Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.4 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 (Từ ngày 11 đến ngày 15 tháng 3năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Tin học Lịch sử Tiếng Việt Tiếng Anh. Toán Khoa học PTTNTT Tập đọc Toán Tin học Khoa học Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Viết chữ đẹp Toán Tiếng Anh Tập làm văn LTVC Toán Thể dục Chính tả. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. ôn. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Tập đọc: Thắng biển. ôn 51 4 52 128. Luyện tập Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp) Phòng tránh các tai nạn tắc đường thở Ga-vrốt ngoài chiến lũy Luyện tập chung. 51 52 26. Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp) Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 26 129. Bài số 8 Luyện tập chung. 51 52 ôn. LT XD kết bài trong bài văn miêu tả cây cối Mở rộng vốn từ: Dũng cảm Ôn tập về nhân, chia phân số. 26. (Nghe – viết): Thắng biển. ĐIỀU CHỈNH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 26 Ngày soạn: 9 – 3 – 2013. Ngày giảng: 11 – 3 – 2013.. Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 6:. Lịch sử:. T26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: 1. Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm - 2 HS trả lời câu hỏi. vào thời kì bị chia cắt? 2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, địa - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ: - Treo bản đồ và xác định. - Quan sát, nhận xét. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vùng đất Đàng - 2 HS lên bảng chỉ: Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng + Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong từ TK XVIII. 3. Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang: - Yêu cầu HS dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập). Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Dựng nhà cho dân khẩn hoang - Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? Lập làng. lập ấp mới. Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Tất cả các việc trên. - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày. đến Quảng Nam. + Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - Chia nhóm 4 làm việc. 1. nông dân, quân lính.. 2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang.. 3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.. 4. Lập làng, lập ấp mới.. + Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng sông Cửu Long ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp mới. Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> những xóm làng đông đúc và trù * Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh phú. vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng - Lắng nghe, ghi nhớ. và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo, bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. 4. Kết quả của cuộc khẩn hoang: - Gọi HS đọc SGK đoạn cuối/56. ? Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía - 1 HS đọc to trước lớp. nam đã đem lại kết quả gì? + Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nhiều bản sắc. nào đối với việc phát triển nông nghiệp? + Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm * Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở no hơn. Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, - Lắng nghe, ghi nhớ. xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/56. - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập - Vài HS đọc to trước lớp. trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK. Chuẩn bị bài - Lắng nghe, thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Tiếng Việt: (Ôn luyện). Tập đọc: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - KNS: Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông; Ra quyết định, ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi Học sinh đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. C. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật. - GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm. - GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất.. Hoạt động của trò - Học sinh hát.. - Học sinh nghe. - Mỗi Học sinh đọc từng đoạn. - Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.. * Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài:. - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. - 2 Học sinh nêu nội dung bài.. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. - Học sinh nghe.. Tiết 8:. Ngày soạn: 10 – 3 – 2013. Ngày giảng: 12 – 3 – 2013.. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2013.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập, sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết kết quả vào ô trống: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi 5 HS lần lượt trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập. Phân số thứ nhất Phân số thứ hai Thương Rút gọn. 3 7 6 7 21 42 1 2. 3 5 9 10 30 45 2 3. 8 15 4 5 40 60 2 3. 1 8 1 6 6 8 3 4. - 5 HS lần lượt trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập. 1 5 1 10 10 5. 2. - GV nhận xét. * Bài 2: HSTB): Tính (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. 2 3 ×7 21 3: = = 7 2 2 9 4 ×2 8 4: = = 2 9 9. 1 2× 3 6 2: = = =6 3 1 1 1 3 × 4 12 3: = = =12 4 1 1. - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 3: (HSK, G): Một hình chữ nhật có diện. 1 m. Tính chiều dài của 2. 2. tích 2m , chiều rộng. hình đó. - GV gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ?. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - HS đọc đề bài. + Một hình chữ nhật có diện tích. ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Chiều dài của hình đó là:. 1. 2m2, chiều rộng 2 m. + Tính chiều dài của hình đó. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 1 2× 2 4 2: = = =4 (m) 2 1 1. Đáp số: 4m. - GV nhận xét, chấm điểm. 1. 1. * Bài 4: (HSG): Cho các phân số 2 ; 3 ;. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. 1 1 ; 18 . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 6 1 ? 18. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. 1 3. 1. : 18. 1. = 3 ×. 18 1. =. 18 3. =6. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 6 1 18. 1. : 18 1. 1. 18 18 = =3 1 6 18 18 × 1 = 18 = 1. = 6 × 1. : 18 = 18 - GV nhận xét. * Bài 5: (HSG): Tính bằng hai cách: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a). b). ( 13 + 15 ) × 12 =158 × 12 =308 =154 ( 13 + 15 ) × 12 = 16 +101 =1660 =154 ( 13 − 15 ) × 12 =152 × 12 =302 =151 ( 13 − 15 ) × 12 = 16 −101 =604 =151. - GV nhận xét, cho điểm HS. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Khoa học:. T51: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước: 1. Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những 1. Người ta dùng nhiệt kế để đo loại nhiệt kế nào nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí. 2. Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao 2. Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi phải đi khám chữa bệnh? nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt. 2. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: - Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. ? Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? - Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. - Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.. bệnh. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, suy nghĩ nêu dự đoán. - Chia nhóm thực hành thí nghiệm.. - 2 nhóm HS trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên. ? Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu + Mức nóng lạnh của cốc nước và nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh. - Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho - Lắng nghe, ghi nhớ. vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. ? Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết + Các vật nóng lên: rót nước sôi về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên... + Các vật lạnh đi: để rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi... ? Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? quần áo... + Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh ? nóng, cơm nóng, bàn là,... Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật vật như thế nào? tỏa nhiệt thì lạnh đi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/102 3. Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên: - Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6. + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không. - Gọi các nhóm trình bày.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc to trước lớp. - Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm.. - Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mự nước đánh dấu ban đầu. - HDHS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, - Thực hiện theo sự HD của GV, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng sau đó đại diện nhóm trình bày: bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh trong ống. thì mực chất lỏng giảm đi. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất + Mức chất lỏng trong ống nhiệt lỏng trong nhiệt kế? kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau. ? Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống + Khi dùng nhiệt kế đo các vật nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các nóng lạnh khác nhau thì mức chất vật nóng lạnh khác nhau? lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp. ? Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và lạnh đi? co lại khi lạnh đi. ? Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta + Ta biết được nhiệt độ của vật đó. biết được điều gì? * Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, - Lắng nghe, ghi nhớ. lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/103. - Vài HS đọc to trước lớp. ? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước + Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> vào ấm?. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. - Lắng nghe và thực hiện.. Phòng tránh tai nạn thương tích:. T4: PHÒNG TRÁNH CÁC TAI NẠN NGẠT, TẮC ĐƯỜNG THỞ I. Mục tiêu: - HS biết và hiểu được sự nguy hiểm của các tai nạn do ngạt, tắc đường thở gây ra. - Biết cách phòng, tránh các tai nạn do ngạt,tắc đường thở vì ăn các thức ăn to, cứng, do đùa nghịch trùm chăn, túi nilon vào nhau.. - Thực hiện phòng tránh các tai nạn do ngạt, tắc đường thở do ăn các thức ăn to và cứng,... II. Đồ dùng dạy học: - Tài liệu PTTNTT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Để phòng tránh các tai nạn thương tích do các - HS trả lời – n/x trò chơi nguy hiểm em cần làm gì? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Đàm thoại - Các em hãy nêu các tai nạn do ngạt và tắc - Trình bày – n/x đường thở gây ra ở trẻ em mà các em biết. * Kết luận: Chúng ta đã biết được các tai nạn do - Nghe ngạt và tắc đường thở thông thường và các cách phòng tránh. Sau đây chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số trường hợp khác. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS biết được các tai nạn do ngạt và tắc đường - Thảo luận nhóm. thở bởi các thức ăn to và cứng; bởi đùa nghịch - Trình bày – n/x trùm kín chăn, túi ni lon vào nhau. * Kết luận: - Khi ăn thức ăn to, cứng cần cẩn thận, nên chia - Nghe nhỏ thức ăn, nếu không sẽ bị nghẹn, hóc gây ngạt tắc đường thở, đường ăn. - Đùa nghịch trùm chăn vào nhau có nguy cơ xảy ra tai nạn gây ngạt đường thở. - Đùa nghịch trùm túi nilon vào nhau có nguy cơ xảy ra tai nạn gây ngạt đường thở..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kết luận chung: Có nhiều tai nạn do ngạt và tắc đường thở, trong đó có các tai nạn do trẻ ăn các thức ăn to, cứng; do trẻ đùa nghịch trùm chăn, trùm túi nilon vào nhau. - Để tránh các tai nạn đáng tiếc đó,khi ăn các thức ăn to và cứng các em cần cẩn thận và nên chia nhỏ thức ăn. Khi đùa nghịch các em không nên trùm chăn,trùm túi nilon vào nhau. D. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 11 – 3 – 2013. Ngày giảng: 13 – 3 – 2013.. - Lắng nghe.. Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Tập đọc:. T52: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi: - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 1. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 2. Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 3. Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bài văn nói lên điều gì? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả + Tranh vẽ một em thiếu niên những gì thể hiện trong bức tranh? đang chạy trong bom đạn với cái.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - HDHS đọc đúng: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, bài lần 1. Cuốc-phây-rắc,... - HD HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu - Luyện đọc cá nhân. khiến trong bài. - Chú ý luyện đọc đúng theo HD. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: chiến lũy, nghĩa quân, - Lắng nghe, đọc chú giải. thiên thần, ú tim,... - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài, kết - HS đọc thầm từng đoạn và cả hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? + Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. ? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của + Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra Ga-vrốt? ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. ? Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn thần? hiện trong làn khói đạn như thiên.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc theo cách phân vai.. thần. + Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết. + Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng. + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt. + Em rất xúc động khi đọc truyện này.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 4 HS tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc). - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe, tìm giọng đọc - Giọng Ăng - giôn - ra bình tĩnh; của bài, những từ cần nhấn giọng trong bài. giọng Cuốc - phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng; giọng Gavrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. + Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân d]ới làn mưa đạn: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạnc uối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng mộ, thán phục chú bé thiên thần. - HD HS luyện đọc 1 đoạn. - Lắng nghe và thực hiện. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 theo cách + Luyện đọc trong nhóm 4. phân vai. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Nhận xét, bình chọn. D. Củng cố, dặn dò: ? Bài này nói lên điều gì? + Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2:. Toán:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> T128: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Bài tập cần làm bài 1(a,b), bài 2 (a,b), bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở rghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc thực hiện học bài và làm bài trên - Hợp tác cùng GV. vở bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số 2. Luyện tập: * Bài 1: Tính: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 35 3 vở. ; b. a. 36 5 * Bài 2: Tính (theo mẫu): - Thực hiện mẫu như SGK/137. - Theo dõi và thực hiện. - Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện trên bảng lớp, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. em khác làm vào vở. 5 5 5 :3 7 x3 21 a. 7 * Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều. 1 1 1 :5 2 x5 10 b. 2. 3. dài 60m, chiều rộng bằng 5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó. - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu các bước giải. - Yêu cầu HS làm bài vào vở (1 HS lên bảng làm).. - 1 HS đọc to trước lớp + Tính chiều rộng. + Tính chu vi. + Tính diện tích. - Tự làm bài. Chiều rộng của mảnh vườn là: 3 36(m) 60 x 5. Chu vi của mảnh vườn là:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192 m; 2160 m2 - Đổi vở cho nhau kiểm tra. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3:. Tin học: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Khoa học:. 51: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp) (Đã soạn ngày 10 – 3 – 2013). Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len dẫn nhiệt kém. - KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt; Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: ? Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? ? Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết về sự thu nhiệt, tỏa nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài hôm nay. 2. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém: - Gọi HS đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Ghi nhanh phần dự đoán của HS lên bảng - Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho HS) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc to trước lớp.. - Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn. - Tiến hành thí nghiệm nhóm 6. + Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. ? Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt - Lắng nghe, ghi nhớ. còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. - Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: ? Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu + Xoong được làm bằng nhôm, gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để vì sao lại dùng những chất liệu đó? nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. ? Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét + Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. ? Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không + Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. * Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào - Lắng nghe, ghi nhớ. ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi - Giảm tải: HS biết cách sử dụng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau. lí trong những trường hợp đon giản để tránh thoát nhiệt năng. 3. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí: - Gọi HS đọc phần đối thoại của 2 HS hình - 2 HS đọc to trước lớp. 3/105 SGK. - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK/105. - 2 HS đọc. - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành - Tiến hành thí nghiệm trong nhóm thí nghiệm trong nhóm 4. 4. - HD HS quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn - HS quấn 2 cốc nước. chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần - Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút). và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. + Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. ? Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau + Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở với 1 lượng bằng nhau? 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. ? Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm là cùng 1 lúc? cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. ? Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, + Vì giữa các lớp báo quấn lỏng quấn lỏng còn nóng lâu hơn? chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. ? Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn + Là vật cách nhiệt. nhiệt? * Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng - Lắng nghe, ghi nhớ. nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường. 4. Trò chơi : “Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?” - Thầy chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. - Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện. + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. + Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ,... + Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. + Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa. + Đội 2: Đúng - Cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương đội - Nhận xét, bình chọn. thắng cuộc. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 6:. Kể chuyện:. T26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể lại câu chuyện (doạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - KNS: Giao tiếp (trình bày suy nghĩ, ý tưởng), tự nhận thức đánh giá, ra quyết định (tìm kiếm các lựa chọn), làm chủ bản thân (đảm nhận trách nhiệm). - TT.HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của chú bé không chết, trả lời câu hỏi: GV: ? Vì sao truyện có tên là "Những chú bé không + Vì ba chú bé du kích trong chết"? truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4. - GV: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, các em có thể kể một trong những truyện đó. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.. b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm 2 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.. nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. - Cùng GV nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc đề bài. - Theo dõi, ghi nhớ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe, thực hiện.. - Nối tiếp nhau giới thiệu: + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Chú bé tí hon và con cáo". Đây là một câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn, cứu bằng được con ngỗng bị cáo tha đi. Tôi đọc truyện này trong cuốn “Cuộc du lịch kì diệu của Nin Hơ - gớc – xơn”. + Em xin kể về lòng dũng cảm của anh Nguyễn Bá Ngọc. Trong khi bom đạn vẫn nổ, anh đã dũng cảm hi sinh để cứu hai em nhỏ.. - Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Vài HS thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những - Lắng nghe, thực hiện. câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> trong truyện. * HS kể chuyện hỏi: ? Bạn có thích câu chuyện tôi vừa kể không? Tại sao? ? Bạn nhớ nhất tình tiết nào trong truyện?. * HS nghe kể hỏi: + Vì sao bạn lại kể cho chúng tôi nghe câu chuyện này? + Điều gì làm bạn xúc động nhất khi đọc truyện này? ? Hình ảnh nào trong truyện làm bạn xúc động + Nếu là nhân vật trong truyện bạn nhất? có làm như vậy không? Vì sao? ? Nếu là nhân vật trong truyện bạn sẽ làm gì? + Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất? + Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? - Cùng HS nhận xét bình chọn bạn có câu - Nhận xét, bình chọn. chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. - Tích hợp TT.HCM: Kể những câu chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách - HS kể. của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể - Lắng nghe, thực hiện. ở lớp cho người thân nghe. Những em kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Viết chữ đẹp:. BÀI SỐ 8 I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi học sinh đọc bài viết. - 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? + V, T, H, B, M. ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ? + Nói về những quy luật trong tự nhiên. - GV nhận xét. - GV gọi học sinh nêu lên các chữ cái có độ cao - 1 Học sinh nêu. 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? ? Cần trình bày đoạn trích ntn ?. + Cách nhau 1 chữ o. + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông.. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa khó: V, T, H, B, M. - GV cho học sinh viết ra nháp các từ dễ nhầm - 2 học sinh lên bảng viết, lớp thực lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu hành viết ra nháp. thiu, Niu-tơn, xương, … - GV cho Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở.. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12 – 3 – 2013. Ngày giảng: 14 – 3 – 2013.. - Học sinh nộp vở. - Học sinh nghe.. Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2013.. Chiều: LỚP 4B Tiết 1:. Toán:. T129: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Bài tập cần làm bài 1(a,b), bài 2 (a,b), bài 3(a,b), bài 4 (a,b). II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà trong vở - Hợp tác cùng GV. bài tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tính: - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Tự làm bài: 22 7 ; b. - Kết quả a. 15 12. * Bài 2: Tính: - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. * Bài 3: Tính: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng thực hiện.. 14 5 ; b. - Kết quả a. 15 14. - Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng: 5 52 ; b. a. 8 5. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 4: Tính: - Thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng: - Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện vào vở, 2 HS làm 8 1 8 3 24 : x trên bảng. a. 5 3 5 1 5 3 3 3 :2 7 x 2 14 b. 7. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Tiết 3:. Tập làm văn:. T51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. cái cây em định tả (BT4). - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Các em đã học về 2 cách kết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi - Trao đổi nhóm đôi. với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao? - Gọi HS phát biểu ý kiến - Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết - Lắng nghe, ghi nhớ. bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây. ? Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn miêu + Kết bài mở rộng là nói lên được tả cây cối? tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài. tập. - Dán bảng tranh, ảnh một số cây. - Theo dõi. - Gọi HS trả lời từng câu hỏi. - Quan sát - HS nối tiếp nhau trả lời: a. Em quan sát cây bàng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Gọi HS đọc bài của mình trước lớp.. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2). - Gọi HS đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Tuyên dương bạn viết hay. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yêu cầu BT4. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. - 1 HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài.. - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. Luyện từ và câu:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn - 4 HS lên thực hiện đóng vai. Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3). - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em đã được học MRVT về chủ đề dũng cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần - Lắng nghe, thực hiện. giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4 (phát bảng - Làm bài trong nhóm 4. nhóm cho 3 nhóm). - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình - Trình bày: bày. * Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm... * Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững - Lắng nghe, tự làm bài. nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được. - Gọi HS đọc câu mình đặt.. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. ? Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào?. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt được: + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu. + Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu. + Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 - Phát biểu ý kiến, 1 HS lên gắn em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) + dũng cảm bênh vực lẽ phải vào ô thích hợp. + khí thế dũng mãnh + hi sinh anh dũng * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Các em đọc kĩ từng câu thành ngữ, hiểu - Làm bài theo cặp. được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lòng dũng cảm. 2 bạn cùng bàn hãy trao đổi làm bài tập này. - Gọi HS phát biểu. - Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm: + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt - Giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu - Lắng nghe, ghi nhớ. + Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả. + Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết. + Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ. + Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm. + Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn + Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. - Yêu cầu HS nhẩm HTL các câu thành ngữ. - Nhẩm học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Vài HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. * Bài 5:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm - Lắng nghe, tự làm bài. được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt). - Dựa vào nghĩa của từng thành ngữ, các em xem mỗi thành ngữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào, nói về phẩm chất gì, của ai. - Gọi HS đọc câu của mình. - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt: + Bố tôi đã từng vao sinh ra tử ở chiến trường. + Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. + Bộ đội ta là những người gan vàng dạ sắt. + Chị ấy là người gan vàng dạ sắt. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở - Lắng nghe, thực hiện. BT4, học thuộc lòng các thành ngữ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Chiều: LỚP 4D Tiết 5:. T129: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở bài tập Toán 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Tính: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. 4 5. 4. 7. 28. 1 1. 1. 4. 4. a) 9 : 7 = 9 × 5 =45. b) 3 : 4 = 3 × 1 = 3. 5 4 5 9 45 : = × = 7 9 7 4 28. 1 1 1 3 3 : = × = 4 3 4 1 4. - GV nhận xét. * Bài 2: (HSTB): Tính (theo mẫu): - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài. Hoạt động của trò - HS hát.. - HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> tập.. 7 7 7 :2= = 8 8 ×2 16 4 4 4 :5= = 3 3 ×5 15. 1 1 1 : 3= = 2 2× 3 6 1 1 1 :5= = 3 3 ×5 15. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (HSK, G): Tính: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. 3. 5. 1. 15. 1 12. 1. a) 4 × 6 − 6 = 24 − 6 =24 = 2 1 1 1. bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 1 4 11. b) 2 + 3 : 4 = 2 + 3 = 6 - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (HSK, G): Người bán hàng chia đều. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. gam kẹo ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ?. - 2 HS đọc đề bài.. 3 kg kẹo vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu 10. ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Mỗi túi có số kg kẹo là: 3 3 3 1 :3= = = 10 10 × 3 30 10 1 kg=100 g 10. 3. + Người bán hàng chia đều 10 kg kẹo vào 3 túi. + Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. (kg). Đáp số: 100g kẹo. - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. * Bài 5_SGK: (HSG): Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. 3. chiều bán 8 số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - 2 HS đọc đề bài. + Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi 3. chiều bán 8 số đường còn lại. + Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài giải: Sau buổi sáng cửa hàng còn lại số đường là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều cửa hàng bán được số đường là:. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. 3 × 40=15 (kg) 8. Cả hai buổi cửa hàng bán được số đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25kg đường. - GV nhận xét, chấm bài. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Tiết 6:. Thể dục: (Giáo viên chuyên). Tiết 7:. Chính tả: (Nghe – viết). T26: THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết trên bảng lớp, - HS thực hiện theo yêu cầu của bảng con: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. GV. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Hướng dẫn nghe-viết: - Gọi HS đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Thắng biển. - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ - 2 HS đọc to trước lớp. khó, dễ viết sai, và nêu các trình bày. - HD HS phân tích và viết lần lượt vào bảng lớp, - Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu giấy nháp: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh những từ ngữ khó viết. manh,… - Lần lượt phân tích và viết vào.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> bảng lớp, giấy nháp. - Gọi HS đọc lại các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Vài HS đọc lại. ? Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều + Nghe-viết-kiểm tra. gì? - Lưu ý HS quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, - Lắng nghe và thực hiện. cách trình bày, … - Yêu cầu HS gấp sách, GV đọc cho HS viết theo - Nghe- viết bài. qui định. - Đọc soát lại bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Chấm, chữa bài, yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). 3. Hướng dẫn làm bài tập: HD mẫu 2b. Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa - Lắng nghe, thực hiện. của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng có vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi - HS lên thi tiếp sức. tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em). - Mời đại diện nhóm đọc kết quả. - Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, - Lắng nghe, thực hiện. 5 từ có vần inh. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(32)</span>