Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

violimpic tieng viet 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.48 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Trong câu: “ Vua ngắt một quả táo”, từ nào không phải là danh từ ? A. Vua B. Ngắt C.Quả táo Đáp án : Khoanh vào B Câu 2: Gạch dưới từ ( không phải là tính từ ) trong những từ in đậm sau: “ thông minh, ngoan ngoãn, cao vút, thơm phức, nghỉ ngơi, mơn mởn.” Đáp án : Gạch dưới từ nghỉ ngơi Câu 3: Trong câu: “ Trên sân trường, chúng em đang say sưa đá cầu.” Là kiểu câu A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Đáp án : Khoanh vào A Câu 4: Trong câu: “ Trên sân trường, chúng em đang say sưa đá cầu.” Chủ ngữ trong câu trên là: A. Trên sân trường B. chúng em C. say sưa đá cầu Đáp án : Khoanh vào B Câu 5: Tìm rồi gạch chân dưới các động từ trong từng câu dưới đây: a) Ông tôi đọc báo bên cửa sổ. b) Nàng Vọng Phu hoá đá. c) Cậu ấy trở thành một vận động viên tài ba. d) Cả nhà đang ăn cơm. e) Trời đứng gió. Đáp án: a) Ông tôi đọc báo bên cửa sổ. b) Nàng Vọng Phu hoá đá. c) Cậu ấy trở thành một vận động viên tài ba. d) Cả nhà đang ăn cơm. e) Trời đứng gió. Câu 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày Đáp án Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay DT DT DT TT Vượn hót chim kêu suốt cả ngày DT ĐT DT ĐT DT Câu 7: Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Đáp án Các từ trong đoạn thơ - Từ đơn: Buồn, trông, thuyền, ai, buồn, mới , sa, hoa, trôi, biết, là, về, đâu, buồn trông, một, màu. - Từ ghép: cửa bể, chiều hôm,cánh buồm, ngọn nước,nội cỏ, chân mây, mặt đất. - Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh. @: Chú ý: Một số tổ hợp sau đây có thể tách thành hai từ đơn: cửa bể, chiều hôm,cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất. Câu 8: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các thành ngữ sau: a) Đi ngược về xuôi b) Nhìn xa trông rộng c) Nước chảy bèo trôi Đáp án: Xác định từ loại trong thành ngữ d) Đi ngược về xuôi ĐT TT ĐT TT e) Nhìn xa trông rộng ĐT TT ĐT TT f) Nước chảy bèo trôi DT ĐT DT ĐT Câu 9: Điền các dấu câu đã học ( dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang ) vào chỗ thích hợp đoạn văn dưới đây ( nhớ viết hoa đầu câu ) : trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy Rùa đáp anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn Đáp án : Các câu văn đã được điền dấu câu: Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai: - Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy ! Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn ? Câu 10: Trong câu “ Các em phải rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp: khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”, dấu hai chấm có tác dụng gì? A. Bao hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước C. Cả hai ý trên đều đúng Đáp án : Khoanh vào câu B Câu 11: Thành ngữ, tục ngữ nào thể hiện tinh thần đoàn kết? A. Trâu buộc ghét trâu ăn. B. Môi hở răng lạnh. C. Ở hiền gặp lành. Đáp án : Khoanh vào câu B Câu 12:Từ nào là từ láy trong câu “ Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn” A . Dáng tre B. Mộc mạc C. Nhũn nhặn Đáp án : Khoanh vào câu C Câu 13: Câu “ Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh” . Có bao nhiêu danh từ? A. Có 3 danh từ đó là: A. Có 4 danh từ đó là: A. Có 5 danh từ đó là: Đáp án : Khoanh vào câu A đó là các danh từ : Chôm, ông, vua. Câu 14 : Trong các từ sau từ nào là động từ “ truyền ngôi, trở thành, hiền minh, trung thực, cảm động, cầu xin, cứu giúp’’. Đáp án : Động từ là : truyền ngôi, trở thành, cảm động, cầu xin, cứu giúp’’. Câu 15 : Từ nào không phải là từ láy ? A. Đỏ đắn B. Nhỏ nhẹ C. Xanh xao Đáp án : Khoanh vào câu B Câu 16 : Trong những từ sau“ Cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây cối, Cây công nghiệp, cây lương thực’’ từ nào không phải là từ ghép phân loại Đáp án : cây cối Câu 17 : Gạch dưới những từ không phải là tính từ a/ thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đần độn, đẹp đẽ. b/ cao thấp, nông sâu, dài, ngắn, thức, ngủ, nặng , nhẹ, yêu, ghét,to nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp án : a/ nghỉ ngơi, nghĩ ngợi b/ thức, ngủ, yêu, ghét. Câu 18 : Xếp các từ láy “ Khẳng khiu, lấm tấm, vi vu, lơ thơ, trong trẻo, chốc chốc, mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, sôi nổi’’ vào ba nhóm ( từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần) Đáp án : - Từ láy âm đầu : Khẳng khiu, vi vu, trong trẻo, mơ màng, nặng nề, lạnh lùng. - Từ láy vần : lấm tấm, lơ thơ, sôi nổi - Từ láy cả âm đầu và vần : chốc chốc Câu 19 : Điền các từ : “ xanh biếc, xanh rờn, xanh ngắt, xanh lơ, xanh xao, xanh rì, xanh lè’’vào chỗ trống. - Trời thu ....... - Lúa đang thì con gái ..... - Hàng cây ... bên sông. - Chú mèo mướp mắt ... - Tường quét vôi màu .... - Khuôn mặt ..., hốc hác. - Cỏ mọc ... Đáp án : - Trời thu xanh ngắt. - Lúa đang thì con gái xanh rờn. - Hàng cây xanh biếc bên sông. - Chú mèo mướp mắt xanh lè. - Tường quét vôi màu xanh lơ - Khuôn mặt xanh xao, hốc hác. - Cỏ mọc xanh rì Câu 20 : Dùng dấu / để phân cách từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau : Quýt nhà ai chín đỏ cây Hỡi em đi học hây hây má tròn Trường em mấy tổ trong thôn Ríu ra ríu rít chim non đầu mùa. Đáp án : Quýt / nhà / ai / chín / đỏ / cây / Hỡi / em / đi / học / hây hây / má / tròn / Trường / em / mấy / tổ / trong / thôn / Ríu ra ríu rít / chim non /đầu mùa. /.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 21: Khoanh vào câu trả lời đúng : Trò chơi kéo co là trò chơi A. rèn luyện sức mạnh B. Rèn luyện sự khéo léo C. Rèn luyện trí tuệ Đáp án : Khoanh vào ý A Câu 22: Khoanh vào câu trả lời đúng : Thành ngữ chơi với lửa có nghĩa là: A. Mất trắng tay. B. Làm một việc nguy hiểm. C. Phải biết chọn bạn. Đáp án : Khoanh vào ý B Câu 23: Câu “ Cháu đã về đấy ư?” được dùng để làm gì? A. Dùng để hỏi. B. Dùng để thay lời chào. C. Dùng để thay lời cảm ơn. D. Dùng để yêu cầu, đề nghị. Đáp án : Khoanh vào ý B Câu 24 : Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu: “Lần nào về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thanh thản như thế.” Đáp án : Danh từ: bà, Thanh Động từ: về, thấy Tính từ: bình yên, thanh thản Câu 25 : Tìm chỗ sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng: - Bạn Huy đang nấu cơm nước. - Bác nông dân đang cày ruộng nương. - Mẹ cháu vừa đi chợ búa. - Em có một người bạn bè rất thân. Đáp án : - Bạn Huy đang nấu cơm. - Bác nông dân đang cày ruộng. - Mẹ cháu vừa đi chợ. - Em có một người bạn rất thân. Các danh từ mang nghĩa khái quát như cơm nước không kết hợp được với từ mang nghĩa cụ thể như nấu, cày, đi.. hoặc với từ chỉ số ít (một) đứng trước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 26 :Chia các từ sau thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, sách Tiếng Việt, bờ bãi, xe đạp, đường sá, cây nhãn, nhà cửa, quần áo, sách vở, thuyền nan, sông ngòi, đèn điện, vở nháp. Đáp án : Từ ghép có nghĩa phân loại : xe đạp, thuyền nan, đèn điện, sách Tiếng Việt, cây nhãn, vở nháp. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, bờ bãi, đường sá, xe cộ, nhà cửa, quần áo, sách vở, sông ngòi. Câu 27: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người? Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. (Từ ghép: yêu thương, hiếu thảo, lễ phép, gan dạ, dũng cảm,... Từ láy: chăm chỉ, sạch sẽ, gọn gàng, nết na, dịu dàng, nhanh nhảu, Đặt câu: Bạn Lan rất hiếu thảo với cha mẹ Câu 28 : Hãy chọn nhóm chỉ có các từ láy : a) thơm thảo,cười cợt, mệt mỏi, nhỏ nhẹ, phố phường, châm chọc, phương hướng , đất đai, gậy gộc , . b) nhí nhảnh, thong thả, đủng đỉnh, róc rách. c) chợ búa, gà qué, bếp núc, đường sá, cơm nước. d)vui mừng, vui vẻ, vui lòng, vui nhộn, vui sướng, vui chân, vui thú, vui thích, vui tươi. Đáp án : Khoanh vào ý B Câu 29 : Từ nào viết sai chính tả? A. gồ ghề B. ngượng ngịu Đáp án : Khoanh vào ý B Câu 30: Từ nào không phải là từ ghép? A. san sẻ B. phương hướng Đáp án : Khoanh vào ý A. C. kèm cặp. C. xa lạ. D. kim cương. D. mong mỏi. Câu 31: Dòng nào đã chưa thành câu? A. Mặt nước loang loáng B. Con đê quê em mới đắp xong C. Mặt trời đang lên khỏi rặng tre D. Những cô bé ngày xưa nay đã Đáp án : Khoanh vào ý D Câu 32: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và điền CN , 1 gạch dưới vị ngữ và điền VN trong những câu sau a/ Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b/ Buổi sáng, núi đồi chìm trong biển mây mù. c/ Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. d/ Khu vườn nhà em có rất nhiều cây ăn quả. Đáp án : a/ Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. CN VN b/ Buổi sáng, núi đồi chìm trong biển mây mù. CN VN c/ Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. CN VN d/ Khu vườn nhà em có rất nhiều cây ăn quả. CN VN Câu 33 : Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? A. xấu xa B. ngoan ngoãn C. nghỉ ngơi Đáp án : Khoanh vào ý C Câu 34: Từ nào không phải là tính từ? A. màu sắc B. xanh ngắt C. xanh xao Đáp án : Khoanh vào ý A. D. đẹp đẽ. D. xanh thẳm. Câu 35: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? A. nhân nghĩa B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân tài Khoanh vào ý D Câu 36 : Từ nào viết sai chính tả? A. nhớ mãi B. hẻo lánh Đáp án : Khoanh vào ý C. C. Sữa xe. D. Hộp sữa. Câu 37: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: đẹp đẽ, đẹp, đẹp lòng, đẹp trời. a/ Đó là một bàn thắng b/Nhà cửa khang trang c/ Hôm nau là một ngày Vua phán bầy tôi Tìm đất kén thợ định nơi xây nhà, Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a/ Đó là một bàn thắng đẹp b/Nhà cửa khang trang đẹp đẽ c/ Hôm nau là một ngày đẹp trời d/ Đẹp lòng vua phán bầy tôi Tìm đất kén thợ định nơi xây nhà Câu 38: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh xắn, thùy mị, huy hoàng, tráng lệ. a/ Những cung điện nguy nga ... b/ Thủ đô được trang trí ... trong ngày lễ c/ Tính nết ...., dễ thương d/ Cô bé càng lớn càng ... Đáp án : a/ Những cung điện nguy nga tráng lệ b/ Thủ đô được trang trí huy hoàng trong ngày lễ c/ Tính nết thùy mị, dễ thương d/ Cô bé càng lớn càng xinh xắn Câu 39: viết tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu (Ai thế nào ? )miêu tả một con búp bê. a/ Gương mặt búp bê ... b/ Mái tóc của búp bê ... c/ Đôi mắt búp bê ... d/ Những ngón tay ... e/ Đôi bàn chân ... Đáp án : Có thể điền các vị ngữ như sau a/ Gương mặt búp bê bầu bĩnh. b/ Mái tóc của búp bê vàng óng. c/ Đôi mắt búp bê đen láy. d/ Những ngón tay thon thon như những búp măng. e/ Đôi bàn chân đeo hài óng ánh hạt cườm. Câu 40: Khoanh vào những câu hỏi biết giữ phép lịch sự. a/ Mình mượn cục tẩy có được không? b/ Ngồi đấy mà không lấy cho người ta cốc nước à?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/ Mượn cây thước một chút được không? d/ Mẹ hỏi sơn: Mấy giờ con tan học? e/ Cậu cho tớ đi nhờ áo mưa có được không? Đáp án : Khoanh vào ý a – d – e. Câu 41: Ghép câu hỏi ở cột A với mục đích sử dụng ở cột B thích hợp A 1. Có gì quý hơn hạt gạo? 2. Thế mà được coi là giỏi à? 3. Sao cháu bà ngoan thế nhỉ ? 4.Anh mở ti vi nhỏ hơn được không ? 5. Bác đi làm về đấy ạ ? Đáp án : Nối 1 – c. B a/ Để phủ định b/ Để khen c/ Để khẳng định d / Để thay lời chào e / Để yêu cầu, đề nghị. ; 2–a ;3–b ; 4–e ;5–d. Câu 42: Khoanh vào câu nêu đúng nghĩa với từ tự trọng A. Tin vào bản thân mình. B. Quyết định lấy công việc của mình. C. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. D. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác Đáp án : Khoanh vào ý C Câu 43: Trong bài thơ: “ Mẹ ốm”, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết: Vì con, mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn Con mong mẹ khoẻ dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. Rồi ra đọc sách cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. Em hãy cho biết: Người con mong mỏi mẹ điều gì? Điều đó cho ta thấy tình cảm của người con đối với mẹ như thế nào? Gợi ý trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Qua đoạn thơ ta thấy người con mong mỏi mẹ mau khỏi bệnh vì mẹ là người ban cho ta cuộc sống và mong mỏi tất cả những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với con. Hằng ngày mẹ đã dồn hết tâm sức lo lắng cho con. Cuộc sống vất vả , nhọc nhằn đã làm cho mẹ bị ốm. Bởi thế bạn nhỏ luôn ngồi bên gường mẹ, quan tâm lo lắng cho mẹ, bạn đã làm đủ điều cho mẹ vui, mẹ luôn mạnh khoẻ bởi “ Ông mặt trời chỉ có một mà thôi. Và mẹ em chỉ có một trên đời”. Câu 44: Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt nam như sau: Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc, tre nhường cho con Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp của con người Việt Nam. Gợi ý trả lời: Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã mọc như chông lạ thường Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con người Việt Nam : ngay thẳng , trung thực (“ đâu chịu mọc cong”), kiên cường, hiên ngang, bất khuất trong chiến đấu (“nhọn như chông”) Hình ảnh: Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc, tre nhường cho con. Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất: sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách (“ phơi nắng phơi sương”), biết yêu thương và nhường nhịn tất cả cho con cái, đồng loại (“ Có manh áo cộc , tre nhường cho con”) Câu 45: Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi như sau: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Em hiểu câu thơ trên như thế nào ? Qua đó, em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra sao ? Gợi ý trả lời: Câu thơ của Bác Hồ cho thấy: Trẻ em thật trong sáng, ngây thơ và đáng yêu, giống như búp trên cành đang độ lớn lên đầy sức sống và hưa hẹn tương lai đẹp đẽ. Vì vậy, trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ đã được coi là ngoan ngoãn. Câu thơ cho em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình cảm tràn đầy yêu thương và quý mến. Câu 46: Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy thông có viết: Sông La ơi sông La.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong veo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Hãy cho biết : Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp gì của dòng sông La ? Qua đoạn thơ, em thấy tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương như thế nào? Gợi ý trả lời: Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp của dòng sông La: - Nước sông La “ Trong veo như ánh mắt” : Ý nói nước sông rất trong, trong như ánh mắt trong trẻo và chứa chan tình cảm con người . - Bờ tre xanh mát bên sông “ Mươn mướt đôi hàng mi”: Ý nói bờ tre rất đẹp, đẹp như hàng mi “mươn mướt” ( bóng láng và mỡ màng, nhìn thấy thích mắt) trên đôi mắt của con người. Qua đoạn thơ, ta thấy được tình cảm yêu thương tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác giả đối với dòng sông quê hương. Câu 47: Nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết: Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông Đoạn thơ trên cho em thấy ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào ? Gợi ý trả lời: Khổ thơ có bốn câu đều có nội dung tập trung vào miêu tả tình cảm của những người con đối với quê hương thân yêu. Quê hương gắn với con diều biếc tức là gắn với tuổi thơ trong sáng, hồn nhiên. Quê hương gắn với con đò nhỏ êm đềm qua lại con sông ven làng mỗi ngày tức là gắn với những sinh hoạt bình dị thường ngày. Như thế quê hương không phải là điều gì xa lạ mà chính là cuộc sống của mỗi con người. Nhịp điệu khoan thai 2/2/2 của câu thơ với cách lặp từ đã gợi lên trong người đọc những tình cảm sâu lắng mà da diết với quê hương cũng là với cuộc sống của mỗi người. Lời thơ vang lên cùng nhạc điệu bản nhạc phổ cho lời thơ đưa người đọc trôi vào những kỉ niệm về quê hương, vào những tình cảm vấn vương không dứt với quê hương. Điều đó cho thấy tình yêu quê hương tha thiết, nồng thắm của nhà thơ. Câu 48: Tuổi thơ của em thường có những kỉ niệm gắn bó với một đồ chơi. Em hãy viết một đoạn văn tả lại một đồ chơi đó đã từng để lại những ấn tượng đẹp đẽ trong em. ( khoảng 7 - 8 câu ) Gợi ý làm: - Xác định yêu cầu: Tả một đồ chơi từng gắn bó thân thiết với em và để lại những ấn tượng đẹp đẽ đối với em. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 49 : Hãy viết một đoạn văn miêu tả cây ăn quả đang trong mùa quả chín mà em thích ( khoảng 7- 8 câu ) Gợi ý làm: - Xác định yêu cầu: Em tự chọn một cây ăn quả do em tự chọn đang trong mùa quả chín. - Viết được đoạn văn khoảng 7 đến 8 câu . đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Tả từng bộ phận của cây vào mùa quả chín ( tập trung tả kĩ về quả) VD : Gốc cây, thân cây thế nào ? Cành cây , tán lá ra sao ? Quả trên cây có nét gì đáng chú ý ( về hình dạng, màu sắc, đặc điểm,..)? Câu tạo bên trong và mùi vị quả ra sao? Khi ăn, em thấy có gì lạ so với các loại quả khác?... - Có thể tả một vài yếu tố liên quan đến cây khi mùa quả chín ( VD: nắng, gió, chim chóc, con người,...) Câu 50: Hãy viết một đoạn văn miêu tả cây che bóng mát ở trường ( hoặc ở đường phố, ở nhà ) mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×