Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Dac diem loai hinh tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.2 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI GIẢNG. TiÕt 1: LÝ thuyÕt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ ngôn ngữ Nam Á Dòng Môn-Khmer. Tiếng Việt-Mường. Tiếng Việt. Tiếng Mường. Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ Ngôn ngữ Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Mường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ loại hình ngôn ngữ 1/ Khái niệm - Loại hình: Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc điểm cơ bản nào đó ( phim, kịch điêu khắc…) - Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp những ngôn ngữ có những đặc điểm giống nhau ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp… Căn cứ vào đâu để phân biệt họ ngôn ngữ và loại hình ngôn ngữ ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2/ Phân loại - Loại hình ngôn ngữ chắp dính. - Loại hình ngôn ngữ tổng hợp. - Loại hình ngôn ngữ hoà kết. - Loại hình ngôn ngữ đơn lập. Loại hình ngôn ngữ quen thuộc. Loại hình ngôn ngữ đơn lập: (Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán…). Loại hình ngôn ngữ hoà kết: (tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh…).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BẢNG SO SÁNH ĐƠN LẬP TỪ. PHÁT ÂM. CÁCH VIẾT. Tôi là… Làm việc – người làm việc => Tách rời Trường học Học sinh => Độc lập Mua sắm Giáo viên =>Tách rời. HOÀ KẾT I am = I’m Work – Worker =>Có sự nối từ School Student => Có âm gió Shopping Teacher => Có sự nối liền.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II/ Đặc điểm loại hình tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Đặc điểm 1: Ngữ liệu: Sao Sao/anh anh không /khôngvề /vềchơi /chơi thôn /thôn Vĩ?/Vĩ ? (Hàn HànMặc MặcTử Tử- -Đây Đâythôn thônVĩVĩDạ) Dạ) -> Mỗi câu thơ có bảy tiếng, cũng là bảy âm tiết, bảy từ, đọc và viết tách rời nhau. Ngữ liệu. Tiếng Anh Thank you -> Khi phát âm đọc nối âm “k” và âm “y”. Tiếng Việt Mộ tổ ; Các anh -> Không thể đọc nối âm thành “Một ổ” “Cá canh” được  Trong tiếng Việt không có hiện tượng nối âm từ âm tiết này sang âm tiết khác như vẫn thường thấy trong tiếng Anh, tiếng Pháp… * Về mặt ngữ âm. Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Đặc điểm 1: Ngữ liệu. Sao /anh /không /về /chơi /thôn /Vĩ? (Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ). * Về mặt ngữ pháp: Tiếng vị từ cơnào sở đó của ngữngữ pháp, Nếu bỏlà bấtđơn kì một trong liệu là đơn vị nhỏ nhất câu. trên câu thì ý tạo nghĩa của câu có thay đổi không?. * Về. từ đó nhận xét gì về mặt ngữ pháp của anh tạo em một từ mới ( từ ghép, từ láy ) từ một Hãy tiếng? tiếng bấttrở kì về trong ngữ liệu? rút ra nhận xét? trò chơi thôn quê. mặt sử dụng:. Tiếng có thể là một từ hoặc là yếu tố cấu tạo từ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đặc điểm 1: Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở để tạo từ, tạo câu (đơn vị cơ sở của ngữ pháp)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Đặc điểm 2: - TIẾNG VIỆT:. “Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2)”. - TIẾNG ANH:. He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét các từ màu đỏ, in đậm Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1). He gave me a book.(1). Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2). I gave him two books too.(2). Tiêu chí. Ngôn ngữ. Về vai trò ngữ pháp. Tiếng Việt. Anh ấy(1) là chủ ngữ. He ở câu (1) là chủ ngữ. Anh ấy(2) là bổ ngữ. Ở câu (2) nó đã trở thành him giữ vai … trò là bổ ngữ. =>Có sự thay đổi. Về hình thái. Tiếng Anh. Anh ấy= anh ấy Tôi= tôi Cuốn sách=cuốn sách. =>Không có sự biến đổi hình thái giữa các từ màu đỏ, in đậm. …. =>Có sự thay đổi. -Thay đổi hình thái He -> him,. me -> I. - Thay đổi từ số ít thành số nhiều: book -> books => Có sự thay đổi hình thái các từ đỏ, đậm giữa câu (1) và câu (2).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đặc điểm 2: Từ không biến đổi hình thái..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tác dụng - chơi chữ trong tiếng việt + Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. + Bà già đi chợ cầu Đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. - Thơ thuận nghịch độc. Linh uy tiếng nổi thật là đây Nước chắn hoa rào một khóm mây Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng Khách vắng khi đưa xạ ngát bay Thành thị tiếng vang đồn thắng cảnh Rành rành nọ bút với nghiên này. Này nghiên với bút nọ rành rành Thắng cảnh đồn vang tiếng thị thành Bay ngát xạ đưa khi vắng khách Tiếng ầm chuông đánh lúc tàn canh Xoay tròn đá mọc rêu bầm tím Bóng lộn hồ soi nước biếc xanh Mây khóm một rào hoa chắn nước Đây là thật nổi tiếng uy linh ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đây lại gửi Thiếp nhớ chàng thư bỏ nghĩa này đặng đó hay câu 1 câu 4. câu 3 câu 2. Đây lại gửi thư đặng đó hay Hay đó đặng thư bỏ nghĩa này Này nghĩa bỏ thư chàng nhớ thiếp Thiếp nhớ chàng thư gửi lại đây..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Đặc điểm 3: Ngữ liệu: Tôi mời bạn đi chơi. Bạn mời tôi đi chơi Bạn đi chơi tôi mời Đi chơi mời bạn tôi. câu thay đổi về nghĩa hoặc vô nghĩa. Mời chơi bạn đi tôi. -> Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp. không Ngữ liệu Tôi sẽ mời bạn đi chơi đã -> Thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi.. Đặc điểm 3: Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức trật tự từ và hư từ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Yêu cầu: Từ việc phân tích những ngữ liệu và từ những nhận xét ở trên, các em hãy khái quát lại những đặc điểm cơ bản của tiếng Việt. 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Tiếng có thể là từ, cũng có thể là nhân tố để cấu tạo từ. 2. Trong tiếng Việt, từ không biến đổi hình thái. 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. Ý nghĩa ngữ pháp Tiếng (âm tiết) thể hiện chủ yếu Từ không biến đổi là đơn vị cơ sở nhờ phương thức hình thái để tạo từ, tạo câu trật tự từ và hư từ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập bổ sung Hãy phân tích ngữ liệu sau về mặt từ để chứng minh Tiếng Vệt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập 1. Trọng tài trọng tài vân động viên Vận động viên động viên trọng tài 2. Con Ruồi đậu mâm xôi Đậu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 91 - 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 1: Trèo lên cây bưởi hái hoa Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân (1) bổ ngữ. Nụ tầm xuân (2) nở ra cánh biếc chủ ngữ. Em có chồng rồi anh tiếc em thay.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 91 - 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 1: Thuyền ơi có nhớ bến (1) chăng bổ ngữ. Bến (2) thì một dạ khăng khăng đợi thuyền chủ ngữ. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho BN CN. BN CN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 91 - 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 3: Đã: hoạt động đã xảy ra trước một thời điểm nào đó Các: số nhiều toàn thể Để: mục đích Lại: hoạt động tái diễn Mà: mục đích.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 91 - 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 4: Lựa chọn hư từ thích hợp (trong số những hư từ cho sẵn) điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Cuộc đời……..dài thế Năm tháng…….. đi qua …….biển kia…….rộng Mây……..bay về xa (vẫn, dẫu, tuy, như, nhưng, và, đã).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 91 - 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 4: Cuộc đời tuy dài thế Năm tháng vẫn đi qua Như biển kia dẫu rộng Mây vẫn bay về xa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×