Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu chiết tách xác định thành phần hóa học trong một số dịch chiết từ đài hoa bụp giấm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 71 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA

TRẦN THỊ THƢ

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH VÀ
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC
TRONG MỘT SỐ DỊCH CHIẾT TỪ
ĐÀI HOA BỤP GIẤM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC

Đà Nẵng, 05/2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH VÀ
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC
TRONG MỘT SỐ DỊCH CHIẾT TỪ
ĐÀI HOA BỤP GIẤM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC

Sinh viên thực hiện
Lớp


Giáo viên hƣớng dẫn

: Trần Thị Thƣ
: 11CHD
: GS.TS. Đào Hùng Cƣờng

Đà Nẵng, 05/2015


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA HÓA
……………

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên
: Trần Thị Thƣ
Lớp
: 11CHD
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu chiết tách và xác định một số thành phần hóa
học trong một số dịch chiết từ đài hoa bụp giấm”.
2. Nguyên liệu, dụng cụ và thiết bị
- Nguyên liệu: đài hoa bụp giấm khơ
- Hóa chất: dung mơi n- hexan, diclometan, etylaxetat, nƣớc cất.
- Dụng cụ và thiết bị:
+ Cốc thủy tinh 100ml, 250ml, 500ml.
+ Bình tam giác 250ml, 500ml
+ Bộ chiết soxhlet 250ml, phễu lọc, bếp điện, bếp cách thủy, tủ sấy, tủ nung,
cân phân tích.

+ Đũa thủy tinh, pipet, ống đong.
+ Máy đo AAS
+ Máy đo GC-MS
3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra sơ bộ, thu gom và xử lý nguyên liệu.
- Dùng phƣơng pháp chiết soxhlet để chiết nguyên liệu.
- Xác định một số chỉ tiêu hóa lý của nguyên liệu: độ ẩm, hàm lƣợng tro, hàm
lƣợng kim loại nặng.
- Khảo sát thời gian chiết tốt nhất với từng dung môi.
- Định danh thành phần hóa học trong các dịch chiết thu đƣợc.
4. Giáo viên hƣớng dẫn: GS.TS. Đào Hùng Cƣờng
5. Ngày giao đề tài: 22/07/2014
6. Ngày hoàn thành: 25/04/2015
Chủ nhiệm khoa

Giáo viên hƣớng dẫn

PGS.TS. Lê Tự Hải

GS.TS. Đào Hùng Cƣờng

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày …. tháng 05 năm 2015.
Kết quả điểm đánh giá:
Ngày … tháng 05 năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đào Hùng Cƣờng đã tận tình hƣớng dẫn

và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến chị Nguyễn Thị Bảo Khuyên lớp Cao học
Hóa Hữu cơ K26, Đại học Đà Nẵng; các thầy cô giáo giảng dạy và cơng tác tại
phịng thí nghiệm khoa Hóa, trƣờng đại học sƣ phạm Đà Nẵng; các cán bộ Trung
tâm kỹ thuật tiêu chuẩn và đo lƣờng chất lƣợng II, thành phố Đà Nẵng đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đề tài này.

Đà Nẵng, ngày….tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Trần Thị Thƣ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tƣợng ..........................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4.1. Nghiên cứu lý thuyết .........................................................................................2
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm...................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................3
5.1. Nghiên cứu lý thuyết .........................................................................................3
5.2. Nghiên cứu thực nghiệm...................................................................................3
6. Bố cục của luận văn..................................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................4
1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂY BỤP GIẤM ....................................................................4
1.1.1. Tên gọi và phân loại thực vật [10].................................................................4

1.1.1.1. Tên gọi ....................................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại thực vật ...................................................................................4
1.1.2. Mô tả thực vật ................................................................................................4
1.1.3. Phân bố ...........................................................................................................5
1.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY BỤP GIẤM [3], [10] .......................................5
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA ĐÀI HOA BỤP GIẤM [3]............................6
1.3.1. Hợp chất Anthocyanin ...................................................................................6
1.3.2. Hibiscin ..........................................................................................................8
1.3.3. Gossypetin ......................................................................................................9
1.3.4. Quercetin ........................................................................................................9
1.3.5. Các axit hữu cơ ............................................................................................10
1.3.6. Các loại vitamin ...........................................................................................12


1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI VỀ CÂY
BỤP GIẤM .................................................................................................................16
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................16
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................................16
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18
2.1. NGUYÊN LIỆU ..................................................................................................18
2.1.1. Thu gom nguyên liệu ...................................................................................18
2.1.2. Xử lý nguyên liệu.........................................................................................18
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................18
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng [4] ......................................................18
2.2.1.1. Bản chất của phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ...............................18
2.2.1.2. Phân loại các phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ..............................19
2.2.1.3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng ....................19
2.2.2. Phƣơng pháp tro hóa mẫu ............................................................................20
2.2.3. Phƣơng pháp hấp thụ phổ nguyên tử (AAS) [4], [7] ..................................20
2.2.3.1. Sự suất hiện của phổ hấp thụ nguyên tử ..............................................20

2.2.3.2. Nguyên tắc của phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ..................................21
2.2.3.3. Trang bị của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử .................................22
2.2.3.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ..........................22
2.2.3.5. Ứng dụng phƣơng pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử ..................23
2.2.4. Phƣơng pháp chiết mẫu thực vật [4] ...........................................................23
2.2.4.1. Giới thiệu chung ...................................................................................23
2.2.4.2. Kỹ thuật chiết soxhlet ...........................................................................24
2.2.5. Phƣơng pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS) [4], [6], [7] ...................26
2.2.5.1. Phƣơng pháp sắc ký khí (GC) ..............................................................26
2.2.5.2. Phƣơng pháp khối phổ (MS) ................................................................28
2.2.5.3. Sắc ký khí kết hợp khối phổ (GC-MS) ................................................29
2.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM.............................................................30
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................31


3.1. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÓA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN
CHIẾT XUẤT ............................................................................................................31
3.1.1. Xác định các thông số hóa lý của nguyên liệu ............................................31
3.1.1.1. Xác định độ ẩm.....................................................................................31
3.1.1.2. Xác định hàm lƣợng tro ........................................................................32
3.1.1.3. Xác định hàm lƣợng một số kim loại nặng ..........................................33
3.1.2. Khảo sát điều kiện chiết bột đài hoa bụp giấm bằng các dung môi khác
nhau.............................................................................................................................34
3.1.2.1. Khảo sát điều kiện chiết bột đài hoa bụp giấm bằng dung môi
n-hexan .......................................................................................................................34
3.1.2.2. Khảo sát điều kiện chiết bột đài hoa bụp giấm bằng dung môi
diclometan ..................................................................................................................35
3.1.2.3. Khảo sát điều kiện chiết bột đài hoa bụp giấm bằng dung môi
etylaxetat .....................................................................................................................37
3.2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN, CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT TRONG

CÁC DỊCH CHIẾT KHÁC NHAU CỦA ĐÀI HOA BỤP GIẤM ...........................38
3.2.1. Xác định thành phần hóa học có trong dịch chiết n-hexan.....................38
3.2.2. Xác định thành phần hóa học có trong dịch chiết diclometan ................42
3.2.3. Xác định thành phần hóa học có trong dịch chiết etylaxetat ..................44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................49


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu

Trang

1.1.

Hợp chất anthocyanin trong đài hoa bụp giấm

7

3.1

Kết quả khảo sát độ ẩm

32

3.2


Kết quả khảo sát hàm lƣợng tro

34

3.3

Kết quả xác định hàm lƣợng kim loại nặng

34

3.4

Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi n-hexan

36

3.5

Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi diclometan

37

3.6

Kết quả khảo sát thời gian chiết bằng dung môi etylaxetat

38

3.7


Thành phần định danh dịch chiết n-hexan của đài hoa bụp giấm

40

3.8

Thành phần định danh dịch chiết diclometan của đài hoa bụp giấm

43

3.9

Thành phần định danh dịch chiết etylaxetat của đài hoa bụp giấm

46


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên biểu đồ

đồ thị
3.1

3.2

3.3


Ảnh hƣởng của thời gian chiết đến khối lƣợng riêng dịch
chiết n-hexan
Ảnh hƣởng của thời gian chiết đến khối lƣợng riêng dịch
chiết diclometan
Ảnh hƣởng của thời gian chiết đến khối lƣợng riêng dịch
chiết etylaxetat

Trang

34

36

37


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11

1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
2.1
2.2
2.3
2.4
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

Tên hình
Cây bụp giấm
Đài hoa bụp giấm
Cấu trúc cơ bản của anthocyanin
Công thức cấu tạo của daphniphylline
Công thức cấu tạo của Gossypetin
Công thức cấu tạo của Quercetin
Công thức cấu tạo của axit ascorbic
Công thức cấu tạo của axit Protocatechuic
Công thức cấu tạo của axit Citric
Công thức cấu tạo của axit Malic
Công thức cấu tạo của axit Tartaric
Cấu trúc của β-carotene

Cấu tạo hóa học của vitamin A
Cấu tạo hóa học của Thiamin
Cấu tạo hóa học của vitamin B2
Cấu tạo hóa học của vitamin D
Cấu tạo hóa học của vitamin E
Cấu tạo hóa học của vitamin F
Đài hoa bụp giấm khô
Bột đài hoa bụp giấm
Bộ chiết soxhlet
Sơ đồ cấu tạo của sắc ký khí
Mẫu xác định hàm lƣợng tro
Dịch chiết n-hexan ở các thời gian khác nhau
Sắc ký đồ GC-MS phân tích thành phần hóa học bằng dung
mơi n-hexan
Sắc ký đồ GC-MS phân tích thành phần hóa học bằng dung
mơi diclometan
Sắc ký đồ GC-MS phân tích thành phần hóa học bằng dung
môi etylaxetat

Trang
5
5
7
8
8
9
10
10
11
11

12
12
12
13
13
14
15
15
19
19
25
28
33
35
39
43
45


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

AAS

Atomic Absorption Spectrometer


Quang phổ hấp thụ nguyên tử

EDL

Electronic Discharge Lamp

Đèn phóng điện khơng cực

Electro – Thermal - Atomization

Ngun tử hóa khơng ngọn lửa,

Atomic Absorption Spectrometer

sử dụng lò đốt điện

F-AAS

Flame – Atomic Absorption

Ngun tử hóa bằng ngọ lửa

GC

Gas Chromatography

Sắc ký khí

Gas Chromatography Mass


Sắc ký khí ghép khối phổ

ETA-AAS

GC-MS

Spectomery
GLC

Gas Loquid Chromatography

Sắc ký khí – lỏng

GSC

Gas Solid Chromatography

Sắc ký khí – rắn

HCL

Hollow Cathode Lamp

Đèn cathod rỗng

MS

Mass Spectometry

Phổ khối lƣợng



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ năm 1992, cây bụp giấm đã du nhập vào Việt Nam và đƣợc đỡ đầu bởi nhà
khoa học Mai Thị Tấn. Bà đã nhân giống loại cây này trên toàn quốc và từ nó đã
chế biến đƣợc trà, mứt, rƣợu và nƣớc cốt quả. Những sản phẩm này vừa là thực
phẩm vừa có nhiều tác dụng dƣợc lý đã đƣợc công nhận bởi chính những ngƣời sử
dụng. Vì thế bụp giấm ngày càng đƣợc ƣa chuộng và trở nên gần gũi hơn trong đời
sống.
Cây bụp giấm có tên khoa học là Hibiscus sabdariffa L., thuộc họ bông. Cây
cao từ 1,5-2 m, thân màu lục hoặc đỏ tía, phân nhánh gần gốc, cành nhẵn hoặc hơi
có lơng. Lá mọc so le, lá ở gốc ngun, lá phía trên chia 3-5 thùy hình chân vịt, mép
có răng cƣa. Hoa đơn độc, mọc ở nách, gần nhƣ khơng có cuống, đƣờng kính từ 810 cm. Tràng hoa màu vàng hồng hay tía, có khi trắng. Quả nang hình trứng, có
lơng thơ mang đài màu đỏ sáng tồn tại bao quanh quả. Hạt màu đen, gần tròn và thô,
chứa nhiều tinh dầu.
Đài hoa bụp giấm là một loại dƣợc liệu rất có lợi cho sức khỏe. Tính theo hàm
lƣợng chất khô đài hoa bụp giấm chứa khoảng 1,5% anthocyanin, axit hữu cơ
khoảng 15-30%, các vitamin A, B1, B2, C, E, F và nhiều loại khoáng chất nhƣ sắt,
đồng, canxi, magie, kẽm…Đài hoa bụp giấm chứa một loại chất chống oxy hóa rất
hiếm là Flavonoid lên tới 12%. Chất này oxy hóa chậm hay ngăn cản một cách hữu
hiệu q trình oxy hóa của các gốc tự do, có thể là nguyên nhân khiến các tế bào
hoạt động khác thƣờng. Từ đó giúp làm chậm q trình lão hóa. Theo nghiên cứu
của nhà khoa học dinh dƣỡng Diane McKay và đã đƣợc trình bày trong hội nghị
thƣờng niên của Hiệp hội Tim mạch Mỹ đã chỉ ra rằng: “Chỉ với ba tách trà đài hoa
bụp giấm mỗi ngày sẽ hỗ trợ giảm cao huyết áp của những ngƣời có nguy cơ mắc
các bệnh về tim, đột quỵ hay các vấn đề về thận”.
Ở Việt Nam, cơng trình nghiên cứu về cây bụp giấm hầu nhƣ rất ít. Việc tiếp

tục nghiên cứu thành phần hóa học của lồi cây này là một hƣớng nghiên cứu có
nhiều triển vọng. Vì vậy, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu chiết tách và xác định
thành phần hóa học trong một số dịch chiết từ đài hoa bụp giấm”.


2

2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu quy trình chiết các hợp chất và định danh thành phần hóa học từ
dịch chiết đài hoa bụp giấm.
- Xác định công thức cấu tạo của các cấu tử trong dịch chiết đài hoa bụp giấm.
- Đóng góp thêm những thơng tin, tƣ liệu khoa học về cây bụp giấm, tạo cơ sở
khoa học ban đầu cho các nghiên cứu về sau.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đài hoa bụp giấm Đà Nẵng của Công ty TNHH Chăm Chăm, Lô 9 - KVT II
Ngô Quyền - Sơn Trà – Đà Nẵng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Định danh thành phần hóa học của một số dịch chiết từ đài hoa bụp giấm với
các dung môi khác nhau.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lý thuyết
Thu thập, tổng hợp các tƣ liệu trong và ngồi nƣớc về đặc điểm hình thái thực
vật, thành phần hóa học, tác dụng dƣợc lý của cây bụp giấm.
Tổng hợp tài liệu về phƣơng pháp nghiên cứu chiết tách và xác định các hợp
chất thiên nhiên.
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm
Phương pháp vật lý
- Phƣơng pháp thu gom và xử lý mẫu đài hoa bụp giấm.
- Phƣơng pháp phân tích trọng lƣợng để xác định các chỉ số hóa lý.

- Phƣơng pháp tro hóa mẫu xác định hàm lƣợng tro.
- Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử AAS xác định hàm lƣợng một số kim
loại nặng.
Phương pháp hóa học
- Phƣơng pháp chiết soxlet bằng các dung môi n-hexan, diclometan, etylaxetat.


3

- Nghiên cứu định danh thành phần hóa học của một số hợp chất trong dịch
chiết bằng phân tích GC-MS đối với dịch chiết n-hexan, diclometan, etylaxetat.
5. Nội dung nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý thuyết
Thu thập, tổng hợp các tài liệu, sách báo có liên quan đến đề tài.
5.2. Nghiên cứu thực nghiệm
- Xử lý mẫu, áp dụng phƣơng pháp phân hủy mẫu phân tích để khảo sát độ
ẩm, hàm lƣợng tro, hàm lƣợng kim loại nặng.
- Chiết mẫu bằng phƣơng pháp chiết soxhlet với các dung môi n-hexan,
diclometan, etylaxetat.
- Nghiên cứu, khảo sát quá trình chiết các thành phần có trong đài hoa bụp
giấm với các dung mơi n-hexan, diclometan, etylaxetat.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục các bảng, hình, biểu đồ, kết luận và kiến nghị,
tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan, 14 trang.
Chƣơng 2: Nguyên liệu và phƣơng pháp nghiên cứu, 13 trang.
Chƣơng 3: Kết quả và thảo luận, 17 trang.


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ CÂY BỤP GIẤM
1.1.1. Tên gọi và phân loại thực vật [10]
1.1.1.1. Tên gọi
Tên khoa học

: Hibiscus sabdariffa Linn

Tên tiếng anh

: Roselle

Tên thƣờng gọi

: Atiso đỏ, bụp giấm, hoa vô thƣờng, hoa lạc thần, mai côi

gia, đay nhật, lạc tể quỳ.
Tên đồng nghĩa

: Hibiscus gossypiifolius, Hibiscus digitatus, Abelmoschus

cruentus, Hibiscus sanguineus, Sabdariffa rubra.
1.1.1.2. Phân loại thực vật
Theo phân loại thực vật học, cây Bụp giấm đƣợc sắp xếp theo trình tự:
Giới (kingdom)

: Thực vật (Plantae)


(Khơng đƣợc xếp hạng)

: Cây hạt kín (Angiosperm)

(Khơng đƣợc xếp hạng)

: Eudicots

(Khơng đƣợc xếp hạng)

: Rosids

Bộ (order )

: Malvales

Họ (family)

: Bông (Malvaceae)

Chi (genus)

: Dâm bụt (Hibiscus)

Lồi (species)

: Sabdariffa

Binomial name


: Hibiscus Sabdariffa

1.1.2. Mơ tả thực vật
Bụp giấm là loài cây sống một năm (hình 1.1). Cây cao từ 1,5-2 m, thân màu
lục hoặc đỏ tía, phân nhánh gần gốc, cành nhẵn hoặc hơi có lơng. Lá mọc so le, lá ở


5

gốc ngun, lá phía trên chia 3-5 thùy hình chân vịt, mép có răng cƣa. Hoa đơn độc,
mọc ở nách, gần nhƣ khơng có cuống, đƣờng kính từ 8-10 cm. Tràng hoa màu vàng
hồng hay tía, có khi trắng. Quả nang hình trứng, có lơng thơ mang đài màu đỏ sáng
tồn tại bao quanh quả (hình 1.2).
Chu kỳ sinh trƣởng và phát triển của cây bụp giấm từ 4-6 tháng. Cây ƣa sáng,
chịu hạn, có thể trồng ở đất đồi xấu, khô cằn. Bụp giấm đƣợc nhân giống từ hạt. Hạt
đƣợc gieo vào đầu mùa mƣa và có thể thu hoạch sau 4-6 tháng.

Hình 1.1. Cây bụp giấm

Hình 1.2. Đài hoa bụp giấm

1.1.3. Phân bố
Cây bụp giấm có nguồn gốc ở Trung Mỹ và Bắc Phi, sau lan sang Ấn Độ,
Malaysia, Philippin, Indonexia và Thái Lan.
Ở nƣớc ta, cây đƣợc trồng thử nghiệm để phủ đất trống, đồi trọc, đã cho kết
quả ở Hà Tây, Hịa Bình, Bắc Giang, Thái Nguyên, Ba Vì và một số tỉnh sau này
nhƣ Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai. Tuy nhiên, cây đƣợc trồng thành công ở Việt
Nam chủ yếu thuộc các tỉnh miền trung, thích hợp với đất đồi núi và trung du.
1.2. GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CÂY BỤP GIẤM [3], [10]

Cây bụp giấm là một trong hơn 300 loài thuộc họ bơng đƣợc biết đến trên thế
giới. Cây có rất nhiều ứng dụng trong đời sống con ngƣời nhƣ:
- Che phủ đất, cây hoang dại có sức sống cao.
- Sử dụng để làm thảo dƣợc và thực phẩm chức năng.


6

- Chống lại chứng cao huyết áp.
- Làm giảm cholesterol trong máu.
- Thay đổi thành phần nƣớc tiểu, góp phần ngăn ngừa và làm tan sỏi thận.
- Có tác dụng chống viêm, sƣng.
- Chống sự oxy hóa và các gốc tự do bảo vệ tế bào.
- Chống chứng co thắt gây nhồi máu cơ tim.
- Trích ly làm màu thực phẩm tự nhiên có tác dụng chống oxy hóa bảo vệ tế
bào cơ thể.
- Tăng cƣờng chức năng tiêu hóa.
- Kháng nấm, kháng khuẩn.
- Nâng đỡ chức năng gan, mật.
- Hạn chế sự béo phì do tích tụ mỡ trong máu, bảo vệ thành mạch.
Đông y cho rằng, cây bụp giấm có vị chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt,
giải khát nên đƣợc sử dụng để trị liệu các bệnh nhƣ sau:
- Chữa bệnh gan mật, cao huyết áp: Lấy đài hoa bụp giấm 9-15 gam, sắc hoặc
hãm nƣớc uống.
- Chữa cao huyết áp: Dùng cao đài hoa bụp giấm trộn cùng hydroxyd nhơm
làm viên hồn tƣơng đƣơng khoảng 0,64 gam dƣợc liệu. Mỗi lần uống 3-5 viên,
ngày 2-3 lần.
- Hỗ trợ trị xơ cứng động mạch: Dùng đài hoa 9-15 gam hãm lấy nƣớc uống
hằng ngày thay nƣớc trà.
1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA ĐÀI HOA BỤP GIẤM [3]

1.3.1. Hợp chất Anthocyanin
 Đặc điểm
Trong tự nhiên, anthocyanin hiếm tồn tại dƣới dạng tự do, tan trong nƣớc và
kết hợp với đƣờng. Anthocyanin còn mang đến cho thực vật nhiều màu sắc rực rỡ


7

khác nhau theo độ pH nhƣ xanh, hồng, đỏ, cam và các gam màu trung gian. Thành
phần này dễ bị oxy hóa và kém màu ở pH 4,5. Chúng thƣờng bền màu ở pH=3,5.
Anthocyanin trong đài hoa bụp giấm gồm cyanidin-3-sambubiosid, cyaniding3-glucosid, delphinidin-3-sambubiosid, delphinidin-3-glucosid và một ít sắc tố
khác. Ngồi ra, cịn có delphinidin là anthocyanin khi mất hết nhóm đƣờng gọi là
anthocyandin hay aglycon.
 Cấu tạo
3'
4'
+

HO

O

5'
3
5

Hình 1.3. Cấu trúc cơ bản của anthocyanin
Bảng 1.1. Hợp chất anthocyanin trong đài hoa bụp giấm
Tên gọi


Vị trí
3’

4’

5’

3

5

2-O-β-DCyanidin-3-sambubioside

OH

OH

H

xylosyl-D-

OH

glucose
Cyanidin-3-glucoside
Delphinidine-3sambubioside

OH

OH


H

Glucosyl

OH

2-O-β-DOH

OH

OH

xylosyl-D-

OH

glucose

Delphinidin-3-glucoside

OH

OH

OH

Glucosyl

OH


Malvin

OCH3

H

OCH3

Glucosyl

Glucosyl

Delphinidin

OH

OH

OH

OH

OH


8

 Cơng dụng
Anthocyanin có khả năng phân hủy các axit phenolic và aldehyde trong cơ thể.

Anthocyanin cũng hoạt động giống nhƣ chất oxy hóa mạnh mẽ. Một số nghiên cứu
chỉ ra rằng hydrogen peroxide đƣợc sản xuất trong các cơ quan, tế bào có thể đƣợc
trung hịa bởi anthocyanin.
Trong phịng thí nghiêm, anthocyanin đƣợc chứng minh về các tiềm năng
chống lại:
- Ung thƣ
- Bệnh thần kinh và lão hóa
- Viêm
- Bệnh tiểu đƣờng
- Nhiễm trùng
1.3.2. Hibiscin
Hibiscin đã đƣợc xác định có sắc tố chủ yếu là daphniphylline. Ngồi ra cịn
có các lƣợng nhỏ Myrtillin (delphinidin-3-monoglucoside), Chrysanthenin
(cyannidin-3-monoglucoside) và delphinidin.
Chất hibiscin có trong đài hoa đƣợc xác định có tác dụng kháng sinh, kháng
khuẩn, kháng nấm, chống độc, chống oxy hóa, ổn định đƣờng trong máu,…
O

O

O

AcO

N

Hình 1.4. Cơng thức cấu tạo của daphniphylline


9


1.3.3. Gossypetin
 Đặc điểm
- Gossypetin là một flavonol, một loại flavonoid. Đƣợc phân lập từ bông hoa
và đài hoa bụp giấm.
- Gossypetin có tính kháng khuẩn mạnh.
 Cơng thức cấu tạo
OH
OH
OH
HO

O

OH
OH

O

Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo của Gossypetin
1.3.4. Quercetin
 Đặc điểm: Quercetin là một flavonoid phân bố rộng trong tự nhiên.
Quercetin là phần không mang glucose của rutin.
 Công thức cấu tạo
OH
OH
HO

O


OH
OH

O

Hình 1.6. Cơng thức cấu tạo của Quercetin
 Vai trị
- Chống oxy hóa mạnh.
- Tác dụng tốt đối với bệnh xơ vữa động mạch, ức chế tăng tính thấm thành
mạch, làm bền vững thành mạch.


10

1.3.5. Các axit hữu cơ
Axit hữu cơ trong đài hoa bụp giấm có tác dụng làm mát, tiêu khát, giải nhiệt,
lợi tiểu, lợi mật, lọc máu, giảm áp suất mạch, kích thích nhu động ruột, chuyển hóa
chất béo giúp hạn chế nguy cơ xơ vữa động mạch, ngăn ngừa tai biến mạch máu
não hạn chế hiện tƣợng béo phì lại có tác dụng kháng khuẩn, nhuận tràng,…
 Axit ascorbis (Vitamin C)
 Đặc điểm
- Vitamin C, tên hóa học là axit ascorbic có rất nhiều trong các loại thực vật.
- Axit ascorbis là chất kết tinh màu trắng, chúng dễ dàng đƣợc oxy hóa thành
dehydroascorbis.
- Kém bền nhiệt.
 Cơng thức cấu tạo
HO
O

HO


HO

O

OH

Hình 1.8. Cơng thức cấu tạo của vitamin C
 Vai trò
- Vitamin C đƣợc hấp thụ chủ yếu ở ruột non và tham gia vào nhiều q trình
chuyển hóa quan trọng trong cơ thể.
- Ảnh hƣởng tới hoạt động của một số men (enzyme – khi thiếu vitamin C
hoạt tính của nhiều men sẽ giảm xuống.
- Giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sức đề kháng chống nhiễm khuẩn và
chống oxy hóa (khử các gốc tự do).
 Axit Protocatechuic
 Đặc điểm: Axit Protocatechuic là một axit dihydroxybenzoic, một loại axit
phenolic.


11

 Cơng thức cấu tạo
O

OH

OH
OH


Hình 1.7. Cơng thức cấu tạo của axit Protocatechuic
 Vai trị
- Có tác dụng chống oxy hóa cao.
- Kháng nấm, tăng cƣờng sức đề kháng nội sinh chống lại nấm.
- Axit Protocatechuic có tác dụng hỗn hợp trên các tế bào bình thƣờng và ung
thƣ. Axit Protocatechuic đã đƣợc báo cáo hạn chế làm chết tế bào thần kinh, tế bào
gốc.
 Axit Citric
 Đặc điểm
Axit Citric là một chất bảo quản tự nhiên. Trong hóa sinh học, nó là tác nhân
trung gian hóa học quan trọng trong chu trình axit Citric và vì thế xuất hiện trong
trao đổi chất của gần nhƣ mọi sinh vật. Nó cũng đƣợc coi là tác nhân làm sạch tốt
về mặt mơi trƣờng và đóng vai trị là chất oxy hóa.
 Cơng thức hóa học
O

OH

O

O

HO

OH
OH

Hình 1.9. Cơng thức cấu tạo của axit Citric
 Axit Malic
 Đặc điểm: Axit Malic là một hợp chất hữu cơ thuộc loại axit dicacboxylic.

Tinh thể không màu, rất háo nƣớc nên dễ tan trong nƣớc và ethanol.


12

 Cơng thức cấu tạo
O

HO
OH

HO
O

Hình 1.10. Cơng thức cấu tạo của axit Malic
 Axit Tartaric
 Đặc điểm: Axit Tartaric là tinh thể không màu, hàm lƣợng axit trong sản
phẩm thƣờng trên 99%, tan tốt trong nƣớc.
 Cơng thức cấu tạo
O

OH
HO

OH
O

OH

Hình 1.11. Cơng thức cấu tạo của axit Tartaric

 Vai trị
- Tạo hƣơng vị chua.
- Axit Tartaric có tác dụng tƣơng hỗ với các chất có tác dụng chống oxy hóa
nên đƣợc xem nhƣ là một chất chống oxy hóa.
1.3.6. Các loại vitamin
 Vitamin A
Các tiền chất của vitamin A tồn tại trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật
gồm 3 loại là α, β, γ – caroten.

Hình 1.12. Cấu trúc của β-carotene
Tất cả các dạng vitamin A đều có vịng β-ionon và gắn vào nó là chuỗi
isoprenoit. Cấu trúc này là thiết yếu cho hoạt động sinh hóa của vitamin.


13

OH

Hình 1.13. Cấu tạo hóa học của vitamin A
 Vai trò: Trong cơ thể, vitamin A tham gia vào hoạt động thị giác, giữ gìn
chức phận của tế bào biểu bì mơ trụ.
 Vitamin B1 (Thiamin)
Vitamin B1 thuộc nhóm vitamin tan trong nƣớc, chịu đƣợc q trình gia nhiệt
thơng thƣờng, bền trong mơi trƣờng axit.
NH2
+

N
H3C


S

N

H3C

N

OH

Hình 1.14. Cấu tạo hóa học của Thiamin
 Vai trò: Vitamin B1 quan trọng trong việc trao đổi chất carbohydrate. Thiếu
vitamin B1 trong cơ thể sẽ gây ra tim mạch bị tổn thƣơng, hệ thống thần kinh bị xáo
trộn. Hoặc những trƣờng hợp nghẹt thở, tức ngực dẫn đến tử vong.
 Vitamin B2 (Riboflavin)
Vitamin B2 là chất chịu nhiệt tốt, ổn định trong môi trƣờng axit và oxy hóa,
nhƣng dễ bị phân hủy dƣới ánh sáng mặt trời.
HO
OH
HO
OH
N

O

N
NH

N
O


Hình 1.15. Cấu tạo hóa học của vitamin B2


14

 Vai trò: Vitamin B2 là một chất quan trọng khơng thể thiếu đƣợc trong q
trình oxy hóa sinh học, đảm bảo cho sự trao đổi chất tiến hành bình thƣờng, kích
thích tăng trƣởng, bảo vệ và hồn chỉnh biểu bì, vitamin B 2 có ý nghĩa đặc biệt đối
với sự phát triển cơ bắp.
 Vitamin D
 Đặc điểm
Vitamin D là một vitamin tan trong chất béo, đƣợc lƣu trữ trong các mô mỡ
của cơ thể.
Trong thực vật ecgosterol, dƣới tác dụng của ánh nắng sẽ tạo ra
ecgocanxiferon. Trong động vật và ngƣời có 7-dehydro-cholesterol, dƣới tác dụng
của ánh nắng sẽ tạo thành colecanxiferon.
 Cơng thức cấu tạo

H

HO

Hình 1.16. Cấu tạo hóa học của vitamin D
 Vai trị
- Hình thành hệ xƣơng: Vitamin này tham gia vào quá trình hấp thụ canxi và
photpho ở ruột non, nó cịn tham gia vào sự củng cố và tái tạo xƣơng.
- Cốt hóa răng: Tham gia vào việc tạo ra độ chắc cho răng của con ngƣời.



×