Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.46 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Tiết 39. Ngày soạn:11/01/2013 Ngày dạy :14/01/2013. Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (T3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn thường ngày. 2. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng đánh giá được giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn. 3. Thái độ : Giúp HS ăn uống hợp lý để bảo vệ sức khoẻ của chính bản thân và gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh ảnh phóng to từ hình (3.11 đến 3.13) trong SGK 2. HS: Đọc trước bài trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Trình bày nguồn gốc va vai trò các lọai sinh tố? b. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất khóang? c. Trình bày nguồn gốc va vai trò chất xơ và nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nhu cầu dinh dưỡng của chung ta như thế nào?để đảm bảo tính ngon miệng mà vẫn đảm bảo đủ chất dinh dưỡng chúng ta phải làm thế nào →bài hôm nay b. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: - GV: Cho HS xem hình (h3.9) - HS: Rút ra kết luận II. Giá trị dinh dưỡng của các và liên hệ với kiến thức đã học Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng nhóm thức ăn: để phân tích về: chia thức ăn thành 4 nhóm 1. Phân nhóm thức ăn: + Các nhóm thức ăn + Giàu chất đạm a. Cơ sở khoa học: + Tên thực phẩm thuộc mỗi + Giàu chất đường bột - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng nhóm + Giàu chất béo người ta phân chia thức ăn làm 4 + Giá trị dinh dưỡng của từng + Giàu chất khoáng, vitamin nhóm: đạm ,đường- bột, béo, nhóm - HS: Giúp cho ta tổ chức bữa ăn vitamin và khóang - GV: Nêu câu hỏi cùng làm việc hợp lý b. Ý nghĩa: với HS rút ra kết luận ý nghĩa Giúp cho ta tổ chức bữa ăn hợp của việc phân nhóm lý. - GV nêu câu hỏi: Tại sao phải - HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp 2. Cách thay thế thức ăn lẫn thay thế thức ăn ? khẩu vị, ngon miệng. nhau: - GV cho HS thảo luận theo - HS: Thảo luận nhóm Thay thức ăn này bằng thức ăn nhóm khác trong cùng nhóm để thành + Cách thay thế thức ăn sao cho phần và giá trị dinh dưỡng của phù hợp. khẩu phần không bị thay đổi - GV: Cho HS liên hệ thực tế các - HS: Rút ra kết luận. bữa ăn của gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng đã học Hoạt động : 2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - GV :Cho HS thảo luận theo - HS: Thảo luận nhóm III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ nhóm: - Cơ thể cậu bé yếu ớt, tay chân thể.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Dựa vào (hình 3.1) em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé ? + Em bé đó đang mắc bệnh gì ? + Thiếu chất đạm ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em thông qua tình huống này. + Thừa chất đạm có tác hại gì ? - GV: Nhận xét - GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm: + Em sẽ khuyên cậu bé ở hình 3.12 như thế nào để cậu ấy gầy bớt đi ? - GV: Hãy nêu tác hại của việc thiếu và thừa chất đường bột? - GV: Cho học sinh thảo luận theo nhóm: - Em ăn quá nhiều hoặc ít chất béo cơ thể em có được bình thường không - GV bổ sung : Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả.. khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa - Cậu bé bị suy dinh dưỡng - Thiếu chất đạm: bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém. - Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch - HS: Thảo luận theo nhóm - HS: Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. - Thừa chất đường bột: Gây béo phì - HS: Thảo luận - Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ - HS: Lắng nghe. 1. Chất đạm: a. Thiếu chất đạm: bị suy dinh dưỡng, dễ bị nhiễm khuẩn, trí tuệ phát triển kém. b. Thừa chất đạm: bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. 2. Chất đường bột: a. Thiếu chất đường bột: Bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. b. Thừa chất đường bột: Gây béo phì 3. Chất béo: a. Thiếu chất béo: Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. b. Thừa chất béo: Cơ thể béo phệ. * Ngoài ra, các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ cần được quan tâm và sử dụng đầy đủ nên ăn nhiều rau quả, củ. 4. Củng cố, đánh giá - GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc phần “ Có thể em chưa biết” 5. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của cả lớp. - Dặn các em chuẩn bị bài mới: Vệ sinh an toàn thực phẩm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>