Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

LOP 5 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.8 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày tháng năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 1): THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ... công học tập của các em. - Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: ( 5’) 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài (10’) - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có những nét gì đặc biệt?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp theo dõi, lắng nghe. * 1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. - HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ. - HS theo dõi, lắng nghe.. * HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của HS - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 trong ngày khai trường đầu tiên - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi - Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của Ý2: Ý thức trách nhiệm của HS trong công toàn dân là gì? cuộc xây dựng đất nước.. - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 * Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm ( 10’) *HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn, cách đọc. yêu cầu HS nhấn giọng, các chỗ cần chú ý - Theo dõi quan sát nắm cách đọc. nghỉ ngơi. - HS đọc diễn cảm theo cặp. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò:( 3’) - Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS biết đọc viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Bài mới: 2.1.Ôn khái niệm ban đầu về phân số:7’ - GV gắn các mô hình bằng bìa như sgk lên bảng, yêu cầu hs ghi phân số chỉ số phần đã tô màu. - GV nhận xét và chốt lại. - Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và viết cả 4 phân số lên bảng: 2.2.Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số ( 8’) - GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu cầu HS viết các thương trên thành phân số. - GV yêu cầu HS viết các số tự nhiên 5; 12; 2001; 1, thành phân số có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết được phân số như thế nào? ( Phân số có tử số, mẫu số bằng nhau, ví dụ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc lại 4 phân số.. - 1 em lên bảng viết. 1 4 9 1:3= ; 4 :10= ; 9 :2= 3 10 2. -. 1. HS. lên. bảng. 5 12 2001 1 5= ; 12= ; 2001= ;1= 1 1 1 1. viết.. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 1 2 84 = = …) 1 2 84 0 0 0 = = 0= …) 8 12 234. 1= - Số 0 có thể viết dưới dạng phân số ntn? 2.3.Luyện tập thực hành: Bài 1: ( 8’) - Đọc phân số nêu tử số, mẫu số.. - HS nêu miệng. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 3:5=. Bài 2: ( 7’) - Viết thương dưới dạng số thập phân: 3. Củng cố - Dặn dò: ( 3’) - Yêu cầu HS nhắc lại đọc viết phân số.. 3 75 9 ; 75 :100= ; 9 : 17= 5 100 17. * 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1=. 6 6. ;0=. 0 … 5. ……………………………………………….. KHOA HỌC (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (3’) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 2’) - G/v nêu mục tiêu bài rồi ghi bảng tên bài. b. Nội dung  Hoạt động: Khởi động( 3’) - Giới thiệu chương trình học. - Giới thiệu bài: Bài học đầu tiên các em học có tên là “Sự sinh sản”. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” (8’) - GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nhắc lại, ghi tựa.. - Lắng nghe.. - Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. phiếu lên bảng. - Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên kiểm - HS chơi với nhau tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con (mẹ con)? - Trao đổi theo cặp và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm sai + Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ ghép lại cho đúng. của mình. - GV hỏi và tổng kết trò chơi: + Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng những đặc điểm giống với bố mẹ cuả mình. em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? * Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của - Lắng nghe. mình.  Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người (8’) - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp: - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời. + Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn - Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu cầu HS nêu đúng hay sai. giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu. - Nhận xét, tuyên dương. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.... Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em ( 7’) - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới thiệu với mọi người. - Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay. Hoạt động 4: Kết thúc (5’) - Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi củng cố bài và kết luận. - Nhận xét, tuyên dương lớp. - Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4.. + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. - Lắng nghe.. - Vẽ vào giấy khổ A4.. - Trả lời các câu hỏi của GV. ……………………………………………..… KĨ THUẬT (Tiết 1 ) ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đíng chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ:(5’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập của học sinh. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu(12’) - Giáo viên đưa ra một số mẫu. + Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với hình 1a SGK. - Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ.. - Học sinh để sách vở và dụng cụ học tập lên bàn.. - Học sinh quan sát mẫu. - Khuy hai lỗ có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau. - HS quan sát mẫu kết hợp hình 1a SGK. - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải.. c.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Quy trình : (10’) 1- Vạch dấu các điểm đính khuy. - GV gọi HS đọc mục II SGK và nêu quy trình 2- Đính khuy vào các điểm vạch dấu. thực hiện. a- Chuẩn bị đính khuy. b- Đính khuy. c- Quấn chỉ quanh chân khuy. d- Kết thúc đính khuy. - Gọi 1 HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 SGK. + Nêu vạch dấu các điểm đính khuy? - GV nhận xét. - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước một. + Trước khi đính khuy vào các điểm vạch dấu chúng ta cần những dụng cụ nào ? - GV hướng dẫn cách đặt khuy. - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK - GV hướng dẫn lần thứ hai các bước đính khuy - GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ - GV tổ chức cho HS làm thử. - GV theo dõi và uốn nắn giúp HS. 3. Củng cố:(3’) - Nêu quy trình thực hiện đính khuy hai lỗ 4.Dặn dò:(2’) - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực hành.. - HS nêu ở SGK. - Vải khuy hai lỗ, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước kẻ, kéo, khung thêu. - HS đọc mục 2b , quan sát SGK và nêu cách đính khuy 2 lỗ - Một vài HS lên bảng thao tác. - HS quan sát. - HS nêu ở mục 2c và 2d - Hai HS lên bảng thực hiện. - HS nêu lại quy trình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> THỨ BA TOÁN(Tiết 2 ): ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài tập 3 - 2HS lên bảng làm. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: (13’) - GV nêu ví dụ: * 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp, Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm: sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 5 5 × .. . .. . = = 6 6 × .. . .. .. 5 5 × 4 20 = = 6 6 × 4 24 20 20 :4 5 = = 24 24 : 4 6. 20 20 : .. . . .. = = 24 24 : . .. . .. .. - GV nhận xét và chốt lại.. - (…rút gọn phân số và quy đồng mẫu số) - HS trả lời, HS khác bổ sung. + Người ta vận dụng tính chất cơ bản của - Hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành yêu phân số để làm gì? cầu của GV. Một nhóm lên bảng làm, sau đó - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số nhận xét bài bạn. 20 20 :10 2 và quy đồng mẫu số đã học ở lớp 4. = 1) = 20 90 90 :10 9 1. Rút gọn phân số: 90 2) a)MSC là: 5x4 = 20. 5 2× 4 8 2. Quy đồng mẫu số của: = ; Tacó: = 2 7 3 9 3 5 × 4 20 và ; b) và 7 7 ×5 35 5 4 5 10 = = 4 4 ×5 20 - GV nhận xét và chốt lại cách làm. * Rút gọn các phân số: * HĐ 2: Luyện tập – thực hành (15’) Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và làm bài. - GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.. 15 25. =. =. 2 ; 3. 15 :5 3 = ; 25 :5 5 36 36 :4 = 64 64 : 4. 18 27. =. =. 18 :9 27 :9. 9 16. * HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. a.. 2 3. và. 5 8. có : Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 2 2× 8 - Gọi HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp làm = 3 3×8 vở. - Chữa bài.. ; Chọn 3 x 8 = 24 là MSC ta =. 16 ; 24. 5 8. =. 5×3 8× 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> =. 15 24. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. CHÍNH TA. (Tiết 1). VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: 330 000 km2 . - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ) HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. - Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk, 2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra sgk, vở bài tập của HS. 2.Bài mới Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.(12’) - Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Treo lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Quan sát hình 1. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. - Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đông, Nam và Tây Nam, Biển Đông. - Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú Quốc…Quần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Nhận xét bổ sung. + Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) - Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông - Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng các nước bằng đường bộ, đường biển, đường biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận hàng không. lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của nước ta (12’) + Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm - Quan sát hình 2, bảng số liệu, đọc sgk. gì? - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất cong như hình chữ S (HS KG).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> liền nước ta dài bao nhiêu km? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? 3. Củng cố:(7’) - Trò chơi tiếp sức. - Treo hai lược đồ trống lên bảng.. - 1650km. - 50 km. - 330 000 km2. - Đại diện nhóm trình bày. - Bổ sung. - Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc - Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm). Dán tấm bìa vào lược đồ trống. - Nhận xét.. + Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò:(2’) + Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 1) :. TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng viết sẵn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: (3’) 2. Bài mới: *HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét (15’) - Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. - Đoạn a: xây dựng, kiến thiết - Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, - Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa cuả chúng có gì giống nhau hay khác nhau. - Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét. + Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chi làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào? * Ghi nhớ: sgk trang 8 HĐ 2: Luyện tập Bài 1 : (6’) - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong SGK. - Học sinh làm việc theo cặp, sau đó báo cáo, nhận xét, bổ sung. a, Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. B, Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án. Bài 2 : (7’) - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương.. * HS làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc kết quả. Nhóm 1: Nước nhà, non sông Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu. - Hoạt động nhóm 4. *Đồng nghĩa với “đẹp”: xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, … - Đồng nghĩa với “to lớn”: to, to đùng, to kềnh, Bài 3: (6’) to tướng, … - Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được. - Đồng nghĩa với “học tập”: học, học hỏi, học - GV nhận xét, chấm bài, sửa bài hành. 3.Củng cố: (3’) - Những từ đồng nghĩa với”đẹp”: xinh, xinh - Nhận xét tiết học. đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, … * HS làm vào vở. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. ……………………………………………….. Thứ tư ngày tháng năm 2012 KỂ CHUYỆN(Tiết 1) LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Kiểm tra SGK ( 3’) 2. Bài mới: a. Tìm hiểu chuyện ( 5’) - GV kể chuyện 2 lần + Lần 1: treo tranh giảng từ. + Lần 2: chỉ tranh. b. Hướng dẫn học sinh kể (20’) - Yêu cầu 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chú ý nghe, quan sát tranh.. - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Yêu cầu 2 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét . - Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách sinh động. - GV nhận xét. c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (5’) - Tổ chức nhóm. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại: - Các nhóm khác nhận xét. - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 3.Củng cố:(3’) - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 4. Dặn dò: (2’) - Về nhà tập kể lại chuyện. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. ……………………………………………….. TOÁN (Tiết 3 ): ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Rèn tính cẩn thận, chính xác.BT cần làm: 1 ; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’)Tính chất cơ bản PS - Học sinh sửa BTVN mà GV giao cho. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bảng a. Hướng dẫn học sinh ôn tập (15’) * So sánh hai phân số cùng mẫu - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 7 7  Giáo viên chốt lại ghi bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS sửa bài. - Học sinh nhận xét. - HS nhắc lại. - Học sinh làm bài. - Học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * So sánh hai phân số khác mẫu - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5 4 7. - Học sinh làm bài. - Học sinh nêu cách làm. - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh. - Học sinh nhắc lại.  Giáo viên chốt lại. b. Bài tập:  Bài 1 : (8’). Chú ý. 9 28. và. - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh. - Học sinh làm bài 1. - Học sinh sửa bài.. 8 21. 28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3) MSC: 7 x 4 x 3  Bài 2: (7’) - Học sinh nêu yêu cầu đề bài.. - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy đồng hai phân số trên. - 1 HS - Học sinh làm bài 2 vào vở. - 1 HS làm bảng. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét..  Giáo viên nhận xét : 3. Củng cố:(3’) - Nêu cách so sánh hai phân số. - 2 học sinh nhắc lại. 4. Dặn dò:(2’) - Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. TẬP ĐỌC(Tiết 2). QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:(5’) 2. Bài mới: Giới thiệu bài-Ghi bảng a. Hướng dẫn đọc: (12’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS đọc bài: Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại - Hoạt động lớp, cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần. - Chia đoạn: 4 đoạn + Đọc lần 1: sửa sai. + Đọc lần 2: giảng từ khó. - Đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài 1 lần. b. Tìm hiểu bài: (10’) - Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi 1 - GV nêu câu hỏi 2. - GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận nhóm đôi. - GV chốt lại + GDBVMT - Giáo viên nêu câu hỏi 4 . - Giáo viên nói đó chính là nội dung bài : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. c. Đọc diễn cảm: (10’) - Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu bảng phụ. - Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố: (2’) 4. Dặn dò: (1’) - Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc - HS đọc nối tiếp 2 lần. - HS đọc theo cặp. - 1 em đọc trước lớp. - Học sinh đọc thầm lại bài . - HS nêu ý kiến – nx, bổ sung. - Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến. - HS thảo luận trong 2 phút. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Nhóm khác bổ sung. - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến. - Vài HS nhắc lại - 4 HS đọc nối tiếp. - Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc. - Học sinh đọc cá nhân. - Thi đọc - Bình chọn giọng đọc hay. - HS nhắc lại nội dung chính. ………………………………………………. Địa lí VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN: 330 000 km2 . - Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ) HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. - Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk, 2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ:(3’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kiểm tra sgk, vở bài tập của HS. 2.Bài mới Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.(12’) - Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Treo lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?. - Quan sát hình 1. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. - Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đông, Nam và Tây Nam, Biển Đông. - Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú Quốc…Quần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. - Nhận xét bổ sung. + Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) - Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông - Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng các nước bằng đường bộ, đường biển, đường biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận hàng không. lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của nước ta (12’) + Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm - Quan sát hình 2, bảng số liệu, đọc sgk. gì? - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất cong như hình chữ S (HS KG) liền nước ta dài bao nhiêu km? - 1650km. + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu - 50 km. km? - 330 000 km2. - Đại diện nhóm trình bày. 3. Củng cố:(7’) - Bổ sung. - Trò chơi tiếp sức. - Treo hai lược đồ trống lên bảng. - Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc - Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm). Dán + Nhận xét tuyên dương. tấm bìa vào lược đồ trống. 4.Dặn dò:(2’) - Nhận xét. + Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN (Tiết 1) CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài ( ND ghi nhớ ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài : Nắng trưa ( mục III ). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng phụ ghi bài Nắng trưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:(3’) - Nhắc lại cấu tạo bài văn. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2.1. Nhận xét: (15’)  Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nhắc lại.. - HS nêu tên bài. - Hoạt động lớp, cá nhân. - HS nêu y/c bài. - Học sinh đọc nội dung văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương”. - Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương, - HS đọc bài vănđọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân - Nhóm 2 bài, kết bài - Phân đoạn-Nêu ND từng đoạn. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên chốt lại  Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu và nội dung bài. - Nhóm 4. - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ miêu tả trong bài văn. phận cảnh của cảnh.  Giáo viên chốt lại: - Lớp nhận xét. - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian. + Tả từng bộ phận của cảnh. - HS chú ý lắng nghe.  Giáo viên nhận xét chốt lại rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 2.2. Luyện tập:(15’) - 1 HS đọc, nêu yêu cầu bài. - Y/c hs đọc bài tập - Làm cá nhân. - 6 đoạn. + Chia mấy đoạn? - HS nêu. + Ý của từng đoạn? 3. Củng cố:(3’) - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ 4. Dặn dò:(2’) - Học sinh học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ……………………………………………….. Thứ năm ngày tháng năm 2012 TOÁN (tiết 4 ) ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - BT cần làm: 1; 2; 3..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’)Tính chất cơ bản PS - GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài GV cho về nhà.  Giáo viên nhận xét: 2. Bài mới: (30’) Bài 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh. - Học sinh sửa bài - Học sinh nhận xét.. - 1 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. + Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng - Lần lượt HS rút ra nhận xét. 1, phân số bé hơn 1? + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1  Giáo viên chốt lại Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi học sinh nêu yêu cầu đề bài. đua giải nhanh. - Cả lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp nhận xét.  Giáo viên nhận xét Bài 3: Y/c HS nêu yc bài. - HS nêu yc bài. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở,làm cá nhân. - Đại diện 3 HS lên bảng làm bài. Bài 4: (Làm thêm) Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài và làm bài vào nháp. - HS khá giỏi lên bảng làm bài. 3. Củng cố:(4’) - HS thi đua giải bài tập (bảng phụ.)  Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại . 4. Dặn dò:(1’) - Học sinh làm bài ở nhà Bài 4 - HS chú ý. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 2) LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. - HS KG đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập cho bài 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:(5’)  Giáo viên nhận xét - cho điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng * Hướng dẫn HS làm bài tập:  Bài 1:(10’) - Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ – trắng-đen.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH  Thế nào là từ đồng nghĩa ?  Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd. - Nhận xét. - HS nhắc lại.. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Học theo nhóm bàn - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ).  Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét.  Bài 2: (10’) - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân và các em khá giỏi làm 2, 3 câu. - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai.  Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn - Học sinh nhận xét từng câu. của học sinh:  Bài 3: (10’) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng. 3. Củng cố:(3’) - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu - Nhận xét cách dùng. 4. Dặn dò:(2’) - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc” - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC. (Tiết 2). NAM HAY NỮ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: (5’) - Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? - Giáo viên cho điểm, nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK (8’)  Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?  Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Giáo viên chốt * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (8’)  Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu (trang 8) và hướng dẫn cách chơi.  Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. - Những đặc điểm chỉ nữ có. + Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ. - Những đặc điểm chỉ nam có.  Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)  Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh nêu điểm giống nhau - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình - Học sinh nhận xét - Hoạt động nhóm đôi. - Nhóm đôi quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi.. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh nhận phiếu. - Học sinh làm việc theo nhóm.. - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm). - Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp. - Cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ (8’)  Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Mỗi nhóm 2 câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận.  Bước 2: Làm việc cả lớp: - Từng nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận 3. Củng cố: (3’) - Nêu nội dung Bạn cần biết - 2 HS đọc lại. 4. Dặn dò : (2’) - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài. .……………………………………………….. ĐẠO ĐỨC (Tiết 1) EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5). - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài: (3’)GV nêu ycầu tiết học 2.Bài mới: 2.1.Quan sát tranh và thảo luận.(8’) - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK tranh 3-4 và thảo luận theo các câu hỏi + Mỗi bức tranh vẽ cảnh gì? + Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? +Theo em chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 2.2.Làm bài tập 1, SGK:(7’) - GV nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS chọn ý trả lời đúng cho hành động, việc làm của HS lớp 5 cần có. - GV chốt lại ý đúng là: a, b, c, d, e đây là nhiệm vụ của HS lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện. 2.3.Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) ( 7’) - HD HS tự liên hệ bản thân mình đã có những. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK tranh 3-4. - HS thảo luận nhóm 4 em. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.. * HS hoạt động theo nhóm đôi chọn ý trả lời đúng. - Vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điểm nào xứng đáng là HS lớp 5, những điểm nào cần cố gắng hơn nữa để xứng đáng là HS lớp 5? - GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp GV nhận xét tuyên dương. * Chơi trò chơi “ Phóng viên” (5’) - GV nêu cách chơi:. * HS thảo luận nhóm 2 em, trình bày cho nhau nghe về những việc làm của mình. - HS trình bày nội dung, HS khác nhận xét. * HS nắm bắt cách chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi: Phóng viên.. 3. Củng cố – Dặn dò:(3’) - GV nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Thứ sáu ngày tháng năm 2012 TOÁN(Tiết 5) PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm: 1; 2; 3; 4(a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các phiếu to cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về - Học sinh sửa bài về nhà. nhà. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân (12’) - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 thập phân: phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, … gọi - ...phân số thập phân. là phân số gì ? - Một vài học sinh lặp lại. - Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập (18’) - Hoạt động cá nhân, lớp học  Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh khác sửa bài. bài - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét.  Bài 2: Viết phân số thập phân - Học sinh làm bài vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhận xét  Bài 3:  Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm bài, công bố điểm.  Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: (3’) - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)  Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: Luyện tập.. - 1 HS làm bài vào phiếu. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân.. - Học sinh nêu - Học sinh thi đua - Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN (Tiết 2) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ:(5’) - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập.  Bài 1: (15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc ghi nhớ - HS nhắc lại.. - Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm - Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những mùa thu? giọt mưa, những gánh rau , … + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác - Bằng cảm giác của làn (xúc giác), mắt ( thị quan nào? giác). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của - HS tìm chi tiết bất kì. tác giả? Tại sao em thích chi tiết đó? - Giáo viên chốt lại..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Bài 2: (15’). - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý). - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý.. - GV chấm điểm những dàn ý tốt.. 3. Củng cố: (3’) - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 HS 4. Dặn dò: (2’) - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. ……………………………………………….. LỊCH SỬ(Tiết 1) “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, … ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định :(3’) 2. Bài mới : *Hoạt động 1: (7’) - Giới thiệu bài, kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ. - Ngày 1-9-1858 TD Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta và từng bước xâm chiếm, biến nước ta thành thuộc địa của chúng. Trong khi triều đình nhà Nguyễn hèn nhát đầu hàng, làm tay sai cho giặc thì ND ta với lòng yêu nước đã không ngừng đấâu tranh chống TD Pháp g. phóng DT. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm(12’) - Chia lớp thành 3 nhóm + Khi nhận được lệnh vua, TĐ có điều gì phải băn khoăn lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nghe, quan sát BĐ. - 1-2 học sinh nêu: tranh vẽ cảnh ND ta đang làm lễ suy tôn TĐ là: “Bình Tây Đại nguyên soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho thấy ND ta rất khâm phục, tin tưởng TĐ. - Thảo luận trình bày theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dân chúng đã làm gì? + Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm tin yêu của ND? *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp (7’) - Nghe. Đọc tóm tắt SGK - Nhấn mạnh những KT cần nhớ. - Thảo luận chung rồi trả lời. 3. Củng cố: (5’) + Em có suy nghĩ gì trước việc TĐ ko tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cùng ND chống Pháp ? + Em biết gì thêm về TĐ ? + Em có biết những đường phố trường học nào mang tên TĐ? 4. Nhận xét- dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học ………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×