Tải bản đầy đủ (.docx) (251 trang)

GIAO AN LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 251 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 1. Từ 20/08 đến 24/08/2012 THỨ. 2 20/08. 4 22/08. 5 23/08. 6 24/08. BUỔI. M HỌC. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Trung thực trong học tập Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số trong phạm vi 100. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Cấu tạo của tiếng. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Mẹ ốm tập các số trong phạm vi 100(TT) Ôn tập M Lịch sử và Địa lý. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Biểu thức có chứa một chữ Luyện tập về cấu tạo của tiếng Con người cần gì để sống Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Luyện tập Ôn tập Trao đổi chất ở người Làm quen với bản đồ Sinh hoạt lớp tuần 1. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO DỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 1). I.Mục tiêu :Qua tiết học hs có khả năng: 1.Nhận biết được : - Cần phải trung thực trong học tập. - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2 - Giáo dục: *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi Không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II.Tài liệu và phương tiện: SGK đạo đức. - Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra:1’ - Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs. - Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm 2.Bài mới:32’ tra. a/Giới thiệu bài-ghi đầu bài: - Hs xem tranh và đọc nội dung tình HĐ1: Xử lý tình huống. huống. *Gv giới thiệu tranh. *Gv tóm tắt các ý chính. - Hs liệt kê các cách có thể giải quyết +Mượn tranh ảnh của bạn khác đưa cô giáo xem. của bạn Long. +Nói dối cô giáo. +Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ sưu tầm và nộp - Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn sau. và giải thích lý do lựa chọn. * Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? -Hs đọc ghi nhớ. * Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập 1 SGK. - 1 hs nêu lại đề bài. Gv cho hs nêu yêu cầu và thảo luận. - Gv kết luận: ý c là trung thực nhất. - Hs làm việc cá nhân. - Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ước: HĐ3: Thảo luận nhóm. +Tán thành - Gv nêu từng ý trong bài. +Không tán thành - Gv kết luận: ý b , c là đúng. +Lưỡng lự. 3/củng cố,dặn dò:(2’) - Hs giải thích lý do lựa chọn. - Về sưu tầm tấm gương trung thực trong học tập. - Lớp trao đổi bổ sung. Tiết 2: TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát toàn bài: - Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thg cảm. - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.(2’) - Giới thiệu chủ điểm : Thương người như thể thương thân .. - Hs mở mục lục , đọc tên 5 chủ điểm. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Hs quan sát tranh : Dế Mèn đang hỏi chuyện chị Nhà Trò. 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (31’) a.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó , - 1 hs đọc toàn bài. giải nghĩa từ. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu cả bài. - 1 hs đọc cả bài. b.Tìm hiểu bài: HS theo dõi - Em hãy đọc thầm đoạn 1 và tìm hiểu xem Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh - Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe ntn? tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chi chị Nhà Trò - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? gục đầu khóc… - Nhà Trò ốm yếu , kiếm Không đủ ăn, Không trả được nợ cho bọn Nhện nên chúng đã - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng đánh và đe doạ vặt lg vặt cánh ăn thịt. nghĩa hiệp của Dế Mèn? - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây…" - Đọc lướt toàn bài và nêu một hình ảnh nhân Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi. hoá mà em biết? - Hs đọc lướt nêu chi tiết tìm được và giải thích vì sao. - Nêu nội dung chính của bài. - Hs nêu c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - 4 hs thực hành đọc 4 đoạn. - HD đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - Hs theo dõi. - Gv đọc mẫu. - Hs nghe -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hs thi đọc diễn cảm. - Em học được điều gì ở Dế Mèn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TOÁN: TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I.Mục tiêu : Giúp hs tập về: - Cách đọc, viết số đến 100 000. - Phân tích cấu tạo số. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Kiểm tra:(1’) - Kiểm tra sách vở của hs. 2.Bài mới:(32’) a/ Gíơ thiệu bài-ghi đầu bài: HĐ1:. lại cách đọc số , viết số và các hàng. *Gv viết bảng: 83 251 *Gv viết: 83 001 ; 80 201 ; 80 001 * Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề? *Nêu VD về số tròn chục? tròn trăm? tròn nghìn? tròn chục nghìn? HĐ2.Thực hành: Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp vào tia số ) Bài 2:Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét.. Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng. a.Gv hướng dẫn làm mẫu. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 Bài 4: Tính chu vi các hình sau. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Gọi hs trình bày. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.. - Hs đọc số nêu các hàng. - Hs đọc số nêu các hàng. - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục. - 4 hs nêu. 10 ; 20 ; 30… 100 ; 200 ; 300… 1000 ; 2000 ; 3000 … 10 000 ; 20 000 ; 30 000 … - Hs đọc đề bài. - Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. - Hs đọc đề bài. - Hs phân tích mẫu. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 63 850 - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín. - Mười sáu nghìn hai trăm mười hai. - 8 105 - 70 008 : bảy mươi nghìn Không trăm linh tám. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. - Hs nêu miệng kết quả. 7351 ; 6230 ; 6203 ; 5002. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm , trình bày kết quả. Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm) Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24( cm ) Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm ). BUỔI CHIỀU TIẾT 1:CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT:DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài:"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" 2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu l / n hoặc vần an / ang dễ lẫn. II.Đồ dùng dạy học : - VBT Tiếng việt-tập 1 III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài.(1’) - Hs theo dõi. HĐ1.Hướng dẫn nghe – viết (6’).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv đọc bài viết. +Đoạn văn kể về điều gì? - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc từng từ cho hs viết. HĐ2- Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài vào vở.(13’) - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. HĐ3.Hướng dẫn làm bài tập:(13’) Bài 2a : - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a. - Tổ chức cho hs đọc câu đố. - Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò(2’) Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs theo dõi, đọc thầm. -HS trả lời - Hs luyện viết từ khó vào bảng ,giấy nháp. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ; lg mày ; loà xoà , làm cho. - ngan ; dàn ; ngang ; giang ; mang ; ngang - 1 hs đọc đề bài. - Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con.. - Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. Mục tiêu : 1.Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt ( gồm 3 bộ phận). 2.Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung. II.Đồ dùng dạy học : -Kẻ báng SGK, VBT tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra sách vở của hs 1’ 2/.Bài mới:32’ a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài: - Hs theo dõi. HĐ1:.Phần nhận xét. - Hs đọc câu tục ngữ và các yêu cầu. GV-Trong câu tục ngữ có mấy tiếng? - 14 tiếng. GV-Đánh vần tiếng "bầu" , ghi lại cách đánh + Hs đánh vần thầm. vần đó? - Hs đánh vần thành tiếng - Hs ghi cách đánh vần vào bảng con. - Gv ghi cách đánh vần lên bảng. -Tiếng "bầu" do những phần nào tạo thành? + Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày kết luận: Tiếng " bầu " gồm 3 Gv.Yêu cầu phân tích cấu tạo các tiếng còn phần : âm đầu , vần , dấu thanh. lại? + Hs phân tích các tiếng còn lại vào vở . - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - 1 Số học sinh chữa bài. - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng +Tiếng do âm đầu, vần , thanh tạo thành "bầu"? - Tiếng : thương , lấy , bí , cùng… - Tiếng nào Không có đủ các bộ phận? - Tiếng : ơi +Trong mỗi tiếng vần và thanh bắt buộc Gv cho hs rút ra phần ghi nhớ: phải có mặt. - Gọi hs đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2:.Phần luyện tập: Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Câu đố. - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ giải câu đó, trình bày ý kiến. - Gv nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả của từng tiếng. Âm đầu vần dấu thanh - Hs đọc câu đố và yêu cầu bài. - Hs giải câu đố, nêu miệng kết quả. Đáp án: đó là chữ : sao. - Hs chữa bài vào vở.. Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: MẸ ỐM. I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các từ và câu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ: đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm. 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. 3.Học thuộc lòng bài thơ. *Kĩ năng sống:- Thể hiện sự thg cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài –ghi đầu bài . - Tranh vẽ gì? - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. tranh. HĐ1:Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Gv đọc mẫu cả bài. - Hs luyện đọc theo cặp. HĐ2.Tìm hiểu bài: - 1 hs đọc cả bài. - Em hiểu những câu ở khổ thơ 1 nói lên điều gì? - Mẹ ốm Không ăn được trầu , Không đọc được truyện , Không làm lụng được. - Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn - Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh y sỹ nhỏ ntn? mang thuốc vào. - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Nêu nội dung chính của bài. HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 4 + 5 - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Bạn xót thương mẹ , mong mẹ chóng khỏi , làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ có ý nghĩa to lớn đối với mình. - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2: TOÁN: TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT). I.Mục tiêu : Giúp hs: - Luyện tập tính giá trị của biểu thức. - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs chữa bài tập 5 tiết trước. - 1 hs lên chữa bài. - Gv nhận xét cho điểm. 2.Bài mới.28’ a- Giới thiệu bài-ghi đầu bài. - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - 1 hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện? -Hs nêu - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Hs nhẩm miệng , nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. a.4000 ; 40 000 ; 0 ; 2000 b.63 000 ; 1000 ; 10 000 ; 6000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng , lớp làm vào bảng con. +Nêu cách đặt tính? 6083 28 763 2570 - Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và thực hiện, + x gọi 2 hs lên bảng thực hiện. 2378 23 359 5 - Chữa bài, nhận xét. 8461 05404 12 850 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. - 1 hs đọc đề bài. +Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng. biểu thức? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Tìm x. - Hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, trình bày. +Muốn tìm số hạng ( số bị trừ , thừa số , số bị X x 2 = 4826 x : 3 = 1532 chia ) chưa biết? x= 4826 : 2 x = 1532 x 3 - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. x = 2413 x = 4596 - Gv nhận xét. Bài 5: giải bài toán. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - 2 hs lên tóm tắt và giải. +Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Bài giải - Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng Một ngày nhà máy sản xuất dược :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tóm tắt và giải. - Gv chữa bài , nhận xét.. 680 : 4 = 170 ( chiếc) Bảy ngày nhà máy sản xuất được: 170 x 7 =1190 ( chiếc) Đáp số : 1190 chiếc.. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT: CHÍNH TẢ TẬP A.-MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 1.-Cho hs viết sai lỗi nhiều nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng lại đoạn : “Một hôm… vẫn khóc” trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2.- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có vần an hoặc ang dễ lẫn 3.- Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về Tiếng Việt cho HS, giáo dục HS ý thức sử dụng đúng tiếng mẹ đẻ. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : ` -GV: 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2b. -HS : Vở bài tập ghi sẵn nội dung bài tập 2b. C.-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.-ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: Hướng dẫn HS chuẩn bị tư thế và dụng cụ học tập . II.-KIỂM TRA : Nhắc nhở HS một số lỗi sai thường gặp trong bài. III. – DẠY BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe-viết : - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một lượt. - Luyện viết từ khó : cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, tảng đá cuội,… -Nhắc HS:Ghi tên bài vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. 3- GV đọc mẫu lần 1 4- Gv đọc cho HS viết chính tả -Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết (2lượt/lần ) - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. -Hướng dẫn HS đỏi vở soát lỗi, 5- GV chấm chữa 4-5 bài. -Nêu nhận xét chung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -Theo dõi những nhắc nhở, dặn dò của GV -Nghe giới thiệu bài. -Mở SGK trang 4. - 1 HS đọc - Luyện viết từ khó -Gấp SGK, mở vở viết bài. -Soát lại bài chính tả -Từng cặp HS đổi vơ , soát lỗi cho nhau, từng em đối chiếu SGK, tự sửa những chữ viết sai.. -HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài tập theo 6 /Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : hướng dẫn của GV - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận xét,chữa bài. -Treo bảng phụ có ghi bài tập 2b, gọi 3HSTB lên bảng làm bài tập, cho HS cả lớp mở vở bài tập đã chuẩn bị, làm bài tập. -Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ở bảng, chốt lại ý đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. (…chú ngan…dàn hàng ngang… / Sếu giang mang lạnh…ngang trời) -Bài tập 3b :Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập, cho cả lớp thi giải nhanh và viết đúng lời giải vào bảng con (Hoa ban ) -Nhận xét nhanh, tuyên dương HS .. -Đọc bài tập 3b, thi viết lời giải vào bảng con (bí mật lời giải) -Giơ bảng con -Một số em đọc lại câu đố và lời giải.. IV.-CỦNG CỐ ,DẶN DÒ : -Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau, HTL câu đố để đố lại người khác. -Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực, nhắc nhở HS yếu. TIẾT 4: LỊCH SỬ: M LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Vị trí địa lý , hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử , một Tổ Quốc. - Một số yêu cầu khi học m lịch sử và địa lý. 2 - Giáo dục: - Biết m lịch sử và địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Việt Nam . II.Đồ dùng dạy học : -Hình SGK. -VBT lịch sử. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra:1’ - Kiểm tra sách vở đồ dùng của hs. 2.Bài mới.32’ a- Giới thiệu bài. HĐ1: Làm việc cả lớp. - Gv giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân sống ở mọi vùng. - Yêu cầu hs chỉ vị trí đất nước ta trên bản đồ. HĐ2:Làm việc theo nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc của một số vùng. - Yêu cầu hs mô tả lại cảnh sinh hoạt đó. *Gv kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng xong đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử. HĐ3:Làm việc cả lớp. - Để nước ta tươi đẹp như ngày nay , g cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước.Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống con người nơi em ở?. - Hs trình bày đồ dùng học tập cho gv kiểm tra - Hs theo dõi. - Hs lắng nghe. - Hs chỉ bản đồ nêu vị trí đất nước ta và xác định tỉnh Lào Cai nơi em sống. - Nhóm 4 hs quan sát tranh,mô tả nội dung tranh của nhóm được phát. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - Hs kể sự kiện mình biết theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 - 3 hs kể về quê hương mình. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I.Mục tiêu :-Giúp hs: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to ví dụ ở SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: - Gọi hs chữa bài 4 tiết trước. - 1 hs lên bảng , chữa bài. - Chữa bài, nhận xét,cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: - Gv đưa ví dụ trình bày trên bảng: Gv đưa ra các tình huống: VD: Có 3 thêm 1 , có tất cả: 3 + 1 - Hs tính giá trị từng cột , có thể cho các số Có 3 thêm 2 ,có tất cả: 3 + 2 khác ở cột thêm. Có 3 thêm 3 , có tất cả: 3 + 3 Có 3 thêm a , có tất cả : 3 + a - Nếu thêm a quyển vở , Lan có …quyển? - Lan có ; 3 + a quyển. *Gv : 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. - 3 hs nêu lại nội dung : 3+ a là biểu thức có chứa một chữ. - Gv yêu cầu tính với a = 4 ; a = 5 … - Hs tính Với a = 4 ta có: 3 + 4 = 7 *Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một Với a = 5 ta có: 3 + 5 = 8 giá trị của biểu thức 3 + a 7 ; 8 là giá trị của biểu thức 3 + a c.Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm theo nhóm 3 phần a , thống nhất cách - H Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. làm. = Chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài cá nhân phần b , c b.Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 Bài 2:Viết vào ô trống. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225 Bài 3: Tính giá trị biểu thức 250 + m với y = 200 thì y - 20 = 200 - 20 = 180 m = 10 - 1 hs đọc đề bài. m= 0 - Hs thi giải theo tổ. m = 80 m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 m = 30 m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 3.Củng cố dặn dò: m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Mục tiêu: 1.Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. 2.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng và phần vần . - VBT Tiếng việt 4 –tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: Lá lành - 2 hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào nháp. đùm lá rách. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc câu tục ngữ. - 1 hs đọc to câu tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. - Nhóm 2 hs phân tích cấu tạo của từng tiếng. - Chữa bài, nhận xét. - Các nhóm nêu kết quả. +1 hs đọc đề bài. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần trong câu tục - Những tiếng bắt vần là: ngữ trên? Ngoài - hoài ( giống nhau vần oai) - Gọi hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. - 1 hs đọc đề bài. Bài 3: Ghi lại những tiếng bắt vần với nhau - Hs đọc các câu tục ngữ. tìm tiếng bắt vần, trong khổ thơ. nêu kết quả. - Gọi hs đọc đề bài. Choắt - thoắt ; xinh - nghênh - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. - Là hai tiếng có phần vần giống nhau. Bài 4: Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc câu đố. - Hs đọc câu đố , tìm lời giải , nêu nhanh kết - Tổ chức cho hs suy nghĩ nêu miệng lời giải quả tìm được. câu đố. Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú - Gv kết luận. Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG. I.Mục tiêu : Sau bài học hs có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. 2 - GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến Không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 4 ; 5 SGK. - VBT khoa học III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đồ dung học tập của hs(1’) Hs chuẩn bị sách vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2/Dạy bài mới (32’) a/ Giới thiệu bài- ghi đầu bài : b/ Tìm hiểu bài: HĐ1: Động não. B1: Gv hỏi: - Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? B2: Gv tóm tắt ghi bảng: - Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là: B3: Gv nêu kết luận : sôngv. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - Như mọi sinh vật khác , con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác , cuộc sống con người còn cần những gì? 3.HĐ3: Trò chơi :Cuộc hành trình đến hành tinh khác. *Cách tiến hành: B1:Tổ chức . - Gv chia lớp thành 4 nhóm. B2:HD cách chơi và chơi. B3:Gv cho hs nhận xét, bình chọn nhóm chơi xuất sắc nhất. 3.Củng cố dặn dò:(2’) - Con người cần gì để sống? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Hs nghe giới thiệu - 1 số hs nêu ý kiến. VD: nước ; Không khí ; ánh sáng ; thức ăn…. - Nhóm 4 hs thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Hs mở SGK quan sát tranh. - Con người cần : Thức ăn , nước uống , nhiệt độ thích hợp , ánh sáng… - Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thg …. - Hs lắng nghe. - 4 hs hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của gv. - Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác. - Từng nhóm tham gia chơi. TIẾT 5:. TOÁN TIẾT 2: TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo ) A.- MỤC TIÊU : Giúp HS tập về : -Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê . - Rèn kĩ năng cộng trừ , nhân chia các số có 5 chữ số thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Vẽ sẵn bảng trong bài tập 5 lên bảng phụ. HS: SGK, bảng con, phấn, vở nháp. C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.- Ổn định tổ chức :Cho HS hátø, chuẩn bị dụng cụ học tập . II.-Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết lên bảng con các số :58207, 10076, 34000 .( TB) -Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật,hình vug ? ( K). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Hát tập thể, chuẩn bị sách vở để học tập -Cả lớp viết số lên bảng con . - 2 HS nêu cách tính, mỗi HS nêu cách tính 1 hình: Chu vi hình chữ nhật = (dài+ rộng) x 2 Chu vi hình vug = cạnh x 4.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét, ghi điểm. III.- Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu, ghi đề bài. * Bài 4 : Cho HS tự làm bài, ghi vào vở bài tập . -Gọi 2 HS đọc kết quả,hướng dẫn cả lớp nhận xét , chốt lại kết quả đúng cho HS chữa chung . * Bài 5 : -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Hướng dẫn cách làm: +Muốn tính tiền mua từng loại hàng ta làm thế nào? + Muốn tính tiền bác Lan mua tất cả ta lamø thếnào ? + Muốn tính số tiền bác Lan còn lại em làm thế nào? - Chấm vở 5 HS để đánh giá chung . - Hướng dẫn HS chữa chung, nêu nhận xét, kết luận. - Ghi đề bài . -Tự làm bài 4 : a) 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631 . b) 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978. -Đọc đề bài, nêu cách làm rồi giải : a) Số tiền bác Lan mua từng loại hàng :  Bát :2500 x 5 = 12 500 ( đồng )  Đường: 6400 x = 12 800 ( đồng )  Thịt: 35000 x 2 = 70 000 ( đồng ) b) Số tiền bác Lan mua tất cả : 12 500 + 12 800 + 70 000 = 95.300 ( đồng ) c) Số tiền bác Lan còn lại là : 100 000 - 95 3000 = 4 700 ( đồng ). IV.-Củng cố,dặn dò : Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tính nhẩm truyền” : GV đọc một phép tính ( chẳng hạn 7000-3000) , chỉ 1 HS nhóm 1 đọc kết quả ( 4000 ) , GV đọc tiếp phép tính (nhân 2 ) , chỉ 1 HS nhóm 2 nêu ngay kết quả ( 8000 ) … -Dặn HS lại bài và chuẩn bị cho bài sau . -Nhận xét tiết học và tuyên dương nhắc nhở một số em . Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Luyện tập tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vug có độ dài cạnh là a. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs tự lấy ví dụ về biểu thức có chứa một - 2 hs chữa bài. chữ và tính giá trị. - Gv chữa bài, nhận xét. 2.Bài mới:29’ a- Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1:Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - 1 hs đọc đề bài. +Nêu cách tính giá trị biểu thức của từng -Hs nêu phần? a 6x a - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 3 hs lên 5 6 x 5 = 30 bảng làm 3 phần. 7 6 x 7 = 42 - Gv nhận xét, chữa bài. 10 6 x 10 = 60 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. - Hs giải bài vào vở, chữa bài. +Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3 thức? = 35 + 21 = 56.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 4 hs lên bảng giải 4 phần. - Chữa bài, nhận xét.. Bài 3: Viết vào ô trống ( theo mẫu) - Gọi hs đọc đề bài. giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. +Nêu công thức tính chu vi hình vug? - Tổ chức cho hs dựa vào công thức tính chu vi hình vug theo độ dài cạnh a đã cho. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137 d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs khá giải thích mẫu. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs chữa bài . +a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm) + a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm) +a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m). TIẾT 2: TIẾNG VIỆT Học sinh tự TIẾT 3: KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng Sau bài học hs biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến Không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 6 ; 7 phóng to. - Giấy A4 , bút vẽ. III.các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ. 4’ - Hãy nêu những yếu tố cần cho sự sống của con - 2 hs nêu. người? -Gv nhận xét ,ghi điểm 2.Bài mới:29’ *Giới thiệu bài-ghi đầu bài. HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất của người. Hs theo dõi. B1: Gv yêu cho hs : Quan sát và thảo luận theo cặp. - Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK trang Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. 6? - Thức ăn. Không khí, nước uống… - Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người? - Lấy thức ăn, nước uống….thải ra các - Cơ thể lấy gì ở môi trường và thải ra những gì? chất thải, rác thải… B2: Các nhóm báo cáo kết quả. -Đại diện một số cặp trình bày..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> B3: Gv kết luận: sôngv. - Gọi hs đọc mục " Bạn cần biết". - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật , thực vật ? HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường. B1: Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. B2: Trình bày sản phẩm. B3:Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2hs đọc mục "Bạn cần biết" - Dựa vào mục "Bạn cần biết" trả lời câu hỏi. - Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Hs trình bày sản phẩm và ý tưởng của mình trong bài vẽ.. TIẾT 4 : ĐỊA LÍ : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố về bản đồ : tên ,phương hướng; tỉ lệ , kí hiệu bản đồ. - Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục , Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - 2 hs nêu. - M lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì? 2.Bài mới: - Hs theo dõi. *.Giới thiệu bài. HĐ2:Bản đồ: B1: Gv treo các loại bản đồ. - Nêu tên các bản đồ?Chỉ một số vị trí thể - Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên các hiện trên bản đồ? vị trí vừa chỉ. B2: Gv chữa bài, kết luận:Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. HĐ2. Cách xem bản đồ. - Hs quan sát bản đồ. - Yêu cầu quan sát hình 1 , 2. - 2 hs lên bản chỉ bản đồ. - Chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm . đền Ngọc Sơn trên bản đồ? - Chụp hình, chia khoảng cách, thu nhỏ - Ngày nay muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường theo tỉ lệ nhất định , lựa chọn kí hiệu. phải làm ntn? HĐ3: Một số yếu tố của bản đồ: - Cho biết phạm vi thể hiện và những thg tin a.Tên bản đồ cho ta biết điều gì? chủ yếu. - 3 hs đọc. - Đọc tên bản đồ hình 3? - Trên bắc; dưới nam ; phải đg ;trái tây. b.Người ta quy ước các hướng trên bản đồ ntn? - Hs thực hành lên chỉ các hướng trên bản đồ. - Chỉ các hướng Bắc, Nam , Đg , Tây trên bản - Biết diện tích thực tế được thu nhỏ theo tỉ lệ đồ hình 3? ntn. c.Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - 1 cm trong bản đồ ứng với 20000 cm trên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thực tế. - Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? HĐ4: Thực hành vẽ một số kí hiệu trên bản đồ - Gọi hs đọc các kí hiệu trên bản đồ hình 3. - Tổ chức chức cho hs làm việc theo cặp. - Gv chữa kết quả, nhận xét. 5.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu.. - 2 hs đọc. - 1 hs vẽ , 1 hs đọc các kí hiệu bạn vừa vẽ. Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Lớp trưởng thực hiện : - Tập Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên : Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài như: Thuận, Quỳnh, Tiến, - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Bên cạnh đó: một số em hay làm việc riêng Không chú ý trong giờ học: Hiếu, Thơ - Một số em Không học bài và làm bài tập ở nhà - Vở một số em chưa bao, chưa có nhãn tên III. Kế hoạch tuần đến: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 2. THỨ. 2 27/08. 4 29/08. 5 30/08. 6 31/08. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 27/08 đến 31/08/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Trung thực trong học tập (Tiết 2) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Các số có 6 chữ số. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Mười năm cõng bạn đi học MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Ôn tập Làm quen với bản đồ. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Luyện tập Dấu hai chấm Trao đổi chất ở người Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Triệu và lớp triệu Ôn tập Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.. Dãy Hoàng Liên Sơn Sinh hoạt lớp tuần 2. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(T2) I.Mục tiêu : Qua tiết học hs có khả năng: 1.Nhận biết được : - Cần phải trung thực , biết xử lý một số tình huống trong học tập. 2.Nâng cao tính trung thực trong học tập. 3.Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. *Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân. - Bình luận, phê phán những hành vi Không trung thực trong học tập. - Làm chủ bản thân trong học tập. *HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM : - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy . - Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp. II.Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 5’ - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học - 2 hs nêu. tập? 2.Bài mới: 28’ a/ Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn luyện tập. HĐ1: Thảo luận nhóm. - Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng - Nhóm 4 hs thảo luận. nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Gv kết luận cách ứng xử đúng. HĐ2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. - Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu . - 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm được. - Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư - Hs thảo luận về những tấm gương đó. liệu đó. *Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về tính trung thực, chúng ta cần học tập. HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (bài 5) - Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị. - Em có suy nghĩ gì về những tiểu phẩm vừa - Hs thảo luận lớp về tiểu phẩm đó. xem? - Nếu em ở tình huống ấy , em có xử lý như vậy Không? Tại sao ? - Gv nhận xét chung. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Thực hành bài học vào thực tế. TIẾT 2: TẬP ĐỌC : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT). I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công. ( HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ lí do vì sao lựa chọn ( CH4 ) 2 - Giáo dục : *Kĩ năng sống : - Thể hiện sự thg cảm . - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - HS có tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng làm việc nghĩa . II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs đọc thuộc bài" Mẹ ốm" và trả lời câu hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài đọc :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. b.Hướng dẫn luyện đọc. *.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Trận địa mai phục của bạn nhện đáng sợ ntn? - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? - Dế Mèn đã nói ntn để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?. - Nêu nội dung chính của bài.. - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi của bài.. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. -Hs nghe. - Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường. - Chủ động hỏi , lời lẽ oai phong… Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách… - Phân tích theo cách so sánh và đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. +Hs thảo luận theo nhóm câu hỏi 4 chọn danh hiệu cho Dế Mèn. Danh hiệu : Hiệp sĩ là phù hợp nhất. - Hs nêu ,Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức bất công.. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - Gv đọc mẫu.. - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu lại nội dung chính..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 3: TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Giúp hs tập về: - Quan hệ giữa các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gv viết viết bảng: - 2 hs đọc 2 số, phân tích số thành tổng, lớp 87 235 , 28 763 làm vào bảng con. - Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng thành tổng. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Các số có 6 chữ số. *. về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , - Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề. chục nghìn. VD : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm. *.Hàng trăm nghìn. - Hs nêu : 10 chục nghìn = 100 000 *.Viết và đọc các số có sáu chữ số. - Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến 100 000 - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - Hs đếm kết quả. - Gv ghi kết quả xuống dưới. - Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số vào - HD hs đọc các số và viết các số. bảng con. - Hs lập thêm 1 số các số khác. c.Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - 1 hs đọc đề bài. b.Gv đưa hình vẽ ở SGK. - Hs phân tích mẫu phần a. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs nêu kết quả cần viết - Chữa bài, nhận xét. 523 453 - Cả lớp đọc số. Bài 2:Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp. - Chữa bài nhận xét. Bài 3:Đọc các số tương ứng. - 1 hs đọc đề bài. - Gv viết các số lên bảng. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. 93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười - Chữa bài, nhận xét. lăm. Bài 4:Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. - Gv nhận xét. 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. BUỔI CHIỀU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 1: CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng đoạn văn " Mười năm cõng bạn đi học". 2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu s/x và vần ăn / ăng đễ lẫn. II.Đồ dùng dạy học : -Vở bài tập tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 1 hs đọc các tiếng có vần an / ang và - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. tiếng có âm đầu l / n cho cả lớp viết. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:28’ a/ Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b/Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. - Hs theo dõi, đọc thầm. +Đoạn văn kể về điều gì? -Hs trả lời - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết bài - Hs viết bài vào vở. vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Đổi vở soát bài theo cặp. - Thu chấm 5 - 7 bài. c/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:Chọn cách viết đúng tiếng có âm đầu s/x - 1 hs đọc đề bài. và vần ăng / ăn. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. - Gọi hs đọc đề bài. Các tiếng viết đúng: Sau ; rằng ; chăng ; xin ; - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào khoăn ; sao ; xem. bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu chuyện vui đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - Bà khách xem phim làm sai Không xin lỗi - Chữa bài, nhận xét. còn có những lới nói thật thiếu văn minh. ý nghĩa: cần sống có văn hoá …. Bài 3a. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc câu đố. - Hs thi giải câu đố nhanh , viết vào bảng con. - Hs suy nghĩ trả lời lời giải của câu đố. Lời giải: - Gv nhận xét. a.sáo - bỏ dấu sắc thành sao. b. trăng - thêm dấu sắc thành trắng 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Về nhà đọc thuộc 2 câu đố.. TIẾT 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ:NHÂN HẬU,ĐOÀN KẾT. I. Mục tiêu : 1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm:Thương người như thể thương thân.Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 2.Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán - Việt .Nắm chắc được cách dùng các từ ngữ đó. - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - Một số tờ giấy trắng khổ to. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi hs lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con các tiếng chỉ người thân trong gia đình mà phần vần chỉ có 1 âm , 2 âm. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:28’ a/ Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm các từ ngữ. a.Thể hiện lòng nhân hậu. b.Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương c.Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại. d.Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm nghĩa của từ "Nhân". a.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là người? b.Từ nào tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3:Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ. - Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì và chê điều gì?. 2.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs viết: VD: bố , mẹ , chú , dì - Bác , thím , g , cậu… - Hs theo dõi. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân vào vở.Chữa bài a.Nhân đức, bao dung , nhân ái… b.Căm ghét , độc ác, bạc ác… c.Lá lành đùm lá rách , … d.Thờ ơ , lạnh nhạt , bàn quan , … - 1 hs đọc đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp. +Người : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân tài. +Lòng thương người: nhân hậu , nhân ái , nhân đức , nhân từ. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs trao đổi về nội dung của 3 câu tục ngữtiếp nối nói về nôi dung khuyên bảo, chê bai ở từng câu. a.Khuyên ta sống hiền lành , nhân hậu. b.Chê người có tính xấu, hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc. c.Khuyên ta phải đoàn kết.. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.. TIẾT 1: TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng. 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu , vừa thg minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha g. 3.Học thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2 - Giáo dục : - HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng viết câu thơ cần hướng dẫn đọc . III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ -Gọi hs đọc bài"Dế Mèn bênh vực kẻ yếu". - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài qua tranh . - Tranh vẽ gì? b.Hướng dẫn luyện đọc . - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những câu chuyện cổ nào? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam? - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài ntn? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 1 + 2 - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.. Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung tranh. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha g… - Tấm Cám ; dẽo cày giữa đường ; … - Nàng tiên ốc; Sự tích hồ Ba Bể… - Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha g đối với đời sau. - Hs nêu . - 5 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2: TOÁN: HÀNG VÀ LỚP. I.Mục tiêu : Giúp hs biết : - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị , hàng chục , hàng trăm. - Lớp nghìn gồm 3 hàng : hàng nghìn , hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng hàng và lớp ở SGK vào bảng phụ( chưa ghi số). III. Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra bài cũ :5’ 2/Dạy bài mới :28’ a/ Giới thiệu bài. - Hs theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn. - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? *Gv giới thiệu : hàng đơn vị, chục , trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn , chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. +Gv viết số 321 vào cột số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số : 654 000 ; 654 321 HĐ2:Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv nhận xét. Bài 4: Viết số. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 hs khá giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. - Đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn, trăm nghìn. - Hs theo dõi. - 3 hs nêu lại. - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số 321 vào cột ghi hàng. - Hs đọc thứ tự các hàng. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. - Hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp đọc số và nêu : a.Chữ số 3 thuộc các hàng: Trăm ; chục ; nghìn , trăm nghìn , đơn vị… - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60… - Hs đọc đề bài. - 2Hs viết số vào bảng,lớp viết vào giấy nháp. a.500 735 b. 300 402 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng giải 3 phần. a.Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ số: 6 ; 0 ; 3. b.Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7 ; 8 ; 5…. TIẾNG VIỆT Học sinh tự TIẾT 4: lỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT). I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính: Đg - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : 1/Kiểm tra bài cũ :3’ 2/Dạy bài mới :28’ a. Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ1: Cách sử dụng bản đồ. B1: Thảo luận. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ? - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam? B2:Gọi hs trả lời. B3:Gv kết luận : sôngv. HĐ2:Thực hành theo nhóm. - Hs làm việc theo nhóm : xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam. - Gọi hs các nhóm trình bày. - Gv nhận xét. HĐ3: Làm việc cả lớp. - Treo bản đồ hành chính, địa lí Việt Nam lên bảng , yêu cầu hs lên thực hành chỉ và nêu các kí hiệu , các hướng. - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Nội dung thể hiện trên bản đồ. - 3 hs nêu. - 2 hs lên chỉ.. - Nhóm 6 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 4 - 5 hs lên bảng chỉ bản đồ.. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I.Mục tiêu : Giúp hs: - Nhận biết được các dấu hiệu về cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Củng cố cách tìm số lớn nhất , be nhất trong một nhóm các số. - Xác định được số lớn nhất , số bé nhất có 3 chữ số ; số lớn nhất , số be nhất có sáu chữ số. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - 1 hs nêu hàng ,lớp 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.HD So sánh các số có nhiều chữ số: - Hs theo dõi. *.So sánh 99 578 và 100 000 - Gv viết số lên bảng. - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp và *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số. giải thích tại sao. - Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. *.So sánh : 693 251 < 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số - Vì sao em điền dấu < ? chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng. c.Thực hành: Bài 1: Điền dấu > , < , = - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm số lớn nhất trong các số sau. +Nêu cách tìm số lớn nhất? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - 2 hs lên bảng chữa bài. 9999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Hs làm bài vào vở, chữa bài.Số lớn nhất.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chữa bài, nhận xét. trong các số đã cho là số: 902011. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 1 hs đọc đề bài. +Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn - 1 hs lên bảng, lớp giải vào vở. em phải làm ntn? Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 1 hs lên 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 bảng. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nêu miệng kết quả. Bài 4: - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - 999,- 100 ,- 999 999,- 100 000 - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM. I.Mục tiêu: 1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II.Đồ dùng dạy học: - VBT tiếng việt t1 III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ 2.Dạy bài mới:30’ a.Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Phần nhận xét. Bài 1: - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc câu văn. - 1 hs đọc to các câu văn. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : Tác - Nhóm 2 hs phân tích , nêu tác dụng của dấu dụng của dấu hai chấm? hai chấm. - Gọi hs trình bày kết quả. - Các nhóm nêu kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. b.Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn , kết hợp với dấu gạch ngang. c.Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời *Ghi nhớ: giải thích rõ những dấu hiệu lạ… - Gọi hs đọc ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ. c.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. +1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc từng câu văn. - Hs làm bài theo cặp, trình bày két quả. - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. a.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói - Chữa bài, nhận xét. của cô giáo. b.Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. Bài 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT 4: KHOA HỌC : TCT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT). I.Mục tiêu : Sau bài học hs có khả năng: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp , tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 8 ; 9 SGK. - Vở bài tập khoa học . III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu quá trình trao đổi chất ở người? - 2 hs nêu. Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài. b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. -HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người * Gv treo tranh. - Hs quan sát tranh, nói tên các cơ quan có - yêu cầu hs quan sát , nói tên những cơ quan trong tranh: được vẽ trong tranh. Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quan * Gv giao nhiệm vụ thảo luận. tuần hoàn.Cơ quan bài tiết. - Nêu chức năng của từng cơ quan? - Hs thảo luận nhóm 2. +Cơ quan hô hấp trao đổi khí +Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn +Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. - Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào - Tiêu hoá, hô hấp , bài tiết. quá trình trao đổi chất với bên ngoài? - Gv giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn. * Gv nêu kết luận : sôngv. 2.HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ - Hs theo dõi. quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người. *Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ còn thiếu cần bổ sung. - Hs quan sát sơ đồ và nêu: B2: Chữa bài tập. - Hs nêu các từ còn thiếu. B3:Thảo luận cả lớp: - Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài. - Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất? - Bài tiết thải chất độc ra ngoài - Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan? Tiêu hoá trao đổi thức ăn… - Các cơ quan hỗ trợ , bổ sung cho nhau. Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3.Củng cố dặn dò:2’. như nhau.. Tiết 5: Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện viết và đọc các số có sáu chữ số II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy * HĐ1: Hát … * HĐ2: Cho HS làm bài luyện tập Bài 1: Đọc các số sau: 85321; 730130; 621010; 400301 Bài 2: Viết các số sau: - Tám mươi lăm nghìn Không trăm hai mươi mốt. - Hai mươi nghìn Không trăm linh hai. - Ba mươi nghìn Không trăm linh chin. Bài 3: Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số a) Đều có sáu chữ số 1; 2; 3; 5; 8; 9 là: (123589; 231589; 985321; 132589…) b) Đều có sáu chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 (102345; 210345; 543210; 210345) - Cho HS làm bài, GV theo đõi, hướng dẫn những HS yếu. * HĐ3: Nhận xét tiết học, dặn xem lại bài tập.. Hoạt động trò. - HS đọc số - 85021 - 20002 - 30009 - HS có thể viết nhiều cách khác nhau. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Biết về hàng triệu , hàng chục triệu , hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn . lớp triệu. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:3’ - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm - 2 hs nêu và lấy ví dụ. ntn? 2.Bài mới:30’ a/ Giới thiệu bài. b. luyện kiến thức. - Gv viết số : 653 720 +Hãy đọc số và cho biết số trên có mấy - Hs đọc số:Sáu trăm năm ba nghìn bảy trăm hàng,là những hàng nào? mấy lớp, là những hai mươi. lớp nào? - Lớp đơn vị gồm hàng:Trăm, chục , đơn vị - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng:nghìn, chục nghìn, trăm Lớp nghìn gồm những hàng nào? nghìn. c.Giới thiệu lớp triệu: - Gv giới thiệu: Lớp triệu gồm hàng triệu , - Hs lên bảng viết các số: chục triệu , trăm triệu. 1 000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1000 000.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - 10 trăm nghìn gọi là một triệu. +Một triệu có tất cả mấy chữ số 0? - 10 triệu còn gọi là một chục triệu - 10 chục triệu còn gọi là một trăm triệu - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. d.Thực hành: Bài 1:Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Tổ chức cho hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. -Tổ chức cho hs thi điền tiếp sức theo 2 nhóm. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng. - Gv nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu. - Gọi hs giải thích mẫu. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gv chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.`. - Sáu chữ số 0. - 3 - 4 hs nêu lại các hàng từ bé đến lớn. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả. 1 triệu , hai triệu , …, 10 triệu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp lên bảng viết thi tiếp sức. 10 000 000 60 000 000 100 000 000 200 000 000 300 000 000 80 000 000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết số vào bảng vở nháp, 2 hs lên bảng viết. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Đọc số , viết số đã cho vào bảng.. TIẾT 3: KHOA HỌC: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường,Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. 2 - Giáo dục: - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến Không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 10 ; 11 SGK .Vở bài tập khoa học. III.các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra.5’ - 2 hs nêu ghi nhớ. 2.Bài mới:28’ a- Giới thiệu bài. b-Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ1: Tập phân loại thức ăn. - Hs quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo cặp. - 1 số hs trình bày trước lớp. - Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa,tối? - Rau cải, cơm , thịt gà , sữa… - Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong hình? +HD hs làm bảng phân loại theo nhóm:Phân - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực vật).. loại. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Thức ăn có nguồn gốc ĐV gà, cá , cua … Thức ăn có nguồn gốc TV rau cải , súp lơ , đậu phụ … - Phân loại theo lượng các chất có trong thức ăn.. Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Các nhóm báo cáo kết quả. - Có mấy cách phân loại thức ăn? - Gv kết luận: sôngv. - 2 cách ( ở trên ). HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Tổ chức cho hs làm việc với SGK. - Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột - Hs trao đổi theo cặp. đường trong hình trang 11 và vai trò của chất - Gạo , ngô , bánh quy , chuối, bún, khoai bột đường? lang, khoai tây.Chất bột đường cung cấp năng * Làm việc cả lớp. lượng cho cơ thể. - Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà em ăn hàng ngày? - Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân dùng. *Gv kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành nội dung . +Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có - Hs báo cáo kết quả. nguồn gốc từ đâu? +Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn - Hs thảo luận theo nhóm. gốc từ thực vật. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều bột - Gv chữa phiếu, nhận xét. đường. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: ĐỊA LÝ: DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN. I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ , bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam. - Trình bày đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ( vị trí , địa hình , khí hậu ). - Mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng. - Tự hào về cảnh đẹp của thiên nhiên , quê hương , đất nước. * Học sinh khá, giỏi : *Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đg Triều . * Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc . 2 - Giáo dục: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh Phan - xi - păng. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra.5’ - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm ntn? - 2 hs nêu. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HĐ1: HLS dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. - Yêu cầu hs đọc tên lược đồ , chú giải SGK. +Hãy chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ? - Kể tên các dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta? Dãy nào dài nhất? - Dãy núi HLS ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? - Dãy núi HLS dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km? - Đỉnh núi , sườn và thung lũng ở dãy núi HLS ntn? HĐ2: Thảo luận nhóm. B1: Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và cho biết độ cao của nó? - Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là nóc nhà của Tổ Quốc ? - Mô tả đỉnh Phan - xi - păng? B2: Gọi các nhóm trình bày. B3: Gv nhận xét. HĐ3:Khí hậu lạnh quanh năm. B1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu hs đọc thầm mục 2 ở SGK. +Khí hậu ở những nơi cao của HLS ntn? +Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam? - Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7? B2: Gv kết luận : sôngv. B3: Tổng kết : - Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình, khí hậu của dãy HLS? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu tên bản đồ, chỉ bản đồ và đọc tên dãy núi HLS. - 3 - 4 hs chỉ. - Sông Gâm ; Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đg Triều , HLS .Dãy HLS dài nhất. - Phía trái của sông Hồng, phía phải của sông Đà. - Chiều dài: khoảng 180 km , chiều rộng:gần 30 km. - Sườn núi: rất dốc; thung lũng : hẹp và sâu. - Hs chỉ bản đồ và nêu : Độ cao của dãy HLS là 3143 m. - Vì Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Có nhiều đỉnh nhọn , quanh năm mây phủ. - Hs đọc thầm trả lời câu hỏi. - Lạnh quanh năm. - 3 - 4 hs chỉ bản đồ vị trí Sa Pa. - Tháng 1: 90C ; tháng 7: 280C Khí hậu Sa Pa mát mẻ , có nhiều phong cảnh đẹp, là nơi du lịch , nghỉ mát lý tưởng. - Hs nêu lại các nội dung vừa học.. SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, Không thuộc bài như Ngọc, Hải. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Một số em hay làm việc riêng Không chú ý trong giờ học: Quỳnh A III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công. - Ngày 4/9 tập khai giảng - Sáng ngày 5/9 khai giảng năm học mới tập trung lúc 6 giờ 30 phút ăn mặc gọn gàng sạch đẹp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 3. Từ 03/09 đến 07/09/2012 THỨ. 2 03/09. 4 05/09. 5 06/09. 6 07/09. BUỔI. M HỌC. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Vượt khó trong học tập (Tiết 1) Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện của bà Từ đơn và từ phức. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Người ăn xin Luyện tập Ôn tập Nước Văn Lang. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Dãy số tự nhiên MRVT : Nhân hậu – Đoàn kết Vai trò của chất đạm và chất béo Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Ôn tập Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Sinh hoạt lớp tuần 3. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thứ hai ngày 73tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T1 ). I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: 1.Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2.Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập . II.Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập? - 2 hs nêu. Gv nhận xét 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn tìm hiểu truyện. HĐ1: Kể chuyện hs nghèo vượt khó. - Gv kể chuyện kèm tranh minh hoạ - Hs nghe gv kể chuyện. - Gọi hs tóm tắt lại câu chuyện. - 1 -> 2 hs tóm tắt câu chuyện. HĐ2: Thảo luận nhóm. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm các câu hỏi cuối - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi kết quả vào bài. phiếu học tập. - Gọi hs trình bày. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp nhiều khó khăn trong HT và LĐ, trong cuộc sống nhưng Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua và vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập Thảo. HĐ3: Thảo luận cặp. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Gv nêu yêu cầu thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày cách giải - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. quyết - Gv ghi tóm tắt lên bảng ý kiến của từng nhóm. - Cả lớp trao đổi cách giải quyết của - Gv kết luận cách giải quyết tốt nhất từng nhóm. HĐ4:Làm việc cá nhân. - Tổ chức cho hs đọc các tình huống, làm việc cá - Hs đọc từng tình huống, làm bài cá nhân tìm cách giải quyết. nhân +Em chọn cách giải quyết nào? Tại sao? - Gv kết luận: - 3 -> 4 hs trình bày. Cách giải quyết tích cực : ý a ; b ; đ +Qua bài học các em rút ra được điều gì? - Gv nói về quyền được học tập của các em. - 2 hs nêu ở ghi nhớ. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Thực hành bài học vào thực tế. TIẾT 2: TẬP ĐỌC : THƯ THĂM BẠN. I.Mục tiêu : 1.Đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể sự thg cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 2.Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3.Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc của bức thư. II.Đồ dùng dạy học : 2 - Giáo dục :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người. * GDBVMT : - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. * Kĩ năng sống : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . - Thể hiện sự thg cảm. - Xác định giá trị . - Tư duy sáng tạo - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ - 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ,trả lời câu hỏi Gv nhận xét ,ghi điểm. của bài. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung - Tranh vẽ gì? tranh. b.Hướng dẫn luyện đọc. - 1 hs đọc toàn bài. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu cả bài. - 1 hs đọc cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc qua Không? báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm - Để chia buồn với bạn. gì? - Nêu ý đoạn 1? - Lý do viết thư. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thg - " Hôm nay …….ra đi mãi mãi." cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết - Khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về an ủi bạn Hồng? người cha… Khuyến khích Hồng học tập người cha vượt qua nỗi đau. Làm cho Hồng yên tâm là bên cạnh Hồng còn có rất nhiều người. - Nêu ý 2? - Lời chia sẻ an ủi , thăm hỏi bạn. - Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết - Nói về địa điểm , thời gian viết thư và lời thúc bức thư? chào hỏi. Dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn ,kí tên. - Nêu nội dung chính của bài. - Hs nêu . d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - Hs theo dõi. - HD đọc diễn cảm đoạn 1 - 2. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Hs nêu lại nội dung chính. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT). I.Mục tiêu : Giúp hs tập về: - Biết đọc , viết các số đến lớp triệu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn 9 hàng của 3 lớp đã học. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gv viết lên bảng: 87 235 215 - Yêu cầu hs đọc số , nêu tên các hàng trong từng lớp. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. b.Gv hướng dẫn cách đọc và viết số. - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - Gv hướng dẫn cách đọc số: +Nêu lại cách đọc số?. c.Thực hành: Bài 1: Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân , viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Đọc các số sau. - Gv viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau. - Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con. - Gv nhận xét. Bài 4 : Đọc bảng số liệu. - Gọi hs đọc đề bài. +Nêu cách đọc bảng số liệu? a.Số trường THCS là bao nhiêu? b.Số hs tiểu học là bao nhiêu? c.Số gv THPT là bao nhiêu? - Gv chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc số phân tích các hàng.. - Hs theo dõi. - Hs qua sát , đọc nội dung các cột trong bảng. - Tách thành từng lớp Đọc từ trái sang phải. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số. - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng con. a.10 250 214 b.253 564 888 c.400 036 105 d.700 000 231 - 1 hs đọc đề bài. - Đọc tên từng cột và nội dung cột theo hàng ngang. +9873 trường +8 350 191 học sinh +98 714 giáo viên.. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1:CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I.Mục tiêu : 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ lục bát " Cháu nghe câu chuyện của bà". 2.Làm đúng các bài tập , phân biệt những tiếng có âm đầu ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II.Đồ dùng dạy học : - Chép sẵn bài tập 2a vào bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 1 hs đọc các tiếng có âm đầu l / n cho cả - 2 hs lên bảng, lớp viết vào nháp. lớp viết. - Gv nhận xét. 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn nghe - viết: - Gv đọc bài viết. - Hs theo dõi, đọc thầm. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Tổ chức cho hs luyện viết từ khó, gv đọc - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. từng từ cho hs viết. - Gv đọc từng câu thơ cho hs viết bài vào vở. - Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. - Đổi vở soát bài theo cặp. c.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Gọi hs đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. bảng nhóm. Các từ cần điền : tre ; chịu ; trúc ; tre ; tre ; chí - Gọi hs đọc câu chuyện đã điền hoàn chỉnh. ; chiến ; tre. +Câu chuyện có ý nghĩa ntn? - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. - Tre trung hậu , bất khuất , kiên cường, chung 3.Củng cố dặn dò:2’ thuỷ …như chính người dân Việt Nam ta.Tre - Hệ thống nội dung bài. là bạn thân thiết của dân Việt ta. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I. Mục tiêu : 1.Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ:Tiếng dùng để tạo nên từ , cón từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa, có thể Không có nghĩa. 2.Phân biệt được từ đơn và từ phức. 3.Bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ? - 2 hs nêu. - Gv nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới:30’ a- Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Phần nhận xét. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm nội dung bt. - Nhóm 4 hs thảo luận. - Gọi hs chữa bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - Gv nhận xét. +Từ đơn : nhờ, bạn, lại , có , chí, nhiều , năm , liền, Hạnh , là. +Từ phức: giúp đỡ , học hành, học sinh , tiên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> *.Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. c.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tìm trong từ điển: +Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3:Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. tiến. +Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. +Từ dùng để biểu thị sự vật và để cấu tạo câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 2. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . Rất /công bằng/rất/ thg minh Vừa / độ lượng/ lại/đa tình / đa mang. - 1 hs đọc đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả trước lớp. +Người : công nhân , nhân dân , nhân loại , nhân tài. +Từ đơn: buồn , đẫm , hũ , mía … +Từ phức: hung dữ , anh dũng , băn khoăn - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu , nêu miệng kết quả câu vừa đặt được.. Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: NGƯỜI ĂN XIN. I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm , thương xót trước nỗi bất hạnh của g lão ăn xin nghèo khổ. 2 - Giáo dục : - HS biết đồng cảm, thương xót với nỗi bất hạnh của mọi người. * kĩ năng sống : - Ứng xử trong giao tiếp . - Thể hiện sự thg cảm . - Xác định giá trị . II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc . III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs đọc bài " Thư thăm bạn". - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài qua tranh . - Hs quan sát tranh minh hoạ , nêu nội dung - Tranh vẽ gì? tranh. b.Hướng dẫn luyện đọc: - 1 hs đọc toàn bài. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. giải nghĩa từ. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Hình ảnh g lão ăn xin đáng thương ntn? - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với g lão ăn xin ntn? - Em hiểu cậu bé đã cho g lão cái gì? - Theo em cậu bé đã nhận được gì từ g lão? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu diễn cảm theo cách phân vai. - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - g lão lọm khọm , đôi mắt đỏ đọc , quần áo tả tơi… - Hành động:Rất muốn cho g lão một thứ gì đó, nắm chặt tay g… Lời nói: Xin g lão đừng giận ->chứng tỏ cậu thương xót , t trọng g lão rất chân thành. - Tình thương ,sự thg cảm , lời xin lỗi chân thành. - Lòng biết ơn , sự đồng cảm. - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp hs củng cố về : - Cách đọc viết số đến lớp triệu. - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. II. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ 2.Bài mới.28’ a. Giới thiệu bài - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và - 1 hs đọc đề bài. chữ số 5 trong mỗi số đó. - Hs nối tiếp đọc số và nêu : - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết số. - Hs đọc đề bài. - Gv đọc từng số cho hs viết vào giấy nháp, 2 hs - Hs viết số. lên bảng lớp viết. 5 760 342 5 706 342 - Gv chữa bài, nhận xét. 50 076 342 57 364 002 Bài 3: Bảng số liệu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Hs nối tiếp đọc bảng số liệu. +Nước nào có số dâm nhiều nhất? - Ấn Độ ( 989 200 000) +Nước nào có số dân ít nhất? - Lào ( 5 300 000 ) b.Viết tên các nước có số dân từ ít đến nhiều? - Lào ; Cam pu chia ; Việt Nam ; Liên Bang - Gv chữa bài , nhận xét. Nga ; Hoa Kì ;Ấn Độ. Bài 4: Viết theo mẫu. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, nêu miệng kết - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả. quả. 1 000 000 000 gọi là một tỉ - Gv nhận xét. 5 000 000 000 gọi là năm tỉ 315 000 000 000 gọi là ba trăm mười năm tỉ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 5: Đọc lược đồ. - Tổ chức cho hs đọc lược đồ nối tiếp. - Gv nhận xét.. 3 000 000 000 gọi là ba tỉ - 1 hs đọc đề bài. - Hs quan sát lược đồ. - Hs nối tiếp đọc lược đồ nêu số dân của các tỉnh. Hà Giang: 48 100 dân……………. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. TIẾT 4 : LỊCH SỬ : NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. *HS khá, giỏi : + biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,…. + Biết tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đau thuyền, đấu vật,…. + Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống . 2 - Giáo dục: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - Lược đồ Bắc và Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài.32’ HĐ1: Làm việc cả lớp +GV yêu cầu hs quan sát lược đồ . +Gv vẽ trục thời gian lên bảng, giới thiệu: 0 là năm công nguyên Bên trái: trước công nguyên Bên phải: sau công nguyên - Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian nào? HĐ2: Thảo luận cả lớp - Tổ chức cho hs điền tổ chức xã hội của thời Vua Hùng vào khung của sơ đồ. +Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào?Vẽ sơ đồ thể hiện? - Cho hs trình bày sơ đồ. - Gv nhận xét. HĐ3:Làm việc cá nhân: - Mô tả những nét chính về đời sống, tinh thần, vật chất của người Lạc Việt?. - 2 hs nêu. - Hs quan sát , theo dõi, xác định địa phận của nước Văn Lang - 2 hs lên chỉ bản đồ địa phận nước văn Lang - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả vào khoảng 700 năm trước công nguyên - Nhóm 4 hs thảo luận hoàn thành sơ đồ. Vua Lạc hầu. Lạc tướng Lạc dân. Nô tì - Nghề chính : làm ruộng Làm thêm các nghề : trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải.. Ở nhà sàn để tránh thú dữ Phong tục : thờ thần Đất , Thần Mặt Trời Nhuộm răng đen , ăn trầu , búi tóc….

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Lễ hội : Đua thuyền , đấu vật… - Hs nêu - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu : Giúp hs: - Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Tự nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra:5’ - Gv đọc cho hs viết các số: 1 tỉ ; 2 tỉ ; 3 tỉ - 1 lên bảng viết và nêu: 1 tỉ gồm 1000 triệu. - Một tỉ gồm bao nhiêu triệu? 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Gv giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên. - Em hãy nêu ví dụ về số tự nhiên đã học? - 1 ; 2 ; 3 ; …9 ; 10 ; 16… - Gv ghi ví dụ lên bảng. - Hãy nêu các số tự nhiên từ bé đến lớn? - 0 ; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5; 6; 7… +Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé tạo thành dãy số tự nhiên. - Cho hs quan sát tia số. - Hs quan sát và nêu : Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *.Đặc điểm của dãy số tự nhiên. Hs vẽ tia số vào nháp, 2 hs lên bảng vẽ - Em có nhận xét gì về số liền sau của một số - Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. tự nhiên? - Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số - Ta được số liền sau nó.Vậy Không có STN ntn? lớn nhất. - Bớt 1 ở STN ta được số nào? - Ta được số liền trước nó - STN bé nhất là số nào? - Số 0 - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau - Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. bao nhiêu đơn vị? c.Thực hành: - 1 hs đọc đề bài. Bài 1: Viết STN liền sau. - Hs làm bài cá nhân - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - 2 hs lên bảng chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. - 1 hs đọc đề bài. Bài 2:Viết STN liền trước - Hs làm bài vào vở, chữa bài. +Nêu cách tìm số liền trước? 11 ; 12 99 ; 100 1 001 ; 1 002 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. 9 999 ; 10 000. - Chữa bài, nhận xét. - 1 hs đọc đề bài. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 3 hs lên bảng, lớp giải vào vở. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 1 hs lên a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 bảng. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 - Chữa bài, nhận xét. e.99 ; 100 ; 101 g. 9 998 ; 9 999 ; 10 000 - 1 hs đọc đề bài. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu miệng kết quả. - Tổ chức làm bài cá nhân a.909 ; 910 ; 911 ; 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; ...

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT. I.Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm: nhân hậu , đoàn kết.. 2.Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ thuộc chủ đề :Nhân hậu , đoàn kết. 2 - Giáo dục: - HS yêu thích học m Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. - Giáo dục tính hướng thiện cho HS( biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người ). II.Đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:1’ - Hs theo dõi. 2.Hướng dẫn hs làm bài tập.32’ Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. - 1 hs đọc đề bài. +Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm ,ghi kết - Nhóm 6 hs điền kết quả vào phiếu học tập. quả vào phiếu học tập. - Các nhóm nêu kết quả. - Gọi hs trình bày kết quả. +Hiền dịu ,hiền đức,hiền hoà, hiền thảo,hiền - Gv chữa bài, nhận xét. khô , hiền thục….. +ác nghiệt, tàn ác,ác hại , ác khẩu,ác nhân +Gọi hs giải nghĩa một số từ. ác đức,ác quỷ………. - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa tìm được . a.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân +1 hs đọc đề bài. hậu? - Hs làm bài theo cặp, trình bày kết quả. b.Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn Cùng nghĩa Trái nghĩa kết? Nhân hậu tàn ác,hung ác, tàn nhân - Tổ chức cho hs làm bài theo cặp. ái,hiền hậu bạo - Chữa bài, nhận xét. phúc hậu Đoàn kết, cưu mang đè nén,áp bức,chia rẽ che chở đùm bọc - 1 hs đọc đề bài. Bài3: Điền từ vào chỗ chấm. - Hs điền từ vào câu ục ngữ , thành ngữ trong - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. đầy đủ. a.Hiền như bụt ( đất).b.Lành như đất( bụt ). - Gv nhận xét. c. Dữ như cọp ( beo ). d.Thương nhau như chị em ruột. - 1 hs đọc đề bài. Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả miệng kết quả - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. TIẾT 5: KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.Mục tiêu : Sau bài học hs có khả năng: - Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến Không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 11 ; 12 SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu các cách phân loại thức ăn? - 2 hs nêu. - Nêu vai trò và nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường? 2.Bài mới:28’ a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài. b/Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. B1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát , nói tên những thức ăn - Hs quan sát tranh, nói tên các thức ăn chứa chứa nhiều đạm, nhiều chất béo có trong hình nhiều đạm theo nhóm 2. vẽ trang 11 ; 12. B2: Thảo luận cả lớp. - Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm trong - Đậu nành; thịt lợn ; trứng gà, vịt quay ; hình trang 12? tôm ; cua ; ốc ; thịt bò ; cá… - Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm em ăn - Hs nêu theo thực tế ăn uống của mình hàng hàng ngày hoặc em thích ăn? ngày. - Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều - Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thức ăn chứa chất đạm? thể , rất cần cho sự phát triển của trẻ em - Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo - Dầu ăn ; vừng ; dừa ; mỡ lợn ; lạc. trong hình trang 13? - Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo em - Hs nêu. ăn hàng ngày? - Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo? - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp B3: Gv nêu kết luận : sôngv. thu các chất vi ta min: A , D ,E , K. HĐ2:Xác minh nguồn gốc của thức ăn chứa - Hs theo dõi. nhiều chất đạm , chất béo. B1:Gv phát phiếu học tập. - Yêu cầu hs đọc nội dung phiếu. - Nhóm 4 hs hoàn thành nội dung phiếu học - Hoàn thành bài tập theo nhóm. tập. Nguồn gốc. Thức ăn chứa nhiều chất đạm: Thịt lợn- Động vật B2: Chữa bài tập. Cá- động vật - Gọi hs đọc nội dung phiếu. Đậu nành-Thực vật B3: Gv kết luận:Thức ăn chứa nhiều chất Thức ăn chứa nhiều chất béo: đạm, chất béo đều có nguồn gốc từ động vật , Dầu ăn- Thực vật thực vật. Mỡ lợn- Động vật 3.Củng cố dặn dò:2’.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Toán Luyện: So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu A. Mục tiêu: - Củng cố:Về hàng và lớp;cách so sánh các số có nhiều chữ số - Rèn kỹ năng phân tích số và so sánh các số có nhiều chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy II- Kiểm tra: III- Bài học: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tự học - Cho HS mở vở bài tập toán trang11. - Cho HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 - GV kiểm tra một số bài làm của HS - Nhận xét cách làm - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?. Hoạt động của trò - Hát - Kết hợp với bài học. -HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng chữa - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Cho HS mở vở bài tập toán trang 12 và làm các bài tập 1, 2, 3, 4. - GV kiểm tra bài của. - HS làm bài - Đổi vở KT - Nhận xét bài làm của bạn Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012. TIẾT 3: TOÁN : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: - Đặc điểm của hệ thập phân. Sử dụng mười kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:15’ a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - Từ kiểm tra gv dẫn dắt hs sang bài mới: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. +10 đơn vị bằng mấy chục? - 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? - 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? - 10 trăm bằng 1 nghìn +Ta sử dụng những chữ số nào để viết được Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. mọi số tự nhiên? Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> +Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, gọi 2 hs làm trên bảng lớp. - Gv nhận xét. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng. -Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.`. - Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. - Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - 9 ; 90 ; 900 - 1 hs đọc đề bài. - Hs kẻ bảng vào vở, điền kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của chữ số 5. 50. 5 000. 5000000. TIẾT 3: KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết: -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất khoáng và chất xơ , vi ta min. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 14 ; 15 SGK .VBT khoa học III.các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra.3’ - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo? - 2 hs nêu. - Kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? 2.Bài mới:30’ a/ Giới thiệu bài. b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. *HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn thành bảng phân nhiều chất vi ta min , chất khoáng và chất xơ". loại. B1: Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo - Đại diện nhóm trình bày kết quả. nhóm. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất khoáng , vi ta min và chất xơ? Chất khoáng - sữa,trứng,thịt gà…(đv) - Nêu nguồn gốc của các thức ăn đó? Chất xơ - bắp cải, rau ngót…(tvật) B2: Các nhóm báo cáo kết quả. Vi ta min - Rau , củ , quả (tvật) B3: Gv kết luận: sôngv. *HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, chất Hs theo dõi xơ và vi ta min. - Nêu tên một số chất vi ta min mà em biết? - Hs thảo luận nhóm 4. Nêu vai trò của chất vi ta min đó? -Vi ta min A, Vi ta min D, Vi ta min E…; Vi ta min làm sáng mắt, giúp xương cứng, cơ phát triển,…, nếu thiếu vi ta min cơ thể sẽ bị.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nêu tên một số chất khoáng mà em biết ? Vai trò của các chất khoáng đối với cơ thể?. bệnh. - Sắt, can xi…tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy, điều khiển HĐ - Tại sao hàng ngày ta phải ăn thức ăn có chứa của cơ thể… chất xơ? - Chất xơ rất cần để đảm bảo HĐ bình thường - Tại sao ta cần uống đủ nước? của bộ máy tiêu hoá. - Nước luân chuyển các chất dinh dưỡng… Nước giúp thải ra các chất thừa,chất độc hại - Đại diện nhóm nêu kết quả. của cơ thể.Nước chiếm hai phần ba trọng Gv kết luận. lượng cơ thể. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: ĐỊA LÝ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - T trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. * HS khá, giỏi : - Giải thích tại sao người dân Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở, để tránh ẩm thấp và thú dữ . 2 - Giáo dục: - Có ý thức t trọng truyền thống văn hố của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. * GDBVMT : - Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú dữ. - Trồng trọt trên đồi dốc . II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục , lễ hội , sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng liên Sơn. III.Các hoạt động dạy học : 1.kiểm tra bài cũ:4’ - Nêu đặc điểm tiêu biểu về địa lí, địa hình - 2 hs nêu. của dãy núi Hoàng Liên Sơn? 2.Bài mới.29’ a/ Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. *HĐ1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người. - Dân cư ở HLS đg đúc hay thưa thớt so với - Dân cư thưa thớt. đồng bằng? - Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? - Thái , Dao , Tày , Nùng, H'Mg… - Người dân ở vùng cao thường đi lại bằng - Đi bộ hoặc đi bằng ngựa , do núi cao đi lại những phương tiện gì? Vì sao? khó khăn, đường giao thg chủ yếu là đường - Gv kết luận : sôngv. mòn. *HĐ2: Bản làng với nhà sàn. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Bản làng thường nằm ở đâu? - ở sườn núi cao hoặc ở thung lũng. - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Bản thường có ít khoảng mươi nhà , bản ở thung lũng thì đg nhà hơn. - Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà - Tránh ẩm thấp và thú dữ. sàn?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? -Nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - Gọi hs các nhóm trình bày. -Gv nhận xét. *.HĐ3: Chợ phiên , lễ hội , trang phục. Quan sỏt tranh SGK. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở … Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 4 , 5 , 6? - Gv nhận xét. 3: Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Gỗ , tre , nứa… Bếp đặt ở giữa nhà sàn, là nơi đun nấu và sưởi ấm khi mùa đg giá rét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nghe. - 4 ->5 hs nêu. - Mua bán , trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá… - Vải thổ cẩm, ngựa,phục vụ đi lại, may vá. - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng… - Hs quan sát tranh và nêu nhận xét của mình.. SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, Không thuộc bài như Ngọc, Hải. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Một số em hay làm việc riêng Không chú ý trong giờ học: Quỳnh A III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 4. THỨ. 2 10/09. 4 12/09. 5 13/09. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 10/09 đến 14/09/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Vượt khó trong học tập (Tiết 2) Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Truyện cổ nước mình Từ ghép và từ láy. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Tre Việt Nam Yến, tạ, tấn Ôn tập Nước Aâu Lạc. Toán LTVC Khoa học. 1 3 4 5. Bảng đơn vị đo khối lượng Luyện tập về từ ghép và từ láy Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học. 1 2 3. Địa lý SHL. 4 5. Giây, thế kỷ Ôn tập Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Hoạt động sản xuất của người dân HLS Sinh hoạt lớp tuần 4. Sáng. Sáng. Ôn Toán. 6 14/09. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T2 ). I.Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng: -Nhận thức được : Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, cần phải quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Có ý thức khắc phục khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. II.Tài liệu và phương tiện: - SGK đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn thực hành.32’ - Hs theo dõi. HĐ1: Thảo luận nhóm.( Bài tập 2 SGK). - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. - Gv khen ngợi những hs có cách giải quyết - Nhóm 4 hs thảo luận, ghi cách giải quyết của hay. nhóm vào phiếu học tập. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs thảo luận nhóm 2 . - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm, liên hệ sự - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết vượt khó trong học tập của bản thân. - Cả lớp trao đổi phương pháp vượt khó của - Gọi hs trình bày. từng nhóm. *Gv kết luận: Khen ngợi hs biết vượt khó, nhắc nhở hs chưa biết vượt khó. HĐ3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4 SGK ). - 1 hs đọc đề bài. - Gv nêu lại yêu cầu bài tập. - Hs làm việc cá nhân, tìm ra những khó khăn gặp phải trong học tập và cách khắc phục. - 3 -> 4 hs trình bày trước lớp. - Gv kết luận, khuyến khích hs thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt. 3.Củng cố dặn dò:2’ *Gv nêu kết luận chung: SGK. - Thực hành bài học vào thực tế. TIẾT 2 : TẬP ĐỌC : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I.Mục tiêu : 1.Đọc lưu loát, diễn cảm toàn. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. 2.Hiểu nội dung của chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2 - Giáo dục : - HS có tấm lòng chính trực, bồi dưỡng lòng yêu nước , kính trọng những anh hùng dân tộc. *Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - Tư duy phê phán . II.Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : 5’ - Gọi hs đọc bài" Người ăn xin" và trả lời câu - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi của bài. hỏi đoạn đọc. - Gv nhận xét, cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b.Hướng dẫn luyện đọc . - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc g? - Tô Hiến Thành cử ai thay g đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như g? - Nêu nội dung chính của bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD đọc phân vai, Gv đọc mẫu. - Tổ chức cho hs đọc thi.. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Lần 1: Đọc + đọc từ khó. Lần 2: Đọc + đọc chú giải. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - g Không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường - Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá. - Vì Trần Trung Tá ít tới thăm Tô Hiến Thành - Cử người tài ba giúp nước chứ Không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình - Hs nêu . - 3 hs thực hành đọc 3 đoạn. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc phân vai theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm. - Hs nêu lại nội dung chính.. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 3:TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu : Giúp hs hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. II.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới:15’ a.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Gv hướng dẫn cách so sánh 2 STN. - Gv nêu VD: so sánh 2 số 99 và 100 - Hs so sánh và nêu: 99 < 100 ; 100 > 99 +Em so sánh bằng cách nào? -Hs trả lời VD2:So sánh 29 896 và 30 005 - Hs so sánh: 29 896 < 30 005 25 136 và 23 894 25 136 > 23 894 +Vì sao em so sánh được? -Hs nêu. - Gv nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? - Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ( kém ) Và ngược lại? nhau 1 đơn vị. c.Xếp thứ tự các số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 - Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Điền dấu > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, so sánh từng cặp số và đọc kết quả. - Nhận xét. Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 - Vì bao giờ ta cũng so sánh được các STN - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm và chữa bài 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - 1 hs đọc đề bài. - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a.8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. -Hs nghe và trả lời. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I.Mục tiêu : 1.Nhớ - viết đúng chính tả,trình bày đúng 14 dòng đầu của bài" Truyện cổ nước mình". 2.Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng( phát âm đúng) các tiếng có âm đầu r / d / gi hoặc có vần ân / âng. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài mới: a. Giới thiệu bài.1’ - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn nhớ - viết:20’ - 1 hs đọc đề bài. - Gọi hs đọc thuộc bài viết. - 2 hs đọc. Cả lớp đọc 1 lần. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? - Vì truyện cổ sâu sắc, nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha g ta muốn - Thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ăn ở hiền khuyên con cháu điều gì? lành, phúc đức... - Gv yêu cầu hs phát hiện những chữ dễ viết - Hs luyện viết từ khó vào bảng và giấy nháp. sai,lên bảng viết - Hs viết bài vào vở. - Tổ chức cho hs tự viết bài vào vở theo trí nhớ. - Đổi vở soát bài theo cặp. - Gv đọc cho hs soát bài. - Thu chấm 5 - 7 bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập:12’ - 1 hs đọc đề bài. Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. - Gọi hs đọc đề bài. Các từ cần điền : gió thổi - gió đưa - gió nâng - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào cánh diều.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu : 1.Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép ), phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm và vần) giống nhau ( từ láy). 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ:5’ Thế nào là từ đơn ?Thế nào là từ phức ?vd. - 2 hs nêu.vd:cho,vay,ăn…chiụ khó,siêng - Gv nhận xét, cho điểm. năng 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét. - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu . +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? - 2 hs nêu. +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo - Truyện cổ; cha g; lặng im. thành? +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc - Thầm thì; chầm chậm; se sẽ. vần lặp lại nhau tạo thành? - Gv nhận xét. *Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. c.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Tìm từ ghép , từ láy. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng - Hs làm bài theo nhóm 4. phụ. câu a:-ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ - Chữa bài, nhận xét. -nô nức(từ láy) b:-dẻo dai, vững chắc, thanh cao(từ ghép) -mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp(từ láy) - Tại sao em xếp từ " bờ bãi "vào từ ghép? - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả . - Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy? -Hs trả lời. Bài 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng: a.Ngay - 1 hs đọc đề bài. b.Thẳng - Hs thảo luận theo nhóm 2, trình bày kết quả c.Thật trước lớp. +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển Từ Từ ghép Từ láy tìm từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. ngay ngay thẳng,ngay ngay ngắn thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thẳng thắn đứng,thẳng thẳng thớm đuột,thẳng tính... thật. chân thật, chân. thật thà.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 4.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. thành... - Hs nghe.. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TRE VIỆT NAM.. TIẾT 1: TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài , giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc . 2.Hiểu ý nghĩa của bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt nam : Giàu lòng thương yêu, ngay thẳng, chính trực. 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng tình yêu nước , lòng tự hào dân tộc của HS. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ - Gọi hs đọc bài " Một người chính trực ". - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới:30’ a.Giới thiệu bài- ghi đầu bài. b.Luyện đọc: - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam? - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ( cần cù, ngay thẳng, đoàn kết) ? - Em thích những hình ảnh nào về cây tre? Búp măng ? Vì sao ? - Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 3+4 - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.. - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài- Tre xanh xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Rễ siêng Không ngại đất nghèo Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Loài tre đâu có mọc cong... - Hs đọc đoạn cuối và trả lời theo yêu cầu. - Thể hiện sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Hs nêu. - 4 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2: TOÁN: YẾN - TẠ - TẤN. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện các phép tính với đơn vị đo khối lượng. II. Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1.Bài mới.13’ a. Giới thiệu bài *.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Gv giới thiệu tranh vẽ: - 10 túi đường, mỗi túi nặng 1 kg . Hỏi 10 túi nặng ... kg? 10 kg = 1 yến 1 yến = 10 kg - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg? *.Giới thiệu đơn vị : tạ, tấn. ( Giới thiệu tương tự như trên) - Gv nêu VD: Con voi nặng 2 tấn, con trâu nặng 3 tạ, con lợn nặng 7 yến... 2.Thực hành:22’ Bài 1: Viết vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv đọc từng phép tính cho hs làm vào bảng con, 2 hs lên bảng lớp làm bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tính. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - Gv chữa bài , nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét.. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. - Hs theo dõi.. - Hs quan sát tranh, nêu bài toán bằng lời. - Hs nêu kết quả: 10 túi đường nặng 10 kg - Mua 2 yến gạo tức là mua 20 kg gạo.. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nối tiếp nêu kết quả. - Hs đọc đề bài. - Hs thực hiện phép tính vào bảng con. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải. Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến xe sau chở được số muối là: 30 + 3 = 33 ( tạ ) Cả hai chuyến xe chở được số muối là: 30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số : 63 tạ muối.. TIẾT 4 : LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự. * HS khá, giỏi : + Biết được những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt . + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Việt . + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa ) 2 - Giáo dục: - HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:5’ - Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở khu vực nào? Cuộc sống của người dân Lạc Việt ntn? Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:28’ a.Giới thiệu bài. b.Tìm hiểu bài. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc SGK và làm bài tập. +Đánh dấu x vào ô trống trước những điểm giống nhau. - Gv kết luận: Cuộc sống của người Lạc Việt và Âu Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. HĐ2: Thảo luận cả lớp - Gv giới thiệu lược đồ Bắc Bộ và BT Bộ. - Yêu cầu hs chỉ lược đồ, xác định theo yêu cầu. +So sánh sự đóng đô của nước Văn Lang và Âu Lạc? +Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa? - Gv kết luận: sôngv. HĐ3:Làm việc cả lớp. +Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Việt? - Vì sao Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào sự đô hộ của phong kiến phương Bắc? 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 hs nêu.. - Hs đọc SGK trả lời câu hỏi. +Giống nhau: Trồng lúa, chế tạo đồng thau, chăn nuôi, đánh cá, có nhiều tục lệ giống nhau.... - Hs quan sát. - 3 -> 4 hs chỉ lược đồ nơi đóng đô của nước Âu Lạc. - Kinh đô của nước Âu Lạc được rời từ Phong Châu ( Phú Thọ) về vùng Cổ Loa(Đg AnhHN ngày nay) - Nỏ thần bắn một lần được nhiều mũi tên, thành Cổ Loa kiên cố phòng thủ tốt. - 3 -> 4 hs tường thuật theo SGK. - Vì quân dân Âu Việt đoàn kết, có tướng giỏi, có nỏ thần và thành Cổ Loa kiên cố. - Vì An Dương Vương chủ quan cho Trọng Thuỷ con Triệu Đà làm con rể, thực chất là sang làm thám báo, điều tra tình hình và chia rẽ nội bộ nước ta... - 1 hs đọc kết luận ở SGK.. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I.Mục tiêu : Giúp hs: - Biết tên gọi, thứ tự, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:15’ *Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. a.Giới thiệu về Đề - ca - gam..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? +Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo Đề ca gam. Đề - ca - gam viết tắt : dag 1 dag = 10 g ; 10 g = 1 dag b.Giới thiệu về Héc- tô - gam. ( Cách giới thiệu tương tự như trên) 1 hg = 10 dag = 100 g. - Hai đơn vị dag và hg ntn so với đơn vị kg? c.Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. - HD hs viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng. +Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề? 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Tính. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: > ; < ; = . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Giải bài toán. +Trước khi tìm số kg của cả bánh và kẹo ta phải làm gì? - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Tấn , tạ , yến , kg , g.. - 3 ->5 hs đọc lại. - 3 -> 4 hs đọc. - Hs cầm một số vật cụ thể và so sánh. 1 hg = 100 g 20 g = 2 dag - Hs điền tên các đơn vị đo khối lượng vào bảng theo thứ tự từ lớn đến bé. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - 2 hs lên bảng chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag - 1 hs đọc đề bài. - 2 hs lên bảng, lớp giải vào vở. 5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 8 tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải Tất cả có số kg bánh , kẹo là. 150 x 4 + 200 x 2 = 1000 ( gam ) Đổi 1000 g = 1 kg. Đáp số : 1 kg.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP. I.Mục tiêu: Giúp hs : - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ láy và từ ghép để nhận ra từ láy và từ ghép trong câu, trong bài. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 2 ; 3. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép? - 2 hs nêu. -Gv ghi điểm 2.Bài mới.30’ a.Giới thiệu bài: - Hs theo dõi. b.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: So sánh hai từ ghép sau. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đôi. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ ghép. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Chữa bài, nhận xét.. Bài3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc kết quả. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. +Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp. +Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. Từ ghép phân loại: đường ray, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đồng, bờ bãi, hình dạng, màu sắc - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở. a.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát b.Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt….. TIẾT4 :KHOA HỌC. TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN. I.Mục tiêu : Sau bài học hs thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * Kĩ năng sống : -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn . - Hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe . II.Đồ dùng dạy học : - Hình trang 16 ; 17 SGK. -VBT khoa học. III. Các hoạt động dạy học: 1 Bài cũ:5’ -Gv nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. *HĐ1: Thảo luận nhóm. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và nên thay đổi món ăn? - Gọi hs các nhóm trình bày. - Gv kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp 1 số chất nhất định, ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thayđổi món sẽ đáp ứng đầy đủ chất dinh dưỡng của cơ thể và sẽ giúp chúng ta ngon miệng *HĐ2:Làm việc với SGK. - Yêu cầu hs quan sát tháp dinh dưỡng ở SGK trang 17, trả lời câu hỏi . +Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ? +……………………… ăn vừa phải?. Hs nêu vai trò của các chất và vi ta min. - Hs theo dõi. - Nhóm 6 hs thảo luận. . -Hs nêu kết quả.. - Hs quan sát, tìm ý cho câu trả lời. - Gạo, khoai lang, bánh mì,… Rau quả: bí ngô, rau cải, xúp lơ, ….

<span class='text_page_counter'>(58)</span> +……………………… ăn có mức độ? +………………………. ăn ít? +………………………..ăn hạn chế? - Gọi các nhóm trình bày. - Gv kết luận: SGK. *HĐ3: Trò chơi: Đi chợ. - Gv HD cách chơi. + Em là người nội chợ, em sẽ mua những thức ăn, đồ uống gì cho gia đình vào các bữa trong ngày? - Hs trình bày kết quả. - Gv HD cả lớp nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. -Thịt cá, đậu phụ ( chất đạm) - Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, vừng .. Chất đường: đường mía, ... - Chất khoáng: muối. - Đại diện nhóm trình bày.. - Hs viết tên những thức ăn cần mua cho các bữa ăn hằng ngày. - Hs thi đua kể thực đơn của mình. - Hs cả lớp cùng gv nhận xét, bổ sung. Hs nhắc lại ghi nhớ. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : GIÂY - THẾ KỶ. I.Mục tiêu: Giúp hs: - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây - thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II.Đồ dùng dạy - học . - Đồng hồ ĐDDH có 3 kim. II.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới:12’ a. Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. b.Giới thiệu về giây. - Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. - Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ +Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nêu : Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền hết 1 đến vạch kế tiếp là 1 giây. giờ. +Khoảng thời gian kim giây đi 1 vòng trên 1 giờ = 60 phút. mặt đồng hồ là một phút. - Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành. - Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi - Hs nêu : 1 phút = 60 giây. xuống xem là bao nhiêu giây? Hs đếm khoảng thời gian. c.Giới thiệu về thế kỉ. - Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - Hs nêu lại. - Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất. +Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? - Thế kỉ 20 +Người ta thường dùng chữ số La Mã để ghi tên kí hiệu. 2.Thực hành:20’ Bài 1: Viết sối thgích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Hs nêu - Gv nhận xét. Bài 2: - 1 hs đọc đề bài. +Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế - Hs nêu miệng kết quả. kỉ nào? +Bác hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm 1890 thuộc thế kỉ 19 Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào? 1911 20.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau.`. 1945 20 248 3 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng viết. Năm 1010 thuộc thế kỉ 11 Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm Năm 938 thuộc thế kỉ 10. TIẾT 2: KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I.Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Giải thích lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. II.Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ; 19 SGK ,vbt khoa học. III.các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: ?Tại sao cần ăn phối hợp các thức ăn ? Gv ghi điểm 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài. b-Tìm hiểu bài. HĐ1: Trò chơi " Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm". B1- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm? B2: Các nhóm dán kết quả, báo cáo kết quả. B3: Gv kết luận, tuyên bố đội thắng. HĐ2: Tìm hiểu lí do tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Hãy chỉ ra những thức ăn chứa nhiều đạm động vật? Thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?. Hs trả lời. - Hs theo dõi. - Nhóm 4 hs thảo luận, hoàn nội dung yêu cầu. +Các món ăn chứa nhiều chất đạm là: Gà rán, cá kho, đậu phụ sốt, thịt kho, gà luộc, tôm hấp, canh hến, cháo thịt, tôm quay.... - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Hs thảo luận cả lớp. - Đậu kho, nấu bóng, tôm kho, thịtbò, lẩu cá, rau cải xào, canh cua... - Mỗi loại đạm chứa một chất bổ dưỡng khác nhau, ta nên ăn phối hợp mới đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. +Gv giới thiệu một số thg tin về giá trị dinh dưỡng - Hs theo dõi. trong một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Tại sao chúng ta nên ăn cá? - Cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá Hs trả lời chứa nhiều a xít béo Không no có vai trò phòng tránh bệnh xơ vữa động mạch. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Hs nhắc lại ghi nhớ. TIẾT 4: ĐỊA LÝ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> LIÊN SƠN I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. * HS khá, giỏi : Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người ; Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang ; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản . 2 - Giáo dục: * GDBVMT :giáo dục HS về bảo vệ nguồn nước, rừng cần nâng cao dân trí . - Yêu quý lao động - Bảo vệ tài nguyên môi trường. II.Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kểm tra bài cũ:5’ - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang - 2 hs nêu. phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? 2.Bài mới.27’ a. Giới thiệu bài. HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc. - Hs theo dõi. B1: Thảo luận cả lớp. - Người dân ở HLS thường trồng những cây gì? ở đâu? - Lúa trên ruộng bậc thang, cây ng nghiệp, - Tìm vị trí địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lí công nghiệp trên đồi núi. tự nhiên Việt Nam? - 2 hs chỉ và nêu. - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Trên sườn núi. - Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Tránh xói mòn đất. B2:Gv kết luận : sôngv. - Trồng lúa. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. B1:Hs làm việc theo nhóm, quan sát tranh thảo luận các câu hỏi cuối SGK. B2: Gọi hs các nhóm trình bày. - Nhóm 6 hs thảo luận . - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? - Hs nêu. - Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? B3: Gv nhận xét, kết luận. - Màu sắc nhiều hoa văn sặc sỡ... HĐ3: Khai thác khoáng sản. - May trang phục. +Treo tranh ảnh về khai thác khoáng sản. - Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? - Hs quan sát hình 3 đọc thầm và trả lời - Hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều câu hỏi. nhất? - Apatit, đồng... - Mô tả quy trình sản xuất phân lân? - Apatit - Tại sao chúng ta phải bảo vệ và khai thác khoáng sản hợp lí? - Hs quan sát tranh và mô tả..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Ngoài ra người dân ở HLS còn khai thác những gì? * Gv nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Vì vậy phải khai thác và sử dụng hợp lí. - Khai thác tre nứa, mây... và các lâm sản quý khác như : măng, mộc nhĩ, sa nhân.... SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, Không thuộc bài như Ngọc, Hải. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Một số em hay làm việc riêng Không chú ý trong giờ học: Quỳnh A III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 5. THỨ. 2 13/09. BUỔI. Sáng. Chiều. 4 15/09. 5 16/09. 6 17/09. Sáng. Sáng. Sáng. M HỌC. TIẾT. Từ 13/09 đến 17/09/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Bày tỏ ý kiến Những hạt thóc giống Luyện tập. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Những hạt thóc giống MRVT: Trung thực – Tự trọng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Gà trống và cáo Luyện tập Ôn tập Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. Toán LTVC Khoa học. 1 3 4. Biểu đồ Danh từ Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn Ôn tập. Ôn Toán. 5. Toán Ôn TV Khoa học. 1 2 3. Địa lý SHL. 4 5. Biểu đồ(tt) Ôn tập Aên nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch. Trung du Bắc bộ Sinh hoạt lớp tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I/Mục tiêu Học xong bài HS có khả năng 1/Nhận thức được các em có quyền, có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em 2/Biết thực hiện quyền của mình trong cuộc sống của mình trong gia đình, nhà trường 3/Biết t trọng ý kiến của người khác * HS khá giỏi : - Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, t trọng ý kiến của người khác . 2 - Giáo dục: - Biết t trọng ý kiến của những người khác. * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương,… * Kĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học . - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến . - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc . - Kĩ năng biết t trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng II/Đồ dung dạy học: -SGK, vở BT III/Các họat động dạy-học 1/Bài mới a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài. …. b/*HĐ 1: HĐN Câu 1,2 SGK/9 Điều gì sẽ xảy ra nếu em Không được bày tỏ ý kiến về Các nhóm diễn tả những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em KL:Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em Không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ Không hiểu và đưa ra những quyết định Không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến của mình *HĐ 2: HĐN 2 BT 1/9 Các nhóm thảo luận Nêu yc BT Các nhóm trình bày KL: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của Hồng và Khánh là Không đúng *HĐ 3: HĐ cá nhân 1Em đọc yc BT BT 2/10 HS bày tỏ ý kiến Nêu từng ý kiến Giải thích lí do KL: các ý kiến a,b,c,d là đúng. Ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> chính các em và phù hợp vời hòan cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần thực hiện Ghi nhớ : 2em đọc ghi nhớ *HĐ 4: HĐ nối tiếp -Thực hiệu yc BT 4/10 SGK TIẾT 2: TẬP ĐỌC:: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I-Mục tiêu: * Đọc lưu loát toàn bài, dõng dạc… * Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh… * Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thực. * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 4 SGK . 2 - Giáo dục : - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị . - Tự nhận thức về bản thân . - Tư duy phê phán II-Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ :5’ -Gọi 2 HS đọc bài: “Tre Việt Nam” và trả lời câu hỏi -HS thực hiện yêu cầu -GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới:30’ a-Giới thiệu bài - Ghi bảng. Hs theo dõi b- Luyện đọc: -1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. -GV h/dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. -HS lắng nghe GV đọc mẫu. c- Tìm hiểu bài: -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. (?)Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền +Nhà Vua muốn chọn người trung thực để ngôi? truyền ngôi (?)Nhà Vua làm cách nào để tìm được người Hs trả lời trung thực? (?)Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết +Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc quả ra sao? nhưng hạt Không nảy mầm. (?)Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy +Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành ra? nộp cho Vua. Chôm Không có thóc…. - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi (?)Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi Chôm nói sự thật? thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. -HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. (?)Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói thế nào? +Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, (?)Theo em vì sao người trung thực lại đáng Không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối quý? làm hỏng việc chung. -HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung (?)Câu chuyện có ý nghĩa gì? -HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách d-Luyện đọc diễn cảm:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ -Nhận xét giờ học. đọc. -HS theo dõi tìm cách đọc hay -HS bình chọn bạn đọc hay nhất -Lắng nghe. TIẾT 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu:- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. II)Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.1’ - HS theo dõi 2. Hướng dẫn luyện tập:32’ *Bài tập 1: - HS đọc đề bài và làm bài. - GV nhận xét chung. Hs nêu miệng kết quả *Bài tập 2: - HS nối tiếp lên bảng làm bài: Cho hs lên bảng làm 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài. *Bài tập 3: - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. - Nhận xét và chữa bài. + Nguyễn Trãi sinh vào năm 1980 – 600 = 1 380. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - HS nhận xét, chữa bài. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS làm vào vở. *Bài tập 4: Bài giải: - GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài. Đổi: 1/4 phút = 15 giây 1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như 1/5 phút = 12 giây thế nào? Ta có 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây ) Đáp số: 3 giây - HS chữa bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS *Bài tập 5: - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ - GV nhận xét chung và chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò:2’ - GV nhận xét giờ học.. - HS quan sát đồng hồ và trả lời. - HS chữa bài. - Lắng nghe. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống" 2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng. * HS khá, giỏi: Giải được câu đố ở BT3 . 2 - Giáo dục: Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. II.Đồ dùng dạy học : -VBT tiếng việt III.Các hoạt động dạy học : 1- Giới thiệu bài.1’ 2.Hướng dẫn nghe - viết:22’ - Gv đọc bài viết. +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? - Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con. - GV đọc cho hs viết bài vào vở. - Thu chấm 5 - 7 bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập:10’ Bài 2a: Điền vào chỗ trống . - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm. - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Câu đố. - Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải. - Gv nhận xét, khen ngợi hs. 4.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Vì người trung thực dám nói lên sự thực... - Hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài theo cặp. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài. Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố a. Con nòng nọc b. Con chim én. Hs theo dõi. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu : 1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng. 2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm cho hs làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 hs lên bảng làm bài. +Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột thịt, nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp. hoà thuận, yêu thương, vui buồn - Gv nhận xét, cho điểm. Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu 2.Bài mới: 30’ - Hs theo dõi. a- Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs làm bài tập. - Hs đọc đề bài. Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : - Hs làm bài theo nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trung thực. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.. - Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm vào vở. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng +Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. +Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng? - HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. Từ cùng nghĩa với từ trung thực :thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực.. Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo... - Đại diện nhóm chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng câu đạt được - Chúng ta Không nên gian dối... - 1 hs đọc đề bài. - Hs mở từ điển làm bài cá nhân. +Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.(ý c) - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d +Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e.. Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục tiêu: 1.Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. 2.Hiểu ý nghĩa ngầm sau mỗi lời nói của gà trống và cáo. - Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con người hãy cảnh giác và thg minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như cáo. 3.Học thuộc lòng bài thơ. 2 - Giáo dục : - HS phải biết cảnh giác trước kẻ xấu. II.đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: 5’ - Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống". - Gv nhận xét , cho điểm. 2.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài-ghi đầu bài. b.Hướng dẫn luyện đọc. - Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.. - 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài. - Hs theo dõi - 1 hs đọc toàn bài. - Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Gv đọc mẫu cả bài. c.Tìm hiểu bài: - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Tin tức cáo thg báo là thật hay bịa đặt? - Vì sao gà trống Không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì? - Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái độ của gà ra sao? - Gà thg minh ở điểm nào? - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? - Nêu nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv HD đọc diễn cảm toàn bài. - HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách phân vai. - Tổ chức cho hs đọc bài. 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất. - Báo cho gà một tin mới: từ nay mu loài đã kết thân. - Lời bịa đạt. - Gà biết ý định xấu xa của cáo. - Làm cho cáo lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ, bỏ chạy. Gà khoái chí cười. - Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chó săn đang tới để cáo khiếp sợ. - Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - Hs nêu. - 3 hs thực hành đọc cả bài. - Hs theo dõi. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Hs thi đọc diễn cảm.. TIẾT 2 : TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố: - Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Giải toán về tìm số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta - 2 hs nêu. làm ntn? Nêu ví dụ? 2.Bài mới. 30’ a.Giới thiệu bài - Hs theo dõi. b.Thực hành: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Hs làm bài, chữa bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải bài toán. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở - Hs đọc đề bài. - Gv chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Gv chữa bài , nhận xét. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. Bài 4: Giải bài toán. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài. - Gv nhận xét. - Hs đọc đề bài. Bài 5:Tìm một số khi biết số TBC của 2 số. - Hs làm bài vào vở, chữa bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. Hs làm bài - Chữa bài, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: LỊCH SỬ: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHÍA BẮC I.Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã Không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. * HS khá, giỏi : Nhân dân ta Không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn độc lập . 2 - Giáo dục: - Nhân dân ta đã Không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hố dân tộc . II.Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK.VBT lịch sử III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: 5’ - Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn? - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc? 2.Bài mới: 30’ a.Giới thiệu bài. b.HĐ1: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu hs đọc SGK và làm bài tập. +So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ? - Gọi hs nêu kết quả. - Gv kết luận: SGK c.HĐ2: Thảo luận nhóm. - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bt. - Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả.. - Gv kết luận: sôngv.. - 2 hs nêu.. - Hs đọc SGK trả lời câu hỏi. +Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập - Kinh tế độc lập và tự chủ. - Văn hoá: có phong tục tập quán riêng. +Từ năm 179 TCN đến năm 938: - Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc - Kinh tế bị phụ thuộc - Phải theo phong tục của người Hán - Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu BT Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta. Thời gian Tên các cuộc khởi nghiã năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu năm 542 Khởi nghĩa Lí Bí năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 776 Khởi nghĩa Phùng Hưng năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ năm 938 Khởi nghĩa Ngô Quyền.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 3.Củng cố dặn dò:2’ - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 hs đọc kết luận ở SGK.. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: BIỂU ĐỒ. I.Mục tiêu : Giúp hs: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. - Hs theo dõi. 2.Làm quen với biểu đồ tranh. - Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình. +Biểu đồ trên có mấy cột? - Biểu đồ có 2 cột. +Mỗi cột thể hiện điều gì? +Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi - 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia hàng ta biết điều gì? đình. 3.Thực hành: Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ. - 1 hs đọc đề bài. +Gv giới thiệu biểu đồ " Các m thể thao khối - Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. lớp 4 tham gia". - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ. - 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài. +HD hs quan sát biểu đồ và giải bài. - 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở. Bài giải a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 - Tổ chức làm bài cá nhân là: - Chữa bài, nhận xét. 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn. b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 ( tạ ) c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là: 40 + 50 + 30 = 120 9 tạ ) = 12 tấn. Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ. Vậy năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch 4.Củng cố dặn dò: được ít thóc nhất. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ. I.Mục tiêu: Giúp hs hiểu: - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ). - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài: 2.Tìm hiểu ví dụ: - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. - Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài. - Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: - Gv giải thích về: +Từ chỉ khái niệm: +Từ chỉ người: - Gv nhận xét. 3.Ghi nhớ: - Danh từ là gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. 4.Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài. - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc câu đặt được. - Chữa bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.. Hs theo dõi - 1 hs đọc ví dụ. - Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả. - Các nhóm nêu kết quả trước lớp. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, g +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, g cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: g cha, cha g +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời - 4- 5 hs đọc ghi nhớ. - Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài SGK. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu vào vở. - Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.. TIẾT 4: KHOA HỌC: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể: - Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV. - Nói được lợi ích của muối I-ốt. - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II - Đồ dùng dạy học - Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thg tin về muối I-ốt III - Hoạt động dạy và học 1-Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV? - Trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2-Bài mới:28’ a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b-Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: “Trò chơi” - Hướng dẫn học sinh thi kể. - Nhận xét-đánh giá. * - Hoạt động 2: (?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV? (?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV? *- Hoạt động 3: Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.tác hại của thói quen ăn mặn. (?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể? (?) Tại sao Không nên ăn mặn? 3 - Củng cố - Dặn dò:2’ - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. - Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán… - Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc… - Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều,… -Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV. - Học sinh nêu:. - Học sinh quan sát tranh ảnh. - Thảo luận 2 câu hỏi: + Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm… + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.. Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I) Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. -Bước đầu xử lí liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II) Đồ dùng dạy – học : - Hình vẽ biểu đồ SGK III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài.1; - HS nghe 2/Giới thiệu biểu đồ hình cột :10’ - HS quan sát biểu đồ. - Số chuột của 4 th đã diệt - GV treo biểu đồ: Đây là biểu đồ hình cột - HS quan sát và trả lời các câu hỏi : thể hiện số chuột của 4 th đã diệt. (?) Biểu đồ có mấy cột? + Biểu đồ có 4 cột. (?) Dưới chân của các cột ghi gì? + Dưới chân các cột ghi tên của 4 th. (?) Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã diệt. (?) Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó - Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: -2 HS lên nêu số liệu của các th :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3/Luyện tập, thực hành :22’ *Bài tập 1 (?) Biểu đồ này là BĐ hình gì? BĐ biểu diễn về cái gì? (?) Có những lớp nào tham gia trồng cây? (?) Hãy nêu số cây trồng được của mỗi lớp? (?) Có mấy lớp trồng trên 30 cây? Là những lớp nào? (?) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? (?) Lớp nào trồng được ít cây nhất? * Bài tập 2:. -HS quan sát biểu đồ + Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp bốn và lớp năm đã trồng. + Lớp 4A , 4B, 5A, 5B, 5C + Số cây trồng được của mỗi lớp là : - Lớp 4A : 45 cây …….. + Có 3 lớp trồng được trên 30 cây. Đó là lớp : 4A, 5A, 5B. + Lớp 5A trồng được nhiều nhất. + Lớp 5C trồng được ít nhất. - Tương tự H/ dẫn H/s làm tiếp phần b HS nêu Y/c của bài - HS nêu miệng phần a). - GV quan sát giúp đỡ H/s làm bài. - HS lầm phần b) vào vở. Số lớp 1 của năm học 2003-2004 nhiều hơn của năm học 2002-2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp) - Nhận xét chữa bài. Số HS lớp 1của trường Hoà Bình năm học 20034. Củng cố - dặn dò : 2’ 2004 là: - Nhân xét tiết học, HS về nhà làm bài tập 35 x 3 = 105 (Học sinh) trong vở BTT và C/B bài sau. …………………… - HS lắng nghe TIẾT 3 : KHOA HỌC : ĂN NHIỀU RAU VÀ HOA QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được thực phẩm an toàn. - Kể được những biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm. 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT: cần sử dụng thức ăn hợp lý ; biết sử lý những thức ăn và thực phẩm phân tích sạch và Không sạch ; biết cách bảo vệ . * Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín . - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn II/Đồ dùng dạy học : - Tranh hình trang 22 - 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng Tr.17 SGK. - Một số rau quả tươi, héo. Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :. 1-Kiểm tra bài cũ:1’ (?) Tại sao phải ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV? 2-Bài mới:32’ - Giới thiệu bài - Viết đầu bài. * Hoạt động 1: - Giáo viên yêu cầu hs quan sát tháp sơ đồ dinh dưỡng. (?) Những rau quả chín nào được khuyên dùng? (?) Kể tên một số loại rau, quả các em vẵn ăn hàng ngày? (?) Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?. Hs trả lời. Hs theo dõi - Cần ăn nhiều rau, quả chín - Học sinh xem lại tháp sơ đồ dinh dưỡng. -Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ Vitamin , chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống tào bón. * Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch (?) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?. * Thảo luận nhóm 2: + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không bị ôi thiu. + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài - Giáo viên nhận xét, bổ sung: cho sức khoẻ. =>Đối với các loại gia cầm, gia súc cần được - Nhận xét, bổ sung. kiểm dịch. - Thảo luận nhóm. * Hoạt động 3: Các biện pháp thực hiện giữ + Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: VSAT thực phẩm. - Chía lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: -Cách chọn thực ăn tươi sống. + Nhóm 2: -Cách nhận ra thức ăn ôi, héo… - Đại diện các nhóm trình bày. + Nhóm 3:Cách chọn đồ hộp, chọn những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thức ăn được đóng gói . - Giáo viên nhận xét và nêu cách chọn rau quả tươi. + Quan sát hình dáng bên ngoài. + Quan sát màu sắc, sờ, nắn. 3/ Củng cố - Dăn dò:2’ - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau TIẾT 4: ĐỊA LÍ: TRUNG DU BẮC BỘ I-Mục tiêu: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ - Xác lập được mối quan hệđịa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ - Nêu được qui trình chế biến chè - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây II-Đồ dùng dạy học : - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ SGK III/Các hoạt động dạy học 1/Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”1’ 2/Hướng dẫn tìm hiểu bài:32’ -hs theo dõi a. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải -HS đọc mục 1 SGK quan sát tranh ảnh *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (?) Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng? +Vùng trung du là vùng đồi (?) Các đồi ở đây như thế nào? đỉnh, sườn, các đồi được sắp xếp ntn? +Được xếp cạnh nhau như bát úp với các đỉnh (?)Mô tả sơ lược vùng trung du? tròn,sườn thoải +Nằm giữa miền núi và đồng bằng BB là một.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> vùng đồi với các đỉnh tròn,sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.Nơi đó được gọi là vùng trung du +Thái Nguyên,Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc Giang. (?) Hãy kể tên một vài vùng trung du ở Bắc Bộ? (?) Nêu những nét riêng biệt của vùng trung +Vùng trung du ở Bắc Bộ có nét riêng biệt mang du Bắc Bộ những dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây là nơi tổ tiên ta định cư sớm nhất -H trả lời -Gọi H trả lời -H nhận xét 2. Chè và cây ăn quả ở vùng trung du *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau: -H quan sát thảo luận nhóm đôi (?) Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc +Thích hợp cho việc trồng cây ăn quả và cây trồng những loại cây gì? công nghiệp (nhất là chè) (?) Hình 1,2cho biết những cây trồng nào +H1:chè Thái Nguyên có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? +H2:ở Bắc Giang trồng nhiều vải thiều (?) Xác định vị trí hai địa phương này trên +H lên chỉ vị trí trên bản đồ bản đồ địa lý TNVN? (?) Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Chè Thái Nguyên nổi tiếng là thơm ngon (?) Chè ở đây được trồng để làm gì? +Chè được trồng để phục vụ nhu cầu trong nước (?) Trong những năm gần đây trung du Bắc và xuất khẩu Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng cây +Xuất hiện trang trại trồng cây vải gì? (?) Quan sát H3 và nêu quy trình chế biến +H quan sát và nêu quy trình chế biến chè chè? -Đại điện nhóm trả lời -Gv nhận xét. *Hoạt động 3Hoạt động trồng rừng và cây -H quan sát và đọc phần 3 công nghiệp -Y/c H trả lời các câu hỏi sau: +Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng (?) Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa những nơi đất trống đồi trọc? bãi... +Người đân ở đây đã trồng các loại cây công (?) Để khắc phục tình trạng này người dân nghiệp dài ngày:keo, trẩu, sở...và cây ăn quả ở đây đã trồng những loại cây gì? -H nhận xét -G liên hệ thực tế để giáo dục H bảo vệ rừng 4/Củng cố dặn dò.2’ -Chuẩn bị bài sau SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, Không thuộc bài như Tiến, Hải. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. - Một số em hay làm việc riêng Không chú ý trong giờ học: Vũ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 6. THỨ. 2 24/09. 4 26/09. 5 27/09. 6 28/09. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 24/09 đến 28/09/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Bày tỏ ý kiến (Tiết 2) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Luyện tập. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Người viết truyện thật thà Danh từ chung và danh từ riêng. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Chị em tôi Luyện tập chung Ôn tập Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Phép cộng MRVT: Trung thực – Tự trọng Một số cách bảo quản thức ăn Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học. 1 2 3. Địa lý SHL. 4 5. Phép trừ Ôn tập Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Tây nguyên Sinh hoạt lớp tuần 6. Sáng. Sáng. Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. - Biết t trọng ý kiến người khác. 2 - Giáo dục: - Biết t trọng ý kiến của những người khác. * GDBVMT : HS cần biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, với thầy cô, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình ; về môi trường lớp học, trường học ; về môi ở cộng đồng địa phương,… * Kĩ năng sống : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến . - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc . - Kĩ năng biết t trọng và thể hiện sự tự tin . * SDNLTK&HQ ( Liên hệ ) : - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng . - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiện và hiệu quả năng lượng II,ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ - Mỗi H chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Kiểm tra bài cũ :3’ - tại sao chúng ta cần phải biết bày tỏ ý kiến? 2-Bài mới 30’ a/Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. -Ghi đầu bài vào vở. b/Hướng dẫn thực hành: a-Hoạt động 1: Tiểu phẩm -Tiểu phẩm: “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” -Do 3 bạn đóng: Các nhận vật: -Có n/xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về Bố Hoa, Mẹ Hoa và Hoa. việc HT của Hoa. -H xem tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi. (?) Hoa đã có ý kiến giúp đỡ g/đ như thế nào? (?)Ý kiến cảu bạn Hoa có phù hợp Không? *Hoạt động 2: Trò chơi “Phỏng vấn” -Phỏng vấn về các vấn đề: +Tình hình vệ sinh trường em, lớp em (?) Mùa hè này em có dự định làm gì? (?) Những hành động mà em muốn tham gia ở trường lớp? (?) Những công việc mà em muốn làm ở trường. (?) Những dự định của em trong mùa hè này? Vì sao? (?) Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết Không? (?) Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên quan để làm gì? 3/Củng cố dặn dò:2’ -Nhận xét tiết học-cb bài sau. -Làm việc theo cặp đôi (đổi vai: Phóng viên. Người phỏng vấn) -Mùa hè này em muốn đi thăm Hà Nội. +Vì em chưa bao giờ được đến Hà Nội. -Cảm ơn em. +Những ý kiến của mẹ rất cần thiết +Em bày tỏ ý kiến của mình để việc thực hiện những vấn đề đó phù hợp với các em hơn tạo điều kiện để các em phát triển tốt hơn. - Chuẩn bị bài cho tiết sau.. TIẾT 2: TẬP ĐỌC: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I) Mục tiêu *Đọc: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: *Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt - Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân. 2 - Giáo dục : - Có ý thức trách nhiệm với những người thân . * Kĩ năng sống : - Giao tiếp : Ứng xử lịch sự trong giao tiếp . - Thể hiện sự thg cảm . - Xác định giá trị.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II) Đồ dùng dạy – học. - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Kiểm tra bài cũ 5’ -Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi -GV nhận xét - ghi điểm. 2.Dạy bài mới:32’ a/ Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải - GV hướng dẫn cách đọc bài- Đọc mẫu . c. Tìm hiểu bài: (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho g thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho g. (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? (?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn? (?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào? (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? d. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV nhận xét chung. 3.Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi”. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài chia làm 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn …..cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, g cậu đã qua đời. + Cậu oà khóc khi biết g qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình….. + An-đrây-ca rất yêu thương g, lại Không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để g mất * Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. - Thực hành lập biểu đồ. II. các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hướng dẫn luyện tập 32’ * Bài tập 1: (?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS đọc đề bài. + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9 - Nhận xét, chữa bài. +Hs nêu miệng kết quả. * Bài tập 2: - Nêu y/c bài tập. (?) Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004. (?) Các tháng được biểu diễn là những tháng + Là các tháng 7, 8, 9. nào? - HS làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc bài trước lớp. a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. b) Tháng 8 có 15 ngày mưa. Tháng 9 có 15 ngày mưa. Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là: (8 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai. - Nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. (?) Nêu tên biểu đồ. + Của tháng 2 và tháng 3. (?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của - 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng. tháng nào? - HS vừa chỉ vừa nêu. (?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng + Tháng 3 3? + Tháng 2 - Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá + Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn) của tháng 2 và tháng 3. Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn) - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò 2’ - Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I,Mục đích yêu cầu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà” - Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có chứa các âm đầu: s/ x II,Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài .1’ 2/ Hướng dẫn H nghe-viết.12’ - G đọc một lượt bài chính tả - Nhắc H viết tên riêng người nước ngoài theo - H đọc thuộc lòng câu đố. đúng quy định - H lắng nghe, suy nghĩ - Đọc từng câu (từng bộ phận) - Cả lớp đọc thầm lại chuyện. - Đọc lại bài chính tả - Thực hành (tự viết trên nháp ) Pháp, Ban3/-Hướng dẫn làm bài .13’ dắc . *Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) - H viết bài vào vở + Viết tên bài cần sửa - Soát lại bài ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Phát phiếu riêng cho 1 số H - Nhận xét - chấm chữa - Nhận xét chung *Bài 3: Đọc yêu cầu của bài: “Tìm các từ láy” a-Có chứa âm s - Có tiếng chứa âm x - Phát phiếu cho một số H - G nhận xét - chốt lại lời giải đúng. 4/-Củng cố dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học. - H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm . - Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi - Từng cặp H đổi vở để sửa chéo . - Những H làm bài trên phiếu dán bài lên bảng - H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi . - H làm bài vào vở - Chim sẻ, chia sẻ... - Xe máy, xình xịch, x xao - Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.. TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I - Mục tiêu - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng . - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. II - Đồ dùng dạy - học: -VBT tiếng viêt 4 – t1 III- Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ (?) Danh từ là gì? Cho ví dụ? - Hs thực hiện yêu cầu. (?) Tìm 5 danh từ chỉ người? - GV nxét, ghi điểm cho hs. 2/ Dạy bài mới:30’ a) Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng b) Tìm hiểu bài: *Bài tập 1: - H/s đọc, cả lớp theo dõi. - Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng. - Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng. - GV nxét . a) Sông b) Cửu Long c) Vua d) Lê Lợi. *Bài tập 2: - Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận cặp đôi. (?) Sông là từ chỉ gì? Trả lời: + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. (?) Cửu Long là tên chỉ gì? + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. (?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội? + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. (?) Lê Lợi chỉ người như thế nào? + Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu - GV: từ vua,sông là danh từ chung Lê. - Từ Cửu Long,Lê Lợi là danh từ riêng - Lắng nghe và nhắc lại. Bài tập 3: - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. *GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể lu lu phải viết hoa. *Phần ghi nhớ: c) Luyện tập: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập 1: - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs - Hs Đọc y/c bài tập. thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. - Thảo luận, hoàn thành phiếu..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> (?) Danh từ chung gồm những từ nào? - Danh từ riêng gồm những từ nào ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Gv nxét để có phiếu đúng. Bài tập 2: - Gọi hs nxét bài của bạn trên bảng. Hỏi: (?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - GV: Tên người các em lu phải viết hoa cả họ và tên. 3/ Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học.. + Danh từ chung gồm: Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - H/s đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn gái. - Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. - Lắng nghe. - Hs nhắc lại ghi nhớ. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: CHỊ EM TÔI I-Mục tiêu - Đọc lưu loát ,diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu các từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng. - Hiểu ý nghĩa bài học. 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS Không nói dối . * Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về bản thân . - Thể hiện sự thg cảm . - Xác định giá trị . - Lắng nghe tích cực . II-Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc III Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của - HS thực hiện yêu cầu An-đrây-ca và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn . - GV kết hợp sửa cách phát âm - GV h/dẫn cách đọc bài Hs luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cô chị nói dối ba đi đâu? + Cô nói dối ba đi học nhóm. + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối cha + Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua. như thế nào? + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã +Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? nói dối, phụ lòng tin của ba. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi Câu 3: + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? Câu 4;Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? * Rút ra ý nghĩa của bài. (?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV h/dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò:3’ - Cho học sinh nhắc nội dung - Nhận xét giờ học Tiết 3:. để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. *ý nghĩa: =>Câu chuyện khuyên chúng ta Không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS thi đọc diễn cảm - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe Hs nêu. TIẾNG VIỆT Luỵện đọc bài : Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca. I. Mục tiêu : - HS đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, diễn cảm - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Bài mới - GV hướng dẫn đọc a ) Luyện đọc - Chia đoạn đ1 : An - đrây - ca...........mang về nhà - HS đọc nối tiếp đ2 : Bước vào phòng ........ít năm nữa - GV đọc mẫu - HS đọc toàn bài b ) Tìm hiểu bài GV nêu câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét , kết luận - HS trả lời c ) Đọc diến cảm - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn.Cả l lớp - HS thảo luận trả lời nội dung bài theo dõi tìm ra cách đọc hay - Đưa đoạn văn luyện đọc: " Bước vào - 1 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc phòng............ lúc con vừa ra khỏi nhà" - 1 HS đọc thành tiếng - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm - Hướng dẫn đọc phân vai - HS thi đọc - GV nhận xét , cho điểm. - 2- 5 em thi đọc - 4 em đọc theo phân vai.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Củng cố - dặn dò : + Hs đặt tên khác cho truyện - Nhận xét giờ - VN đọc lại bài ________________________________________________________________ TIẾT 4: LỊCH SỬ: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I/ Mục tiêu:* Học xong bài này học sinh biết: - Vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi thắng lợi đầu tiên hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. II, Đồ dùng dạy học . - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập. III, Hoạt động tổ dạy-học 1.Kiểm tra bài cũ.5’ -Nêu bài học của tiết trước - Gọi Hs trả lời - G nhận xét. 2,Bài mới 27’ -Lắng nghe theo dõi. - Giới thiệu bài – ghi đầu bài HĐ1 :Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN - H đọc từ đầu đến trả thù - G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. - Thảo luận nhóm đôi : *Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc (?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai biệt là Thái Thú Tô Định . Bà Trưng? *Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà” - Các nhóm báo cáo kết quả -G giảng chốt lại : - Nhóm khác nhận xét HĐ2:Diễn biến cuộc khởi nghĩa. - H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình - G giải thích: Cuộc KN Hai B.Trưng diễn bày lại diễn biến ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN. - G/v treo lược đồ và gọi Hs lên bảng. - H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi - G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng. nghĩa HĐ3 : Kết quả ý nghĩa: Làm việc cả lớp. - H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết” - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ? - Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi (?) Cuộc KN Hai B.Trưng có ý nghĩa gì? *Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. - G chốt lại ghi bảng. - H nhận xét bổ xung - Rút ra bài học - H đọc bài học 3. Củng cố dặn dò 3’ - Củng cố lại nội dung bài - Liên hệ với phụ nữ ngày nay .. - Về nhà học bài Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : PHÉP CỘNG I. Mục tiêu * Giúp học sinh củng cố về:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Cách thực hiện phép cộng (Không nhớ và có nhớ) . - Kỹ năng làm tính cộng. II. các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2. Củng cố kỹ năng làm tính cộng.12’ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 48352 367859 - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính a) + 21026 b) + 541728 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 69 378 909 589 của mình. - Gọi HS khác nhận xét. - G v nhắc hs cách đặt tính và tính 3. Hướng dẫn luyện tập20’ - HS đọc yêu cầu. * Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - Đổi chéo vở để chữa bài - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc y/c đề bài. * Bài 2: Tính - HS tại chỗ nêu kết quả từng phần. - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV - Nhận xét - sửa sai. cho cả lớp nhận xét. - Đọc đề bài toán. * Bài 3: Bài toán - HS lên bảng tóm tắt: - Gọi 1 HS nêu tóm tắt Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả : .... cây? - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Huyện đó trồng tất cả số cây là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: Tìm x - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS giải a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815 thích cách tìm x. x = 975 + 363 x = 815 - 207 x = 1 338 x = 608 - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò :2’ - Nhận xét tiết học TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC TỰ - TRỌNG I - Mục tiêu - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. II - Đồ dùng dạy – học. -VBT tiếng việt – t1 III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ:5’ - Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng. - 2 Hs lên bảng thực hiện - Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người. - GV nxét bài và ghi điểm cho hs. 2. Dạy bài mới:30’ a) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> b) Tìm hiểu, HD làm bài tập: Bài tập 1:Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi đại diện lên trình bày. - GV và các hs khác nxét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: - Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm - Y/c đại diện các nhóm trình bày. - Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng: (?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là? (?) Trước sau như một Không gì lay chuyển nổi là? (?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là. (?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là? (?) Ngay thẳng, thật thà là? * Bài tập 3: - Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày. - Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” - Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. * Bài tập 4: - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV nxét, tuyên dương những hs đặt câu hay. 3. Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học.. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - H/hs đọc, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu và làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày phiếu của mình. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. + Trung thành. + Trung kiên + Trung nghĩa + Trung hậu. + Trung thực. - Hs đọc y/c. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nxét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. - Trung thu, trung bình, trung tâm. - Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên. - Hs suy nghĩ, đặt câu. + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. ……………. - Lắng nghe và ghi nhớ.. TIẾT4: KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/Mục tiêu: * Sau bài học học sinh hiểu biết: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêi ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. - Nói về những điều cần chú y khi lựa chọn thức ăn, cách bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II / Đồ dùng dạy học: - Hình trang 24 - 25 SGK, Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy và học: 1/Kiểm tra bài cũ: (?) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch? - Nêu cách chọn thức ăn. 2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài - Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Cách bảo quản thức ăn - Quan sát hình tr.24 – 25;.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> (?) Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?. -Gọi hs trả lời - Nhận xét, bổ sung. 2 - Hoạt động 2: - Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn (?) Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào? (?) Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? -Nhận xét, chữa bài. 3 - Hoạt động 3: Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phù hợp.. - Nhận xét, bổ sung.. Hình Cách bảo quản 1 - Phơi khô 2 - Đóng hộp 3 - Ướp lạnh 4 - Làm mắm (Ướp mặn) 5 - Làm mứt (Cô đặc với đường) 6 - Ướp muối (Cà muối) - Lớp thảo luận. + Làm cho các vi sinh vật Không có môi trường hoạt động hoặc ngăn Không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. - Học sinh làm bài 2 (Vở bài tập): Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà - Học sinh làm bài 3 (Vở bài tập) - Điền vào bảng sau từ 3 - 5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn ở gia đình em. Tên thức ăn Cách bảo quản 12345- Một số HS trình bày. IV/Củng cố - Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Toán tập I. Mục tiêu: - HS nắm được kiến thức đã học. - Vận dụng làm bài tập - GD học sinh có ý thức học , học tốt m toán. II. Đồ dùng dạy học: - VBT. - ND bài III. Bài mới : Hoạt động của thầy 1.ổn định 2. Bài mới - GV hướng dẫn Bài 1, Bài 2 ( VBT- T31 ) - GV chữa bài Bài 3 :. Hoạt động của trò - HS tự làm trong VBT bài dưới dạng trắc nghiệm, sau đó nêu kết quả - HS khác nhận xét - HS nêu ND bài ; 1 HS làm bảng - Lớp làm bài VBT Bài giải Giờ thứ hai ô tô đó chạy được là 40 + 20 = 60 ( km ) Giờ thứ ba ô tô đó chạy được là ( 40 + 20 + 60 ) : 2 =60 ( km ).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đáp số : 60km - GV nhận xét , chữa bài. IV . Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ - VN xem lại các bài tập. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Củng cố về kỹ năng thực hiện tính trừ (Không nhớ và có nhớ) với các số tự nhiên . - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng dạy – học. - Sách vở, đồ dùng m học III. các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ.5’ (?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?cho ví dụ. Hs thực hiện 2. Dạy học bài mới.32’ a. Giới thiệu - ghi đầu bài Hs theo dõi b. Củng cố kỹ năng làm tính trừ - GV viết 2 phép tính lên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 865279 647253 - Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính a) - 450237 b. - 285749 - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 865 279 361 504 của mình. - Gọi HS khác nhận xét. + Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau. (?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? + Thực hiện phép tính theo thứ tự từ … (?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào? - HS đọc yêu cầu. 3) Hướng dẫn luyện tập : - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét, sửa sai. - Lớp kiểm tra đúng, sai. - GV nhận xét, cho điểm. - HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng. * Bài 2: - Đổi chéo vở để chữa bài - Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. * Bài 3 : - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS nêu tóm tắt Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. phố Hồ Chí Minh dài là 1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km - GV nhận xét, cho điểm. - HS đọc đề bài, HS lên bảng, cả lớp làm . * Bài 4: Nêu yêu cầu của bài. Tóm tắt : - Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài Năm ngoái : ____________ - Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải. ? cây - Gọi 1 Hs lên bảng giả bài. Năm nay : ____________ 80 600 cây 214 800 cây Số cây năm ngoái trồng được là :.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò.2’ - Nhận xét tiết học - Về làm bài trong vở bài tập.. 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số: 346 000 cây - Học sinh lắng nghe.. Tiết 2 : TIẾNG VIỆT Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - lại kiến thức của bài TLV xây dựng đoạn văn kể chuyện - Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật , đặc điểm của các nhân vật II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1 . ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh - GV sửa chữa từng HS - Nhận xét , tuyên dương Bài 2:. Hoạt động của trò. - GV hướng dẫn - GV làm mẫu tranh1 - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - nhận xét giờ - Vn xem lại bài tập. - 2HS tiếp nhau đọc yêu cầu thành tiếng. - Hs đọc yêu cầu bài - 6 HS nối nhau đọc, mỗi em đọc một bức tranh - 3 - 5 em HS kể cốt truyện. - HS thảo luận - Thi kể toàn truyện. TIẾT 3: KHOA HỌC: MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu. * Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. - Nêu cách phòng, tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Tùy vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng . II/ Đồ dùng dạy học. - Hình trang 25 - 27 SGK. III/ Hoạt động dạy và học. 1/ Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Nêu một số cách bảo quản thức ăn? - Nêu cách bảo quản thức ăn. 2/ Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Thảo luận nhóm. *Hoạt động 1:Một số bệnh do thiếu chất dinh + Quan sat H1, H2 SGK, nhận xét, mô tả dưỡng. các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh - Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh trên? dưỡng và bệnh bướu cổ. *Kết luận: Trẻ em nếu Không được ăn đủ lượng - Nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> và đủ chất, đặc biệt thiếu VitaminD sẽ bị còi xương. Thiếu Iốt cơ thể phát triển chậm, kém thg minh, dễ bị bướu cổ. * Hoạt động 2: - Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng (?) Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? (?) Nêu cách phát hiện và đề phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? *Kết luận: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng như: *Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu VitaminA. *Bệnh phù do thiếu VitaminB1. *Bệnh chảy máu chân răng do thiếu VitaminC. => Để phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần theo dõi cân năng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý đồng thời đưa trẻ đến cơ sở y tế để khám và chữa trị. Hoạt động 3: “Trò chơi” - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: (?) Tên bệnh? (?) Nêu cách phòng bệnh? - Giáo viên yêu các nhóm khác tiếp tục chơi. 3/ Củng cố - Dặn dò:2’ - Nhận xét tiết học. - Đại diện nhóm trình bày. - Làm việc cả lớp. + Bệnh khô mắt, quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng… + Phải thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. Để đề phòng bệnh suy dinh dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.. - Lắng nghe, theo dõi.. - Trò chơi Bác sĩ - H/s đóng vai bác sĩ. - Học sinh đóng vai bệnh nhân. + Nêu triệu chứng, dấu hiệu của bệnh. + Nêu cách phòng các bệnh đó. - Nhận xét qua cách chơi của các em - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 4: ĐỊA LÍ: TÂY NGUYÊN I/Mục tiêu: Học xong bài HS biết: -Vị trí cao nguyên ở Tây Nguyên trên bảng đồ. -Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu) * HS khá, giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên . 2 - Giáo dục: - Tự hào đất nước ta giàu đẹp . * GDBVMT : vì khí hậu có hai mùa rõ rệt về mùa khô trời nắng gây gắt, mùa mưa nước trắng xóa vậy ta cần bảo vệ rừng, khai thác khống sản và sử dụng nguồn nước hợp lý . * SDNLTK&HQ : - Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nghềnh . Bởi vậy, Tây nguyên có tìm năng thủy lợi to lớn . ( Tích hợp SDNLTK&HQ ở đây chính là bảo vệ nguồn nước, phục vụ đời sống .) - Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy cần giáo dục HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng . ( Liên hệ ) II.Đồ dùng dạy, học. - Hình SGK III.Các hoạt động dạy, học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1.Kiểm tra bài cũ. 5’ - Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ 2/Bài mới 28’ a.Giới thiệu bài. b. H ướng dẫn tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Làm việc chung - Y/c H dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK - Y/c H đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam? *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - G giới thiệu các cao nguyên về đặc2 đl…. - Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao - G nhận xét *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (?) Chỉ vị trí Bu Ma Thuột trên bản đồ địa lý? (?) Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Bu-ma-thuột: +Mùa mưa vào những tháng nào? +Mùa khô vào những tháng nào? +Khí hậu ở TN như thế nào? (?) Mùa mưa, mùa khô ở TN được diễn ra như thế nào? - G nhận xét Hoạt động 3 : các dân tọc sinh sống ở Tây Nguyên Tây nguyên gồm có những dân tọc nào cùng chung sống? GV- Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ đăng. - Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, mg, tày, nùng - Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt ,trang phục riêng…. 3,Củng cố dặn dò 2’ -Gọi H đọc bài học -Về nhà học bài - CB bài sau. -Hs nêu. - H lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ - Cao nguyên: Kon Tum, Plây ku, Đak Lăk, Mơ Ng, Di Linh, Lâm Viên - H nhận xét -Xếp theo thứ tự theo y/cầu. + Đak Lăk:400m+ Kon Tum:500m + Di Linh:1000m + Lâm Viên:1500m - H lên chỉ vị trí của Bu Ma Thuột. + Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10 + Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12 + Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa + Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên + Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở Hs thảo luận nhóm - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mg, Tày, nùng... - Đại diện các nhóm báo cáo - H nhắc lại. - H nhắc lại SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ, Không thuộc bài như Tiến, Hải. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 7. THỨ. 2 1/10. BUỔI. Sáng. Chiều. 4 3/10. 5 4/10. 6 5/10. Sáng. M HỌC. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Tiết kiệm tiền của Trung thu độc lập Luyện tập. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Gà Trống và Cáo Từ ghép và từ láy. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Ở vương quốc tương lai Tính chất giao hoán của phép cộng Ôn tập Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. Toán LTVC. 1 3. Khoa học Ôn Toán. 4 5. Biểu thức có chứa 3 chữ Luyện tập viết tên người, tên địa lý Việt Nam Phòng bệnh béo phì Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học. 1 2 3. Địa lý SHL. 4 5. Sáng. Sáng. Từ 1/10 đến 05/10/2012. Tính chất kết hợp của phép cộng Ôn tập Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Một số dân tộc ở Tây nguyên Sinh hoạt lớp tuần 7.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I,Mục tiêu: *Học xong bài này H có khả năng: - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của. * GDBVMT :Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của . - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân . * SDNLTK&HQ ( Toàn phần ) : - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng như : điện, nước, xăng dầu, than đá, gas,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước . - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, Không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng . * HTVLTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục : - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; Không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II,Đồ dùng dạy học. - Hình và các tình huống SGK III,Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.Tìm hiểu bài. a.Giới thiệu bài , ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu thg tin (?) Em nghĩ gì khi đọc các thg tin đó? (?) Họ tiết kiệm để làm gì? (?) Tiền của do đâu mà có? *,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. (?) Thế nào là tiêt kiệm tiền của? *Hoạt động 3:. (?) Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn? (?) Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm? (?) Sử dụng đồ đạc ntn? Mới tiết kiệm? (?) Sử dụng điện, nước thế nào là tiết kiệm?. - Thảo luận cặp đôi. Đọc các thg tin và xem tranh trả lời các câu hỏi. + Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu + Tiền của là do sức lđ của con người mới có * Các ý kiến c,d là đúng * Các ý kiến a,b là sai +Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, Không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của Không phải là bủn xỉn, dè xẻn - cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và Không nên làm để tiết kiệm tiền của. * Nên làm: Tiêu tiền một cách hợp lý Không mua sắm lung tung. * Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ. + Ăn uống vừa đủ, Không thừa thãi. Chỉ mua những thứ cần dùng. + Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm + Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. + Lấy nước đủ dùng. Khi Không cần dùng điện,.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> *Ghi nhớ 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Học bài và làm bài - c/b bài sau. nước thì tắt.Tắt bớt những bóng đèn, điện Không cần thiết. - Đọc phần ghi nhớ. Hs về chuẩn bị. TIẾT 2: TẬP ĐỌC : TRUNG THU ĐỘC LẬP I) Mục tiêu. * Đọc lưu loát ,diễn cảm toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: *Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại *Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. 2 - Giáo dục : - Tự hào về đất nước độc lập và có chủ quyền. * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân ). II) Đồ dùng dạy - học -Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi - 3 HS thực hiện yêu cầu - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới:30’ a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải SGK. sửa cách phát âm cho HS. - Đọc mẫu toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. c. Tìm hiểu bài: (?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. sĩ nghĩ tới điều gì? +Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai (?)Trăng trung thu có gì đẹp? của các em. +Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi (?)Đoạn 1 nói lên điều gì? rừng… (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước * Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.. trong những đêm trăng tương lai sao? Hs trả lời theo SGK (?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Nội dung đoạn 2 là gì? *Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở giống với mong ước của anh chiến sĩ năm thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, xưa? những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> (?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đoạn 3 cho em biết điều gì? *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hd HS luyện đọc một đoạn . - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai”. nhiêu màu mỡ. +Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. *Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi . - HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. TIẾT 3: TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : * Giúp học sinh củng cố về: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ 2) Hướng dẫn luyện tập 32’ * Bài 1: - GV viết : 2416 + 5164 - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 2416. a) 7580 2416. + 5164. Thử lại:. -. - Nhận xét đúng/ sai. - Phần b HD tương tự. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2:. 7580 5164 - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa sai. - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.. - Nhận xét đúng/ sai.. a - 482 Thử lại + 482 6 357 6 839 b) HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét. - Đánh giá, cho điểm HS. * Bài 3: -Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. * Bài 5: - Yêu cầu HS nhẩm Không đặt tính. - Kiểm tra lớp đúng/ sai.. 6 839. 6 375. Hs nêu Hs tự làm và chữa bài a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây C Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS đọc đề bài. + Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau.. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I,Mục đích yêu cầu : -Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ “gà trống và cáo” -Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/ ương) điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho . II,Đồ dùng dạy học . - SGK , vở bài tập TV III,Các hoạt động dạy học . 1 . Giới thiệu.1’ 2 . HD nhớ- viết.28’ Hs - Nêu y/c của bài -Y/c H đọc thuộc lòng đoạn viết. - Cả lớp theo dõi, Nêu cách trình bày bài - Hd viết đúng một số từ dễ sai ,lẫn… + Hs viết nháp Sung sướng, su sẻ. Xanh xanh, xấu xí . Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo +Lời nói trực tiếp của gà TRống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép Y/c Gấp SGK viết bài vào vở Hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài * Chấm 7-10 bài -Nhận xét chung -Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. 3.HD H làm bài tập. -Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền *Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần nói về nội dung đoạn văn. ươn/ ương -Sửa bài theo lời giả đúng. -Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc. -Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, vườn tược -Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng. -Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 *Bài 3: băng giấy - dán nhanh lên bảng -Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp. …vươn lên. +Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn tưởng tượng +Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái -Nhận xét – chữa bài khng có ở ngay trước mắt hay chưa từng có 3-Củng cố dặn dò 2’ -Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài. TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I - Mục tiêu. - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. - Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam. * HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 ( mục III ) 2 - Giáo dục - Ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> II - Đồ dùng dạy – học. - Vở BT tiếng việt ,SGK, giáo án III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 hs đặt câu với từ: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu. - GV nxét - ghi điểm cho hs. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài” b) Tìm hiểu ví dụ: - Y/c hs quan sát và nxét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. (?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn? (?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? *Phần ghi nhớ: c) Luyện tập: *Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình. - GV nxét, chốt ý *Bài tập 2: - Gọi hs nxét cách viết của bạn. *Bài tập 3: - GV nxét, tuyên dương h/s. 4) Củng cố - dặn dò: (?) Nêu cách viết danh từ riêng? - Nhận xét giờ học.. - Hs thực hiện y/c. Hs theo dõi. - Quan sát, nxét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. - HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. Vd: Đõ Thị Thuỳ Linh –đ/c .Th tân phú,xã EaTóh,huyện KrgNăng,tỉnh DăkLăk - Gọi hs nxét. - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. xã EaTam, xã EaHồ , xã Phú Xuân - Hs nxét bạn viết trên bảng. - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Bu Ma Thuột , thị xã Bu Hồ , thị trấn KrgPăk …huyện KrgBuk … - Hs nêu lại cách viết.. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I) Mục tiêu * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. * Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. 2 - Giáo dục : - Bồi dưỡng HS có những ước mơ đẹp ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> II) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc III) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ 6’ - Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS - HS thực hiện yêu cầu 2. Dạy bài mới:32’ a- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS nghe b* Luyện đọc: - 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. và nêu chú giải. - GV hướng dẫn cách đọc bài. Hs luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c* Tìm hiểu bài: - HS đối thoại và trả lời câu hỏi. (?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và + Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương lai và gặp những ai? trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. (?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên Tương Lai? bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. (?) Các bạn nhỏ trong công xưởng + Các bạn sáng chế ra:Vật làm cho con người hạnh xanh sáng chế ra những gì? phúc.Ba mươi vị thuốc trường sinh.Một loại ánh sáng kỳ lạ.Một cái máy biết bay trên Không như chim. + Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh (?) Các phát minh ấy thể hiện những phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh mơ ước gì của con người? sáng, trinh phục được vũ trụ. *Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ (?) Màn 1 nói lên điều gì? của con người.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi Màn 2 - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi. ra Tin-tin, Mi-tin và em bé. + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. (?) Câu chuyên diễn ra ở đâu? + Những trái cây to và rất lạ: (?) Những trái cây mà Tin-tin và Mi* Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là tin nhìn thấy trong khu vườn có gì chùm lê phải thốt lên: khác lạ? “ Chùm lê đẹp quá” * Những quả táo đỏ to đễn nỗi Tin-tin tưởng đó là quả dưa đỏ. * Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. (?) Em thích gì ở Vương quốc Tương - HS tự trả lời theo ý mình Lai? *Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai. (?) Màn 2 cho em biết điều gì? - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung lên bảng d*Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - HS luyện đọc nhóm..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò:2’ - Nhận xét giờ học. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe. TIẾT 3: TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giả các bài toán có liên quan. II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1- Kiểm tra vở bài tập của lớp. 5’ 2. Dạy học bài mới 33’ a. Giới thiệu - ghi đầu bài b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng- + Hs lên bảng. GV treo bảng số lên bảng. Yêu cầu Hs tính giá trị của a + b và b + a Hs tính và so sánh kết quả. a 20 350 1 208 b 30 250 2 764 a + b 20 + 30 = 350 + 250 3 972 50 = 600 b + a 30 + 20 = 250 + 350 3 972 50 = 600 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30. bằng 50. - Tương tự so sánh phần còn lại. (?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng + Giá trị của biểu thức a + b lu lu bằng giá a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào? trị của biểu thức b + a. - Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK. - Học sinh đọc. c. Luyện tập thực hành: * Bài 1: - Học sinh đọc đề bài - GV viết các phép tính lên bảng. - Hs nêu kết quả các phép tính (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép + Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tính 379 + 468 = 847? tổng đó Không thay đổi. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ + Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. chấm a)48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a+0=0+a - Nhận xét, cho điểm. -Đổi chéo bài để kiểm tra. * Bài 3: - 2Hs lên bảng .Lớp làm vào vở. a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2975 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 - Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu =; > hay < b) 8 264 + 927 < 927 + 8 300 - GV nhận xét, cho điểm. 8 264 + 972 > 900 + 8 264 3. Củng cố - dặn dò 2’ 927 + 8 264 = 8 264 + 927 (?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Về làm bài trong vở bài tập. - Hs nhắc lại. Tiết 3:TIẾNG VIỆT Luyện đọc bài :Trung thu độc lập I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn. - Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở các từ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . ổn định 2. Bài mới * Giới thiệu bài - Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a ) Luyện đọc - Chia đoạn: Đ1: Đêm nay ......... của các em. - HS đọc tiếp nối theo đoạn Đ2 : Anh nhìn trăng....... đến vui tươi Đ3 : Trăng đêm nay ... các em. - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - 1 HS đọc thành tiếng - GV nêu câu hỏi - 2 HS đọc toàn bài c ) Đọc diễn cảm. - HS trả lời - Nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ - VN luỵện đọc. - 3 HS đọc thành tiếng . Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc - HS thi đọc diễn cảm. TIẾT 4: LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I,Mục tiêu: *Học xong bài học, H biết: - Kể lại,nguyên nhân, diễn biến chính của trận Bạch Đằng - Trình bày được ý nghĩa của trận bạch Đằng . II,Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng. III,Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ (?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? -Diễn biến…. Hs nêu -G nhận xét. 2,Bài mới:28’ a-Giới thiệu bài: -H đọc từ Ngô Quyền  đến quân Nam Hán. b-Tìm hiểu bài. +Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh HĐ1:-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Nghệ gả con gái cho Đằng. (Làm việc cá nhân) +Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu (?) Ngô Quyền là người như thế nào? nhà Nam Hán +Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> (?) Vì sao có trận Bạch Đằng? -G chốt-ghi bảng HĐ2:-Diễn biến của trận Bạch Đằng ( Làm việc cá nhân) (?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn?. -G nhận xét.chốt lại. HĐ3:-Ý nghĩa của trận Bạch Đằng (?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn? -G nhận xét và chốt lại. 3, Củng cố dặn dò. 2’ -Gọi H nêu bài học SGK -Về nhà học bài- CB bài sau.. đánh quân Nam Hán. -H nhận xét. -H đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại” +Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán Không chống cự nổi, chết quá nưa. Hoàng Tháo tử trận. -H nhận xét -H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”. +Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta. -H nhận xét. -H đọc bài học.. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu: *Giúp học sinh: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứaba chữ. II/Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1/Giới thiệu - ghi đầu bài 1’ HS theo dõi nghe. 2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ 37’ - HS đọc ví dụ. - GV viết ví dụ lên bảng. - GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá. + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với (?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con nhau. cá ta làm như thế nào? + Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) - GV ghi: 2 + 3 + 4 đó.+ Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá * Làm tương tự với : - GV giới thiệu : a + b + c được gọi là - Học sinh ghi. biểu thức có chứa ba chữ. 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ : - 5+1+0 (?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì - 1+0+2 a+b+c=? *GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số Hs ghi nhớ của biểu thức a + b + c. - Y êu cầu HS làm tương tự. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức a + b + c (?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì? a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a - Đọc biểu thức trong bài và làm bài. + b + c = 5 + 7 + 10 = 22..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Gv hỏi lại để Hs trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Gv hỏi để Hs nêu miệng. - Nhận xét, cho điểm (?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? (?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì? * Bài 3: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.. - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 4: (?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò 2’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36. - Hs đọc bài, sau đó tự làm bài a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90. b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. + Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - Hs lên bảng, lớp làm vào vở. * Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức: a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17. m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7 = 17 b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3. m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30. - Hs đọc phần a) + Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau. a) p = a + b + c b) Tính chu vi của hình tam giác đó. * P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI – ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - Mục tiêu lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. II - Đồ dùng dạy – học. - Bảng ghi săn bài ca dao,vở BT tiếng việt. III Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? - H/s lên bảng trả lời theo y/c. - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới:33’ a) Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. Hs nghe b) HD làm bài tập: - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. Bài tập 1: - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng hoàn chỉnh bài ca dao. Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm,.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Gọi hs nxét, chữa bài.. Bài tập 2: - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. (?) Tên các tỉnh?. (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử?. Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bg, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - H/s đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ,làm bài. VD:+ Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình.. - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò: 2’ (?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. - Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT TIẾT 4: KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu: * Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. XD thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì. 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì . Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả : Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì . - Kĩ năng ra quyết định : Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì . - Kĩ năng kiên định : Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi . II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học 1 / Kiểm tra bài cũ:5’ (?) Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? 2 / Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b/Tìm hiểu bài. Hs nêu - Nhắc lại đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - Phát phiếu học tập (nd trong SGK) *Kết luận: Một em bị bệnh béo phí có dấu hiệu: => Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. => Bị hụt hơi khi gắng sức. *Tác hại của bệnh béo phì: *Người bị bệnh béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. *Người bị béo phì thường bị giảm hiệu xuất lao động. *Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. Hoạt động 2: - Nguyên nhân và cách phòng bệnh (?) Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì? * Giáo viên giảng: Nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen Không tốt về ăn uống: Bố mẹ cho ăn quá nhiều lại ít vận động. - Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm ra đúng nguyên nhân. Khuyến khích em bé hoặc bản thân phải vận động nhiều. Hoat động 3: - Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Giáo viên đưa ra tình huống 2 SGK - Giáo viên nhận xét. 3 / Củng cố - Dặn dò:2' -Nhận xét tiết học.. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Thảo luận + Giảm ăn các đồ ngọt như bánh kẹo. - Học sinh đóng vai - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất. - H/s lên và đặt mình vào địa vị nhân vật. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. TIết 5:TOÁN tập về biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Nhận biết biểu thức có chứa hai chữ , giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ theo giá trị cụ thể II. Đồ dúng dạy học - VBT - ND III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . ổn định 2. Bài mới * Bài 1: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống: - HS làm bài tập , lớp làm vở. a 48 395 4263 - 2 HS làm bảng b 4 5 3 - Nhận xét axb a:b b) a. 4789. 57 821. 505 050.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> b 695 26319 90909 a +b a-b - GV chữa chung, nhận xét Bài 2 : - HS làm vở a) Viết công thức tính chu vi P và diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b. - chữa bài áp dụng tính P, S với a = 15cm , b = 6cm. b) Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh là a, b , c . áp dụng tính P với a = 64cm , b =75cm , c = 80cm. - Nhận xét , chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ - Vn làm bài VBT Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I/Mục tiêu: Giúp hs: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng -Vận dụng tính chất giao hóan và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất II/ Các họat động dạy-học 1/Giới thiệu bài: 1’ 2/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. 15’ 2 em lên bảng làm miệng Gv kẻ bảng giá trị SGK,yêu cầu hs tính. 2 em viết lên bảng Nhìn bảng nêu giá trị cụ thể của a,b,c *Lưu ý:Khi phải tính tổng của 3 số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải;có thể tính giá trị biểu thức như sau: VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 2/Thực hành BT1/45 tính bằng cách thuận tiện nhất Hs đọc yêu cầu BT,làm bài - Gọi hs chữa bài. a/ 4367+(199+501) b/ 921+2079+898 - Gv chữa bài. = 4367+700 = 898+3000 = 5067 = 3898 4400+(2148+252 ) 467+9533+999 = 4400+2400 = 10000+999 BT2/45: = 6800 = 10999 ? Bài tóan cho ta biết gì? 1 em đọc ycBT ? Bài tóan yêu cầu ta tìm gì? 2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ) BT3/45 Đáp số: 176 950 000 đồng HS làm bài vào vở Cả lớp KTKQ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 3/Nhận xét-dặn dò 2’ Về nhà làm bài vở Bt. a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30 TiẾT 2: TIẾNG VIỆT Luyện viết bài : Trung thu độc lập. I. Mục tiêu - Viết chính xác , đẹp đoạn từ Ngày mai , các em có quyền ......... đến to lớn vui tươi trong bài Trung thu độc lập . - Rèn HS viết chữ , giữ vở sạch , đẹp . II. Đồ dùng dạy học - Vở ô ly viết - Đoạn văn hướng dẫn viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . ổn định 2. Bài mới - GV nêu yêu cầu đoạn văn cần viết - HS đọc thành tiếng ( 2 HS ) + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước + anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng thác ta tươi đẹp như thế nào ? nước đổ xuống làm chạy máy phát điện , .......... + Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa ? - Đất nước ta đã có được những điều mà anh - GV hướng dẫn HS viết từ khó chiến sĩ mơ ước ... - GV chấm , chữa - Nhận xét bài - Luyện viết từ khó 4. Củng cố - Dặn dò - HS luyện viết bài - Nhận xét giờ - VN luyện viết chữ TIẾT 3: KHOA HỌC : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I- Mục tiêu: * Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngươiì cùng thực hiện. * GDBVMT : Cần giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ sức khỏe và phòng chống được một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức : Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa ( nhận thức về trách nhiệm giữ gìn vệ sinh phòng bệnh của bản thân ). - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả : Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng II - Đồ dùng dạy - học - Hình trang 30 - 31 SGK. III - Hoạt động dạy - học 1-Kiểm tra bài cũ:1’ (?) Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài. b/Hoạt động 1:Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá (?) Trong lớp có bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó sẽ thấy như thế nào? (?) Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết? * Giáo viên giảng: (?) Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? *Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị… đều có thể gây ra chết người nếu Không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đề lây qua đường ăn, uống. c.Hoạt động 2: - Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Chỉ và nói nội dung của từng hình. (?) Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao? (?) Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?. 3/Hoạt động 3: - Giao nhiệm vụ cho nhóm. + XD bản cam kết giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động. + Phân công thành viên của nhóm vẽ hoặc viết. 4-Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. Hs theo dõi nghe + Đau bụng, khó chịu, mệt và lo lắng… + Bệnh tả, bệnh kiết lị… - Có thể gây ra chết người nếu Không được cứu chữa kịp thời và đúng cách.. - Thảo luận nhóm đôi: Quan sát hình trang 30/SGK và TL câu hỏi: - Học sinh thực hiện. + Việc làm của các bạn ở H1, H2 có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá. Vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở những nơi mất VS có nhiều ruồi nhặng. - Do ăn uống mất vệ sinh. Cách phòng là giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường. - Vẽ tranh cổ động - Hoạt động nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như yêu cầu. - Các nhóm lên treo sản phẩm. Đại diện nhóm phát biểu cam kết của nhóm qua ý tưởng của tranh cổ động. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.. TIẾT 4: ĐỊA LÍ: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I-Mục tiêu: * Học song bài này học sinh biết: - Một số dân tộc ở TN - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, bu làng sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở TN-Mô tả về nhà rg ở TN 2- Giáo dục : - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức t trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc . II-Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lý TNVN.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên IIICác hoạt động dạy - học 1/Kiểm tra bài cũ : 5’ (?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS? -G nhận xét. 2/Bài mới: 28’ a/- Giới thiệu bài: b/ Tìm hiểu bài. *Hoạt động 1: Tây Nguyên nơi có nhiều d.tộc chung sống . (?) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? (?) Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến? Gv chốt ý,giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta. *Hoạt động 2: Nhà rg ở Tây Nguyên. (?) Nhà Rg được dùng để làm gì?. H trả lời câu hỏi sau. -Y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau +TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Giarai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng…Kinh, Mg, Tày, Nùng… +Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Bana, Xơ-đăng. +Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mg, Tày, Nùng. -Nhóm 4 thảo luận trả lời. +Nhà rg được dùng để sinh hoạt tập thể như (?) Hãy mô tả nhà rg? hội họp, tiếp khách của cả bu. +Nhà rg là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống (?) Sự to đẹp của nhà rg biểu hiện cho điều gì? nhà rg to, cao hơn nhà sàn. - Đại diện nhóm trình bày. +Nhà rg càng to đẹp thì chứng tỏ bu làng càng - G nhận xét bổ sung. giàu có thịnh vượng. *Hoạt động 3: Lễ hội - trang phục -H trình bày. (?) Nhận xét về trang phục truyền thống của -Nhóm khác nhận xét. dân tộc trong hình 1,2,3? -Các nhóm thảo luận trả lời. +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu (?) Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào? sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng (?) Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN? kim loại +Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân - G sửa chữa hoàn thiện câu hỏi. hoặc sau mỗi vụ thu hoạch 3/Nhận xét, dặn dò: 2’ +Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, -Về nhà học bài-CB bài sau. lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới -Đại diện các nhóm báo cáo -Đọc bài học SGK SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 8. THỨ. 2 8/10. 4 10/10. 5 11/10. 6 12/10. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 8/10 đến 12/10/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Tiết kiệm tiền của (Tiết 2) Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Trung thu độc lập Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Đôi giày ba ta màu xanh Luyện tập Ôn tập Ôn tập. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Luyện tập chung Dấu ngoặc kép Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý. 1 2 3 4. SHL. 5. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Ôn tập Aên uống khi bị bệnh Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên Sinh hoạt lớp tuần 8. Sáng. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 TIÊT 1: ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng ngày. * GDBVMT :Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của . - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân . * SDNLTK&HQ ( Toàn phần ) : - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng như : điện, nước, xăng dầu, than đá, gas,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước . - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, Không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng . * HTVLTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục : - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; Không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai.. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. KT bài cũ: 5’ ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2. Bài mới: 28’ a/Giới thiệu bài. * HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của '' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của. * HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK - Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác Không? vì sao? ? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ? - Chữa bài tập - GV kết luận cách ứng sử phù hợp. Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của. Bài 7: HS đọc câu hỏi. 3. HĐ nối tiếp :2’ - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT.... Hs trả lời - Làm bài tập - HS tự liên hệ.. - các nhóm báo cáo - Lớp NX, TL. - TL nhóm 4 - Kể trước lớp - HS khác TL - 1 HS đọc ghi nhớ. TIẾT 2: TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I) Mục tiêu: 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. * HS khá, giỏi: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời CH3.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2 - Giáo dục : -Biết ước mơ tốt đẹp về tương lai . II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy- học : 1. KT bài cũ : 5’ 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai 2. Bài mới : 30’ a, GT bài : b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa lỗi cho HS. * Tìm hiểu bài : ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?. ? Bài thơ nói lên điều gì? ? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? * HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - HDHS tìm đúng giọng đọc. - HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4 3. Củng cố- dặn dò :3’ ? Nêu ý nghĩa của bài thơ? HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh. Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS đọc bài trả lời câu hỏi - Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt ) 12 HS đọc - 1 HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3: các bạn ước trái đất Không còn mùa đg. - Khổ 4: Các bạn ước mơ Không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn. - HS nêu. Hs trả lời. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Thi đọc diễn cảm. - HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .. TIẾT 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tính tổng và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn. II. Các HĐ dạy - học: 1 KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng? 2. GT bài : 3. BT ở lớp : - Làm vào vở? 2 HS lên bảng? Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? b. 26 387 54 293 ? Bài 1 củng cố kiến thức gì? + 14 075 + 61 934 9 210 7 652.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Bài 2 (T46) : Nêu y/ c. ? Bài 2 củng cố kiến thức gì? Bài 3(T46) : ? Nêu y/ c? Bài 4(T 46) : ? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV chấm 1 số bài. 49 672 123 789 Hs làm bài,chữa bài a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 = 100 + 67 = 167 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789 = 300 + 789 = 1089 448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1094 677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969 = 800 + 969 = 1769 - T/ c kết hợp của phép cộng - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a, x - 306 = 504 b, x + 254 =680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 42 - Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng . - 1 HS đọc bài tập. Bài giải. a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là: 79 + 71 = 150( người) b, Sau 2 năm DS của xã đó là: 5256 + 150 = 5 406 ( người) Đs: a, 15 người b, 5 406 người. 3. Tổng kết - dặn dò : - NX tiết học. BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT) TRUNG THU ĐỘC LẬP I) Mục tiêu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. * GDBVMT : Giáo dục các về tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước . 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a III) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ : 5’ 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp - Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức. 2. Bài mới:28’ a. GT bài : b. HDHS nghe - viết : - GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui - Mở SGK (T66) theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> tươi" ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? * Luyện viết từ khó: ? Nêu từ khó viết? - GV đọc yêu cầu hs viết * Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết - GV đọc bài cho HS soát * Chấm chữa bài: 3. HD làm các BT chính tả : Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c? - Trình bày kết quả. Bài 3b(78) : ? Nêu y/c? - T/c cho HS chơi trò chơi. 4. Củng cố - dặn dò :2’ - NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả. - Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai. ..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, ng trường ...... - Viết bảng nháp - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, ng trường, to lớn ..... - Viết bài - Soát bài - Đọc thầm ND bài tập - Làm BT vào vở Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu. - NX, sửa sai. - Làm vào VBT. rẻ, danh nhân, giường. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I) Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. * HS khá, giỏi: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một trường hợp quen thuộc ( BT3 ) 2. Giáo dục: - Ý thức viết hoa đúng các danh từ riêng . II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ III) Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: 5’ 2 HS lên bảng viết hai câu thơ Muối Thái Bình ngược Hà Giang Hs viết Cày bừa Đg Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu - Nghe 2. Dạy bài mới:33’ a. GT bài: HS đọc đồng thanh b. Phần nhận xét: 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước - 1 HS đọc y/c ngoài * Tên người: Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Bài tập 2(T78) : ? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích * Tên địa lý: bộ phận gồm mấy tiếng? - Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN? ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN? Bài tập 3 : ? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập : Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ? Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng? ? Đoạn viết về ai? Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?. Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy - GV giải thích trò chơi - NX, chốt lời giải đúng 5. Củng cố - dặn dò: 2’ - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Viết hoa - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối - HS đọc y/c - Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa - 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - HS làm vào vở 3 HS làm vào phiếu Ác - boa, Lu - i Pa - xtơ Ác - boa, Quy - dăng - xơ - ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ Hs trả lời - HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu * Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xtian An-đéc - xen.J- u - ri Ga - ga - rin * Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - d, Ni - a - ga - ra - Chơi tiếp sức Tên nước Thủ đô Anh Lu Đ Lào Viêng Chăn Cam - pu - chia Ph nôm Pênh Đức Béc - Lin Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I- Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III) Các hoạt động dạy - học: 1. kiểm tra bài cũ: 5’ 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ ? Nêu nội dung của bài thơ 2. Dạy bài mới:33’ a. Giới thiệu bài ghi đầu bài: b) Luyện đọc: - 2 đoạn ? Bài được chia làm ? đoạn - Đọc nối tiếp 6 em ? Ba ta là loại giày ntn? - Giày vải cứng, cổ thấp - HD HS đọc bài - Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm mộy việc nào đó. - GV đọc bài - Đọc theo cặp b)Tìm hiểu bài: - 1 HS khá đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Nhân vật "tôi" là ai? ? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì? ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được Không? ? Đoạn 1 biết điều gì? ? Chị phụ trách đội được giao việc gì? ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó? ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? ? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó? ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? ? Đoạn 2 ý nói lên điều gì? c. Luyện đọc diễn cảm: - HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận giày ....tưng tưng" - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò : 2’ ?Nêu nội dung của bài? - Nhận xét giờ học. - Là chị phụ tráchđội TNTP - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang. - ...Không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn. *Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. - Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố. - Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh.......lớp. - Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái... - Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi lớp.....nhảy tưng tưng. *Ý 2: Niềm vui là sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - 2HS đọc bài. Hs luyện đọc diễn cảm - 2 học sinh thi đọc cả bài. Hs nêu. TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: Giúp hs củng cố về giải tóan tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng II/Các họat dộng dạy-học 1/Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1’ 2/Hướng dẫn hs làm bài tập 33’ BT1/48 1 em làm bài Nhắc lại cách tìm số lớn,số bé BT2/48 ? Bài tóan cho biết gì? Hs làm bài vào vở ? Bài tóan yc tìm gì? Cả lớp kt kết quả 2 em nhắc lại BT4/48 Hs đọc đề bài -Hd tóm tắt – làm bài Hs giải bài tập 2 lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là: 1200 – 120 = 1080 (sp) Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là 1080 : 2 = 540(sp) BT5/48 1 em đọc bài tóan.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Cho hs làm vào vở - chữa bài Gv nhận xét – ghi điểm. 3/Nhận xét-dặn dò 2’ -Về nhà làm BT3/48. 1 em nêu cách giải – hs làm bài 5 tấn 2 tạ = 52 (tạ) Hai lần số thóc thu họach ở thửa ruộng thứ nhất là: 52 + 8 = 60 (tạ) Số thóc thu họach ở thửa thứ nhất là: 60 : 2 = 30 (tạ) = 3000kg Số thóc thu họach ở thửa thứ 2 là: 30 – 8 = 22 (tạ) = 2200kg. Tiết 3: TIẾNG VIỆT Luyện đọc bài : Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi , nhịp đúng theo ý thơ. - Đọc diễn cảm toàn bài. II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.ổn định 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ giọng cho từng HS - Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ - GV đọc mẫu * Tìm hiểu nội dung bài: - GV nêu câu hỏi theo SGK yêu cầu HS trả lời đẻ tìm hiểu bài -GV kết luận ND chính của bài _ Luyện đọc diễn cảm: + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ để tìm giọng đọc - Nhận xét giọng đọc , cho điểm từng HS - Tổ chức HS thi đọc HTL toàn bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhậsn xét giờ - VN HS đọc thuộc bài thơ. Hoạt động của trò. - HS nối tiếp nhau đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ - HS thảo luận trả lời và tìm ND của bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài -2 HS ngồi cùng nhau luyện đọc - 2 HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét. TIẾT 4: LỊCH SỬ: TẬP I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết -Từ bài 1 –> bài 5 học về 2 giai đọan lịch sử: buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập -Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này và thể hiện nói trên trục và băng thời gian II/Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Hình vẽ, băng trục thời gian III/Các họat động dạy-học 1/Kiểm tra bài cũ:5’ ?Kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa ntn đối với nước ta thời bấy giờ 2/ tập 28’ a/Gíơi thiệu bài – ghi đầu bài. b/Hướng dẫn HS tập HĐ1: Ghi nội dung của mỗi giai đọan Nhà nước đầu tiên của Triệu Đà Chiến thắng Bạch Đằng nước ta ra đời, tên chiếm Âu 938 nước là Văn Lang Lạc -Năm Khởi nghĩa 2 bà Trưng Khỏang 700 năm CN 179CN 40 HĐ 2: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian trên trục Nước VL A D Vương Nước ta dưới ách đô hộ của ra đời thua phong kiến phương Bắc Khỏang 700 năm 179 CN 938 HĐ3:Kể lại bằng lời hoặc bằng lời viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong 3 nội dung: - Đời sống Lạc Vệt dưới thời Văn Lang - Khởi nghĩa hai bà Trưng - Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 4/NX-dặn dò 2’ -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. 2 em lên bảng. Hs theo dõi HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày NX 2 em làm phiếu Cả lớp làm nháp NX HĐ cá nhân HS làm bài 2 em báo cáo NX. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: GÓC NHỌN,GÓC TÙ,GÓC BẸT I) Mục tiêu : Giúp học sinh - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Biết dùng e ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II) Đồ dùng : Êke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. III) Các HĐ dạy học : 1/ Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 1’ - Quan sát A 2/Giới thiệu góc nhọn, góc tù,góc bẹt.33’ a/Giới thiệu góc nhọn: o - Giáo viên chỉ vào góc nhọn trên bảng - Quan sát rồi đọc: B nói "Đây là góc nhọn" đọc là góc nhọn Góc nhọn đỉnh 0, cạnh 0P, 0Q đỉnh o, cạnh 0A, 0B" - Quan sát -Áp êke vào góc nhọn như hình vẽ SGK. ? Em có nhận xét gì về góc nhọn so với - Góc nhọn bé hơn góc vug góc vug? c) Giới thiệu góc tù : - Quan sát. - Giáo viên chỉ vào góc tù vẽ trên bảng, M rồi nói "Đây là góc tù". Đọc là góc tù 0, cạnh 0M, 0N" o - ạp ê-ke vào góc tù N ? Em có nhận xét gì về góc tù so với góc - Quan sát, đọc:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> vug? d) Giới thiệu góc bẹt : - Chỉ vào góc bẹt trên bảng và giới thiệu đây là góc bẹt. Đỉnh 0, cạnh 0C, 0D - GV áp góc êke vào góc bẹt ? 1góc bẹt = ? góc vug? 3. Thực hành : Bài1(T49) : ? Nêu yêu cầu? -Cho hs tự làm chữa bài Bài 2(T49) : ? Nêu yêu cầu? - Cho hs tự làm và chữa bài 4. Tổng kết - dặn dò :2’ ? Hôm nay học bài gì? Nêu đ2 góc nhọn, bẹt, tù? - NX giờ học. góc tù O, cạnh ÔH, OK - Góc tù lớn hơn góc vug - Quan sát: C O D - Quan sát và dọc góc bẹt 0, cạnh 0E, 0G - Quan sát, nhận xét - 1 góc bẹt = 2 góc vug - Dùng ê ke để nhận diện góc - Học sinh làm vào vở - Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DV là các góc nhọn - Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh 0, cạnh 0G, 0H là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh CI, CK là góc vug. - Góc đỉnh E, cạnh EX, EY là góc bẹt . Dùng ê ke để nhận diện góc. Hs nêu.. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU NGOẶC KÉP I) Mục tiêu : - Nắm được TD của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II) Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT III) Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước 2 học sinh lên bảng. ngoài? Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri -Gv nhận xét Ga - ga - rin, 2. Dạy bài mới:33’ a. Giơí thiệu bài : - hs theo dõi b. Phần nhận xét: Bài 1(T82) : - Dán phiếu BT1 phần NX - 1 học sinh đọc yêu cầu ? Những TN và câu nào được đặt trong Hs nêu theo SGK dấu ngoặc kép? - Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói ? Những TN và câu đó là lời của ai? trực tiếp của nhân vật đó có thể là: ? Nêu TD của dấu ngoặc kép? + Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ". + Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....." Bài 2(T83) : - 1 học sinh yêu cầu ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? Khi - Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu chỉ là một từ hay cụm từ. hai chấm ? - Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một Bài3(T83) : đoạn văn. Từ" lầu" chỉ cái gì? - Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. ? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa - Hs trả lời - Không trên Không? ? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với - Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> nghĩa gì? Gv- Dấu " " này được dùng để đánh dấu từ "lầu" dùng với ý nghĩa đặc biệt c. Phần ghi nhớ: ? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa . d. Phần luyện tập: Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu? - Chốt ý kiến đúng Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu? ? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người Không? Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu? - GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ". 3. Củng cố - dặn dò : 2’ - dấu ngoặc kép được dung làm gì?. giá trị của cái tổ đó. - 2 học sinh đọc ghi nhớ - Cô giáo bảo em:"Con hãy cố gắng lên nhé". - Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em. - Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu. - Không phải lời đối thoại trực tiếp. - Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh Không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó Không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. - 1 HS nêu - Lớp suy nghĩ làm bài tập vào vbt- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ" - Nhận xét Hs nêu ghi nhớ.. TIẾT 4: KHOA HỌC: TCT 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể : - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu Không bình thường. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu Không bình thường của cơ thể . - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh . 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng tránh bệnh tật . II. Đồ dùng: Hình vẽ T 32- 33SGK III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: 5' ? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? ? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? 2. Bài mới: 28’ a/Giới thiệu bài. b/Tìm hiểu bài. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện: Bước1: Làm việc theo cặp. - Thực hiện yêu cầu(T32-SGK). -TL theo cặp - Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. chuyện, kể lại theo cặp. - Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu Bước3: Làm việc cả lớp chuyện) ? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng -NX sung cảm thấy NTN? - Khó chịu.... ? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ? ? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ - HS nêu mạnh em ....NTN? - Mệt mỏi, chán ăn.....

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu Không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt. Bước1: T/ c và HĐ Bước 2: Làm iệc theo nhóm Bước 3: Trình diễn * KL: Khi thấy khó chịu ....... Phải báo cho bố mẹ, người lớn.... 3. Tổng kết- dặn dò: 2’ ? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì? - NX. Học thuộc bài. CB bài 16. - Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu - Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để - Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh . - TL nhóm 4 Đưa ra tình huống, đóng vai - HS lên đóng vai - Lớp theo dõi NX kịp thời phát hiện và chữa trị . - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng. Tiết 5: TOÁN Luyện: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán, cách trình bày bài giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 trang 43- 44. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: Vở BTT 2- Kiểm tra: 3. Bài mới: Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán 4( trang 43,44) Bài 1: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - GV chấm bài - nhận xét Bài 2: - GV hướng dẫn HS giải : Tìm số em đã biết bơi (tìm số lớn). - GV chấm bài nhận xét.. Bài 1: (trang43) - HS đọc đề -Tóm tắt đề. - Giải bài vào vở theo hai cách. - 2HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét. Bài 2: - HS đọc đề- giải bài toán vào vở(một trong hai cách). - Đổi vở kiểm tra. - 1HS lên bảng chữa bài Bài 1( trang44) - HS đọc đề - Giải bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra. -2HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét.. Bài 2: - GV chấm bài- nhận xét. D. Các hoạt động nối tiếp. Bài 2: - HS đọc đề bài –Giải bài vào vở . - 1HS lên bảng chữa bài – Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1. Củng cố: Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số, hiệu của hai số là số lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó? 2. Dặn dò: - Về nhà lại bài ___________________________________ Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẮNG VUG GÓC I) Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vug góc. Biết được hai đường thẳng vug góc với nhau tạo thành 4 góc vug có chung một đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vug góc với nhau Không? II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng. III) Các HD dạy - học : 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1’ - Quan sát, đọc tên hình 2. Giới thiệu hai đường thẳng vug góc: - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc - GV vẽình chữ nhật ABCD lên bảng. của HCN. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN - 4 góc của HCN đều là góc vug. bằng ê ke. A B ? Em có NX gì về 4 góc của HCN? 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vug góc với DM và BN? D C M ? Các góc này có chung đỉnh nào? N Góc DCN,NCM,MCB,BCD-Là góc vug * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vug góc với - 4 góc vug có chung đỉnh C nhau (vừa vẽ vừa HD) C VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vug góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: A B + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng D AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê - Dùng ê ke để kiểm tra góc vug trên bảng 1 ke ta được hai đường thẳng AB và CD vug em. góc với nhau. 3. Thực hành :20’ Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - GV vẽ hình a,b lên bảng - 2HS đọc đề ? Nêu kết quả kiểm tra? - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vug góc với ?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vug nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. góc với nhau? AB và BC là một cặp cạnh vug góc với nhau. Bài 2(T50) : BC và CD, CD và DA, DA và AB. - GV vẽ HCN lên bảng - Đọc bài tập và nhận xét. A B - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vug góc vào vở. D C - Kết luận đáp án đúng Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu? - Nhận xét và cho điểm. - Hai học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở a. AB vug góc với AD AD vug góc với DC.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Bài 4(T50) :. b. Các cặp cạnh cắt nhau mà Không vug góc với nhau là: AB và BC, BC và CD - NX bài của bạn trên bản. - GV nhận xét và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : 2’ Tiết 2: TIẾNG VIỆT Luyện: Viết tên người, tên địa lí Việt Nam Mục tiêu: - Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam. II- Đồ dùng dạy- học - Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ. - Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vở bài tập tiếng Việt 4 III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu của bài - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố. Bài tập 2 - GV treo bản đồ Việt Nam - Giải thích yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét - Luyện kiến thức thực tế: - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh Phú Thọ? - Em hãy nêu tên các xã, phường của thành phố Việt Trì? - Ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng nào? - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Phú Thọ và thành phố Việt Trì? - Hãy viết tên quê em 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ ( quy tắc viết tên người, tên địa lý VN ). - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu - Nhận phiếu, trao đổi cặp, làm bài - Vài em nêu kết quả thảo luận. - 1 vài em nhắc lại quy tắc - Nghe - 1 em đọc bài 2 - Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta - Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt 4. - 2-3 em nêu - Vài em nêu, các em khác bổ sung - Khu di tích lịch sử Đền Hùng, khu du lịch Ao Châu, suối nước nóng Thanh Thuỷ… - 1 vài em lên chỉ bản đồ - 1 vài em lên viết tên các địa danh . - Học sinh viết, đọc tên quê em. - Thực hiện.. TIẾT 3: KHOA HỌC: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. - Pha dung dịch ô - rê - d và chuẩn bị nước cháo muối. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống * GDBVMT : Ta cần ăn uống hợp vệ sinh có đầy đủ chất để Không bị bệnh . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thg thường . - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng II) Đồ dùng: - Hình vẽ (T34 - 35) SGK. Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê d, 1 cốc có vạch chia. III) Các HĐ dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh? Hs nêu -Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu Không bình Hs trả lời thường, em phải làm gì? 2. Bài mới: 28’ - GT bài: ghi đầu bài: HĐ1: chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thg - TL theo cặp. QS H1, 2, 3 thường. Bước 1: Thảo luận các câu hỏi sau. - Đại diện nhóm báo cáo Bước 2:- T/c cho HS bốc thăm câu hỏi ? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thg - Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá... thường? - Thức ăn loãng, dễ nuốt ? Đối với người bị bệnh năng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao? - Cho ăn nhiều bữa trong ngày ? Đối với người bệnh Không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? *GV kết luận: - Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - d và CB vật thoại liệu để nấu cháo muối - 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5 Bước 1: - Cho uống dung dịch ô-rê-d hoặc ? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống nước muối, cho ăn đủ chất. như thế nào? - 3 học sinh nhắc lại Bước 2: Tổ chức và HĐ - Đối với nhóm pha ô - rê - d đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD. - Nghe - Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (Không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: Các nhóm thực hiện - GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 4: - Thực hành - Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. *HĐ 3: Đóng vai. - Thực hành - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. 3. Tổng kết - dặn dò : 2’ - Nhận xét giờ học TIẾT 4 : ĐỊA LÍ : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> TÂY NGUYÊN I) Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên . * HS khá, giỏi : + Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên . + Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người : đất ba dan - trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt - chăn nuôi trâu, bò,… *GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, … hợp lí nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên . 2 - Giáo dục : - Ý thức về sự đi lên của miền đất Tây Nguyên giàu đẹp . II) Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT. III) Các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN? HS kể 2. Bài mới:28’ a/ GT bài: ghi đầu bài HĐ1: Làm việc theo nhóm: - Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo *,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. luận nhóm 4. ? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng - Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu thuộc loại cây nào? - Cây CN lâu năm ? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở - cà phê đây? ? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây - Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi CN? xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm. - Đại diện nhóm báo cáo. *HD 2: HĐ cả lớp. - Nhận xét, bổ sung ? H2(T88) vẽ gì? - Q/s bảng số liệu - Theo bản đồ: - Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ? Tìm vị trí của Bu Ma Thuột trên bản đồ địa lí ở Bu Ba Thuật. Việt Nam? -Cây cà phê được trồng ở Bu Ma Thuột ? Em biết gì về cà phê ở Bu Ma Thuật. 3 học sinh lên chỉ vị trí của Bu Ma Thuột. ? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước. nghiệp ở TN là gì? - Mùa khô thiếu nước tưới ? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó - Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi. khăn này? - Trâu, bò, voi *. Chăn nuôi trên đồng cỏ: HĐ 3: Làm việc CN - Bò ? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Chuyên chở người, hàng hoá ? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây - NX, bổ sung Nguyên? ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? 3. Củng cố dặn dò:2’ - 4 học sinh đọc bài học - NX giờ học: - Học thuộc bài..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ I. Lớp trưởng thực hiện quy trình sinh hoạt. - Tập lại Quốc ca, Đội ca, Năm điều Bác Hồ dạy. - các bài hát đã học - các bài múa hát tập thể. - Chơi trò chơi mà học sinh thích. II. Nhận xét của giáo viên: Tuần qua: Một số em phát biểu xây dựng bài tốt - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ. - Lớp học được quét dọn sạch sẽ. III. Kế hoạch tuần đến. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Dọn vệ sinh khu vực được phân công..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 9. Từ 15/10 đến 19/10/2012 THỨ. 2 15/10. 4 17/10. 5 18/10. 6 19/10. Tuần :9. BUỔI. M HỌC. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Tiết kiệm thời gian Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng vug góc. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Thợ rèn Mở rộng vốn từ: Ước mơ. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Điều ước của vua Mi-đát Vẽ hai đường thẳng vug góc Ôn tập Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Vẽ hai đường thẳng song song Động từ Phòng tránh tai nạn đuối nước Ôn tập. Toán. 1. Ôn TV Khoa học Địa lý. 2 3 4. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vug Ôn tập Ôn tập con người và sức khỏe Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Sinh hoạt lớp tuần 9. SHL. 5. Sáng. Sáng. Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012. Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ.. Tiết 9: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Nêu được ví dụ vể tiết kiệm thời giờ . - Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí. * HS khá, giỏi : + Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> + Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,…hằng ngày một cách hợp lí . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá . - Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Kĩ năng quản lí thời gian trrong sinh hoạt và học tập hàng ngày . - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian . * HT&LTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục cho HS biết yêu quý thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục : - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. CHUẨN BỊ: GV : - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài Tiết kiệm tiền của. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kể chuyện Hoạt động lớp , cá nhân . - Kể chuyện Một phút SGK . -Theo dõi. - Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong -Đọc phân vai minh hoạ chuyện. SGK . - Thảo luận . - Chốt : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta - Tự liên hệ bản thân . phải tiết kiệm thời giờ . Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể. Hoạt động nhóm . Hoạt động 2 : Thảo luận tình huống . ( KNS ) - Đọc BT 2/16. - Chia nhóm 7 , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận . thảo luận về một tình huống . - Đại diện các nhóm trình bày . - Chốt: Thời giờ là cái quý nhất cần sử dụng - Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến . đúng thời gian. Tiểu kết:Biết ứng xử khi gặp tình huống . Hoạt động lớp . (HT&LTTGĐĐHCM ) -Đọc BT Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . ( KNS ) - Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu. - Lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 3/16. Đỏ = tán thành. -Y/c HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các Xanh = phản đối. phiếu màu : Vàng = phân vân. - Đề nghị HS giải thích lí do lựa chọn. - Giải thích lí do lựa chọn. - Kết luận chung Tiểu kết: Biết biết bày tỏ thái độ. 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc ghi nhớ SGK . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . - Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ (tt) Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹđể mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đánh quý .( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kĩ năng sống : - Lắng nghe tích cực . - Giao tiếp - Thương lượng . 2 - Giáo dục : - Có mơ ước chính đáng , biết nghề nghiệp nào cũng đáng quý . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh đốt pháo hoa giảng cụm từ đốt cây bg . - Băng giấy viết đoạn: “Cương thấy nghèn ngẹn …………..cây bg”. HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - 2 HS tiếp nối nhau: + đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh , + trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài - Thưa chuyện với mẹ (Tranh minh họa ) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ( KNS ) -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp.. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . ( KNS ) - Hướng dẫn một tốp 3 em đọc tồn truyện theo lối phân vai . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy … cây bg . + Sửa chữa , uốn nắn .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - HS đọc, phân đoạn ( 2 đoạn ) + Đoạn 1 : Từ đầu … để kiếm sống . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn : Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó ( thưa; kiếm sống; đầy tớ ). - Luyện đọc theo cặp . Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . -Chia nhóm thảo luận. + Đọc đoạn 1 . * Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? + Đọc đoạn 2. * Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? * Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? - Yêu cầu đọc thầm tồn bài, nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương . * Cách xưng hô - Cử chỉ lúc trò chuyện * Cử chỉ của mẹ * Cử chỉ của Cương Hoạt động cả lớp - Đọc theo lối phân vai . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật . 4. Củng cố : (3’) -Nêu ý nghĩa bài . -Liên hệ thực tế : ước mơ chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục về nhà luyện đọc. -Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát . Toán Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUG GÓC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vug góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng vug góc với nhau bằng ê ke . 2- Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV : - Kẻ bảng như SGK /45. HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Kiểm tra kiến thức:Góc nhọn, góc bẹt, góc tù. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vug góc . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hai đường thẳng vug góc -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD và nêu nhận xét về các góc vug. - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . - Cho HS nhận xét ( Kiểm tra lại bằng ê-ke - Dùng ê-ke vẽ góc vug như SGK . - Cho HS liên hệ một số hình ảnh có biểu tượng về hai đường thẳng vug góc với nhau . Tiểu kết : HS nhận biết hai đường thẳng vug góc với nhau Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Dùng ê-ke kiểm tra hai đường vug góc . - Bài 2 : Nêu cặp cạnh vug góc với nhau . - Bài 3 ( a ): Tương tự bài 2 Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS vẽ hình chữ nhật. Nhận xét. - Quan sát : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vug góc với nhau . - Nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vug chung đỉnh C . - Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vug góc OM và ON tạo thành 4 góc vug có chung đỉnh O . - HS liên hệ: hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke … Hoạt động lớp . - Dùng ê-ke để kiểm tra rồi trả lời . Nêu tên hai đường thẳng vug góc - Dùng ê-ke để xác định góc vug , nêu tên từng cặp đoạn thẳng vug góc với nhau có trong mỗi hình đó. - Dùng ê-ke để xác định từ đó nêu tên từng.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> cặp đoạn thẳng vug góc với nhau có trong mỗi hình đó 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu hai đường thẳng vug góc với nhau tạo thành 4 góc vug có chung đỉnh 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Về xem lại bài - Chuẩn bị: Hai đường thẳng song song. BUỔI CHIỀU Chính tả: ( Nghe - viết ) Tiết 9: THỢ RÈN. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ và dòng thơ 7 chữ. - làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc BT do GV soạn . 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b- Bài cũ : - Đọc cho 2, 3 em viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào (B) các từ ngữ có vần iên / yên / iêng đã luyện tiết trước . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Nghe - viết bài thơ Thợ rèn 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - 1 HS đọc đoạn thơ. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 - 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Bài 2b : + Gắn bảng 3 tờ phiếu * Bài giải: Uống nước , nhớ nguồn. Nhớ canh rau muống , nhớ cà dầm tương. Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa. Chug kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. Tiểu kết:Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có vần u / ug 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -Đọc thầm, viết các từ vừa tìm được (B) - Viết bài vào vở . -Sốt lỗi.. -Chia nhóm. - Đọc yêu cầu bài , suy nghĩ , làm bài . - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Vài em đọc lại những câu tục ngữ ca dao..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để Không viết sai chính tả . - Chuẩn bị : tập. Luyện từ và câu Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngư vềõchủ đề Trên đôi cánh ước mơ ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ) ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ) ; hiểu ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a, c ). 2 . Giáo dục: - Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 . HS - Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - 1 HS phát biểu về Dấu ngoặc kép . - 2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép trong hai trường hợp : + Dẫn lời nói trực tiếp . + Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : ước mơ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố mở rộng vốn từ - Bài 1/87 : + Yêu cầu trao đổi nhóm đôi . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : - Bài 2/87 : Tìm từ cùng nghĩa + Phát phiếu và từ điển cho các nhóm 6 . + Hướng dẫn cả lớp trao đổi , thảo luận . + Lưu ý gặp những từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện… là những từ chỉ sự giao ước, khác với ước mơ. +Tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng. Tiểu kết: Bước đầu phân biệt các từ bổ trợ cho từ ước mơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT: Ghi lại từ cùng nghĩa với từ ước mơ, có trong bài Trung thu độc lập . - Cả lớp đọc thầm lại bài Trung thu độc lập , tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào phiếu thảo luận nhóm. Trình bày lên bảng. - Phát biểu ý kiến , có thể kết hợp giải nghĩa từ : Mơ tưởng , mong ước - Đọc yêu cầu BT. - Các nhóm trao đổi, thảo luận ghi phiếu . - Đại diện mỗi nhóm gắn ở bảng lớp, đọc kết quả. * ước mơ, ước ao, ước muốn, ước mong, ước vọng. * mơ ước , mơ tưởng, mơ mộng. - Cả lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Các nhóm tiếp tục làm bài trên phiếu . - Đại diện mỗi nhóm dán bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT: nêu ví dụ về 1 loại ước mơ . - Từng cặp trao đổi . Mỗi em nêu 1 ví dụ . - Phát biểu ý kiến . - Nhận xét .. Hoạt động 2 : Luyện tập sử dụng từ - Bài 3/87 : Ghép từ ước mơ thể hiện sự đánh giá ước mơ cụ thể. +Tiếp tục làm trên phiếu. *Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, cao cả. * Đánh gia Không cao: ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp : ước mơ viển vg, kì quặc, dại dột. - Bài 4/88 : ví dụ cho BT 3 + Nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe , đã đọc trang 80 để tìm ví dụ về những ước mơ . - Bài 5/88 : Tìm hiểu các thành ngữ . + Bổ sung để có nghĩa đúng : * Cầu được ước thấy : đạt được điều mình mơ ước . * Ước sao được vậy : đồng nghĩa với Cầu được ước thấy . - Đọc yêu cầu BT: Tìm hiểu các * Ước của trái mùa : muốn những điều trái với lẽ thành ngữ . thường . -Từng cặp trao đổi . * Đứng núi này trg núi nọ : Không bằng lòng với cái - Trình bày cách hiểu thành ngữ . hiện đang có, mơ tưởng tới cái khác chưa phải của - Nhận xét . mình . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS ghi lại vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ vào sổ tay .Học thuộc các thành ngữ Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2012. Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUG GÓC.. Tiết 43: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vug góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV: - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Sửa các bài tập luyện tập. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article I. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: - Vẽ hai đường thẳng vug góc . 2. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động 1 : Nắm cách vẽ đường cao . Hoạt động lớp . a)Hướng dẫn vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vug góc với một đường thẳng cho trước : -Quan sát. - Làm mẫu 2 cách vẽ ở bảng theo các bước như - Cả lớp thực hành BT1 / 52vào nháp . SGK đã trình bày rồi cho HS vẽ vào nháp 2HS lên bảng. - Theo dõi , uốn nắn thêm . b) Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác : - Yêu cầu HS vẽ hình tam giác ABC ở bảng . Nêu - HS vẽ hình tam giác ABC ở bảng. bài tốn : Vẽ qua A một đường thẳng vug góc với -HS đọc lại đề bài và thực hiện bài làm cạnh BC . Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H . trên bảng. - Tô màu đoạn thẳng AH , cho HS nhận xét. - Giới thiệu: Đoạn thẳng AH là đường cao của -Nhận xét. hình tam giác ABC . - Nêu lại . ( hay) Độ dài đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC . Tiểu kết: HS vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm và vug góc với một đường thẳng cho trước (đường cao) Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Thực hành . - Nêu yêu cầu bài. - Bài 1 : -3 HS lên bảng. Lớp tự làm bài . * Yêu cầu HS lên bảng , lớp làm vào nháp. - Dùng êke nhận xét chữa bài. - Bài 2 : Vẽ đường cao hình tam giác. - Nêu yêu cầu bài. * Yêu cầu HS lên bảng , lớp làm vào nháp. -3 HS lên bảng. Lớp tự làm bài . Tiểu kết : Thực hành trên thước kẻ và ê-ke . - Dùng êke nhận xét chữa bài. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vug góc với một đường thẳng cho trước . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập . -Chuẩn bị : Vẽ hai đường thẳng song song . Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT. Tiết 18: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lừi phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham làm Không mang lại hạnh phúc cho con người . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có những ước mơ mang lại hạnh phúc cho con người . B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - 2 em tiếp nối nhau đọc bài Thưa chuyện với mẹ , trả lời câu hỏi về bài đọc . c. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : Điều ước của vua Mi-đát 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng. Giúp HS sửa lỗi phát âm những tên riêng nước ngồi ( Mi-đát, Đi-ô-nidốt, Pác-t ) , chú ý đọc đúng câu khiến . -Giải nghĩa thêm : khủng khiếp , phán .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc - HS phân đoạn bài văn : + Đoạn 1 : Từ đầu … hơn thế nữa . + Đoạn 2 : Tiếp theo … được sống . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 , 3 lượt . * HS phát âm, đọc đúng câu khiến . * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài .. - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : Hoạt động nhóm . * Câu chuyện có mấy chi tiết? Mỗi chi tiết - Chia nhóm, thảo luận nói lên ý gì?. - Trình bày ý kiến. - Tổ chức hỏi đáp. -Cả lớp trao đổi * Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì ? * Đọc đoạn 1 : điều ước của vua Mi-đát được * Thoạt đầu , điều ước được thực hiện tốt đẹp thực hiện. như thế nào ? * Đọc đoạn 2 : Vua Mi-đát nhận ra sự khủng * Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-nikhiếp của điều ước . dốt lấy lại điều ước ? * Đọc đoạn 3: Vua Mi-đát rút ra bài học cho *Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì ? mình . - Rút ra ý nghĩa câu chuyện. -Nêu ý nghĩa. Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài theo cách Hoạt động cả lớp phân vai , giúp các em tìm đúng giọng đọc - Đọc theo lối phân vai , tìm đúng giọng đọc của bài , uốn nắn về cách đọc . của bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn theo cách phân vai : Mi-đát bụng - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . đói … ước muốn tham lam - Thi đọc diễn cảm trước lớp . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi của các bạn nhỏ . 4. Củng cố : (3’) - vẽ một sơ đồ nói lên tính cách vua Mi - đát . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc bài . -Chuẩn bị tập . TIẾNG VIỆT LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện kĩ năng nói: -HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Luyệnsắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. Luyện kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng. B. Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em kể về câu chuyện về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa chuyện . - 1 em nói ước mơ của mình.. III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học - Nghe giới thiệu sinh, khen ngợi HS có bài tốt. - Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trước cho tiết 2. Hướng dẫn luyện kể chuyện học - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng - 1 em đọc yêu cầu đề bài - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa 3. Gợi ý kể chuyện gạch chân a) Giúp học sinh luyện xây dựng cốt chuyện - GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2 - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài - 3 em nối tiếp đọc - 1 em đọc bảng phụ b)Luyện đặt tên cho câu chuyện - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý và hướng xây dựng cốt chuyện - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt - 1 em đọc gợi ý 3 4. Luyện thực hành kể chuyện - 2 em đọc dàn ý a) Kể theo cặp - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện - Chia nhóm theo bàn - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể b) Thi kể trước lớp - Từng cặp tập kể - GV treo bảng phụ - Kể cho GV nghe - GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng. - Đọc tiêu chuẩn đánh giá - Hướng dẫn nhận xét - Nhiều em thi kể 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay bài Bàn chân kì diệu. ________________________________________________________________ Tiết 9:. Lịch sử BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP (Từ năm 938 đến năm 1009). ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN.. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân : + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước ..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, g có công dẹp loạn 12 sứ quân 2 - Giáo dục: - Ý thức so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất đất nnước. B. CHUẨN BỊ: GV: - Hình SGK phóng to . - Phiếu học tập . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Trình bày diển biến trận Bạch Đằng. - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article II. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tình hình đất nước. -Nói về buổi đầu độc lập : với các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê. - Yêu cầu HS đọc SGK/25 *Chốt ýù: loạn 12 sứ quân. Tiểu kết: Nắm được tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất . Hoạt động 2 : -Tổ chức thảo luận nhóm 5 - Giải thích các từ : + Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa . + Đại Cồ Việt : nước Việt lớn . + Thái Bình : yên ổn , Không có loạn lạc và chiến tranh . Tiểu kết: Biết được công lao thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh . Hoạt động 3 : - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất theo mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Lắng nghe. - HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi * Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình nước ta như thế nào ? *Vì sao gọi là loạn12 sứ quân ? - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. Hoạt động lớp . -Thảo luận và trả lời câu hỏi : * Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? * Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? * Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? -Thống nhất ý kiến. Hoạt động nhóm . - Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất - Đại diện các nhóm thg báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . -Thống nhất ý kiến. Tiểu kết: So sánh được tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất . 4. Củng cố : (3’) - Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. -Chuẩn bị: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( 981). Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2012..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.. Tiết 44: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ) 2. Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV : - Thước kẻ và ê-ke . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ :- Vẽ hai đường thẳng vug góc c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article III. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Vẽ hai đường thẳng song song 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Cách vẽ hai đường thẳng song song. -Yêu cầu HS vẽ như SGK / 53 *Lưu ý HS liên hệ HCN. Tiểu kết : HS vẽ được một đường thẳng đi qua một điểm, song song với một đường thẳng cho trước . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Vẽ được đường thẳng AB qua M và song song với đường thẳng CD. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - 2 HS vẽ trên bảng , lớp vẽ vào nháp - Nhận xét cách vẽ:như SGK/53. Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu bài. -3 HS lên bảng. Lớp tự làm bài . - Dùng êke nhận xét chữa bài. - Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài. * Nêu yêu cầu : -Theo dõi yêu cầu , 2HS lên bảng , lớp vẽ vào Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công nháp. thức . -Quan sát nhận xét. - Dùng êke nhận xét chữa bài. 4. Củng cố : (3’)- Nêu lại cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 3,5/48 . -Chuẩn bị Thực hành vẽ hình chữ nhật.. Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ.. Tiết 18: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức& Kĩ năng: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) 2. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV : - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Nhận xét ) . - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Luyện tập ) . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: - Mở rộng vốn từ : Ước mơ . - Bảng phụ ghi BT2b/ LT 1HS lên bảng gạch một gạch dưới DT chung chỉ người , vật - DT riêng. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Động từ. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - BT1 , 2 . - Phát phiếu cho 5 nhóm . - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật . Tiểu kết: HS nắm ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 /94: + Phát phiếu cho các nhóm. * Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, quẻt nhà, tưới cây, làm bài, đọc truyện, xem ti-vi… * Hoạt động ở trường : học bài , nghe giảng, trực nhật , sinh hoạt , chào cờ……… - Bài 2 /94: * Gắn bảng phụ ghi BT . * Gọi HS lên bảng dùng bút gạch chân các động từ:đến, yết kiến, cho, nhận ( lấy), xin, làm dùi (thủng), có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận,thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. Bài 3/94: (Tổ chức trò chơi Xem kịch câm) - Treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu BT . - Cách chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau ( 5 - 7 bạn ) . Lần lượt : *Từng bạn trong nhóm A làm động tác. *Từng bạn trong nhóm B xướng đúng tên hoạt động . * Sau đó đổi vai cho nhau .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1 , suy nghĩ , trao đổi theo cặp , tìm các từ theo yêu cầu của BT2 . - Các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Hoạt động lớp . - 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động , trạng thái . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Nhận phiếu viết nhanh các hoạt động ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy . - Trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét, kết luận bài đúng, tìm được nhiều từ nhất . - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập. - Lên bảng làm bài , nêu kết quả . - Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - 1 em đọc yêu cầu BT . * Xem tranh minh họa phóng to , chỉ tranh , nêu yêu cầu BT . * Nghe nguyên tắc chơi. * 2 em lên chơi mẫu . - Các nhóm trao đổi, thảo luận về các động tác kịch câm sẽ biểu diễn trước khi tham gia cuộc chơi - Các nhóm thi ..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Nhóm nào đốn đúng , nhanh , có hành động - Lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc . kịch đẹp mắt , tự nhiên , rõ ràng sẽ thắng cuộc . Nhóm nào đốn sai một từ bị trừ 1 điểm . Tiểu kết: Biết vận dụng dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . 4. Củng cố : (3’) - Qua các bài luyện tập và trò chơi , ta thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết . Trong văn kể chuyện , nếu Không dùng động từ thì Không kể được các hoạt động của nhân vật . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để Không viết sai quy tắc chính tả - Chuẩn bị : tập. Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC Tiết 17: . A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số việc nên và Không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước : + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng chum, vại, bể nước phải có nắp đậy . + Chấp hành các quy định về an tồn khi tham gia giao thg đường thủy . + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . - Thực hiện được các quy tắc an tồn phòng tránh đuối nước . * Kĩ năng sống : - Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước . - Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an tồn khi đi bơi hoặc tập bơi . 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn thực hiện B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article IV. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - Phòng tránh tai nạn đuối nước . 2.Các hoạt động: ( KNS ) Hoạt động 1 : Thảo luận biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước . -Tổ chức thảo luận nhóm 6 - Giao nhiệm vụ: liên hệ thực tế và trả lời : Nên và Không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? -Phát phiếu làm việc. -Chốt ý đúng. Tiểu kết: kểtên một số việc nên và Không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm thảo luận dựa vào kênh hình 1,2,3/36 và kênh chữ SGK/37. - Nhóm trưởng điều khiển ghi chép ý kiến. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày -Lớp góp ý bổ sung. - Kết luận theo mục Bạn cần biết (đoạn 1).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động 2 : Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc Hoạt động lớp , nhóm . đi bơi . ( KNS ) -Đặt vấn đề: bơi là một biện pháp phòng tránh tai -Theo dõi. nạn đuối nước . -Yêu cầu thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở - Các nhóm 6 thảo luận dựa vào kênh đâu ? hình 4,5 và kênh chữ SGK/37. - Một số điều cần lưu ý thêm khi đi bơi : - Đại diện các nhóm lên trình bày. * Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi -Lớp góp ý bổ sung. *Trước khi xuống nước phải khởi động để tránh - Kết luận theo mục Bạn cần biết (đoạn 3) cảm lạnh, chuột rút . * Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói . Tiểu kết: HS nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. Hoạt động lớp , nhóm . - Chia lớp thành 3 , 4 nhóm . - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nêu yêu cầu tình huống : Nếu em ở trong tình - Các nhóm lên trình bày ý kiến . huống đó em sẽ ứng xử thế nào? - Cả lớp theo dõi nhóm bạn và cùng thảo - Gợi ý một số tình huống : luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử + Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng đúng . về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử thế nào ? + Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đáng cúi xuống để lấy . Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ? + Tình huống 3 : Mỵ và các bạn trên đường đi học về , gặp trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết . Nếu bạn là Mỵ , bạn sẽ làm gì ? Tiểu kết: HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước 4. Củng cố : (3’) - Liên hệ bản thân: ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn thực hiện 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS - Chuẩn bị : tập Con người và sức khỏe . TOÁN LUYỆN: NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG THẲNG VUG GÓC, HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A.Mục tiêu: Củng cốcho HS có biểu tượng về hai đường thẳng vug góc,hai đường thẳng song song. Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vug góc, hai đường thẳng song song với nhau. B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 - SGK toán 4. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: Vở BTT 2- Kiểm tra. 3.Bài mới: Bài 1(trang47) Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> (trang47, 48, 49) - Hình nào vẽ hai đường thẳng vug góc với nhau? Nhận xét . - Nêu các cặp cạnh vug góc với nhau?. - Các cặp cạnh song song với nhau trong hình chữ nhật ABCD? - Các cặp cạnh song song với MN? - Các cặp cạnh vug góc với DC?. - HS nêu miệng: Hình 1. - Nhận xét. Bài 3: 2HS nêu kết quả: - AE vug góc ED; BA vug góc AE. - EG vug góc GH; GH vug góc HI. Bài 1(trang49) - 1HS nêu: AB song songDC; AD song songBC - Lớp đổi vở kiểm tra Bài 2: 2HS nêu: a. Các cạnh song song với MN là: AB và DC. b. Các cạnh vug góc với DC llà AD, BC.. D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nhận xét giờ học 2. Dặn dò: - Về nhà lại bài _________________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012. Toán Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Vẽ được hình chữ nhật, hình vug ( bằng thước kẻ và ê ke ) . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Thước kẻ và Ê- ke . HS : - SGK, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - HS lên bảng vẽ hai đường thẳng song song . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: -Thực hành vẽ hình chữ nhật . 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 : Vẽ hình chữ nhật - Nêu đề bài. - Đề bài, yêu cầu HS vẽ. - Vẽ hình chữ nhật có độ dài cho trước vào - Chốt lại, cách vẽ: nháp. * Vẽ đoạn thẳng theo số đo. - Nhận xét * Vẽ đường thẳng vug góc.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> * Nối đường thẳng, tạo hình chữ nhật . Tiểu kết: HS vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 ( a ) : Vẽ hình chữ nhật theo số đo, tính chu vi. - Bài 2 ( a ) : Vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho * Yêu cầu HS vẽ đúng số đo. * Yêu cầu HS kiểm tra và nhận xét hai đường chéo hình chữ nhật . * Kết luận : Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động3:Vẽ hình vug - GV nêu đề bài: SGK / 55 - Yêu cầu HS nhận xét hình vug.. Hoạt động lớp . -Đọc đề bài a) Vẽ hình chữ nhật dài 5 cm , rộng 3 cm ( lưu ý vẽ như hướng dẫn ở hoạt động 1 ) -Đọc đề bài - Lớp vẽ vào nháp , 2 HS lên bảng. - HS đo độ dài đoạn thẳng AC và BD , ghi kết quả rồi nhận xét để thấy : AC = BD .. - GV hướng dẫn vẽ mẫu như SGK / 55 Tiểu kết : HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được một hình vug với độ dài cho trước . Hoạt động 4: Thực hành . Bài tập 1a/55: - Yêu cầu HS tự vẽ và tính chu vi hình vug.. Hoạt động lớp . - Đọc đề bài. - Nhận xét đặc điểm của hình. -Quan sát cách vẽ. -2 HS vẽ trên bảng. - HS quan sát và vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. - Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vug. Hoạt động lớp . - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vug. Dùng Bài tập 2a/55:Vẽ theo mẫu ê-ke để xác định góc vug Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. - Tính chu vi hình vug . -Nhận xét và sữa bài. - HS vẽ hình vug ở trong hình tròn rồi tô màu hình vug. 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức các nhóm thi đua vẽ các vật có dạng hình chữ nhật và hình vug . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập . -Chuẩn bị: Luyện tập. TIẾNG VIỆT Luyện mở rộng vốn từ: Ước mơ. Động từ A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Động từ. 2. Luyện phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử dụng và tìm động từ trong văn bản. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Vở bài tập TV 4.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: ước mơ - GV treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai. Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai Bài tập 2 - GV đưa ra từ điển. GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 3 - GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 4 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. GV nhận xét Bài tập 5 - GV bổ xung để có nghĩa đúng - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ 3. Luyện: động từ - Gọi học sinh nêu ghi nhớ về động từ - Tìm các từ chỉ hoạt động ở nhà ? - Tìm từ chỉ hoạt động ở trường ? - Yêu cầu học sinh làm lại bài 2 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “xem kịch câm” 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Hoạt động của trò - Hát - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép - Nghe giới thiệu, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.1 em làm bảng phụ vài em đọc - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ - Tìm hiểu thành ngữ - HS trả lời - Lớp bổ xung. - Mở vở bài tập làm lại bài tập 2 - 2 em đọc - Lớp chơi. Khoa học TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.. Tiết 18: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - tập các kiến thức về : + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Dinh dưỡng hợp lí . + Phòng tránh đuối nước . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng B. CHUẨN BỊ: GV : - Các phiếu câu hỏi tập về chủ đề Con người và sức khỏe ..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Bạn nên tập bơi ở đâu ? Khi đi bơi bạn cần lưu ý điều gì? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Article V. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - tập : Con người và sức khỏe . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ? Hoạt động lớp , nhóm . - Chơi theo nhóm 6 :phát thẻ từ (có 7 nhóm). -Chia nhóm theo thẻ từ. -Các nhóm hội ý , trao đổi thg tin đã học -HS hội ý , trao đổi thg tin đã học trước khi trước khi lên bốc thăm . lên bốc thăm . - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bắt thăm trả * Từng HS lên hái hoa trả lời câu hỏi. Lớp lời câu hỏi. theo dõi nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn * Lập các phiếu ghi câu hỏi , gắn lên cây , tổ - Ban giám khảo lần lượt đọc các câu hỏi và chức thi hái hoa dân chủ . điều khiển cuộc chơi . - Các nhóm cử ra ban giám khảo, GV tham - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và dự tuyên bố với các tổ. Nhóm nào có nhiều bạn Tiểu kết: Củng cố và hệ thống các kiến trả lời đúng thì nhóm đó về nhất. thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường . Hoạt động lớp , cá nhân . Hoạt động 2 : Tự đánh giá . - Từng em dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá uống của mình trong tuần để tự đánh giá : theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với bạn * Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và bên cạnh . thường xuyên thay đổi món chưa ? - Một số em trình bày kết quả làm việc của * Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo mình trước lớp . động vật và thực vật chưa ? - Cả lớp theo dõi bạn và cùng thảo luận để đi * Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-tađến lựa chọn cách áp dụng đúng . min và chất khống chưa ? - Chốt ý. Tiểu kết: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình . 4. Củng cố : (3’) Trò chơi đóng vai . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở lu ăn uống đủ chất. - Chuẩn bị tập: Con người và sức khỏe (tt) . Tiết 9: A. MỤC TIÊU:. Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện . + Khai thác gỗ và lâm sản . - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,… - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh . - Mô tả sư lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây,tạo thành nhiều tầng…) rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ). - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai . * HS khá, giỏi : + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích nhũng nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá. * GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, … hợp lí nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên . * SDNLTK&HQ ( bộ phận ) : - Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nghềnh . Bởi vậy, Tây nguyên có tìm năng thủy lợi to lớn . ( Tích hợp SDNLTK&HQ ở đây chính là bảo vệ nguồn nước, phục vụ đời sống .) - Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy cần giáo dục HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng . ( liên hệ ) 2 . Giáo dục: - Có ý thức t trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . B. CHUẨN BỊ: GV : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên. -Nêu thuận lợi và khó khăn trong việc trồng cây công nghiệp. -Nêu những thuận lợi trong việc phát triển chăn nuôi trâu bò. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Article VI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Khai thác sức nước . (SDNLTK&HQ ) -Tổ chức làm việc theo nhóm 6 theo những gợi ý sau : *Quan sát lược đồ hình 4 : Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên . Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? * Trả lời các câu hỏi sau: Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? Tiểu kết: HS nắm đặc điểm sông ngòi và việc khai thác sức nước của đồng bào Tây Nguyên Hoạt động 2 : Đặc điểm rừng ở Tây Nguyên . -Yêu cầu quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi. - Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Lớp sửa chữa , các nhóm hồn thiện phần trình bày . -Xác định vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ. -Kết luận : Ở Tây Nguyên , sông thường nhiều thác ghềnh , là điều kiện thuận lợi cho việc khai thác sức nước làm thuỷ điện.. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi: *Tây Nguyên có những loại rừng nào ? * Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp qua quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý. - Lập bảng so sánh - Vài em trả lời trước lớp . - Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng rậm - Lớp sửa chữa , HS hồn thiện câu trả lời . nhiệt đới và rừng khộp Tiểu kết: HS nắm đặc điểm của rừng và việc Hoạt động lớp . khai thác rừng ở Tây Nguyên . Hoạt động 3 : Rừng và việc khai thác rừng ở - HS đọc, quan sát hình và dựavốn hiểu biết Tây Nguyên. (SDNLTK&HQ ) ( liên hệ ) của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi sau : -Yêu cầu quan sát hình 8,9,10 và đọc mục 2 * Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? SGK để trả lời các câu hỏi . * Gỗ được dùng làm gì ? * Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? Tiểu kết: HS nắm giá trị của rừng và việc sản - Vài em trả lời trước lớp . xuất đồ gỗ ở Tây Nguyên . - Lớp sửa chữa , HS hồn thiện câu trả lời . * GDBVMT : Do thuận lợi về việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi chúng ta cần bảo vệ nguồn nước, rừng để môi trường thiên nhiên thêm tốt và Không khí trong lành . 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt hoặc vẽ những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về Thành phố Đà Lạt. -Chuẩn bị Thành phố Đà Lạt..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 9. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 9. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 9. Tập trung hướng dẫn bồi dưỡng học sinh còn chậm trong đọc, viết chính tả. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 10 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS yếu kém: Tập trung vào m chính tả – nghe viết. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 10. THỨ. 2 22/10. BUỔI. 5 25/10. 6 26/10. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Tiết kiệm thời gian(tiết 2) Ôn tập và kiểm tra GK I Luyện tập. Chính tả LTVC. 1 2. Ôn tập và kiểm tra GK I Ôn tập và kiểm tra GK I. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Ôn tập và kiểm tra GK I Kiểm tra định kỳ giữa kì I Ôn tập Cuộc k/c chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Nhân với số có 1 chữ số Ôn tập và kiểm tra GK I Ôn tập: Con người và sức khỏe Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Tính chất giao hoán của phép nhân Ôn tập Nước có những tính chất gì? Thành phố Đà Lạt Sinh hoạt lớp tuần 10. Sáng. Chiều. 4 24/10. M HỌC. Từ 22/10 đến 26/10/2012. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TUẦN : 10. Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 . Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2).. Tiết 10: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng : - Nêu được ví dụ vể tiết kiệm thời giờ . - Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. * Kĩ năng sống : - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá . - Kĩ năng lập kế hoạch làm việc, học tập - Kĩ năng quản lí thời gian trrong sinh hoạt và học tập. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian . * HT&LTTGĐĐHCM ( Bộ phận ) : - Giáo dục cho HS biết yêu quý thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ . 2 - Giáo dục: - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ (tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK ) Kết luận Tiểu kết: HS nắm bài học rút ra qua truyện kể. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .( KNS ) - Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK ) - Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Tiểu kết Biết ứng xử khi gặp tình huống .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , cá nhân . - HS làm việc cá nhân . - HS trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động nhóm . - HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. - Vài HS triønh bày trước lớp. - Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. Hoạt động lớp . - HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó. - Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . ( KNS ) Làm việc chung cả lớp Kết luận : + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ. 4. Củng cố : (3’) - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. (HT&LTTGĐĐHCM ) 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân ..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Chuẩn bị : Hiếu thảo với g bà, cha mẹ. Tập đọc Tiết 19: TẬP / TIẾT 1 . A. MỤC TIÊU: * Kiến thức& Kĩ năng : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự . * HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút ) B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. c. Bài mới: Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài tập chủ điểm Thương người như thể thương thân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút Hoạt động 2 : kiến thức về truyện kể. Bài tập 2: - Nêu câu hỏi: * Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? * Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . - Bảng khung. - Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm - Hướng dẫn cả lớp nhận xét . Tiểu kết: Nắm đặc điểm văn kể chuyện. Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm. Bài tập 3 - Nêu yêu cầu -Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc: -Tổ chức HS làm bài. -Tổ chức HS trình bày. -Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm . -HS đọc yêu cầu bài. -Xác định bài tập đọc là truyện kể. - HS làm việc theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét theo các tiêu chí sau : * Nội dung ghi ở từng cột . * Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc Không? Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu: + HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. + Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tiểu kết: Bước đầu biết đọc diễn cảm. 4. Củng cố : (3’) - Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Toán LUYỆN TẬP .. Tiết 46: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vug, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vug, hình chữ nhật. 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Eke , Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vug c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article VII. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Bài tập 1: -Vẽ 2 hình a , b ( như SGK) a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vug . b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh. -Chốt lại bài. Bài tập 2: - Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao. - Chốt lại bài. Bài tập 3: - Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vug có cạnh AB = 3 cm. Bài tập 4: ( a ) - Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Tiểu kết : nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vug, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vug, hình chữ nhật bằng êke.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS vẽ vào vở ( như SGK). - Thực hiện. - Nêu nhận xét. -HS quan sát và nhận dạng. -Nêu lời giải thích. -Lớp nhận xét. - Nêu yêu cầu bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất. - HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân. - Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu. - Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu. - Thực hành vẽ theo yêu cầu. - Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu. 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường song song 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. BUỔI CHIỀU: Tiết 1:. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Tiết 10: TẬP / TIẾT 2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức & Kĩ năng: - Nghe -viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút ) - Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngOÀI ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết . 2. Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp chữ Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - tập Tiết 1 c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài tập Nghe - viết chính tả, tìm hiểu nội dung văn bản , lại qui tắc viết tên riêng. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : kĩ năng nghe - viết - Đọc bài Lới hứa. - Hướng dẫn HS viết từ khó dễ sai. - Nhắc HS cách trình bày. - Đọc từng câu, từng dòng cho HS viết. - Cho HS chữa bài. Chấm 10 vở. Tiểu kết: Viết 75 chữ / 15 phút, Không mắc quá 5 lỗi. Hoạt động 2: đọc hiểu. - Yêu cầu đọc lại bài “Lời hứa”. - Giao việc: cần đọc – hiểu bài Lời hứavà trả lời câu hỏi trong SGK. - Cho HS làm bài, trình bày - GV chốt Tiểu kết: Củng cố dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. Hoạt động 3: quy tắc viết tên riêng. - Yêu cầu bài tập. - Giao việc: cần đọc ghi nhớ các tiết LTVC (tuần 7,8) trong SGK. Phần quy tắc ghi vắn tắt. - Cho HS làm bài, trình bày - GV chốt theo bảng phụ. Tiểu kết: Hệ thống qui tắc viết danh từ riêng. 4. Củng cố : (3’) 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động lớp . - HS đọc thầm. - Luyện viết các từ ngữ. - HS viết vào vở - Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi đối chiếu qua SGK. Hoạt động lớp , nhóm . -Đọc nội dung BT 2/97 -HS đọc bài. -Làm theo cặp, đại diện trình bày. - Lớp nhận xét.. -Đọc yêu cầu bài BT 3/97 - HS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng - HS làm việc cá nhân trên phiếu. * Tự cho ví dụ. -2 HS lên bảng làm bài. Chữa bài. - Nhận xét.. - HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để Không viết sai chính tả . - Chuẩn bị : tập / tiết 3. Tiết 2: Tiết 19:. Luyện từ và câu TẬP / TIẾT 3..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&.Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu viết kĩ năng đọc như ở tiết 1 . - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc. chủ điểm Măng mọc thẳng. 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS biết ước mơ , những ước mơ tốt đẹp . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - tập Tiết 2 c. Bài mới: Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Chủ điểm Măng mọc thẳng. 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp Hoạt động 1: tập đọc và học thuộc lòng - HS bốc thăm chọn bài . - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Đọc bài. - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: Đọc đúng 75 tiếng /1 phút. Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : kể chuyện . Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài -Giao việc: Đọc các bài tập đọc là truyện kể - Nêu truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. Ghi lại thẳng những điều cần nhớ theo mẫu. - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS làm bài theo bảng mẫu. - Đại diện nhóm trình bày. - Cho HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại Tiểu kết: đọc hiểu. 4. Củng cố : (3’) - Đọc diễn cảm một truyện yêu thích 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012 . Tập đọc Tiết 20: TẬP /TIẾT 5. A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức & Kĩ năng : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 ; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã đọc . * HS khá, giỏi: đọc diễn cảm được đoạn văn ( kịch, thơ ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ :- tiết 4 c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài . - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. Tiểu kết: - Đọc đúng yêu cầu. Hoạt động 2 : Bài tập 2 - Giao việc: ghi lai yêu cầu cần nhớ của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày - GV chốt lại Tiểu kết: Nắm nội dung truyện và giọng đọc. Hoạt động 3 : Bài tập 3 - Nhắc lại yêu cầu bài: kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ” * Phát phiếu cho các nhóm làm . * Chốt Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi của các bạn nhỏ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - HS lên bốc thăm chọn bài . - Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. -Đọc1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - Chia nhóm 6. - HS làm việc theo nhóm. + Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp , nhóm . -HS nêu Đôi giày ba ta màu xanh. Thưa chuyện với mẹ. Điều ước của vua Mi- đát. -Làm bài trên phiếu . Trình bày , nhận xét * Nhân vật. * Tính cách nhân vật. 4. Củng cố : (3’) - Các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ươcù mơ” giúp các em hiểu điều gì ? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 48: KIỂM TRA - GIỮA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU: * Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : - Đọc, viết so sánh số tự nhiên ; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng , phép trừ các số có đến 6 chữ số có nhớ Không quá 3 lượt và Không liên tiếp . - Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng . - Nhận biết góc vug, góc nhọn góc tù ; hai đường thẳng song song, vug góc ; tính chu vi và diện tích hính chữ nhật, hình vug . - Giải bài toán : Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . B. CHUẨN BỊ: - Theo đề kiểm tra của Trường đề ra . TIẾNG VIỆT tập và kiểm tra giữa học kì I.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho học sinh cá kĩ năng về bài tập làm văn: Văn kể chuyện, kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật, kể lại hành động của nhân vật, cốt chuyện. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện, xây dựng đoạn văn kể chuyện, phát triển câu chuyện.Văn viết thư. 2. Củng cố, luyện kiến thức đã học về tập làm văn, viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu. 3. Giáo dục học sinh yêu thích m học. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép đề bài. Bảng lớp chép gợi ý - Vở bài tập Tiếng Việt 4 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ. - Hát - 1-2 em nêu ví dụ về 2 cách phát triển câu chuyện(theo trình tự thời gian, Không gian). III. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện - Kể tên các bài TLV đã học trong 9 tuần đầu học kì I ? - GV ghi bảng lần lượt tên bài - GV treo bảng phụ - Hướng dẫn luyện bài văn kể chuyện - Thế nào là văn kể chuyện ? Nêu VD ? - Muốn kể lại hành động của nhân vật ta cần chú ý gì ? - Hướng dẫn luyện viết thư - Nêu cấu trúc bài văn viết thư ? - Hướng dẫn luyện đoạn văn - Thế nào là đoạn văn, khi viết đoạn văn cần chú ý gì ? - Hướng dẫn luyện phát triển câu chuyện - Có mấy cách phát triển câu chuyện ? - Nêu VD phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, Không gian 3. Luyện thực hành - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh tiếp tục các nôi dung đã học về tập làm văn.. Tiết 10:. Hoạt động của trò. - Nghe - Học sinh kể tên. - 2 em nhắc lại - 1-2 em đọc đề bài - 1 em nêu - 1-2 em nêu - 2 em nêu( đầu thư, nội dung, cuối thư ) - 1 em nêu - 2 em nêu( có 2 cách ) - 1 em cho VD ( thời gian ), - 1 em cho VD ( Không gian ) - Học sinh mở vở bài tập làm bài - 1-2 em đọc bài làm. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981).

<span class='text_page_counter'>(158)</span> A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 2 - Giáo dục : - HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó. B. CHUẨN BỊ: GV : + Lược đồ minh họa HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981) 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK, và trả lời câu hỏi: -GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau.Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng. - GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Tiểu kết: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS đọc SGK/25 và trả lời câu hỏi *Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Lê Hoàn lên ngôi trong hồn cảnh nào? -HS dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng: *Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho g ngôi vua. * Lê Hoàn được t lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước và nguyện vọng của nhân dân lúc đó. (Ý kiến thứ hai đúng) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu - HS dựa vào phần chữ và lược đồ trong hỏi sau: SGK để thảo luận * Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc nào? kháng chiến chống quân Tống của nhân dân * Quân Tống tiến vào nước ta theo những trên bản đồ. đường nào? * Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? * Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng Không? Tiểu kết: Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm . -Câu hỏi thảo luận : Thắng lợi của cuộc - Thảo luận. kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết - Trình bày ý kiến . quả gì cho nhân dân ta ? - Thống nhất ý nghĩa. Tiểu kết: - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 4. Củng cố : (3’) - Nêu suy nghĩ của em về cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Về đọc lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012 . Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.. Tiết 49: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. ( tích có Không quá 6 chữ số ) 2 - Giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. Thước kẻ và Ê- ke . HS : - SGK, bảng con.V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nêu các điều cần lưu ý khi làm kiểm tra. c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (Không nhớ) - GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2 - Yêu cầu HS nhận xét các thừa số của phép nhân? - Giao việc: Các em đã biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, vậy nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số cũng tương tự như thế. Hãy thực hiện phép nhân trên -Yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, lớp làm bảng con. -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính -Yêu cầu HS so sánh rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân Không có nhớ.. Hoạt động của HS Hoạt động lớp . -HS đọc. -HS nêu thừa số thứ nhất của phép nhân là số có 6 chữ số. Thừa số thứ hai có 1 chữ số. - HS thực hiện - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính -HS so sánh.. Hoạt động lớp .. Tiểu kết: Nắm cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số Không có -HS đọc. - HS thực hiện nhớ. - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính Hoạt động 2 : : Nhân số có sáu chữ số có -HS so sánh nhận ra đặc điểm nhân có nhớ. một chữ số (có nhớ) - GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. - GV lưu ý cách làm:Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét cho điểm Bài tập 3a: - GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS bài a phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau. - Yêu cầu HS tự làm - Yêu cầu lên bảng gắn kết quả.. - HS làm bảng con. - Trình bày cách nhân. - HS nêu yêu cầu bài. - Làm vào phiếu. - 2 HS lên bảng tính kết quả..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Chốt và cho điểm. 4. Củng cố : (3’) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 4 . - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Luyện từ và câu Tiết 20: TẬP /TIẾT 6. A. MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ ( người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập. HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: tiết 4 c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: về từ đơn, từ phức, danh từ và động từ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Nhiệm vụ bài tập 1: Đọc và chú ý đến các loại từ: đơn, ghép, láy; nhận diện danh từ, động từ… - Nhiệm vụ bài tập 2:Tìm tiếng chỉ có 2 bộ phận và tiếng có đủ 3 bộ phận. Lưu ý : ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng Tiểu kết: Xác định tiếng và cấu tạo tiếng Hoạt động 2 : Bài tập 3: - Giao việc: Đọc lại bàitừ đơn từ ghép, bài từ ghép từ láy. Tìm trong BT 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép. - Vấn đáp kiến thức. - Vận dụng vào bài tập. Tiểu kết: Phân biệt từ đơn, từ ghép. Hoạt động 3 : Bài tập 4: - Giao việc: Tìm trong đoạn văn 3 danh từ, 3 động từ . * Câu hỏi - Như thế nào là danh từ? - Như thế nào là động từ - GV giúp tổ trọng tài khi bị sai bằng cách sửa hoặc hướng dẫn HS tranh luận đi đến ý kiến chung. Tiểu kết: Biết nhận dạng từ loại. 4. Củng cố : (3’) 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . HS đọc yêu cầu bài 1. HS đọc đoạn văn. Lớp đọc thầm HS đọc yêu cầu bài 2. Lớp làm 2 HS lên bảng 1 lần (1 em 1 bên cho nhanh). Lớp nhận xét. Hoạt động lớp . HS đọc yêu cầu bài 3 - HS đọc lại bài (SGK). - Lớp chia nhóm thảo luận, viết vào giấy khổ to, -Trình bày. 3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai Hoạt động lớp , nhóm . - HS đọc yêu cầu bài 4 Yêu cầu xem lướt lại các bài đã học - Lớp chia nhóm thảo luận , viết vào giấy khổ to – Dán bảng lớp - 3 HS làm trọng tài phân tích đúng sai.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để Không viết sai quy tắc chính tả - Chuẩn bị :Kiểm tra Viết Khoa học TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp theo). Tiết 19: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - tập các kiến thức về : + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . + Dinh dưỡng hợp lí . + Phòng tránh đuối nước . 2 - Giáo dục: - Có ý thức phòng bệnh và bảo vệ sức khỏe. B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 36 , 37 SGK . HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : -1.Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất . -2.Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần . c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article VIII. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: tập con người và sức khoỏe (tt). 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí. * Cách tiến hành: - GV yều cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày các thực phẩm, tranh ảnh mình đem đến để làm món gì? - GV yêu cầu HS về nói với cha mẹ những gì đã được học ở lớp. - GV nhận xét và chốt ý Tiểu kết: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào bữa ăn hằng ngày. Hoạt động 2 : Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục “Thực hành” SGK. - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ và treo bảng về 10 điều khuyên này.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Chi nhóm 6. - HS làm việc theo gợi ý của GV, đại diện từng nhóm lên trình bày món ăn mình chuẩn bị. - HS khác nhận xét và đánh giá. -Theo dõi.. Hoạt động lớp , nhóm . - HS làm việc như đã hướng dẫn - Một số HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - GV nhận xét và chốt ý. Tiểu kết: Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng. 4. Củng cố : (3’) 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) -Nhận xét lớp. - Dặn HS - Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì?. TOÁN Luyện: Tính diện tích hình chữ nhật A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách tính diện tích hình chữ nhật. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy – Học Hoạt động của thầy 1.ổn định: 2.Bài mới: * Luyện cách tính diện tích hình chữ nhật: GV phát phiếu có ND bài tập Bài 1: GV treo bảng phụ: Tính diện tích hình chữ nhật biết: a) chiều dài 4cm; chiều rộng 2 cm. b) Chiều dài 9 m; chiều rộng 7 m - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? Bài 2: Tóm tắt: Chiều dài: 18m Chiều rộng bằng nửa chiều dài. Chu vi…..m?. Hoạt động của trò. - HS đọc đề bài: - Làm bài vào phiếu - 1em lên bảng chữa bài: Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 cm2 9 x 7 = 63 m2 - 1 em nêu bài toán: - Cả lớp làm bài vào phiếu-đổi vở kiểm tra. - 1em lên bảng: Chiều rộng: 18 : 2 = 9 m. Chu vi: (18 + 9) x 2 = 54 m. - Nêu bài toán? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích 48 mét vug, chiều rộng 6 mét. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?. Tóm tắt- làm bài vào phiếu - 1em lên bảng: Chiều dài: 48 : 6 = 8 m. D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố : Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? 2.Dặn dò : Về nhà lại bài Thứ sáu, ngày. Tiết 50:. 26 tháng 10 năm 2011 . Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 2- Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Nhân với số có một chữ số. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại Article IX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : So sánh giá trị của phép nhân có thừa số giống nhau. - Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Yêu cầu HS nhận xét các tích . - Kết luận Tiểu kết : HS biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì lu bằng nhau. Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân. - GV treo bảng phụ ghi như SGK - Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a. - GV ghi bảng: a x b = b x a - Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân. Tiểu kết : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích Không thay đổi. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống. - Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân. Bài tập 2( a, b) :Củng cố kỉ thuật tính nhân. * Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp .. - HS tính. - Nhận xét các thừa số của các tích - HS nêu nhận xét.. - HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp . - Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng. - Nhận xét giá trị của a x b và b x a - Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán. Hoạt động lớp . - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống. -Nhận xét và sữa bài. - Yêu cầu HS tự làm, lên bảng tính. - Nhận xét và sữa bài..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> giao hoán của phép nhân) 4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn. - Gắn đề bài BT 4 ? 58 . - Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. - Lớp nêu nhận xét đáp án. - Em nào xong trước thì thắng cuộc. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000… Chia cho 10, 100, 1000…. TIẾNG VIỆT tập và kiểm tra giữa học kì I (Luyện từ câu) A. Mục đích, yêu cầu 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài tập 1, 2 - Phiếu học tập học sinh tự chuẩn bị C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Ổn định 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC - Từ đầu năm học các em đã học những chủ điểm nào ? - GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp 2. Hướng dẫn tập Bài tập 1 - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận theo chủ đề: Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết. Mở rộng vốn từ trung thực tự trọng.Mở rộng vốn từ ước mơ - GV điều khiển - GV nhận xét Bài tập 2 - GV treo bảng phụ liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3 - GV yêu cầu học sinh dùng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3.Củng cố, dặn dò. Hoạt động của trò - Hát - Nghe - Nêu 3 chủ điểm - Đọc tên giáo viên đã ghi. - Tổ 1(nhóm 1) - Tổ 2(nhóm 2) - Tổ 3(nhóm 3) - Học sinh thảo luận, ghi kết quả thảo luận vào phiếu, đại diện lên trình bày. - 1 em đọc yêu cầu - 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ - Học sinh suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ để đặt câu, đọc câu vừa đặt - Lớp nhận xét - Học sinh sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Học sinh đọc yêu cầu - Dùng phiếu học tập làm việc cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Dấu ngoặc kép thường dùng trong trường hợp nào ? - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh tiếp tục bài. - 2 em nêu - 1 em nêu. Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?.. Tiết 20 : A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, Không màu, Không mùi, Không vị, Không hình dạng nhất định ; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất . - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước . - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa mặc Không bị ướt,…. * GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, để làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS lầm thí nghiệm . 2 - Giáo dục: - Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : -Trình bày sự trao đổi chất của cơ thể con người với môi trường - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng - Nhắc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Phát hiện màu, mùi, vị của nước *Cách tiến hành: - Gv yêu cầu các nhóm lấy 2 cốc thuỷ tinh đựng nước và đựng sữa như đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi. - GV đi đến các nhóm giúp đỡ để HS - GV gọi một số HS nói về những tính chất của nước được phát hiện trong hoạt động này. - GV chốt ý, ghi vào bảng tóm tắt. Lưu ý: Nếu Không biết chắc một chất nào có độc hay Không thì Không nên ngửi,nếm. Tiểu kết: Nước có tính chất Không màu, Không mùi, Không vị. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước *Cách tiến hành: - Yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - HS thí nghiệm và trả lời các câu hỏi như trên. Và trả lời câu hỏi Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Từng nhóm lên trình bày kết quả của mình trên bảng phụ.. Hoạt động lớp - HS làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: - Các nhóm thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> chai hoặc một cái cốc + Đưa ra dự đốn về hình dạng của nước. - Đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự khác nhau, nêu câu hỏi: về hình dạng nhất định đốn của nhóm mình của nước. + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng -Yêu cầu: đại diện một vài nhóm nói về cách của nước tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt luận về hình dạng của nước. thực hiện các bước trên Tiểu kết: nước Không có hình dạng nhất - Đại diện nhóm lên trình bày. định. - Làm việc cả lớp Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt * Cách tiến hành thực hiện các bước trên - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận nghiệm. xét. -GV theo dõi, giúp đỡ Tiểu kết: tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. Làm việc cả lớp Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc Không thấm của nước đối với một số vật . HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm và *Cách tiến hành: làm theo nhóm - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí - GV kiểm tra đồ dùng thí nghiệm nghiệm và rút ra kết luận. - GV nhận xét và chốt ý nêu ứng dụng trong thực tế Tiểu kết: nước thấm qua và Không thấm qua Làm việc cả lớp một số vật HS làm thí nghiệm theo nhómĐại diện các Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra Không thể hòa tan một số chất kết luận về tính chất của nước qua các thí Bước 1: nghiệm này. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng thí nghiệm Kết luận Tiểu kết: nước có thể hoặc Không thể hòa tan một số chất 4. Củng cố : (3’) - HS đọc mucï Bạn cần biết - Nước có những tính chất gì? - Sự chảy của nước ra sao? 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở lu ăn uống đủ chất. - Chuẩn bị Ba thể của nước. Địa lí Tiết 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt . - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ )..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> * HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh . 2 . Giáo dục : -Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. Phiếu luyện tập HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên? - Tại sao cần phải bảo vệ rừng & trồng lại rừng? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Thành phố Đà Lạt. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Vị trí địa lí, khí hậu. -Treo Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS chỉ vị trí Đà Lạt trên bản đồ. - Lần lượt nêu câu hỏi tìm hiểu về vị trí địa lí, khí hậu của Đà Lạt - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Tiểu kết: Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt. Hoạt động 2: Đà Lạt thành phố du lịch. - Chia nhóm đôi. Phát phiếu thảo luận -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát. - Tổng kết điều kiện thuận lợi giúp Đà Lạt là thành phố du lịch và nghỉ mát. Tiểu kết: Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK. - Nêu câu hỏi thảo luận: Tại sao ở Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Tiểu kết: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, thiên nhiên với. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - HS xác định Đà Lạt trên bản đồ. - Dựa vào mục 1 SGK và kiến thức bài trước, trả lời câu hỏi. - Quan sát hình 1, 2 rồi đánh dấu bằng bút chì địa điểm ghi ở hình vào lược đồ hình 3. * Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Dựa vào vốn hiểu biết, lược đồ, hình 3 và mục 2, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp - HS trình bày tranh ảnh về Đà Lạt mà nhóm mình sưu tầm được Thảo luận nhóm - HS đọc mục 3. - Dựa vào vốn hiểu biết của HS và Quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV: * Diện tích trồng trọt rộng. * Khí hậu lạnh và mát mẽ quanh năm. *Kể tên các loại hoa, trái và rau xanh . * Giá trị của hoa và rau ..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> hoạt động sản xuất của con người.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. 4. Củng cố : (3’) - Trình bày tóm tắt hoặc vẽ về thành phố Đà Lạt. 5. Nhận xét - Dặn dò :(1’) -Nhận xét lớp. -Xem lại tất cả các bài đã học. -Chuẩn bị tập. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 10. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 10. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 10: tập và kiểm tra giữa kì I Nêu những việc cần nhớ khi thi kiểm tra. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 11 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 11. THỨ. 2 29/10. 4 31/10. 5 1/11. 6 2/11. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 29/10 đến 2/11/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nhớ viết: Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập về động từ. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Có chí thì nên Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Ôn tập Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Đề-xi-mét vug Tính từ Ba thể của nước Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học. 1 2 3. Địa lý SHL. 4 5. Mét vug Ôn tập Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra? Ôn tập Sinh hoạt lớp tuần 11. Sáng. Sáng. Thực hành kĩ năng GKI Ông Trạng thả diều Nhân với 10,100,1000,... chia cho 10,100,1000,.... TUẦN 11 : Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 . Tiết 1: Đạo đức Tiết 11: TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KỲ I. ( Theo thống nhất chung cả khối ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng : - Hiểu và nắm được : Tiết kiệm thời giờ , hay tiết kiệm tiền của, trung thực trong học tập , biết bày tỏ ý kiến , hay vượt khó trong học tập . 2 - Giáo dục : - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . B. THỰC HÀNH : thg qua các bài tập trong SGK ( Tùy tình hình từng lớp .).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: G TRẠNG THẢ DIỀU A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thg minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi . ( trả lời được câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí vượt khó . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra đọc GKI . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Lưu ý : Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc trơn toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận : 1,2,3/77 SGK. - Tổ chức hỏi đáp.. - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích Kết luận : Mỗi phương án trả lời đều có mặt đúng . Câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của truyện . Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Thầy phải kinh ngạc … đom đóm vào. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi. Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * Chia nhóm thảo luận. * Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . * Đọc đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều . - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thg minh của Nguyễn Hiền . * Đọc đoạn văn còn lại . -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là g Trạng thả diều ? * 1 em đọc câu hỏi 4 . * Cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến , nêu lập luận, thống nhất câu trả lời đúng Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài . - Luyện đọc diễn cảm theo cặp ..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> trong . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn .. - Thi đọc diễn cảm trước lớp .. 4. Củng cố : (3’) -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? -Liên hệ thực tế : Làm việc gì cũng phải chăm chỉ , chịu khó mới thành công . 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . Tiết 3: Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 , … CHIA CHO 10 , 100 , 1000 , … A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm , tròn nghìn … cho 10, 100, 1000 … 2 - Giáo dục : - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Bài tập: tính 35 x 10 ; 18 x 100 ; 420 : 10 ; 1900 : 100. Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu cách tính. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10 . a) Phân tích bài tập vừa làm: - Ghi phép nhân ở bảng : 35 x 10 = ? - Câu hỏi: * Nhận xét tích 350 và thừa số 35. - Nêu mối quan hệ của 35 x 10 và 350 :10 Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm và chia nhẩm một số với 10 . Hoạt động 2 : Nhân với 100 , 1000 … hoặc chia một số tròn trăm , tròn nghìn …cho 100 , 1000 … - Hướng dẫn các bước tương tự như hoạt động 1 - Chốt qui tắc thực hành. SGK Hoạt động 3: Thực hành .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Trao đổi về cách làm : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350 - Vậy : 35 x 10 = 350 - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nêu , trao đổi về cách làm. - Nhận xét như SGK . - Thực hành thêm một số ví dụ SGK . Hoạt động lớp . - Nhắc lại qui tắc . - Lần lượt trả lời các phép tính ở phần a , b . Nhận xét các câu trả lời . 2 em nêu lại nhận xét chung ..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Bài 1 : ( a) cột 1, 2 ;b) cột 1, 2 ) Tính nhẩm *Yêu cầu nhắc lại qui tắc. - Nêu cách làm mẫu. *Cho HS tự làm, nêu cách thực hiện - Làm tương tự các phần còn lại . - Bài 2 : ( 3 dòng đầu ) - Đổi vở , nhận xét bài làm của bạn . - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu) * Ghi đề bài mẫu * Gọi HS đọc mẫu, ghi cách làm. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh ở bảng . - Nêu lại cách nhân , chia với 10 , 100 , 1000 , … 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. BUỔI CHIỀU: Tiết 1: Chính tả Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. A. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ đầu bài thơ 6 chữ . - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ); làm được BT2 a/b . * HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK ( viết lại các câu ). B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Nhận xét việc kiểm tra viết GKI . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - 1 HS đọc đoạn thơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ . Cả lớp theo dõi . - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - 1 em đọc thuộc lòng 4 khổ thơ . - Viết chính tả. - Cả lớp đọc thầm bài thơ trong SGK để nhớ - Chấm , chữa 7 - 10 bài . chính xác 4 khổ thơ . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết - Gấp SGK , viết bài vào vở . Viết xong , tự Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính sửa bài . tả - Đọc thầm yêu cầu BT2b , suy nghĩ . - Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , mời 3 , văn đã điền hồn chỉnh dấu thanh . - Nhóm trọng tài nhận xét , kết luận nhóm 4 nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp thắng cuộc , chốt lại lời giải đúng . sức - Làm bài vào vở theo lời giải đúng . + Bài làm : nổi - đỗ - thưởng – đỗi – chỉ – nhỏ – Thuở – phải – của – bữa – để – đỗ. - Bài 3 : + Nêu yêu cầu BT . + Dán bảng 3 – 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung bài , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài . + Lần lượt giải thích nghĩa từng câu .. - Đọc thầm yêu cầu BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Đọc lại các câu sau khi đã sửa lỗi . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Thi đọc thuộc lòng những câu trên ..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) Trò chơi tìm từ có âm đầu hoặc dấu thanh s / x, hỏi / ngã. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Tiết 2:Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.. Tiết 21: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang, sắp ). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK . * HS khá, giỏi: biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ . 2. Giáo dục: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . B. CHUẨN BỊ: GV - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 . HS - Từ điển C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Nhận xét việc kiểm tra Luyện từ và câu GKI . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Luyện tập về động từ. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : - Bài 1 : Từ bổ sung ý nghĩa thời gian. * Yêu cầu đọc đề. * Yêu cầu gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa thời gian. * Hỏi đáp. - Bài 2 : Tác dụng của từ bổ sung ý nghĩa thời gian. + Phát bút dạ đỏ và phiếu riêng cho vài em. + Yêu cầu : * Cần điền cho khớp, hợp nghĩa . * Chú ý chọn đúng từ điền vào ô đầu tiên . Hoạt động 2 : - Bài 3 : Sử dụng đúng từ bổ sung ý nghĩa thời gian. + Dán 3 - 4 tờ phiếu lên bảng , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài . - Hỏi HS truyện đáng cười ở chỗ nào? .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT1 . - Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gạch chân bằng bút chì dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa . - 2 em lên bảng lớp làm bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT2 . - Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ , suy nghĩ làm bài cá nhân . - Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT và mẩu chuyện vui Đãng trí . - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , làm bài . - Từng em lần lượt đọc truyện vui , giải thích cách sửa bài của mình . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - Phát biểu ý kiến. 4. Củng cố : (3’) – Hỏi : Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa cho động từ? 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’).

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2012 . Tập đọc CÓ CHÍ THÌ NÊN.. Tiết 22: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, Không nản lòng khi gặp khó khăn . ( tră lời được các câu hỏi trong SGK ) 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó trong mọi việc . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : Có chí thì nên . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn. -Luyện đọc đúng. Giúp HS sửa lỗi phát âm. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Tổ chức thảo luận . - Câu hỏi 1 :Phân loại tục ngữ. + Phát riêng phiếu cho vài cặp . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Rút ra ý nghĩa 7 câu tục ngữ. - Câu hỏi 2 : Đặc điểm của tục ngữ. + Chốt ý kiến : * Ngắn gọn , ít chữ . * Có vần , có nhịp cân đối . * Có hình ảnh . - Câu hỏi 3 :Bày tỏ ý kiến + Nhận xét . + Chốt lại Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài . - Đọc mẫu cả bài . - Nhận xét , sửa chữa .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ . Đọc 2 , 3 lượt . * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - Đọc câu hỏi1 , từng cặp trao đổi , thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho . - Trình bày kết quả . - 1 em đọc câu hỏi 2 . - Cả lớp suy nghĩ , trao đổi , phát biểu ý kiến . - Đọc câu hỏi 3 , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động cả lớp - Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Thi đọc diễn cảm trước lớp . - Nhẩm học thuộc lòng cả bài . - Bình chọn bạn đọc hay nhất , có trí nhớ tốt nhất .. 4. Củng cố : (3’) - Hỏi: Các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó trong mọi việc . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; Vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 1324 x 20 = ? - Hỏi : Thực hiện nhân 1324 với 20 như thế nào ? - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . Tiểu kết : HS nắm cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . Hoạt động 2 : Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 . - Ghi bảng phép tính : 230 x 70 = ? - Hỏi : Thực hiện như thế nào ? - Hướng dẫn HS làm tương tự như trên - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện như SGK . - Yêu cầu nhắc lại cách nhân. Hoạt động 3 : Thực hành . - Bài 1 : Đặt tính rồi tính. * Nêu 2 thao tác thực hiện * Nêu cách thực hiện các phép tính của bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Trao đổi cách làm - Thực hiện : 20 = 2 x 10 (như SGK/ bước 1) - Nhắc lại cách thực hiện : - Theo dõi cách đặt tính. Hoạt động lớp . - HS làm tương tự như trên : 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 ) = 161 x 100 = 16 100 - Nhắc lại cách thực hiện : * Nhân 23 với 7. * Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải kết quả. - HS đặt tính. - HS nhắc lại qui tắc. Hoạt động lớp . - Phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0 . - Tự làm bài vào vở . Nêu cách làm và kết quả .. - Bài 2 : Tính * Tương tự bài 1 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Lịch sử NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.. Tiết 11: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La : vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân Không khổ vì ngập lụt - Vài nét công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long . 2. Giáo dục: - Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tình hình đất nước - Làm việc theo nhómđôi. - Giao việc : * Đọc SGK / 30. * Trao đổi hoàn cảnh ra đời của Nhà Lý. - Yêu cầu trình bày. Tiểu kết: Hoàn cảnh ra đời của Nhà Lý. Hoạt động 2 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - Tổ chức làm việc cá nhân trên phiếu. - Treo lược đồ (SGK / 29) ở bảng . - Yêu cầu HS xác định vị trí Hoa Lư và Đại La. - Yêu cầu HS điền vào bảng so sánh. - Vấn đáp : * Ai là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . * Ai đổi tên nước là Đại Việt? Hoạt động 3 : Thành tựu của Nhà Lý. - Hỏi : Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào ? - Quan sát 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long và nêu nhận xét. - Kết luận ( ghi nhớ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động nhóm đôi. - Lắng nghe. - HS đọc SGK/30 và trả lời câu hỏi - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. - Trình bày trước lớp. Hoạt động lớp . - Lên chỉ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long ) . - Dựa vào đoạn : Mùa xuân … màu mỡ này để lập bảng so sánh . - Trình bày trước lớp. -Nêu quyết định của Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long. - Phát biểu. Hoạt động Lớp - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Nhận xét theo ý : trình độ điêu khắc phát triển..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Đọc ghi nhớ 4. Củng cố : (3’) - Trả lời câu hỏi 1,2/32 - Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012 . Toán ĐỀ-XI-MÉT VUG.. Tiết 54: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết đề - xi - mét - vug là đơn vị đo diện tích . - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vug . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài:. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu đề-xi-mét vug - Cho HS quan sát hình vug cạnh 1 dm và nhận biết: Đề-xi-mét vug là diện tích của hình vug có cạnh dài 1 dm. - Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vug viết tắt là dm2 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 2 : Đọc số . * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng chữ số. * Chữa bài - Bài 2 : Viết theo mẫu . * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu . ( HS lên bảng lớp làm vào vở BT ) * Chữa bài - Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Lấy hình vug cạnh 1 dm đã chuẩn bị , quan sát , đo cạnh đúng 1 dm . - Quan sát để nhận biết : Hình vug cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 100 hình vug nhỏ có diện tích 1 cm2 , từ đó nhận biết mối quan hệ 1 dm2 = 100 cm2 - Đọc các số đo trong BT1. Hoạt động lớp . - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài.. - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ, cột 2 và 3 thực hiện chuyển đổi đơn vị đo. - HS nêu cách làm ( tương tự BT 2 / 60). 4. Củng cố : (3’) – Trò chơi : Ai nhanh hơn. (BT 5) * Chọn 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> * Phát mỗi nhóm một tờ phiếu ghi BT 5 * Nhóm nào làm nhanh , đúng thắng cuộc . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động trạng thái,…. ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1 , mục III ), đặt được câu có dùng tính từ ( BT2 ) * HS khá, giỏi: thực hiện được toàn bộ BT1 ( mục III ) 2. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Tính từ . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Gọi HS đọc truyện. Cho biết truyện nói về ai? - Yêu cầu đọc BT 2 . - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét. * Ghi bảng cụm từ in đậm. * Hỏi theo SGK. - Kết luận về tính từ. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tìm tính từ trong đoạn văn. + Dán 3 , 4 tờ phiếu ở bảng ; mời 3 , 4 em lên bảng làm bài . - Bài 2 : Viết 1 câu có dùng tính từ. + Nhắc HS : Mỗi em đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a hoặc b .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 2 em nối tiếp nhau đọc truyện và chú giải (Bài1) . - Cả lớp đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùcboa - 1 em đọc yêu cầu BT2 . - Trao đổi theo cặp , viết vào vở các từ trong mẩu chuyện miêu tả các đặc điểm của người , vật . Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Làm bài cá nhân vào vở . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Đọc yêu cầu BT . - Làm việc cá nhân , lần lượt đọc câu mình đặt . - Nhận xét . - Viết vào vở câu văn mình đặt .. 4. Củng cố : (3’) Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. Tiết 21: A. MỤC TIÊU:. Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng , khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại 2 Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước có những tính chất gì ? c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Ba thể của nước . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại . -Tiến hành hoạt đg liên hệ thực tế và trả lời. * Câu hỏi : + Nói về hình 1 và 2 SGK + Hình 1 và 2 cho thấy nước ở thể nào ? + Nêu một số ví dụ nước ở thể lỏng. - Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng. Yêu cầu nhận xét : vì sao bảng lại hết ướt? - Tổ chức thí nghiệm: ( Như SGK) GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét - Kết luận hiện tượng bay hơi : Hoạt động 2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại . -Tiến hành hoạt đg liên hệ thực tế và trả lời. * Câu hỏi : + Nói về hình 4 và 5 SGK + Nhận xét hiện tượng của hình 4 và 5 ? + Nêu một số ví dụ nước ở thể rắn. - Tổ chức thí nghiệm: nước từ thể rắn chuyển thành thể lỏng. GV thực hiện HS quan sát và nêu nhận xét - Kết luận hiện tượng đg đặc : Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước . - Câu hỏi : + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể . - Yêu cầu chia nhóm 6 vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Nói về hình 1 và 2 SGK - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng : Nước mưa , nước sông , nước suối , nước biển , nước giếng … - HS quan sát thí nghiệm: - Đại diện các nhóm báo cáo kết luận về sự chuyển thể của nước . - Nêu thêm một số hoạt động của hiện tượng bay hơi: phơi quần áo, nồi cơm sôi, sương mù…. Hoạt động lớp , nhóm . - Nói về hình 4 và 5 SGK - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn: Băng, tuyết. - HS quan sát thí nghiệm: - Đại diện các nhóm báo cáo kết luận về sự chuyển thể của nước . - Đọc mục bạn cần biết. Hoạt động lớp , nhóm . - Trả lời. - Từng nhóm vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào giấy và trình bày với bạn ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> 4. Củng cố : (3’) Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm, ở li nước đá. 5. Nhận xét – Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. TOÁN Luyện đổi đơn vị đo cm2; dm2; m2 A.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vug; đề-xi-mét vug; mét vug. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 64, 65 C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2.Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1: - Viết theo mẫu? 49 dm2: Bốn mươi chín đề-xi-mét vug 119 dm2 : một trăm mười chín đề-xi-mét vug. -2 em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét. Bài 3: 1em lên bảng chữa bài- lớp nhận xét 4 dm2 = 400 cm2 508 dm2 = 508 cm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 1000 cm2 =10 dm2 4800cm2 = 48 dm2 Bài 5: 1 em lên bảng chữa bài: Chu vi tờ giấy màu đỏ( chu vi tờ giấy hình vug màu xanh) là:( 9 + 5 ) x 2 = 28 cm. - GV chấm bài- nhận xét: Cạnh tờ giấy màu xanh : 28 : 4 = 7 cm Diện tích: 7 x 7 = 49 cm2 Bài 2 (65): 6 m2 = 600 dm2 4800 cm2 = 48 dm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 500 dm2 = 5 m2 990m2 = 99000 dm2 D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 1 dm2 = ? cm2; 200 cm2 =? dm2 2.Dặn dò: về nhà lại bài ___________________________________ Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2012 . Toán MÉT VUG.. Tiết 55: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết mét vug là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết và so sánh các số đo diện tích “ mét vug” “ m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> b. Bài cũ : Đề-xi-mét vug . c. Bài mới: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài:. 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu mét vug . - Chỉ hình vug đã chuẩn bị , yêu cầu tất cả HS quan sát . - Kết luận : Mét vug là diện tích của hình vug có cạnh dài 1 m - Giới thiệu cách đọc , viết : Mét vug viết tắt là m2 . Tiểu kết : HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo mét vug . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Đọc viết theo mẫu. * Nêu yêu cầu bài. * Cho HS làm từng câu. * Chữa bài - Bài 2 ( cột 1 ) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. * Nêu yêu cầu. *Yêu cầu nêu quan hệ các số đo. * Yêu cầu HS nêu cách làm. -Bài 3 : Giải toán. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Quan sát bề mặt củahình vug , đếm số ô vug 1 dm2 có trong hình vug . - Phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại .. Hoạt động lớp . - Thực hành theo yêu cầu. - Chữa bài. -Nêu yêu cầu: cột 1 kiến thức cần nhớ . - HS nêu cách làm ( tương tự BT 3 / 64). - Đọc kĩ bài toán để tìm lời giải . GIẢI Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền là : 900 x 200 = 180 000 (cm2) Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. = 18 (m2) Đáp số : 18 m2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các đơn vị đo diện tích ở bảng . - Nêu lại định nghĩa về mét vug cùng quan hệ của nó với các đơn vị khác .5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. TIẾNG VIỆT Luyện trao đổi ý kiến với người thân A. Mục đích, yêu cầu 1. Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi. 2. Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. 3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép sẵn đề bài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy I- Ổn định II- Kiểm tra bài cũ Đọc bài văn chuyển vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. Nhận xét. III- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:SÔNGV(207) 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ 3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Nêu nội dung trao đổi ? - Đối tượng trao đổi là ai ? - Mục đích của cuộc trao đổi ? - Hình thức trao đổi như thế nào ? 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm 5. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài,đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét IV_ Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học 2- Dặn học sinh xêm lại bài. Tiết 22:. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. Nhận xét. - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài,2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học m năng khiếu - Anh,chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị… - Em và bạn trao đổi - Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai - HS thi đóng vai trước lớp - Lớp nhận xét. - 2 em nhắc lại - Nghe - Thực hiện.. Khoa học MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ?.. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên . * GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì Không ảnh hưởng môi trường nước . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: GV : - Hình trang 46 , 47 SGK . HS : - SGK.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Sự hình thành của mây. - Tiến hành hoạt động theo cặp. * Yêu cầu quan sát các hình SGK. * Yêu câu vẽ lại và trình bày sự hình thành của mây.. - Giảng như nội dung mục Bạn cần biết SGK . - Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về vòng tuần hồn của nước trong tự nhiên . Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước . - Chia lớp thành 5 nhóm, đặt tên nhóm; nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa, tuyết. - Yêu cầu vẽ biểu tượng theo tên nhóm. - Yêu cầu tự giới thiệu theo tiêu chí sau: * Tên của nhóm. * Mình ở thể nào? * Điều kiện nào biến mình thành người khác.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Từng cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước SGK . - Quan sát hình vẽ , đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi : + Mây được hình thành như thế nào ? + Nước mưa từ đâu ra ? - Tự vẽ minh họa và kể lại với bạn về 2 hiện tượng trên . - Từng cặp trình bày với nhau về kết quả đã làm việc . Hoạt động lớp , cá nhân . - Các nhóm hội ý và phân vai theo: giọt nước, hơi nước , mây trắng ,mây đen, giọt mưa - Chuẩn bị lời thoại . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , góp ý về khía cạnh khoa học là chủ yếu . - Đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung .. 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Nêu lại sự hình thành mây và mưa . * GDBVMT : Cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch đẹp thì Không ảnh hưởng môi trường nước . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Địa lí Tiết 11: TẬP. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi -păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Hệ thống những đặc điểm tiểu biểu về tự nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 2 .Giáo dục: - Tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : c. Bài mới: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: tập. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Xác định vị trí địa lý - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên VN ở bảng . - Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ. - Điều chỉnh , giúp HS chỉ đúng . - Phát cho HS lược đồ trống, yêu cầu điền tên các vùng vào lược đồ. Hoạt động 2 : Hệ thống đặc điểm chính về thiên nhiên - Yêu cầu làm việc theo cặp. - Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK . - Tổ chức trình bày. - Nhận xét. Hoạt động 3 : Trung du Bắc Bộ . - Cho HS tái hiện kiến thức theo câu hỏi SGK. - Hoàn thiện phần trả lời của HS .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp , nhóm . - Nêu tên các vùng đã học. - Một số em lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt . - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Lớp sửa chữa , các nhóm hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 SGK . - Lên điền các kiến thức vào bảng . - Vài em trả lời trước lớp . - Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời .. Hoạt động lớp . - HS đọc, quan sát hình và dựa vốn hiểu biết HS nắm con người và hoạt động sản xuất của bản thân để trả lời các câu hỏi sau : của người dân ở trung du Bắc Bộ . * Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? * Gỗ được dùng làm gì ? * Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Vài em trả lời trước lớp . - Lớp sửa chữa , HS hoàn thiện câu trả lời . 4. Củng cố : (3’) Giáo dục HS tự hào Tổ quốc ta giàu đẹp . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 11. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 11. III. LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 11. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Tập trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (19’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 12 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 12. THỨ. 2 5/11. 4 7/11. 5 8/11. 6 9/11. TUẦN 12 :. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 5/11 đến 9/11/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Hiếu thảo với g bà, cha mẹ Vua tàu thủy”Bạch Thái Bưởi” Nhân một số với 1 tổng. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực MRVT: Ý chí – Nghị lực. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Vẽ trứng Luyện tập Ôn tập Chùa thời Lý. Toán LTVC Khoa học. 1 3 4. Ôn Toán. 5. Nhân với số có 2 chữ số Tính từ (TT) Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Luyện tập Ôn tập Nước cần cho sự sống Đồng bằng Bắc bộ Sinh hoạt lớp tuần 12. Sáng. Sáng. Sáng. Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012 . Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI.. Tiết 23: A. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . ( trả lơi9f được các CH 1, 2, 3 trong SGK ) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân..

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Đặt mục tiêu. B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). Chỉ định HS đọc nối tiếp -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . * Gọi HS đọc phần chú thích * Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? * Trước khi mở công ti vận tải đường thủy , Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? * Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? - Tổ chức hỏi đáp. - Đoạn 1 , 2 cho biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1,2. -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 , 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh Không ngang sức với các chủ tàu người nước ngồi như thế nào ? - Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? - Liên hệ bản thân phát biểu tự do và giải thích - Đoạn 3 , 4 cho biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 3,4. - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm ( KNS +Đóng vai) - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện . (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - 3 em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Trả lời.. - Phát biểu : Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 2 HS nhắc lại. * 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Trả lời.. - Phát biểu : Sự thành công của Bạch Thái Bưởi - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thủy. - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp(Thảo luận nhóm;đóng vai) +Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài .(Tìm.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm .. giọng đọc) + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý chính của bài - Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Biết thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Mét vug - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Tiết 56:. Article X. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Nhân một số với một tổng . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức . - Ghi bảng 2 biểu thức : 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu tính . - Yêu cầu phát biểu bằng lời. - Viết bảng : ax(b+c)=axb+axc Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô (theo mẫu) + Đưa bảng phụ vào , nêu cấu tạo bảng , hướng dẫn HS tính nhẩm bài mẫu. - Bài 2 ( a) ý1 ; b)ý1): Tính bằng 2 cách * Yêu cầu bài . * Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện BT a. * Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện BT mẫu . * Chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút ra kết luận : 4x(3+5)=4x3+4x5 - Vài em nhắc lại Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu . - HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a , b , c để viết vào ô trong bảng . - Tự làm vào vở . - Thống nhất kết quả. a) 2 em lên bảng tính theo 2 cách . Lớp làm vào vở. - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng . - Nêu cách làm nào thuận tiện hơn . b) Làm theo mẫu. 1 em lên bảng làm mẫu . Lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Nhận xét cách làm , kết quả ở bảng . - Nêu cách làm nào thuận tiện hơn . - Bài 3 : Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. - Nêu yêu cầu . - HS tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh - Tự làm vào vở .Thống nhất kết quả. - Nêu cách nhân một tổng với 1 số.. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại cách nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. BUỔI CHIỀU Chính tả Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. ( Nghe - viết ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a / b. 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ. c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Người chiến sĩ giàu nghị lực . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT2b . + Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , phát bút dạ , mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức . + Chốt lại lời giải đúng .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại . -Chữa bài . Hoạt động tổ nhóm - Đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ , làm bài vào vở . - Em cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại toàn bài - Tổ trọng tài chấm điểm , kết luận nhóm thắng cuộc . - Sửa bài vào vở theo lời giải đúng ..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 4. Củng cố : (3’) - Gọi HS đọc truyện “Ngu công dời núi.” 5. Nhận xét – Dặn dò : (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. Luyện từ và câu Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức & Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt Có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa ( BT1 ) ; hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2 ) ; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vào chổ trống trong đoạn văn ( BT3 ) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ đề đã học ( BT 4 ) . 2. Giáo dục : - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : - Tính từ .- Kiểm tra 2 em làm miệng BT của tiết trước c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ Hoạt động lớp , cá nhân . - Bài 1 : Xếp từ theo nhóm cùng nghĩa - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trao đổi theo cặp . * Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài . + Phát phiếu cho một số em . - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng . - Bài 2 : Nêu nghĩa của từ * Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ làm bài cá nhân . * Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu - Phát biểu ý kiến . hỏi. - Cả lớp nhận xét , chốt lại : Dòng b nêu đúng * Gọi HS phát biểu và bổ sung. nghĩa của từ nghị lực . Tiểu kết: Nắm từ nói về ý chí , nghị lực của con người . Hoạt động lớp , nhóm đôi . Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ - Làm bài theo cặp . - Bài 3 : Điền từ - Những em làm bài trên phiếu trình bày kết quả + Nêu yêu cầu BT , nhắc HS cần điền từ , đọc đoạn văn . đã cho vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa . - Trọng tài chấm điểm từng bài . + Phát phiếu và bút dạ cho vài em . - Lời giải đúng : nghị lực – nản chí – quyết tâm - Bài 4 : Hiểu nghĩa câu tục ngữ. – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng . + Giúp HS hiểu nghĩa của từng câu tục - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trao đổi theo cặp . ngữ - Phát biểu lời khuyên nhủ, gửi gắm trong mỗi + Nhận xét , chốt lại ý kiến đúng . câu Tiểu kết: Biết cách sử dụng các từ ngữ. - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) – Hỏi : Nêu các từ về ý chí , nghị lực của con người . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’).

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - Nhận xét tiết học Đạo đức HIẾU THẢO VỚI G BÀ , CHA MẸ.. Tiết 12: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với g bà , cha mẹ để đền đáp công lao g bà , cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với g bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . * Hiểu được : con cháu có bổn phận hiếu thảo với g bà, cha mẹ để đền đáp công lao g bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình . * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị của thời gian là vô giá. - Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày . - Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS kính yêu g bà , cha mẹ . B. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) tập. c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với g bà cha mẹ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng . - Phỏng vấn các bạn đóng tiểu phẩm : + Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? - Kết luận : Hưng kính yêu bà . Hưng là một đứa cháu hiếu thảo . Hoạt động 2 : Giải quyết tình huống. - Nêu yêu cầu BT1 . - Kết luận : *Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với g bà , cha mẹ . *Việc làm chưa quan tâm đến g bà , cha mẹ . Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - Chia nhóm . - Giao nhiệm vụ : Tìm hiểu về nội dung và đặt tên tranh phù hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. -Đọc phân vai minh hoạ tiểu phẩm Phần thưởng . - Cả lớp xem tiểu phẩm Phần thưởng do một số bạn trong lớp đóng . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm .( Xử lí tình huống ) - Đọc BT 1. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến . Hoạt động lớp . ( Đóng vai ) -Đọc BT - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Kết luận về nội dung các bức tranh và khen - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp . Tiểu kết Biết biết bày tỏ thái độ. 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc Ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu g bà , cha mẹ . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. Thứ tư, ngày 7 tháng 11 năm 2012 . Toán LUYỆN TẬP.. Tiết 58 : A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng ( hiệu ) trong thực hành tính, tính nhanh . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: 1. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article XI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học . - Viết biểu thức chữ , yêu cầu phát biểu bằng lời : axb=bxa (axb)xc=ax(bxc) ax(b+c)=axb+axc ax(b–c)=axb–axc Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 ( dòng 1 ) : Tính + Yêu cầu nêu cách làm . + Bài 2 : a ; b ( dòng 1 ) -Tính bằng cách thuận tiện nhất. + Ghi phép tính ở bảng . + Chữa theo cách làm mẫu , phân tích sự thuận tiện . - Bài 4 : Giải toán. ( chỉ tính chu vi ) + Nêu đề bài, phân tích + Giúp HS biết cách giải .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS phát biểu : tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân ; nhân một tổng với một số . nhân một hiệu với một số . Hoạt động lớp . - HS nêu cách làm . Mỗi bài dựa vào tính chất và qui tắc của nó để thực hiện. -Thực hành tính vào vở . - Thống nhất kết quả. - Nêu đề bài a) Áp dụng tính chất kết hợp và tự làm vào vở , sau đó nói kết quả , nhận xét các kết quả . b) 1em lên tính theo các cách khác nhau ( theo mẫu) - Tự làm vào vở các bài còn lại . - Thống nhất kết quả..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại những nội dung đã luyện tập . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) Tập đọc Tiết 24: VẼ TRỨNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô ) bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ) - Hiểu nội dung : 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó trong mọi việc . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : Vẽ trứng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn phân đoạn. Chỉ định 2 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. -Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Nêu nội dung đoạn 2. - Ghi ý chính đoạn 1. - Theo em trong những nguyên nhân trên , nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? - Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài . - Gọi HS đọc toàn bài - Giới thiệu đoạn cần luyện. - Đọc mẫu. - Nhận xét , sửa chữa .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 3 lượt . * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - 1 HS đọc chú giải. - 3 HS đọc toàn bài. Hoạt động nhóm . - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1. từng cặp trao đổi , thảo luận câu hỏi. - Trình bày kết quả .. Hoạt động cả lớp +Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài .(Tìm giọng đọc) -1 HS đọc toàn bài. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .. 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó trong mọi việc . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’).

<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT. Article XII.. Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. Mục đích, yêu cầu 1. Luyện kĩ năng nói: HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật,nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Hiểu và trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa chuyện. 2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng. B. Đồ dùng dạy- học - 1 số chuyện viết về người có nghị lực, truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp ghi đề bài - Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ 3 . Dạy bài mới 1. Giới thệu bài: SÔNGV (248) 2. LuyệnHs kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài Mở bảng lớp - GV gạch dưới những từ quan trọng. Hoạt động của trò - Hát - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu - TLCH : em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm. - 1 em đọc đề bài - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý - Lớp theo dõi sách - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân - Lớp đọc gợi ý 3 vật nào ? - 1 em đọc têu chuẩn đánh giá - GV treo bảng phụ 1 em khá kể ( giới thêịu tên chuyện, tên nhân vật và kể ) - Gọi 1 học sinh kể mẫu - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa - Học sinh thực hành kể câu chuyện - Lớp nhận xét - Gọi học sinh kể trước lớp - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện - Thi kể chuyện. - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng. - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay - Nêu tấm gương về những con người có ý 4 .Củng cố, dặn dò chí- nghị lực để em noi theo - Vì sao em thích câu chuyện vừa kể ? - Về nhà kể cho người thân nghe. _____________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Lịch sử CHÙA THỜI LÝ.. Tiết 12 : A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức &Kĩ năng: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý * HS khá, giỏi : Mô tả ngôi chùa mà em biết . * GDBVMT : Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của g cha, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường . 2 - Giáo dục: - Tự hào về truyền thống lịch sử , văn hóa của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long . Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Chùa thời Lý . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Sự tiếp thu đạo Phật. - Làm việc theo nhóm đôi. - Giao việc : * Đọc SGK. * Trao đổi : Vì sao nói “Đến thời Lý , đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?” - Yêu cầu trình bày. Thống nhất ý kiến. Hoạt động 2 : Đạo Phật phát triển thịnh đạt. - Tổ chức làm việc cá nhân : * Yêu cầu đọc SGK. - Vấn đáp : * Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt? Hoạt động 3 : Kiến trúc thời Lý. - Quan sát 1 số hình ảnh chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật A-di-đà và nêu nhận xét. - Yêu cầu mô tả và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp . - Kết luận ( ghi nhớ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động nhóm đôi. - Lắng nghe. - HS đọc SGK và câu hỏi - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. Hoạt động lớp . - Đọc SGK - Phát biểu- Đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân những ý đúng : Hoạt động Lớp - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết . - Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử , văn hóa của dân tộc ta . . Nhận xét – Dặn dò : (1’) - Nhận xét lớp. __________________________________ Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2012 . Toán.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Tiết 59 : NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết cách nhân với số có hai chữ số . - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có hai chữ số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23 . Hoạt động lớp . - Ghi bảng : 36 x 23 . - Cả lớp quan sát bài tập 36 x 3 và 36 x 20 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính - Đặt vấn đề : Để Không phải đặt tính nhiều Hoạt động lớp . lần, ta có thể viết gộp lại theo cách đặt tính. Đặt tính : 36 - Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính x23 viết đến đâu giải thích đến đó . 108 - Đặc biệt cần giải thích rõ : 72 + 108 là tích của 36 và 3 . 828 + 72 là tích của 36 và 2 chục . + 108 gọi là tích riêng thứ nhất . Tiểu kết: HS nắm cách đặt tính và thực hiện + 72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích này được phép tính . viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục. Hoạt động 3 : Thực hành . - Bài 1 : ( a, b, c ) đặt tính rồi tính. Hoạt động lớp . + Giúp từng em đặt tính và tính . - Tính trên bảng con . - Bài 3 : Giải toán. - HS nêu cách tính. + Nêu đề bài, phân tích Đọc và tóm tắt bài toán . + Giúp HS biết cách giải . - Nêu cách làm . Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng. - Tự làm vào vở rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 1 / 69 - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 24: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng:. Luyện từ và câu TÍNH TỪ. ( Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ( ND ghi nhớ ) . - Nhận biết dược từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất ( BT1, mục III ) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được ( BT2, BT3, mục III ) . 2. Giáo dục : - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: GV Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT. HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Tính từ .(tt) 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : Tìm đặc điểm của sự vật được miêu tả. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát biểu * Nhận xét Bài 2 : Nêu ý nghĩa mức độ của từ * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát biểu * Nhận xét : Có 3 cách thể hiện mức độ ( SGK) Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tìm từ biểu thị mức độ. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát biểu * Nhận xét . Chốt lại lời giải đúng . - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Bài 2 : Tìm từ miêu tả mức độ khác nhau. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát biểu + Phát phiếu + từ điển cho các nhóm làm bài * Nhận xét : Khen tìm được đúng , nhiều từ .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .. Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - 1 em đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả . - Trọng tài nhận xét , tính điểm . - Đọc yêu cầu BT . - Các nhóm thảo luận , làm bài . - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , bổ sung thêm những từ ngữ mới - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , tiếp nối nhau đọc.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> - Bài 3 : Dùng từ đặt câu. * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. * Yêu cầu HS đặt câu và đọc câu của mình. * Nhận xét : Khen câu hay , đúng.. câu mình đặt . - Cả lớp nhận xét nhanh .. 4. Củng cố : (3’) Thế nào là từ mức độ? Cho ví dụ. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. TOÁN Luyện nhân với số có hai chữ số. Giải toán có lời văn. A.Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết cách nhân với số có hai chữ số, vận dụng giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng trình bày khi nhân với số có hai chữ số. B.Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4 trang 69, 70. C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2. Bài mới: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán Bài 1: trang 69, 70. - 2em lên bảng - cả lớp làm vào vở Đặt tính rồi tính? 98 x 32 = 3136 245 x 37 =9065 245 x 46 =11270. Bài 2: Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng chữa bài. Tính giá trị của biểu thức 25 x X Với x = 17 thì 25 x 17 = 425. với X bằng 15, 17, 38? Với x = 38 thì 25 x 38 = 950. Bài 3: 1 em lên bảng giải: - Đọc đề –tóm tắt đề? Rạp thu về số tiền: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? 15000 x 96 = 1440000(đồng). - GV chấm bài - nhận xét. Bài 2 trang 70 Cả lớp làm vở – 1em lên chữa bài - Đọc đề –tóm tắt đề? Số tiền bán gạo tẻ: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? 38 x 16 = 708000(đồng). - Muốn tìm số tiền sau khi bán số gạo trên ta Số tiền bán gạonếp: làm như thế nào? 6200 x 14 = 86800 (đồng) - GV chấm bài - nhận xét. Cửa hàng thu được số tiền : 70800 + 86800 = 157600 (đồng) Đáp số:157600 đồng D.Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: 2.Dặn dò: Về nhà lại bài Tiết 23: A. MỤC TIÊU:. Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong tự nhiên . * GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên . 3 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Vòng tuần hoàn của nước Hoạt động lớp , nhóm . trong tự nhiên . * Tổ chức HS thảo luận theo định hướng: - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước - Quan sát từ trên xuống dưới , từ trái sang trong tự nhiên SGK . phải của hình 48 / SGK. - Liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ . - Yêu cầu liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và đồ. ngưng tụ của nước trong tự nhiên . - Yêu cầu miêu tả hiện tượng trên sơ đồ . - Trình bày : Hơi nước bốc lên cao, gặp - Trình bày đơn giản về sơ đồ trong SGK lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước rất - Kết luận : Vòng tuần hoàn của nước trong nhỏ , tạo thành các đám mây . Các giọt nước tự nhiên. ở trong các đám mây rơi xuống đất , tạo Tiểu kết: HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự thành mưa . bay hơi , ngưng tụ của nước trong tự nhiên Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của Hoạt động lớp , nhóm . nước trong tự nhiên . * Tổ chức HS làm việc cặp đôi theo định - Nhận giấy. hướng: - Hồn thành bài tập theo yêu cầu . - Quan sát hình 49 / SGK vẽ vào giấy A4. - Các nhóm trình bày với nhau về kết quả đã - Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục làm việc . Vẽ SGK . - Một số em trình bày sản phẩm của mình Tiểu kết: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng trước lớp . tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . * GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trương và tài nguyên thiên nhiên . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2012 . Toán.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Tiết 60 : LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số . - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Nhân với số có hai chữ số . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện Hoạt động lớp . phép tính . - Tự đặt tính trên bảng con , nêu cách tính. - Bài 1 :Đặt tính rồi tính. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết - Bài 2 ( cột 1, 2 ) : Viết giá trị biểu thức vào ô vào ô trống . Lên bảng gắn kết quả. trống. - Nêu thao tác : * Gắn đề bài. * Thay chữ bằng số. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện . * Tính giá trị. Tiểu kết : HS nắm vững cách đặt tính , thực * Ghi giá trị vào ô. hiện phép tính . Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 3 : Giải toán . - Đọc và tóm tắt bài toán . * Phân tích đề toán .. - Nêu cách làm . * Thảo luận nêu cách giải. - Tự làm vào vở rồi chữa bài . * Tổ chức trình bày bài giải. * Chữa bài Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị: - Làm các bài tập tiết 60 sách BT TIẾNG VIỆT Luyện: Tính từ A. Mục đích, yêu cầu: - Luyện cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính cách. - Biết dùng tính từ để biểu thị mức độ đó B. Đồ dùng dạy- học - Từ điển TV - Vở bài tập TV4..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC 2. Hướng dẫn luyện tính từ + Hướng dẫn lí thuyết - GV gọi học sinh đọc ghi nhớ1: Tính từ là gì ? - Nhận xét và kết luận - GV gọi học sinh đọc ghi nhớ 2: Tính từ đi kèm từ chỉ mức độ.? - Nhận xét và kết luận + Hướng đẫn luyện tập - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập - Cho HS tự làm bài tập - GV theo dõi và giúp đỡ HS - Gọi HS lên chữa bài. Hoạt động của trò - Hát - Nghe giới thiệu, mở sách. - 2 em đọc - 2em đọc, lớp đọc thầm - Vài HS nhắc lại. - Làm lại bài tập 1,2,3 trong vở bài tập. - Lần lượt đọc bài làm trước lớp.. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài.. Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.. Tiết 24: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. * SDNLTK&HQ ( Liên hệ ) : - HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước . 2 - Giáo dục: - Yêu thích tìm hiểu khoa học . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài:Nước cần cho sự sống . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Vai trò của nước đối với sự sống của con người , động vật và thực vật .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ : - Nộp các tư liệu , tranh , ảnh đã sưu tầm . + Nhóm 1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã được của nước đối với cơ thể người . giao . + Nhóm 2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò - Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn cần của nước đối với động vật . biết và các tư liệu được phát rồi cùng nhau + Nhóm 3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò bàn cách trình bày . của nước đối với thực vật . - Trình bày vấn đề được giao trên giấy A0 - Giao lại tư liệu , tranh , ảnh có liên quan - Đại diện các nhóm lên trình bày . cho các nhóm làm việc cùng với giấy Ao , - Các nhóm nhận xét , bổ sung cho nhau . băng kẹp , bút dạ . - Cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước - Kết luận như nội dung mục Bạn cần biết đối với sự sống của sinh vật . SGK Tiểu kết: HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật . Hoạt động 2 : Vai trò của nước trong hoạt Hoạt động lớp , cá nhân . động của con người. - Lần lượt các nhóm lên trình bày . - Nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi em đưa HS đưa ra ví dụ minh họa về : ra một ý kiến về : Con người còn sử dụng + Vai trò của nước trong vui chơi , giải trí . nước vào những việc gì khác ? + Vai trò của nước trong sản xuất ng nghiệp - Ghi các ý kiến của HS ở bảng . + Vai trò của nước trong sản xuất công - Lần lượt hỏi về từng vấn đề nghiệp Tiểu kết: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất ng nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . 4. Củng cố : (3’) – Thi hùng biện : Nếu em là nước em sẽ nói gì ? - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) -Nhận xét lớp. Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.. Tiết 12: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ : - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ ) ; sông Hồng, sông Thái Bình . * HS khá, giỏi : + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ ; đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước . + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ . * GDBVMT: Sự ô nhiểm Không khí, nước, đất do mật độ dân số cao và phát triển sản xuất ( công nghiệp, ng nghiệp ) 2. Giáo dục : - Có ý thức t trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người . B.CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : tập c. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Đồng bằng Bắc Bộ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc . - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - Chỉ bản đồ và nhận xét : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . Tiểu kết: HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . Hoạt động 2 Các đặc điểm địa hình . - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp , bằng phẳng , sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co . Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân - Yêu cầu làm việc theo cặp. - Kẻ sẵn bảng thống kê như SGK . - Tổ chức trình bày. - Nhận xét. Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . ( SDNLTK& HQ ) - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ? - Mô tả sơ lược về sông Hồng . - Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê . - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê , ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng , ( Những vùng đất ở trong đê Không được phủ thêm phù sa , nhiều nơi trở thành ô trũng … ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào kí hiệu , tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ SGK . - Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ở bảng . - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Lớp sửa chữa , các nhóm hồn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK , trả lời các câu hỏi : + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ? - Trình bày kết quả làm việc . - Chỉ trên bản đồ vị trí , giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi của mục II , sau đó lên chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ , do đó sông có tên là sông Hồng . - Chỉ trên bản đồ sông Hồng , sông Thái Bình - Dựa vào vốn hiểu biết , trả lời câu hỏi : Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao , hồ thường như thế nào ? - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : - Các nhóm trình bày kết quả . - Thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng. Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Lên chỉ bản đồ , mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Giáo dục HS có ý thức t trọng , bảo vệ các thành quả lao động của con người. - Nhận xét lớp. - Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ - Chuẩn bị Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 12. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 12. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 12. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. Làm thiệp trang trí lớp. 3. Hoạt động nối tiếp : (3’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 13 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 13. THỨ. BUỔI. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Hiếu thảo với g bà, cha mẹ(tiết 2) Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. Chính tả. 1. LTVC. 2. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Văn hay chữ tốt Nhân với số có 3 chữ số Ôn tập Cuộc k/c chống quân Tống lần thứ hai. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Ôn tập Câu hỏi và dấu chấm hỏi Nước bị ô nhiễm Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Luyện tập chung Ôn tập Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Người dân ở đồng bằng Bắc bộ Sinh hoạt lớp tuần 13. Sáng 2 12/11. M HỌC. Chiều. 4 14/11. 5 15/11. 6 16/11. Từ 12/11 đến 16/11/2012. Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> TUẦN 13 :. Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 . Đạo đức HIẾU THẢO VỚI G BÀ , CHA MẸ ( tiết 2 ). Tiết 13: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng : - Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với g bà , cha mẹ để đền đáp công lao g bà , cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với g bà , cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình . * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị tình cảm của g bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Lắng nghe lời dạy bảo của g bà, cha mẹ . - Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với g bà, cha me. B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với g bà cha mẹ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đóng vai . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 . - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử , đóng vai g bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nêu yêu cầu BT4 . - Khen những em biết hiếu thảo với g bà , cha mẹ ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . - Bài tập 5 , 6 : - Kết luận chung: Ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Một số em trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . -Đọc BT - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .. 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu g bà , cha mẹ . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi--cốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện . - Hiểu nội dung : * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức bản thân . - Đặt mục tiêu . - Quản lí thời gian . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngồi Xi--cốp-xki Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi--cốp-xki mơ ước điều gì ? - g kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi--cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi--cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ … hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích .. - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu. - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . Toán Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng. Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. - Bài 3 : Giải toán * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng . - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 . - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên . - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng con, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. BUỔI CHIỀU: Tiết 13:. Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. ( Nghe - viết ).

<span class='text_page_counter'>(211)</span> A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT ( 2 ) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao . 2. Các hoạt động: Hoạt động cả lớp Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Theo dõi . - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ các tên riêng. dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách - Viết chính tả. viết các chữ số , cách trình bày . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Viết bài vào vở . - Soát lại . -Chữa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính Hoạt động tổ nhóm tả - Đọc yêu cầu BT2a , suy nghĩ . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả . - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra cuộc : tìm được đúng , nhiều từ . - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ điển). từ . + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im , iêm. - Đọc yêu cầu BT3b , suy nghĩ , làm bài cá nhân vào vở . + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . - Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên + Chốt lại lời giải đúng bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả . Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét chữ viết của HS. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tiếp theo). Tiết 25: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tính từ ( BT1 ), đặt câu ( BT2 ), viết đoạn văn ngắn ( BT3 ) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học . 2 . Giáo dục: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt . B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ - Bài 1 : Phân loại nhóm từ + Phát phiếu cho một vài nhóm . + Chốt lại lời giải đúng : - Bài 2 : Dùng từ đặt câu + Ghi bảng các câu hay , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với từ ở nhóm a . 1 câu với từ ở nhóm b . * Lưu ý sự chuyển từ loại:Ví dụ Gian khổ ( vừa là danh từ, vừa là tính từ) + Gian khổ Không làm anh nhụt chí.( DT) + Công việc của anh rất gian khổ.(TT) Tiểu kết: Đặt câu về ý chí , nghị lực của con người . Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ - Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực. + Nhắc HS : * Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , cá nhân . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng. - 2 em đọc lại bài . - Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , Lần lượt báo cáo 2 câu mình đặt được . - Cả lớp nhận xét , góp ý . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Trao đổi, lập mạng từ - Suy nghĩ , viết đoạn văn vào nháp.. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 . Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT. Tiết 26: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn - Hiểu nội dung : * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị . - Tự nhận thức bản thân . - Đặt mục tiêu . - Kiểm định . 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , rèn văn . B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp . HS : - SGK.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao . - 2 em tiếp nối nhau đọc bài, trả lời những câu hỏi về nội dung bài . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : Văn hay chữ tốt . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn phân đoạn - Chỉ định 3 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. Gọi HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi * Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? * Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi * Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? -Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi * Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi 4 - Nhận xét , kết luận :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 3 lượt . * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp . - 3 HS đọc toàn bài. Hoạt động nhóm . - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi 3. - Nội dung chính của bài là gì? Phát biểu - Ghi nội dung chính của bài . Hoạt động cả lớp Tiểu kết: Hiểu nghĩa các từ ngữ, ý nghĩa của bài +- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài.(Tìm giọng đọc) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài . -1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Thưở đi học + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp . … sẵn lòng . - Đọc mẫu. - Nhận xét , sửa chữa . Tiểu kết: Biết đọc giọng kể từ tốn ; đổi giọng linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện. 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý nghĩa của bài - Giới thiệu , khen ngợi một số VSCĐ của HS . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo ).

<span class='text_page_counter'>(214)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Nhân với số có ba chữ số - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Nhân với số có ba chữ số (tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động lớp . Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đặt tính và tính . - Cả lớp thực hiện phép nhân : 258 x 203 . - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 1 em làm ở bảng . - Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết gọn - Nhận xét các tích riêng để rút ra : 258 + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 . x 203 + Có thể bỏ bớt , Không cần viết tích riêng 774 này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng . 5160 - Thực hiện lại phép tính ( viết gọn như 52374 SGK/73) lưu ý viết 516 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Tiểu kết : HS nắm cách đặt tính và tính phép nhân với số có ba chữ số , có chữ số hàng chục là 0 . Hoạt động lớp . Hoạt động 2 : Thực hành . - HS nêu cách làm . - Bài 1 : Đặt tính rồi tính. -Thực hành tính vào vở . + Yêu cầu nêu cách làm . - Thống nhất kết quả. + Yêu cầu HS tính vào vở . + Yêu cầu 3 HS chữ bài . - Nêu đề bài - Bài 2 : Nhận xét đúng , sai - Nói cách làm và kết quả . + Ghi phép tính ở bảng . - Lớp nhận xét . + Yêu cầu 3 HS chữa bài . Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công thức . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. TIẾNG VIỆT Luyện:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho học sinh kĩ năng nói - HS chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vợt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2. Luyện cho học sinh kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học Bảng lớp viết Đề bài III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: SÔNGV (265) 2. Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài - GV mở bảng lớp, gạch chân những từ ngữ quan trọng (Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần vượt khó). - GV nhắc học sinh lập dàn ý, xưng hô phù hợp . 3.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của truyện . a) Từng cặp kể chuyện - Thi kể trước lớp GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý nghĩa gì? GV nhận xét,biểu dương những em kể hay 4. Củng cố, dặn dò - Tự liên hệ bản thân em đã kiên trì vượt khó như thế nào? - Dặn học sinh xem trước bài: Búp bê của ai ?. Hoạt động của trò - Hát - Hai em lần lượt kể câu chuyện về người có nghị lực và nêu ý nghĩa của chuyện. - Lớp nhận xét - Nghe giới thiệu, mở sách - 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - Tìm những từ ngữ quan trọng trong đề - 3 em nối tiếp đọc gợi ý - Lớp đọc thầm gợi ý - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện định kể. Ví dụ:Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của anh trai tôi… - HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trớc lớp - Lớp nhận xét - HS nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bổ xung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện. - HS liên hệ( họăc nêu dự kiến thực hiện ). ________________________________________________________________ Tiết 13:. Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077 ).. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và hai bài thơ truyền của Lý Thường Kiệt ) : - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi . * HS khá, giỏi : + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống . + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thg minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt . 2 - Giáo dục: - Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Chùa thời Lý - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article XIII. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Sự tiến quân sang đất Tống. - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau : + Để xâm lược nước Tống . + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống . Căn cứ vào đoạn vừa đọc , theo em , ý kiến nào đúng ? Vì sao ? Tiểu kết: HS nắm lý do việc đánh sang đất Tống của Lý Thường Kiệt . Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . - Tổ chức làm việc cá nhân - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . Tiểu kết: HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . Hoạt động 3 : Ý nghĩa cuộc kháng chiến. - Đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - Kết luận : Nguyên nhân thắng lợi do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài. Tiểu kết: HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động nhóm đôi. - Lắng nghe. - HS đọc SGK đoạn : Cuối năm 1072 … rồi rút về - Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến. - Thảo luận đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng , vì trước đó quân Tống đã chuẩn bị xâm lược . Hoạt động lớp . - Theo dõi . - Đọc SGK - Phát biểu. Hoạt động Lớp - Theo dõi . - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả - Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng chiến - Đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 . Toán LUYỆN TẬP. Tiết 64: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính . - biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân với số có ba chữ số (tt) - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . Hoạt động lớp . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính và thực - Cả lớp đặt tính và tính trên bảng con . hiện phép tính . Có thể tổ chức thi tính nhanh. - Bài 1 : Đặt tính và tính - Tính theo cách thuận tiện : a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 Hoạt động lớp . Tiểu kết: HS vận dụng rèn luyện kĩ thuật - Đọc và tóm tắt bài toán . tính . - Nêu cách làm . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . - Tự làm vào vở rồi chữa bài . - Bài 5 ( a ) : Tìm diện tích * Phân tích đề * Tổ chức giải * Chọn cách giải hay. Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Luyện từ và câu Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ ) . - Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết đặt được câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước ( BT2, BT3 ) . 2 – Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng dấu câu . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực (tt) . 2 em làm lại BT1,3 tiết trước . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3. + Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. * Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2 , 3 : Tác dụng và dấu hiệu của câu hỏi * Gọi HS trả lời. Tiểu kết: HS hiểu, nhận biết tác dụng và hai dấu hiệu chính của câu hỏi. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. - Treo bảng phụ kẻ khung như SGK. + Phát riêng phiếu cho vài em .. - Bài 2 : Đặt câu hỏi trao đổi với bạn. (theo mẫu) + Viết lên bảng theo mẫu. + Phát phiếu cho các nhóm làm bài * Nhận xét : Khen tìm được câu hỏi trao đổi hay.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu . - Đọc yêu cầu BT . - Trả lời . - Vài em đọc lại. Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp . - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp . - Một số cặp thi hỏi – đáp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu. - Bài 3 : Đặt câu hỏi tự hỏi mình. + Gợi ý các tình huống . - Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự + Nhận xét . hỏi mình . Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt ..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> tập 4. Củng cố : (3’) - Nêu tác dụng của câu hỏi. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị : Luyện tập về câu hỏi. Khoa học Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm . - Nước sạch : trong suốt, Không màu, Không mùi, Không vị, Không chứa vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại sức khỏe con người . - Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩm, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe . * GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh dược bệnh . 2 - Giáo dục: - Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước cần cho sự sống - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm .. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đặc điểm của nước trong tự nhiên . - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm . - Theo dõi , giúp đỡ . - Kiểm tra kết quả và nhận xét . Khen ngợi các nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá. - Đưa bảng yêu cầu đánh giá. - Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi em . ( Không mở SGK ) - Nhận xét , khen nhóm có kết quả đúng - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . * GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh được bệnh .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để biết cách làm . + Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh : Chai nào là nước sông , chai nào là nước giếng? - Các nhóm làm việc : + Thảo luận : - Đại diện các nhóm trả lời . - Cả lớp nhận xét . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhận giấy. - Hồn thành bài tập theo yêu cầu . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV . Kết quả sẽ ghi lại theo mẫu . - Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng . - Mở SGK ra đối chiếu , tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng , sai ra sao ..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> 4. Củng cố : (3’) - - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết. - Chuẩn bị : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . ÔN TOÁN Luyện: Nhân với số có ba chữ số A.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách nhân với số có bachữ số mà chữ số hàng chục là 0. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: - 1 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở nháp 2. Kiểm tra: 164 x( 100 + 20 + 3) =164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 3. Bài mới: =1640 + 3280 + 492 =20172 - GV ghi 258 x 203 = ? -Hướng dẫn HS đặt tính và tính: GV vừa viết - HS quan sát cách nhân: vừa nêu cho HS quan sát: - 2,3 em nêu lại cách nhân - Trong cách tính trên: + 492 gọi là tích riêng thứ nhất + 328 gọi là tích riêng thứ hai(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì đây là 328 chục) +164 gọi là tích riêng thứ ba(viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ hai vì đây là 164 trăm). b.Hoạt động 2:Thực hành - Đặt tính rồi tính? Bài 1: cả lớp làm vở nháp - 3 em lên bảng - GV treo bảng phụ và cho HS đọc yêu Bài 2 :Cả lớp làm vào nháp - 3 em lên bảng cầu:Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? Bài 3: - Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài. Diện tích hình vug: 125 x 125 = 15625 (m2) - Nêu cách tính diện tích hình vug? D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố : 3487 x 456 = ? 2.Dặn dò: Về nhà lại bài Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 . Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 1: Tiết 65: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2 , dm2 , m2 ). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số ..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c- Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Article XIV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện Hoạt động lớp . phép tính . - Bài 1 :Đổi đơn vị đo. - Thực hiện trên phiếu , nêu cách đổi. - Bài 2 ( dòng 1 ) : Tính. * Gắn đề bài. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính . * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện . - Lên bảng chữa bài. - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện. * Yêu cầu nêu tính chất. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính Tiểu kết : HS nắm vững cách đặt tính , thực hiện phép tính . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 1 / 69 -Chuẩn bị: Chia một tổng cho một số. Tiết 2:. ÔN TIẾNG VIỆT Luyện: Mở rộng vốn từ Ý chí- Nghị lực. I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện cho học sinh : Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên. 2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm II- Đồ đùng dạy- học Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2).Vở bài tập TV4. III- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Ổn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ. Hoạt động của trò - Hát - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - 1 em làm lại bài 3 ý b,c - Nghe, mở sách - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan,bền lòng… b) Khó khăn,gian khổ, gian nan, thử thách… Bài tập 2 - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt VD: Gian khổ Không làm anh nhụt chí Danh từ Công việc ấy rất gian khổ Tính từ Bài tập 3 - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học về chủ đề ? - Gọi học sinh đọc bài 3. Củng cố, dặn dò - Đặt câu tục ngữ nói về Ý chí- Nghị lực mà em thích nhất ? - Dặn học sinh về nhà xem lại bài.. - 1 em lên chữa bài - Học sinh làm bài đúng vào vởBT. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân - Nhiều em đọc câu đã đặt - 2 em làm bảng lớp. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - HS đọc : Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có ngày nên kim… - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vởBT. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm - Lớp nhận xét - Nhiều em đọc. Tiết 3: Khoa học Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước : - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với con người : lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm . * GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn tác hại của chúng gây đến sức khỏe con người . * Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và sử lí thg tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm . - Trình bày thg tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Nước bị ô nhiễm - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Một số em trình bày kết quả làm việc của.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> nước bị ô nhiễm . - Quan sát hình SGK , tập đặt câu hỏi để trả lời cho từng hình - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau như gợi ý trên . - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương . - Đi tới giúp đỡ các nhóm . - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SÔNG .. nhóm . Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung . + Hình biết nước sông , hồ , kênh , rạch bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình . ( Hình 1 , 4 ) + Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 ) + Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 7,8) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 5,6,8) Hoạt động lớp , cá nhân . - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết SGK, những thg tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời . - Lần lượt các nhóm lên trình bày .. Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước . - Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . * GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiểm nguồn tác hại của chúng gây đến sức khỏe con người . Tiểu kết: HS nêu tác hại việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) Tiết 4: Địa lí Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đg đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ : * HS khá, giỏi : + Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc . 2 . Giáo dục: - T trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . B.CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Đồng bằng Bắc Bộ - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Article XV. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng . Các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đg dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? Tiểu kết: HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 2 Chủ nhân của đồng bằng (tt) - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó . Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức . - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK trả lời - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Lớp sửa chữa , các nhóm hồn thiện phần trình bày . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi Hoạt động lớp . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK , vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý : + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung .. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS t trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ - Chuẩn bị Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 13..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 13. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hóa tuần 13. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện : Nét vẽ bậc tiểu học . 3. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 14 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(226)</span>

<span class='text_page_counter'>(227)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 14. THỨ. 2 19/11. 4 21/11. 5 22/11. 6 23/11. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 19/11 đến 23/11/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Biết ơn thầy cô giáo Chú đất nung Chia một tổng cho 1 số. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Chiếc áo búp bê Luyện tập về câu hỏi. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Chú đất nung (tt) Luyện tập Ôn luyện Nhà trần thành lập. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Chia một số cho 1 tích Dùng câu hỏi vào mục đích khác Một số cách làm nước sạch Ôn tập. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý. 1 2 3 4. SHL. 5. Chia một tích cho một số Ôn luyện Bảo vệ nguồn nước Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Sinh hoạt lớp tuần 14. Sáng. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Tuần 14 :. Thứ hai, ngày 19 tháng 11. năm 2012 . Đạo đức Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO. ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo . * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình . * Kĩ năng sống : + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô . + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô .. 2 - Giáo dục: - Biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . B. CHUẨN BỊ: - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo , cô giáo . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Xử lí tình huống . - Nêu tình huống. -Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em nên người . Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống nêu ra trong bài học . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy cô giáo . + Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo . Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . ( Đóng vai ) - Chia HS làm 7 nhóm . - Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Dự đốn các cách ứng xử có thể xảy ra . - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình . - Thảo luận lớp về các cách ứng xử . Hoạt động nhóm . ( trình bày 1 phút ) -Đọc BT - Từng nhóm thảo luận , làm bài . - Lên chữa bài tập . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .. Hoạt động lớp . - Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 . * Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> ơn đối với thầy cô giáo . Các việc làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo . Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy cô giáo .. * Tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo . - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở bảng . - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .. 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. Tập đọc Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất ) - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK ) * Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có lòng can đảm . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt) . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . ( Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin ) - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Đọc đoạn 2 . - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Đọc đoạn 3 . - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung điều gì? chính - Phát biểu. Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm Hoạt động cả lớp ( Động não ) đoạn : Ông Hòn Rấm cười … chú thành - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm Đất Nung . giọng đọc. + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , + Thi đọc diễn cảm trước lớp . cảm hứng ca ngợi , khâm phục . 4. Củng cố : (3’) - Nêu nội dung truyện . - Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại truyện . - Chuẩn bị:Chú Đất Nung (tt). Toán Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. Section XV.1 A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập chung - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article XVI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Chia một tổng cho một số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho một số . - Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Cho HS tính nháp . - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức. - Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng) ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Tiểu kết : HS nắm cách chia một tổng cho một số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động lớp . - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 * Ta có : ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 * Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK) - Một số em nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Hoạt động 2 : Thực hành . Hoạt động lớp . - Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu. - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . * Ghi bảng ( 15+ 35) : 5 a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 các phép tính. + Tương tự bài b. (theo mẫu) + Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. * Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách tính. * Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4. - Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu. - HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng. * Yêu cầu bài . + Lớp tự làm bài (theo mẫu) * Ghi bảng ( 35 - 21) : 7 + Chữa bài. + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện - Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho các phép tính. một số” + Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho một số. * Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách tính. Tiểu kết : Vận dụng tính chất vào giải toán . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại cách chia một tổng , một hiệu cho một số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp.. BUỔI CHIỀU: Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ. ( nghe - viết ). Tiết 14: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức&Kĩ năng: - Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b . 2 - Giáo dục: - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Giới thiệu bài Chiếc áo búp bê . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn . - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 - 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa . - Viết bài vào vở . - Sốt lại . -Chữa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính Hoạt động tổ nhóm.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> - Đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở . - Các nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .. tả. - Bài 2 : ( lựa chọn ) + Nêu yêu cầu BT2b . + Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung BT2 , phát bút dạ cho các nhóm lên bảng thi tiếp sức , điền đúng , điền nhanh 9 tiếng cần - Đọc thầm yêu cầu BT , trao đổi theo nhóm . thiết vào 9 chỗ trống . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Bài 3 : ( lựa chọn ) - Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc + Nêu yêu cầu BT3a , nhắc các em chú ý tìm - Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 7 , 8 các tính từ đúng theo yêu cầu của bài tính từ . + Phát bút dạ , giấy trắng cho một số nhóm . + Bổ sung thêm một số tính từ . Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’). - Nhận xét chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc ât / âc . - Chuẩn bị : Nghe - viết Cánh diều tuổi thơ. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI .. Tiết 27: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT 2, BT 3, BT 4 ) ; bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi . 2. Giáo dục: - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu hỏi . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập . - Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu. + Phát phiếu , bút dạ cho một vài em . + Chốt lại bằng cách dán câu trả lời viết sẵn – phân tích lời giải . - Bài 2 : Đặt câu hỏi với từ cho sẵn. + Phát phiếu cho HS trao đổi nhóm . + Chấm điểm làm bài của các nhóm , kết luận nhóm làm bài tốt nhất . Tiểu kết: Đặt câu về ý chí , nghị lực của con người . Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT. - Tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. - Viết vào vở BT - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân . - Mỗi nhóm viết 7 câu hỏi ứng với 7 từ đã cho . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét . - Làm bài vào vở , viết 1 câu với mỗi từ . Hoạt động lớp , nhóm đôi ..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> - Bài 3 : Tìm từ nghi vấn. -Chốt lại lời giải đúng * Có phải ………… không ? *………….. phải không ? * ……… à? . - Bài 4 :Đặt câu hỏi với từ nghi vấn. + Phát riêng giấy cho 3 , 4 em .. - Đọc yêu cầu BT, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi . - 2 , 3 em lên bảng làm bài trên phiếu : Gạch chân các từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT , mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở BT3 . - Bài 5 : Xác định câu hỏi. - Tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt , mỗi em đọc + Hướng dẫn : 3 câu . Nhiệm vụ của các em phải tìm ra - Đọc yêu cầu BT . những câu nào không phải là câu hỏi và - 1 em nhắc lại kiến thức về câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi . - Đọc thầm lại 5 câu hỏi , tìm câu nào không Để làm được BT, các em phải biết: phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm Thế nào là câu hỏi ? hỏi . - Chốt lại lời giải đúng: câu không phải là - Phát biểu ý kiến . câu hỏi là : b, c, e . - Cả lớp nhận xét. Tiểu kết: Biết cách sử dụng câu hỏi. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua đặt các câu hỏi với những từ cho sẵn . - Giáo dục HS biết dùng đúng từ khi viết câu hỏi . 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2012 . Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo ).. Tiết 28: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhận vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất nung ) . - Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích , cứu sống được người khác . ( trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK ) * Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin . 2 - Giáo dục : - Giáo dục HS có lòng can đảm . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu bài : Chú Đất Nung (tt) . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Hướng dẫn phân đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu … vào cống tìm công chúa . + Đoạn 2 : Tiếp theo … chạy trốn .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Theo dõi Hoạt động cả lớp - Tiếp nối nhau đọc 3 lượt . * Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài . - 1 HS đọc chú giải..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> + Đoạn 3 : Tiếp theo … cho se bột lại . + Đoạn 4 : Phần còn lại . - Chỉ định 4 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát âm. Gọi HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài. Tiểu kết: - Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành rẽ . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ghi bảng vài tên truyện : Ai chịu rèn luyện , người đó trở thành hữu ích / Hãy tôi luyện trong lửa đỏ / Lửa thử vàng , gian nan thử sức / Vào đời mới biết ai hơn / Tốt gỗ hơn tốt nước sơn … - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính. - HS đọc theo cặp . - 3 HS đọc tOÀN bài.. Hoạt động nhóm . ( Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin ) - Đọc đoạn : Từ đầu … nhũn cả chân tay - Kể lại tai nạn của hai người bột . - Đọc đoạn còn lại . - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? - Đọc lại đoạn : Hai người bột … hết bài . - Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ? - Đọc lướt cả 2 phần truyện , suy nghĩ , tự đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa truyện - Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt . - Lớp nhận xét . Hoạt động cả lớp ( Động não ) -1 HS đọc toàn bài. - Một tốp 4 em đọc diễn cảm bài văn theo lối phân vai . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .. Tiểu kết: Hiểu nghĩa các từ ngữ , ý nghĩa truyện. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Hai người bột … lọ thủy tinh mà . - Đọc mẫu. - Nhận xét , sửa chữa . Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ý nghĩa của bài. Nói cảm nghĩ của em về Chú Đất Nung. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP.. Tiết 68: A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức &Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. 2. Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Article XVII. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố các phép tính . - Bài 1 :Đặt tính rồi tính Tiểu kết : HS thực hiện thành thạo phép chia. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - HS nêu cách làm . - Cả lớp đặt tính và tính . a) Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia . b) Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia . - Thống nhất kết quả. Hoạt động lớp . - Nêu đề bài - Nói cách làm và làm bài vào vở . - Lên bảng chữa bài.. Hoạt động 2 : Vận dụng qui tắc - Bài 2 ( a ) : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. + Ghi bài ở bảng . + Yêu cầu HS nêu cách tìm 2 số . - Đọc bài toán . Hoạt động 3 : Vận dụng tính chất “ Một - Nêu cách tính. tổng (hiệu) chia một số” - Tự làm vào vở rồi thi đua chữa bài . - Bài 4: Tính hai cách. + Ghi bài ở bảng . + Yêu cầu HS thi đua tính . Tiểu kết : Thực hành tốt. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp.. TIẾNG VIỆT. Luyện: Kể chuyện Búp bê của ai? I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói đúng lời thuyết minh cho tranh. Kể câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. Hiểu chuyện. Biết phát triển câu chuyện theo tình huống giả thiết. 2. Luyện cho học sinh kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuỵên, nhớ chuyện Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II- Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ chuyện trong SGK 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng III- Các hoạt động dạy- học Ôn định A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới. - Hát - 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh thần vượt khó..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> 1. Giới thiệu bài: SGV (283) 2. Luyện kể chuyện Búp bê của ai? - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ - GV kể lần 3(ND như SGV trang 283) 3. Luyện cho HS thực hiện các yêu cầu Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh - GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết minh - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng - Ycầu 1,2 học sinh đọc 6 lời thuyết minh - Gọi học sinh kể chuyện Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê - Hướng dẫn học sinh cách kể - GV nhận xét Bài tập 3: kể phần kết với tình huống mới - GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới. - Gọi học sinh kể phần kết tự sáng tạo - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh tiếp tục kể chuyện và chuẩn bị tiết sau.. - Nghe , mở SGK - HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật lật đật - HS nghe, nhìn tranh minh hoạ - HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện - HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh - Viết lời thuyết minh vào băng giấy - Gắn lời thuyết minh vào tranh - Đọc 6 lời thuyết minh - 2 em kể chuyện - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em kể mẫu đoạn đầu - Từng cặp tập kể, HS thi kể - HS đọc yêu cầu - Hs suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau. - Nhiều em tập kể - Thi kể chuyện sáng tạo - Hãy biết yêu quý đồ chơi vì đồ chơi cũng là bạn tốt.. ________________________________________________________________ Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.. Tiết 14: A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt : * HS khá, giỏi : * Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất . 2 - Giáo dục: - Tự hào về lịch sử nước nhà . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article XVIII. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài: Nhà Trần thành lập . _ Nước Đại Việt thời Trần. (1226 – 1400) 2.Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Hoạt động 1 : Nhà Trần thành lập. * Thảo luận nhóm đôi: - Giao nhiệm vụ: Đọc SGK/ 37. Thảo luận : Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Trình bày - Chốt ý chính Tiểu kết: HS nắm việc thành lập của nhà Trần. Hoạt động 2 : HS nắm sự tổ chức của Nhà Trần. -Yêu cầu đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn) - Yêu cầu vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần. - Yêu cầu nêu cơ cấu tổ chức. - Đặt câu hỏi để cả lớp thảo luận : quan hệ giữ vua – quan, vua - dân - Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc . Tiểu kết: HS nắm sự tổ chức của Nhà Trần. Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự quản lý đất nước của Nhà Trần. -Yêu cầu đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn). Phát phiếu. - Yêu cầu làm bài tập. - Yêu cầu nêu sự quản lý đất nước của Nhà Trần. - Từ đó , đi đến thống nhất các sự việc .. - Nghe và nhận nhiệm vụ - Đọc SGK , trao đổi trong nhóm. - Trình bày: * Nhà Lý suy yếu, dựa vào Nhà Trần. * Lý Huệ Tông nhường ngôi cho con gái. * Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập 1226. Hoạt động cá nhân. - Đọc SGK/ 38 ( 2 đoạn) - Tự vẽ sơ đồ thể hiện tổ chức Nhà Trần. - Trình bày. - Quan sát đối chiếu và nhận xét. Hoạt động lớp. - Nhận phiếu điền dấu X vào ô trống - Theo dõi . - Một số em trả lời : (Theo SGK) - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả - Trình bày:Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin , oan ức . Ở trong triều , sau các buổi yến tiệc , vua và các quan có lúc nắm tay nhau , ca hát vui vẻ . . - Nhận xét , bổ sung .. Tiểu kết: HS nắm sự quản lý đất nước của NhàTrần. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 . Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH.. Tiết 69: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức & Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích . 2 - Giáo dục: - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Article XIX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chia một số cho một tích . - Ghi bảng 24 :( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 và 24 : 2 :3 - Cho HS tính nháp . - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức. - Cho HS so sánh 3 giá trị.(ghi bảng) 24 :( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 :3 Tiểu kết : HS nắm cách chia một số cho một tích .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : 24 :( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 và 24 : 2 :3 * Lấy một số chia 1 tích 24 :( 3 x 2) = 24 : 6 = 4 * Lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 (Hay) 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 * Vậy: 24 :( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 :3 - Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK) - Một số em nhắc lại . Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . a) 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5. Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Tính giá trị biểu thức. * Ghi bảng 50 : ( 2 x 5) + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một số chia cho một tích. + Tương tự bài b, c . * Kết luận 50 : ( 2 x 5) có ba cách tính. * Cho HS tự tính các bài b và c. - Bài 2 : Tính theo mẫu. - HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng. * Yêu cầu bài . 60 : 15 = 60 : ( 5 x 3) * Ghi bảng 60 : 15 = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 + Cho HS thực hiện theo đúng như mẫu. + Lớp tự làm bài (theo mẫu) + Hướng dẫn sử dụng một số chia cho một + Chữa bài. tích. - Phát biểu tính chất một số chia cho một * Cho HS tự tính các bài a, b và c. tích. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách tính một số chia cho một tích. 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp.. Luyện từ và câu Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức&Kĩ năng: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT 1 ) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2, mục III ) . * KĨ năng sống : + Giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp . + Lắng nghe tích cực . 2. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Giới thiệu bài: Tính từ (tt) . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : Đọc đoạn đối thoại. - Bài 2 : Mục đích của câu hỏi. * Câu hỏi 1 dùng để làm gì ? * Câu hỏi 2 có tác dụng gì ? - Bài 3 : Nắm ý nghĩa câu hỏi. + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Tiểu kết: HS hiểu tác dụng của câu hỏi vào mục đích khác . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tác dụng của câu hỏi. + Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống. + Phát giấy khổ to cho một số nhóm .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động lớp , nhóm đôi ( Làm việc nhóm chia sẻ thông tin ) - 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Cả lớp đọc thầm lại , tìm câu hỏi trong đoạn văn . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phân tích 2 câu hỏi trong đoạn đối thoại . * Để chê cu Đất . * Là câu khẳng định . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . ( Đóng vai ) - 4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Đọc thầm từng câu hỏi , suy nghĩ , làm bài - Cả lớp nhận xét , bổ sung .. - 4 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , làm việc theo nhóm đôi . - Các nhóm bàn bạc , viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi phù hợp với 4 tình huống đã cho . - Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp , trình bày . - Bài 3 : Nêu tình huống sử dụng câu - Tổ trọng tài nhận xét , kết luận những câu hỏi hỏi. được đặt đúng . + Nhắc mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ . huống. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến . Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài - Cả lớp nhận xét . tập 4. Củng cố : (3’) - Nêu tác dụng của câu hỏi. 5. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức Kĩ năng: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, …. - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . * GDBVMT : Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước ..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> 2 - Giáo dục: - Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Article XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số cách làm sạch nước . - Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. (S/56) - Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK . Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch . - Treo bảng hướng dẫn quy trình sản xuất nước sạch . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ , phát Phiếu học tập cho các nhóm . - Chữa bài . Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao cần đun sôi nước. - Kết luận ( SGK) Nước sau khi lọc đều phải đun sôi để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. Tiểu kết: HS hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp , nhóm . - Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng . * Thực hành lọc nước . * Quan sát thí nghiệm. * Thảo luận theo nhóm 4. Nêu tác dụng của từng cách . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm đọc các thông tin trong SGK và trả lời vào Phiếu học tập .( Nhóm trưởng điều khiển) - Một số em trình bày . - Đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của Quy trình sản xuất nước sạch . Hoạt động lớp . - Một số em trình bày - Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận : + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? + Muốn có nước uống được , chúng ta phải làm gì ? Tại sao ? - Nhận xét , bổ sung .. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . * GDBVMT : Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước . Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp.. TOÁN. Luyện tập : Chia cho số có một chữ số A.Mục tiêu: Củng cố HS : - Kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. - Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia B.Đồ dùng dạy học: C.Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Hoạt động của thầy 1. ổn định: 2. Kiểm tra: VBT 3.Bài mới: Bài 1: Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 78 - Đặt tính rồi tính? 256075 : 5 =51215 369090 : 6 = 61515 498479 : 7 = 71211 Bài 2: - Đọc đề - tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn biết số thóc trong kho còn lại bao nhiêu ta phải tính được gì?. - Bài 3: Tìm y: Nêu cách tìm thừa số? số chia chưa biết? -GV chấm bài nhận xét:. Hoạt động của trò. Bài 1: - Cả lớp chia vào vở - 3em lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét.. Bài 2: Cả lớp làm vở - 1 em chữa bài Đã lấy số thóc là: 305080 : 8 = 38135 (kg) Trong kho còn lại số thóc là : 305080 – 38135 = 266945 (kg) Đáp số:266945 (kg) Bài 3: Cả lớp làm vở - 2em lên bảng a. y x 5 =106570 y = 106570 : 5 y = 21314 b. 450906 : y = 6 y =450906 : 6 y =75151. D.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: 408 09 : 5 = ? 301849 : 7 = ? 2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài __________________________________ Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 . Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ .. Tiết 70: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Article XXI. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia : - Ghi 3 biểu thức ở bảng : - Hướng dẫn ghi : ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp . - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) và ( 9 : 3 ) x 15 * Lấy 1 tích chia 3 ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 * Lấy chia 1 thừa số cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 9 x ( 15 : 3) = 9 x 5 = 45 (Hay) ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 * Vậy( 9 x 15 ): 3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15 - Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK) - Một số em nhắc lại . - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) * Lấy 1 tích chia 3 ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 * Lấy 1 thừa số chia cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 * Không tính được ( 7 : 3 ) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . a) ( 8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46 (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46. b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia : - Ghi 2 biểu thức ở bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) - Hỏi : Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia . Tiểu kết : HS nắm cách chia một tích cho một số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Tính bằng hai cách. * Ghi bảng ( 8 x 23): 4 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích + Tương tự bài b. chia cho một số. * Kết luận ( 8 x 23): 4 có 2 cách tính. * Cho HS tự tính các bài b . - Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện. - Tự làm bài trên bảng. * Yêu cầu bài . + Chữa bài. * Ghi bảng ( 25 x 36): 9 * Kết luận cách tính thuận tiện. + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số. * Chữa bài 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về câu hỏi I- Mục đích, yêu cầu 1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> 2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Vở bài tập TV 4. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Ôn định A. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? ví dụ. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài - Treo bảng phụ a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai? b) Bến cảng như thế nào? c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu? Bài tập 2 - GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng. Ai đọc hay nhất lớp?…. Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bài - GV chốt lời giải đúng: a)có phải – không? b) phải không? c) à? Bài tập 4 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh - Thu phiếu, chữa bài VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? Bài tập 5 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi? - Thế nào là câu hỏi? - GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e không phải là câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:VN viết lại các câu hỏi.. Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ - Nghe, mở SGK - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến. - 2 em đọc bảng phụ - Làm bài đúng vào vở bài tập - HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở bài tập, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết. - Lớp nhận xét - HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong câu hỏi - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm - Ghi bài đúng vào vở BT - Học sinh đọc bài 4 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - 3 em viết 3 câu lên bảng - Lớp phân tích, nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu - 1 em nêu ghi nhớ - Học sinh làm bài đúng vào vở BT. - Thực hiện .. Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.. Tiết 28: A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : - Thực hiện bảo vệ nguồn nước . * GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước . * Kĩ năng sống : + Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . + Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước ..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . B. CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Một số cách làm sạch nước - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Article XXII. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN SGK . * GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài , thực hành bảo vệ nguồn nước. - Chuẩn bị Tiết kiệm nước . Địa lí Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người ở dân đồng bằng Bắc Bộ : - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh . * HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa . + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . * GDBVMT : GD các em việc cần đắp đê ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiêu ; cần bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh. 2. Giáo dục: - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân . B.CHUẨN BỊ: C. LÊN LỚP: Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại Article XXIII. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước - Yêu cầu dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết , trả lời các câu hỏi . - Giải thích thêm về: * Đặc điểm của cây lúa nước ( Cây cần có đất màu mỡ , thân cây ngập trong nước , nhiệt độ cao … ) .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? + Quan sát hình S/104 nêu thứ tự các công.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> - Chốt: Nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo Tiểu kết: HS nắm đặc điểm về trồng trọt , chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 2 Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh . - Chia nhóm thảo luận. - Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ? - Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . Tiểu kết: HS nắm đặc điểm trồng được các loại rau xứ lạnh của đồng bằng Bắc Bộ .. việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . + Kể tên một số vật nuôi chính. - Trình bày kết quả ; cả lớp thảo luận . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào SGK , thảo luận theo các gợi ý sau : + Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó , nhiệt độ như thế nào ? + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi SGK. + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả . - Các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng .. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . * GDBVMT : Nêu cho các em việc cần đắp đê ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiêu ; cần bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh . - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . 5. Nhận xét - Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ - Chuẩn bị: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .(tt) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. TUẦN 14. I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Báo cáo tuần 14. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Củng cố “Phong trào tiết học tốt” - Học văn hóa tuần 14. - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. 3. Hoạt động nối tiếp : (4’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hóa tuần 15 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Chú ý HS: An toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường. - Rèn luyện trật tự kỹ luật..

<span class='text_page_counter'>(246)</span>

<span class='text_page_counter'>(247)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 15. Từ 26/11 đến 30/11/2012 THỨ. 2 26/11. 4 28/11. 5 29/11. 6 30/11. BUỔI. M HỌC. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Biết ơn thầy cô giáo(tiết 2) Cánh diều tuổi thơ Chia cho số có tận cùng là chữ số 0. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Tuổi ngựa Chia cho số có 2 chữ số Ôn luyện Nhà Trần và việc đắp đê. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Tiết kiệm nước Ôn tập. Toán. 1. Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 2 3 4 5. Chia cho số có 2 chữ số Ôn luyện TV Làm thế nào để biết Không khí Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(tt) Sinh hoạt lớp tuần 15. Sáng. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 16. THỨ. 2 3/12. BUỔI. 5 6/12. 6 7/12. TIẾT. TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Yêu lao động Kéo co Luyện tập. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Kéo co Mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Trong quán ăn “Ba Cá Bống” Chia cho số có 3 chữ số Ôn luyện TV Cuộc k/c chống quân xâm lược Nguyên Mg. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Luyện tập Câu kể Không khí có những tính chất gì? Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Chia cho số có 3 chữ số (tiếp) Ôn luyện TV Không khí gồm những thành phần nào Thủ đô Hà Nội Sinh hoạt lớp tuần 16. Sáng. Chiều. 4 5/12. M HỌC. Từ 3/12 đến 7/12/2012. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 17. THỨ. 2 10/12. 4 12/12. 5 13/12. 6 14/12. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 10/12 đến 14/12/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Yêu lao động (tiết 2) Rất nhiều mặt trăng Luyện tập. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Mùa đg trên rẻo cao Câu kể: Ai làm gì?. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Rất nhiều mặt trăng (tt) Dấu hiệu chia hết cho 2 Ôn luyện TV Ôn tập học kỳ 1. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Dấu hiệu chia hết cho 5 Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? Ôn tập học kỳ 1 Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Luyện tập Ôn luyện TV Kiểm tra học kì 1 Ôn tập học kì 1 Sinh hoạt lớp tuần 17. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 18. THỨ. 2 17/12. 4 19/12. 5 20/12. 6 21/12. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 17/12 đến 21/12/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Thực hành kỹ năng giữa kì 1 Ôn tập và kiểm tra cuối kỳ 1. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Ôn tập và kiểm tra GK I Ôn tập và kiểm tra GK I. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Ôn tập và kiểm tra GK I Luyện tập Ôn luyện TV Kiểm tra cuối kì 1. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Luyện tập chung Kiểm tra cuối kì 1 Không khí cần cho sự cháy Ôn tập. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Kiểm tra cuối kì 1 Ôn luyện Tv Không khí cần cho sự sống Kiểm tra cuối kì 1 Sinh hoạt lớp tuần 18. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 19. THỨ. 2 24/12. 4 26/12. 5 27/12. 6 28/12. BUỔI. M HỌC. TIẾT. Từ 24/12 đến 28/12/2012 TÊN BÀI GIẢNG. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán. 1 2 3 4. Kính trọng biết ơn người lao động Bốn anh tài Ki-lô-mét vug. Chiều. Chính tả LTVC. 1 2. Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì?. Sáng. Tập đọc Toán Ôn TV Lịch sử. 1 2 3 4. Chuyện cổ tích về loài người Hình bình hành Ôn luyện TV Nước ta cuối thời Trần. Sáng. Toán LTVC Khoa học Ôn Toán. 1 3 4 5. Diện tích hình bình hành Mở rộng vốn từ: Tài năng Tại sao có gió Ôn luyện toán. Sáng. Toán Ôn TV Khoa học Địa lý SHL. 1 2 3 4 5. Luyện tập Ôn luyện TV Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão Đồng bằng Nam Bộ Sinh hoạt lớp tuần 19. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(252)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×