Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.48 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết 2. Thứ ...... ngày ..... tháng 2 năm 2013 Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. - Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 4-5 (132). - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD nội dung: - GV? Tính DT HCN làm thế nào? - HS : S = a b 4 2 - Nêu VD SGK trang 132. - DTHCN 5 × 3 + ? Để tính DT HCN ta làm thế nào? - GV HD HS tìm KQ phép nhân trên hình 8 minh hoạ. 2 + ? Chia hình vuông là 15 phần thì HCN - DT HCN = 15 ( m ) tô màu chiếm? phần? - Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số - GV HD HS tính. + ? Khi muốn nhân hai PS ta làm như thế nhân mẫu số. - HS nhắc lại. nào? - GV YC HS nhắc lại. 3. Thực hành: - HS làm bài, 1 HS đọc KQ. * Bài 1 (133): - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm, nhận xét. - Cho HS làm bài. 4 6 4 × 5 20 10 - GV chữa bài. VD: 5 × 7 = 6 ×7 =42 =21 * Bài 2 (133): - HS làm bài. - GV làm mẫu phần a. - 2 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - Cho HS làm phần còn lại. 11 5 11 ×5 55 11 - Chữa bài VD : b) 9 × 10 =¿ 9× 10 =90 =18 * Bài 3 (133): - HS đọc và tóm tắt rồi giải. - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. Giải: Diện tích hình chữ nhật là: - Cho HS làm bài. 6 3 18 x - GV nhận xét cho điểm. 7 5 35 (m2 ) C. Củng cố - dặn dò: 18 - Nhận xét giờ học. Đáp số: 35 m2 - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 4 Tập đọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sợ việc. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn - 3 HS thực hiện yêu cầu. thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời - Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi. của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. B- Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu như trong SGV. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nhau đọc từng đoạn của - HS đọc bài theo trình tự: bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, + HS1: Tên chúa tàu ấy…bài ca man rợ. ngắt giọng cho từng HS. + HS2: Một lần,…phiên toà sắp tới. + HS3: Trong bác sĩ…im như thóc. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên và trả lời câu hỏi. cướp biển rất dữ tợn? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Những từ ngữ cho thấy tên cướp biển rất hung dữ: trên má có vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều, lên.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? + Thấy tên cướp như vậy, bác sỹ Ly đã làm gì?. + Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?. + Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì? - GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?. cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. + Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết: hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn quát bác sĩ Ly"có câm mồm không?", hắn rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. + Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bện, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: "Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: Nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà. + Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Đoạn thứ hai kể lịa cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển.. - HS đọc lại ý chính đoạn thứ hai - 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Câu văn: Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên biển vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời trong bải vệ lẽ phải. 3 ý đã cho. + Đoạn 3 kể lại tình tiết: tên cướp biển bị + Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? khuât phục. - Ghi ý chính đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý - Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính. chính của bài. - Gọi HS nêu ý chính của bài. - Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thắng sự hung ác, bạo ngược. - 2 HS nhắc lại ý chính - Kết luận và ghi ý chính của bài lên bảng. c) Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3- Củng cố, dặn dò: + Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 5. - Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay. + Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay. + 3 HS ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. + 3 đến 5 tốp HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai. Toán (Ôn) LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cho HS về phép nhân phân số. - Rèn kĩ năng tính và trình bày cho HS. - HS có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn. - HS: ôn lại nội dung, kiến thức đã học. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3 5 7 6 - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài ra x x 8 9 nháp nhận xét bài của bạn. - Tính: 4 6 ; - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: - GV chép bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Tính.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 7 x a. 5 9. 5 1 3 x x b. 6 2 7. 1 3 x c. 3 4. - GV củng cố cho HS về nhân phân số. * Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 5 4 9 x a, 7 7 7. - HS làm bài ra vở chữa bài. - Nêu lại cách nhân phân số.. 8 10 16 x b, 5 11 11. - HS làm bài vào vở, kiểm tra chéo nêu kết * Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả quả. đúng. - HS làm tương tự. 4 5 x. - Phép nhân 3 9 có kết quả là. 3 a. 4. 17 b. 9. 20 c. 27. 27 d. 20. * Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 9 - Kết quả của phép nhân 8 x 6 là: 27 15 3 27 a. 4 b. 8 c. 16 d. 8. - HS nêu cách nhân phân số với số tự nhiên, nêu kết quả.. * Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - HS làm tương tự bài4. 5 - Tích của 4 và 6 là: 5 10 20 a. 24 b. 3 c. 3. 3 d. 2. 3. Củng cố, dăn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - YC HS về nhà ôn lại bài Tiết 7. Khoa học ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng ... để bảo vệ mắt. - Hiểu và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II. Đồ dùng dạy- học: - Hình minh hoạ SGK trang 98-99 , Kính lúp, đèn pin . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người , động vật , thực vật? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Khi nào không trực tiếp nhìn vào nguồn sáng. + Mục tiêu:Nhận biết và phòng tránh trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. + Tiến hành: - B1: YC HS tìm hiểu SGK... - B2: Thảo luận theo nhóm: Tìm việc nên và không nên làm để tránh tác hại cho mắt. - Các nhóm báo cáo. *HĐ2: Tìm hiểu về 1 số việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết. + Mục tiêu: Vận dụng kiến thức ...để bảo vệ mắt. Không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. + Cách tiến hành: - B1: Tổ chức hướng dẫn HS QS tranh trả lời câu hỏi. - B2: GV cho HS thảo luận, trả lời: - B3: Cho HS làm phiếu học tập KL: Ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu đều có hại cho mắt. C. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.. Tiết 1. - HS nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận trả lời: + Không nhìn trực tiếp vào lửa hàn, Không soi đèn la ze, đèn pha ô tô ... - Có thể đeo kính, đội mũ .... - HS thảo luận đưa ra ý kiến đúng. - Trường hợp ở hình 6, 7 , 8 có hại cho mắt vì hình 6-8 ánh sáng quá mạnh, hình 7 ánh sáng lại quá yếu,.. + Khi ngồi học tư thế phải ngay ngắn và phải đảm bảo đủ ánh sánh khi đọc, viết. - HS đọc ND SGK.. Thứ ..... ngày ..... tháng 2 năm 2013 Tập đọc BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH ( PHẠM TIẾN DUẬT ). I- Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kích vì bom giật, bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng ghi kèm sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy I - Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc truyện Khuất phục tên cướp biển theo vài và trả lời từng câu hỏi: + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS. II- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Nhận xét.. - HS đọc theo trình tự: + HS 1: Khổ thơ 1 + HS 2: Khổ thơ 2 + HS 3: Khổ thơ 3 + HS 4: Khổ thơ 4 - HS đọc bài 3 lượt trước lớp. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trong phần chú giải. trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - Gọi HS đọc toàn bài thơ. - 2 HS đọc toàn bài trước lớp. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. + Toàn bài đọc với giọng vui, hóm hỉnh. b) Tìm hiểu bài; - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài thơ, trao - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. GV vừa để trả lời câu hỏi. nêu câu hỏi để HS trao đổi tìm hiểu bài thơ. + Qua lời thơ em hình dung điều gì về các + Qua lời thơ em thấy các chiến sĩ lái chiến sĩ lái xe? xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Những câu thơ nào trong bài thể hiện + Những câu thơ thể hiện tình đồng chí, tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ? đồng đội của các chiến sĩ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi + Hình ảnh những chiếc xe không có kính + Hình ảnh những chiếc xe không có vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ kính vẫn băng băng ra trận cho em thấy thù gợi cho em cảm nghĩ gì? các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn, gian khổ, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung của - Trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau từng đoạn và ý nghĩa của bài thơ. phát biểu. - Gọi HS tiếp nối phát biểu: GV ghi nhanh + Khổ thơ 1: tâm thế bình thản, ung lên bảng ý của từng khổ thơ và ý chính của dung của người chiến sĩ lái xe Trường bài. Sơn. + Khổ 2: tinh thần lạc quan của những chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Khổ 3: coi thường khó khăn, gian khổ. + Khổ 4: tình đồng chí, đồng đội thắm thiết. + Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV kết luận: c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - 4 HS tiếp nối đọc bài: HS cả lớp theo thơ. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc dõi tìm giọng đọc. hay. - Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cả . + GV đọc mẫu đoạn thơ. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho cặp. nhau nghe. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước + 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp theo lớp. dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng. - Học thuộc lòng theo cặp. - Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ - 2 lượt HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ . thơ (mỗi lượt 4 HS tham gia đọc). - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III- Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Một số HS trả lời trước lớp theo ý thơ? vì sao? hiểu của mình. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố phép nhân phân số. - Biết cách thực hiện phép nhân phân số, nhân hai phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với với phân số. - Rèn kĩ năng nhân và tính cẩn thận cho HS. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, vở bài tập. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -.Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 122 - HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. - HS nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – HD HS làm bài tập *Bài 1(133): - Gọi HS đọc và nêu YC. - HS nghe GV phân tích mẫu. - HD mẫu cho HS. 4 HS làm bảng, HS lớp làm vở. 9 9 ×8 72 - Cho HS thực hiện phép nhân PS. VD a. 11 ×8=11 =11 - Chốt KQ đúng. - HS nêu cách làm. *Bài 2 (133): - HS nghe GV làm mẫu. - YC HS Làm bài. - Cho HS rút ra KL: +1 nhân với PS nào - HS làm bài. - HS rút ra KL: cũng cho KQ là chính PS đó. 6 4 x6 24 + 0 nhân với PS nào cũng bằng 0. 7 7 7 VD : 4 x - GV KL. *Bài 3 (133): - GV cho HS tính và so sánh kết quả, rút - HS tính và so sánh KQ. ra kết luận: nhân PS với số tư nhiên là phép cộng liên tiếp các PS bằng nhau - Kết quả bằng nhau. *Bài 5(133): - HS làm bài , 1 HS đọc KQ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. - YC HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm.. Giải “ Chu vi của hình vuông: 5 20 x4 7 7 (m). Diện tích của hình vuông là : C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. - BTVN 4 (133). Tiết 3. 5 5 25 x 7 7 49 (m 2 ) 20 25 Đ/ S : 7 m ; 49 m2. Khoa học NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ. I – Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp khác nhau. - Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan. - Hiểu “nhiệt độ “ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật . - Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế. II - Đồ dùng dạy – học: -1 số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 chậu nhỏ, 3 chiếc cốc. III - Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời: + Em có thể làm gì để khắc phục việc - HS trả lời. đọc viết dưới ánh sáng quá yếu? Làm gì - HS nhận xét, bổ sung. để bảo vệ mắt? - GV nhận xét cho điểm. B – Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Tìm hiểu nội dung: *HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - HS trả lời. +Mục tiêu: Nêu ví dụ về các vật có nhiệt + HS trình bày độ cao , thấp .biết sử dụng từ “nhiệt độ “ - Vật nóng: nước sôi, bóng đèn , trong diễn tả sự nóng lạnh. Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh ... +Tiến hành : - HS quan sát hình và trả lời. - B1: YC HS kể tên 1 số vật nóng, lạnh thường gặp - HS làm việc cá nhân. - B2: HS quan sát hình trả lời câu hỏi SGK . . - Các nhóm báo cáo. - GV cho HS hiểu về cách dùng từ “Nhiệt độ”.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> *HĐ2:Thực hành sử dụng nhiệt kế. + Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế. + Tiến hành: - B1: GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế GV HD HS đọc nhiệt kế. - B2: - Cho HS thực hành đo nhiệt độ. *HĐ 3: Thực hành đo nhiệt độ. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. + Đo nhiệt độ của 3 cốc nước, đo nhiệt độ của các bạn trong nhóm, ghi kết quả đo. - GV nhận xét. C – Củng cố – Dặn dò: - Tóm tắt ND bài. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 4. - HS Tham gia làm thí nghiệm trả lời: - HS đọc nhiệt độ ở nhiệt kế. - HS thực hành đo nhiệt độ.. - HS làm thí nghiệm. - Ghi kết quả đo.. - HS đọc ND SGK.. Kể chuyện NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT. I- Mục tiêu: - Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II- Đồ dùng dạy – học: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - Các câu hỏi tìm hiểu truyện viết sẵn vào phiếu. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp - 2 HS kể chuyện. phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài 2) GV kể chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện. - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. a) Hướng dẫn kể chuyện. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét, cho điểm HS kể tốt. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể . - Nhận xét, cho điểm HS kể tốt . b/ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Gọi HS trả lời câu hỏi . + Câu chuyện cá ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?. - 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể, các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể chuyện (mỗi HS kể 1 đoạn truyện tương ứng với nội dung một bức tranh), 2 lượt HS kể trước lớp. - 2 đến 4 HS kể. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ quốc. + Tại sao truyện có tên là những chú bé + Vì tất cả thiếu niên trên đất nước Liên không chết? Xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. * Vì tinh thần dũng cảm sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người. * Vì các chú bé đã làm cho tên phát xít tưởng rằng các chú bé đã sống lại, đất nước này là ma quỷ. * Những chú bé dũng cảm. * Những người con bất tử. * Những chú bé không bao giờ chết. * Những con người quả cảm. + Em đặt tên gì cho câu chuyện này 3- Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm những câu chuyện nói về lòng dũng cảm để chuẩn bị bài sau. Thứ ......... ngày ........ tháng 2 năm 2013 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Nhận biết 1 số tính chất của phép nhân phân số: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân 1 tổng 2 phân số với 1 phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trường hợp đơn giản. II - Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ, vở bài tập. III - Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài tập 4(133). - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Ghi bảng 2 - Giới thiệu 1 số T/c phép nhân PS. a)T /c giao hoán: GV cho HS tính; - HS tính. 2 4 x 3 5. 4 2 x 5 3. và - Cho HS NX KQ và rút ra KL. - GV KL. b) T/C kết hợp: - GV thực hiện tương tự phần a.. 2 4 2 x4 8 4 2 4 x2 8 x ; x 3 5 3 x5 15 5 3 5 x 2 15 2 4 4 2 x x - KL: 3 5 5 3 1 2 3 1 2 3 x ) x x( x ) -( 3 5 4 3 5 4. - KL SGK 134 c) T/C nhân 1 tổng 2 PS với 1 PS. - GV cho HS tính = 2 cách *Bài 1 (134 ). - Phần b HS làm theo 2 cách. - Cho HS làm bài. - Chữa bài nhận xét. *Bài 2(134) - Gọi HS đọc tóm tắt.. 1 2 3 1 3 2 3 )x x x -( 5 5 4 5 4 5 4. - KL SGK 134 +3 HS làm bảng; HS lớp làm vở 3 3 9 198 9 x x 22 x 22 242 242 11 C1: 22 11 3 3 3 6 198 9 X ( X 22) X 22 11 242 11 C2: 22 11. - HS làm vở. Giải: Chu vi HCN là:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - YC HS làm bài. - Chữa bài.. 4 2 44 ( ) x2 5 3 15. *Bài 3(134) -Tiến hành như bài 2. C – Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học bài và CB bài sau. Tiết 3. (m). 44 Đ/S : 15 m. - HS đọc lời giải.. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?. I- Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1 mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét. - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 phần luyện tập. - Giáo án điện tử. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng xác định VN trong các - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp câu kể Ai là gì? (viết vào giấy khổ to). làm bài ra giấy nháp, đồng thời theo + Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa. Ông tốt dõi bài làm của bạn để nhận xét. nghiệp Trường Cao đẳng mỹ thuật Đông Dương năm 1931. + Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu. + Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc. + Mùa đông Trời là cái tủ ướp lạnh. + Mùa hè Trời là cái bếp lò nung. - Nhận xét và cho điểm HS. B- Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu. Bài 1: - Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì?. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 2 HS lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm đựoc, yêu cầu HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo thành? 3) Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu, tìm CN trong câu và nêu ý nghĩa, cấu tạo của CN trong câu mình vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ.. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài nhanh. 4) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.. - Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai là gì? Mỗi HS chỉ đọc một câu. + Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sỹ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu có dạng Ai là gì? vào SGK - HS làm bài. Đáp án + Ruộng rẫy// là chiến trường. CN + Cuốc cày// là vũ khí CN + Kim Đồng và các bạn anh// là CN những đội viên đầu tiên của đội ta. - Chữa bài - Chủ ngữ do danh từ tạo thành (ruộng rẫy, cuốc cay, nhà nông) và do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh). - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 2 đến 3 HS đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ: + Nam và Bình// là đôi bạn thân CN: do cụm danh từ tạo thành. + Sức khoẻ// là vốn quý. + Quê hương// là chùm khế ngọt CN: do danh từ tạo thành. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế nào?. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì?. - Gọi 1 HS lên bảng dán những thẻ có ghi từ ở cột A với các từ ngữ ở cột B cho phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lèm trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì theo các kí hiệu đã quy định. Đáp án: + Văn hoá nghệ thuật// cũng là một CN mặt trận + Anh chị em// là chiến sĩ trên mặt CN trận ấy + Vừa buồn mà lại vừa vui// mới thực CN là nỗi niềm bông phượng + Hoa phượng// là hoa học trò - Chữa bài + Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em đặt câu hỏi. - Cái gì cũng là một mặt trận? - Ai là chiến sĩ trên mặt trận ấy? - Cái gì là hoa học trò?… - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Trao đổi thảo luận, làm bài. Đáp án: + Bạn Lan là người Hà Nội + Người là vốn quý nhất + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em + Trẻ em là tương lai của đất nước.. - Nhận xét bài bạn làm trên bảng - Chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trước lớp. - 3 HS lên bảng đặt câu , HS dưới lớp làm vào vở.. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét và kết luận. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. - Nhận xét bài làm của bạn. GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng em. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> trước lớp. Ví dụ: + Bạn Bích Vân là người Hà nội. + Hà Nội là thủ đô của nước ta. + Dân tộc ta là dân tộc anh hùng… 3- Củng cố, dặn dò: - Hỏi chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại các câu văn ở BT2, BT3 vào vở và chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Tập làm văn LuyÖn tËp x©y dùng ®o¹n v¨n miªu t¶ c©y cèi I. Mục tiêu - Củng cố cho HS dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, hs viết được một đoạn văn còn thiếu ý. - HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh - HS hứng thú làm bài tập làm văn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài văn giờ trước. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Nội dung - Hướng dẫn làm bài Đề 1: a. Mùa xuân mang đến cho vạn vật, cỏ cây sức sống và vẻ đẹp. Hãy tả một cây hoa đang độ đẹp vào những ngày xuân. b. Bài văn của em gồm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn là gì? - YC HS đọc đề bài - HD HS lập dàn ý cho đề văn . - HD làm bài - Gọi HS đọc bài - NX, bổ sung Đề 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.. Hoạt động học - 2 HS đọc bài. - HS đọc đề - HS làm bài - Đọc bài làm của mình - NX, bổ sung. - YC HS đọc đề bài - HD làm bài - Gọi HS đọc bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HD học sinh viết một đoạn văn theo yêu cầu đề trên. - Em hãy nghĩ tới cây có ích mà em biết: Cây ăn quả, câu cho bóng mát, cây lấy gỗ…. -Y êu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét. - GV đọc một số đoạn văn hay cho HS học tập. Cây cho gỗ và bóng mát Cây tràm. “Giờ chơi, chúng em đến quây quần bên gốc tràm cuyện trò rôm rả. Thỉnh thoảng vài chiếc bông tràm lẻ bạn rơi lác đác trên mái tóc tơ như làm duyên cho tụi trẻ chúng em.Có bạn nghịch ngợm hơn, ôm lấy gốc xoay vòng tròn trông có vẻ thích thú lắm. Cũng dưới bóng râm của gốc tràm này bao nhiêu những trò chơi trẻ nhỏ diễn ra. Chỗ thì bắn bi, đá cầu của lũ trẻ con trai, chỗ thì nhảy dây banh đũa…của cánh con gái. Gốc tràm như nơi tụ tập của các trò chơi của lũ trẻ. Chúng em thích cây tràm này lắm lắm. Vì tràm chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn tăng thêm cảnh quan xanh mát cho môi trường. Tràm còn cung cấp một thứ gỗ quý để làm bàn, ghế, bảng đen…..Phục vụ cho chúng em học tập và sinh hoạt. Những trưa hè êm ả, dược ngắm hoa tràm rơi thì thích thú biết bao nhiêu!” - Đọc cho HS nghe đoạn cây bông hồng, cây đa Sách 207 đề và bài văn lớp 4 trang 79. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh.. Tiết 6. - NX, bổ sung - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét.. - Yêu cầu chỉ ra cái hay của đoạn văn cô giáo vừa đọc. -Học tập cách viết văn trên.. Địa lí THÀNH PHỐ CẦN THƠ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II. Đồ dùng dạy- học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN. - Bản đồ Cần Thơ (nếu có). - Tranh, ảnh về Cần Thơ. - Giáo án điện tử. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những dẫn chứng thể hiện thành - HS trả lời, dưới lớp nhận xét bổ sung. phố HCM là trung tâm kinh tề, văn hóa, khoa học lớn. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung. * Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. + Hoạt động1: Làm việc theo cặp - HS dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi mục1 trong SGK. - HS lên chỉ bản đồ Việt Nam và nói về vị trí của cần Thơ. * Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. + Hoạt động2: Làm việc theo nhóm. Bước1: - GV gợi ý: - Các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ - Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là Việt nam, SGK, thảo luận theo gợi ý. thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở - HS giải thích. thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? Bước2: - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp. - GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế. - GV nói thêm về bến Ninh Kiều. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - 2 HS nêu phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà ôn bài..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ ....... ngày ..... tháng 2 năm 2013 Toán TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ. Tiết 1. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - Rèn kỹ năng nhân phân số cho HS. - GD HS chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Vẽ hình SGK vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài làm thêm tiết 124 - HS chữa bài tập. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét bài. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Giới thiệu cách tìm PS của 1 số - GV nêu bài toán SGK - HS nghe, Quan sát hình vẽ SGK. - Cho HS QS hình vẽ; Tìm 2/3 số cam + 1/3 số cam là : 12 : 3 = 4 (quả ) - Cho HS tìm 1/3 số cam; 2/3 số cam ... + 2/3 số cam là : 4 x 2 = 8 ( quả ) - GV HD HS tìm 2/3 số cam = cách ? - HS nêu lại cách tính. 12 x. 2 3. = 8 ( quả ) ?Muốn tìm 2/3 của 12 ta làm thế nào? 3– Thực hành: *Bài 1 ( 135): - Gọi HS đọc tóm tắt bài. - YC HS làm bài. - Chữa bài. *Bài 2 (135): - Cho HS đọc đề và tự làm. - Gọi HS đọc lời giải. - Nhận xét bài cho điểm. *Bài 3 (135): - HS tự làm bài. - GV chấm nhận xét bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.. 2/3 số cam trong rổ :. 12 x. 2 3 = 8 (quả ). - Tìm 2/3 của 12 ta lấy 12 nhân với 2/3. - HS làm bảng, HS lớp làm vở. Giải; Số HS được xếp loại khá là: 35 x. 3 5. = 21( HS ) Đ/S : 21 HS . - HS làm bài, đổi vở KT KQ. Giải Chiều rộng của sân trường là: 120 x. 5 6. = 100 ( m) Đáp số : 100 m. - HS làm vở. Giải : Số HS nữ của lớp 4A là: 16 x. 9 8. = 18 (HS) Đáp số : 18 HS.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 2. Chính tả KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ên/ênh. - HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy – học: - Bài tập 2a viết vào 4 tờ giấy khổ to và bút dạn. - Viết sẵn các từ kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy! III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả các từ sau: trước. + Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, truyện ngắn, tập truyện, trò chuyện… - Nhận xét bài viết của HS. B - Dạy - học bài mới: 1) Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích bài học. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp + Những từ ngữ: Đứng phắt dậy, rút soạt biển rất hung dữ? dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng. + Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác + Bác sỹ Ly: Hiền lành, đức độ, hiền từ sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi + HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, viết chính tả. đứng phắt, rút soạt dao ra, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm… - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu - HS viết bài. cầu. d) Soát lỗi và chấm bài. 2) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a) Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Dán 4 tờ phiếu lên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm - Nghe GV hướng dẫn. Sau đó các tổ thi từ. làm bài. - GV hướng dẫn - Theo dõi HS thi làm bài. - Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh Đáp án: Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng. - Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn Đáp án văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các - Lời giải: nhóm khác nhận xét. Mênh mông - lên đênh - lên - bọ - lênh đênh - ngã kềnh (là cái thang). - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. b) GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a) 3 - Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a. Tiết 2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. I- Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II- Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết vào giữa thành 1 cột các từ ở BT2. - Bài tập 4 viết vào giấy khổ to. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS - 2 HS lên bảng làm bài. đặt 2 câu kể Ai là gì? và phân tích CN trong câu. - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc - 2 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và phần ghi nhớ của bài chủ ngữ trong câu nhận xét. kể Ai là gì? - Nhận xét và cho điểm từng HS. B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ bài học..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. - GV gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói 1 từ. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS đưa ra. - GV đặt câu hỏi: + Hỏi: "Dũng cảm" có nghĩa là gì?. + Đặt câu với từ dũng cảm. + Đặt câu với các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm mà các em vừa tìm được. Bài 2. - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gợi ý:. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp! - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Tiếp nối nhau phát biểu: + Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì bạo gan, quả cảm - HS trả lời: + Dũng cảm: có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. - HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ: + Bộ đội ta rất dũng cảm. + Chú công an dũng cảm bắt cướp + Chị Võ Thị Sáu rất gan dạ. + Trông thế mà nó gan lì thật. + Bác sĩ Ly là một người quả cảm. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp viết vào vở. - 1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng trước. - 1 HS tìm các từ có dũng cảm đứng sau tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm người chiến sĩ dũng cảm nữ du kích dũng cảm em bé liên lạc dũng cảm dũng cảm xông lên dũng cảm nhận khuyết điểm dũng cảm cứu bạn dũng cảm chống lại cường quyền dũng cảm trước kẻ thù dũng cảm nói lên sự thật.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> trên bảng. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Gọi HS đọc lại các cụm từ vừa tìm được. Bài 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. Sau đó tra từ điển kiểm tra lại nghĩa của từ. - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - Trao đổi theo cặp. 1 HS lên bảng gắn thẻ từ vào cột tương ứng. HS dưới lớp dùng bút chì nối từ trong vở BTTV - Bài làm đúng là: + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. + Gan góc: chống chọi (kiên cường) không lùi bước. + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.. Bài 4. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức: - Theo dõi và làm bài. + Dán các tờ phiếu lên bảng. + GV hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã - Đại diện các tổ đọc đoạn văn của mình. hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Khen ngợi tổ làm nhanh, đúng. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 vào vở và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Lịch sử TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: Sau bài HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: - Từ thế kỷ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Lược đồ địa phận Bắc Triều Nam Triều. Phiếu học tập của HS. - Giáo án điện tử III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Kể 1 sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá - HS nhận xét bổ xung. trình dựng nước? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2 – Phát triển bài; *HĐ 1: Sự suy sụp của Triều Hậu Lê. - HS đọc SGK trả lời. - GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời: + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ, bắt dân +Những biểu hiện cho thấy sự suy sụp xây nhiều cung điện, quan lại đánh giết của triều Hậu Lê từ đầu thế kỷ XVI? lẫn nhau để tranh giành quyền lực .. *HĐ 2:Nhà Mạc ra đời – Sự phân chia .... - HS chia nhóm đọc SGK thảo luận: - GV tổ chức HS thảo luận. + Mạc Đăng Dung là quan võ dưới triều - Cho HS phát biểu ý kiến. Hậu Lê .Năm 1527 Mạc cướp ngôi nhà + Mạc Đăng Dung là ai? Nhà Mạc ra đời Lê lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều như thế nào? . + Vì sao có chiến tranh Nam –Bắc triều? + Hai thế lực tranh giành quyền lực , gây + Chiến tranh kéo dài bao nhiêu năm , nên cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều . kết quả như thế nào? + Chiến tranh kéo dài 50 năm khi nam *HĐ 3 :Chiến tranh Trịnh – Nguyễn. triều chiếm được Thăng Long chiến tranh - GV đọc SGK trả lời: mới kết thúc . + Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - HS thảo luận theo cặp: – Nguyễn? + Hai thế lực phong kiến tranh giành +Trình bày diễn biến? Kết quả? quyền lực gây nên cuộc chiến tranh. *HĐ4: Đời sống nhân dân ở thế kỷ XVI + Trong khoảng 50 năm hai họ đánh nhau - Cuộc chiến tranh diễn ra vì mục đích gì 7 lần vùng đất miền Trung trở thành và gây hậu quả gì ? chiến trường ác liệt. + Kết quả đất nước bị chia cắt 200 năm. C. Củng cố – dặn dò: - HS đọc SGK trả lời - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. + Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã - Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài đánh giết lẫn nhau, nhân dân lao động sau. cực khổ, đất nước bị chia cắt. - HS đọc SGK 55 Tiết 6. Tiếng việt (Ôn) RÈN KĨ NĂNG ĐỌC, VIẾT ĐỐI VỚI HỌC SINH YẾU..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, viết cho HS TB, yếu ( đọc to lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy ). - Chữ viết rõ ràng, đủ nét đúng cự li và độ cao, ít mắc lỗi chính tả. - HS khá, giỏi viết được đoạn văn miêu tả các bộ phận của cây cối. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung hướng dẫn. - HS: Vở BT III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Đối với HS TB, yếu: 1. Luyện đọc bài ( Khuất phục tên cướp biển) - HS nêu lại cách thể hiện giọng đọc. - YC HS nhắc lại cách thể hiện giọng đọc - HS lần lượt đọc bài, dưới lớp nhận xét. của bài, nêu nội dung bài. - Gọi HS lần lượt đọc bài. - GV nhận xét hướng dẫn. 2. Rèn chữ: - HS nêu từ khó viết, luyện viết từ khó. - Viết bài (Khuất phục tên cướp biển) - HS viết bài. đầu bài và đoạn đầu. - GV đọc đọan viết, hướng dẫn HS luyện viết các từ khó dễ lẫn, nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả. - Chấm chữa lỗi vài bài. + HS khá giỏi viết một đoạn văn tả cây ăn quả. C. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại bài nhận xét tiết học. - HS về nhà ôn lại bài. Tiết 7 Tiếng việt (Ôn) ÔN CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? VỊ NGỮ, CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS về câu kể Ai là gì ?, vị ngữ, chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Rèn kĩ năng nhận biết và phân loại câu cho HS, biết tác dụng của câu kể. - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II- Chuẩn bị: - GV: Nội dung hướng dẫn. - HS: Vở BTTN TV4(tập2) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: không.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học. 2. Nội dung: * Ôn về câu kể Ai là gì? - GV YC HS làm BT 6 ,7, 8, ( 21) TNTV4. - GV nhận xét chữa bài. - GV củng cố cho HS về tác dụng của câu kể. * Ôn xác định vị ngữ, chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - GV YC HS làm bài 15, 16, 17 (23) TNTV4.(tập2) + Làm theo nhóm đôi vào vở, 2 bàn làm ra bảng nhóm.. - HS đọc YC bài, trao đổi làm bài theo nhóm bàn,lần lượt từng bàn nêu kết quả.. - HS đọc YC bài làm bài ra vở, các nhóm nêu kết quả bài làm.. + GV YC đặt câu hỏi để xác định vị ngữ, - HS đọc bài, xác câu và xác định chủ nhận xét kết luận. ngữ , tìm từ nêu miệng, dưới lớp nhận xét - GV YC HS làm bài tập 7, 8, 9 ( 25) ; bổ sung. BTTN 4.(tập2) + GV YC đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ, nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn. BTVN 10 (25) BTTNTV4 (tập2). Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 1 Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ . I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Rèn kỹ năng nhân cho HS. - GD HS chăm học. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm, vở bài tập . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 125. - HS chữa bài tập. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét bài..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. Bài mới: 1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2 – HD thực hiện phép chia phân số: - GV nêu VD SGK. ?HS nêu cách tính chiều dài HCN ? GV : Viết. 7 2 : 15 3. =?. - GV nêu cách chia và HS thực hiện. “Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ 2 đảo ngược” - Cho HS nhắc lạị. 3 – Thực hành: *Bài 1 (136): - Gọi HS đọc và nêu YC của bài. - Cho HS làm bài. - HS chữa bài - nêu cách tính. *Bài 2 (136): - Cho HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra - GV KL *Bài 3 (136): - Cho HS làm phần a. - Cho HS chữa bài. *Bài 4 (136): - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. - Cho HS giải bài tập. - GV chấm bài nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 2. - HS nghe VD: - HS TL: Chiều dài = DT : chiều rộng. Chiều dài HCN là:. 7 2 7 : = (m) 15 3 10. - HS nêu cách tính. - HS làm bài. nêu KQ Viết PS đảo ngược: 2 3 4 7 3 5 9 4 10 7 ; ; ; ; 3 là 2 7 là 4 5 là 3 4 là 9 7 là 10. - HS làm bài VD a). 3 5 3 8 24 : = × = 7 8 7 5 35. - 3 HS làm bảng, HS lớp làm vở. - HS chữa bài, nhận xét. - HS làm vở. Giải : Chiều dài của HCN đó là: 2 3 8 : 3 4 9. (m). 8 Đáp số : 9 m. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy – học: - HS chuẩn bị ảnh về cây cối. - Hai cách mở bài ở BT1 viết vào bảng phụ. - Giấy khổ to và bút dạ..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận: Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là Cách 1: Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay cây cần tả. Cách 2: Mở bài gián tiếp tiếp: nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây cần tả. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV gợi ý - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động học - 3 HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để có câu trả lời đúng. a) Mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay cây hoa cần tả là cây hồng nhung. b) Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân, nói về các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến cây hoa hồng nhung.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.. - 3 HS làm vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở. - GV yêu cầu 3 HS làm bài vào giấy khổ to - Nhận xét, bổ sung bài làm cho bạn. dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa. - Nhận xét, cho điểm đoạn văn HS viết tốt. - GV gọi một số HS đọc đoạn mở bài của - 3 đến 4 HS đọc đoạn văn của mình mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu trước lớp. cho từng HS. - Ví dụ: - Nhận xét, cho điểm HS viết tốt. a) Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặng trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> vĩ trồng ở giữa sân trường. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng. - GV gọi HS giới thiệu về cây mình chọn. - GV cho điểm những HS nói tốt.. Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 4 HS cùng giới thiệu với các bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. - 3 đến 5 HS trình bày trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: + Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Đây là món quà mà thầy hiệu trưởng cũ trồng tặng trường. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 3 HS làm vào giấy khổ to. HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và chữa bài cho bạn.. - GV gọi 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và đọc bài. Yêu cầu HS cả lớp cùng nhận xét, sửa chữa cho bạn. - Nhận xét, cho điểm những đoạn văn hay. - GV gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài của - 3 đến 5 HS trình bày trước lớp. mình. - Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. c. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn mở bài giới thiệu về cây mà em thích và tìm hiểu về ích lợi của cây đó. Tiết 4. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ HAI. I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cho HS các kiến thức đã học trong kì II..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Rèn kĩ năng ứng xử và bộc lộ quan điểm, nhận xét về các hành vi đạo đức cho HS. - Học sinh có ý thức rèn luyện, tu dưỡng phẩm chất, hành vi đạo đức. II. Đồ dùng dạy – học: III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học. - Vì sao phải có ý thức giữ gìn các công. - HS trả lời.. trình công cộng?. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu mục đích của bài học. 2. Nội dung: - GV nêu YC và nêu các tình huống YC học sinh thực hiện. * Hoạt động1: Em hãy cùng các bạn trong. - HS thảo luận trong nhóm bàn, đóng vai.. nhóm thảo luận và đóng vai theo những. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung, chất. tình huống sau:. vấn.. a, Giữa trưa hè, bác đưa thư mang đến cho nhà Tư. Tư sẽ........... b, Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng dong. Hân sẽ..... * Hoạt động 2: Em hãy cùng bạn trong. - HS thảo luận theo nhóm bàn nêu và giải. nhóm thảo luận để nêu ra một số biểu hiện thích. của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...... * Hoạt động 3: Thi kể chuyện về các tấm gương, các mẩu chuyện về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.. - HS thi kể chuyện theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. Tiết 5 Toán (Ôn ) LUYỆN TẬP: TÌM PHÂN SỐ CỦA 1 SỐ – GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố cho HS về tìm phân số của một số. - Rèn kĩ năng tìm phân số của một số, giải bài toán có lời văn. - Học sinh có tính cẩn thận chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn. - HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Bài toán: Một lớp học có 24 HS trong đó - HS đọc bài toán, làm bài vào vở. 1 - 1 em lên bảng chữa bài. 3 số HS là nữ. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS nữ, HS nam? - GV chấm chữa bài, cho điểm. B. Bài mới: 1. Gới thiệu bài: Gv vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: - GV chép các bài tập lên bảng, hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. * Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả - HS đọc YC bài, làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, dưới lớp kiểm tra đúng: chéo. 2 Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của HCN đó. 12 a, 49 m2. 16 b, 7 m2. 6 c, 7 m2. 8 d, 7 m2. - GV củng cố cho HS về tìm phân số của một số, nhân phân số, tính diện tích của hình chữ nhật. * Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi làm bài, nêu kết quả. đúng: Một trường học có 432 HS nữ, số HS 8 nam bằng 9 số HS nữ. Hỏi trường đó có. tất cả bao nhiêu HS?.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> a, 818 học sinh. b, 918 học sinh. c, 716 học sinh. d, 816 học sinh. * Bài3: Một HCN có chiều dài 28 cm,. - HS tự làm bài chữa bài.. 5 chiều rộng bằng 7 chiều dài. Tính chu vi. của HCN đó. - GV chấm chữa bài. - Củng cố cho HS về tìm phân số của một số. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài. Tiết 7. Tiếng Việt ÔN: XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: - HS nắm vững 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. - Rèn kĩ năng vận dụng vào bài viết mở bài cho bài văn tả cây cối. II. Chuẩn bị: - GV : Nội dung ôn. - HS: Ôn lại kiến thức đã học III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học. - Nêu hai cách mở bài của bài văn tả cây. - Vài HS nêu, các em khác nhận xét bổ. cối.. sung.. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV vào bài trực tiếp. 2. Nội dung: a, Hướng dẫn HS thực hành..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV treo tranh, ảnh về cây cối cho HS. - HS đọc đề bài.. quan sát. - GV chép đề lên bảng.. - HS giới thiệu cây mà mình đẫ quan sát.. Đề bài: Em hãy viết một đoạn mở bài, giới sát. thiệu chung về cây mà em định tả.. - HS thực hành viết bài.. - GV nhắc nhở HS.. - Đổi bài theo cặp đọc bài, soát lỗi và góp. - GV nhận xét, khen ngợi và chấm điểm. ý cho bạn.. cho những đoạn viết tốt.. - HS lần lượt đọc bài của mình trước lớp. Trước khi đọc, nói rõ đó là đoạn mở bài viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp.. 3- Củng cố, dặn dò:. - HS về hoàn thiện bài vào vở.. - Gv nhận xét tiết học. - Yc HS về nhà tiếp tục ôn. Tiết 8 Sinh hoạt tập thể KIỂM ĐIỂM NỀN NẾP TUẦN 25 CHỦ ĐIỂM: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I- Mục tiêu: - Thông qua tiết sinh hoạt nhằm kiểm điểm đánh giá các mặt hoạt động nền nếp trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nội qui của lớp, của trường gắn với chủ điểm mừng Đảng mừng xuân. Tổng kết việc thực hiện tháng an toàn trong dịp tết, kết quả tham gia phong trào tết trồng cây. II- Chuẩn bị: - GV: theo dõi đánh giá. - HS: tự kiểm điểm. III- Nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Sinh hoạt theo tổ: - HS sinh hoạt theo tổ, kiểm điểm đánh giá - GV bao quát chỉ đạo chung. xếp loại dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. - Lần lượt từng tổ báo cáo. 2- Sinh hoạt cả lớp. - GV nhận xét đánh giá về các ưu điểm, tồn tại của các mặt hoạt động trong tuần. ................................................................. ................................................................. ..................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ................................................................. ................................................................. - Tuyên dương những tổ, cá nhân có nhiều cố gắng. ................................................................ ................................................................ - Nhắc nhở phê bình những tổ, cá nhân còn tồn tại. ................................................................. ................................................................. - Tổng kết việc thực hiện tháng an toàn - HS trao đổi, đánh giá. trong dịp tết, kết quả tham gia phong trào tết trồng cây. 3- Tổng kết: - GV nhận xét tiết sinh hoạt. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần sau. .................................................................. .................................................................. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC I. Mục tiêu: - Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1,2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (3,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu. - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt tin tức. II. Đồ dùng dạy – học: - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cho bài báo - 2 HS đọc phần tóm tắt của mình trước Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản lớp. văn hoá thế giới. - Hỏi: + Thế nào là tóm tắt tin tức? - 2 HS trả lời. + Muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. ..................................................................... ..................................................................... B. Dạy học bài mới: 1- Giíi thiÖu bµi:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2- Híng dÉn lµm bµi tËp: Bµi 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm các tin. - GV gîi ý: + B¶n tin cã nh÷ng sù viÖc chÝnh nµo?. Bµi 2: GV híng dÉn. - Gäi 2 HS d¸n bµi lµm cña m×nh lªn b¶ng, đọc tin tóm tắt của mình. - Nhận xét, khen ngợi HS viết đúng. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài làm của m×nh. - NhËn xÐt, cho ®iÓm nh÷ng HS viÕt tèt.. Bµi 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV híng dÉn: + Hỏi: Em sẽ viết tin về hoạt động nào?. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập trớc lớp. - HS cả lớp cùng đọc thầm. - L¾ng nghe. + B¶n tin a) cã c¸c sù viÖc chÝnh: . Liên đội Thiếu niên Tiền phòng Hồ ChÝ Minh trêng TiÓu häc Lª V¨n T¸m phờng An Son, Tam Kì, Quảng Nam đã tæ chøc. . Trao 10 suÊt häc bæng cho HS nghÌo häc giái. . TÆng 12 phÇn quµ cho c¸c b¹n ë líp häc t×nh th¬ng. . TÆng 2 suÊt häc bæng cho HS trêng tiÓu häc Tam Th¨ng. +B¶n tin b) cã sù viÖc chÝnh: . HS tiÓu häc Trêng Quèc tÕ Liªn hîp quèc ë phè V¹n Phóc, Hµ Néi nhiÒu quèc tÞch nhng rÊt ®oµn kÕt vµ cã nhiÒu sinh ho¹t bæ Ých nh: . Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng vào thø s¸u hµng tuÇn. . Tæ chøc héichî b¸n c¸c s¶n phÈm do chính mình làm ra để góp tiền tặng chơng trình phẫu thuật nụ cời. - HS tù lµm bµi: 2 HS viÕt vµo giÊy khæ to. HS díi líp lµm vµo vë. - C¶ líp cïng nhËn xÐt bæ sung bµi cho b¹n. - 2 HS đọc thành tiếng. VÝ dô vÒ lêi gi¶i: a) Liên đội Trờng tiểu học Lê Văn Tám (An S¬n, Tam K×, Qu¶ng Nam) trao häc bæng vµ quµ cho c¸c b¹n HS nghÌo häc giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khã kh¨n. b) HS tiÓu häc Trêng Quèc tÕ liªn hiÖp quèc tÕ ë phè V¹n Phóc, Hµ Néi rÊt ®oµn kÕt vµ cã nhiÒu sinh ho¹t bæ Ých nh tổ chức sinh hoạt cộng đồng, tổ chức hội chợ bán sản phẩm do HS tự làm để lÊy tiÒn tÆng ch¬ng tr×nh phÉu thuËt nô cêi. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tríc líp. - L¾ng nghe GV híng dÉn. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trả lời. Ví dô: + Em viết tin về ngày phát động ủng hộ quü v× ngêi ngheo ë khu phè..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Em viết về phong trào đền ơn đáp nghÜa ë x· em. - Yªu cÇu HS tù lµm bµi. - 3 HS viÕt vµo giÊy khæ to. HS c¶ líp viÕt vµo vë. - Yêu cầu 3 HS đã viết vào giấy khổ to dán - Nhận xét, chữa bài cho bạn. bài lên bảng, đọc bài yêu cầu cả lớp cùng nhËn xÐt, ch÷a bµi. - Gọi HS dới lớp đọc bản tin và phần tóm - 3 đến 5 HS đọc bài của mình. HS cả t¾t tin cña m×nh. GV chó ý söa lçi dïng tõ, líp theo dâi vµ nhËn xÐt bµi lµm cña ng÷ ph¸p cho tõng HS. tõng b¹n. - Cho ®iÓm nh÷ng HS viÕt tèt. c- Cñng cè dÆn dß: - NhËn xÐt tiÕt häc. - Yêu cầu những HS nào làm BT3 cha đạt vÒ nhµ lµm l¹i. - DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau..
<span class='text_page_counter'>(38)</span>