Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

toan 3 tuan 24 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.3 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : .......................... TUẦN : 24 TIẾT : 116. Ngày dạy : ............................ MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Kĩ năng: + Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Thái độ: + HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài. 1. Đặt tính rồi tính: 5078 : 5 ; 9172 : 3 ; 2406 : 6 (=1015 dư 3; = 3057 dư 1; = 401) - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các -Nghe giới thiệu. em cũng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm -Thực hiện phép chia. gì? -3 HS lên bảng làm bài, HS -Yêu cầu HS tự làm bài. lớp làm bảng con. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng -3 HS lần lượt nêu, cả lớp lần lượt nêu rõ từng bước chia theo dõi và nhận xét. của một trong hai phép chia của mình. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài 2 (cột a, b) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm -Tìm x. gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 = ? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Bài toán cho biết gì?. -Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Có 2024kg gạo, đã bán. 1 4. số gạo đó. -Số gạo còn lại sau khi bán. -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính được số gạo cửa -Tính được số ki-lô-gam gạo hàng còn lại thì trước hết ta phải cửa hàng đã bán. tính được gì? -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Trình bày trình bày bài giải. bài giải như sau: Tóm tắt Bài giải: Có: 2024kg gạo 1 Số kg gạo cửa hàng đã bán là: Đã bán: số gạo 4 2024 : 4 = 506 (kg) Còn lại: .....kg gạo? Số kg gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg) -Nhận xét ghi điểm cho HS. Đáp số: 1518 kg Bài 4: -GV viết lên bảng phép tính: -HS thực hiện nhẩm trước 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn. nhẩm, nêu kết quả. -GV nêu lại cách nhẩm, sau đó -HS nhẩm và ghi kết quả vào yêu cầu HS tự làm bài. vở, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - YC HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 24 TIẾT : 117. Ngày dạy : ............................ MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Kĩ năng:Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “Luyện tập -Nghe giới thiệu. chung” b. Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi -Chữa bài. HS làm một phần của bài. HS cả lớp làm vào bảng con theo tổ. +GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = +Khi biết 821 x 4 = 3284 có 3284 có thể đọc ngay kết quả thể đọc ngay kết quả của phép của phép tính 3284 : 4 không, vì tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy sao? tích chia cho một thừa số sẽ +GV hỏi tương tự với các phần được kết quả thừa số còn lại. còn lại của bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Gọi 1 HS đọc YC. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả -Yêu cầu HS tự làm bài. lớp làm bài vào. -GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa -4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp lên bảng lần lượt nêu cách thực theo dõi và nhận xét. (4691 : 2 = 2345 dư 1; 1230 : hiện phép tính của mình. 3 = 410; - Chữa bài và cho điểm. 1607 : 4 = 401 dư 3; 1038 : 5 = 207 dư 3) Bài 3: -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS khá, giỏi +Có 5 thùng sách. +Có mấy thùng sách? +Mỗi thùng có bao nhiêu quyển +Mỗi thùng có 306 quyển sách. sách? +Vậy tất cả có bao nhiêu quyển +Tất cả có 306 x 5 = 1530.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sách? (quyển). +Số sách này được chia cho +Được chia cho 9 thư viện mấy thư viện trường học? trường học. +Bài toán hỏi gì? +Mỗi thư viện trường học nhận được bao nhiêu quyển sách. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và -1 HS lên bảng làm bài, HS cả trình bày bài giải. lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Bài giải: Có : 5 thùng Số quyển sách của cả 5 thùng 1 thùng có : 306 quyển là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Chia đều cho : 9 thư viện Số quyển sách mỗi thư viện 1 thư viện : .... quyển ? được chia là: -Chữa bài và cho điểm HS. 1530 : 9 = 170 (quyển) Bài 4: Đáp số: 170 quyển -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật -Lấy chiều dài cộng với chiều ta làm như thế nào? rộng, được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2. -Vậy để tính được chu vi của -Chúng ta cần tìm được chiều sân vận động, chúng ta cần tìm dài của sân. gì trước đó? -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả Tóm tắt: lớp làm bài vào vở. Chiều rộng : 95m Bài giải: Chiều dài : gấp 3 lần Chiều dài của sân vận động chiều rộng là: 95 x 3 = 285 (m) Chu vi : ...m? Chu vi sân vận động là: -Chữa bài và cho điểm HS. (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760m 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 24 TIẾT : upload.123doc.net. Ngày dạy : ............................ MÔN : TOÁN BÀI : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. + Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”). - Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm quen với chữ số La Mã. - Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Mẫu chữ La Mã. - Học sinh: SGK, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng làm BT. +Tính có đặt tính: 9845 : 6 4875 : 5 2567 : 4 1989 x 3 1005 x 4 1641 x 5 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các -Nghe giới thiệu. em làm quen với các chữ số La Mã. Các chữ số La Mã thường được dùng để ghi giờ trên đồng hồ, vì vậy bài học hôm nay giúp các em xem đồng hồ tốt hơn. b.Giới thiệu về chữ số La Mã: -GV viết lên bảng các chữ số La -HS quan sát chữ số và lần Mã I, V, X và giới thiệu cho lượt đọc theo lời GV: một, HS. năm, mười. -GV: Ghép hai chữ số I với -HS viết II vào bảng con và nhau ta được chữ số II đọc là đọc theo: hai. hai. -GV: Ghép ba chữ số I với nhau -HS viết III vào bảng con và ta được chữ số III đọc là ba. đọc theo: ba. -GV: Đây là chữ số Việt Nam -HS viết IV vào bảng con và (năm) ghép vào bên trái chữ số đọc theo: bốn. V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. -GV: Cùng chữ số V, viết thêm -HS viết VI vào bảng con và I vào bên phải chữ số V, ta được đọc theo: sáu. số lớn hơn V một đơn vị, đó là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> số sáu, đọc là sáu, viết là VI. -GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI. -Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV. -GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX. -Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là XXI. (21) c. Luyện tập: Bài 1: -GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì. -Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Bài 2: -GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS.. -HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV. -HS viết XX và đọc: hai mươi. -HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.. -5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. -HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài 3 (a) -2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI. b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II. Bài 4: Yêu cầu HS tự viết vào -HS tự viết các chữ số La Mã vở. từ 1 đến 12, sau đó hai HS -Chữa bài và cho điểm HS. ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiềm tra bài của nhau. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn : .......................... TUẦN : 24 TIẾT : 119. Ngày dạy : ............................ MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng đọc, viết các số La Mã. - Thái độ: + HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Chuẩn bị một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng làm bài. + Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12. - GV nhận xét, ghi điểm.. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. b. Luyện tập: Bài 1: Nêu YC của bài toán. -Cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ. -GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc giờ. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và yêu cầu HS đọc theo tay chỉ. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm. -GV đi kiểm tra bài của một số HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.. Hoạt động của học sinh -Nghe giới thiệu.. Ghi chú. -1 HS nêu yêu cầu bài toán. -HS đọc trước lớp: a. 4 giờ. b. 8 giờ 15 phút. c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. -Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. -Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12.. -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau. -4 HS lên bảng thi xếp, HS cả -Bài 4 (a, b).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh. Bài 5: -GV cho HS tự nghĩ cách thay đổi vị trí que diêm, sau đó chữa bài. GV: Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng mấy đơn vị? (Hỏi ngược lại). lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị. a.VIII, XXI; b. IX c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I. -HS làm bài: IX XI. -HS khá, giỏi - Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X tăng lên một đơn vị là thành số XI. (ngược lại thì giảm 1 đơn vị). 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : .......................... Ngày dạy : ............................ TUẦN : 24 MÔN : TOÁN TIẾT : 120 BÀI : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành xem đồng hồ. - Thái độ: HS tính toán cẩn thận và yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Có 4 que diêm em xếp được các chữ số La Mã nào? - Nhận xét - ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi -Nghe giới thiệu. tựa lên bảng. b.Hướng dẫn xem đồng hồ. -GV sử dụng mặt đồng hồ có -Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK. -Nêu vị trí của kim giờ và kim -Kim giờ chỉ qua số 6 một phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 chút, kim phút chỉ đến số 2. phút. -Yêu cầu HS quan sát chiếc -HS quan sát theo yêu cầu. đồng hồ thứ hai. -Hỏi: Kim giờ và kim phút đang -Kim giờ đang ở quá vạch số ở vị trí nào? 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. -GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ -HS tính nhẫm miệng 5, 10 này đến vạch nhỏ liền sau là (đến vạch số 2) tính tiếp 11, được một phút. Vậy bạn nào có 12, 13, vậy kim phút đi được thể tính được số phút, kim phút 13 phút. đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. -Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy -Chỉ 6 giờ 13 phút. giờ? -GV YC HS QS đồng hồ thứ 3. -HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa. -Khi kim phút đi đến vạch số 11 -Lắng nghe. là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. Vậy còn thiếu mấy phút -Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. nữa là đến 7 giờ? -GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 -HS đếm theo và đọc: 7 giờ vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 kém 4 phút. giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau -Thực hành xem đồng hồ theo cùng quan sát đồng hồ và nêu cặp, HS chỉnh sữa sai cho giờ, có kèm theo vị trí các kim nhau. đồng hồ tại mỗi thời điểm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -1 HS nêu yêu cầu BT. -GV cho HS tự vẽ kim phút -HS làm bài theo yêu cầu của trong các trường hợp của bài, GV. sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -1 HS nêu yêu cầu BT. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 5. Dặn dò: YC HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ cho thuần thục. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×