Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.28 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: CĐSP Đà Lạt Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thị Thu Mai Tên giáo sinh:K’ Mãi Lớp: Lý – KTCN K35 Khoa: Tự nhiên. Tuần: 26 Ngày soạn: 15/03/2013 Tiết: 28 Ngày dạy: 21 /03/2013 Lớp: 6/7 Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo).. I.MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. kiến thức: Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.. 2. kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan. Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quaù trình ñoâng ñaëc cuûa chaát raén. 3. Về thái độ: Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá học hỏi. Nghiên túc, hợp tác trong tiết học, cẩn thận II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa + sách bài tập vật lí lớp 6. Một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng để vẽ đường biểu diễn. Dụng cụ thí nghiệm: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. Sách giáo khoa + sách bài tật vật lí 6, vở ghi lí thuyết vật lí lớp 6. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình Phương pháp trực quan Phương pháp đối thoại D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP I. Ổn định lớp: (1’) Ổn định chỗ ngồi. Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. 2- -mô tả quá trình nóng chảy của băng phiến III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> à Các em dự đoán xem có hiện tượng gì xảy ra ở thí nghiệm của bài 24, khi ta thôi không đun nóng băng phiến nữa? à Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nêu dự đoán. Hoạt độ. II/ Sự đông đặc: - Hs suy nghĩ trả lời. - Yc HS: Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun nóng và để băng phiến nguội dần. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc (5’) Hoạt động 2: Tìm hiểu Yêu cầu HS cho biết các dụng cụ có trong thí nghiệm Đèn cồn, giá đỡ, ống nghiệm, - Thí nghiệm ảo. + Đun băng phiến như thí nghiệm ở hình 24.1 Sgk ( Bài 24) lên tới khoảng 900C rồi tắt đèn cồn. à HS theo dõi phần giới thiệu + Lấy ống nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để thí nghiệm về sự đông đặc. cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ của băng phiến giảm tới 860C thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát. Cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và thể của băng phiến, cho tới khi nhiệt độ của băng phiến giảm tới 600C.. à Thu được kết quả thí nghiệm như sau à GV trực quan Bảng 25.1 Sgk. è GV đặt câu hỏi y/c HS suy nghĩ trả lời cá nhân: ? Nhìn vaøo baûng 25.1 em coù nhaän xeùt gì + ở phút thứ 0 băng phiến ở thể gì + ở phút thứ 15 băng phiến ở thể gì? à HS nhìn vaøo baûng keát qu Thông báo: sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn đó người ta gọi là sự theo chæ ñònh cuûa GV. đông đặc. vậy quá trình đông đặc của băng phiến nó xảy ra như thế nào ta cùng nhau tìm hiểu rõ hơn qua phần vẽ đồ thị ?sự đông đặc là gì Lỏng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Rắn. Hoạt động 3: Phaân tích keát quaû thí nghieäm ( 20’) Lắng nghe - GV hướng dẫn HS phân tích kết quả thí nghiệm à GV yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình băng phiến đông đặc. (GV nhaéc laïi cho HS caùch laøm). Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn: + Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. + Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. Lưu ý: góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút.. Nối các điểm nhiệt độ ứng với thời gian thì ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trong quá trình đông đặc - Y/c hs làm cá nhân vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian trên giấy đã chuẩn bị. - GV theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn.. - Sau khi HS đã vẽ được đường biểu diễn. y/c HS hs hoàn thành các câu lệnh C1, C2, C3;. - HS thực hiện trên bảng vẽ độ của băng phiến theo thời g đầu đông đặc, trên bảng treo laøm caù nhaân phaàn y/c cuûa GV.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên nhận xét tóm lại. Gọi HS mô tả lại toàn bộ quá trình. nóng chảy của băng phiến Gọi HS khác nhận xét GV nhận xét, tóm ý Khi thôi đun nóng, nhiệt độ của băng phiến giảm dần. Đến 800C băng phiến bắt đầu đông đặc, tồn tại ở thể lỏng và thể rắn. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Khi đã đông đặc hết ,băng phiến tồn tại ở thể rắn, nhiệt độ của băng phiến giảm theo thời gian. C1 Tới 800C thì băng phiến b C2 Đường biểu diễn: +từ phút 0 đến phút thứ 4 là đ + từ phút 4 đến phút thứ 7 là + từ phút 7 đến phút thứ 15 la. C3. nhiệt độ + từ phút 0 đến phút thứ 4 gi + từ phút 4 đến phút thứ 7 kh + từ phút 7 đến phút thứ 15 Giaûm. Mô tả -Khi thôi đun nóng, nhiệt độ c băng phiến bắt đầu đông đặc, t suốt thời gian đông đặc, nhiệt Khi đã đông đặc hết ,băng phi phiến giảm theo thời gian. Hoạt động 4: Ruùt ra keát luaän( 5’) HD:Yêu cầu HS hoàn thành C4 ? băng phiến đông đặc ở bao nhiêu độ C ? yêu cầu HS cho biết +nhiệt độ nóng chảy của băng phiến ở bao nhiêu độ C? +nhiệt độ đông đặc của băng phiến ở bao nhiêu độ C Vậy thì nhiệt độ nóng chảy so với nhiệt độ đông đặc nó ntn? ? yêu cầu quan sát đồ thị cũng như bảng thu được + trong thời đông đặc thì nhiệt độ của băng phiến ntn? + ở bao nhiêu độ C ở tiết trước các em đã được học caùc chaát khaùc nhau thì nòng chảy ntn? ( đưa ra bảng nóng chảy của một số chất) ? nhiệt độ đó có xác định không? Cho vd GV: thông báo phần lớn các chất nóng chảy ( hay đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. C4. 800C 800C 800C Bằng. nhiệt độ nóng chảy của các c có.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 5: Vận dụng (9’) Cho HS quan sát hình 25.1 và 25.2 Yêu cầu HS hoàn thành C5 +đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của chất nào? ? từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước thay đổi như thế nào ( tăng hay giảm) + ở thể nào từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 nhiệt độ của nước thay đổi như thế nào ( thay đổi hay không thay đổi) + ở thể nào từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước thay đổi như thế nào ( tăng hay giảm) + ở thể nào. C5 Của nước Tăng ở thể rắn. Không thay đổi ở thể rắn và lỏ. Tăng dần. ở thể lỏng. C6: Đồng nóng chảy: từ thể r đúc. + Đồng lỏng đông đặc: t trong khuôn đúc. C7 : Vì nhiệt độ này là xác định v đang tan. 2. Hoạt động nối tiếp: (4’) 1. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ Nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Rắn. Đông đặc ở nhiệt độ xác định. Lỏng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Dặn dò: – Về nhà học bài và làm bài tập 24–25.6 sách bài tập. – Xem trước bài “sự bay hơi và sư ngưng tụ” RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . PHẦN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Điểm: .........../……………. Xếp loại: .................................. CHỮ KÍ CỦA GIÁO SINH. Đà Lạt, ngày ….tháng….năm 2013 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên).
<span class='text_page_counter'>(7)</span>