BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(SKYPEC)
Ngành: Quản trị kinh doanh
TRẦN MẠNH TRƯỜNG
Hà Nội - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(SKYPEC)
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên:
Trần Mạnh Trường
Người hướng dẫn:
TS Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Hà Nội - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu “Đánh giá chất lượng nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)”
là của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020
TÁC GIẢ
Trần Mạnh Trường
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tơi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lịng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
Thương cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS
Nguyễn Thị Tuyết Nhung người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Công ty TNHH
MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin
và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hồn thiện
khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến
của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Mạnh Trường
iii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam
(Skypec) từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực tại Công ty TNHH NTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec). Luận
văn gồm 04 chương, trong đó:
Chương 1: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, bao gồm: khái niệm nguồn nhân lực, khái
niệm chất lượng nguồn nhân lực, các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn
nhân lực. Trên cơ sở lý thuyết cần thiết, luận văn đi vào đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam
(Skypec).
Chương 2: Luận văn tiến hành đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng khơng Việt Nam (Skypec). Từ đó nắm
bắt được quy mô, cơ cấu, thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty.
Chương 3: Trên cơ sở kết hợp kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực trạng
chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không
Việt Nam (Skypec), luận văn đã tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng khơng
Việt Nam (Skypec).
Chương 4: Từ những kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất
lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt
Nam đã có tại Chương 3, luận văn đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không
Việt Nam (Skypec) trong thời gian tới.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... .iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................4
6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................ 7
1.1. Nguồn nhân lực ..............................................................................................7
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực .....................................................................7
1.1.2. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp .....................................................8
1.2. Chất lượng nguồn nhân lực ..........................................................................8
1.2.1. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp ................8
1.2.2. Ý nghĩa việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp .................................................................................................................9
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ..............................10
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực ..........................11
v
1.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................11
1.3.2. Các yếu tố khách quan .........................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) ........................ 21
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng khơng Việt Nam
(Skypec)................................................................................................................21
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ......................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................24
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm gần đây .......................25
2.2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV Nhiên
liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) .................................................................27
2.2.1. Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV Nhiên
liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ..............................................................27
2.2.2. Phân tích chất lượng nguồn nhân lực Cơng ty TNHH MTV Nhiên
liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ..............................................................31
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM (SKYPEC) ..................................................................................................... 40
3.1. Qui trình nghiên cứu ...................................................................................40
3.2. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..........................................41
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................41
3.2.2. Các giả thiết nghiên cứu .......................................................................42
3.3. Xây dựng các thang đo ................................................................................42
3.3.1. Xây dựng thang đo sơ bộ .......................................................................42
3.3.2. Hiệu chỉnh thang đo ..............................................................................45
3.4. Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................50
vi
3.5. Thu thập dữ liệu ...........................................................................................50
3.6. Tổng hợp và phân tích dữ liệu ....................................................................51
3.7. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ................54
3.7.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................54
3.7.2. Kết quả kiểm định thang đo ..................................................................56
3.7.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................63
3.7.4. Phân tích tương quan............................................................................65
3.7.5. Phân tích hồi quy..................................................................................67
3.7.6. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình .....................................................70
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH MTV NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG VIỆT NAM (SKYPEC) .... 72
4.1. Đánh giá chung về chất lượng nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ......................................................72
4.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................72
4.1.2. Hạn chế và nguyên nhân .....................................................................73
4.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ...........................75
4.3. Các giải pháp nâng cao lượng chất lượng nguồn nhân lực của Công ty
TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ..............................77
4.2.1. Cải thiện điều kiện vệ sinh - an toàn - lao động ..................................77
4.2.2. Hồn thiện chính sách đào tạo .............................................................77
4.2.3. Hồn thiện chính sách tuyển dụng ......................................................79
4.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo ................................................80
4.2.5. Tạo môi trường làm việc hịa đồng thân thiện .....................................81
4.2.6. Cải thiện chính sách lương thưởng ......................................................81
vii
4.2.7. Một số giải pháp khác ...........................................................................83
4.3. Kiến nghị ......................................................................................................86
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 90
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 94
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức...............................................94
Phụ lục 2: Thống kê mẫu ...................................................................................98
Phụ lục 3: Phân tích độ tin cậy thang đo ..........................................................99
Phụ lục 4: Phân tích EFA .................................................................................104
Phụ lục 5: Phân tích tương quan .....................................................................109
Phụ lục 6: Phân tích hồi quy ............................................................................110
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
NLĐ
Người lao động
NQL
Người quản lý
QHĐN
Quan hệ đồng nghiệp
QHQL
Quan hệ quản lý
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
NNL
Nguồn nhân lực
MTV
Một thành viên
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng khơng Việt Nam
(Skypec)............................................................................................................................... 24
Hình 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng
Không Việt Nam (Skypec) ................................................................................................. 26
Hình 2. 3: Cơ cấu tổ chức lao động Cơng ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không
Việt Nam (Skypec) ............................................................................................................. 28
Hình 3. 1: Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................... 41
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng
Không Việt Nam (Skypec) ................................................................................................. 25
Bảng 2.2: Cơ cấu tổ chức lao động Công ty TNHH MTV Nhiên Liệu Hàng Không
Việt Nam (Skypec) ............................................................................................................. 28
Bảng 2.3: Chiều cao, cân nặng trung bình của người lao động tại Công ty TNHH
MTV Nhiên liệu Hàng khơng Việt Nam (Skypec) .......................................................... 31
Bảng 2.4: Tình hình sức khoẻ của người lao động tại Công ty TNHH MTV Nhiên
Liệu Hàng Không Việt Nam (Skypec) năm 2019 ........................................................... 32
Bảng 2.5: Tình hình sức khoẻ của CBCNV Cơng ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng
không Việt Nam (Skypec) năm 2019 ............................................................................... 33
Bảng 2.6: Trình độ chun mơn và các kỹ năng của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec) (2017 - 2019) ............................................................... 35
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec) ....................................................................................... 37
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá năng suất lao động của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec) ....................................................................................... 37
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá ý thức trong công việc tại Công ty TNHH MTV Nhiên
liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) ............................................................................... 39
Bảng 3.1: Bảng thang đo sơ bộ ......................................................................................... 43
Bảng 3.2: Kết quả nghiên cứu sơ bộ các yếu tố ảnh hưởng ........................................... 46
Bảng 3.3: Giới tính mẫu khảo sát ..................................................................................... 54
Bảng 3.4: Thâm niên công tác mẫu khảo sát................................................................... 55
Bảng 3.5: Trình độ học vấn mẫu khảo sát ....................................................................... 55
Bảng 3.6: Vị trí mẫu khảo sát ........................................................................................... 56
Bảng 3.7: Độ tin cậy thang đo điều kiện môi trường làm việc....................................... 57
Bảng 3.8: Độ tin cậy thang đo đào tạo lao động ............................................................. 57
xi
Bảng 3.9: Độ tin cậy thang đo tuyển dụng lao động ...................................................... 58
Bảng 3.10: Độ tin cậy thang đo mối quan hệ với quản lý ............................................. 58
Bảng 3.11: Độ tin cậy thang đo mối quan hệ với đồng nghiệp ...................................... 59
Bảng 3.12: Độ tin cậy thang đo Chính sách khen thưởng, khuyến khích LĐ .............. 59
Bảng 3.13: Độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn trong công việc ........................................ 60
Bảng 3.14: Độ tin cậy thang đo chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 60
Bảng 3.15: Độ tin cậy thang đo điều kiện môi trường làm việc (điều chỉnh) ............... 61
Bảng 3.16: Độ tin cậy thang đo mối quan hệ với quản lý (điều chỉnh) ....................... 62
Bảng 3.17: Độ tin cậy thang đo sự thỏa mãn trong công việc (điều chỉnh) .................. 62
Bảng 3.18: Bảng kết quả ma trận xoay (Rotated Component Matrix)......................... 64
Bảng 3.19: Kết quả phân tích sự tương quan.................................................................. 65
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Sự hội
nhập đem đến nhiều cơ hội để phát triển kinh tế, đi kèm với nó là khơng ít thách
thức, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì buộc phải nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Nguồn nhân lực là tài sản
quý báu nhất, quan trọng nhất trong q trình phát triển của doanh nghiệp, nguồn
nhân lực có chất lượng thì doanh nghiệp mới hoạt động hiệu quả và ngược lại. Vì
vậy, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp không thể không quan tâm đến việc phát
triển nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực là vấn đề mà mỗi doanh nghiệp đều phải quan tâm chăm sóc, bồi
dưỡng, phát triển và tìm cách phát huy có hiệu quả trên con đường phát triển.
Thực tế cho thấy, nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay tuy đã nâng cao
chất lượng rất nhiều so với trước kia, nhưng vẫn cịn hạn chế nhiều về trình độ
chun mơn, khả năng ngoại ngữ, năng suất lao động,…Điều này dẫn đến khả năng
cạnh tranh mỗi doanh nghiệp sẽ bị kém đi so với doanh nghiệp nước ngồi và từ đó
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của đất nước.
Nằm trong thực tế chung đó, Cơng ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không
Việt Nam (Skypec) không tránh khỏi những bất cập trong việc có một đội ngũ
nguồn nhân lực chất lượng cao. Chính vì vậy, việc đánh giá xem xét chất lượng
nguồn nhân lực tại công ty là điều hết sức cần thiết để từ đó đưa ra các giải pháp
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty, giúp Công ty nâng cao khả năng
cạnh tranh và đứng vững, phát triển trên thị trường.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: " Đánh giá chất lượng
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng khơng Việt Nam
(Skypec)" cho luận văn của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực luôn là chủ đề được nhiều nhà khoa
học quan tâm nghiên cứu. Cụ thể:
2
Trần Võ Hoài Hương (2012) trong luận văn thạc sĩ về “Giải pháp phát
triển nguồn nhân lực của Công ty TNHH MTV dịch vụ môi trường đô thị Đồng
Nai” đã chỉ ra rằng để phát triển nguồn nhân lực cả về chất và lượng trong dài
hạn. Công ty cần chú ý tới việc: hoàn thiện bộ máy quản trị nguồn nhân lực,
hồn thiện qui trình hoạch định và tuyển dụng nguồn nhân lực, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực và cải thiện môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ.
Hay Nadin Dörner, 2012 cho thấy rằng hành vi làm việc sáng tạo tích cực
liên quan đến chất lượng làm việc của nhân viên. Tuy nhiên, chất lượng công việc
theo truyền thống nằm trong phạm vi mô tả công việc của nhân viên và nó
khơng xem xét sự đóng góp không rõ ràng của các nhân viên khác vào cơ quan.
Một nghiên cứu khác cho thấy rằng nhân viên làm việc ở những vị trí khơng đổi
sẽ có ít có động lực hơn để áp dụng các ý tưởng mới vì lý do họ khơng xem xét các
ý tưởng tin tức hoặc các quy trình hữu ích cho cơng việc của họ.
Theo Kim và Park (2013), sự thỏa mãn trong công việc là yếu tố quan
trọng, dưới sự tác động tích cực của điều kiện mơi trường làm việc, sự quan tâm
của người quản lý, sự thỏa mãn của nhân viên tăng cao, nói cách khác chất lượng
nguồn nhân lực cũng sẽ đi theo chiều hướng tích cực. Ngồi ra, chịu trách nhiệm
về công việc của riêng họ, và cơ hội thăng tiến, có thể giúp duy trì và tăng sự hài
lịng cơng việc, cũng như tăng sự cống hiến của nhân viên trong cơng việc từ đó
giúp nâng cao chất lượng NNL.
Theo Trịnh Thị Thúy Hà (2018) hoạt động tuyển dụng, đào tạo và chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe cho người lao động ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực.
Để có được nguồn nhân lực đảm bảo về cả chất và lượng, các nhà tuyển dụng
nên chú ý tới công tác phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện tốt công tác tuyển
dụng, công ty sẽ tuyển được những người thực sự có tài năng, có phẩm chất đạo
đức. Hoạt động đào tạo nhằm giúp người lao động tiếp thu và rèn luyện các kỹ
năng cần thiết để thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
Đây là yếu tố không thể thiếu trong công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Dù làm ở bất kỳ môi trường, điều kiện lao động thủ công hay máy móc kỹ thuật
hiện đại đều có thể phát sinh và tiềm ẩn những yếu tố nguy hiểm, có thể gây hại,
3
gây tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Vì thế chăm sóc
vào bảo vệ người lao động, cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo an toàn, vệ sinh
lao động là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát triển sản xuất, tăng năng
suất lao động.
Lê Thị Mỹ Linh (2009): “Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong quá trình hội nhập kinh tế”, Luận án Tiến sĩ ngành Kinh tế lao
động, Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đưa ra các khái niệm, nội dung cơ bản
về đào tạo và sử dụng NNL, từ đó đưa ra các chiến lược nhằm đào tạo và phát triển
NNL chất lượng phù hợp đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Nhật (2018) trong luận văn thạc sĩ về “Các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực nguồn nhân lực của Công ty
TNHH một thành viên Apatit Việt Nam”. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực
trạng chất lượng nguồn nhân lực của công ty qua các năm. Dựa vào lý thuyết và số
liệu thu thập được qua công tác phỏng vấn, tác giả sử dụng CFA và SEM ước
lượng sự tác động của các yếu tố tới chất lượng nguồn nhân lực. Từ kết quả phân
tích thực trạng chỉ ra những thành tựu và hạn chế đối với chất lượng nguồn nhân
lực của công ty.
Nguyễn Thế Phong (2010): “Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh
nghiêp nhà nước kinh doanh nông sản khu vực phía Nam”, Luận án tiến sĩ,
Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận án khẳng định: Phát triển nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp là quá trình thực hiện tổng thể các chính sách và
biện pháp thu hút, duy trì và đào tạo nguồn nhân lực nhằm hoàn thiện, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trên cả ba phương diện thể lực, trí lực, tâm lực
(đức lực); điều chỉnh hợp lý quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực một cách bền
vững và hiệu quả. Nội dung phát triển nguồn nhân lực bao gồm: hợp lý hóa
quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong
đó, phát triển nguồn nhân lực về chất lượng (thể lực, trí lực và tâm lực) là nội
dung trọng yếu.
4
Có thể thấy chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đã được nhiều
nhà nghiên cứu quan tâm, phân tích, đánh giá. Tuy nhiên, nghiên cứu chất lượng
NNL tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) cho đến
nay chưa có nghiên cứu nào.
3. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
(Skypec).
Mục tiêu cụ thể gồm:
Hệ thống hóa lý luận về chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực.
Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng
không Việt Nam (Skypec) và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng NNL.
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không
Việt Nam (Skypec).
Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam
(Skypec)
+ Về thời gian: Nguồn dữ liệu thứ cấp được nghiên cứu trong 3 năm từ 2017
– 2019. Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01/2020 đến tháng 5/2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
5
* Nguồn số liệu:
+ Nguồn sơ cấp: Kết quả phỏng vấn và khảo sát của nhân sự làm việc tại
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec) về các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV
Nhiên liệu Hàng khơng Việt Nam (Skypec).
+ Nguồn thứ cấp:
Các giáo trình, các nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, bài viết trên các tạp chí
trong và ngồi nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Báo cáo thường niên, tổng kết.... của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng
không Việt Nam (Skypec).
* Phương pháp thu thập dữ liệu:
Sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp và gián tiếp.
+ Thu thập trực tiếp:
- Bằng cách dùng bảng khảo sát đối với các nhân sự làm việc tại Công ty
TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec).
- Mục đích nhằm xem xét tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không
Việt Nam (Skypec).
+ Thu thập gián tiếp:
- Các báo cáo thường niên, tài liệu…của Công ty TNHH MTV Nhiên liệu
Hàng không Việt Nam (Skypec)
* Phương pháp xử lý dữ liệu:
Nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS để tổng hợp dữ liệu. Ngồi ra nghiên
cứu cịn kết hợp phân tích định tính, định lượng bằng cách sử dụng phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp phân tích và so sánh, sử dụng phương pháp phân
tích tổng hợp; phương pháp diễn giải và qui nạp; phương pháp so sánh đối chiếu;
phương pháp phân tích đồ thị, biểu đồ, bảng biểu.
6
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và các phục lục, nội dung của Luận văn bao
gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Chương 2: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV
Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec)
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH
MTV Nhiên liệu Hàng không Việt Nam (Skypec).
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực hay còn được gọi là nguồn lực con người, là một
trong những yếu tố quan trọng có tác động tới mọi hoạt động kinh doanh, sản
xuất của một doanh nghiệp, công ty hoặc tổ chức… Nguồn nhân lực được
định nghĩa bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau.
Trong lĩnh vực kinh tế học, theo Các-Mác: nguồn nhân lực là “tổng hợp các
năng lực lao động trong mỗi con người của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, địa
phương, đã được chuẩn bị ở mức độ nhất định và có khả năng huy động vào q
trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước hoặc vùng địa phương cụ thể”
Theo David Begg (1995): “Nguồn nhân lực là tồn bộ tiềm năng mà
một cơng ty, tổ chức hay quốc gia có được. Nó được đánh giá cao vì nó có tiềm
năng đem lại lợi ích trong tương lai. Cũng giống như nguồn lực vật chất, nguồn
nhân lực là kết quả đầu tư trong quá khứ với mục đích đem lại thu nhập trong
tương lai”
Theo định nghĩa của từ điển Cambirdge: nguồn nhân lực (human resource)
chính là con người khi được coi là tài sản có thể được sử dụng và hữu ích cho các
doanh nghiệp, cơng ty hoặc tổ chức.
Nguồn nhân lực không chỉ được nghiên cứu và định nghĩa bởi những nhà
nghiên cứu nước ngoài. Tại Việt Nam, theo GS. TS Phạm Minh Hạc: “Nguồn nhân
lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một doanh nghiệp, công ty, tổ chức
hoặc một địa phương, quốc gia. Họ sẵn sàng tham gia một công việc lao động nào
đó theo u cầu của doanh nghiệp, cơng ty, tổ chức hoặc quốc gia.
Dựa vào những lý thuyết về nguồn nhân lực đã được nêu ở trên,
nguồn nhân lực có thể định nghĩa là tổng hợp về số lượng và chất lượng con người
của một công ty, tổ chức hay một quốc gia. Nguồn nhân lực được coi là những
8
tiềm năng có tác động tới mọi hoạt động trong xã hội nói chung và trong doanh
nghiệp, tổ chức, quốc gia nói riêng.
1.1.2. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp, nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ các khả năng về
thể lực và trí lực của con người được vận dụng trong q trình lao động sản xuất.
Nó cũng được xem là sức lao động của con người - một nguồn lực quý giá
nhất trong các nguồn lực của tổ chức. Nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm
tất cả những người làm việc trong tổ chức. Con người là yếu tố cấu thành nên
doanh nghiệp, vận hành và quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
1.2. Chất lượng nguồn nhân lực
1.2.1. Khái niệm chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Chất lượng nguồn nhân lực là một khái niệm khá rộng. Theo PGS. TS Trần
Xuân Cầu và PGS. TS Mai Quốc Chánh chất lượng nguồn nhân lực bao gồm
những nét đặc trưng của một con người có, nó được biểu hiện thơng qua các
chỉ số: sức khỏe, trình độ chun mơn, học vấn và phẩm chất. Chất lượng nguồn
nhân lực chịu sự ảnh hưởng của phát triển kinh tế xã hội và các chính sách đầu tư
phát triển nguồn lực của chính phủ.
Cũng cùng những quan điểm trên, theo GS. TS Vũ Thị Ngọc Phùng, chất
lượng nguồn nhân lực được thể hiện qua các yếu tố về sức khỏe, tri thức,
năng lực của họ. Theo như quan điểm này, có thể hiểu chất lượng nguồn
nhân lực chính là những yếu tố bên trong một con người có.
Theo quan điểm của Bùi Văn Nhơn về chất lượng nguồn nhân lực, ông
cho rằng: chất lượng nguồn nhân lực bao gồm ba yếu tố chính: trí tuệ, thể chất
và phẩm chất tâm lý xã hội. Trong đó, ơng chỉ ra rằng trí tuệ tức là trí lực bao
gồm: trình độ học vấn, kỹ năng lao động, thực hành; thể chất là thể lực chính là
sức khỏe cơ thể và tinh thần; phẩm chất tâm lý xã hội là tâm lực gồm: đạo đức,
phẩm chất con người.
9
Theo PGS.TS Vũ Thị Mai: “Chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
là mức độ đáp ứng về khả năng làm việc của người lao động (thể lực, trí lực, tinh
thần) so với yêu cầu công việc cụ thể đặc trưng của doanh nghiệp”
Trong phạm vi khuôn khổ luận văn, tác giả xin được sử dụng khái niệm
về chất lượng nguồn nhân lực như sau: chất lượng nguồn nhân lực là toàn bộ
năng lực của lực lượng lao động được biểu hiện thơng qua ba mặt: thể lực, trí
lực, tâm lực. Ba mặt này có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó thể lực là
nền tảng, là phương tiện để truyền tải tri thức, trí tuệ là yếu tố quyết định chất
lượng nguồn nhân lực, ý thức tác phong làm việc là yếu tố chi phối hoạt động
chuyển hóa của thể lực, trí tuệ thành thực tiễn
Chất lượng NNL trong doanh nghiệp được biểu hiện ở hiệu quả của q trình
lao động do lực lượng lao động đó thực hiện. Trong quá trình này, con người
thường thực hiện hai chức năng chủ yếu: một mặt, thực hiện những hoạt động theo
quy trình có sẵn nhờ những kỹ năng, kỹ xảo đã tích luỹ được hoặc đã học tập được
qua đào tạo để sản xuất ra sản phẩm theo khuôn mẫu có sẵn được thiết kế từ trước;
mặt khác con người đồng thời thực hiện những chức năng sáng tạo ra các sản phẩm
mới, công nghệ mới không dập theo khn mẫu định trước. Ở đây, sự hao phí năng
lực thể chất và năng lực tinh thần, tức sự vận dụng trí năng của người lao động phải
đạt đến trình độ cao: trình độ tìm kiếm, phát hiện thơng tin mới và vật chất hố nó
thành sản phẩm và cơng nghệ mới.
1.2.2. Ý nghĩa việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
Từ khái niệm về chất lượng NNL ở trên, có thể thấy nâng cao chất lượng
NNL là nâng cao năng lực thể chất và năng lực tinh thần sáng tạo, tìm kiếm, phát
hiện thơng tin và vật chất hố thơng tin thành sản phẩm và cơng nghệ mới.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong sự phát
triển của mọi hoạt động trong xã hội. Một doanh nghiệp có chất lượng nguồn nhân
lực cao sẽ giúp doanh nghiệp có một vũ khí mạnh trong việc nâng cao khả năng
cạnh tranh với các đối thủ. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực không chỉ giúp
cho các doanh nghiệp gia tăng sản xuất mà cịn góp phần tạo doanh nghiệp thành
10
một khối vững mạnh về sự đồn kết. Vai trị của chất lượng nguồn nhân lực không
chỉ thể hiện ở việc thực hiện sản xuất mà còn giúp định hướng, thúc đẩy q trình
thực hiện các chính sách trong một doanh nghiệp. Chất lượng nguồn nhân lực là
chiếc gương phản ánh các hoạt động sản xuất kinh doanh, văn hóa và quá trình
đổi mới của doanh nghiệp.
Theo Nataliia Hunko (2013), hoạt động kinh doanh hiệu quả và khả năng
cạnh tranh cao đạt được nhờ sự kết hợp tối ưu của tất cả các nguồn lực doanh
nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân lực chất lượng
cao đã trở nên rất quan trọng như là một nguồn lợi thế cạnh tranh trong môi trường
kinh doanh cạnh tranh ngày nay, giúp cho công ty dễ dàng cạnh tranh với những
cơng ty lớn.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng nguồn nhân lực
Theo như khái niệm đã được nêu ở trên, chất lượng nguồn nhân lực phản
ánh qua các yếu tố là thể lực, trí lực và tâm lực. Do vậy, các tiêu chí đánh giá chất
lượng NNL chia thành 3 nhóm như sau:
Thứ nhất, nhóm tiêu chí phản ánh thể lực. Thể lực ở đây mô tả trạng thái
sức khỏe của con người, là điều kiện cơ bản để cho con người phát triển, trưởng
thành, tham gia học tập, lao động một cách bình thường. Đối với các hoạt động
yêu cầu năng suất lao động cao, hao phí sức lực thì thể lực đóng một vai trị vơ
cùng quan trọng. Thể lực có thể đánh giá qua kết quả kiểm định sức khỏe. Tiêu
chuẩn quy định có 5 loại sức khoẻ:
- Loại I: Rất khoẻ
- Loại II: Khoẻ
- Loại III: Trung bình
- Loại IV: Yếu
- Loại V: Rất yếu
Thứ hai, nhóm tiêu chí phản ánh trí lực. Trí lực ở đây bao gồm cả trình độ
văn hóa và trình độ chun mơn. Trình độ văn hóa là yếu tố cơ bản để phản ánh chất
11
lượng nguồn nhân lực. Trình độ chun mơn mơ tả những kỹ năng được học thêm
sau khi hoàn thành chương trình trung học phổ thơng. Ở đây trình độ chun mơn có
thể hiểu là những lao động có trình độ đại học theo chuyên ngành, kỹ sư, … Có thể
nói trí lực đóng một vai trị quan trọng để đánh giá chất lượng nguồn nhân lực. Trí
lực thể hiện khả năng phát triển, sáng tạo của con người.
Thứ ba, nhóm tiêu chí phản ánh tâm lực. Ngồi hai yếu tố về thể lực và trí
lực thì tâm lực cũng là một yếu tố không thể thiếu để đánh giá chất lượng nguồn
nhân lực. Tâm lực mô tả phẩm chất, đạo đức, tinh thần, ý thức của người lao
động trong công việc, mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên. Tâm lực tốt phản
ánh người lao động có khả năng chuyển đổi cơng việc cao, nỗ lực vì cơng việc,
đem lại nhiều lợi ích cho cơng ty
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nhân lực
1.3.1. Các yếu tố chủ quan
1.3.1.1. Điều kiện môi trường làm việc
Điều kiện mơi trường làm việc là yếu tố quan trọng, nó không chỉ tác động
tới chất lượng nguồn nhân lực mà cịn tác động tới động lực trong cơng việc của
nhân viên. Điều kiện môi trường làm việc bao gồm các trang thiết bị máy móc,
cơ sở vật chất của cơng ty. Nếu chất lượng mơi trường làm việc tốt, nó sẽ hỗ trợ
cho đội ngũ nhân lực, giúp họ hoàn thành được công việc nhanh hơn và đạt được
hiểu quả cao hơn. Hơn nữa môi trường làm việc cũng là một trong yếu tố kích
thích tinh thần làm việc, tăng động lực trong công việc của các nhân viên. Tuy
nhiên, yếu tố này sẽ có tác động tiêu cực tới chất lượng nguồn nhân lực nếu
điều kiện môi trường làm việc khơng tốt.
Có thể thấy, với những mơi trường làm việc có điều kiện cơ sở vật chất
thấp, thiếu những trang thiết bị hiện đại thì hiệu quả cơng việc không cao, do
nhân viên cần phải tốn nhiều thời gian và cơng sức hơn để hồn thành nhiệm
vụ được giao. Sự xuống cấp của môi trường làm việc, và các yếu tố khơng gian
có thể ảnh hưởng xấu tới tinh thần của nhân viên. Đặc biệt đối với các công việc
12
khai thác, môi trường làm việc khắc nghiệt, ô nhiễm cao có thể ảnh hưởng tới
chất lượng cơng việc do sức khỏe của nhân viên không được đảm bảo.
Trong các nghiên cứu quốc tế, theo Saba (2011), môi trường làm việc của
nhân viên là rất quan trọng vì khơng có điều kiện làm việc tốt, sẽ có ít sự hài lịng
trong cơng việc dẫn đến chất lượng cơng việc kém. Một số nhà nghiên cứu nhận
thấy yếu tố này là yếu tố khơng hài lịng nhất trong sự hài lịng công việc của
nhân viên học tập. Các tác giả, Mehboob, Azhar, và Bhutto (2010) đã chỉ ra
rằng điều kiện làm việc là khía cạnh ít thỏa mãn nhất trong các công việc của các
học giả, trong khi Chimanikire et. al., (2007) khám phá rằng một môi trường làm
việc thuận lợi sẽ có nhiều khả năng làm hài lịng các giảng viên, bao gồm các
cơ sở tính tốn đầy đủ, văn phịng phẩm và các cơng cụ hỗ trợ giảng dạy.
1.3.1.2. Giáo dục đào tạo và pháp luật
Bên cạnh các yếu tố về thể lực, trí lực thì đạo đức cũng là một trong những
tiêu chí phản ánh chất lượng nguồn nhân lực. Các hành vi đạo đức của con người
đến từ thói quen, và trải qua q trình đào tạo, rèn luyện. Nếu cơng nhân có đầy đủ
phẩm chất đạo thì chất lượng nguồn nhân lực sẽ được cải thiện rõ rệt.
Sự phát triển của kinh tế đem lại nhiều lợi ích cho đời sống và xã hội, tuy
nhiên nó cũng báo hiệu sự cạnh tranh sẽ càng trở nên khốc liệt. Để đứng vững được
trong thị trường cạnh tranh này, yếu tố đạo đức là không thể thiếu. Nếu đội ngũ
nhân lực có đạo đức tốt, hiểu rõ về pháp luật thì chất lượng nguồn nhân lực sẽ
càng nâng cao. Nói cách khác nhân viên sẽ có tinh thần trách nhiệm hơn với công
việc, đem lại lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Hiện nay, để thu hút nhân lực có tài, nhiều cơng ty sẵn sàng dùng đến những
thủ đoạn phi đạo đức. Trong tình huống này yêu cầu nhân viên phải có đủ chí khí,
lịng trung thành với cơng ty thì mới có thể vượt qua được. Để hạn chế tình trạng
này xảy ra, việc giáo dục đào tạo về pháp luật là rất cần thiết. Sự giáo dục tốt sẽ
giúp trang bị cho đội ngũ nhân lực đạo đức tốt, phong thái tốt hơn và tinh thần làm
việc cũng sẽ cao hơn.