ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐỖ THỊ TƢỜNG VI
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CÁC YẾU TỐ
MÔI TRƢỜNG ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VÀ
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT HAI MẢNH VỎ
(BIVALVIA), CHÂN BỤNG (GASTROPODA) TẠI
SÔNG TRANH, TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
SINH THÁI HỌC
Đà Nẵng - Năm 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐỖ THỊ TƢỜNG VI
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CÁC YẾU TỐ
MÔI TRƢỜNG ĐẾN THÀNH PHẦN LOÀI VÀ
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ ĐỘNG VẬT HAI MẢNH VỎ
(BIVALVIA), CHÂN BỤNG (GASTROPODA) TẠI
SÔNG TRANH, TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành : Sinh thái học
Mã số
: 8420120
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. VŨ THỊ PHƢƠNG ANH
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Tƣờng Vi
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết củ
2. Mục tiêu củ
3. Bố cục
t i................................................................................... 1
tài........................................................................................... 2
tài .................................................................................................... 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu thân m m (Mollusca) trên thế giới ...................................3
1.2. Tình hình nghiên cứu thân m m (Mollucsca) ở Việt Nam ..................................5
1.3. Khái quát ặc iểm v
i u kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên
cứu ..............................................................................................................................8
1.3.1. Đi u kiện tự nhiên ......................................................................................8
1.3.2. Các nguồn tài nguyên ...............................................................................12
1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, môi trường ................................................13
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 14
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................14
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14
2.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................14
2.3.1. Thời gian nghiên cứu ................................................................................14
2.3.2. Đị
iểm nghiên cứu.................................................................................15
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................16
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ......................................................16
2.4.2. Phương pháp thu thập và xử lý mẫu .........................................................17
2.4.3. Phương pháp ịnh danh lồi trong phịng thí nghiệm ..............................18
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu và tính các chỉ số sinh học .............................18
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 20
3.1. Đặc iểm sinh cảnh v các i u kiện môi trường tại các iểm nghiên cứu .......20
3.1.1. Đặc iểm sinh cảnh các iểm nghiên cứu ................................................20
3.1.2. Đặc iểm thủy lý, hóa học khu vực nghiên cứu .......................................24
3.2. Thành phần lo i
ộng vật hai mảnh vỏ (Bivalvia) và chân bụng
(Gastropoda) tại khu vực nghiên cứu ........................................................................27
3.2.1. Đặc iểm thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng .............27
3.2.2. Mô tả ặc iểm của các loài .....................................................................34
3.3. Đặc iểm phân bố và biến ộng thành phần loài, số lượng cá thể ộng vật
hai mảnh vỏ (Bivalvia) và chân bụng (Gastropoda) tại khu vực nghiên cứu ...........45
3.3.1. Đặc iểm phân bố các lo i ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng ở
sông Tranh .................................................................................................................45
3.3.2. Biến ộng thành phần loài theo mùa ........................................................47
3.3.3. Biến ộng số lượng cá thể theo mùa ........................................................52
3.4. Đánh giá hiện trạng da dạng sinh học củ
ộng vật hai mảnh vỏ và chân
bụng tại khu vực nghiên cứu .....................................................................................54
3.4.1. Đ dạng sinh học củ
3.4.2. Đ dạng sinh học củ
ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng theo mùa ....54
ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng theo các
dạng sinh cảnh ...........................................................................................................56
3.5. Đ xuất một số giải pháp bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản nước ngọt
tại khu vực nghiên cứu ..............................................................................................58
3.5.1. Đánh giá những tác ộng tiêu cực ến thành phần lo i ộng vật Hai
mảnh vỏ v
ộng vật Chân bụng ...............................................................................58
3.6.2. Đ xuất giải pháp bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản nước ngọt
tại khu vực nghiên cứu ..............................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCA
: Phân tích hợp chuẩn (Canonical correspondence analysis)
DO
: H m lượng oxy hòa tan (Disssolved oxygen)
ĐDSH
: Đ dạng sinh học
ĐHKHTN
: Đại học Khoa học Tự nhiên
ĐHQGHN
: Đại học Quốc gia Hà Nội
ĐVĐ
: Động vật áy
ĐVKXS
: Động vật không xương sống
ĐVKXSCL
: Động vật không xương sống cỡ lớn
KHCN&MT
: Khoa học Công nghệ v Môi trường
KBTTN&DT : Khu bảo tồn thiên nhiên và di tích
NXB
: Nhà xuất bản
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TDS
: Tổng lượng chất rắn hòa tan
UBND
: Ủy ban nhân dân
VQG
: Vườn quốc gia
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
Đị
3.1.
Đặc iểm sinh cảnh các iểm thu mẫu
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
iểm và vị trí thu mẫu
Tổng hợp kết quả o các chỉ tiêu thủy lý, hóa học khu
vực nghiên cứu ở sông Tranh vào mùa khô
Tổng hợp kết quả o các chỉ tiêu thủy lý, hóa học khu
vực nghiên cứu ở sông Tr nh v o mù mư
Tổng hợp các chỉ tiêu thủy lý, hóa học khu vực nghiên
cứu
Thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ cỡ lớn và Chân
bụng
ã gặp tại các iểm thu mẫu
Cấu trúc thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ cỡ lớn và
Chân bụng ở sông Tranh
So sánh các bậc taxon thuộc lớp Bivalvia tại khu vực
nghiên cứu và các thủy vực khác ở Việt Nam
Trang
15
20
24
24
25
27
29
31
Mối quan hệ thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ ở
3.8.
sông Tranh, Quảng Nam với một số thủy vực khác ở
33
Việt Nam
Mối quan hệ thành phần lo i ộng vật Chân bụng ở sông
3.9.
Tranh, Quảng Nam với một số thủy vực khác ở Việt
33
Nam
3.10.
3.11.
Thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng ở
các iểm nghiên cứu vào mùa khô
Thành phần lo i ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng ở
các iểm nghiên cứu v o mù mư
47
49
Số hiệu
Tên bảng
Trang
3.12.
Tổng hợp số lượng loài ở các iểm thu mẫu giữa hai mùa
50
3.13.
Số lượng cá thể của các lồi theo mùa
52
bảng
3.14.
3.15.
3.16.
Tổng hợp số liệu tính chỉ số
dạng sinh học của các
lồi ở mùa khơ
Tổng hợp số liệu tính chỉ số
dạng sinh học của các
loài ở mù mư
Số lượng lo i ộng vật thân m m và chân bụng theo các
dạng sinh cảnh
54
55
57
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
Trang
1.1.
Bản ồ các huyện sơng Tranh chảy qua.
9
1.2.
Bản ồ ất lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
12
2.1.
Sơ ồ vị trí thu mẫu trên sơng Tranh, tỉnh Quảng Nam
16
3.1.
Tỷ lệ % số loài của mỗi họ thuộc lớp Hai mảnh vỏ
29
3.2.
Tỷ lệ % số loài của mỗi họ thuộc lớp Chân bụng
30
3.3.
3.4.
So sánh các bậc t xon ộng vật thân m m hai mảnh vỏ ở
vùng nghiên cứu và các thủy vực khác ở Việt Nam
So sánh các bậc t xon ộng vật chân bụng ở vùng nghiên
cứu và các thủy vực khác ở Việt Nam
32
32
3.5.
Corbicula blandiana Prime, 1864
35
3.6.
Corbicula luteola Prashad, 1929
36
3.7.
Corbicula bocourti Morlet, 1865
36
3.8.
Corbicula cyreniformis Prime, 1860
37
3.9.
Corbicula castanae Prashad, 1929
38
3.10.
Oxynaia micheloti Morlet, 1914
38
3.11.
Noduiaria douglasiae crassidens Haas, 1910
39
3.12.
Pila polita Deshayes, 1830
40
3.13.
P. conica Gray, 1828
41
3.14.
Pomacea canaliculata Lamarck, 1822
41
3.15.
Angulyara oxytropie Benson, 1836
42
3.16.
Sinotaia aeruginosa Reeve, 1863
43
3.17.
Melanoides tuberculata Muller, 1774
44
3.18.
Stelanomelanis reeve Brot, 1974
45
Số hiệu
Tên hình
hình
3.19.
Biểu ồ số lo i ộng vật Hai mảnh vỏ và Chân bụng giữa
iểm nghiên cứu theo mùa
Trang
51
3.20.
Biểu ồ số lượng cá thể của các loài theo mùa
53
3.21.
Chỉ số ĐDSH ở hai mùa
56
3.22.
Phân bố các loài thân m m, chân bụng theo các dạng sinh
cảnh
57
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ
ề tài
Sơng Tranh có diện tích lưu vực 2140km2, d i 130km, ây l nhánh sông lớn
và dài nhất của sông Thu Bồn, ược hợp thành bởi năm nhánh nhỏ: Đ k Di, Tr
Leng, Ta Vin, Tranh (nhỏ) và Vang.
Sơng Tranh khơng những có v i trò rất qu n trọng trong việc cung cấp nước
ngọt, cung cấp iện cho vùng m còn l nguồn lợi thủy sản phong phú, nguồn cung
cấp thực phẩm cho nhân dân ị phương. Môi trường sống ở ây thuận lợi cho các
quần xã thủy sinh vật, trong ó có các nhóm ộng vật khơng xương sống cỡ lớn
óng v i trị cân bằng sinh thái v giảm thiểu ơ nhiễm. Một số lo i Thân m m h i
mảnh vỏ (Biv lvi ), chân bụng (G stropod ) không chỉ có ý nghĩ chỉ thị sinh học
mơi trường nước m cịn có giá trị kinh tế. [7]
Trong q trình sinh trưởng v phát triển củ các lo i ộng vật thân m m h i
mảnh vỏ v Chân bụng luôn phải chịu những tác ộng trực tiếp cũng như gián tiếp
từ các yếu tố mơi trường. Bên cạnh ó, với sự phát triển kinh tế xã hội nh nh, các
hoạt ộng kinh tế xã hội củ con người ở các vùng lưu vực khác nh u như việc ánh
bắt, kh i thác thủy sản nước ngọt ng y c ng gi tăng. Tình trạng ơ nhiễm của sơng
theo các oạn khác nh u ã ảnh hưởng ến thành phần lo i ộng vật không xương
sống theo xu hướng môi trường càng ơ nhiễm thì số lo i ộng vật khơng xương
sống càng giảm. Từ ó l m suy giảm
dạng sinh học v l m mất cân bằng sinh
thái [9], [11].
Cho ến n y, việc nghiên cứu v ảnh hưởng củ các yếu tố môi trường ến
th nh phần lo i v
ặc iểm phân bố củ thân m m h i mảnh vỏ (Bi lvi )v chân
bụng (G stropod ) tại sông Tr nh chư
ược qu n tâm nghiên cứu. Vì vậy, việc
nghiên cứu n y sẽ bổ sung thêm dẫn liệu kho học v th nh phần lo i lớp h i mảnh,
chân bụng v ảnh hưởng củ các yếu tố môi trường tại khu vực nghiên cứu l cơ sở
cho việc xây dựng phương án bảo vệ, kh i thác hợp lí v sử dụng lâu d i nguồn lợi
thủy sản tại ây.
2
tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn
các yếu tố môi trường đến thành phần loài và đặc điểm phân bố động vật hai
mảnh vỏ (Bivalvia), chân bụng (Gastropoda) tại sông Tranh, tỉnh Quảng Nam".
2. Mục tiêu củ
ề tài
- Nghiên cứu hiện trạng thành phần lo i v
ặc iểm phân bố lớp Hai mảnh
vỏ và chân bụng ở sơng Tranh, tỉnh Quảng Nam.
- Tìm hiểu những ảnh hưởng củ các i u kiện môi trường ến ặc iểm
phân bố lớp Hai mảnh vỏ và Chân bụng ở sông Tranh.
- Đ xuất ược những giải pháp khai thác hợp lý, bảo vệ nguồn lợi thủy sản
nước ngọt tại khu vực nghiên cứu.
3. Bố cục ề tài
Luận văn gồm có:
Mở ầu
Chương 1:Tổng qu n
Chương 2: Đối tượng, nội dung, phạm vi v phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu v b n luận
Kết luận v kiến nghị
D nh mục t i liệu th m khảo
Phụ lục
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH
HÌNH
NGHIÊN
THÂN CỨU
MỀM
(MOLLUSCA)
TRÊN THẾ
GIỚI
Từ giữa thế kỉ XIX, những nghiên cứu v
ộng vật giáp xác nhỏ trong nước
ược bắt ầu các hồ ở Đức của Muller (1845) và của Eransmus ở Thụy Sỹ. S u ó
sự phát triển thủy sinh học nước ngọt ã ược thúc ẩy bởi sự phát minh ra các thiết
bị nghiên cứu như lưới vớt các loài sinh vật phù du ở hồ, gầu thu mẫu sinh vật áy
tạo i u kiện ể chuyển sang nghiên cứu ịnh lượng.
Theo Köhler Frank và cộng sự (2012), các nghiên cứu và phân loại trai sông
Đông N m Á ược bắt ầu với cơng trình của Lea (1836, 1838, 1852, 1870) và sau
ó ược tiếp tục bởi Simpson (1900, 1914), Has (1910 - 1920, 1924) [58].
Theo các cơng trình củ Yule v Yong (2004) trong gi i oạn n y ã thống
kê ược hơn 150 lo i Chân bụng (Gastropoda) và Hai mảnh vỏ (Biv lvi ), trong ó
có 6 bộ và 20 giống Gastropoda; 5 bộ và 12 giống Bivalvia. Riêng lớp Bivalvia trên
thế giới, Bog n (2008) ã xác ịnh có ít nhất 19 họ thuộc 3 phân lớp Bivalvia sống
ở nước ngọt. Riêng bộ Unionoformes có 6 họ, 180 giống và 800 lồi sống trong môi
trường nước ngọt [32], [46].
V thân m m nước ngọt, các khóa phân loại ã ược bổ sung và hồn chỉnh
bởi các cơng trình của Modell (1942, 1949, 1964), Has (1969), Starobogatov
(1970). Và gần ây l khó phân loại v
ộng vật Hai mảnh vỏ và mối quan hệ của
nhóm ộng vật n y ược nghiên cứu bởi Bieler (2010), Carter và cộng sự (2011).
Động vật Hai mảnh vỏ nước ngọt của khu vực Indo - Burm
ược Köhler F.,
Seddon M., Bogan A.E., Do V.T., Sri-Aroon P., Allen D. (2012) nghiên cứu v
ã
thống kê có 116 lồi trong 36 giống thuộc 10 họ, trong ó 2 họ có số lượng lồi
nhi u là họ Cyrenidae với 20 loài và họ Unionidae với 79 loài [38]. Nghiên cứu v
dạng ộng vật Hai mảnh vỏ nước ngọt ược Daniel L. Graf (2013) thống kê trên
thế giới có 21 họ trong ó chỉ có 16 họ thực sự sống và sinh sản ở nước. Trong số
4
1.209 lồi trai sơng, 1.178 lo i nước ngọt (97%) thuộc 8 họ: Unionidae,
Margaritiferidae, Hyriidae, Mycetopodidae, Iridinidae và Etheriidae, Sphaeriidae
và Cyrenidae, 31 lồi cịn lại ại diện cho ộng vật Hai mảnh vỏ sống ở nước lợ
[33].
Bên cạnh hướng nghiên cứu v thành phần loài, phân loại thân m m nước
ngọt, các nhà khoa học còn nghiên cứu ộng vật thân m m nhằm ánh giá chất
lượng môi trường nước. Vào cuối thế kỉ XX, hướng nghiên cứu là các vấn
v
cân bằng vật chất v năng lượng trong các thủy vực, năng suất sinh học sơ cấp,
thứ cấp tại các thủy vực nước ngọt và mở rộng r hướng tiếp cận với các vấn
ô nhiễm thủy vực do các tác ộng tiêu cực của sự phát triển công nghiệp, dân
cư trên thế giới, gây nên tình trạng suy thối mơi trường, tài nguyên. Vấn
ặt r l : ánh giá, dự báo tình trạng ơ nhiễm, hệ quả sinh thái, các giải pháp tái
tạo và phục hồi môi trường nước, sử dụng các tác nhân sinh học bên cạnh các
tác nhân khác [23] .
Những năm 80 của thế kỷ XX, có nhi u cơng trình nghiên cứu sử dụng
lồi Hai mảnh vỏ nước ngọt ể quan trắc ô nhiễm kim loại nặng ở vùng nước
ngọt. Tại Pháp, có nghiên cứu v khả năng tích lũy Cd v Zn của lồi Hến nước
ngọt (Corbicula fluminea) và loài Trai vằn (Dreisena polymorpha), cho thấy
lồi Trai vằn có khả năng tích lũy Cd v Zn c o hơn so với Hến.
Một trong những hướng nghiên cứu khác v
ộng vật không xương sống
nước ngọt là nghiên cứu tương qu n giữa các yếu tố môi trường với các quần
xã ộng vật không xương sống ở nước. Phần m m xử lý số liệu ược sử dụng
nhằm xác ịnh cấu trúc, phân bố và mối quan hệ giữa quần xã sinh vật với yếu
tố môi trường như pH, nhiệt ộ, thành phần vật chất tầng áy. Maitland (1978)
ã phân tích sự khác biệt giữa các thủy vực nước ứng v nước chảy v
ư r
những ặc trưng lý học, hóa học và sinh học như dịng chảy, khí hịa tan, các
sinh cảnh và vi sinh cảnh...Tác giả cho rằng dòng chảy là một yếu tố quan trọng
của các thủy vực nước chảy v
ã chỉ ra tốc ộ cực ại nằm ở lớp nước có ộ
sâu 1/3 tính từ b mặt [40]. Paukert và cộng sự (2003) ã chỉ ra mối tương qu n
5
chặt chẽ giữa lớp phủ thực vật và một số chỉ tiêu môi trường với cấu trúc thành
phần lo i ộng vật không xương sống trong 30 hồ ược nghiên cứu. Kết quả chỉ
ra rằng mức ộ phong phú củ G stropod có tương qu n chặt chẽ ến các loài
thực vật thủy sinh [41]. Hunt và cộng sự (2003) nghiên cứu sự tương qu n giữa
các yếu tố môi trường v ĐVKXS ở nước của 16 suối tại Oklahoma (Mỹ), kết
quả ã cho thấy 3 yếu tố l
ộ c o, DO v kích thước vật chất tạo n n áy có ảnh
hưởng lớn nhất ến sự phong phú và cấu trúc thành phần lo i ĐVKXS [52].
Kết quả nghiên cứu củ Lonerg n v R smussen (1996) ã chỉ ra sự suy
giảm số lượng cũng như th nh phần lồi chân bụng có liên quan chặt chẽ ến
sự suy giảm pH củ môi trường [39]
Như vậy các nghiên cứu thân m m và chân bụng nước ngọt trên thế giới ã
tập trung nghiên cứu v thành phần loài, phân loại học v
ặc iểm phân bố, sinh
thái học của loài, mối tương qu n với mơi trường nhằm mục ích cung cấp dẫn liệu
khoa học, l m cơ sở khoa học ể hoạch ịnh chính sách, bảo tồn và phát triển b n
vững ĐVKXS trong ó có thân m m, chân bụng nước ngọt.
1.2. TÌNH
HÌNH
NGHIÊN
THÂN CỨU
MỀM
(MOLLUCSCA)
Ở VIỆT NAM
Ở Việt Nam các cơng trình nghiên cứu v ĐVKXS nước ngọt ược bắt ầu từ
cuối thế kỉ XIX với cơng trình nghiên cứu v ốc nước ngọt của Crosse và Fisher
(1863). Nghiên cứu v trai và ốc, theo Đặng Ngọc Thanh và Hồ Thanh Hải (2007),
trong thời kì trước năm 1945 các cơng trình nghiên cứu của Crosse và Fisher
(1863), Fisher (1891), Fisher và Dautzenberg (1904), Dautzenberg và Fisher (19051908) là những tài liệu rất cơ bản v trai ốc nước ngọt Việt Nam [24].
Các nghiên cứu v khu hệ ĐVKXS nói chung v các nghiên cứu v thân m m
và chân bụng nước ngọt nói riêng ở Việt Nam trong thời kỳ sau 1954 và nhất là
trong thời gian gần ây ược ẩy mạnh. Đội ngũ các nh kho học ng y c ng tăng
lên v các lĩnh vực nghiên cứu cũng ược mở rộng: Phân loại học, ặc iểm sinh
học, sinh thái.... Đồng thời, việc thành lập nhi u cơ sở nghiên cứu thủy sinh học
nước ngọt ã bước sang thời kỳ nghiên cứu mở rộng và hiện ại. Các kết quả
nghiên cứu v trai ốc nước ngọt ở Việt Nam từ trước 1970 ã ược Đặng Ngọc
6
Thanh và cộng sự (1980) tổng hợp, tu chỉnh v phân loại học và cơng bố trong cơng
trình “Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam”. Theo ó, có
47 lồi ốc nước ngọt thuộc 14 họ và 52 loài trai thuộc 6 họ ược ghi nhận mi n Bắc
Việt N m. Đây l cơng trình nghiên cứu ầy ủ ã ược công bố cho tới thời iểm
ó v trai ốc nước ngọt ở mi n Bắc Việt Nam [22].
Đặng Ngọc Thanh và cộng sự (2000, 2003, 2004, 2006, 2007, 2008, 2010,
2011), Köhler và cộng sự (2009)... ã tiếp tục nghiên cứu v thân m m, chân bụng
nước ngọt sau này[35]. Tập hợp các cơng trình nghiên cứu từ trước năm 2015, Đặng
Ngọc Thanh và Hồ Thanh Hải ã mơ tả 92 lồi trai ốc nước ngọt của Việt Nam.
Đây sẽ là tài liệu mang tính tổng hợp nhất v trai, ốc nước ngọt nội ịa từ trước ến
nay của Việt Nam. Qua nghiên cứu này ã thống kê danh sách các loài trai ốc nước
ngọt Việt Nam gồm 138 loài thuộc 63 giống, 21 họ với số lo i có xu hướng giảm
nhưng số giống lại tăng lên so với những cơng bố trước ó. Trong cơng trình n y ã
bổ sung lồi mới so với trước ây l lo i hến Polymesoda, tu chỉnh lại v phân loại
học họ ốc nhồi Ampullariidae và ốc vặn Viviparidae. Các tác giả trên cũng thu mẫu
bổ sung ở Tây Bắc, Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên [26].
Hướng nghiên cứu ảnh hưởng củ các yếu tố sinh thái lên ĐVKXS ở nước
cũng ã ược các nh kho học nghiên cứu: Nguyễn Xuân Quýnh (1985) nghiên
cứu v sông Tơ Lịch ã kết luận tình trạng ơ nhiễm củ sông Tô Lịch ảnh hưởng
ến sự phân bố củ ĐVKXS. Những khu vực nh máy thải nước thải r nhi u thì số
lượng lo i sẽ thấp hơn ở những khu vực khơng có chất thải củ nh máy thải r , có
thành phần mơi trường có phần tốt hơn [15]. Theo Đỗ Văn Tứ và Hoàng Thị Thanh
Nh n (2013) ã phân tích, ánh giá v
ư r một số nhận ịnh v tình trạng bảo tồn
các lo i tr i nước ngọt (Bộ Unionoida) ở Việt Nam, theo nghiên cứu có khoảng
50% số lồi bị e dọ , tr i nước ngọt Việt Nam sẽ trở thành nhóm lồi thân m m
nước ngọt bị e dọa cao nhất [30], [31].
Ở khu vực Tây Nguyên, nghiên cứu gần ây nhất của Lê Hùng Anh và cộng
sự (2013) v
dạng ĐVKXS cỡ lớn và các lồi có nguy cơ bị e dọa. Các tác
giả ã xác ịnh ược ở Tây Nguyên có 60 lo i ộng vật áy với 43 loài trai ốc,
7
trong ó có 5 lo i ược coi l
ặc hữu ở Việt Nam ồng thời xác ịnh các nguy
cơ e dọa làm suy giảm quần thể và thu hẹp vùng phân bố thủy sinh vật [1].
Ở khu vực mi n Trung, theo khảo sát, ánh giá d dạng và tài nguyên sinh vật
các thủy vực nước ngọt nội ịa tỉnh Thừa Thiên Huế của Hồng Thị Bình Minh và
cộng sự (2011), xác ịnh có 51 lo i ộng vật áy phân bố trong các thủy vực nước
ngọt tại khu vực nghiên cứu. Số lượng lồi ở sơng, hồ chứ v o mù mư cao hơn
mùa khô và mật ộ cao nhất thuộc nhóm chân bụng [13]. Theo nghiên cứu của Phan
Thị Anh Đ o v cộng sự nghiên cứu hiện trạng thủy sinh vật ở một số nhánh sông
Cầu ã thống kê trong số 20 lo i ộng vật áy, nhóm ốc có số lồi nhi u nhất là 7
lồi; nhóm trai, hến có số lo i ứng thứ 2 với 6 lồi. Nghiên cứu cũng nhận ịnh
rằng, nhóm hến Corbicula tập trung nhi u ở khu vực có n n áy bùn cát dọc sông
Cầu và khá nhạy cảm với biến ổi củ môi trường, ặc biệt số lượng lồi suy giảm
khi mơi trường bị ơ nhiễm [6].
Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Huy và các tác giả khác (2014) v
học vùng nước nội ịa sông Mã, tỉnh Th nh Hó
m m thuộc 31 giống, 21 họ của 9 bộ; sự
dạng sinh
ã thống kê ược 40 loài thân
dạng v số lượng lồi thân m m có
chi u hướng tăng dần từ khu vực ồi núi tới vùng cử sông; trong ó, vùng hạ lưu
có 38 lo i, vùng trung lưu có 16 lo i v vùng thượng lưu có 14 lo i [10]. Trong thời
gi n n y, Ho ng Đình Trung v cộng sự cơng bố ã xác ịnh ược lớp Chân bụng
(Gastropoda) có 30 lồi thuộc 26 giống, 12 họ, 2 bộ; lớp Hai mảnh vỏ (Bivalvia) có
16 loài thuộc 14 giống, 4 họ, 3 bộ và bổ sung mới cho thành phần loài Thân m m
Chân bụng và Hai mảnh vỏ ở sơng Hương gồm 19 lồi, 9 giống và 4 họ [12], [32].
Theo Ho ng Đình Trung (2012) nghiên cứu v thành phần ĐVĐ ở hạ lưu
sơng Hiếu, tỉnh Quảng Trị ã xác ịnh 20 lồi thân m m thuộc 14 giống, 2 lớp.
Trong ó, lớp Chân bụng có 12 lồi thuộc 11 giống, 5 họ; lớp Hai mảnh vỏ có 8 lồi
thuộc 3 giống, 3 họ. Tác giả ã nhận ịnh thành phần lo i ộng vật áy ở hạ lưu
sông Hiếu khá phong phú, có hệ số gần gũi c o nhất với thành phần lo i ộng vật
áy ở khu vực ộng Phong Nha, tỉnh Quảng Bình v tính tương ồng giảm dần so
với thành phần lo i ộng vật áy ở sông Hương, sông Vu Gi – Thu Bồn và hạ lưu
8
sơng Hồng [26]. Nghiên cứu củ Ho ng Đình Trung v cộng sự (2010) ã ghi nhận
ngành thân m m có 27 lồi thuộc 20 giống, 3 họ và bổ sung 9 loài mới gồm 6 loài
ộng vật Hai mảnh vỏ (Bivalvia) và 3 loài thuộc lớp Chân bụng (Gastropoda) cho
danh lục thành phần lo i ĐVĐ ở hệ ầm phá Tam Giang - Cầu Hai,Thừa Thiên Huế
[15], [16]. Theo Ho ng Đình Trung, Ho ng Việt Quốc ã xác ịnh ược 28 loài
thân m m thuộc 20 giống 13 họ, 5 bộ, 2 lớp trong ó lớp chân bụng thì có 17 lồi
thuộc 15 giống, 8 họ, 2 bộ; lớp hai mảnh vỏ 11 loài thuộc 5 giống, 5 họ, 3 bộ [28].
Theo nghiên cứu củ Vũ Thị Phương Anh v Ngơ Xn Nam (2017) v
thành phần lồi thân m m hai mảnh vỏ trên sông Tr Khúc, Quãng Ngãi ã thống
kê có 11 lồi, 5 giống và 4 họ [2].
Ở tỉnh Quảng Nam, theo Hồ Thanh Hải (2007) ã xác ịnh ược 30 loài giáp
xác, thân m m thuộc 12 họ của hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam.
Trong ó, ặc biệt ã phát hiện 3 loài mới cho khu hệ thủy sinh Việt Nam [6]. Cơng
trình củ Võ Văn Phú v một số tác giả khác (2009) nghiên cứu v thành phần loài
ĐVKXS ở hồ Phú Ninh, tỉnh Quảng N m ã xác ịnh trong số 28 lo i ĐVĐ ng nh
thân m m có số lồi cao nhất với 17 lồi thuộc 8 họ [14]. Theo Vũ Thị Phương Anh
và Phan Thị Mỹ Thanh (2015) v thành phần loài thân m m hai mảnh vỏ trên sông
Tam Kỳ, Quảng N m ã thống kê có 8 lồi thuộc 4 giống và 4 họ[3].
Như vậy, ã có khá nhi u cơng trình nghiên cứu thân m m, chân bụng với các
hướng nghiên cứu như: nghiên cứu thành phần loài, mức ộ
dạng, xác ịnh mức ộ
gần gũi giữa khu vực nghiên cứu với các khu hệ khác, sử dụng thân m m ể ánh giá
chất lượng mơi trường. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu ảnh hưởng củ các i u
kiện môi trường ến thành phần loài thân m m, chân bụng ở trên sơng Tranh chư có
nghiên cứu nào .
1.3. KHÁI
HỘI
QT
KHU
VỰC
ĐẶC
Ề ĐIỂM
ĐIỀUN V
KIỆ
TỰ NHIÊN, - XÃ
KINH
NGHIÊN
ỨU
C
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Sông Tranh là phần thượng nguồn của hệ thống sông Thu Bồn – Vu Gia .
T
9
Đây l một trong 9 hệ thống sông lớn ở nước ta và là hệ thống sông lớn nhất ở khu
vực Trung Trung Bộ với diện tích tồn bộ lưu vực 10. 350 km2.
Lưu vực sông Thu Bồn – Vu Gia có tọ
ộ:
1070 15‟ – 1080 20‟ kinh ộ Đơng;
140 55‟ – 160 04‟ vĩ ộ Bắc.
Sơng Tranh có lưu vực trên các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên
Phước, Hiệp Đức. Phía bắc giáp với lưu vực sơng Vu Gia, phía nam giáp với lưu
vực sơng Trà Bồng và Sê San, phía tây giáp với Lào, giới hạn bởi khối núi Nam –
Ngãi – Định thuộc phần ầu của dãy trường sơn Nam với những ỉnh núi cao trên
2000m, phía ơng giáp với lưu vực sơng Tam Kỳ. Sơng Tranh chảy theo hướng
Nam-Bắc.
Hình 1.1. Bản đồ các huyện sơng Tranh chảy qua.
b. Địa hình
Địa hình của lưu vực sơng Tranh có xu hướng nghiêng dần từ Tây sang Đơng
tạo cho lưu vực có ịa hình núi và trung du. Vùng núi là phần thượng nguồn của
10
dịng sơng nằm ở phía ơng của dãy Trường Sơn Nam. Địa hình khơng những cao
mà cịn dốc, bị chia cắt mạnh. Độ cao ịa hình từ 1000m trở lên với những ỉnh núi
trên 1000m như Ngọc Linh (2598m), Hòn Ba (1358m)... Vùng trung du là vùng
chuyển tiếp từ vùng núi ến ồng bằng có ộ cao từ 100m ến dưới 800m, các dãy
núi chạy theo hướng Bắc Nam qua huyện Tiên Phước và Hiệp Đức, ộ dốc thấp
dần.
c. Khí hậu
Sông Tranh thuộc hệ thống sông Thu Bồn – Vu Gia nằm ở vùng trung Trung
Bộ, cho nên cũng như những nơi khác ở nước ta, khí hậu m ng ặc iểm chung là
khí hậu nhiệt ới gió mùa.
Nhiệt ộ trung bình năm 2016 tại trạm quan trắc Trà My là 25,40C, tổng lượng
mư
trong năm 5.330 mm, tổng giờ nắng 1.819 giờ/năm, ộ ẩm tương ối trung
bình trong năm khoảng 88% và thuộc chế ộ gió mùa thịnh hành: mùa Hạ gió Đơng
Nam, mùa Đơng gió Đơng Bắc.
Sơng Tranh nằm trong phân vùng khí hậu nhiệt ới gió mùa, nóng ẩm, mư
nhi u v mư theo mù . Trong năm có h i mù rõ rệt, mù mư v mù khô. Cụ thể
năm 2016 tại trạm quan trắc Trà My như s u [5]:
* Nhiệt ộ khơng khí: Nhiệt ộ khơng khí có xu thế giảm theo sự tăng củ
ộ
c o ịa hình và biến ổi theo mùa. Nhiệt ộ c o nhất trong năm l 27,80C v o
tháng 5, nhiệt ộ thấp nhất vào tháng 2 với 20,3 0C, nhiệt ộ trung bình năm l
25,40C.
* Độ ẩm: Độ ẩm khơng khí có liên quan chặt chẽ với nhiệt ộ khơng khí và
lượng mư . Độ ẩm tương ối trung bình trong năm 88%, mùa khơ 84%, mù mư
92%.
* Lượng mư : Trên tồn bộ lưu vực sơng thì thời iểm bắt ầu mù mư
không ồng nhất. Vùng núi mù mư
Trường Sơn v chậm dần v phí
ến sớm hơn do ảnh hưởng mù mư Tây
ồng bằng ven biển. Mù mư chủ yếu tập trung
nhi u v o các tháng 9 ến tháng 12, chiếm 70 - 75% lượng mư cả năm. Tháng 12
có lượng mư lớn nhất: 1792 mm.
11
Mù khô từ tháng 1 ến tháng 8, lượng mư chiếm 25 - 30% lượng mư cả
năm, tháng 4 có lượng mư nhỏ nhất trong năm: 19 mm.
Tổng lượng mư trong năm
: 5.330 mm.
* Chế ộ nắng: Nắng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt ộ khơng khí, bức xạ mặt
trời và bị chi phối trực tiếp bởi lượng mây, sương mù v
ộ ục khơng khí. Nắng
ược o bằng ộ dài thời gian. Số giờ nắng là số giờ có cường ộ bức xạ ạt tới
hoặc vượt quá một giá trị nhất ịnh ể ốt cháy giản ồ nắng trong máy nhật quang
ký.
Số giờ nắng bình quân trong năm l 1.819. Số giờ chiếu nắng nhi u nhất
khoảng 204 - 253 giờ/tháng tập trung chủ yếu vào các tháng 4, 6,7, 8. Số giờ chiếu
nắng ít nhất tập trung chủ yếu vào các tháng 2 và 12.
* Chế ộ gió: Chế ộ gió trong năm ược phân thành hai mùa gió chính, là gió
mùa tây nam và gió mùa ơng bắc.
Tốc ộ gió trung bình năm là 3,5m/s ến 4,5m/s tại trạm quan trắc Tam Kì.
Tốc ộ gió phụ thuộc lớn v o i u kiện ị hình. Trong năm thường có hai mùa gió
chính: Gió tây n m thường vào các tháng 5, 6, 7 mang theo khơng khí nóng khơ;
gió mù
ơng bắc thịnh hành vào các tháng 10 ến tháng 2 mang theo khơng khí
lạnh. Tốc ộ gió lớn nhất v o mù
ông theo hướng bắc hoặc ông bắc. Tần suất
lặng gió từ 18 – 32%.
d. Thủy văn
Do lưu vực sơng Tr nh có lượng mư lớn, nên dịng chảy b mặt con sơng khá
lớn. Sơng Tranh nhận nước từ thượng nguồn ổ v , vì thế khi mùa mư mực
nước sông dâng cao, nước chảy siết, lũ lên nh nh v xuống nhanh. Lưu lượng
dòng chảy o tại Nông Sơn c o nhất là 2110 m3/s, thấp nhất là 111m3/s
Hiện n y trên lưu vực sông Tr nh có các cơng trình ập thủy iện như
thủy iện sơng Tranh 2 với dung tích tồn bộ hồ chứa là 733,4 triệu m3, trong ó
dung tích chết là 212,3 triệu m3, dung tích hữu ích là 521,1 triệu m3. Mực nước dâng
bình thường là 175m, mực nước chết l 140m. Đi u n y cũng ảnh hưởng ến chế ộ
dịng chảy tự nhiên của con sơng.
12
1.3.2. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
* Tổng diện tích tự nhiên cả 4 huyện Nam Trà My, Bắc Tr My, Tiên Phước,
Hiệp Đức là 262.479 ha. Cụ thể: ất ở: 1.598 ha, chiếm 0,61% tổng diện tích ất tự
nhiên; ất chuyên dùng: 5.884 ha, chiếm 2,24% tổng diện tích ất tự nhiên; ất sản
xuất nơng nghiệp: 58.693 ha, chiếm 22,36%; ất lâm nghiệp: 168.607 ha, chiếm
62,24% , ất khơng sử dụng chiếm 12,55% tổng diện tích tự nhiên
* V nhóm ất thì trên lưu vực sơng Tranh gồm các nhóm ất chính sau [8]:
- Nhóm ất vàng phân bố chủ yếu ở các huyện trung du và mi n núi như Tr
My, Tiên Phước, Quế Sơn, Hiệp Đức... ược phát sinh từ các loại á phiến sa thạch,
phiến thạch sét, phiến mic , gơn i...; tầng ất dày trên 1,5m lớp ất mặt khá tơi xốp,
h m lượng mùn khá.
- Nhóm ất mùn ỏ trên núi phân bố chủ yếu ở vùng núi cao Trà My.
- Nhóm ất thung lũng ất tụ phân bố ở vùng trung du và núi c o Tiên Phước,
Hiệp Đức, Trà My...
- Nhóm ất xám bạc màu phân bố ở hầu hết các huyện trung du mi n núi.
Hình 1.2. Bản đồ đất lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn
13
b. Tài nguyên nước
Sông Tranh bắt nguồn từ vùng núi cao trên 2000m ở sườn ông n m của dãy Ngọc
Linh chảy theo hướng gần bắc nam qua các huyện Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên
Phước, Hiệp Đức. Do ộ dốc củ lưu vực và lịng sơng khá lớn ở thượng lưu, vùng trung
lưu lại tương ối ngắn nên lũ của sông Tranh thường lên nh nh hơn sông ở một số vùng
khác, ngo i r thì lượng mư v lượng nước chảy không
u giữa các mùa.
Trong mù mư , lũ thường xảy ra trong các tháng 9, 10 và 11 với cường suất
lớn, gây sạt lở ất ở nhi u nơi. Hiện tượng lũ ống, lũ quét (xã Tr Bui, Tr Giác
thuộc huyện Bắc Trà My) thường xuyên xuất hiện gây nguy hiểm tính mạng và tài
sản nhân dân.
Mùa kiệt từ tháng 12 ến tháng 4 năm s u. Trong mù kiệt, lưu vực sơng suối
cịn rất ít, mực nước sơng xuống thấp gây khó khăn cho việc tưới tiêu ồng ruộng.
Việc chặn dòng và xây dựng thủy iện sông Tr nh 2 ã giải quyết lượng nước tưới
cho 27.000h
ất nông nghiệp.
1.3.3. Thực trạng phát triển kinh tế, môi trƣờng
a. Thực trạng phát triển kinh tế
Sông Tranh chảy qua 4 huyện nằm trong khu vực mi n núi và trung du nên
ời sống kinh tế xã hội củ người dân trên khu vực cịn nhi u khó khăn. Với dân
số cả 4 huyện là 178.389 người, mật ộ dân số 79 người/ km2, người dân ở ây
chủ yếu th m gi v o lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp. Hiện nay ở các huyện
như Hiệp Đức, Tiên Phước, Bắc Tr My
ng ẩy mạnh quá trình chuyển ổi cơ
cấu kinh tế chuyển dần từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, nhi u cơng
ty xí nghiệp ã ược xây dựng v
i v o hoạt ộng cho nên thu nhập bình qn
ầu người có phần ược tăng lên. Theo thống kê sơ bộ thì năm 2016 thu nhập
bình quân ầu người ở khu vực nông thôn 2.021.000 ồng/ người.
b. Thực trạng môi trường
Hiện nay, trên khu vực 4 huyện chư có vấn
nổi cộm v ơ nhiễm mơi
trường. Việc thu gom rác thải sinh hoạt, rác thải y tế... ở một số ị phương thực
hiện tốt.