Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.92 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ 2 /17 /12 / 2012 Tập đọc. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I . MỤC TIÊU : ( Theo Trần Phương Hạnh ) - Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 Tr 154. ) - Rèn kĩ năng diễn đạt, phối hợp hoạt động nhóm đôi. II ĐỒ DÙNG DAY - HỌC:. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Bài cũ : - Đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Hs quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh. GV: Người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác. Ông còn có tên Hải Thượng Lãn Ông. Ông là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học Việt Nam. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : Khi đọc bài này các em cần lưu ýđọc rõ ràng, mạch lạc, lưu loát, ngừng nghỉ hơi đúng ở dấu phẩy, dấu chấm. giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện sự kính phục. - 1 HS đọc cá nhân. - HS đọc tiếp nối từng phần của bài văn . Bài có thể chia thành 3 phần : + Phần 1: Từ đầu đến .... mà còn cho thêm gạo, củi + Phần 2: Từ thêm gạo, củi .... càng nghĩ càng hối hận + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại - Luyện đọc từ khó: Hải Thượng Lãn Ông , công danh, chữa bệnh. - Hiểu từ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm bài văn b. Tìm hiểu bài : - Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào ? (Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.) Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông cứu chữa bệnh cho con người thuyền chài ? ( Ông tận tụychăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cậu bé, không những không lấy tiền công mà còn cho họ thêm gạo, củi.) Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? ( Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy thuốc giàu lòng nhân ái .Ông giúp người nghèo khổ....Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm vàg trách nhiệm với mọi người. Ông còn là một người cao thượng và không màng danh lợi. Câu 3 : Vì sao có thể nói Lãn ông là một người không màng danh lợi ? (Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ) Câu 4: ( Hỏi thêm ) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? ( Hai câu thơ cuối bài cho thấy HTLÔ coi công danh rồi sẽ trôi đi chỉ còn còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi và đáng quý) - Bài văn cho em biết điều gì ? - HS nêu ý nghĩa bài văn, Gv ghi nội dung bài lên bảng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - 3 HS nối nhau đọc bài văn. - Bài này nên đọc giọng như thế nào ? (Giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông. Nhấn giọng ở những từ gợi hình, gợi tả. ) - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài. Chú ý các từ ngữ nói về tình cảnh của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của L.Ô (nhà nghèo, đầy mụn mủ, nồng nặc, không ngại khổ, ân cần, suốt một tháng trời, cho thêm) ; ngắt câu : Lãn Ông biết tin / bèn đến thăm. + GV đọc mẫu + HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm. 3 Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại cho người thân nghe về tấm gương y đức của HTLÔ. Soạn trước bài Thầy cúng đi bệnh viện. -------- --------Toán. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU. Giúp học sinh : - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. đồng thời làm quen với các khái niệm : + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. - Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm. Hoàn thành các BT1, 2 Tr 76 và luyện thêm các bài 3. B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1.Bài cũ : - 1 H lên bảng làm lại bài 3 của tiết trước. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? 2.Bài mới : + GV nêu nhiệm vụ bài học. + Hướng dẫn H luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho 4 HS ngồi gần nhau thành 1 nhóm để trao đổi về mẫu. - GV kiểm tra xem HS đã hiểu mẫu chưa : H phát biểu cách hiểu của ḿnh . Ví dụ : 6% + 15%. Nhẩm 6 + 15 = 21 ; Viết kí hiệu phần trăm vào bên phải kết quả được 21%. GV lưu ý HS: khi làm phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phần trăm của cùng một đại lượng. - H làm bài, 1 H lên bảng. Bài 2: Bài giải a. Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9% 0,9 % = 90% b. Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% c. Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5 – 100% = 17,5% Đáp số: a. Đạt 90% b. Thực hiện 117,5% c. Vượt 17,5% Bài 3: (Luyện thêm) HS đọc đề bài HS tóm tắt đề bài: Tiền vốn : 42000 đồng Tiền bán : 52500 đồng Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm. Bài giải Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Vậy số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: 125% và 25% 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm bài tập 4 Xem trước bài : Giải toán về tỉ số phần trăm ( t2 ) -------- --------Chính tả Nghe viết : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây - Làm được bài tập phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi; v/ d hoặc phân biệt các tiếng có các vần iêm/im/iêp/ip. (BT2 a / b – 154) ; Tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện ( BT3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 1. Bài cũ :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Làm bài tập 2a, 3a trong tiết chính tả tuần trước. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS nghe - viết : - GV đọc HS đọc thầm 2 khổ thơ (Chiều đi ... vôi, gạch.). - Hướng dẫn biết các từ khó : giàn giáo, huơ, nồng hăng, sẫm biếc. - GV đọc - HS viết - GV đọc – HS dò lỗi chính tả - GV chấm một số bài - nhận xét * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức - Cả lớp sửa chữa, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình. Ví dụ: giả rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây hạt dẻ, thân hình mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực, phút giây vàng tươi, vàng bạc dễ dàng, dềnh dàng. Ra vào, vào ra dồi dào. vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng dỗ dành. Chiêm bao, lúa chiêm, vụ chiêm, chiêm tinh Thanh liêm, liêm khiết, liêm sĩ chim gáy tủ lim, lòng lim dạ đá rau diếp số kiếp, kiếp người Dao díp, díp mắt kíp nổ, cần kíp Bài 3 : HS đọc yêu cầu của BT 3 GV nhắc HS ghi nhớ ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d * Các từ cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị. Sau khi hoàn thành bài tập một vài HS đọc lại mẫu chuyện. 3 Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà HS kể lại mẫu chuyện cười ở BT 3 cho người thân nghe. Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài -------- --------Đạo đức. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. I-MỤC TIÊU :. Học xong bài này, H biết : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * HS khá, giỏi biết : Thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiêu tinh thần hợp tác). + Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống). + Kĩ năngđảm nhận trách nhiệm, hoàn thành tốt một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. II-TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN :. -Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3,tiết 2. -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3,tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :. 1.Bài cũ : - Vì sao ta cần tôn trọng phụ nữ ? - Kể một số việc làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ ? 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25 – SGK) *Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh *Cách tiến hành : 1.GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 2.Các nhóm HS độc lập làm việc. 3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4.GV kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, ... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là biểu hiện hợp tác với những người xung quanh. Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 - SGK *Mục tiêu : Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác . *Cách tiến hành : 1.GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập 1. 2.Từng nhóm thảo luận 3. Đại diện một số nhóm trình bày ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4.GV kết luận : Để hợp tác tốt với những người xung quanh,các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình đi chơi,... Lưu ý : Hoạt động này cũng có thể tiến hành bằng cách cho mỗi học sinh tự ghi một hoặc hai biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. Một vài HS sẽ cùng với GV đọc, phân loại các biểu hiện đó và tổng kết chung..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu : - HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xunh quanh. - Biết phê phán những ý kiến sai, hành thiếu tinh thần hợp tác. * Cách tiến hành 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. 2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán tành hay không tán thành đối với từng ý kiến. 3. GV mời một vài HS giải thích lý do. 4. GV kết luận từng nội dung: - (a) : Tán thành. - (b) : Không tán thành. - (c) : Không tán thành. - (d) : Tán thành. 5. GV yêu câu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK Học sinh tiếp nối HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27. -------- --------Thứ 3 / 18 / 12 / 2012 Toán. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. A-MỤC TIÊU:. Giúp học sinh : + Biết cách tính một số phần trăm của một số + Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Hoàn thành các BT 1, 2 Tr 76, và luyện thêm bài 3 B-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ :. + H chữa bài tập 2, 3 tiết luyện tập (Thư Khánh) 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc ví dụ GV ghi tóm tắt đề bài Số HS toàn trường 800 HS Số HS nữ chiếm 52,5% Số HS nữ ....... HS ? HS tự làm bài giải * Gợi ý : Có thể hiểu 100 % số HS toàn trường là tất cả số HS của trường, ở đây 100 % số HS toàn trường là 800 em. Ta có : 1 % số HS toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) Số HS nữ hay 52,5 % số HS toàn trường là : 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Hai bước tính trên có thể viết gộp thành : 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420 * Hỏi : Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm ntn ? ( Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm GV đọc đề bài Hướng dẫn HS làm bài Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau mỗi tháng có lãi 0,5 đồng Vậy gửi 1 000 000đ sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ? Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 đồng Đáp số: 5 000 đồng 2. Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn Tìm 75% của 32 HS (HS 10 tuổi) Tìm số học sinh 11 tuổi Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (tiền lãi 1 tháng) Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3: Hướng dẫn thêm. Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) Tìm số vải may áo Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 – 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà làm lại các bài tập, xem trứớc bài luyện tập Tr 77. -------- --------Luyện từ và câu I . MỤC TIÊU :. TỔNG KẾT VỐN TỪ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1 – 156). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô Chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Một vài tờ phiếu khổ to kẽ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm bài tập 1 - Từ điển tiếng việt (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1 Bài cũ : HS làm lại bài tập 2-4 tiết TLVC trước. 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. Từ Nhân hậu. Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hậu... hung bạo Trung Thành thực, thành thật, thực thà, Gian dối, lừa đảo, giả dối, gian giảo, gian thực chân thật, thẳng thắn manh Dũng cảm Dám nghĩ dám làm, gan dạ, bạo Hèn nhát, hèn yếu, nhu nhược dạn Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, siêng lười biếng, lười nhác năng, tần tảo Bài 2 : GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn : Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT. Tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáo kết quả. GV có thể dán bảng 4 tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4,5 mời 4 em lên bảng chỉ những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cô Chấm.. Tính cách. Chi tiết, từ ngữ minh họa Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng Trung Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế thực, thẳng Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay, nói thẳng băng . Chấm thắn có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa Chấm cần cơm và lao động để sống Chăm chỉ Chấm hay làm ... không làm chân tay nó bứt rứt Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, bắt ở nhà cũng không được Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè kột áo cánh nâu. Mùa đông hai áo Giản dị cánh nâu, Chấm mộc mạc như hòn đất Giàu tình Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm cảm, dễ khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu xúc động nước mắt. 3 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa đã học -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Khoa học. CHẤT DẺO. I.MỤC TIÊU:. HS biết : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình SGK trang 64 ; 65 HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa (thìa, bát, đĩa, áo ma, ống nhựa) - Giấy Ao III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. A. Bài cũ : + Nêu tính chất của cao su ? + Cao su thường được dựng để làm gì ? + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần chỳ ý điều gì ? B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - GV Yêu cầu HS giới thiệu về những đồ dựng bằng nhựa mà mình mang tới lớp. GV : Những đồ dùng mà các em mang đến lớp chúng được làm từ chất dẻo. 2. Các hoạt động. Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỮNG ĐỒ DÙNG BẰNG NHỰA *Mục tiêu : - Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đồ dùng bằng nhựa để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày. - Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ? (Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng; có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt) Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA CHẤT DẺO. * Mục tiêu : - HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc cá nhân HS đọc kĩ bản thông tin trong trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này: Bước 2 : Làm việc cả lớp GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi : - Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? ( ...làm ra từ dầu mỏ và than đá ) - Chất dẻo có tính chất gì ? (Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao) - Có mấy loại chất dẻo ? (Có 2 loại : Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế) - Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ? - Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> (Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thủy tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền. Tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp) GV Kết luận : Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ Hoạt động 3 : MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG CHẤT DẺO. * Mục tiêu : - HS nêu tên được các đồ dùng làm bằng chất dẻo. * Cách tiến hành : Tổ chức tṛ chơi tiếp sức Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo. - Gv phát giấy theo tổ, nhóm nào ghi được nhiều đồ dùng làm bằng chất dẻo thì thắng cuộc. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Tơ sợi -------- --------Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I . MỤC TIÊU :. - Rèn kĩ năng nói : Biết tìm và kể được một câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình, nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét lời kể của bạn II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC.. Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1, 2, 3, 4. Tr 157. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1 Bài cũ : HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. 2 Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : Một HS đọc đề bài. HS kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào? Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp Kể chuyện theo cặp : từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình GV đến từng nhóm hướng dẫn, góp ý Thi kể chuyện trước lớp. HS tiếp nối nhau thi kể GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu chuện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét bình chọn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời thêm câu hỏi của các bạn Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất trong tiết học. 3 Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học Về nhà kể chuyện về những người biết mang lại niềm vui cho người thân nghe Chuẩn bị bài kể chuyện tiết sau -------- --------Thứ 4 / 19/ 12 / 2012 Tập đọc. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. ( Theo Nguyễn Lăng ) + Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4 Tr 158) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc trong SGK . I . MỤC TIÊU :. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1 Bài cũ : HS đọc lại truyện Thầy thuốc như mẹ hiền Trả lời câu hỏi – GV nhận xét cho điểm 2 Bài mới : a ) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc : Khi đọc bài này các em cần lưu ý...... Một, hai HS khá , giỏi tiếp nối nhau đọc từng đoạn . HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài : Thuyên giảm HS luyện đọc theo cặp, một vài em đọc toàn bài Có thể chia truyện làm 4 phần Phần 1 : Từ đầu đến ............. Học nghề cúng bái Phần 2 : Từ Vậy mà .... ..........đến không thuyên giảm Phần 3 : Từ Thấy cha .... ........đến vẫn không lui Phần 4 : Phần còn lại * Tìm hiểu bài : - Cụ Ún làm nghề gì ? (làm nghề thầy cúng) - Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? (bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm) - Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ? (Vì cụ sợ mổ lại không tin bác sĩ người Kinh) - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? (nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ) - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? (chỉ có thầy thuốc mới chữa được bệnh cho con người) * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Hướng dẫn HS đọc toàn bài; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 3,4.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chú ý các từ ngữ sau : khẩn khoản, nói mãi, nể lời, mổ lấy sỏi, không tin, trốn, quằn quại, suốt ngày đêm, vẫn không lui ... 3 Củng cố , dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Ngu Công xã Trịnh Tường -------- --------Toán. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh : + Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán + Hoàn thành các bài tập 1 ( a, b ) ; 2, 3 Tr – 77 và luyện thêm bài 4, phần còn lại của bài 1. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Bài cũ : - HS chữa BT1,2 ; lớp nhận xét - nêu cách tìm ttỉ số phần trăm của một số. 2. Bài mới : 1. GV nêu nhiệm vụ của bài học. 2. Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: H khá, giỏi làm cả bài. Chấm một số bài của H yếu, nhận xét HS tự giải các bài tập, chữa bài a. 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b. 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) c. 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2 : Hướng dẫn HS đọc đề bài HS tóm tắt đề bài.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài giải Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3 : * Muốn tính được diện tích đất dùng để làm nhà ta cần phải biết gì ? + Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật + Tính 20% của diện tích đó * HS tự giải rồi chữa bài. Bài giải Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4 : (H khá, giỏi) GV hướng dẫn HS Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200 : 100 = 12 (cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5 = 60 (cây) 10 % của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) 20 % của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 25 % của 1200 cây là: 60 x 5 = 300 (cây) 3 Hướng dẫn về nhà : Về nhà chuẩn bị bài sau giải toán về tỉ số phần trăm -------- --------Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I . MỤC TIÊU :. + HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. *Tranh ảnh về em bé đang tuổi tập nói tập đi.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài Từ tuần 12 các em đã học văn miêu tả người trong tiết hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh. 3. Bài mới : Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - Chọn một trong các đề sau : 1. Tả một em bé đang tuổi tập nói tập đi. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em....) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo,....) đang làm việc. HS đọc đề kiểm tra GV nhắc HS viết hoàn chỉnh cả bài văn.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có) 4. HS làm bài kiểm tra 4. Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết kiểm tra Dặn về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tiết tới -------- --------Lịch sử. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI. I.MỤC TIÊU.. HS biết : - Hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. A.Bài cũ : - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ? - Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 ? B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Em hiểu thế nào là là hậu phương ? Thế nào là tiền tuyến? + Tiền tuyến là nơi giao chiến giữa ta và địch. + Hậu phương là vùng tự do. Trong kháng chiến, hậu phương là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. 2.Các hoạt động: GV nêu nhiệm vụ bài học: - Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta? - Tác dụng của Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. - Tinh thần thi đua kháng chiến của nhân dân ta được thể hiện ra sao? - Tình hình hậu phương trong những năm 1951-1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến ? Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và nhóm ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG ( 2 - 1952 ) VÀ ĐẠI HỘI ANH HÙNG CHIẾN SĨ THI ĐUA LẦN THỨ NHẤT..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm 4. + Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? + Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì ? + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra khi nào ? + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội nhằm mục đích gì ? + Kể về chiến công 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu. Bước 2 : HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập. Bước 3 : HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 1.ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ II CỦA ĐẢNG ( 2- 1951). - Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn . - Điều kiện để thực hiện tốt nhiệm vụ: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua. + Chia ruộng đất cho nhân dân. 2. ĐẠI HỘI ANH HÙNG VÀ CHIẾN SĨ THI ĐUA LẦN THỨ NHẤT.. - Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất diễn ra vào ngày 1-5-1952. - Đại hội nhằm biểu dương những thành tích phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân nhằm khích lệ tinh thần yêu nước trong toàn dân. Hoạt động 2 : SỰ LỚN MẠNH CỦA HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI.. Bước 1:Hoạt động nhóm 4, làm việc trên phiếu trả lời câu hỏi: + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giởi trên các mặt : Kinh tế, văn hóa-giáo dục thể hiện như thế nào ? + Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như thế ? + Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến? Bước 2: GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa 2,3 và nêu nội dung của từng hình. GV: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục và tinh thần thi đua học tập, tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới. Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp. - GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS thi kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tháng 5-1952 mà em biết. Nêu cảm nghĩ về người anh hùng đó. C.Củng cố-dặn dò. - Đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau: Bài 17 Ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -------- --------Thứ 6 / 21 / 12 / 2012 Toán. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU :. Giúp học sinh : Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - Hoàn thành các BT 1b, 2b, 3a. Tr – 79 và luyện thêm phần còn lại của các bài tập II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. 1. Bài cũ : + Học sinh chữa bài tập 1, 2 (78) 2. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập - giải toán về tỉ số phần trăm. GV cho HS làm bài tập Bài 1 : - HS đọc bài toán. - GV : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42 ? ( Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó ) - GV yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 0,08809 = 88,09% b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % Đáp số : a) 88,09% b)10,5% Bài 2 : - HS đọc đề bài và tóm tắt. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm thế nào ? ( ... ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100 ) - HS làm bài vào vở. Bài giải a) 30% của 97 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: a) 29,1 b)900 000 đồng Bài 3 : - GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải a, Số cần tìm là.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 72 : 30 x 100 = 240 b, Số gạo của cửa hàng trước khi bán là 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp. -------- --------Địa lí. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU :. HS biết: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản - Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản; đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bản đồ trống Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố HCM, Huế, Đà Nẵng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. 1. Bài cũ - Nước ta xuất nhập khẩu mặt hàng nào là chủ yếu ? - Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta? - Tỉnh ta có những địa điểm du lịch nào ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập: Nhóm 3. - HS làm các bài tập trong SGK bằng cách xem lại các lược đồ từ bài 8 đến bài 15 để hoàn thành phiếu. Phiếu học tập Bài 16 : Ôn tập Nhóm:.................... 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm. a) Nước ta có ................dân tộc b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc ....................sống chủ yếu ở........................... c)Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở.............................................................................. d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay..................................ở.............................. Sân bay ................................ở............................... Sân bay................................ở.............................. e)Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là:...........................ở miền Bắc..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ...........................ở miền Trung. .........................ở miền Nam. 2. Ghi vào ô chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. a) Dân nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c)Trâu bào được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. d) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách. e) Thành phố HCM vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta. - Các nhóm trình bày bài tập - Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện kiến thức * HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta. * GV kết luận: + Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc người sống chủ yếu ở vùng núi. + Câu a sai ; b đúng ; c đúng; d đúng ; e sai + Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội ; những thành phố có cảng biển lớn : Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. * H thực hành chỉ trên bản đồ vị trí một số thành phố là trung tâm công nghiệp lớn, vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn, một số đảo và quần đảo của nước ta. * Lớp nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố-dặn dò. GV có thể dựa vào bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải tổ chức cho HS chơi trò chơi: đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. -------- --------Tập làm văn. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. I. MỤC TIÊU :. - HS nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2 – 163). + Có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề ; hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu biên bản..... - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Bài cũ : - 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bộ đó được viết lại. 2 . Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả , Gv ghi nhanh ý kiến của HS.. Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.. - Biên bản cuộc họp có : Báo cáo phát - Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu biểu. ngữ. - Biên bản một vụ việc có : Lời khai - Phần chính : Cùng ghi của những người có mặt. + Thời gian. + Địa điểm. + Thành phần có mặt. + Nội dung sự việc. - Phần két : Cùng ghi : + Ghi tên. + Chữ kí của người có trách nhiệm. Bài 2: ( 163 ) - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - GV yêu cầu HS dựa vào Biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột và phần gợi ý trong SGK để làm bài. - HS làm bài vào vở , 1 HS làm giấy khổ to. - HS dán phiếu lên bảng, HS cùng GV nhận xét. - HS dưới lớp đọc bài của mình. GV nhận xét cho điểm những em viết tốt. - Cả lớp và GV nhận xét cho điểm những biên bản tốt. * Ví dụ : CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIẾT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN VIỆN Hồi 6 giờ 30 phút sáng, ngày……. Chúng tôi gồm…. lập biên bản về…… : - Bác sĩ , y tá trực :…… - Bệnh nhân phòng 306 : ….. Tóm tắt sự việc : ….. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học: - Dặn HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh biên bản trên. -------- --------SINH HOẠT ĐỘI I.MỤC TIÊU:. - Đánh giá hoạt động của chi đội tuần qua. - Đề ra phương hướng cho hoạt động tuần tới. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT :. 1. Chi đội trưởng đánh giá tình hình hoạt động tuần qua. 2. Các phân đội thảo luận ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Phụ trách nhận xét : a) Ưu điểm: b) Tồn tại : 3. Kế hoạch tuần tới : - Chấn chỉnh ngay những tồn tại trong tuần trước. - Tập trung cho ôn thi học kì I. - T iếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12 - Thực hiện tốt vệ sinh mùa đông. - Động viên học sinh thu nộp. - Duy trì bồi dưỡng học sinh giỏi. Tham gia dự thi đạt kết quả. -------- ---------. Kí duyệt của tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ 5 / 16 / 12 / 2010 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) I.MỤC TIÊU:. Giúp học sinh : - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Hoàn thành BT1, 2 Tr 78. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Bài cũ : + H chữa bài tập 2, 3 (76) 2. Bài mới : 1. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm. a. Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc bài toán - GV ghi tóm tắt. 52,5% số HS toàn trường là 420 HS 100% số HS toàn trường là .... HS ? - HS làm bài: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) b.Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS đọc đề bài . - HS tóm tắt đề bài. - GV ghi tóm tắt lên bảng, HS gi¶i bµi. Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô 2. Thực hành. Bài 1: HS đọc đề bài và tóm tắt Bài giải Số học sinh trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 HS Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3 : Thi nhẩm nhanh. 10% =. 1 10. ;. 25% =. 1 4.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. 5 x 10 = 50 (tấn) b. 5 x 4 = 20 (tấn) 3. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại cách giải ba dạng toán về tỉ số phần trăm đã học, làm các BT ở vở BT. -------- --------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I.MỤC TIÊU :. Giúp HS : - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đó cho (BT1 - 159) - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Vở kiểm tra. - Bảng phụ viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. A. Bài cũ : - 2 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ Nhân hậu, trung thực, dũng cảm. - HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa trái nghĩa với các từ trên. - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - GV nhận xét chung và ghi điểm cho HS. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS làm việc độc lập vào vở kiểm tra. - Trong thời gian HS làm bài GV ghi nhanh cách ghi điểm lên bảng. + Bài 1 a : Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng được : 1 điểm. + Bài 1 b : Mỗi tiếng điền đúng : 1 điểm - 2 HS trình bày kết quả, GV đưa đáp án, HS đối chiếu chấm bài chéo của nhau. - GV nhận xét về khả năng dùng từ, tìm từ của HS. * Đáp án : Câu a : Các nhóm đồng nghĩa : - đỏ - điều - son ; xanh - biếc - lục ; trắng - bạch ; hồng - đào. Câu b : Thứ tự đúng : đen , huyền , ô, mun, mực, thâm. Bài 2 : - 3 HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả của Phạm Hổ. - Cả lớp lắng nghe và theo dõi. - Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa t rong văn miêu tả như thế nào ? + Trong văn miêu tả người ta hay so sánh: Ví dụ về nhận định này: + Trông anh ta đi như một con gấu. + Con lợn béo như một quả sim chín. + Trong văn miêu tả so sánh thường kèm vói nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng : Vídụ: + Con gà trống bước đi như một ông tướng. + Dòng sông chảy lặng lờ như đang ....
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng . Không có cáii mới, cái riêng tài không có văn học. Phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng: Ví dụ: + Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen. + Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa gieo vào vũ trụ. - GV Giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ. Bài 3: - HS đọc đề bài. - HS làm bài theo nhóm 3 , 2 nhóm làm bài vào phiếu lớn . - HS gắn bài lên bảng, GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu văn hay. VD: + Miêu tả sông, suối: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng. + Miêu tả đôi mắt em bé: Đôi mắt em tròn xoe, sáng long lanh như hai hòn bi ve + Miêu tả dáng đi của người: Chú bé vừa đi vừa nhảy như con chim sáo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Làm lại các bài tập. -------- --------KHOA HỌC TƠ SỢI I.MỤC TIÊU: HS biết:. - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. + H có kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm, biết bình luận về cách làm và các kết quả quan sát, giải quyết vấn đề. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - H́nh SGK trang 66. - HS chuẩn b? một số mẫu vải, bát đựng nước, diêm. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A.Bài cũ : - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ? - Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ? - GV nhận xét tình hình học bài ở nhà của HS. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : - Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo ? (Vải bông, vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải sợi lanh, vải màn.) GV : Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Qua bài học này chúng ta biết thêm về nguồn gốc, tính chất và công dụng của môt số loại tơ sợi..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: NGUỒN GỐC CỦA MỘT SỐ LOẠI TƠ SỢI. * Mục tiêu: - HS kể được nguồn gốc một số loại tơ sợi. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát minh họa trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày GV : + Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi trong tự nhiên. + Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA TƠ SỢI. * Mục tiêu: - HS phân biệt được tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu được tính chất của tơ sợi nhân tạo và tơ sợi tự nhiên. + Kĩ năng quản lí thời gian, thảo luận về cách làm và kết quả quan sát * Cách tiến hành: Bước 1: Làm thí nghiệm theo nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị : + 4 miếng vải : Sợi tự nhiên, sợi nhân tạo. + Diêm + 1 bát nước. @ Hướng dẫn làm thí nghiệm: TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hành của nhóm mình Phiếu học tập Bài : Tơ sợi Nhóm : Loại tơ sợi Thí nghiệm Khi đốt lên Khi nhúng nước 1.Tơ sợi tự - Có mùi khét. Thấm nước nhiên: - Tạo thành tàn tro - Sợi bông - Sợi đay - Có mùi khét Thấm nước - Tạo thành tro - Tơ tằm - Có mùi khét. Thấm nước - Tạo thành tàn tro. 2. Tơ sợi nhân - Không có mùi khét Không thấm nước. tạo - Sợi sun lại Hoạt động 3: CÔNG DỤNG CỦA CÁC LOẠI TƠ SỢI. * Mục tiêu:. Đặc điểm chính Thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc có thể rất dày. Thấm nước, bền. óng ả, nhẹ nhàng. Không thấm nước, dai mềm, không nhàu..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nêu công dụng của các loại tơ sọi trong cuộc sống . + Kĩ năng giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - Nêu công dụng của các loại tơ sọi trong cuộc sống ? Bước 2: Làm việc cả lớp - HS tŕnh bày, HS khác bổ sung. - GV gọi HS chữa bài tập.. Loại tơ sợi Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông:. Công dụng. - Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. - Tơ tằm: - Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Tơ sợi nhân tạo - Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu - Sợi ni lông: nên đựơc dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc. + H nêu nội dung bài 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> THỂ DỤC BÀI 32 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.MỤC TIÊU:. - Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:. - Địa điểm :Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện . - Phương tiện : Chuẩn bị một còi, kẻ sân và dụng cụ để có thể tổ chức chơi trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. 1.Phần mở đầu : 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông. - Trò chơi khởi động : 1-2 phút 2. Phần cơ bản : 18-22 phút a) Ôn bài bài thể dục phát triển chung: * Ôn tập : - Tập đồng loạt cả lớp theo đội hình hàng ngang - GV hô nhịp, lớp trưởng làm mẫu. - GV động viên HS thực hiện cho đúng để còn tham gia kiểm tra. * Thi trình diễn bài thể dục phát triển chung : 16-18 phút * Nội dung kiểm tra : HS thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học * Phương pháp : GV gọi mỗi đợt mỗi nhóm HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của GV. Lớp đánh giá nhận xét. * Đánh giá : Theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. + Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả bài. + Hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác + Chưa hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng dưới 5 động tác b. Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng”: 3-4 phút - GV nêu tên trò chơi . - Nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi. 3. Phần kết thúc : 4- 6 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 1-2 phút - GV giao bài tập về nhà : ôn luyện nhiều lần. THỂ DỤC Bài 31 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU:. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động tác bài thể dục phát triển chung..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi chủ động,nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:. -. Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :. 1.Phần mở đầu : 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1-2 phút. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp : 2-3 phút - Trò chơi tự chọn : 1-2 phút 2. Phần cơ bản : 18-22 phút a) Ôn bài thể dục phát triển chung: 13-15 phút HS lần lượt lên thực hiện từng động tác HS vừa thực hiện động tác – GV đánh giá GV nêu những yêu cầu cơ bản của động tác đó. Hô liên tục hết động tác này đến động tác khác Nhịp cuối cùng của động tác trước cần hô tên động tác sau Những lỗi sai HS thường mắc và cách sửa - GV nhận xét sửa sai cho HS. b) Trò chơi “Lò cò tiếp sức”: 5-7 phút GV nêu tên trò chơi . Nhắc lại cách chơi, sau đó trực tiếp điều khiển trò chơi. GV cần có hình thức khen và phạt. 3. Phần kết thúc : 4- 6 phút - GV hệ thống bài : 2 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 1-2 phút - GV giao bài tập về nhà : Về nhà ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ 5 / 17 / 12 / 2010 -------- -------.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> KĨ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:. HS cần biết : - Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức giúp đỡ gia đình chăm sóc và nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh minh họa chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.. 1. Bài cũ : + Hãy nêu một số lợi ích của việc nuôi gà ? 2. Bài mới : 1.Giới thiệu bài. GV giới thiệu và nêu mục đích bài học 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. * HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK 52 và đọc nội dung thông tin ở các hình - HS nêu đặc điểm của từng giống gà. - GV phát phiếu học tập. - GV nêu cách thức tiến hành hoạt động : + Thảo luận nhóm về đặc điểm của một số gà được nuôi nhiều ở nước ta. + Nêu đặc điểm của một số giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương - HS thảo luận và trình bày kết quả. - GV bổ sung ý kiến GV nhấn mạnh : Đặc điểm hình dạng : Thân hình nhỏ, chân nhỏ, đầu nhỏ, gà mái lông màu nâu nhạt hoặc vàng nâu. Gà trống to hơn gà mái, lông màu tía. + Ưu điểm : Thịt và trứng thơm, ngon. Thịt chắc, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn, ấp trứng và nuôi con tốt. + Nhược điểm : Thân hình nhỏ, chậm lớn => ở Quảng Trị hiện nay nuôi nhiều giống gà, mỗi giống có đặc điểm hình dạng khác nhau. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - HS làm bài tập trong SGK. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò. - Thái độ, ý thức xây dựng bài của HS - Xem trước bài : Chọn gà để nuôi -------- ---------.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đạo đức. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH( TiÕt 1) I-Môc tiªu: Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II-Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn: - Tranh như SGK . - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 4 , tiết 1. -Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu Tiết 1.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1.Giíi thiÖu bµi: - Cả lóp hát bài hát Lớp chúng mình đoàn kết. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Hợp tác với những người xung quanh”. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tr¶ lêi c©u hái vÒ t×nh huèng trong SGK. *Mục tiêu:HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh *Cách tiến hành : - Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25,SGK) 1.GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 2.Các nhóm HS độc lập làm việc. 3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4.GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây, ... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau Đó là biểu hiện hợp tác với những người xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập 1,SGK *Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác . *Cách tiến hành: 1.GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm 2, thảo luận làm bài tập 1. 2.Từng nhóm thảo luận 3. Đại diện một số nhóm trình bày ; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4.GV kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh,các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình đi chơi,... Hoạt động 3: bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xunh quanh. * Cách tiến hành 1. GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. 2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán tành hay không tán thành đối với từng ý kiến. 3. GV mời một vài HS giải thích lý do. 4. GV kết luận từng nội dung: - (a): Tán thành. - (b): Không tán thành. - (c) : Không tán thành. - (d): Tán thành. 5. GV yêu câu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK Học sinh tiếp nối HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ----------------------------.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>