Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Li thuyet va bai tap ankan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.95 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ANKAN (PARAFIN) 1. 1. Tính chất vật lí Ankan. Công thức. Cn. t nc ,oC. Metan CH4 Etan CH3CH3 CH3CH2CH3 Propan CH3 Butan [CH2]2CH3 CH3 Pentan [CH2]3CH3 CH3 Hexan [CH2]4CH3 CH3 Heptan [CH2]5CH3 CH3 Octan [CH2]6CH3 CH3 Nonan [CH2]7CH3 CH3 Đekan [CH2]8CH3 CH3 Icosan [CH2]18CH3. C1 C2 C3. -183 -183. Khối lượng riêng (g/cm3) -162 0,415 (-164C) -89 0,561 (-100C). -188. -42. 0,585 (-45C). -158. -0,5. 0,600 ( 0C). -130. 36. 0,626 (20C ). -95. 69. 0,660 (20C ). -91. 98. 0,684 (20C ). -57. 126. 0,703 (20C ). -54. 151. 0,718 (20C ). -30. 174. 0,730 (20C ). 37. 343. 0,778 (20C ). C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C20. ts , o C. 2.Tính chất hóa học a. Phản ứng thế Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hiđro bằng clo askt CH4 + Cl2   CH3Cl + HCl metyl clorua (clometan) askt CH3Cl + Cl2   CH2Cl2 + HCl metylen clorua (điclometan) askt CH2Cl2 + Cl2   CHCl3 + HCl clorofom (triclometan) askt CHCl3 + Cl2   CCl4 + HCl cacbon tetraclorua (tetraclometan) Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan. Thí dụ : Cl ,as.. CH3 -CH2 -CH3.  2o   25 C. CH3 -CHCl -CH3 + CH3 -CH2-CH2-Cl + HCl 2-clopropan, 57% 1-clopropan, 43%. Br ,as.. CH3 -CH2 -CH3.  2o   25 C. CH3 -CHBr -CH3 + CH3-CH2-CH2-Br + HBr.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 97% (chính) 3% (phụ) Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hoá, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen. Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau. Brom hầu như chỉ thế cho H ở cacbon bậc cao. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan. b. Phản ứng tách (gãy liên kết C - C và C - H) CH3 - CH3. 500o C,xt.     . CH2 = CH2 + H2 CH3CH=CHCH3 + H2. o. 500 C, xt. CH3CH2CH2CH3. CH3CH=CH2 + CH4 CH2=CH2 + CH3CH3. c. Phản ứng oxi hoá  Khi đốt, các ankan bị cháy tạo ra CO2, H2O và toả nhiều nhiệt : CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O ; H  890 kJ 3n 1 CnH2n+2 + 2 O2  n CO2 + (n + 1) H2O.  Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi, thí dụ : t o ,xt CH4 + O2   HCH = O + H2O. Bài tập trắc nghiệm Dạng 1. Xác định các giá trị (khối lượng, thể tích, đồng phân...) dựa vào phản ứng đốt cháy 1. Đốt cháy một mol ankan A cần 6,5 mol oxi. Số nguyên tử hidro trong phân tử A là : A. 4 B. 6 C. 10 D. 14 2. Tính thể tích của CO2 thu được khi đốt cháy 4,48 lít khí gồm CO và CH 4 (các khí đo ở đktc) là : A. 4,48l B. 44,8l C. 22,4l D. Không xác định được 3. Khi đốt cháy x mol ankan thu được 10,8g H 2O và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là : A. 1 B. 0,1 C. 2 D. 0.5 4. Tỉ khối hơi của hổn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Để đốt hết 1 mol X phải cần số mol oxi là A. 3,7 B. 2,15 C. 6,3 D.4,25 5. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH 4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5 g H2O. Giá trị của m là: A. 1g B. 1,4 g C. 2 g D. 1,8 g 6. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 13,2 g CO2 và 6,3 g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankan B. anken C. ankin D. aren..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân ? A. C2H6 có một đồng phân C. C3H8 có 2 đồng phân B. C4H10 có 2 đồng phân D. C4H10 có 3 đồng phân 8.CĐ-07: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lit khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là: A. 84,0 lit B. 70,0 lit C. 78,4 lit D. 56,0 lit 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thì thu được 0,72g nước. Cho sản phẩm đốt cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 0,3g B. 3,0g C. 0,6g D. 6,0g 10. Crackinh 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C3H6, C2H4, CH4, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích không khí ở đktc? (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). A. 34,994 lit B. 145,6 lit C. 29,12 lit D. 174,72 lit Dạng 2. Xác định CTPT, CTCT dựa vào phản ứng thế 11. Hợp chất 2,3-dimetyl butan khi phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) sẽ thu được số sản phẩm là : A. 1 B. 5 C. 2 D. 4 12. Hiđrocacbon Y có công thức cấu tạo CH3 CH3 C CH2CH2CH3 CH3. Khi tác dụng với clo, Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân. 13.CĐ-07: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là: A. 2-metylpropan B. butan C. 3-metylpentan D. 2,3-đimetylbutan 14. B-07: Brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối so với hiđro là 75,5. Tên ankan là: A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. 2,2,3-trimetylpentan D. isopentan 15. Brom hóa một ankan được một dẫn suất chứa brom có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Ankan này là. A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C5H12 16. Clo hóa một ankan được một monoclo trong đó clo chiếm 55% về khối lượng. Ankan có công thức phân tử là A. CH4 B. C3H8 C. C2H6 D. C4H10.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 17. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. CTPT của ankan đó là: A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6 18. Brom hoá ankan X chỉ tạo được một dẫn xuất monobrom Y duy nhất. Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Ankan X có tên là : A. n- pentan B. isobutan C. isopentan D. neopentan. . 19. Clo hoá ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có %Cl = 33,33%. Ankan X là: A. Pentan B. Isopentan C. neopentan D. Butan 20. A-08: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Dạng 3. Xác định CTPT, CTCT dựa vào phản ứng đốt cháy 21. Đốt cháy hoàn toàn 22g một ankan cho 66g CO2. CTPT của ankan là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 22. Tỉ lệ thể tích của hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng metan và thể tích oxi cần đễ đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon đó là 1: 6,5. Hidrocacbon đó là : A. Butan B. Pentan C. Etan D. Propan 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C 2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng mg, bình 2 tăng 2,2g.Giá trị của m là: A. 3,5g B. 4,5g C. 5g D. 4g 24. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua các bình I đựng H2SO4 đặc và bình II chứa Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình I tăng 14,4g và có 60g kết tủa ở bình II. CTPT của A là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 25. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 2,2g CO 2 và 1,08g H2O. CTPT của X là: A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H14. 26. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít ankan X thu được V lít CO 2 (đktc). Cho toàn bộ khí CO 2 thu dược đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 25g kết tủa. CTPT của X và giá trị của V là: A. C3H8 và 1,12lit B. C4H10 và 5,6 lit C. C5H12 và 5,6 lit D. C6H14 và 1,12 lit Dạng 4. Xác định CTCT dựa vào phản ứng đốt cháy và phản ứng thế 27: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một ankan A thu được 11g CO 2 và 5,4g nước. Khi clo hóa A theo tỉ lệ mol 1:1 tạo thành dẫn xuất monoclo duy nhất . CTCT của A là: A. CH3CH2CH2CH2CH3 B. (CH3)2CHCH2CH3 C. (CH3)3CCH2CH3 D. (CH3)4C 28. Phân tích 3g ankan A cho 2,4 g C. CTPT của A là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 29. Một hidro cacbon no mạch hở có %C = 83,33 có số đồng phân là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 30.CĐ-08: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí Cl2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-metylbutan B. 2-metylpropan C. 2,2-đimetylpropan D. etan 31.B-08: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết  và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ mol 1: 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 32. Một ankan khi cháy hết cho không quá 5 mol CO 2. Mặt khác A tác dụng với Cl 2 trong điều kiện chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) chỉ tạo ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất. A là : A. Metan B. 2-metyl butan C. 2,2-dimetyl propan D. Cả a và c đều đúng Dạng 5. Xác định công thức cấu tạo các ankan đồng đẳng kế tiếp 33. Tỉ khối của hỗn hợp khí C 3H8 và C4H10 đối với hidro là 25,5. Thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp là: A. 50 và 50 B. 25 và 25 C. 25 và 75 D. 20 và 80 34. Đốt cháy hoàn tòan hỗn hợp hai hidrocacbon mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren 35. Một hỗn hợp X gồm etan và propan. Đốt cháy một lượng hỗn hợp X ta thu được CO 2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 11:15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là: A. 45% B. 18,52% C. 25% D. 20% 36.A-08: Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 37. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hơp hai hiđrocacbon X và Y có khối lượng mol phân tử khác nhau X = Y – 28 đvc, thu được 4,48 lit (đktc) khí CO2 và 5,4 gam nước. CTPT của 2 hiđrocacbon là : A. C2H4 và C4H8 B. C2H6 và C4H8 C. C2H6 và C4H10 D. CH4 và C3H8 38. Đốt cháy 3,36 lit (đktc) hỗn hợp hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan rồi bình (2) đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng 9,24 gam. CTPT của 2 ankan và giá trị của m là : A. C3H8, C4H10 và 10,82 gam B. C2H6, C3H8 và 6,48 gam C. CH4, C2H6 và 4,48 gam D. CH4, C2H6 và 6,48 gam Dạng 6. Bài tập lí thuyết 39.Trong phân tử ankan X, phần trăm khối lượng cacbon gấp 4 lần phần trăm khối lượng hiđro. Công thức phân tử của X là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. C2H6. B. C3H8. D. C5H12. 40. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau:. C. C4H10.. CH3 - CH -CH -CH2 - CH3 CH3 CH3. Tên của X là A. 3,4 -Đimetylpentan. B. 2,3-Đimetylpentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan. 41. Khi butan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm chính là A. CH3CH2CH2CH2Br. B. CH3CH2CH2CHBr2. C. CH3CH2CHBrCH3. D. CH3CH2CBr2CH3. 42.Ankan X có công thức phân tử C5H12 , khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là A. pentan. B. isopentan. C. neopentan. D. 2,2-đimetylpropan. 43. Cho isopentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ số mol 1:1, có ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là A. CH3CHBrCH(CH3)2 B. CH3 CH2CBr(CH3)2 C. (CH3)2CHCH2CH2Br D. CH3CH(CH3)CH2Br. 44.Câu nào sau đây sai? A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C- C. B. Hiđrocacbon no là hợp chất chứa cacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có liên kết  trong phân tử . D. Xicloankan là hiđrocacbon no. 45.Câu nào sau đây sai? A. CH4 có 4 liên kết  B. C3H8 có 8 liên kết  C. C2H6 có 8 liên kết  D.  C4H10 có 12 liên kết 46.Câu nào sau đây đúng? Cho 3 chất sau: C3H8, C4H10, CH4. Sắp xếp các chất theo chiều tăng nhiệt độ sôi: A. C4H10 < C3H8 < CH4 B. C4H10 < CH4 < C3H8 C. CH4 < C3H8 < C4H10 D. C3H8 < CH4 < C4H10 47.Điều nào sau đây sai? A. Metan là chất khí không màu. B. Metan là hiđrocacbon không có liên kết đôi. C. Metan không tan trong nướC. D. Metan không tan trong dầu, mỡ. 48. Đốt cháy một chất HC chỉ sinh ra CO2 và H2O với số mol H2O > số mol CO2 thì công thức phân tử của hợp chất có dạng: A. CxHyOZ B. CnH2n + 2 - 2k Oz C. CnH2n + 2 n  1 D. CnH2n+2-2k Bài tập tự luận 1. Viết CTCT của tất cả các ankan có 5 nguyên tử C trong mạnh chính và có tỉ khối hơi so với H2 là 50. Đọc tên chúng. 2. Viết CTPT của ankan cho các trường hợp sau: a. Có khối lượng phân tử bằng 72. b. Phân tử có 26 nguyên tử hiđro. c. Trong phân tử khối lượng cacbon lớn hơn khối lượng hiđro là 58 đv.c. d. Tỉ lệ khối lượng mC : mH = 5,25..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Đốt cháy hoàn toàn (m) gam hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. a. Xác định dãy đồng đẳng và tính tổng số mol , giá trị (m) của hai hiđrocacbon đã dùng ban đầu. b. Xác định CTPT của hai hiđrocacbon trên biết chúng liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và tính % thể tích của hai hiđrocacbon đó trong hỗn hợp. 4: Xác định công thức phân tử của các ankan sau: a. Đốt cháy hoàn toàn 0,86g ankan B cần vừa đủ 3,04g oxi. b. Một ankan E có %C = 80%. c. Một ankan F có %H = 25%. d. Đốt cháy một thể tích ankan Q cần 5 thể tích oxi trong cùng điều kiện. 5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một hợp chất hữu cơ A , thu được 1,12 lit CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 36. Tìm CTPT , CTCT của A, biết rằng khi clo hoá có ánh sáng khuếch tán , A chỉ cho một sản phẩm monoclo duy nhất. 6. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 ankan . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam. Tính khối lượng CO2 và khối lượng H2O tạo thành. Nếu 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, xác định CTPT của 2 ankan và % thể tích của 2 ankan. 7. Tiến hành crăckinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×