Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ngành công nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Phương Chi

i


5LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi, để thực hiện được bản luận
văn này, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Trường Đại
học Thủy lợi, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Quản lý xây dựng và các bộ môn
khác thuộc Trường Đại học Thủy lợi; đặc biệt là TS. Tô Minh Hương đã trực tiếp
hướng dẫn học viên suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức chuyên ngành Kinh tế và Quản lý cho bản thân học viên
suốt những năm tháng qua.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu khoa học công phu, nghiêm túc của bản
thân học viên; tuy nhiên, do điều kiện tài liệu, thời gian và kiến thức có hạn nên khơng
thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Học viên rất mong nhận được sự tham
gia góp ý và chỉ bảo của các Thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp.
Cuối cùng, một lần nữa học viên xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các cơ quan,
đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ học viên trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn
này.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Trần Nguyễn Phương Chi

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................. 3
6. Dự kiến kết quả đạt được......................................................................................4
7. Nội dung luận văn ..................................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ......................6
Cơ sở lý luận về chi phí dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình....................................................................................................................6
Cơ sở lý luận về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 6

1.1.1.2 Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng 6
Cơ sở lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ...................18
Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ......................................20
Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ..........31
dựng

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
32

Cơ sở thực tiễn về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình .....33
giới

Kinh nghiệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên thế
33

Kinh nghiệm quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại một số
địa phương .............................................................................................................36
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................39
Kết luận chương 1....................................................................................................40

iii


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH.................................................................... 41
Tổng quan về đầu tư xây dựng và dự án đầu tư xây dựng ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn .............................................................................. 41
Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình (Ban QLDA ngành nơng nghiệp) ......... 45

Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của Ban ............................................. 45
Mục tiêu hoạt động của Ban ..................................................................... 48
Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng từ 2013 đến 2018 .................... 49
Thực trạng trong hoạt động quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban ............................................................................................................. 66
Thực trạng trong cơ chế quản lý chi phí của Ban ..................................... 66
Thực trạng trong hoạt động quản lý chi phí dự án của Ban ...................... 66
Kết quả đạt được ....................................................................................... 71
Những hạn chế .......................................................................................... 76
Nguyên nhân ............................................................................................. 78
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 80
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................... 81
Định hướng và phát triển của Ban QLDA trong giai đoạn 2019-2022 ..... 81
Chiến lược, định hướng phát triển của Ban trong thời kỳ hội nhập ......... 81
Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư tại Ban
QLDA ngành nông nghiệp .................................................................................... 81
Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình ................................................................................................................. 83
Giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức bộ máy phục vụ
cơng tác quản lý chi phí của Ban QLDA ĐTXD ngành NN&PTNT ................... 83
Giải pháp cải cách và nâng cao quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng
90
Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác lập Tổng
mức đầu tư, dự tốn xây dựng, giá gói thầu .......................................................... 91

iv



Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong công tác lựa chọn nhà
thầu và thi công xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án ..................................96
Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác thanh toán,
quyết toán ..............................................................................................................98
Kết luận chương 3..................................................................................................103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................104
1. Kết luận ..............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................106
PHỤ LỤC

107

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo lý luận ................................ 20
và kinh nghiệm chi phí .................................................................................................. 20
Hình 1. 2 Nội dung quản lý chi phí theo quy định của pháp luật.................................. 23
Hình 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA..................................................................... 47
Hình 2. 2. Quy trình thanh tốn/ quyết tốn nội bộ của Ban......................................... 71
Hình 3. 1 Quy trình tuyển dụng nhân sự ....................................................................... 84

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Một số dự án Ban đã thực hiện QLDA .......................................................... 49
Bảng 2.2 Tổng mức đầu tư các dự án do Ban làm Chủ đầu tư hoặc đại diện ...............68
Bảng 2.3 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2013 ................................................72

Bảng 2.4 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2014 ................................................72
Bảng 2.5 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2015 ................................................72
Bảng 2.6 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2016 ................................................73
Bảng 2.7 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2017 ................................................73
Bảng 2.8 Tổng vốn bố trí và giải ngân trong năm 2018 ................................................74
Bảng 3. 1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban theo văn bản pháp luật
hiện nay.......................................................................................................................... 88

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CB – CNV

Cán bộ, công nhân viên

CLNNL

Chất lượng nguồn nhân lực

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CĐT


Chủ đầu tư

CTTL

Cơng trình thủy lợi

KTXH

Kinh tế xã hội

KCS

Kiểm định chất lượng



Lao động

LLLĐ

Lực lượng lao động

NNL

Nguồn nhân lực

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực


QLDA

Quản lý dự án

QLCL

Quản lý chất lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XDCB

Xây dựng cơ bản

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là một trong những ngành kinh tế quốc dân đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của
đất nước. Sự phát triển của ngành xây dựng nước ta đang diễn ra từng ngày trên cả
phương diện kỹ thuật xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Trong hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình, đặc biệt là các cơng trình xây dựng
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Quản lý dự án (QLDA) có vai trị quyết
định đối với sự thành công của dự án. Sự thành công của dự án được xem xét trên các
mặt chất lượng, hiệu quả, đảm bảo tiến độ. QLDA đòi hỏi một đội ngũ cán bộ chun
nghiệp, chun mơn cao, có kiến thức và kỹ năng về nhiều mặt: Kỹ thuật, hoạch định,
tổ chức, quản lý, kinh tế, tài chính, luật pháp.
Tỉnh Quảng Bình là một tỉnh thuộc miền Trung, điều kiện kinh tế cịn gặp nhiều khó
khăn, phát triển cơ sở hạ tầng còn mức thấp so với cả nước. Trong những năm qua
được sự quan tâm đầu tư của nhà nước, Quảng Bình đã và đang tập trung vào cơng tác
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ tốt phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Tỉnh đặc
biệt quan tâm đầu tư các cơng trình xây dựng ngành nông nghiệp và nông thôn nhằm
giải quyết cơ sở hạ tầng nông thôn, thủy lợi nhằm đảm bảo phục vụ hoạt động sản xuất
nông nghiệp chung cho Tỉnh. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn (Ban QLDA đầu tư ngành nông nghiệp) tỉnh Quảng Bình được
thành lập với mục tiêu quản lý các dự án đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT của tỉnh
Quảng Bình, nhiệm vụ của Ban QLDA đầu tư ngành nông nghiệp là thay mặt Sở
NN&PTNT điều hành QLDA các cơng trình xây dựng trong lĩnh vực NN&PTNT sử
dụng các nguồn vốn nhà nước do UBND tỉnh quản lý. Nhiệm vụ của Ban bao gồm
việc xác định mục tiêu, cơng việc và dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án, tổ
chức tiến hành phân phối nguồn lực tài chính, lao động, trang thiết bị, điều phối và
quản lý thời gian.
Trong những năm qua, Ban đã tham gia quản lý rất nhiều dự án đầu tư thuộc vốn ngân
sách từ trung ương và địa phương, tham mưu cho các cấp lãnh đạo Tỉnh trong quy

1


hoạch và phát triển các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ ngành nông nghiệp và
phát triển nơng thơn. Bên cạnh những mặt tích cực mà Ban làm được, vẫn còn tồn tại
các hạn chế do nguyên nhân khách quan và chủ quan. Nhằm phát huy tối đa công tác

quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nhà nước tại Ban. Với mong muốn được tìm
hiểu kỹ hơn các tồn tại trong công tác QLDA đầu tư xây dựng của Ban, trên cơ sở
phân tích các thực trạng cũng như chỉ ra nguyên nhân tồn tại khách quan cũng như chủ
quan trong công tác QLDA đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT.
Vì vậy, thực hiện đề tài “Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng ngành nông nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình" học viên
mong muốn nghiên cứu chỉ ra các vấn đề tồn tại trong quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng ngành NN&PTNT nêu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, trên cơ sở đó đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước cũng như mong muốn đóng góp các giải pháp hữu ích cho hoạt động
quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các kiến thức liên quan đến cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng nói chung và dự án đầu tư ngành NN&PTNT nói riêng.
- Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ngành
NN&PTNT tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại
Ban QLDA đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 20192022.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê thu thập số liệu: Sử dụng các số liệu từ nguồn thống kê hàng
năm về nguồn vốn đầu tư, công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư tại Ban QLDA
ngành nơng nghiệp tỉnh Quảng Bình và các số liệu liên quan đến cơng tác quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban.

2


- Phương pháp so sánh: Sử dụng các số liệu liên quan đến từng loại dự án, so sánh
giữa công tác quản lý chi phí đầu tư dự án theo từng giai đoạn.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích các số liệu liên quan để đưa

ra các nhận định và đánh giá mang tính khác quan và đảm bảo tính khoa học.
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn: Trong quá trình nghiên cứu đánh giá
xem xét một vài dự án điển hình để phân tích đánh giá so sánh và đối chiếu các mục
tiêu đạt được của dự án, cũng như chỉ ra các tồn tại của cơng tác quản lý chi phí dự án
đầu tư.
- Phương pháp chuyên gia: Các nhận định đánh giá, gợi ý của chuyên gia để đề xuất
giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng, cũng như đánh
giá nhận định về hiệu quả của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
ngành NN&PTNT tỉnh Quảng Bình;
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt nội dung: Công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ngành NN&PTNT
Quảng Bình.
- Về mặt không gian: nghiên cứu cụ thể công tác quản lý chi phí dự án đầu tư tại Ban
quản lý dự án ngành NN&PTNT tỉnh Quảng Bình.
- Về mặt thời gian: Phân tích đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng từ 2015 - 2018, đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng tại Ban QLDA nơng nghiệp tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học

3


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình nói chung và đầu tư xây dựng các cơng trình ngành NN&PTNT nói
riêng.
b. Ý nghĩa thực tiễn

- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ngành
NN&PTNT tỉnh Quảng Bình (Tập trung phân tích cơng tác quản lý chi phí đầu tư tại
Ban QLDA xây dựng ngành NN&PTNT tỉnh Quảng Bình).
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng là
những tham khảo hữu ích có giá trị gợi mở trong cơng tác quản lý chi phí và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn đầu tư các dự án ngành NN&PTNT tại tỉnh Quảng Bình.
6. Dự kiến kết quả đạt được
Những kết quả mà luận văn nhằm đạt được gồm 3 mảng vấn đề sau:
+ Hệ thống những cơ sở lý luận về dự án, dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án, công
tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
+ Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, vai trị của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong việc nâng
cao hiệu quả đầu tư của dự án, đặc biệt đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
được đầu tư xây dựng trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng nông nghiệp nông thơn;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng
trình ngành nơng nghiệp tỉnh Quảng Bình, để thấy được những tồn tại và nguyên nhân
cần khắc phục.
+ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng ngành nơng nghiệp tỉnh Quảng Bình.
7. Nội dung luận văn
Ngồi những nội dung quy định của một bản luận văn như: Phần mở đầu; Kết luận
kiến nghị; Danh mục tài liệu tham khảo,... Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình;

4


Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng ngành nông
nghiệp và phát triển nơng thơn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ;

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng ngành nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Quảng Bình.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Cơ sở lý luận về chi phí dự án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
Cơ sở lý luận về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phi đầu tư xây dựng có mối liên hệ mật thiết
với phạm vi, thời gian và chất lượng dự án.
1.1.1.2 Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn liền với giai đoạn đầu tư xây dựng
cơng trình. Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng [1] thì chi phí đầu tư xây dựng
được biểu thị qua chỉ tiêu:
- Sơ bộ tổng mức đầu tư ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng;
- Tổng mức đầu tư xây dựng ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng;
- Dự toán xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng;
- Giá gói thầu, giá dự thầu, giá đánh giá, giá đề nghị trúng thầu, giá ký hợp đồng ở
giai đoạn đấu thầu;
- Giá thanh toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình;
- Giá quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình khi kết thúc xây dựng và đưa các

cơng trình của dự án vào vận hành khai thác.
+ Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng

6


Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được
xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
gồm các khoản mục chi phí như tổng mức đầu tư xây dựng.
+ Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đâu tư xây dựng
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở quy mơ, cơng suất
hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư
hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mơ, tính chất dự án đã hoặc
đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.
b. Tổng mức đầu tư xây dựng
+ Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
Tổng mức đầu tư xây dựng là chi phí dự tính để thực hiện dự án, được tính tốn và xác
định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án
và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu
tư đồng thời là dự tốn xây dựng cơng trình được xác định phù hợp với nội dung báo
cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư xây dựng là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế
và lựa chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác
theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ
chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng

(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
- Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt

7


bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng
trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ;
chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
- Chi phí khác: Là những chi phí khơng thuộc các nội dung chi phí nêu trên nhưng cần
thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Chi phí dự phịng bao gồm: Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát
sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện dự án.


Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ

lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.



Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án

(tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây dựng.
+ Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư
- Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết
khác của dự án;
- Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình;

8


- Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương tự đã hoặc đang
thực hiện;
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư: Đối với các dự án có nhiều cơng
trình, tuỳ theo điều kiện, yêu cầu cụ thể của dự án và nguồn số liệu có được có thể vận
dụng kết hợp các phương pháp nêu trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư
xây dựng công trình.
c. Dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình
được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình.
Dự tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn
cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định
thầu.
+ Nội dung của dự tốn cơng trình
Nội dung dự tốn cơng trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng được quy định
cụ thể như sau:

- Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ, chi
phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các
chi phí khác có liên quan;
- Chi phí quản lý dự án bao gồm tiền lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi
tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp;
kinh phí cơng đồn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được
hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin

9


cơng trình, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh tốn các dịch vụ
cơng cộng; vật tư văn phịng phẩm; thơng tin, tun truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị
có liên quan đến dự án; cơng tác phí; th mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục
vụ quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phịng để tổ chức thực hiện quản lý dự án
đối với cơng trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế, giám
sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
- Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng
thuộc các khoản chi phí trên. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm
để ở và điều hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và
lực lượng lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an tồn lao động, chi phí bảo
đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ mơi trường cho
người lao động trên cơng trường và mơi trường xung quanh, chi phí hồn trả mặt
bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có), chi phí thí
nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng

trình;
- Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng
việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng
trình.
+ Phương pháp xác định dự tốn cơng trình
Xác định chi phí xây dựng
Dự tốn chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng. Dự tốn chi phí xây dựng có thể xác định theo
từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi phí.
Dự tốn chi phí xây dựng được lập theo các phương pháp sau đây:
- Phương pháp thứ nhất: Tính theo khối lượng và giá xây dựng cơng trình.

10


+ Chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng trong chi phí trực tiếp được xác
định theo khối lượng và giá xây dựng cơng trình. Khối lượng các công tác xây dựng
được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, các chỉ dẫn kỹ
thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình và giá xây
dựng cơng trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình và giá xây dựng tổng
hợp;
+ Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí
nhân cơng trong dự tốn xây dựng đối với từng loại cơng trình. Đối với cơng trình sử
dụng vốn ODA đấu thầu quốc tế thì chi phí chung được xác định bằng định mức tỷ lệ
phần trăm (%) theo quy định và bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu của gói thầu
đấu thầu quốc tế, bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ;
+ Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực
tiếp và chi phí;
+ Thuế giá trị gia tăng theo quy định của nhà nước.
- Phương pháp thứ hai: Tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi

cơng và bảng giá tương ứng.
+ Chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong chi phí trực tiếp xác định
theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương
ứng. Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi cơng
được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cho từng
khối lượng cơng tác xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình;
+ Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng như phương pháp
thứ nhất.
Xác định chi phí thiết bị
- Chi phí thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết
kế công nghệ, xây dựng và giá mua thiết bị tương ứng. Giá mua thiết bị theo báo giá
của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc theo giá thị trường tại thời Điểm tính tốn, hoặc

11


của cơng trình có thiết bị tương tự (cơng suất, công nghệ, xuất xứ) đã và đang thực
hiện. Đối với các thiết bị cần sản xuất, gia cơng thì chi phí này được xác định trên cơ
sở khối lượng, số lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và đơn giá sản xuất, gia cơng
phù hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất, gia công đã được ký
kết hoặc căn cứ vào báo giá gia công sản phẩm của nhà sản xuất được chủ đầu tư lựa
chọn hoặc giá sản xuất, gia công thiết bị tương tự của cơng trình đã và đang thực hiện;
- Chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ được xác định bằng cách lập dự toán tùy
theo yêu cầu cụ thể của cơng trình;
- Chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác có liên quan được
xác định bằng cách lập dự tốn như đối với dự tốn chi phí xây dựng.
Xác định chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ
Xây dựng công bố đã sử dụng tính tốn trong tổng mức đầu tư xây dựng hoặc bằng
cách lập dự tốn.

Xác định chi phí tư vấn
- Chi phí tư vấn trong dự tốn xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở định mức
tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ Xây dựng công bố hoặc bằng cách lập dự tốn. Trường hợp
một số cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện trước khi xác định dự tốn xây
dựng cơng trình thì được xác định bằng giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết phù hợp với
quy định của nhà nước.
- Trường hợp phải th chun gia tư vấn nước ngồi thì chi phí tư vấn được xác định
bằng cách lập dự toán phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn, các quy định của cấp có
thẩm quyền và thơng lệ quốc tế. Phương pháp xác định chi phí thuê chuyên gia tư vấn
nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Xác định chi phí khác
Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn
của các cơ quan có thẩm quyền hoặc bằng cách lập dự toán hoặc bằng giá trị hợp đồng

12


đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với một số cơng trình xây dựng
chun ngành có các yếu tố chi phí đặc thù, cơng trình sử dụng vốn ODA, nếu cịn các
chi phí khác có liên quan thì bổ sung các chi phí này, bảo đảm nguyên tắc tính đúng,
tính đủ chi phí, phù hợp với Điều kiện cụ thể của cơng trình và mặt bằng giá thị trường
nơi xây dựng cơng trình.
Xác định chi phí dự phịng
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian xây dựng
cơng trình (tính bằng tháng, quý, năm), kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù
hợp với loại công trình xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và
quốc tế.

d. Dự tốn gói thầu xây dựng
Dự tốn gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế hoạch lựa chọn
nhà thầu, dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi
tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng.
Dự tốn gói thầu xây dựng gồm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng; dự tốn gói thầu
mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình; dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây
dựng và dự tốn gói thầu hỗn hợp.
Chủ đầu tư tổ chức xác định, cập nhật dự tốn gói thầu xây dựng, thực hiện thẩm định,
phê duyệt để thay thế giá gói thầu xây dựng ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã
phê duyệt, làm cơ sở để lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và đánh giá lựa chọn
nhà thầu xây dựng.
Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện xác định,
cập nhật, thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng trước khi phê duyệt.

13


(i). Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi cơng
xây dựng các cơng tác, cơng việc, hạng mục, cơng trình xây dựng phù hợp với phạm vi
thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
gồm chi phí xây dựng, chi phí hạng mục chung và chi phí dự phịng.
- Trường hợp dự tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt được xác định trên cơ sở đơn
giá xây dựng chi tiết của cơng trình khơng đầy đủ thì khi xác định dự tốn gói thầu thi
cơng xây dựng cần tổng hợp theo đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình đầy đủ
tương ứng với khối lượng công tác xây dựng cần thực hiện của gói thầu.
- Chi phí hạng Mục chung của gói thầu thi cơng xây dựng gồm một, một số hoặc tồn
bộ các chi phí được xác định trong dự tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt phù hợp
với phạm vi công việc, yêu cầu, chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu và được xác định bằng

định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền cơng bố hoặc bằng cách lập dự tốn. Tổng
chi phí hạng mục chung của gói thầu thi cơng xây dựng khơng được vượt chi phí hạng
mục chung trong dự tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng gồm:
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phí hạng mục chung của gói thầu thi
cơng xây dựng.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian thi cơng
xây dựng của gói thầu và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng trình xây dựng có
tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
+ Mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng được xác định hai khoản chi phí dự phịng khoản
trên khơng vượt mức tỷ lệ % chi phí dự phịng trong dự tốn xây dựng cơng trình đã
được phê duyệt.
(ii). Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình
Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình gồm chi phí lắp đặt,
thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị và chi phí dự phịng:

14


- Chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị gồm các khoản mục chi phí như dự
tốn gói thầu thi công xây dựng và được xác định bằng cách lập dự tốn.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng
trình gồm:
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ
phần trăm (%) trên tổng chi phí mua sắm thiết bị; chi phí đào tạo và chuyển giao cơng
nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm;
thuế và các loại phí.
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian thực hiện
của gói thầu và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng trình xây dựng có tính đến

các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.
+ Mức tỷ lệ phần trăm (%) sử dụng được xác định chi phí dự phịng khơng vượt mức
tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng tương ứng với từng yếu tố của dự tốn xây dựng
cơng trình đã được phê duyệt.
(iii). Dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
- Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
và chi phí dự phòng được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được xác định bằng dự toán theo hướng
dẫn như phương pháp xác định chi phí xây dựng.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí dự
phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt
giá được tính bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
nhưng tổng tỷ lệ phần trăm (%) chi phí dự phịng khơng vượt mức tỷ lệ % chi phí dự
phịng tương ứng với từng yếu tố của dự toán xây dựng cơng trình đã phê duyệt.
- Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng đối với công
việc thiết kế xây dựng của công trình xây dựng từ cấp II trở lên được xác định trong
chi phí khác của gói thầu. Đối với gói thầu khảo sát xây dựng của cơng trình từ cấp II

15


trở lên, chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng là
Khoản Mục chi phí riêng của dự tốn gói thầu.
(iv). Dự tốn gói thầu hỗn hợp
- Dự tốn gói thầu thiết kế và thi cơng xây dựng (EC);
- Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng (PC);
- Dự tốn gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (EPC) và gói
thầu lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (chìa khóa trao
tay).
e. Giá hợp đồng xây dựng và giá thanh quyết toán hợp đồng xây dựng

+ Giá hợp đồng xây dựng
- Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên nhận thầu
để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ, điều kiện thanh
toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
- Giá hợp đồng có các hình thức sau:
+ Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện
hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ
trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.
+ Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các
công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không
thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
+ Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều
chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công
việc tương ứng được điều chỉnh giá.
+ Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên

16


gia, các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối
lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.
+ Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá
hợp đồng nêu trên cho phù hợp với đặc tính của từng loại cơng việc trong hợp đồng.
- Giá hợp đồng xây dựng được xác định căn cứ vào giá trúng thầu, hoặc kết quả đàm
phán, thương thảo hợp đồng xây dựng giữa các bên.
+ Giá thanh quyết toán hợp đồng xây dựng

Giá thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và
các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.
- Đối với hợp đồng trọn gói: Thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá

cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai đoạn
thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán khơng địi hỏi có
xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Thanh toán trên cơ sở
khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm
thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo
đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian việc thanh toán được quy định như sau:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các
chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc
thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngồi mức thù lao cho chun gia thì thanh tốn theo phương
thức thanh tốn quy định trong hợp đồng.
f. Chi phí đầu tư được quyết tốn (Thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng dự án hồn
thành)
Chi phí đầu tư được quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá

17


×