Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.32 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>“SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. Chủ đề 1: NHẬN BIẾT – ĐIỀU CHẾ ! 1.Sự biến đổi chất: Với các chất có thể xảy ra những biến đổi thuộc hai loại hiện tượng. Khi chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu thì sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng vật lý. Còn khi chất biến đổi thành chất khác, thì sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng hóa học.VD: *Hòa tan muối ăn dạng hạt vào nước, được dung dịch trong suốt. Không nhìn thấy hạt muối nhưng nếm thấy vị mặn. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn xuất hiện trở lại. Như vậy, trong quá trình trên, nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. sự biến đổi như thế của chất thuộc loại Hiện tượng vật lý. *Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ. Ở đây, sắt đã bị biến đổi thành chất màu nâu đỏ, nên đó là Hiện tượng hóa học 2. Không khí: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nito, 21% khí Oxi và 1% các khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khi hiếm,..). Khối lượng mol không khí là 29 gam. 3.HIDRO: Tính chất vật lí: Khí hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước. Khối lượng mol Hidro là 2 gam. Tính chất hóa học: t0 ⃗ - Tác dụng với oxi tạo thành nước: 2 H2 + O2 2 H2O o - Tác dụng với đồng (II) oxit ở 400 C , Fe2O3, PbO( chì oxit)( không tác dụng ở nhiệt độ thường): t0 ⃗. H2 + CuO(đen). Cu (đỏ). 3 H 2 +Fe 2 O3 t⃗o 2 Fe+3 H 2 O H 2 +PbO t⃗o Pb+H 2 O. + H2O. Điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm: Kim loại + Axit HCl ( hoặc Axit H2SO4 loãng ) → Muối + H2 Zn +2HCl ZnCl2 + H2 2 Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2 . Fe+ H 2 SO4 →FeSO 4 + H 2 ↑. *Nguyên liệu: -Chọn kim loại thích hợp như: Fe, Zn, Al, Mg. -Chọn những axit thích hợp như: HCl, H2SO4 loãng ( không dùng axit nitric HNO3). *Cách thu khí khí hiđro vào ống nghiệm, có 2 cách là: H2 đẩy không khí hoặc H2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm. Nhưng phải để úp ống nghiệm vì khí hiđro nhẹ hơn không khí và nước. Trong các phản ứng ở trên, sẽ có bọt khí không màu xuất hiện trên bề mặt kim loại rồi thoát ra khỏi chất lỏng, và mảnh kim loại tan dần. Bọt khí đó chính là khí H2. Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào ống đựng khí H2 thì không làm cho than hồng bùng cháy. Khi đưa que đóm đang bùng cháy vào ống dựng khí H2 thì ngọn lửa sẽ có màu xanh nhạt. Điều chế Hidro trong công nghiệp: -Chủ yếu từ khí thiên nhiên. Khí này chủ yếu chứa Metan có lẫn O2 và hơi nước.. 2CH 4 +O 2 +2 H 2 O⃗ 800÷900 O C 2 CO 2 +6 H 2 ↑ -Tách hidro từ khí than cốc hoặc từ khí chế biến dầu mỏ, được thực hiện bằng cách làm lạnh, ở đó tất cả các khí, trừ hidro, đều bị hóa lỏng.. 2 H O đp 2 H ↑+O ↑. 2 ⃗ 2 2 -Điều chế H2 bằng cách điện phân Nước: 4.OXI: Tính chất vật lý: Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC. Oxi lỏng có màu xanh nhạt. Khối lượng mol Oxi là 32 gam. Tính chất hóa học ( luôn phải có nhiệt độ to). -Tác dụng với phi kim:. S +O 2 ⃗ t O SO 2. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” -Tác dụng với kim loại:. 3 Fe +2O2 t⃗O Fe3 O 4 CH 4 + 2O2 t⃗O CO 2 +2 H 2 O. -Tác dụng với hợp chất: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: trong phòng thí nghiệm khí Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3: KClO3. ⃗ MnO2 xt , t o. 2 KCl + 3 O2 . 2 KMnO 4 t⃗O K 2 MnO 4 + MnO 2 +O2 ↑ ***Cách thu khí oxi vào ống nghiệm, có 2 cách là: O2 đẩy không khí ra khỏi ống nghiệm và O2 đẩy nước ra khỏi ống nghiệm. Nhưng phải để ngửa ống nghiệm vì khí oxi nặng hơn không khí và nước. Khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào ống đựng khí O2 thì làm cho than hồng bùng cháy thành ngọn lửa. Cách điều chế khí Oxi trong công nghiệp:Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước: *Hóa lỏng không khí.. 2 H O đp 2 H ↑+O ↑. 2 ⃗ 2 2 *Điện phân nước: Chú ý: Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ khi cháy; vì hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và tỏa ra rất nhiều nhiệt, nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần, do đó làm chấn động mạnh không khí, gây ra tiếng nổ. Hỗn hợp khí H2 và khí O2 gây nổ mạnh nhất theo tỉ lệ về thể tích là 2 : 1. 5.NƯỚC: Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng không màu( tuy nhiên lớp nước dày thì có màu xanh da trời), không mùi, không vị, sôi ở 100 oC, hóa rắn ở 0oC thành nước đá và tuyết. Nước có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( đường, muối ăn, …), chất lỏng (cồn, axit,…), chất khí (HCl, NH3,..). Tính chất hóa học: -Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: như ( kim loại kiềm) Na, K, Ca,Li, Ba … tạo thành bazơ tan (kiềm) như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, LiOH, Ba(OH)2… và khí H2. - Tác dụng với một số oxit bazơ ở điều kiện thường như: Na2O, K2O, CaO,CrO3 …tạo ra bazơ tan( kiềm) như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, …. - Tác dụng với một số oxit axit ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3,NO2, N2O5, … tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3,… VD: SO2 + H2O → H2SO3. 2NO2 + H2O + 1/2O2 → 2HNO3. SO3 + H2O → H2SO4. CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. N2O5 + H2O → 2HNO3. Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường (nhiệt độ thường). 6. AXIT : dung dịch Axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. HCl: là chất khí không màu, là axit mạnh, tan rất nhiều trong nước (do HCl bị bốc khói trong không khí ẩm). H2SO4: không màu, không mùi, là axit mạnh. Là chất lỏng nặng, sánh như dầu, tan vô hạn trong nước và phát nhiệt mạnh tạo thành hidrat, vì thế khi pha loãng phải đổ dung dịch axit vào nước mà không được làm ngược lại. Dung dịch đặc có tính oxi hóa mạnh (nhất là khi đun nóng), dung dịch loãng không có tính chất này. Do ít bay hơi, là chất hút nước mạnh nên được dùng làm khô các chất khí và làm than hóa nhiều chất hữu cơ (do đó H2SO4 đặc làm cháy bỏng da thịt). Chú ý: nếu chỉ nhắc đến H2SO4 mà không đề cập đến yếu tố nào khác thì ta cói đó là axit H2SO4 loãng. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” HNO3: là chất lỏng không màu, tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. Là một axit mạnh và có tính oxi hóa mạnh. HBr: là chất khí không màu, là axit mạnh, điện li hoàn toàn trong dung dịch nước. H3PO4: là chất tinh thể không màu, tan trong nước tạo thành axit có độ mạnh trung bình. H3PO3: là chất tinh thể màu vàng nhạt, tan trong nước và rượu, là axit có độ mạnh trung bình, có tính khử. H2CO3: là axit yếu, không bền, thu được khi hòa tan khí CO2 trong nước. H2SO3: là axit yếu, chỉ tồn tại ở dạng dung dịch loãng trong nước. Là chất khử, dùng để tẩy trắng vải sợi, bảo quản hoa quả, rau xanh. 7.BAZƠ: dung dịch bazơ tan (kiềm) làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Chú ý: 1)Kim loại hoạt động mạnh (kim lại kiềm) + gốc Axit yếu thì làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Nghĩa là chất đó có tính bazo. VD: Na2CO3 ,K2CO3 Kim loại yếu + gốc Axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Nghĩa là chất đó có tính axit.VD: CuSO4, CuCl2 2) Khi axit mạnh tác dụng với muối tạo bởi kim loại + gốc axit yếu thì sẽ có khí từ gốc axit của muối bị đẩy ra. . 2 HCl+BaCO →BaCl +CO ↑+H O. 3 2 2 2 VD: ***Còn khi axit mạnh tác dụng với muối tạo bởi kim loại + gốc axit mạnh thì sẽ không tạo ra khí! VD:. 2 HCl+BaSO 4 →BaCl 2 + H 2 SO4. NHẬN BIẾT CHẤT! PHƯƠNG PHÁP CHUNG:. Với loại bài tập phân biệt và nhận biết các chất ta sử dụng phương pháp chung là dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng. Cụ thể là những phản ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi đặc trưng . VD : Cu(OH)2 : kết tủa xanh lam NH3 : mùi khai . H2S : mùi trứng thối . Clo : màu vàng lục . NO2 : màu nâu, mùi hắc . Na2CO3: làm quỳ tím hóa xanh. Sử dụng các bảng nhận biết để làm các dạng bài tập nhận biết thường gặp như nhận biết riêng rẽ từng chất và nhận biết hỗn hợp; nhận biết với số hóa chất làm thuốc thử hạn chế, nhận biết các chất mà không được dùng thêm thuốc thử bên ngoài … *Với dạng bài tập hạn chế thuốc thử phải tuân theo nguyên tắc: dùng thuốc thử mà đề bài đã cho để nhận biết ít nhất một trong các chất cần nhận biết. Sau đó dùng hóa chất vừa mới nhận biết được để nhận biết ít nhất một trong các chất còn lại … VD : Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại, hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : Na2SO4, HCl, Na2CO3 và Ba(NO3)2 Ta sử dụng sắt để nhận biết HCl (có bọt khí H2 thoát ra), sau đó dùng HCl nhận biết Na2CO3 ( có bọt khí CO2 thoát ra), rồi dùng Na2CO3 nhận biết Ba(NO3)2 ( có kết tủa trắng BaCO3), chất còn lại là Na2SO4 Các phương trình hóa học xảy ra:. Fe+2 HCl→FeCl 2 + H 2 ↑ 2 HCl+ Na 2 CO 3 →2 NaCl+ H 2 O+CO 2 ↑ Na2 CO 3 +Ba ( NO 3 )2 →BaCO 3 ↓(trang)+2 NaNO3. *Với dạng bài tập không dùng bất kì thuốc thử nào ta phải lập bảng để nhận biết . VD : Không dùng hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch : HCl , Na2CO3 và BaCl2 Ta có thể kẻ bảng sau ra giấy nháp: HCl Na2CO3 BaCl2 HCl Na2CO3 GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” BaCl2 Dựa vào kết quả của bảng, ta có thể nhận biết HCl (một dấu hiệu sủi bọt khí CO2 ), Na2CO3(một dấu hiệu sủi bọt khí CO2 và một dấu hiệu kết tủa trắng BaCO3) và BaCl2 (một dấu hiệu kết tủa trắng BaCO3).. Na2 CO 3 +2 HCl→2 NaCl+H 2 O+CO 2 ↑ Phương trình phản ứng: Na2 CO 3 +BaCl2 →BaCO 3 ↓(trang )+2 NaCl 1.Các hình thức "Nhận biết các chất ":. VD1 : Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím, hãy nhận biết các dung dịch là Na2SO4, K2CO3, BaCl2 và HCl đựng trong các lọ mất nhãn . Khi cho quì tím vào có thể rơi vào trường hợp ngẫu nhiên đã nhận biết HCl (làm quì tím hóa đỏ), K2CO3 làm quỳ tím hóa xanh mà không cần phải cho quì tím vào tất cả các lọ . VD2 : Nhận biết 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau NaOH, Na2SO4, H2SO4 loãng và HCl . NaOH , Na2SO4 , H2SO4 , HCl . + quì tím (Tức là Quỳ Màu đỏ(axit) Màu xanh(bazo) Màu tím tím không đổi màu) H2SO4 , HCl NaOH Na2SO4 + dd BaCl2 H2SO4 HCl (không có kết tủa) (có kết tủa trắng BaSO4) Sơ đồ trên làm ra giấy nháp! Trình bày bài giải:Lấy mỗi lọ một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt đánh số thứ tự từ 14 ( vì nếu cứ để nguyên cả lọ thì khi dùng các chất thử sẽ tạo ra các chất mới, khi đó các dung dịch ban đầu đã biến thành chất khác và cuối cùng không thể nhận biết ra các chất cần nhận biết ban đầu nữa!). Lần lượt cho quì tím vào từng ống nghiệm. Ống nghiệm nào làm quì tím hóa xanh là dung dịch NaOH, ống nghiệm không làm đổi màu quì tím là dung dịch Na2SO4, 2 ống nghiệm làm quì tím hóa đỏ là 2 dung dịch H2SO4 và HCl . Nhỏ vài giọt BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng 2 axit H2SO4 và HCl. Ống nghiệm nào có kết tủa trắng BaSO4 thì là H2SO4. Chất còn lại không cho kết tủa là HCl . Phương trình phản ứng : H2SO4 + BaCl2 BaSO4 (trắng) + 2HCl. 2.Một số thuốc thử dành cho các hợp chất vô cơ : Bảng 1 : Một số thuốc thử thường dùng để nhận biết các chất : Thuốc thử Nhận biết chất Hầu hết kim loại mạnh (K, Ca, Na, Ba) Nước Hầu hết oxit của kim loại mạnh (K2O, Na2O, Cao, BaO ) P2O5 Axit (H2SO4, HCl ….) Quì tím Kiềm (KOH, NaOH …) Phenol phtalein Kiềm (KOH, NaOH …) (không màu) Kim loại : Al, Zn Dung dịch bazơ tan Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2 (kiềm) Dung dịch axit Muối cacbonat, sunfit, sunfua - HCl, H2SO4 loãng Kim loại đứng trước hiđro GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 4. Hiện tượng Tan, có khí H2 thoát ra Tan, tạo dung dịch làm hồng phenol phtalein Tan, tạo dung dịch làm đỏ quì tím Quì tím hóa đỏ Quì tím hóa xanh Làm dung dịch có màu hồng Tan, có khí H2 thoát ra Tan Tan, có khí thoát ra ( CO2, SO2, H2S) Tan, có khí H2 thoát ra.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” - HNO3, H2SO4 đặc nóng Hầu hết kim loại - HCl, H2SO4 loãng CuO, Cu(OH)2 - H2SO4 loãng Ba, BaO, muối Ba Bảng 2 : Nhận biết một số oxit ở thể rắn : Thuốc thử Nhận biết chất H2O K2O, Na2O, Cao, BaO Axit hoặc kiềm Al2O3 Dd axit (HCl, H2SO4) CuO Dung dịch HCl đun nóng Ag2O Dung dịch HCl đun nóng MnO2 H2O P2O5 Dung dịch HF SiO2 Bảng 3 : Nhận biết một số đơn chất ở thể rắn : Thuốc thử Nhận biết chất H2O K, Na, Ca, Ba Dd kiềm (NaOH, Ba(OH)2 Al, Zn HNO3 đậm đặc Cu (đỏ) HNO3, sau đó cho NaCl vào dung Ag dịch Hồ tinh bột I2 (tím đen) Đốt trong oxi không khí S(vàng) Đốt cháy, cho sản phẩm hòa tan P (đỏ) trong nước Đốt cháy, cho sản phẩm lội qua C (đen) nước vôi trong Bảng 4 : Nhận biết các chất khí Thuốc thử Nhận biết Hiện tượng dd KI và hồ Không màu Cl2 tinh bột Hóa xanh dd Br2 nâu đỏ Mất màu nâu đỏ (hay dd KMnO4 SO2 (hay màu tím) tím) dd AgNO3 HCl Kết tủa trắng dd Pb(NO3)2 H2S Kết tủa đen Quì tím ẩm Hóa xanh NH3 HCl đậm đặc Tạo khói trắng Không khí NO Hóa nâu Quì tím ẩm NO2 Hóa đỏ o CuO(đen) , t Hóa đỏ (Cu) CO dd Ca(OH)2 Cu (đỏ) CuO(đen) , to CuSO4 khan Bảng 5 :. CO2 O2 H2 Hơi nước. Trong hóa đục Hóa đen(CuO) Hóa đỏ (Cu). Hiện tượng Tan, dung dịch làm xanh giấy quì Tạo dung dịch trong suốt Tạo dung dịch màu xanh Tạo kết tủa AgCl màu trắng Tạo khí Clo màu vàng lục Tan, dung dịch làm đỏ giấy quì Tan, tạo ra SiF4 Hiện tượng Tan, có khí H2 thoát ra Tan, có khí H2 thoát ra Tan, tạo dd màu xanh,có khí màu nâu (NO2) thoát ra Tan, có khí màu nâu (NO2) thoát ra, tạo kết tủa trắng AgCl Hóa xanh khí SO2 thoát ra, mùi hắc . Tạo P2O5 tan trong nước, tạo dd làm quì tím hóa đỏ Tạo khí CO2 làm đục nước vôi trong. Phương trình hóa học minh họa Cl2 + 2KI 2KCl + I2 Hồ tinh bột xanh SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4 SO2 + KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 +K2SO4 AgNO3 + HCl AgCl (trắng)+ HNO3 Pb(NO3)2 + H2S PbS(đen) + 2HNO3 NH3 + H2O NH4OH NH3 + HCl NH4Cl (khói trắng) 2NO + O2 2NO2 NO2 + H2O 2HNO3 + NO o. t CuO + CO ⃗ Cu (đỏ) + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3(vẩn đục) + H2O 2Cu + O2 CuO(đen) o. Trắng hóa xanh. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. Tan, có khí NO2, SO2 thoát ra Tan, tạo dung dịch màu xanh Tạo kết tủa trắng BaSO4. 5. t CuO + H2 ⃗ Cu(đỏ) + H2O CuSO4 + 5 H2O CuSO4.5H2O (xanh).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” Nhận biết một số dung dịch axit và muối : Hóa chất cần nhận Thuốc thử biết HCl và muối Clorua HBr và muối Bromua Dung dịch AgNO3 Muối photphat tan H2SO4 và muối sunfat Dung dịch BaCl2 Muối cacbonat Dung dịch HCl Dung dịch H2SO4 Muối sunfit Muối sunfua Dung dịch Pb(NO3)2 HNO3 và muối Nitrat H2SO4 đặc Bột Cu đun nhẹ Muối Canxi Dung dịch H2SO4 Dung dịch Na2CO3 Muối Bari Muối Magie Muối đồng Dung dịch kiềm Muối Sắt (II) NaOH, KOH Muối Sắt (III) Muối Nhôm Muối Natri Lửa đèn khí Muối Kaki. Hiện tượng Kết tủa trắng : AgCl, AgBr Hóa đen ngoài ánh sáng Kết tủa vàng : Ag3PO4 Kết tủa trắng : BaSO4 Sủi bọt khí : CO2 Sủi bọt khí : SO2 Kết tủa đen : PbS Khí màu nâu bay ra : NO2 dung dịch có màu xanh lam Kết tủa trắng : CaSO4, CaCO3 Kết tủa trắng : BaSO4, BaCO3 Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2 Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 Kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư Ngọn lửa màu vàng Ngọn lửa màu tím. Một số chất kết tủa - Xem các chất kết tủa ở “Bảng tính tan” trong bảng tuần hoàn. Tất cả các bazơ không tan đều tạo kết tủa trong dung dịch. Fe: màu trắng xám Ag3PO4: kết tủa vàng FeS: màu đen AgI: kết tủa vàng FeO4(rắn): màu nâu đen AgCl, AgBr, AgOH: kết tủa trắng FeCl2: dung dịch lục nhạt Ag2O: kết tủa đen GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” FeCl3: dung dịch vàng nâu S(rắn): màu vàng FeSO4: dung dịch lục nhạt I2(rắn): màu tím than Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh NO(k): hóa nâu trong không khí Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ NH3 : làm quỳ tím ẩm hóa xanh FeCl3(rắn): màu trắng Ca(OH)2: ít tan kết tủa trắng Cu: màu đỏ CaCO3, Ca3(PO4)2, CaSO3, CaS: kết tủa trắng CuO: màu đen Mg(OH)2 , MgCO3: kết tủa trắng Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam PbCO3, PbSO4, Pb(OH)2: kết tủa trắng CuSO4, CuCl2: dung dịch xanh lam PbS: kết tủa đen Cu(OH)2 : kết tủa xanh lơ ZnCO3, Zn(OH)2: kết tủa trắng Al(OH)3: kết tủa màu trắng P2O5(rắn): màu trắng Al2O3: màu trắng BaSO4, BaCO3: kết tủa trắng Chú ý: AlCl3 trong quá trình tác dụng với NaOH sẽ diễn ra 2 quá trình: lúc đầu cho kết tủa trắng Al(OH)3↓, sau đó nếu như NaOH còn dư thì sẽ xảy ra phản ứng khác: kết tủa tan trong kiềm dư: AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓(rắn) Al(OH)3 (rắn) + NaOH → NaAlO2 (lỏng) + 2H2O -Với KOH cũng tương tự. *CO: là chất khí không màu, không mùi, không vị, cháy được, ít tan trong nước, tan trong rượu và benzen. *CO2: không vị, không duy trì sự cháy và hô hấp, nặng hơn không khí, rất ít tan trong H2O nên khi tạo từ dung dịch nước nó sủi bọt khá mạnh. Hấp thụ CO2 bằng bình đựng lượng dư Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2, khí CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng. *SO *SO2: không màu, nặng hơn không khí,gây ngạt, làm vẩn đục nước vôi trong giống CO2 Để nhận biết SO2 đồng thời phân biệt nó với CO2, ta dùng dd nước Brom dư (hoặc dd nước Iot dư) có → 2HI + H2SO4 màu đỏ nâu: SO2 + I2 + 2H2O SO2 làm nhạt màu đỏ nâu của dd. *Cl *Cl2: màu vàng lục, nặng hơn không khí, ít tan trong H2O. Dùng giấy tẩm hỗn hợp K I và hồ tinh bột thấm ướt để nhận ra khí Cl2 (hoặc Ozon):I2 tạo với hồ tinh bột 1 hỗn hợp màu xanh tím (làm giấy trắng chuyển sang màu xanh tím) *NO2: nặng hơn không khí, ít tan trong H2O .Khi nồng độ NO2 đủ lớn ta có thể nhận ra bằng màu nâu đỏ của nó. *H2S: không màu, nặng hơn không khí. CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN: *Tách chất : hay biến hỗn hợp thành nhiều đơn chất hay quá trình tách chất. Trong hóa học và công nghệ hóa học thường tách một hỗn hợp các chất thành hai hay nhiều sản phẩm khác nhau. Những sản phẩm được tách ra có thể có tính chất hóa học và vật lý khác với hỗn hợp ban đầu như kích thước phân tử, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt kết tinh, nhiệt bay hơi, màu sắc, mùi vị. *Hấp phụ: trong hóa học hấp phụ là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp. Chất khí hay hơi được gọi là chất bị hấp phụ, chất rắn xốp dùng để hút khí hay hơi gọi là chất hấp phụ và những khí không bị hấp phụ gọi là khí trơ. Quá trình ngược lại của hấp phụ gọi là quá trình giải hấp phụ hay nhả hấp phụ. Trong quá trình hấp phụ có toả ra một nhiệt lượng, gọi là nhiệt hấp phụ. Bề mặt càng lớn tức độ xốp của chất hấp phụ càng cao thì nhiệt hấp phụ toả ra càng lớn. *Bay hơi : là sự chuyển đổi từ thể lỏng sang thể hơi ở nhiệt độ dưới nhiệt độ sôi của chất lỏng. Bay hơi xảy ra ở bề mặt chất lỏng, ở đó những phân tử có động năng cao nhất dễ thoát ra khỏi chất lỏng. Thường sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm tăng nồng độ dung dịch. *Chưng cất: là một phương pháp tách dùng nhiệt để tách hỗn hợp đồng thể (dung dịch) của các chất lỏng khác nhau. Chất rắn hòa tan, thí dụ như các loại muối, được tách ra khỏi chất lỏng bằng cách kết tinh. Dung dịch muối có thể làm cô đặc bằng cách cho bay hơi. Khi sản phẩm mong muốn chính là hơi bốc lên, VD: GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” Khi khử muối ra khỏi nước biển, thì người ta cũng gọi đó là chưng cất, mặc dầu điều này chính xác ra là không đúng. Một khả năng khác để tách dung dịch là đông tụ. *Thăng hoa: là quá trình chuyển biến trạng thái vật chất, trực tiếp từ thể rắn qua thể khí, mà không qua thể lỏng trung gian. *Kết tinh : là biến từ thể lỏng hay thể hòa tan trong chất lỏng sang thành tinh thể. *Lọc: là tách cặn bẩn ra khỏi phần cần làm sạch, bằng dụng cụ hay biện pháp nào đó. VD: lọc bột sắn đang ngâm lọc cháo thuốc lá có đầu lọc lọc cua vừa giã nước lọc. 2. Tách riêng ra phần được yêu cầu: lọc thịt lọc lấy giống tốt. *Kết tủa: là chất rắn hiện ra trong một chất lỏng và lắng xuống. * Chiết sẻ: Chiết sẻ một chất lỏng từ đồ đựng này sang đồ đựng khác. Tách một chất ra khỏi dung dịch: Chiết một hoạt chất. VD: Chiết rượu từ chai sang nậm . *Đông tụ: Chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn; kết đặc lại. VD: Nước đông thành băng. Thịt nấu đông (để cho đông lại). Mỡ đông. Độ đông của máu. *Chắt gạn: Lấy bớt một ít nước ở vật có lẫn chất lỏng. VD: Chắt nước cơm; Rót, đổ nước, chắt nước vào ấm. * Làm khô: là làm cho chất chứa ít nước hoặc không chứa nước, không giữ nước nữa. *Chất trơ: là chất hoạt động hóa học kém hay không tham gia được vào một phản ứng nào đó. *Chất trung gian: là chất tạo ra giữa các chất đầu và chất cuối trong 1 quá trình hóa học. *Chất ức chế: là chất làm chậm, kìm hãm hay làm ngưng phản ứng hóa học; chất hạn chế hiện tượng ăn mòn kim loại. *Chất xúc tác: là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng và còn nguyên sau phản ứng. TÁCH VÀ TINH CHẾ CHẤT! I-Phương pháp tách 1.Phương pháp chưng cất: để tách rời các chất lỏng hòa lẫn vào nhau (như rượu với nước, axit với nước). Có thể dùng biện pháp chưng cất rồi làm ngưng tụ để thu hồi hóa chất. 2.Phương pháp chiết: (dùng phễu chiết) để tách riêng những hóa chất không tan lẫn với nhau vì chất lỏng sẽ bị phân thành 2 lớp (như dầu với nước, benzen với nước). 3.Phương pháp lọc: (dùng phễu lọc) để tách rời các chất không tan ra khỏi dung dịch. 4.Phương pháp cô cạn: thu hồi các hóa chất dạng rắn tan được khỏi nước (như muối trong dung dịch, NaOH trong dung dịch). II-Phản ứng tách: Phản ứng chọn để tách phải có đủ các điều kiện: *Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp. *Sản phẩm tạo thành có thể tách được dễ dàng ra khỏi hỗn hợp (có trạng thái vật lý khác với trạng thái vật lý ban đầu của hỗn hợp hoặc tạo thành hai chất lỏng phân lớp). *Từ sản phẩm phải tái tạo được chất ban đầu. VD: không dùng dung dịch Br2 để tách Phenol và anilin vì không tái tạo được. III-Phương pháp tinh chế: Tinh chế hóa chất chính là tách riêng hóa chất cần tinh chế ra khỏi hỗn hợp, có thể thực hiện theo một trong 2 hướng sau: -Thực hiện phản ứng trên tạp chất cần loại bỏ. -Thực hiện phản ứng trên chất cần tinh chế rồi tái tạo lại. o. VD: Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ sôi nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước. o. t o =100 C. t o =78 , 3 C s. và tan nhiều trong nước. Làm thế o. Giải: Ta đã biết nước có nên ta sẽ đun nóng hỗn hợp cồn và nước đến khoảng 80 C . Cồn có nhiệt độ sôi thấp sẽ bay ra. Hơi cồn được dẫn qua ống làm lạnh sẽ ngưng tụ thành những giọt còn lỏng. o Giữ cho nhiệt độ ở trên 80 C một vài độ đến khi không còn hơi cồn thì dừng lại. s. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. Chủ đề 2 : DUNG DỊCH ! I-DUNG DỊCH: là hỗn hợp đồng nhất giữa dung môi và chất tan hay sản phẩm tương tác của chất tan và. dung môi. VD: Nước đường: có đường là chất tan, nước là dung môi . *Dung môi: là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. VD: Xăng hòa tan được dầu ăn, tạo thành dung dịch. Nước không hòa tan được dầu ăn. Nên xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn. *Chất tan: là chất bị hòa tan trong dung môi. VD: Trong VD trên, thì khi dầu ăn tan trong xăng thì dầu ăn chính là chất tan. 1.Dung dịch chưa bão hòa: là dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan. 2.Dung dịch bão hòa: là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan, tức lượng chất tan tối đa. Khi dung dịch đã bão hòa, lượng chất tan không đổi. 3.Dung dịch tạo thành sau phản ứng: “là dung dịch chứa các thành phần: chất tan tham gia phản ứng còn dư và chất tan tạo ra trong quá trình phản ứng (không kể chất kết tủa và chất bay hơi!)” 4.Khối lượng dung dịch: bằng tổng “khối lượng dung môi” + “khối lượng chất tan”. 5.Khối lượng dung dịch tạo thành sau phản ứng: bằng tổng khối lượng của “các dung dịch ban đầu + các chất lấy vào” – tổng khối lượng của “các chất kết tủa + bay hơi”. 6.Hỗn hợp sau phản ứng: gồm “ sản phẩm của phản ứng” + “chất còn dư” + “chất không tham gia phản ứng”. 7.Khối lượng chất kết tinh: chỉ có dung dịch bão hòa hoặc quá bão hòa thì mới tính được khối lượng chất kết tinh. 8.Thể tích dung dịch sau phản ứng: nói chung, thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch trước phản ứng (cho dù có chất kết tủa và bay hơi đi nữa!). Do đó, ta có thể lấy bằng thể tích trước phản ứng. Để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn, ta có thể thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau: -Khuấy dung dịch: sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn, vì nó luôn luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước. -Đun nóng dung dịch: đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn, vì ở nhiệt độ càng cao, các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn. -Nghiền nhỏ chất rắn: kích thước của chất rắn càng nhỏ thì chất rắn bị hòa tan càng nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử. II-NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. -Nồng độ: là đặc tính cơ bản của dung dịch. Nó chỉ lượng chất tan có trong một lượng hay một thể tích nhất định của dung môi hoặc dung dịch. Nồng độ phần trăm: (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. m ct m ct .100 % m ct . 100 % a .m dd m ct . 100 C %= . 100 %= = ⇒m ct = ; m dd= m dd m dm +m ct V dd . D dd 100 a Với a% = C% Hay. Trong đó: Ddd (g/ml) là khối lượng riêng của dung dịch. Vdd (ml) , m (g) Nồng độ mol: (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch. Đơn vị: mol/ lit.. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. CM=. n ct mct = V dd M ct . V dd. Độ rượu: cho biết số cm3 rượu nguyên chất có trong 100 cm3 dung dịch rượu. VD: Rượu etylic 45o: nghĩa là trong 100 ml (cm3) dung dịch rượu này thì có 45 ml (cm 3) rượu C2H5OH nguyên chất. *Các loại nồng độ thường dùng: Nồng độ % Nồng độ mol/lit Nồng độ gam/lit Độ rượu Chất tan mct (gam) nctA (mol) mct (gam) V rượu (cm3) Dung dịch 100 gam 1 lit 1 lit 100 cm3 V ruou nctA mct mct Công thức ( ¿ o)= . 100 C = ( g/l ) = C %= . 100 % M tính V (lit ) V (lit ) m V ( cm3 ) dd. dd. dd. dd. Chú ý: * mct: là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam. * mdd: là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam. * nctA: là số mol chất tan A, biểu thị bằng mol. * Vdd: là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lit. -Dung dịch có thể chứa nhiều chất tan, nhưng nồng độ chỉ ứng với một chất tan duy nhất. -Thể tích dung dịch không phải lúc nào cũng bằng bằng tổng thể tích chất tan và dung môi. Chẳng hạn: Vdd # V rượu etylic + V nước. -Chất A trong biểu thức tính nồng độ mol (hay mol/lit) có thể là phân tử hoặc ion. Cách chuyển đổi nồng độ: a.Chuyển từ nồng độ % sang nồng độ M:. CM=. 10 . a . D (mol/l) M. -Áp dụng công thức: -Trong đó: CM: là nồng độ mol. M: khối lượng mol chất tan . a: số gam chất tan trong 100 g dung dịch (a% = C%) D: Khối lượng riêng của dung dịch (g/cm3 hay g/ ml) M .C M a= 10. D b.Chuyển từ nồng độ M ra nồng độ %: Chú ý cơ bản: -Với các chất lỏng và chất rắn: m = V.D Phải đưa về cùng đơn vị: nếu D(g/ml) thì m (g) và V (ml). *Khối lượng riêng của nước là: D = 1000 kg/m3 = 1 g/ml Một số kinh nghiệm khi giải toán nồng độ: 1. Cơ sở giải quyết toán nồng độ là dựa vào định nghĩa các loại nồng độ từ đó suy ra công thức tính loại nồng độ. 2. Đọc kỹ đề toán để xác định được chất đem hòa tan và dung dịch tạo thành. Từ đó tìm đúng chất tan trong dung dịch rồi mới thay vào công thức tính nồng độ (coi chừng trong nhiều bài toán, chất đem hòa tan lại khác chất tan có trong dung dịch tạo thành) VD: Hòa tan Na2O vào H2O được dung dịch NaOH: ở đây, chất đem hòa tan là Na2O, dung dịch tạo thành là NaOH do đó chất tan để thay vào công thức tính nồng độ phải là NaOH. 3. Đề toán cho giả thiết liên quan đến loại nồng độ nào hoặc yêu cầu tính loại nồng độ nào, ta nên viết ngay “công thức tính loại nồng độ đó” ra giấy nháp để định hướng bài làm. 4. Trong công thức tính nồng độ, khối lượng chất tan phải là “khối lượng nguyên chất” không ngậm nước. 5. Khi dựa vào phương trình phản ứng để tính toán, chỉ được đưa trị số của chất tan chứ không được đưa trị số của dung dịch vào. VD: Hòa tan 25 g một chất vào 100 g H2O, dung dịch có khối lượng riêng là 1,143g/ml. Tính nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. 25 . 100 %=20 % 100+25 Giải: -Nồng độ phần trăm: m 100+25 V dd = dd = =109 , 4(ml ) D 1 , 143 -Thể tích dung dịch: C %=. Bài toán kết tinh dung dịch cho sẵn về dạng tinh thể ngậm nước. Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính: - Khối lượng (thể tích) tinh thể = ” khối lượng (thể tích) dung dịch ban đầu” + ” khối lượng (thể tích) nước”. - Khối lượng chất tan trong tinh thể = ” khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu”. VD: KÕt tinh 500 ml dung dÞch Fe(NO3)3 0,1 M th× thu ®ưîc bao nhiªu gam tinh thÓ Fe(NO3)3.6H2O. n. =0,5. 0,1=0 , 05(mol ). Fe( NO 3 )3 Gi¶i: Ta có: Khi kÕt tinh dung dÞch Fe(NO3)3 + 6H2O Fe(NO3)3.6H2O Sè mol Fe(NO3)3.6H2O b»ng sè mol Fe(NO3)3 b»ng 0,05 mol. Vậy khèi lư¬ng tinh thể Fe(NO3)3.6H2O thu ®ưîc lµ: 0,05 . 350 = 17,5 (g) I-PHA TRỘN DUNG DỊCH. Loại 1: Bài toán pha loãng hay cô đặc một dung dịch. Đặc điểm:1) Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm; còn khi cô đặc thì nồng độ dung dịch tăng. 2) Dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng và số mol chất tan luôn luôn không thay đổi. A. Nếu gặp bài toán: cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào một dung dịch (A) có nồng độ % cho trước, có thể áp dụng quy tắc đường chéo để giải. Khi đó, có thể xem: H2O là dung dịch có nồng độ 0%, khối lượng riêng D = 1 g/ml. Chất tan (A) nguyên chất cho thêm vào là dung dịch có nồng độ 100%. Cụ thể: -Trường hợp 1, thêm H2O: Trộn m1 (g) dung dịch có nồng độ C1 (%) với m2 (g) H2O thì thu được dung dịch mới có nồng độ C (%).. Điều kiện: 0 < C < C1 -Trường hợp 2, thêm H2O: Trộn V1 (lít) dung dịch có khối lượng riêng D1 (g/ml) với V2 (lít) H2O thì thu được dung dịch mới có khối lượng riêng D (g/ml).. Điều kiện: 1 < D < D1 -Trường hợp 3, thêm chất tan (A) nguyên chất: Trộn m1 (g) dung dịch có nồng độ C1 (%) với m2 (g) chất tan (A) nguyên chất thì thu được dung dịch mới có nồng độ C (%).. Điều kiện: 0 < C1 < C GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” Lưu ý: 1) Tỉ lệ hiệu số nồng độ nhận được đúng bằng số phần khối lượng dung dịch đầu (hay H2O, hoặc chất tan (A) nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng ngang. Dấu | 0 – C | có nghĩa là lấy giá trị tuyệt đối, vì 0 – C = - C < 0 nên |0 – C | = - ( - C ) = C. 2) C và C1 phải lớn hơn 0. 3) Ở trường hợp 1: vì đây là thêm H2O, do đó thuộc bài toán pha loãng C < C1. Ở trường hợp 2: vì đây là thêm chất tan (A) nguyên chất, do đó thuộc bài toán cô đặc C > C1. VD1: Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dung dịch KOH 20% để được dung dịch KOH 16%. Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:. Vậy khối lượng H2O cần thêm là: 50( g) Cần bao nhiêu lít axit sunfuric có D = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch VD2: axit sunfuric D = 1,28. Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:. Mặt khác, theo bài ra ta lại có:. V dd ( 2)=V dd (1 )+V H O ⇔10=V 1 +V 2 =V 1 +2V 1 =3 V 1 ⇒ V 1 = 2. 10 ≈3 ,33 (lit) 3. 10 ⇒V 2 =2⋅ ≈6 ,67 (lit ) 3. Vậy cần 3,33 lít H2SO4 có D = 1,84 và 6,67 lít nước. B. Công thức pha loãng hay cô đặc dung dịch:. VD: Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô cạn dung dịch để chỉ còn 25g. Giải: Áp dụng công thức cô đặc dung dịch, ta có:. 30 .20 % =24 % 30 . 20% = 25 . C% (2) C% (2) = 25 Vậy nồng độ % của dung dịch thu được là: 24%.. Loại 2: Bài toán hòa tan một hóa chất vào H2O hay vào một dung dịch cho sẵn. Đặc điểm: Hóa chất đem hòa tan có thể là chất khí, chất lỏng hay chất rắn. Sự hòa tan có thể gây ra hay không gây ra phản ứng hóa học giữa chất đem hòa tan với H2O hoặc chất tan trong dung dịch cho sẵn. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” -Cách làm: thường qua 3 bước sau: Bước 1: Xác định dung dịch sau cùng (sau khi hòa tan hóa chất) có chứa chất tan nào? Cần lưu ý xem có phản ứng giữa chất đem hòa tan với H2O hay chất tan trong dung dịch cho sẵn không? Sản phẩm phản ứng (nếu có) gồm những chất tan nào? Nhớ rằng: có bao nhiêu loại chất tan trong dung dịch thì có bấy nhiêu nồng độ. Nếu chất tan có phản ứng hóa học với dung môi, cần phân biệt chất đem hòa tan với chất tan. VD: Cho Na2O hay SO3 vào nước sẽ xảy ra các phản ứng:. Na 2 O+H 2 O→2 NaOH SO 3 +H 2 O→ H 2 SO4. Khi đó, ta phải tính nồng độ của sản phẩm phản ứng chứ không được tính nồng độ của chất tan đó. Bước 2: Xác định lượng chất tan (khối lượng hay số mol) có chứa trong dung dịch sau cùng. Lượng chất tan (sau phản ứng nếu có) gồm: sản phẩm phản ứng và các chất tác dụng còn dư. Lượng sản phẩm phản ứng (nếu có) tính theo phương trình phản ứng phải dựa vào chất tác dụng hết (lượng cho đủ), tuyệt đối không được dựa vào lượng chất tác dụng cho dư (còn thừa sau phản ứng). Bước 3: Xác định lượng dung dịch mới (khối lượng hay thể tích). Để tính thể tích dung dịch mới, có 2 trường hợp (tùy theo đề bài): Nếu đề không cho biết khối lượng riêng dung dịch mới (D ddm) . Khi hòa tan một chất khí hay một chất rắn vào một chất lỏng có thể coi:. . Khi hòa tan một chất lỏng vào một chất lỏng khác, phải giả sử sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích chất lỏng, để tính:. Nếu đề cho biết khối lượng riêng dung dịch mới (D ddm). Thì thể tích dung dịch mới : ( m ddm: là khối lượng dung dịch mới). . Để tính khối lượng dung dịch mới (m ddm): Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:. VD1: Sủi bọt 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12) được dung dịch A. Tính nồng độ % của dung dịch A. Giải: Phương trình phản ứng:. SO 3 + H 2 O ⃗ H 2 SO 4. 80g 98g 100g 122,5g Cứ 100g SO3 thì tạo ra 122,5g H2SO4, hay ta gọi nồng độ của phần H2SO4 được tạo ra từ SO3 là 122,5%. Theo bài ra, ta có khối lượng dung dịch H2SO4 17% là: mdd = V. D = 1000. 1,12 = 1120 (g) Vậy áp dụng quy tắc đường chéo, ta có:. Vậy nồng độ % của dung dịch A là : 32,98 % Chú ý: Chỉ áp dụng cách giải trên với trường hợp chất tan thêm vào khi tác dụng với nước không tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi! Còn khi có chất kết tủa hoặc bay hơi thì ta phải làm theo cách sau: VD: Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39g Kali vào 362g H2O. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. Giải: Ta có. nK. = 39: 39 = 1 (mol). 1 K + H 2 O ⃗ KOH + H 2 ↑ 2 Phương trình phản ứng: Mol: 1 1 0,5 -Khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành là: mKOH = 1.56 = 56 (g) mdd =39+ 362−m H =39+362−0,5 . 2=400(g ) 2 -Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là:. C %=. 56 ⋅100 %=14 % 400. Loại 3: Bài toán pha trộn hai hay nhiều dung dịch. Đặc điểm: Khi pha trộn hai hay nhiều dung dịch với nhau có thể xảy ra hay không xảy ra phản ứng hóa học giữa chất tan của các dung dịch ban đầu. 1.Quy tắc đường chéo: Khi pha trộn 2 dung dịch cùng loại nồng độ, cùng loại chất tan thì có thể dùng quy tắc đường chéo: a) Trộn m1 (g) dung dịch có nồng độ C1 (%) với m2 (g) dung dịch có nồng độ C2 (%) thì thu được dung dịch mới có nồng độ C (%).. b) Trộn V1 ( lít) dung dịch có nồng độ C1 (M) với V2 ( lít) dung dịch có nồng độ C2 (M) thì thu được dung dịch mới có nồng độ C (M) .. c) Trộn V1 ( ml) dung dịch có khối lượng riêng D1 (g/ml) với V2 ( ml) dung dịch có nồng độ D2 (g/ml) thì thu được dung dịch mới có nồng độ D (g/ml).. 2. Phương trình pha trộn:. Chủ đề 3: MOL - PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC ! I-MOL 1)Mol: là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.10 23 được gọi là số Avogadro và được ký hiệu là N. VD: *1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe. *1 mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” 2)Khối lượng Mol (ký hiệu là M): của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. VD: * Khối lượng mol nguyên tử hidro: MH = 1g, Khối lượng mol phân tử hidro:. M H =2 g 2. M H O=18. *Khối lượng mol phân tử nước: Chú ý: Nếu đặt n: là số mol chất m: là khối lượng chất. 2. M: là khối lượng mol chất. Thì ta có công thức chuyển đổi sau: m = n.M (g) 3)Thể tích mol của chất khí: là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Một mol của bất kỳ chất nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm (được gọi là điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc), thì thể tích đó là 22.4 lít. VD: Có 1 mol H2, 1 mol N2, 1 mol CO2 ở cùng đktc, thế thì Chú ý: nếu đặt V: là thể tích chất khí (đktc). V = 22,4.n. Ta có công thức chuyển đổi sau: II-TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ: *Tỉ khối của khí A đối với khí B là:. d A /B =. *Tỉ khối của khí A đối với không khí là :. d hh /H = 2. V H =V N =V CO =22 . 4 2 2 2 lít. (lít). MA MB. d A /kk =. MA 29. xM 1 + yM 2 + zM 3 2(x + y +z ). *Tỉ khối hỗn hợp so với Hidro: Trong đó: x, y, z lần lượt là số mol của các chất thứ 1, 2, 3 có khối lượng mol lần lượt là M1, M2, M3. xM 1 + yM 2 + zM 3 d hh / kk = 29( x + y + z ) *Tỉ khối của hỗn hợp so với không khí: ***Đối với phân tử khí, thường có hai nguyên tử như: N 2, O2, H2, Cl2, …Riêng khí hiếm thì phân tử chỉ có 1 nguyên tử. Tương tự ở kim loại, phân tử chỉ có 1 nguyên tử; do đó ta có thể gọi là nguyên tử hay phân tử đều được. Chẳng hạn: nguyên tử Cu hay phân tử Cu. III- KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ TRUNG BÌNH: III- MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG. M=. 1)-Phương trình tỉ lệ mol: với phương trình phản ứng: Trong đó: A, B, C, D: là các chất tham gia phản ứng. a, b, c, d: là chỉ số các chất sau khi cân bằng.. nA. =. nB. =. nC. =. xM 1 + yM 2 + zM 3 x+ y + z. mA+nB → pC+qD. nD. p q Vậy thì ta luôn có: m n 2)-Mối liên hệ về đơn vị giữa A và B là: Quy tắc “ Tam suất” A B A B A B A B g - g g - mol g - lit (đktc) g - dm3 (đktc) g - g g - mol g - lit (đktc) k - m3 (đktc) GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 15. A mol lit (đktc). B - mol - lit(đktc).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” g *Nhưng ta nên chọn số mol làm căn bản tính toán, để bài giải toán hóa được gọn, kết quả chính xác, dễ kiểm tra. 3)-Cách tính số mol của các chất: mA Nếu cho m(g) chất A (rắn, lỏng, khí) nA = MA Nếu cho V(lit) khí A ở đktc VA. nA =. Nếu cho V(lit) khí A ở nhiệt độ ToC, áp suất P(atm) Nếu cho V(lit) khí A ở nhiệt độ ToC, áp suất P(mmHg) Nếu cho V(lit) dd A , nồng độ CM Nếu cho m (g) dd A, nồng độ CM, khối lượng riêng D(g/ml) Nếu cho V(ml) dd A có nồng độ C%, khối lượng riêng D(g/ml) Nếu cho m (g) dd A có nồng độ C%. Chú ý: *Ở đktc:. {. 22 , 4 P.V P . V . 273 nA = = R .T 22, 4 .(273+T ) P .V . 273 nA = 22 , 4 .(273+T ).760 nA= V.CM m. C M nA= D . 1000. C %. V . D 100. M A m. C % nA = 100. M A. nA =. T =0o C p=1 atm=76 cmHg=760 mmHg. *Ở điều kiện khác:. p:atm V :lit R :0 ,082 hoặc. {. {. p :mmHg V : ml R :62400 ;. o. IV-CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC!. D¹ng 1: Bµi to¸n tÝnh theo c«ng thøc hãa häc Dựa vào công thức hóa học, ta biết được: -Những nguyên tố cấu tạo nên chất. -Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. -Phân tử khối của chất. 1. TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c nguyªn tè theo khèi lîng * C¸ch gi¶i: Công thức hóa học cã d¹ng AxBy ( x, y nguyên dương,tối giản). M. A x B y = x.MA + y.MB - T×m khèi lîng mol cña hîp chÊt - T×m sè mol nguyªn tö mçi nguyªn tè trong 1 mol hîp chÊt x,y lµ chØ sè nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè trong công thức hóa học - TÝnh thµnh phÇn % mçi nguyªn tè theo c«ng thøc. mA x .M A . 100 %= .100 % MA B MA B. x y x y %A = * VD: T×m thành phần phần trăm cña S vµ O trong hîp chÊt SO2 Giải:. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 16. O. T K=T C+273.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. M. SO 2 = 1.MS + 2. MO = 1.32 + 2.16 = 64(g) - Khối lượng mol của hợp chất là: - Trong 1 mol SO2 cã 1 mol nguyên tử S (32g), 2 mol nguyªn tö O (16g) - Thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất là:. mS. %S =. M SO. 2. mO M SO. .100 %=. 1. 32 . 100 %=50 % 64. .100 %=. 2. 16 . 100 %=50 % 64. 2 %O = (hay 100% - 50% = 50%) 2. Tìm khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất. * C¸ch giải: Công thức hóa học cã d¹ng AxBy ( x, y nguyên dương,tối giản). - T×m khèi lîng mol cña hîp chÊt. MA B x y. = x.MA + y.MB. mA B x y nA B = x y MA B. x y -Tìm số mol của hợp chất: - Tính khối lượng từng nguyên tố trong lợng hợp chất đã cho.. m A=x .M A .n A B ;mB = y. M B .n A B x y x y. * VD: T×m khèi lîng cña Cacbon trong 22g CO2 Gi¶i: -Khèi lîng mol của hợp chất :. M CO =1.Mc + 2. MO =1.12+ 2.16 =44(g) 2. 22 nCO = =0,5(mol ) 2 44 - Số mol của hợp chất là :. - Khối lượng từng nguyên tố trong lợng hợp chất đã cho.. mC =1. 12 .0,5=6( g );mO=2. 16 .0,5=16( g ). D¹ng 2: Bµi to¸n vÒ lËp c«ng thøc hãa häc. 1.LËp công thức hóa học của hîp chÊt khi biÕt thµnh phÇn nguyªn tè vµ biÕt hãa trÞ cña chóng * C¸ch gi¶i:- Công thức hóa học cã d¹ng chung AxBy ( x, y nguyên dương,tối giản) Bao gåm: M2Oy , HxA, M(OH)y , MxAy Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B (B cã thÓ lµ nhãm nguyªn tè: gèc axÝt, nhãm - OH): x b a.x = b.y y = a (tỉ lệ các số nguyên dương,tối giản) thay x= a, y = b vµo công thức chung ta cã công thức hóa học cÇn lËp. * VD: LËp công thức hóa học cña hîp chÊt nh«m oxit. Gi¶i: Công thức hóa học cã d¹ng chung AlxOy ( x, y nguyên dương,tối giản) Ta biÕt hãa trÞ cña Al = III, O = II x II y a.x = b.y III. x= II. y = III thay x= 2, y = 3 ta cã công thức hóa học lµ: Al2O3. 2.LËp công thức hóa học hîp chÊt khi biÕt thµnh phÇn khèi lîng nguyªn tè . a. BiÕt tØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” * C¸ch gi¶i: - §Æt c«ng thøc tæng qu¸t: AxBy ( x, y nguyên dương, tối giản) x . M A mA = mB y . M B - Ta cã tØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè: x mA . M B a = = y m . M b (tØ lÖ c¸c sè nguyªn d¬ng, tối giản) B A - Tìm đợc tỉ lệ : - Thay x= a, y = b - Viết thành công thức hóa học. VD: Lập cơng thức hĩa học của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Gi¶i: - §Æt c«ng thøc tæng qu¸t: FexOy ( x, y nguyên dương,tối giản) x . M Fe mFe 7 = = y . M m 3 O O - Ta cã tØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè: x mFe . M O 7. 16 112 2 = = = = y m . M 3. 56 168 3 O Fe - Tìm đợc tỉ lệ :. - Thay x= 2, y = 3 - Viết thành c«ng thøc hãa häc. Fe2O3 b. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố hoặc tỉ lệ khối l ợng c¸c nguyªn tè: * C¸ch gi¶i: - Nếu đề bài không cho dữ kiện M ( khối lợng mol ) . Gäi c«ng thøc cÇn t×m : AxBy hoÆc AxByCz ( x, y, z nguyªn d¬ng, tối giản) . TØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè : mA mB mC %A %B %C x: y : z =. MA :. MB. :. MC = M A. :. M B : M C = a : b : c ( tØ lÖ c¸c sè nguyªn d¬ng, tối. giản ) C«ng thøc hãa häc : AaBbCc - Nếu đề bài cho dữ kiện M . Gäi c«ng thøc cÇn t×m : AxBy hoÆc AxByCz ( x, y, z nguyªn d¬ng, tối giản) . Ta cã tØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè :. MA.x. M B. y. M C .z = %C =. MA. x. ByC z. 100 %A %B = . Gi¶i ra t×m x, y, z Chú ý : - Nếu đề bài không cho dữ kiện M : Đặt tỉ lệ ngang - Nếu đề bài có dữ kiện M : Đặt tỉ lệ dọc VD1: Một hợp chất có thành phần % về khối lợng các nguyên tố : 70%Fe,30%O .Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. * Gi¶i: Gäi c«ng thøc hîp chÊt lµ : FexOy ( x, y nguyên dương,tối giản). 70 30 Ta cã tØ lÖ : x : y = 56 : 16 = 1,25 : 1,875 = 1: 1,5 = 2 : 3 VËy c«ng thøc hîp chÊt : Fe2O3 VD 2: LËp c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt chøa 50%S vµ 50%O.BiÕt khèi lîng mol M= 64 gam. Gi¶i: Gäi c«ng thøc hîp chÊt SxOy ( x, y nguyên dương,tối giản) GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” BiÕt M = 64 gam Ta cã tØ lÖ khèi lîng c¸c nguyªn tè : 50 . 64 x= =1 32 x 16 y 64 100 . 32 = = ⇒ 50 50 100 50. 64 y= =2 100. 16 VËy c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt lµ : SO2. {. 3.Xác định công thức phân tử của muối kép ngậm nước. Giả sử công thức tổng quát của muối kép ngậm nước có dạng: xA.yB.zH2O (ở đây A, B lần lượt là công thức phân tử muối A và muối B; x, y, z nguyên dương, tối giản). -Trước hết phải tìm thành phần % của A, B, H2O có chứa trong muối kép ngậm nước.. x : y : z=. %A %B %H 2 O : : =a :b : c M A MB M H O. 2 -Sau đó lập tỉ lệ ( tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) Suy ra công thức phân tử muối kép ngậm nước cần tìm là: aA.bB.cH2O VD: Hãy lập công thức của tinh thể muối mangan (II) clorua ngậm nước. Biết rằng nếu làm mất hêt nước kết tinh của tinh thể thì lượng muối khan còn lại chỉ chiếm 63,63% khối lượng tinh thể. Giải: Đặt công thức của tinh thể là: xMnCl2.yH2O ( x, y nguyên dương,tối giản) Ta đã biết, tinh thể muối ngậm nước thì chỉ có muối và nước. Do đó, khi đã làm mất hết nước thì lượng muối thu được cũng chính là lượng muối chứa trong tinh thể muối ngậm nước ban đầu. Vậy theo bài ra, thì trong tinh thể xMnCl2.yH2O sẽ có chứa 63,63% MnCl2, suy ra %H2O = 100% - 63,63% = 36,37%. x: y=. % MnCl 2 %H 2 O 63 , 63 36 ,37 : = : =0,5 :2=1: 4 M MnCl M H O 126 18. 2 2 Ta lập tỉ lệ: Vậy, công thức của tinh thể là: MnCl2.4H2O. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG ! Nguyên tắc: Trong phản ứng hoá học khối lợng của chúng đợc bảo toàn. Từ đó suy ra: + Tæng khèi lîng c¸c chÊt tham gia ph¶n øng = tæng khèi lîng c¸c chÊt t¹o thµnh. + Tæng khèi lîng c¸c chÊt tríc ph¶n øng = tæng khèi lîng c¸c chÊt sau ph¶n øng. *Phạm vi sử dụng: Trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các phương trình phản ứng mà chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định cũng như các chất mà đề bài cho. ***Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D, thì theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:. mA + mB = mC + mD - Hệ quả 1 : Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư, hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì vẫn có: mS= mT - Hệ quả 2 : Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố đó sau phản ứng. Cần lưu ý: không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng cũng như phần chất có sẵn, chẳng hạn: nước có sẵn trong dung dịch. VD1. Cho mét luång khÝ clo d t¸c dông víi 9,2g kim lo¹i sinh ra 23,4g muèi kim lo¹i ho¸ trÞ I. H·y x¸c định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó. Gi¶i:§Æt M lµ kí hiệu hóa học cña kim lo¹i ho¸ trÞ I.. ⃗0. t Phương trình hóa học: 2M + Cl2 ← 0,2 Mol: 0,4 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 2MCl. 19. (1).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !”. mCl +mM =mmuoi ⇔mCl 2 +9,2=23 , 4 ⇒ mCl2 =14 , 2(g )⇒nCl 2 = 2. n M =0,4 ⇒ M =. 14 ,2 =0,2(mol ) 71. 9,2 =23 0,4. Thế vào phương trình (1), từ đó suy ra : Kim lo¹i cã khèi lîng nguyªn tö b»ng 23 lµ Na. Vậy kim loại cần tỡm là Na và muối thu đợc là: NaCl VD2:(CĐ 2007-A) Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lợng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu đợc 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? Gi¶i:Do trong phản ứng này, Fe sẽ tạo ra muối sắt (II) nên ta sẽ gọi công thức chung của cả 3 kim loại này là X (hóa trị II).. ⃗. Phương trình hóa học chung: X + H2SO4 Mol: 0,06. H2 ↑. XSO4 +. (1). ← 0,06. 1,344 n H 2 SO 4=0 ,06 (mol ) = 22,4 = 0,06 (mol). Thế vào phương trình (1), từ đó suy ra:. Ta có: nH 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :. mX + m H =8,98(g). 2. SO 4. =. mMSO. 4. +m H. 2. mMSO. 3,22 + 98 . 0,06 =. 4. +2 . 0,06 =>. mMSO. 4. VD3: Hoµ tan 10g hçn hîp hai muèi Cacbonnat kim lo¹i ho¸ trÞ II vµ III b»ng dung dÞch HCl d , thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khác nhau? Gi¶i: Gäi 2 kim lo¹i ho¸ trÞ II vµ III lÇn lît lµ X vµ Y ta cã ph¬ng tr×nh ph¶n øng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 ↑ + H2O. (1). Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 ↑ + 3H2O. (2). -Sè mol CO2 tho¸t ra (®ktc) ë cả ph¬ng tr×nh (1) vµ (2) lµ: -Theo ph¬ng tr×nh ph¶n øng (1) vµ (2) ta thÊy:. n H 2 O=nCO 2 =0 , 03(mol ) m. m. nCO = 2. 0, 672 =0, 03(mol ) 22 , 4. n HCl=0 , 03 . 2=0 , 06( mol). vµ. Gäi x lµ khèi lîng muèi khan ( XCl 2 + YCl 3 ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có: 10 + 0,06.36,5 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03 => x = 10,33 (g) Vậy thu được 10,33 g muối khác nhau. VD4: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu đợc 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khan. Gi¶i: Ta cã ph¬ng tr×nh ph¶n øng nh sau: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2) Số mol H2 thu đợc (đktc) ở cả phơng trình (1) và (2) là:. n. nH = 2. 8 , 96 =0,4 (mol ) 22 , 4. =2 n =2 .0,4=0,8 (mol ). H2 -Theo ph¬ng tr×nh ph¶n øng (1) vµ (2) ta thÊy: HCl m m Gäi x lµ khèi lîng muèi khan ( MgCl 2 + AlCl 3 ) Áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có: 7,8 + 0,8.36,5 = x + 0,4.2 => x = 36,2 (g). Vậy khối lợng muối khan thu đợc là 36,2 gam.. Phương pháp: TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG ! 1) Nguyên tắc: GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lượng của nó, để từ khối lượng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất mà giải quyết yêu cầu đặt ra. §èi víi c¸c bµi to¸n ph¶n øng x¶y ra thuéc ph¶n øng ph©n huû, ph¶n øng gi÷a kim lo¹i m¹nh, kh«ng tan trong nưíc ®Èy kim lo¹i yÕu ra khái dung dÞch muèi ph¶n øng, ...§Æc biÖt khi chưa biÕt râ ph¶n øng x¶y ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phương pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn. “Khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian), khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam (thường tính cho 1 mol). Dựa vào mối quan hệ tỉ lệ thuận của sự tăng giảm, ta có thể tính được lượng chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng”. 2) Các trường hợp áp dụng phương pháp: * Với các bài toán kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Giả sử có một thanh kim loại A với khối lượng ban đầu là a gam. A đứng trước kim loại B trong dãy điện hóa và A không phản ứng với nước ở điều kiện thường. Nhúng A vào dung dịch muối của kim loại B. Sau một thời gian phản ứng thì nhấc thanh kim loại A ra. + Nếu MA < MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A tăng.. mA tăng = mB - mA tan = mdd giảm nếu tăng x% thì mA tăng = x%.a + Nếu MA > MB thì sau phản ứng khối lượng thanh kim loại A giảm.. mA giảm = mA tan - mB = mdd tăng nếu giảm y% thì mA giảm = y%.a Ví dụ trong phản ứng:. MCO3 + 2HCl ¾ MCl2 + H2O + CO2. Ta thấy rằng khi chuyển 1 mol MCO3 thành MCl2 thì khối lượng tăng (M + 2´35,5) - (M + 60) = 11 gam và có 1 mol CO2 bay ra. Như vậy khi biết lượng muối tăng, ta có thể tính lượng CO2 bay ra. Cụ thể : - Dựa vào phương trình tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). - Dựa vào sự thay đổi khối lượng trong bài để tính số mol của A, B - Dùng số mol để tính các phản ứng khác. 3) Một số lưu ý: * Phản ứng của đơn chất với oxi : 4Rrắn + xO2 2R2Ox rắn * Phản ứng phân huỷ:. Độ tăng:. Arắn Xrắn + Yrắn + Z Độ gảm: * Phản ứng của kim loại với axit HCl, H2SO4 loãng. m. mrắn mO2 ( phản ứng ) mrắn mZ (thoát ra ). m ( phản ứng) - mH2 (thoát ra ). d .d KL KL + Axit muối + H2 * Phản ứng của kim loại với muối KL + muối muối mới + KL mới m raén m KL (moøn ) - m KL (baùm ) +) độ giảm: m raén m KL (baùm ) - m KL (moøn ) +) độ tăng: 4) Các phương pháp giải bài toán tăng giảm khối lượng: * Phương pháp đại số : +) Đặt ẩn cho số mol chất phản ứng. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 21. ( cũng là độ tăng khối lượng dd ) ( cũng là độ giảm khối lượng dd ).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> “SỰ HỌC LÀ VÔ BỜ ~ KIÊN TRÌ THÌ CẬP BẾN !” +) Lập phương trình biểu diễn độ tăng ( hoặc giảm ) +) Giải tìm ẩn và kết luận * Phương pháp suy luận tăng giảm: Từ độ tăng( giảm) theo đề và tăng (giảm) theo PTHH ta tìm được số m(theo đề ) n Chaát ´heä soá m(theo ptpö ) mol của các chất vật sau phản ứng. m. = mvật ban đầu + mkim loai (bám) - mkim loai (tan). 5) Chú ý :* Nếu gặp trường hợp một kim loại tác dụng với hỗn hợp muối ( hoặc ngược lại ) thì phản ứng nào có khoảng cách giữa 2 kim loại xa hơn thì sẽ xảy ra trước. Khi phản ứng này kết thúc thì mới xảy ra các phản ứng khác. VD : Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 thì Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau ( vì nếu còn Fe thì không thể tồn tại muối của Cu ) * Phương pháp tăng giảm khối lượng vẫn có thể áp dụng trong trường hợp bài tập vừa có phản ứng tăng, vừa có phản ứng giảm. VD : Cho Fe và Zn tác dụng với Cu(NO3)2 thì độ tăng khối lượng: m m Zn - mCu m = Fe ( không cần tính riêng theo từng phản ứng) VD1: Nhóng mét thanh s¾t nÆng 8 gam vµo 500 ml dung dÞch CuSO 4 2M. Sau mét thêi gian lÊy l¸ s¾t ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO 4 trong dung dÞch sau ph¶n øng lµ bao nhiªu? Gi¶i:Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 ⃗ FeSO4 + Cu (1) Theo phương trình: 56g 1mol 64g → tăng 8g ← tăng 0,8g Theo bài ra: x mol -Sè mol CuSO4 ban ®Çu lµ: 0,5 . 2 = 1 (mol) -Theo bµi ra, ta thÊy khèi lưîng thanh s¾t t¨ng lµ: 8,8 - 8 = 0,8 (g). Thế vào phương trình (1),từ đó suy ra:. 0,8 .1 =0,1(mol ) 8 du =1−0,1=0,9(mol ) nCuSO. Do đó:. nCuSO 4. =x= 4 pu. 0,9 dư = 0,5 = 1,8 M. Vậy ta cã CM CuSO 4 VD2: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol. Giải: Đặt công thức chung của Cl và Br là M (I), khi đó ta có phương trình:. AgNO 3 +KM ⃗ AgM + KNO 3. Theo phương trình: Theo bài ra: Từ phương trình (2), suy ra:. 1mol. 39+M (g). 108+M(g). →. x mol. 6,25g. 10,39g. →. 4 ,14 . 1 =0 , 06(mol ) 3 69 n KM =n AgNO =0 ,06 (mol ) 3. n AgNO =x=. Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là:. GV: AYLIGIO.BACHTUYET !. 22. (2) tăng 69g tăng 4,14g.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>