Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.64 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012. Đạo đức( Tiết 20) KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I/ MỤC TIÊU - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * GDKNS - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động . II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Thảo luận - Dự án III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phiếu học tập, vở bài tập . - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: GV giới thiệu * Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. + Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … + Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … + Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ … - GV phỏng vấn các HS đóng vai.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Hoạt động 2: Thực hành : Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4. Vận dụng công việc về nhà: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. Chuẩn bị bài tiết sau.. nhận xét bổ sung.. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân). - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - HS cả lớp thực hiện.. Tập đọc( Tiết 39). BỐN ANH TÀI (tt) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,… - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,… GDKNS - Tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Trình bày ý kiến cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Trải nghiệm . - Đóng vai.. - Đóng vai xử lí tình huống. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới:. 1 H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ? - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (Xem SGV) * hướng dẫn tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời. + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát - Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 2 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy. + Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH: + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả cánh đồng làng mạc. + Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 1. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH: - HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH: + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa giữa bốn anh em Cẩu Khây chống ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu tinh núng thế phải quy hàng. yêu tinh? + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. gì?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ý nghĩa của câu truyện nói lên - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn điều gì? kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. - Ghi nội dung chính của bài. - Một HS đọc, lớp đọc thầm * . thực hành: - 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả - 2 HS đọc. lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - 1 HS đọc thành tiếng. luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: ? Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Toán ( Tiết 96). PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số. - GD HS tình cẩn thận trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu phân số : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng chữa bài. + 2 HS nêu. - Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nêu câu hỏi: ? Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Trong số các phần đó có mấy phần đã được tô màu? + GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói tô màu năm phần sáu hình chữ nhật Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về điều này. 5 + Năm phần sáu viết thành 6 ( viết số. 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5). + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. + HS lắng nghe, quan sát.. + Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .. 5 + GV chỉ vào 6 yêu cầu HS đọc. 5 + Ta gọi 6 là phân số . 5 + Phân số 6 có tử số là 5, mẫu số là 6.. + GV nêu : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 ( mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 ) + Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. + HS vẽ các hình tương tự như SGK và nêu tên các phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở mỗi phân số trên? b/ Thực hành : * Bài 1 - HS nêu đề bài xác định nội dung - Lớp thực hiện vào vở.. + 2 HS nhắc lại.. + 2 HS nhắc lại. - Viết các phân số tương ứng sau đó đọc phân số và nêu tử số và mẫu số. 1 3 4 2 ; 4 ; 7. Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các phân số. + Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số đều là những số tự nhiên khác 0..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Bài 3 . (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết Bài 4: (Dành cho HS giỏi) + Yêu cầu học sinh nêu đề bài. + Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.. - HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề. 5 + HS A đọc phân số thứ nhất 9 . Nếu. + HS nêu đề bài + HS chơi trò chơi. - 2 HS lên bảng sửa bài:. + 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện + HS nêu đề bài + HS thực hiện + 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.. đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp, cứ như thế đọc cho hết các phân số. + Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số? - Phân số có những phần nào? Cho ví dụ? - HS nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học bài và làm bài tập còn lại và xem - Dặn học sinh về nhà học và làm bài. trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên” Khoa học( Tiết 39) KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I/ MỤC TIÊU - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc ,các loại bụi, vi khuẩn… GDKNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - Kĩ năng trình bày,tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch . - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH - Động não. - Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. - Kĩ thuật hỏi trả lời . - Chúng em biết 3 - Điều tra. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Phiếu điều tra khổ to. - Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. - Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1/.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : - Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét, ghi điểm. 2/.Bài mới: * Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS và hỏi: + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nghe.. Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS trả lời. VD. +Bầu không khí ở địa phương em trong lành. +Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm. + Tại sao em lại cho rằng bầu không +Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khí ở địa phương em sạch hay bị ô không khí thoáng, không có nhà máy công nhiễm ? nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi. - Để hiểu rõ thế nào là không khí -Lắng nghe và quan sát sạch không khí bị ô nhiễm các em - HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra cùng quan sát các hình minh hoạ những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trang 78, 79 SGKtrao đổi và trả lời trong hình vẽ. các câu hỏi sau: - HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình: +Hình nào thể hiên bầu không khí +Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian đó ? rộng, thoáng đãng. +Hình nào thể hiện bầu không khí +Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết đây có nhiều ống khói nhà máy đang điều đó ? thảinhững đám khói đen lên bâu trời và lò -GV gọi HS trình bày. phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. +Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn. +Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói đen, bụi bẩn ra đường. - Không khí có những tính chất gì ? -Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. + Thế nào là không khí sạch ? +Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. + Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? +Không khí bị ô nhiễm là không khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật. -GV nêu : +Không khí sạch là không khí trong -HS nghe. suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. +Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. -Gọi HS nhắc lại. -Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp. *Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh. -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.. -Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do: +Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ, … +Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá,. - HS nhắc lại.. - Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. -HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do: +Do khí thải của nhà máy. +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông. +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. +Khói nhóm bếp than của một số gia đình. +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu. +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, … -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chất độc hoá học. *Hoạt động 3:Tác hại của không khí bị ô nhiễm. -HS thảo luận theo cặp về những tác hại của -GV tổ chức cho HS thảo luận theo không khí bị ô nhiễm. cặp để trả lời câu hỏi: không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ? -HS nối tiếp nhau trình bày . -GV gọi HS trình bày nối tiếp những Tác hại của không khí bị ô nhiễm: ý kiến không trùng nhau. +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính +Gây bệnh ung thư phổi. +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt. +Gây khó thở. +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … -Lắng nghe. -Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học. -HS trả lời. +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? HS theo dõi -Nhận xét câu trả lời của HS. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: -Nhận xét tiết học. HS thực hiện ở nhà -Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK. Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012 Chính tả: Nghe – viết ( Tiết 20) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b. - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, BT 3. - Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn nói lên điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1 nói về nhà khoa học người Anh tên là Đân-lớp, từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.. * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ : Đân - lớp, nước Anh, nẹp viết chính tả và luyện viết. sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở. sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi tự bắt lỗi. số lỗi ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong phiếu. trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Các nhóm bổ sung. nhóm khác chưa có. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên - Nhận xét và kết luận các từ đúng. phiếu: Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> b/. Tiến hành tương tự phần a/.. a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình . b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. Toán( Tiết 97). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề . + GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Phép tính trên có đặc điểm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1HS lên bảng chữa bài. + HS lắng nghe.. + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 + Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.. + GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh? + Yêu cầu HS tìm ra kết quả. + Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + GV hướng dẫn HS thực hiện chia như + Ta không thể thực hiện được phép SGK chia 3 : 4 3 3 : 4 = 4 ( cái bánh ). + GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh 3 cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được 4. + HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cái bánh. + Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trương hợp nào có thể xảy ra? + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia? b/ Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : + HS đọc đề bài - GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc tên các phân số vừa viết. + Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu cách viết thương hai số tư nhiên dưới dạng phân số? - Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số? Cho ví dụ?. - Là trường hợp phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số. + Tử số chính là số bị chia còn mẫu số là số chia. + 2 HS nhắc lại. - Hai HS nêu, cả lớp theo dõi. - Hai em lên bảng sửa bài.. - Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề. - 2 em lên bảng sửa bài:. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. - Hai em nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Phân số và phép chia số tự nhiên tt”. Kể Chuyện ( Tiết 20). KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp. - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Yêu cầu HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. .. - HS kể + 1 HS đọc.. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Lịch sử( Tiết 20) CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I/ MỤC TIÊU -Nắm đuợc một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng): -Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: - Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê lợi rút về nước. Lê Lơi lên ngôi Hoàng đế(năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần……) II/ CHUẨN BỊ -Hình trong SGK phóng to. -PHT của HS . -GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ổn định:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.KTBC : GV cho HS đọc bài : “Nước ta cuối thời Trần.” -GV ghi điểm. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu. *Hoạt động cả lớp: -GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta, nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407).Dưới ách đô hộ của nhà Minh ,nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ ,một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. *Hoạt động cả lớp : GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi Lăng.Sau đó GV kết ý. * Hoạt động nhóm: Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm : +Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ? +Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? +Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? +Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? -GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. -GV nhận xét,kết luận.. H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét . HS nghe và quan sát -HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .. -HS quan sát lược đồ và đọc SGK. -HS mô tả . -HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS trình bày..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hoạt động cả lớp : -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng . +Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? +Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ? -GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK. 4.Củng cố : -GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi. -Cho HS đọc bài ở trong khung .. -HS cả lớp thảo luận và trả lời . -Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. -HS kể. -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Nhà Hậu -HS cả lớp . Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”. -Nhận xét tiết học .. Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012 Tập đọc ( Tiết 40) TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I/ MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: chính đáng, Đông Sơn, xung quanh, hươu nai, săn bắn, thần linh, thuần hậu, hiền hoà, tung tăng, khát khao, muông thú, … - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. - Quan sát, lắng nghe. + Vẽ về những cái trống với nhiều hình vẽ phong phú đa dạng trên mặt trống .... b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc từng khổ thơ của bài. + Đoạn 1: Niềm tự hào ... có gạc. + Đoạn 2: Nổi bật trên ... người dân. - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng với - 1 HS đọc thành tiếng. cảm hứng tự hào, ca ngợi. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng , nổi bật, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, ... * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp TLCH: lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về cả + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang nào ? trí, sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là ngôi sao nhiều + Hoa văn trên mặt trống đồng được cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công miêu tả như thế nào ? nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. + Cho biết sự phong phú đa dạng của + Đoạn 1 cho em biết điều gì? trống đồng Đông Sơn. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính đoạn 1. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu lời câu hỏi. hỏi. + Những hoạt động nào của con người đươc miêu tả trên mặt trống? + Vì sao nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta ? + 1 HS nhắc lại. + Đoạn 2 có nội dung chính là gì?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ghi ý chính đoạn 2. + 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn, rất - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? phong phú đa dạng với hóa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách - Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài, lớp đọc. theo dõi để tìm ra cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. + Tiếp nối thi đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: + HS trả lời - Bài văn cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. + HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài. Toán ( Tiết 98). PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( tt) I/ MỤC TIÊU - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng chữa bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu + HS lắng nghe. b) Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: + GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. quả cam thành 4 phân bằng nhau,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 Vân ăn 1 quả cam và 4 quả cam.. - Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. + Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần 4 1 hay 4 quả cam; ăn thêm 4 quả cam. nữa, tức là Vân đã ăn thêm 1 phần nữa như vậy Vân đã ăn hết tất cả là. + Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; 1 ăn thêm 4 quả là ăn thêm 1 phần. 5 + Trả lời : Vân đã ăn tất cả là 4 ( quả cam). 5 4 quả cam.. + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. + GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn. + HS lắng nghe + HS đọc, lớp đọc thầm. + GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng người. Tìm phần cam của 4 người? nhau, lần lươt chia cho mỗi người 1 phần, + HS nhắc lại. 1 + GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả. tức là 4 của từng quả cam sau 5 lần chia 5 mỗi người được 5 phần quả cam hay 4 quả. cam. 5 + Mỗi người nhận được 4 quả cam. 5 + Ta lấy 5 : 4 = 4. + Yêu cầu nêu kết quả tìm được. + Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ? + HS lắng nghe 5 + GV nêu tiếp : vì 4 quả cam bao 1 gồm 1 quả cam và 4 quả cam, do đó 5 4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam , ta 5 viết : 4 > 1 .. 5 + So sánh phân số tử số 4 có tử số là 5 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số 4 > 1 .. + Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết. 4 Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử luận phân số 4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 5 4 4 số với mẫu số của phân số để đưa nên phân số 4 = 1. ra nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn1 + Yêu cầu HS cho ví dụ đối với từng trường hợp. + Gọi HS nhắc lại nhận xét. c) Thực hành : Bài 1 - Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài + GV vẽ lên bảng các hình như trong SGK. - Yêu cầu HS quan sát và tự làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + Yêu cầu HS nêu đề bài. + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? - Yêu cầu HS làm vào vở. - + Gọi HS đọc kết quả so sánh. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh.. 1 + Phân số 4 có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 1 nên phân số 4 < 1 .. + 2 HS nhắc lại. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Hai em lên bảng sửa bài. 9 9:7 = 7 19 19 : 11 = 11. ; ;. 8 8:5= 5 2 2 : 15 = 15. - Một em đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc kết quả mục a, b: 7 + Phân số 6 chỉ phần đã tô màu của hình 1 7 + Phân số 12 chỉ phần đã tô màu ở hình 2. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi. + HS trả lời. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. + Đọc chữa bài + Phân số nhỏ hơn 1 là :. 3 9 6 4 ; 14 ; 10.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Phân số bằng 1 là : 3. Củng cố - Dặn dò: - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học và làm bài.. 24 24. + Phân số lớn hơn một là : - Hai em nhắc lại.. 7 19 5 ; 17 .. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. Tập làm văn( Tiết 39). MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) I/ MỤC TIÊU - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sách giáo khoa. một số ảnh đồ vật đồ chơi khác. Giấy bút để làm bài kiểm tra. - Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. Mở bài : - Giới thiệu đồ vật định tả. Thân bài : + Tả bao quát toàn bộ đồ vật ( hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,..) + Tả nhũng bộ phận có đặc điểm nổi bật.( có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của người viết với đồ vật ) Kết bài : - Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b. Gợi ý cách ra đề : - Bốn đề kiểm tra tập làm văn sau đây là những đề gợi ý. Dựa theo những đề bài đó GV ra đề cho học sinh viết bài. Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: + Đề ra tả các đồ vật, đồ chơi cần phải gần gũi với HS..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Ra đề cần gắn với những kiến thức TLV vừa học. + Nên ra ít nhất là 3 đề để HS rộng rãi trong việc lựa chọn được 1 đề mình thích. * Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) * Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 4 : Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 , tập hai của em (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV, luyện tập giới thiệu địa phương. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 4 HS đọc. + Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Khoa học (Tiết 40) BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I/ MỤC TIÊU Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây… GDKNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Kĩ năng trình bày tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch II/ PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Động não - Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to nếu có điều kiện). - Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ không khí. - Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu. - Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1/.KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. -Ô nhiễm không khí đều gây tác hại đến sức khỏe của con người. 2/.Bài mới: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí ? Chúng ta sẽ biết điều đó qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh:. -3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.. -Lắng nghe và phát biểu tự do. +Ít sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng … -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trình bày. -Tiếp nối nhau trình bày. -Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: a/.Việc nên làm: +Hình 1: Các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. +Hình 2: thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải. +Hình 5: nhà vệ sinh ở trường học hợp qui cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nơi qui định. +Hình 6:cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi, rác , tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. *Việc không nên làm: +Hình 4: nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít -Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì phải. để bảo vệ bầu không khí trong sạch? -HS tiếp nối nhau phát biểu: +Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. +Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. +Đổ rác đúng nơi qui định. +Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. +Xử lí phân, rác hợp lí. -HS nghe. -Kết luận: các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí: +Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. +Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí thông qua sự hấp thụ các-bô-níc trong.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> quang hợp của cây. +Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +Áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển các công nghệ “chống khói”. *Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu HS: -HS hoạt động nhóm. +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. +Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. -Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm. -Trưng bày, quan sát, nhận xét và bình chọn bức tranh có ý tưởng hay, vẽ đẹp, nội dung -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện gần gũi với thực tế cuộc sống. lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm -Vài HS trình bày. khác có thể bổ sungđể nhóm bạn hoàn thiện bức tranh. -Nhận xét, tuyên 3/.Hoạt động nối tiếp: -HS nghe. +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? +Nhận xét câu trả lời của HS. 4/.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu -HS trả lời. không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…) Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012 Địa lí ( Tiết 20) NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BÀNG NAM BỘ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> I/ MỤC TIÊU. - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở ĐBNB: kinh, Khơ-me,Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở ĐBNB: +Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. +Trang phục phổ biến của người dân ĐBNB trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. HSKG:Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên tự nhiên ở ĐBNB:vùng nhiều sông, kinh gạch-nhà ở dọc sông; xuồng,ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II/ CHUẨN BỊ - BĐ phân bố dân cư VN. -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2.KTBC : -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài: 1/.Nhà cửa của người dân: *Hoạt động cả lớp: -GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? -GV nhận xét, kết luận. *Hoạt động nhóm: - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu? GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS chuẩn bị . -HS trả lời câu hỏi . -HS khác nhận xét, bổ sung. HS nghe. -HS trả lời. -HS nhận xét, bổ sung.. -Các nhóm quan sát và trả lời . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt . -Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng ,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi … 2/.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động nhóm: -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ .. -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời . +Quần áo bà ba và khăn rằn. +Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống +Đua ghe ngo … +Hội Bà Chúa Xứ ,hội xuân núi Bà ,lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) … -HS nhận xét, bổ sung.. -GV nhận xét, kết luận. 4.Hoạt động nối tiếp : -GV cho HS đọc bài học trong khung. -3 HS đọc . -Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ? -HS trả lời câu hỏi . 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản -HS chuẩn bị. xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Toán ( Tiết 99). LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> I/ MỤC TIÊU - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mô hình hoặc các hình vẽ về độ dài các đoạn thẳng trong SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu b) Thực hành : Bài 1 - Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc chữa bài. + Đổi vở và chữa bài bạn. Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. + HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3: + Yêu cầu học sinh nêu đề bài.. - 1HS lên bảng chữa bài.. - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. - Nhận xét ghi điểm học sinh.. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.. Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi). + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.. + HS lắng nghe. - Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân số . - Hai em đọc chữa bài. - Một em đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng viết các phân số. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.. + Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số. 1 9 + Phân số nhỏ hơn 1 là : 4 hay 11 2 9 + Phân số bằng 1 là : 2 hoặc 9 12 + Phân số lớn hơn một là: 8.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. + Thực hiện vào vở, một HS lên + GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài. bảng viết các phân số. - HS tự làm vào vở. a/ - Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi C P D 3 1 so sánh. * Ta có : CP = 4 CD ; PD = 4 CD B/ M O N 2 3 * Ta có : MO = 5 MN ; ON = 5 MN. + Gọi HS dưới lớp nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. + Nhận xét bài bạn. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. Luyện từ và câu ( Tiết 39). LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3. - Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung SGK và TLCH: - Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận. - Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu + HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các Ai làm gì? có trong đoạn văn. câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Gọi HS phát biểu.. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu kể: + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Yêu cầu HS Nhận xét, chữa bài cho + Một số chiến sĩ thả câu. bạn + Một số khác quây quần trên boong + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. sau, ca hát, thổi sáo. - Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm như để chia vui. hiểu. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị chì vào SGK. ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu. + Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Gọi HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc. + Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh - Quan sát tranh. đang làm trực nhật lớp. + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn - Theo dõi. ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em ( cả tổ không phải một mình em ) cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài. + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + HS viết đoạn văn. + Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng. - Mời một số HS đọc đoạn văn của mình. - Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn + HS cả lớp thực hiện. văn ngắn (3 đến 5 câu).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kĩ thuật ( Tiết 20). VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I/ MỤC TIÊU - Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau hoa. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. + Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? + Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? + Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? - GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS đọc nội dung SGK. - HS kể. - Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali…. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS xem tranh cái cuốc SGK..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. - Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ - Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. - Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: - Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. + Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất? * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. + Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? - GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … - GV bổ sung - GV tóm tắt nội dung chính. 3. Nhận xét- dặn dò:. - Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. - Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. - Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. - Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. - HS xem tranh trong SGK.. - HS trả lời.. - HS nêu.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp.. - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”.. Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012 Tập làm văn ( Tiết 40). LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1)..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). * GDKNS - Thu thập xử lí thông tin về địa phương cần giới thiệu . - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực cảm nhận chia sẽ.,bình luận II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP,KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Làm việc nhóm ,chia sẽ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Thảo luận nhóm. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh hoạ một số đổi mới ở địa phương em. - Tranh ảnh vẽ một số cảnh vật ở địa phương mình ( nếu có ) - Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc bài “Nét mới ở Vĩnh Sơn” + Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Giới thiệu những nét đổi mới của của xã Vĩnh Sơn thuộc huyện Vĩnh Thạnh Bình Định là xã vốn gặp nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ? + 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa cho nhau - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu, giới thiệu bằng lời để thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn ở Vĩnh Sơn. + Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại. - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống ( tên, đặc điểm chung ) - Thân bài : Giới thiệu những đổi mới ở địa phương..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh Bài 2 : * Thực hành a/ Tìm hiểu đề bài : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: + Mở đầu: Tên địa phương em tên những nét đổi mới về từng mặt. + Nội dung, hình thức đổi mới, thực tế ... + Kết thúc: Nêu kết quả và cảm nghĩ của em trước những cảnh đổi mới của đại phương, mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình b/ Giới thiệu trong nhóm : - HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. - Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có những nét đổi mới gì nổi bật? Những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ? c/ Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ , diễn đạt ( nếu có ) d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 - 5 HS trình bày. - 1 HS đọc. - HS quan sát: - Phát biểu theo địa phương. + HS lắng nghe.. - Giới thiệu trong nhóm.. - 3 - 5 HS trình bày.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Toán ( Tiết 100). PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I/ MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các băng giấy để minh hoạ cho các phân số – Phiếu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Một học sinh sửa bài trên bảng - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. 3 6 +Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 8 tự. nêu được t/ chất cơ bản của phân số: - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như nhau. + 2 băng giấy này như thế nào với nhau? Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu vào 3 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? - Quan sát băng giấy và nhận xét so 3 6 sánh hai phân số 4 và 8 ? 3 * GV giới thiệu phân số 4 và phân số 6 8 là hai phân số bằng nhau. 3 + Từ phân số 4 làm thế nào để được 6 phân số 8 ? 6 + Ngược lại từ phân số 8 làm thế 3 nào để được phân số 4 ?. + Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta làm cách nào ?. - HS quan sát. + Hai băng giấy như nhau. + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tô màu 3 phần theo GV. 3 + Là phân số 4 6 + Là phân số 8 3 * Quan sát hai băng giấy và nêu : 4 băng 6 giấy bằng 8 băng giấy.. + 2 HS nêu. 3 3X 2 6 + Ta lấy 4 = 4 X 2 = 8. 6 6:2 3 + Ta lấy 8 = 8 : 2 = 4. * Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo viên ghi bảng qui tắc.. phân số mới bằng phân số đã cho. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc c) Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài, sau đó rút ra nhận xét - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS đọc đề bài, thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - 1 em nêu đề bài xác định đề bài. - Lớp làm vào vở. + 2 HS sửa bài trên bảng. b/ HS viết các phân số và nêu cách tìm. 18 3 60 10. Các phân số khác làm tương tự. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc nội dung đề bài - 2 HS lên bảng sửa bài. * Nếu ta nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. + Nhận xét bài bạn và chữa bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, làm bài vào vở. + 1 HS làm bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.. Luyện từ và câu ( Tiết 40). MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I/ MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4)..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ , 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS trao đổi thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lên bảng đọc. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Hoạt động trong nhóm.. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc thầm lại các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, sức khoẻ. chơi thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,… b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của + vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, một cơ thê khoẻ mạnh. rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,… Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào - Gọi 1 HS trong nhóm đọc kết quả phiếu làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ đúng với - HS trả lời chủ điểm chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Lớp trao đổi theo nhóm. + Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đai diện ngữ sau khi đã hoàn thành . trình bày trước lớp: - Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành a/ Khoẻ như : + voi; trâu ; hùm.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> tương tự như nhóm a. + Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài.. b/ Nhanh như : + cắt (con chim); sóc; gió; chớp; điện. - 1 HS đọc. tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở bài tập.. + Giúp HS hiểu nghĩa các câu bằng cách gợi ý bằng các câu hỏi. + Người "không ăn không ngủ được"là người như thế nào ? + "không ăn không ngủ được"khổ như thế nào ? + Người "Ăn được ngủ được"là người như thế nào ? + "Ăn được ngủ được là tiên "nghĩa là gì ? - HS phát biểu GV chốt lại: + Tiếp nối phát biểu theo ý hiểu. + Tiên là những nhân vật trong truyện cổ tích thường rất tài giỏi, có đạo đức thương người sống trên trời. + Ăn ngủ được là người có sức khoẻ tốt + Có sức khoẻ tốt sướng như tiên. - Cho điểm những HS giải thích hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. + HS lắng nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục - HS cả lớp thực hiện. ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp ( Tiết 20). ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT TUẦN 20 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : GV ghi sườn các công việc và h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng học tập -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường - Đồng phục, khăn quàng, bảng tên - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới - Phát biểu xây dựng bài - Rèn chữ, giữ vở - Ăn quà vặt - Tiến bộ - Chưa tiến bộ. - Hs ngồi theo tổ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình. - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua và xếp loại các tổ: - Lớp phó học tập - Lớp phó lao động - Lớp phó - Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương. B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công - Theo dõi tiếp thu việc đã đề ra - Tiếp tục ổn định nề nếp học tập sau nghỉ tết nguyên đán - Khắc phục những tồn tại - Thi đua dành nhiều điểm tốt - Vệ sinh lớp, sân trường..
<span class='text_page_counter'>(41)</span>