong tình hình mới Bộ lao động Thương binh và xã hội đã ban hành qui chế
quản lý HSSV kèm theo quyết đ nh số 26/2007 QĐ-BLĐTBXH ngày 24/12/2007 của
Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội và hiện nay đã được thay thế bằng
Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế công tác học sinh, sinh vi n trong
các trường trung cấp, trường cao đẳng làm căn c để các trường trong hệ thống giáo
dục nghề nghiệp thực hiện công tác HSSV [6]. Bộ GD&ĐT năm 2007 cũng ban hành
Quyết đ nh số 42/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 13/8/2007[2] ban hành Quy chế học sinh,
sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuy n nghiệp hệ chính quy.
sau này được thay thế bởi Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT, ngày 5/4/2016[3] ban
hành Quy chế cơng tác sinh viên đối với chương trình đào tạo Đại học hệ chính
quy. Thực trạng cơng tác chủ nhiệm tại các trường cao đẳng nghề hiện nay ra sao?
Các biện pháp hữu hiệu nhằm triển khai quyết đ nh n u tr n để đào tạo nguồn nhân
lực vừa “hồng” vừa chuy n” đáp ng y u cầu mới của đất nước, góp phần thực hiện
mục ti u “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”. Chính vì thế
cơng tác điều tra, tổng kết thực trạng tình hình cơng tác chủ nhiệm tại trường cao



3
đẳng nghề nhằm phản ánh nhận th c của HSSV về đường lối chủ trương của Đảng
và nhà nước trong xử lý mối quan hệ xã hội, quốc tế; trong xây dựng đất nước theo
con đường xã hội chủ nghĩa; trong việc xây dựng ý th c tự giác rèn luyện tu dưỡng
phẩm chất đạo đ c chuẩn b lập thân, lập nghiệp; rèn luyện tác phong công nghiệp; ý
th c chống sự xâm nhập của sản phẩm văn hóa độc hại gây hủy hoại đến xã hội; có ý
th c đối với tập thể, cộng đồng xã hội; ý th c bảo vệ môi trường; ý th c an tồn giao
thơng…
Qua thực tế 6 năm làm cơng tác GVCNL ở Trường THPT, qua quan sát, tìm
hiểu và phụ trách theo dõi mảng công tác GVCNL ở Trường Cao đẳng Kỹ nghệ
Dung Quất, tơi nhận thấy có rất nhiều những vấn đề cần học tập , trao đổi lẫn nhau,
nhưng mặt khác cũng có những việc cần nhìn nhận và rút kinh nghiệm. Thực tế cho
thấy, có một bộ phận giáo vi n làm công tác chủ nhiệm lớp chưa đáp ng k p với sự
biến đổi nhanh chóng của xã hội, vì vậy, chưa có sự điều chỉnh cơng tác chủ nhiệm
lớp sao cho phù hợp với mục ti u và nhiệm vụ mà xã hội đã đề ra. Có nhiều lối mịn
trong giáo dục, trong cơng tác quản lý HSSV khiến các em chưa thể có cơ hội và
được tạo cơ hội thể hiện tài năng, thể hiện cái tơi và tự khẳng đ nh mình, chưa tự giác
trong quá trình học tập. B n cạnh việc tiếp cận sớm với những nguồn thơng tin và
văn hóa đa chiều, các em cũng muốn người giáo vi n chủ nhiệm - người gần gũi và
mẫu mực nhất với mình cũng phải có sự trao dồi, đa dạng trong lối sống, trong cách
ng xử và trong giao tiếp với học sinh.
Là một chuy n vi n đang công tác tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất,
trực tiếp thực hiện công tác quản lý giáo vi n chủ nhiệm lớp, với kiến th c đã được

trang b trong khoá đào tạo cao học Quản lý giáo dục do Trường Đại học sư phạm Đà
nẵng tổ ch c, với kinh nghiệm cơng tác và mong muốn góp phần nhỏ vào sự nghiệp
đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Quảng Ngãi, Tôi mong muốn được đưa ra những
sáng kiến mang tính sáng tạo dành cho công tác giáo vi n chủ nhiệm n n tôi đã chọn
đề tài nghi n c u "4X̫QOêF{QJWiFJLiRYLrQFKͯQ

.ͿQJK͏'XQJ4X̭W
làm đề tài luận văn tốt nghiệp Cao học chuy n ngành Quản lý
giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghi n c u lý luận và thực tiễn công tác GVCNL, tr n thực tế quản lý công
tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi, đề tài đề
xuất biện pháp quản lý cơng tác GVCNL góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của
Nhà trường.


4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát
Ĉ͙LW˱ͫ
QJQJKLrQFͱX
Biện pháp quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung
Quất.
.KiFKWK͋QJKLrQFͱX
Công tác chủ nhiệm lớp của người GVCNL tại Trường Cao đẳng nghề.
3.3. Ĉ͙LW˱ͫQJNK̫RViW
Cán bộ quản lý; giảng vi n, giáo vi n làm công tác chủ nhiệm lớp, HSSV
Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất và doanh nghiệp có HSSV đã tốt nghiệp của
trường đang làm việc.
4. Giả thuyết khoa học và ý nghĩa của đề tài
*L̫WKX\͇WNKRDK͕F
Tr n cơ sở nghi n c u lý luận và đánh giá khách quan thực trạng quản lý công
tác GVCN lớp tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, đề xuất các biện pháp nâng
cao hiệu quả quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất,
tỉnh Quảng Ngãi.
éQJKƭDFͯDÿ͉WjL
Ý nghĩa khoa học

Đề tài nghi n c u góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc quản lý công
tác GVCNL ở Trường Cao đẳng giáo dục nghề nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi tr n
cơ sở đúc kết những kinh nghiệm quản lý cơng tác GVCNL đã có nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà trường và góp phần tích cực vào việc thực hiện mục ti u giáo
dục toàn diện cho HSSV của Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý công tác GVCNL ở Trường Cao đẳng.
- Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng
Kỹ nghệ Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất biện pháp quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ
Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi.
6. Sử dụng 03 nhóm phương pháp
1KyPSK˱˯QJSKiSQJK
LrQFͱXOêOX̵Q
- Phân tích các cơng trình nghi n c u đã được thực hiện về lĩnh vực GD
HSSV nói chung và cơng tác GVCNL nói riêng.


5
- Phân loại, hệ thống hóa, khái quát hóa các nội dung về lý luận giáo dục, lý
luận quản lý giáo dục, quản lý công tác GVCNL trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
- Nghi n c u các văn bản pháp quy, những qui đ nh của ngành có li n quan
tới công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp.

1KyPSK˱˯QJSKiSQJKLrQFͱXWK͹F
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Tổng kết kinh

nghiệm chủ nhiệm lớp từ những giáo vi n chủ nhiệm lớp khác và kinh nghiệm quản
lý công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp từ những người đã kinh qua công tác quản lý
giáo dục và đặc biệt là những người đang đương ch c.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu điều tra bằng hệ
thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng: Cán bộ quản lý, giáo vi n và một số đối
tượng li n quan.
- Phương pháp quan sát: Quan sát thu thập dữ liệu từ thực tiễn công tác giáo
vi n chủ nhiệm lớp và thực tiễn quản lý công tác GVCNL.
1KyPSK˱˯QJSKiSK͟WUͫ
Phương pháp thống k toán học: Sử dụng để xử lý và phân tích các số liệu từ
phiếu điều tra và thực nghiệm sư phạm.
Sử dụng phần mềm Excel tr n máy tính.
7. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác GVCNL và các biện pháp quản lý công
tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất giai đoạn 2015 – 2018.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phụ lục, tài liệu tham khảo, các Bảng, luận văn gồm có các phần chính
sau:
Phần 1: Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài như: lý do chọn đề tài,
mục ti u, khách thể và đối tượng nghi n c u của đề tài, đối tượng khảo sát của đề tài,
giả thuyết khoa học và ý nghĩa của đề tài, nhiệm vụ nghi n c u, phương pháp nghi n
c u, phạm v nghi n c u của đề tài.
Phần 2: Nội dung nghi n c u: gồm 3 chương.
Chương 1 – Cơ sở lý luận về quản lý công tác GVCNL trong các Trường Cao
đẳng.
Chương 2 – Thực trạng quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ
nghệ Dung Quất.


6

Chương 3 – Biện pháp quản lý công tác GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ
nghệ Dung Quất.
Phần 3: Kết luận và khuyến ngh .


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Tr n thế giới và trong nước đã có nhiều tài liệu, cơng trình nghi n c u đề cập
đến công tác GVCNL, ti u biểu như: “Phương pháp công tác chủ nhi m lớp” của
N.I.Bôn-Đư-rép. Tác phẩm đã trình bày những phương pháp cơ bản về cách th c
thực hiện công tác CNL ở các trường phổ thơng [30]; B n cạnh đó, tác giả T.A.Ilina
cũng đã nghi n c u về người GVCN, về công việc của GVCN [31]; Báo cáo với
nhan đề “Học t p: một kho áu tiềm ẩn” của UNESCO xem xét vấn đề giáo dục suốt
đời như là việc học tập dựa tr n bốn trụ cột lớn: “Học để iết; Học để làm; Học để
cùng chung sống; Học để cùng tồn tại”. Đây chính là đ nh hướng cốt lõi trong giáo
dục học sinh. Quan điểm của UNESCO cho rằng giáo dục phổ thông là giai đoạn thế
hệ trẻ lựa chọn cho mình những giá tr cần thiết cho cuộc sống như con đường chuẩn
b bước vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống sau này.
Ở Việt Nam, khi đề cập đến cơng tác GVCN đã có một số cơng trình nghiên
c u đã đem lại hiệu quả thiết thực cho người quản lý giáo dục. Trong đó có một số
tác phẩm ti u biểu như: “Giáo dục học 2001” [25]; “Tài li u trợ giúp giáo viên t p
sự về công tác chủ nhi m lớp”[11]; “Khoa học uản lý giáo dục” [14]; “Quản lý nhà
nước về giáo dục và đào tạo” [12]; “Một số kinh nghi m giáo dục đạo đức của giáo
viên chủ nhi m lớp” [8]; “Giáo dục học 2004” [27] đã đề cập đến vai trò, ch c năng,
nhiệm vụ; việc xây dựng tập thể học sinh; việc xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp và
những y u cầu đối với GVCNL; và những cơng trình của Hà Nhật Thăng về phương

pháp công tác của người GVCN ở trường THPT: Về sổ tay giáo vi n chủ nhiệm [21],
Công tác giáo vi n chủ nhiệm ở trường phổ thông [22]; Huỳnh Th Ngọc
Quyên[20].... đã đem lại hiệu quả thiết thực cho người quản lý giáo vi n chủ nhiệm
và người GVCNL.
Trong mỗi Nhà trường, đội ngũ GVCNL có vai trị hết s c quan trọng trong
các hoạt động giáo dục của Nhà trường, trong việc hình thành và phát triển nhân cách
HSSV. Như vậy, có thể thấy rõ tầm quan trọng của GVCNL trong các hoạt động giáo
dục toàn diện của Nhà trường. Sự phát triển của Nhà trường gắn liền với sự phát triển
và trưởng thành của từng tập thể lớp học, gắn liền với sự tiến bộ và trưởng thành của
đội ngũ giáo vi n, đặc biệt là đội ngũ GVCNL. Ở trường Cao đẳng giáo dục nghề
nghiệp cũng vậy, người GVCNL có vai trò đặc biệt quan trọng. GVCN là người Hiệu
trưởng thu nhỏ, là người thay thế Hiệu trưởng phụ trách một lớp, họ chính là cầu nối


8
giữa lớp với trường. GVCNL là người tiếp xúc với HSSV nhiều nhất, góp phần quyết
đ nh đến việc hồn thiện nhân cách cho HSSV.
Xác đ nh đúng đắn v trí, vai trị của cơng tác chủ nhiệm lớp chúng ta mới có
thể xây dựng nội dung, phương pháp giáo dục hợp lý, khoa học, bồi dưỡng đội ngũ
giáo vi n nâng cao trình độ, nghiệp vụ, tâm huyết với nghề.
Hiện tại ở Trường Cao đẳng Kỹ nghệ dung quất chưa có cơng trình nghi n
c u nào viết về công tác GVCNL, cũng như về quản lý công tác GVCNL.
Như vậy việc nghi n c u về công tác quản lý GVCNL trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp nói chung và tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất nói ri ng giúp
cho Nhà trường đạt mục ti u đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, giúp đào tạo
HSSV đáp ng y u cầu phẩm chất và kỹ năng nghề của người công nhân trong thời
kỳ mới – thời kỳ hội nhập quốc tế; Do đó, chúng tơi đi sâu nghi n c u vấn đề này để
có những biện pháp đầy đủ hơn, khoa học, ng dụng công nghệ mới nhiều hơn trong
việc quản lý GVCNL tại Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất trong giai đoạn hiện
nay.

1.2. Các khái niệm chính của đề tài
4X̫QOê
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại khách
quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia trong mọi
thời đại.
Trong quá trình hình thành và phát triển lồi người, con người phải ln lao
động để duy trì và phát triển nịi giống, trong l ch sử phát triển đó xuất hiện một dạng
lao động mang tính đặc thù, đó là Tổ ch c- điều khiển con người với các hoạt động
theo những y u cầu nhất đ nh; dạng lao động đó được gọi là QL. QL là một hoạt
động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa tr n sự phân công và hợp tác để
làm một công việc nhằm đạt được mục ti u chung. Như vậy, QL là một hoạt động
bao trùm mọi mặt đời sống XH và là nhân tố không thể thiếu được trong sự phát triển
của XH. Các triết gia, các nhà chính tr thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò
của QL trong sự ổn đ nh và phát triển của XH. Nó là một phạm trù tồn tại khách
quan và là một tất yếu của l ch sử. Theo Các Mác: “Tất cả mọi lao động XH trực tiếp
hay lao động chung nào tiến hành trên uy mơ tương đối lớn thì ít nhiều c ng đều
cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa hoạt động cá nh n và thực hi n nh ng chức
năng chung phát sinh từ v n động của toàn ộ cơ thể khác với sự v n động của các
khí uan độc l p của n . Một người độc tấu vĩ cầm cần tự điều khiển lấy mình, cịn
một dàn nhạc thì cần phải c nhạc trưởng” [28].


9
Khái niệm QL là khái niệm rất chung, tổng quát dùng cho cả quá trình quản
lý XH, quản lý vật chất, quản lý giới sinh vật…. Trong quản lý XH lại có nhiều lĩnh
vực quản lý như QL sản xuất, kinh tế, quản lý hành chính, QL giáo dục…thuật ngữ
“quản lý” được đ nh nghĩa theo nhiều cách khác nhau tr n cở sở những cách tiếp cận
khác nhau.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là t chức và điều khiển các hoạt động theo
nh ng yêu cầu nhất định” [24].

Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Th Mỹ Lộc đ nh nghĩa thuật ngữ
“Quản lý” như sau: Quản lý là sự tác động, chỉ huy điều kiển có đ nh hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ ch c, nhằm làm cho tổ
ch c vận hành và đạt được mục đích đã đề ra.[7]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Công tác quản lý lãnh đạo một tổ ch c xét cho
cùng là thực hiện hai quá trình li n hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. Quá trình
“Quản” bao gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ trạng thái ổn đ nh, quá trình “Lý”
gồm việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”[1]
Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là sự tác động liên tục, c t chức, c
định hướng của chủ thể lên khách thể về các mặt kinh tế, văn h a, chính trị,
hội,
giáo dục ằng một h thống các lu n định, chính sách, nguyên t c, phương pháp,
i n pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều ki n cho sự phát triển của đối
tượng” [9]
Tác giả Nguyễn Văn L quan niệm về quản lý ở góc độ khác: “ Quản lý là một
h thống
hội, là khoa học và ngh thu t tác động vào từng thành tố của h thống
ằng nh ng phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra” [16].
Các đ nh nghĩa tr n tuy khác nhau nhưng có một số điểm chung trong nhận
th c về QL, trong đó coi:
i) QL là hoạt động lao động để điều khiển lao động, hoạt động khác của nhóm
hay tập thể;
ii) Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động bởi trong QL, bao
giờ cũng có chủ thể QL và đối tượng QL, quan hệ với nhau bằng những tác động
QL. Những tác động QL chính là những quyết đ nh QL, là những nội dung của chủ
thể QL y u cầu đối với đối tượng QL. Qua đó, cả chủ thể QL và đối tượng QL đều
phát triển;
iii) QL là một thuộc tính bất biến nội tại của một quá trình lao động xã hội.
Lao động QL là điều kiện ti n quyết làm cho xã hội loài người tồn tại và phát triển;
iv) QL là một hệ thống xã hội tr n nhiều phương diện. Điều đó cũng xác lập

rằng QL phải có một cấu trúc và vận hành trong một môi trường xác đ nh. Trong cấu


10
trúc đó, ba thành tố: Mục ti u, chủ thể, khách thể quan hệ chặt chẽ với nhau tạo n n
hoạt động của bộ máy.
Hiện nay QL được đ nh nghĩa: QL là những hoạt động có phối hợp nhằm
đ nh hướng và kiểm sốt q trình tiến tới mục ti u. Như vậy, nội hàm của khái
niệm QL gồm:
i) Hoạt động phối hợp nhiều người, nhiều yếu tố;
ii) Đ nh hướng các hoạt động theo mục ti u nhất đ nh;
iii) Kiểm sốt được tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục ti u.
QL vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật, QL được xem là một nghề nhằm dẫn
dắt một nhóm người để đạt được mục ti u phù hợp với mục đích của tổ ch c, do vậy
người QL cần phải hội tụ đầy đủ các yếu tố về kiến th c QL, về kỹ năng, nghiệp vụ
QL, vừa như một nhà quân sự, vừa như một nhà tâm lý, một nhà sư phạm mẫu mực.
1.2.2. 4X̫QOêJLiRGͭF
Giáo dục là một thành phần của kinh tế - xã hội (KT-XH), hệ thống GD, mạng
lưới nhà trường là một bộ phận thuộc kết cấu hạ tầng xã hội. Do vậy, QLGD phải
được thực hiện đồng bộ, hài hòa nhằm để tái sản xuất s c lao động có tay nghề, có kỹ
thuật, phục vụ các y u cầu phát triển KT-XH. Nhà nước QL giáo dục thông qua tập
hợp các tác động hợp quy luật được thể chế hóa bằng pháp luật của chủ thể QL nhằm
tác động đến các phân hệ QL để thực hiện mục ti u giáo dục mà kết quả cuối cùng là
chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ. QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL trong hệ thống GD. Đó là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở GD nhằm thực hiện mục ti u nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. QLGD là hoạt động điều hành, phối
hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác GD theo y u cầu XH.
Học giả nổi tiếng Kondakov.M.I quan niệm: “QLGD là t p hợp nh ng i n
pháp kế hoạch h a nhằm đảm ảo sự v n hành ình thường của cơ uan trong h

thống GD để tiếp tục phát triển và mở rộng h thống cả về số lượng c ng như chất
lượng” [29].
Tác giả Đặng Quốc Bảo đ nh nghĩa: “QLGD theo nghĩa t ng uan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng
hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
h trẻ theo yêu cầu phát triển XH” [1].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý nhà trường hay n i rộng ra là
QLGD là QL hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trong trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đ ác định” [10].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QL là h thống tác động c mục đích, c kế
hoạch hợp uy lu t của chủ thể QL nhằm làm cho h v n hành theo đường lối và


11
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hi n được các tính chất của Nhà trường XHCN
Vi t Nam, mà tiêu điểm hội tụ là uá trình dạy học, giáo dục thế h trẻ, đưa giáo dục
tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [19].
Công cụ

Đối tượng và
Khách thể
QLGD

Chủ thể
QLGD

Mục
tiêu
quản



Phương pháp
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về uản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của
chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống
nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm bảo sự
phát triển mở rộng về cả mặt số lượng cũng như chất lượng. Quản lý giáo dục cũng
phải luôn được đổi mới, đảm bảo tính năng động, khả năng tự điều chỉnh và thích
ng của giáo dục đối với sự vận động và phát triển chung của xã hội.
Quản lý giáo dục cũng được hiểu theo nhiều cấp độ: cấp độ vi mô và cấp độ vĩ
mô. - Về cấp độ vĩ mô, quản lý giáo dục được hiểu là quản lý một nền GD, một hệ
thống GD. Đó là những tác động có ý th c, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và
hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các khâu trong hệ thống nhằm thực hiện
có chất lượng và hiệu quả mục ti u phát triển GD. - Về cấp độ vi mô, quản lý GD
được hiểu là quản lý một nhà trường; là những tác động của chủ thể quản lý vào quá
trình GD, được tiến hành bởi giáo vi n và HS với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng
xã hội nhằm hình thành và phát triển tồn diện nhân cách HS theo mục ti u đào tạo
của nhà trường.
Từ những quan niệm tr n chúng ta có thể hiểu một cách khái quát: QLGD là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng GD nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục
và đào tạo thế hệ trẻ theo y u cầu phát triển của XH.
Quá trình GD thường được diễn ra trong thời gian dài, những phẩm chất, nhân
cách, năng lực của học sinh mà GD đang đào tạo ngày nay phải đáp ng được y u
cầu hiện tại và tương lai.


12
4X̫QOêQKjWU˱ͥQJ
Nhà trường được thành lập theo quy hoạch, theo kế hoạch của Nhà nước nhằm
phát triển sự nghiệp giáo dục. Nhà trường là một thiết chế chuy n biệt của XH, là tổ

ch c GD mang tính nhà nước – XH. Do đó, quản lý trường học vừa có tính chất nhà
nước, vừa có tính chất xã hội, là một bộ phận trong quản lý GD. Nhà trường chính là
nơi tiến hành qúa trình giáo dục đào tạo, có nhiệm vụ trang b kiến th c cho một
nhóm dân cư nhất đ nh thực hiện tối đa quy luật tiến bộ XH.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
uan uản lý nhằm t p hợp và t chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác, c ng như huy động tối đa các nguồn lực GD để n ng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [26].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý trường học c thể hiểu là một h thống
nh ng tác động sư phạm hợp lý và c hướng đích của chủ thể uản lý đến t p thể
giáo viên, học sinh và các lực lượng
hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động và phối hợp các sức lực và trí tu của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà
trường hướng tới hoàn thành c chất lượng và hi u uả mục tiêu dự kiến” [15].
Theo Phạm Minh Hạc: “ Quản lý nhà trường là uản lý dạy và học, tức là làm
sao đưa hoạt động đ từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục
tiêu giáo dục” [10].
Quản lý trường học thực chất là quản lý con người và quản lý các nguồn cơ sở
vật chất, thiết b giáo dục của nhà trường. Quản lý nhà trường là tác động có đ nh
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý l n tất cả các nguồn lực của nhà trường
nhằm thúc đẩy các hoạt động, chủ yếu là hoạt động dạy và học của nhà trường theo
nguy n lý giáo dục tiến tới mục ti u giáo dục.
1.2.4. CôQJWiFJLiRYLrQFKͯQKL͏POͣS
Để quản lý lớp học, nhà trường phân công một số giáo vi n đang giảng dạy
làm GVCN, GVCN được Hiệu trưởng lựa chọn từ những giáo vi n có kinh nghiệm
giáo dục, có uy tín với học sinh, được Hội đồng giáo dục nhà trường nhất trí phân
cơng làm chủ nhiệm các lớp học xác đ nh để thực hiện mục ti u giáo dục.
Công tác GVCNL là công tác tổ ch c, triển khai thực hiện giáo dục toàn diện
học sinh của từng lớp, tr n cơ sở phối hợp các lực lượng giáo dục để xây dựng tập
thể lớp thành tập thể tốt, góp phần xây dựng tập thể nhà trường tốt.

Như vậy, khi nói đến GVCN là đề cập đến v trí, vai trị, ch c năng của người
làm cơng tác GVCN, cịn nói cơng tác chủ nhiệm lớp là đề cập đến nhiệm vụ, nội
dung công việc mà GVCN phải làm, cần làm và n n làm.


13

4X̫QOêF
{QJWiFJLiRYLrQFKͯQKL͏POͣS
Là hoạt động tổ ch c, điều hành của Hiệu trưởng (thông qua các đơn v ch c
năng) đối với hoạt động chủ nhiệm của giáo vi n chủ nhiệm nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện.
1.3. Cơng tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở Trường Cao đẳng
Trong những năm gần đây, về lý luận cũng như tr n thực tế chưa có sự nghi n
c u đầy đủ để tạo sự đ nh hướng thống nhất cho công tác giáo vi n chủ nhiệm lớp
trong các trường cao đẳng nghề, vì vậy hiệu quả hoạt động của giáo vi n chủ nhiệm
lớp cịn b hạn chế.
Để có cơ sở lý luận đầy đủ thực hiện khảo sát và đề ra biện pháp khả thi đối
với việc quản lý công tác GVCNL ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cụ thể ở Trường
Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, chúng tơi có mượn cơ sở lý luận về quản lý công tác
GVCNL ở các trường phổ thông đã được Bộ GD&ĐT qui đ nh.
Cũng như trong tất cả các trường giáo dục – đào tạo khác, GVCNL trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc:

7uPKL͋XYjQ̷PYͷQJÿ͙LW˱ͫQJ
K͕FVLQKVLQKYLrQ
U.D. Usinxki – nhà GD người Nga cho rằng: “Muốn GD con người về mọi
mặt thì phải hiểu con người về mọi mặt”. Nếu hiểu rõ HS thì mới thực hiện được
ch c năng QL để GD tồn diện HS của mình, lựa chọn được những biện pháp tác
động phù hợp, mới biến quá trình GD của GV thành quá trình tự GD của HS với tư

cách HS là chủ thể của quá trình GD, mới đánh giá đúng đắn và chính xác chất lượng
và hiệu quả của GD. Tìm hiểu và nắm vững đối tượng GD vừa là nội dung, vừa là
điều kiện để là tốt cơng tác của GVCN lớp.
Việc tìm hiểu đối tượng học sinh một cách đầy đủ, chính xác sẽ giúp GVCNL
nắm vững từng học sinh lớp mình phụ trách, lập hồ sơ chủ nhiệm chính xác hơn,
đồng thời đánh giá học sinh được khách quan hơn.
* Nội dung tìm hiểu:
- Tìm hiểu và nắm vững đặc điểm của lớp chủ nhiệm:
+ Số lượng, t n, tuổi của từng HS trong lớp.
+ Đặc điểm tình hình của lớp: phong trào, truyền thống, khó khăn, thuận lợi,
chất lượng GD chung, chất lượng học tập, tùng mặt GD cụ thể; bầu khơng khí, quan
hệ XH...
+ Đội ngũ GV giảng dạy tại lớp: Uy tín, khả năng, trình độ...
+ V trí, vai trị, nhiệm vụ của lớp trong trường (đầu khóa, cuối khóa...)
+ Đặc điểm tình hình đ a phương, hồn cảnh kinh tế xã hội của đ a phương...
- Tìm hiểu và nắm vững đặc điểm của từng HS


14
+ Sơ yếu lý l ch (họ t n cha mẹ, nghề nghiệp, đ a chỉ, sở thích năng khiếu...)
+ Hoàn cảnh sống của HS (điều kiện kinh tế của gia đình, trình độ văn hóa của
cha mẹ, điều kiện học tập, bầu khơng khí gia đình, quan hệ giữa các thành vi n trong
gia đình, quan hệ xã hội của gia đình, tình hình kinh tế - xã hội, an ninh trật tự, môi
trường GD tại đ a phương nơi cư trú...)
+ Đặc điểm tâm, sinh lý, tính cách, năng lực, trình độ, nhu cầu, h ng thú,
nguyện vọng, phẩm chất đạo đ c, các mối quan hệ, cách ng xử của HS trong gia
đình, ở nhà trường, ngồi xã hội...Việc nắm vững những đặc điểm tâm lý mỗi học
sinh giúp GVCNL lựa chọn và sử dụng phương pháp giáo dục phù hợp.
+ Những biến đổi và sự phát triển về thể chất, tâm lý và xã hội của HS theo
các giai đoạn phát triển của l a tuổi.

Đặc biệt đối với học sinh cá biệt cần tìm hiểu kỹ những nguy n nhân dẫn đến
tình trạng cá biệt để có các giải pháp tác động phù hợp, k p thời, hiệu quả. Đây là
một q trình khó khăn, ph c tạp, địi hỏi GVCNL phải có tinh thần trách nhiệm cao
và lòng y u thương học sinh sâu sắc.
Giáo vi n chủ nhiệm phải nắm rõ về quyền và nghĩa vụ của người học sinh.
Đối với HSSV các trường Trung cấp, Cao đẳng thuộc Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội quyền và nghĩa vụ của HSSV được qui đ nh cụ thể trong Quyết đ nh số
17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về
việc ban hành quy chế công tác học sinh, sinh vi n trong trường Trung cấp, Trường
Cao đẳng, cụ thể:
Điều 3. Nhiệm vụ của học sinh, sinh vi n
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, nội quy, quy chế và quy đ nh của Nhà trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của Nhà trường; chủ
động, tích cực học tập, nghi n c u, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đ c và phong cách, lối sống; tôn trọng giáo vi n,
cán bộ, nhân vi n và các học sinh, sinh vi n khác trong Nhà trường; đoàn kết, giúp
đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Tham gia lao động cơng ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng, phù hợp với năng lực và s c khỏe theo y u cầu của Nhà trường và các
hoạt động khác của học sinh, sinh vi n.
5. Tham gia phòng, chống ti u cực, các biểu hiện và hành vi gian lận trong
học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; k p thời báo cáo với khoa, phòng,
bộ phận ch c năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát


×