Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Cau hoi oxi Luu Huynh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.91 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Oxi – Lưu huỳnh Oxi Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp Mg(MMg =24) và Al(MAl =27) trong khí oxi(MO=16)(dư) thu được 13,1 gam hỗn hợp oxit a) Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 3,92 lít B. 4,48 lít C. 7,84 lít D. 8,96 lít b) Khối lượng của Mg và Al lần lượt là: A. 4,8 gam và 12,6 gam. B. 9.3 gam và 8,1 gam C. 12 gam và 5,4 gam D. 4,8 gam và 2,7 gam Bài 2 : Chọn đáp án đúng : B. O2 có thể oxi hóa hầu hết kim loại kể cả Au, Ag, Pt. A. O2 có thể điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaOH. C. Cho O2 qua dung dịch KI, tạo sản phẩm làm xanh hồ tinh bột D. Trong không khí, O2 chiếm khoảng 80% thể tích. 16 17 18 Bài 3 : Oxi có ba đồng vị là O, O, O. Số kiểu phân tử O2 có thể tạo thành là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 4 : Hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0.1 mol Ca tác dụng với oxi dư. Khối lượng hỗn hợp oxit thu được là : A. 9,9 g B. 10,5 g C. 10,7 g D. 11,0 g Bài 5 : Chọn phát biểu đúng : A. Số oxi hóa -2 là số oxi hóa bền nhất của oxi. B. Oxi không bao giờ thể hiện tính khử khi phản ứng với những chất khác. C. Cả A, B đều sai D. Cả A, B đều đúng Bài 6 : Trong tự nhiên, nguồn cung cấp oxi ổn định : A. Là do quá trình quang hợp của cây xanh. B. Là do sự cháy sinh ra. C. Từ sự phân huỷ chất giàu oxi. D. Là từ nước biển.. Ozon Bài 1 : Nhờ bảo quản bằng nước ozon mận Bắc Hà - Lào Cai, Cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày? A. Ozon là một khí độc. B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi. C. Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi. D. Ozon có tính tẩy màu. Bài 2 : Một trong những nguyên nhân làm suy giảm tầng ozon là do: A. Khí thải Freon là chất sinh hàn, được dùng trong tủ lạnh, máy điều hòa, ... B. Do khí thải các nhà máy như SO2 , H2S, C. Do nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên. D. Do hiện tượng mù quang hóa Bài 3 : Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon : A. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. B. Khử trùng nước uống, khử mùi. C. Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả. D. Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn. Bài 4 : Tại những nơi có trồng nhiều thông hay các lại cây lá kim, ta thấy không khí thường trong lành hơn những nơi có trồng các loại cây lá rộng khác. Đó là vì trong quá trình sống của mình, cây thông đã sản sinh ra một loại khí có tính oxi hóa mạnh là khí : A. Oxi B. Ozon C. Hidro D. Nito. Lưu Huỳnh Bài 1 : Câu diễn tả không đúng về tính chất hóa học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh là: A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử B. Hiđro sunfua vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa C. Lưu huỳnh đioxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử D. Axi sunfuric chỉ có tính oxi hóa Bài 2 : Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh : A. Khử chua đất B. Điều chế thuốc súng. C. Sản xuất axit sunfuric D. Lưu hóa cao su Bài 3 : Trong thực tế, khi bình đựng thủy ngân bị vỡ khiến thủy ngân tràn ra nhà, người ta thường dùng chất gì để làm sạch thủy ngân một cách tương đối hoàn toàn ? A. S B. Cát (SiO2) C. P D. Al Bài 4: Cho sản phẩm sau khi nung đến phản ứng hoàn toàn m1 gam Fe (MFe=56) với m2 gam S(MS=32) vào 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí gồm 2,24 lít khí H2S và 4,48 lít khí H2 (ở đktc) bay ra và dung dịch A. a) Giá trị m1 và m2 là: (Cho MFe=56, MS=32, MH=1, MCl=35,5). A. 16,8 gam và 3,2 gam. B. 11,2 gam và 6,4 gam. C. 5,6 gam và 3,2 gam. D. 5,6 gam và 3,2 gam. b) Khối lượng muối là: A. 15,56 gam. B. 10,75 gam. C. 16 gam. D. 5,56 gam. Bài 5 : Chọn câu trả lời sai về lưu huỳnh: A. S là chất rắn màu vàng. B. S không tan trong nước C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém. D. S không tan trong các dung môi hữu cơ. Bài 6 : Đốt nóng 11,6 g hỗn hợp gồm S(MS=32) và Fe(MFe=56) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí. Vậy khối lượng của Fe và S lần lượt là : A. 8,4 g Fe và 3,2 g S B. 5,6 g Fe và 6g S C. 2,8 g Fe và 8,8 g S D. 9,8 g Fe và 1,8 g S Bài 7 : Phân tử lưu huỳnh khi tham gia phản ứng sẽ thể hiện tính chất hoá học đặc trưng là : A. Tính khử C. Không thể hiện tính khử và tính oxi hóa B. Tính oxi hóa D. Thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. Hidro sunfua Bài 1 : Cho các dung dịch sau: (1) NaOH , (2) BaCl2 , (3) nước Clo, (4) Na2SO4. Dung dịch H2S có thể tác dụng được với : A. (1), (2), (4) C. (2), (3) B. (1), (3) D. (1), (2), (3) Bài 2 : Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (ở đktc). Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) sinh ra 23,9 g kết tủa màu đen. Thể tích H2S gấp bao nhiêu lần thể tích H2 trong hỗn hợp khí thu được A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Bài 3 : Phản ứng nào không thể xảy ra : B. Na2S + HCl --> H2S + NaCl A. FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4 C. HCl + NaOH NaCl+ H2 O D. FeSO4 + HCl --> FeCl2 + H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 4 : Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế H2S bằng phản ứng hóa học: A. H2 + S → H2S B. ZnS + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2S C. Zn + H2SO4 (đặc nóng) → ZnSO4 + H2S + H2O D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Bài 5 : Để nhận biết H2S và các muối sunfua tan, có thể dùng hóa chất là : A. Dung dịch Na2SO4. C. Dung dịch Pb(NO3)2. D. Dung dịch FeCl2. B. Dung dịch NaOH. Bài 6 : Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến thành Ag2S có màu đen : Ag + H2S + O2 → Ag2 S + H2O Câu nào diễn tả đúng tính chất của phản ứng ? A. Ag là chất oxi hóa – H2S là chất khử B. O2 là chất oxi hóa – H2S là chất khử C. O2 là chất oxi hóa – Ag là chất khử D. H2S là chất oxi hóa – Ag là chất khử Bài 7 : Sục 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được sau phản ứng là : B. Na2S C. Na2S và NaHS D. Na2S và NaOH A. NaHS Bài 8: Sục khí H2S vào dung dịch nào thì không tạo kết tủa ? A. AgNO3 B. CuSO4 C. Pb(NO3)2 D. CaCl2 Bài 9 : Hiđro sunfua có các lí tính là: A. Hidro sunfua ít độc B. Hidro sunfua nhẹ hơn không khí. C. Hidro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối D. Hidro sunfua không tan trong nước. Bài 10 : Trong công nghiệp, H2S được điều chế bằng phản ứng. A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S B. S + H2 → H2S C. CaS + 2HCl → FeCl2 + H2S D. Không điều chế Bài 11 : Đốt 8,96(lít) khí SO2(đktc)rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 2M. Sản phẩm sau phản ứng là A. NaHSO3 B. Na2SO3 D. Na2SO3 và NaOH C. Cả 2 muối trên. Hợp chất oxi của Lưu Huỳnh Bài 1 : Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sản phẩm khí thu được là : A. CO2 và SO2 B. H2S và CO2 C. SO2 D. CO2 Bài 2: SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2 A. S có mức oxi hóa trung gian B. S có mức oxi hóa cao nhất C. S có mức oxi hóa thấp nhất D. S còn có 1 đôi electron tự do Bài 3 : Chỉ dùng một hóa chất để phân biệt các dung dịch không màu sau : Na2SO4 , NaCl, H2SO4, HCl B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch AgNO3 D. BaCO3 A. Quỳ tím Bài 4 : Nhỏ vài giọt H2 SO4 đặc dư vào muối CuSO4.5H2 O thì hiện tượng xảy ra là: A. Hỗn hợp chuyển màu đen. B. Hỗn hợp chuyển màu trắng. C. Hỗn hợp chuyển màu xanh đậm hơn. D. Không xảy ra hiện tượng gì. Bài 5 : Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 (MS=32)vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 15,6 g và 6,3 g B. 18 g và 6,3 g C. 15,6 g và 5,3 g D. 18 g và 6,3 g Bài 6 : Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là : A. 4,32 g B. 5,43 g C. 6,54 g D. 6,81 g Bài 7 : SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường do : A. SO2 khuếch tán vào bầu khí quyển gây hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozon. B. SO2 là khí độc có mùi hắc, nặng hơn không khí và gây ho. C. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. SO2 tan vào H2O gây mưa axit. Bài 8 : Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2 SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là: A. Kẽm(MZn=65) B. Đồng(MCu=64) C. Sắt(MFe=56) D. Nhôm(MAl=27) Bài 9 : Sục khí SO2 dư vào dung dịch nước brom, hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch chuyển màu vàng. B. Dung dịch mất màu. C. Dung dịch bị vẩn đục. D. Dung dịch nhạt màu. Bài 10 : Một hỗn hợp gồm 13 gam Zn(MZn =65) và 5,6 gam sắt(MFe=56) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2(dktc) được giải phóng sau phản ứng là : A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít Bài 11 : Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại Mg(MZn =24) và Al(MAl=27) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (ở đktc). Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là : A. 5,6g và 2,2g C. 3,2g và 4,6g B. 2,4g và 5,4g D. 7,3g và 1,5g Bài 12: Cho a mol NaOH vào dung dịch có a mol H2SO4. Dung dịch thu được làm quỳ tím : A. Hóa đỏ C. Không đổi màu B. Hóa xanh D. Có thể hóa đỏ cũng có thể hóa xanh. Bài 13 : Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ? A. Ag, Fe, Ca, Mg B. Al, Fe, Pb, Au C. K, Al, Zn, Cu D. Na, Mg, Al, Fe Bài 14 : Cho Fe3O4 cho H2SO4 loãng dư thì cho sản phẩm : A. Fe2(SO4)3 + H2O B. FeSO4 + H2O C. Fe2 (SO4 )3 + FeSO4 + H2O D. Fe2 (SO4)3 + SO2 + H2O Bài 27 : Cách pha loãng H2SO4 đậm đặc là : A. Cho axit từ từ vào H2O B . Cho nước từ từ vào axit C. Cho nhanh axit vào H2O D . Cho nhanh nước vào axit Bài 28 : Cho 10,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). vậy khối lượng MgO là : A. 0,6 g B. 4,4 g C. 5,4 g D. 7,8 g Bài 29 : Cho 13,6g hỗn hợp Mg(MMg=24) và Cu(MCu=64) tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được 3,2g S (MS=32)và 2,24 lít SO2 (đktc). vậy khối lượng Mg và Cu là : A. 7,2g và 6,4g . C 3,6g và 10g B 4,8g và 8,8g D 2,4g và 11,2g.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×