Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.71 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Tập đọc: Tiết 76 + 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng, ( nhìn ) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, - Hiểu được ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏi hiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng II. Đồ dùng dạy học: SGK, Tranh vẽ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc bài thơ : Bé nhìn biển - HS trả lời - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc - HS theo dõi SGK - GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng câu * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa, .... - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc - HS luyện đọc - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, - Đọc từ chú giải cuối bài nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục -HS đọc theo nhóm đôi lăn. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc * Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN ) Tiết 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. HD tìm hiểu bài - Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp, gặp chuyện gì ? hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Làm quen bằng lời chào và lời tự giới nào ? thiệu tên, nơi ở. - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ? - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái - Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ? - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau - Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con ? - HS nối tiếp nhau kể lại - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn .... - Nêu nội dung chính của bài? - HS phân vai thi đọc lại truyện. d. Luyện đọc lại - Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. - Hướng dẫn đọc diễn cảm. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm - Hướng dẫn đọc theo vai nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng - GV nhận xét khít. 4. Củng cố, dặn dò - Em học được ở Tôm Càng điều gì ? - Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảm (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm từng đoạn tự chọn. cứu bạn ) - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện, - GV nhận xét tiết học Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2) - Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo. - Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: - Mặt đồng hồ quay được III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - HS 2: 8 giờ 30 phút. - GV nhận xét Tương tự với các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 2: - Hướng dẫn làm bài 2. - So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút - So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút * Bài 3: - Đọc đề - Nêu câu hỏi + Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? + Trong tám phút Em làm được gì? Em điền giờ hay phút? - Nhận xét- Cho điểm 3/ Củng cố: * Trò chơi" Ai nhanh hơn" HS 1: Quay kim đồng hồ HS 2: Đọc số chỉ giờ. 4/ Dặn dò: - Thực hành xem đồng hồ ở nhà.. và đọc số giờ. - Đọc yêu cầu của bài tập số 2 - Làm miệng: a) Hà đến trường sớm hơn. b) Quyên đi ngủ muộn hơn. - Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng. - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt. - Tương tự với các câu hỏi còn lại - Thực hành tập xem đồng hồ: - Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 giờ - Học sinh 2: Đọc 7 giờ…. Đạo đức Tiết 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGUƯỜI KHÁC I. Mục đích- yêu cầu: - HS biết được một số qui tắc ứng xử khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè và người thân. - Rèn thói quen đạo đức cho HS - GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn. * KNS:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện: Đến chơi nhà bạn - Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: - Hát 2/ Kiểm tra: - Khi nhận và gọi điện thoại em cần thể hiện thái độ ntn? - Vài HS trả lời. - Nhận xét, cho điểm. - NHận xét 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Thảo luận - GV kể chuyện. - Mẹ bạn Toàn đã nhắc Dũng điều gì? - Sau khi nhắc nhở, bạn Dũng có thái độ , - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cử chỉ ntn? - Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì? * GV KL: Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác: gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà,... b) HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Phát phiếu HT. - Đánh giá, cho điểm c) HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV nêu ý kiến. - Em tán thành hay không tán thành? 4/ Củng cố: - Đồng thanh bài học - Thực hành lịch sự khi đến nhà người khác. - HS nêu - HS nêu - HS đọc - HS làm phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kêt quả + Những việc nên làm là: - Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi. - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. - Nói nămg lễ phép, rõ ràng. - Xin phép chủ nhà khi muốn hoặc xem các đồ vật trong nhà. - HS bày tỏ thái độ : - Nếu tán thành thì giơ tay - ý kiến đúng là a và d.. Thể dục Tiết 51: ÔN MỘT SỐ BAI TẬP RLTTCB TRÒ CHƠI N”KẾT BẠN”. I. Mục đích- yêu cầu: -Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. -Trò chơi Kết bạn.Yêu cầặnnms vững cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi * * * * * * * * * Ôn bài TD phát triển chung GV Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi nhanh chuyển sang chạy. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét c.Trò chơi : Kết bạn.. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn các bài tập RLTTCB. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013 Toán : Tiết 127: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục đích- yêu cầu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.Biết tìm x trong các bài tập dạng : X : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép nhân. -Rèn tìm số bị chia nhanh, đúng chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực chủ động tiếp thu kiến thức. II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: -3 em TLCH. 2 .Bài cũ : Gọi 3 em TLCH. -3 giờ 10 phút. -15 giờ 10 phút còn gọi là mấy giờ ? -11 giờ rưỡi. -23 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ? -9 giờ tối. -Em đi ngủ lúc 21 giờ tức là mấy giờ tối ? -Nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài. -Tìm số bị chia. b. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Giáo viên gắn 6 hình vuông thành 2 hàng. -Quan sát.. -Nêu bài toán : Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng ? -Giáo viên viết bảng 6 : 2 = 3. -Em hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên ? -GV ghi bảng: số bị chia, số chia, thương. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương -Giáo viên nêu bài toán : Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông ? -Em hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng ? -GV viết bảng 3 x 2 = 6. -Quan hệ giữa hai phép tính 6 : 2 = 3 3x2=6 -Gọi 1 em đọc lại 2 phép tính vừa lập được. -GV hỏi : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 gọi là gì ? -Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 gọi là gì ? -3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?. -Suy nghĩ và trả lời : Mỗi hàng có 3 hình vuông. -HS nêu 6 : 2 = 3. -HS nêu : 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. -Nhiều em nhắc lại. -Theo dõi. -Phép nhân 3 x 2 = 6.. -Vài em đọc 3 x 2 = 6. - 1 em đọc 6 : 2 = 3. 3x2=6. -6 gọi là số bị chia. -6 là tích của 3 và 2.. -3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3. - Vậy trong một phép chia, số bị chia bằng -Học sinh nhắc lại : Số bị chia bằng thương nhân với số chia (hay bằng tích thương nhân với số chia(nhiều em). của thương và số chia). c.Tìm số bị chia chưa biết. -Viết bảng x : 2 = 5. -1 em đọc x : 2 = 5. - x là gì trong phép chia x : 2 = 5?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Muốn tìm số bị chia trong phép chia này -Là số bị chia. ta làm thế nào ? -Ta lấy thương (5) nhân với số chia. -Em hãy nêu phép tính để tìm x ? -Ghi bảng x = 5 x 2. -HS nêu x = 5 x 2. -Vậy x bằng mấy ? -Viết tiếp x = 10 -x = 10 -Học sinh đọc lại cả bài : x:2=5 -Tìm đươc x = 10 Thử lại: thay x = 10 x=5x2 ta có: 10 : 2 = 5. x = 10 -Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân 4.Luyện tập, thực hành . với số chia . Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 em đọc lại -Tính nhẩm. bài . -HS tự làm bài. Cả lớp theo dõi. 6:3=2 8:2=4 12 : 3 =4 -Khi biết 6 :3=2 có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 2x3= ? -Có thể nêu ngay kết quả 2 x 3 = 6 vì 2 -Nhận xét. và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 3 = 2, còn 6 là số bị chia trong phép chia này, mà ta đã biết tích của thương và số chia chính bằng số bị Bài 2 : Yêu cầu gì ? chia. -Tìm x. -3 em lên bảng làm, lớp làm vở. X:2=3 x:3=2 x:3=4 -Em hãy giải thích cách tìm số bị chia X = 3x2 x = 2x3 x = 4x3 chưa biết ? X =6 x =6 x = 12 -Nhận xét. cho điểm. -Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. thương nhân với số chia. -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo ? -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. -Có bao nhiêu em được nhận kẹo ? - Có 3 em. -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào ? -Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 -1 em lên bảng làm, lớp làm vở . Tóm tắt 1 em : 5 chiếc kẹo 3 em : ? chiếc kẹo Giải Số kẹo có tất cả là : -Chữa bài, cho điểm. 5 x 2 = 10 (chiếc kẹo) Đáp số : 10 chiếc kẹo. 4. Củng cố dặn dò : Muốn tìm số bị chia -Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ta làm thế nào ? với số chia. -Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập. Chính tả (Tập chép) Tiết 26: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI I. Mục đích- yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . - Làm được các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn . II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm trabài cũ: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV viết bài vào bảng con các tiếng có tr / - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các ch: VD: con trăn , cái chăn từ VD: con trăn , cái chăn - GV cho HS nhận xét. con trâu , châu chấu - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bảng: - HS nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS theo dõi. * Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, - 1 đọc 1 lần. HS đọc lại. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều - Về câu chuyện giữa hai anh em nói gì? Việt hỏi anh điều gì ? chuuyện với nhau về loài cá vì sao nó không biết nói.. - Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn + Lâm chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lâm cười? lại không hiểu gì cả( Loài cá có ngôn ngữ riêng của nó nói với bầy đàn) * Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?. - Đoạn văn có 5 câu. - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu viết thế nào?. tiên. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu - Tìm và nêu các chữ : bằng - 2 HS lên bảng viết. - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 - Lớp viết lên bảng con. HS lên bảng viết. - GV nhận xét - sửa. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. * Viết chính tả..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Soát lỗi - chấm bài. c.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: GV giúp HS chữa cách viết sai: a) Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường dạo rực C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xe, lại bài đã học. - Nhận xét giờ học.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở bài tập . - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tự nhiên- Xã hội : Tiết 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. Mục đích- yêu cầu: -Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước . *GDKNS :-Kỹ năng quan sát tìm kiếm, xử lí các thông tin về cây sống dưới nước . -Kỹ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gỡ để bảo vệ cây cối -Kỹ năng hợp tác : Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối -Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh trong SGK tr54, 55. -Một số tranh ảnh( HS su tầm) về các loại cây sống dưới nước. -Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A4. Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây, cây rau rút, cây hoa sen. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: tìm hiểu các loài cây sống dưới nước. * Bước 1: GV cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng hay các đầm lầy xungq uanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả lại theo phiếu hướng dẫn quan sát . - Nêu đặc điểm giúp cây sống trôi nổi. - Nêu đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ. - Gv phát phiêu quan sát cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu. - Nhắc nhở một số quy định để đảm bảo an toàn khi quan sát: không nhảy xuống ao, hồ, không hái hoa… - GV dắt HS đi quan sát - Đi quan sát và ghi chéo vào * Bước 2: Trình bày kết quả phiếu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình - đặc điểm giúp cây sóng trôi nổi: rễ nhỏ mọc theo chùm và lấy thức ăn từ trong nước, lá to giúp cây nổi trên mặt nước hay thân có dạng xốp nhẹ(cay bèo tây). - Đặc điểm giúp cây sống dưới đáy ao hồ như: cây rong, rêu, cây có lá hình kim, rễ mọc theo chùm và có khả năng lấy khí ôxi từ trong nước để nuôi cây. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát của mình - GV nhận xét. 4. Củng cố Dặn dò:. -HS về lớp - Báo cáo kết quả - HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến. - HS tham gia trò chơi. Kể chuyện Tiết 26: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Mục đích- yêu cầu: - Dưạ theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh Sơn Tinh Thuỷ Tinh , nêu ý nghĩa câu chuyện? - nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi bảng: b. Hướng dẫn lời kể từng đoạn - HS nghe. truyện: - HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng *.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã tranh học. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng VD: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen tranh. nhau. Tranh 2: Cá Con trổ tài Tranh 3 :Tôm Càng phát hiện .. Tranh 4: Cá Con nể trọng Tôm Càng... - GV chọn đại diện nhóm có trình độ - HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. tương đương lên thi kể chuyện. - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hình thức thi : + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. *. Phân vai dựng lại câu chuyện : - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai * Lưu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS dựng lại câu chuyện - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. 4. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. đoạn. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. - HS thực hành thi kể chuyện. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. ( theo vai : Người dẫn chuyện , ) - HS nghe. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. VD: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứ được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn.. Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 78: SÔNG HƯƠNG I. Mục đích- yêu cầu: -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài -Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dong Sông Hương . (trả lời được các CH trong SGK) . II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ, phấn màu. III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc bài - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. - HS nhận xét cho bạn. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe b.Luyện đọc:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS theo dõi chú ý để biết cách đọc bài. * Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hớng dẫn HS luyện đọc. VD: xanh non , lụa đào , lung linh , trong lành , đỏ rực . - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, theo dõi uốn sửa cho HS. b. Luyện ngắt giọng: - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. c.Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa: - Luyện đọc đoạn trong nhóm. * Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài * Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 3.Tìm hiểu bài: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau…của sông Hương ? - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? Câu hỏi 2 ? -Sông Hương có sự thay đổi như thế nào vào mùa hè ? - Do đâu có sự thay đổi? b) Vào đêm trăng ?. - HS theo dõi GV đọc bài. - 1HS khá đọc lại , cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. - HS nảy tiếp từ còn đọc nhầm lẫn ,còn đọc sai. VD: +Từ, tiếng: xanh non , lụa đào , lung linh , trong lành , đỏ rực . - HS đọc đồng thanh ,cá nhân , HS luyện đọc. - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn tìm từ, câu luyện đọc: VD: Bao trùm tranh / là một xanh / có nhau / màu trời// - HS luyện đọc uốn sửa theo hướng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. +Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - HS nghe giảng từ khó: sắc độ , đặc ân , êm đềm,.. - HS đọc cả bài . - HS thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - HS nêu. HS nhận xét bổ sung - xanh thẳm, xanh biếc , xanh non, + xanh thẳm : do da trời. + xanh non : bắp ngô. + xanh biếc: 2 màu xanh xen với mây trời.. + Thay áo xanh bằng dải lụa đào ửng hồng .. - Do hoa phượng nở đỏ rực + Dòng sông là đường trăng lung llinh dát.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> vàng.. - Do ánh trăng chiếu rọi.. + Làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành thêm êm đềm. - Do đâu có sự thay đổi? Câu hỏi 3? - GV bổ sung chốt lại. 4. Luyện đọc lại : - GV cho HS luyện đọc lại . - HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm, HS TB đọc câu văn khó đọc. C.Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. - Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung.. - HS nghe dặn dò.. Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: -Biết cách tìm số bị chia . -Nhận biết số bị chia, số chia, thương . -Biết giảI bài toán có một phép nhân . -Làm được các bài tập : 1, 2 (a/b), 3 (cột 1, 2, 3, 4), 4 II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm Tìm x: x : 4 = 2 bảng con. x :3=6 - HS nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 2.Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Luyện tập. *Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. làm BT vào vở. - Gv gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - HS giả thích cách làm bài. bảng. - x là thừa số cha biết. - GVnhận xét, chữa bài. - Lấy tích chia cho thừa số đã biết..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gv viết lên bảng 2 phép tính phần a. Hỏi HS : x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gv nhận xét, cho điểm HS . *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV treo bảng đã viết sẵn ND bài tập. - Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Nêu cách tìm số bị chia , tìm thương trong phép chia? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại kết quả bài làm đúng. *Bài 4: - GV giúp HS tìm hiểu đề: + Có tất cả bao nhiêu can dầu ? Mỗi can đựng mấy lít dầu? + Làm thế nào để tìm được có tất cả bao nhiêu lít dầu? Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.. C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài trong giờ tự học.. - Tìm x. X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ. X trong phép tính thứ hai là số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm bài vào vở . - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Đọc : Số bị chia, số chia, thương. - HS nghe hướng dẫn cách làm. - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề bài. - HS nêu, HS nhận xét. - Lấy 3 x 6. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ. Tóm tắt: 1 can: 3 lít. 6 can: lít? Bài giải. 6 can dầu có số lít dầu là : 6 x 3 = 18 ( lít) Đáp số 18 lít dầu. - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Tập viết : Tiết 26: CHỮ HOA X I. Mục đích- yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần ) II.Đồ dùng dạy học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Mẫu chữ hoa X -Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng. Xuụi chốo mỏt mỏi *Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp , viết chữ nét thanh , nét đậm. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -HS viết chữ hoa V -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng -GV nhận xét, cho điểm. con chữ hoa V 3.Dạy bài mới. *.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát, nhận xét. -Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát. -HS quan sát chữ mẫu.. +Chữ X hoa cao mấy li, gồm mấy nét, là những nét nào ? +Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ? *GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa . b.Viết bảng. -Yêu cầu HS viết trong không trung. -Yêu cầu HS viết bảng con. *.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. -Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. -Em hiểu cụm từ : Xuôi chèo mát mái nghĩa là gì ? -Cụm từ có mấy chữ, là những chữ nào ? -Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ và cao mấy li ? -Các chữ còn lại cao mấy li ? * Viết bảng con: *.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. *.Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò. -Nhắc lại quy trình viết chữ hoa X ? -GV nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.. -Cao 5 li, gồm 3 nét cơ bản -Học sinh nêu. -HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa X -HS luyện viết tay không chữ hoa . -HS viết bảng con chữ hoa -HS đọc cụm từ ứng dụng. Xuôi chèo mát mái -Tiếng chim hót nối liền nhau không rứt tạo cảm giác vui tươi. -Có 4 chữ : . -Chữ h cao 2 li rưỡi -Chữ i, u, e, a, m, o cao 1 li. Chữ t cao 1 li rưỡi. -HS viết bài vào vở. -2 HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa . -HS nghe nhận xét, dặn dò.. Thể dục Tiết 52: HOÀN THIỆN MỘT.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục đích- yêu cầu: -Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . II.Đồ dùng dạy học. - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi . III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Mở đầu: (5’) Đội Hình GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * Khởi động * * * * * * * * * Ôn bài TD phát triển chung * * * * * * * * * Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp GV Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Ôn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi chuyển gót 2 tay chống hông . G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi . Nhận xét c.Đi nhanh chuyển sang chạy. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng Thả lỏng. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn các bài tập RLTTCB Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 129: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của mỗi cạnh của nó. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2. - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Luyện tập - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Nhắc lại cách tìm số bị chia - HS làm bài tập bảng lớp - Làm bài tập bảng lớp - Nhận xét ghi điểm X:3=4 X:2=5 X=4x3 X=5x2 X = 12 X = 10 3) Bài mới a) Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, A chu vi hình tứ giác. 3 cm 4 cm - Gắn hình tam giác ABC lên bảng và chỉ vào cạnh giới thiệu: Hình tam giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA. B 5 cm C - Giới thiệu chu vi của hình tam giác là tổng độ HS nhắc lại 3 cạnh của hình tam dài các cạnh của hình tam giác đó. Vậy chu vi giác. hình tam giác ABC là 12 cm. - Ghi độ dài các cạnh lên bảng: AB 3 + 5 + 4 = 12 cm = 3 cm; BC = 5 cm; CA = 4 cm. * Gắn hình tứ giác DEGH lên bảng. E 2 cm G 3 cm. 4 cm. D 6 cm H - Hình tứ giác DEGH có 4 cạnh là DE, EG, GH, HD.. HS nhắc lại 4 cạnh của hình tứ giác DEGH..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giới thiệu chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Vậy chu vi của hình tứ giác DEGH là 15 cm. 3 + 2 + 4 + 6 = 15 cm => Kết luận chung: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác( hình tứ giác) là chu vi của hình đó. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác. - Hướng dẫn mẫu: a) 7 cm, 10 cm và 13 cm. Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 13 = 30( cm) Đáp số: 30 cm - HS làm bài tập bảng con + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương b) 20 dm, 30 dm và 40 dm ) - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương c) 8 cm, 12 cm và 7 cm. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương a) 3 dm, 4 dm, 5 dm và 6 dm. - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương b) 10 cm, 20 cm, 10 cm và 20 cm Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60( cm) Đáp số: 60 cm * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Độ dài các cạnh hình tứ giác: DE = 3cm, EG = 2 cm, GH = 4 cm, HD = 6cm. - Vài học sinh nhắc lại.. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác - Học sinh theo dõi hướng dẫn của GV. - Làm bài bảng con + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90( dm) Đáp số: 90 dm - Làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27( cm) Đáp số: 27 cm - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tìm chu vi hình tứ giác - Làm bài tập bảng con + bảng lớp Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18( dm) Đáp số: 18 - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tìm chu vi hình tam giác( hình tứ giác) - 1 em lên bảng trình bày lời giải..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4) Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác. - Xem bài mới. - Học sinh về thực hiện ở nhà.. Luyện từ và câu Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY. I. Mục đích- yêu cầu: - Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) . - Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy -học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. Hóy nêu những từ núi về sông, biển ... - 2 HS lên bảng thực hành . Nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài tập. 3.Dạy học bài mới. - HS lớp nhận xét. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + đính tranh về cá cho HS xem - HS trao đổi theo nhúm Cá nước mặn Cá nước ngọt +Làm mẫu ở SGK cho HS xem ( cá biển ) ( ở sông ,hồ, ao) +theo dõi giúp HS làm cá thu cá mè + Gọi HS lên trình bày . cá chim cá chép -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài làm đúng cá _ing_ cá trê tuyên dương cá nục cá quả ..... ..... Lớp nhận xét bổ sung HS đọc yêu cầu BT HS theo dừi BT mẫu SGK 2 nhóm lên ghi tên con vật sống dưới nước . Nhận xét bổ sung -1 em nêu yêu cầu. -Nhận xét. chốt lời giải đúng *Bài 3: Trăng trên sông, trên đồng, trên làng Gọi HS đọc yêu cầu BT. quê, tôi đã thấy nhiều …. Càng lên - GV lưu ý HS : Chỉ cần điền dấu phẩy : Câu 1, cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng *Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2. -làm mẫu cho HS xem - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức - chia làm 2 nhóm - GV nhận xét – cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4 còn thiếu dấu phẩy. - Đọc kĩ 2 câu văn này. - Cả lớp , GV nhận xét . - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Nhận xét – cho điểm HS. 4. Củng cố dặn dò: -GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.. dần, càng nhẹ dần. -Chấm vở, nhận xét.. Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 52: SÔNG HƯƠNG I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn - Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. II.Đồ dùng dạy học. - VBT III.Các hoạt động dạy -học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS theo dõi lắng nghe 3. bài mới: - 2 em đọc - lớp đọc thầm * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn Hs viết chính tả a) Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc mẫu 1 lần - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung + Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên thành dải lụa đào ửng hồng? bờ. c) Hướng dẫn HS nhận xét + Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì? - 3 câu - dẫu chấm, phẩy. d) Hướng dẫn HS viết từ khó ( bảng con) * Đoạn viết - Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ e) GV đọc HS ghi – nhắc 1 số yêu cầu khí rực hai bên bờ Hương Giang bỗng viết. thay chiếc áo xanh hàng ngày tành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Thu , chấm, chữa bài. 4. Củng cố, Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập còn lại ở VBT và - Học sinh về thực hiện ở nhà. chuẩn bị tiets học sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thủ công: Tiết 26 : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết2) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công. 2. Kỹ năng: Học sinh làm được dây xúc xích để trang trí. 3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1’) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’) - Muốn làm được dây xúc xích ta thực hiện qua - Bước 1: Cắt các nan giấy. những bước nào? - Bước 2: Dán các nan giấy. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. Thực hành làm dây xúc xích trang trí: - YC h/s nhắc lại quy trình làm dây xúc xích. - Nêu lại các bước. - 2 h/s nhắc lại. - YC thực hành làm dây xúc xích. - Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng, màu sắc - Thực hành làm dây xúc xích. khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí gia đình. c. Đánh giá sản phẩm: - Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp. - Chọn sản phẩm tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 130: LUYỆN TẬP. I. Mục đích- yêu cầu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Các bài tập cần làm là: bài 2, 3, 4. Bài 1 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4. - Hình tam giác, hình tứ giác bằng giấy. - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới* Giới thiệu bài * Hướng dẫn làm bài tập 1/Nối các điểm được: a) Một đường thẳng gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng b) Một hình tứ giác c) Một hình tam giác 2) tính chu vi hình tam giác AB = 2cm ,BC = 5cm, AC = 4cm Bài 3: tính chu vi hình tứ giác DEGH DE = 3 cm, EG = 5cm, GH= 6cm, Dh = 4cm. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD - GV nhận xét 4) Củng cố, Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - HS lên bảng làm tập - Nhận xét ghi điểm - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Hoạt động của HS - Hát vui Chu vi hình tam giác ABC 2 + 4 +5 = 11 (cm ĐS: 11 cm Chu vi hình tứ giác 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm) ĐS: 18cm Độ dài đường gấp khúc 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) ĐS: 12 cm Chu vi hình tứ giác ABCD 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) ĐS: 12 cm Hoặc 3 x 4 = 12 (cm) ĐS: 12 cm - Nhắc tựa bài - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác - Làm bài tập bảng lớp .. Âm nhạc( GV chuyên dạy) Tập làm văn Tiết 26: ĐÁP LỜI ĐÒNG Ý- TẢ NGẮN VỀ CON VẬT I. Mục đích- yêu cầu: - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2). * GD KNS- Giao tiếp, ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học -GV : Bảng phụ Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi BT1, 2..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học . III Hoạt động của GV 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. Hoạt động của HS - Hát vui. - Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi. - HS tực hành đóng vai nói lời đồng ý, đáp lời - Thực hành đóng vai đồng ý. + HS1: Bạn cho mình mượn cây viết một chút nhé. - HS2: Được bạn lấy đi + HS1: Cảm ơn bạn. - HS1: Bạn quét lớp giúp mình một buổi nhé vì - HS2: Được bạn ngồi nghỉ đi. mình bị mệt. - HS1: Cảm ơn bạn nhé. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay các em tiếp tục luyện tập đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp. Sau đó các em viết lại những câu đã trả lời ở bài tập 3 tiết TLV tuần trước. - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn làm tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS phát biểu về thái độ khi nói lời đáp (biết ơn khi bác bảo vệ mời vào; được cô y tá nhận lời sang ngay nhà để tiêm thuốc cho mẹ; vui vẻ khi bạn nhận lời đến nhà chơi. - HS thảo luận theo cặp - Thảo luận theo cặp - HS thực hành trước lớp - Thực hành a) HS1: Bác làm ơn mở cửa cho cháu lấy áo mưa - HS2: Cháu vào đi trong lớp học. HS1: Cháu cảm ơn bác b) HS1: Cô làm ơn sang nhà tiêm thuốc giúp mẹ - HS2: Cháu về trước đi cô sẽ cháu. sang ngay. HS1: Dạ! Cháu cảm ơn cô ạ. c) HS1: Toàn ơi sang nhà mình chơi. - HS2: Ừ đợi tớ xin phép mẹ tớ HS1: Nhanh lên nhé! Mình chờ đấy. đã. - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: viết - HS đọc yêu cầu và câu hỏi. - Hướng dẫn: Các em trả lời các câu hỏi BT3 (tuần - Đọc yêu cầu và câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 25) các câu hỏi a, b, c, d và viết lại các câu trả lời vào vở. - HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi a) Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh biển vào buổi sáng. b) Sóng biển như thế nào? - Sóng biển xanh nhấp nhô (lăn tăn). c) Trên mặt biển có những gì? - Trên mặt biển có thuyền đang lướt sóng. d) Trên bầu trời có những gì? - Trên bầu trời có: mây và các - HS viết bài vào vở chú hải âu bay lượn, mặt trời đỏ - HS đọc bài vừa viết chói. - Nhận xét ghi điểm - Viết bài vào vở 4) Củng cố - Đọc bài vừa viết - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: cần người khác giúp đỡ tỏ thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ khi người khác nhận lời. - Nhắc tựa bài 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 25 I.Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Sinh hoạt văn nghệ II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . Đại diện các tổ báo cáo điểm thi +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua đua trong tuần trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua -HS nghe của các tổ - Chuyên cần: .............................................. ........................................................................ ........................................................................ - Xếp hàng, đồng phục:... ............................. ....................................................................... ....................................................................... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: …….. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau -HS nghe và ghi nhớ ……………………………………................ ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ Kí duyệt ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>