Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Khoá luận tốt nghiệp
đề Tài : Một số biện pháp hoàn thiện công tác lập và
phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Du lịch dịch vụ công
đoàn Hải Phòng
Lời mở đầu
Từ sau những năm đổi mới ®Õn nay, nỊn kinh tÕ níc ta ®·
cã nh÷ng bíc biến chuyển đáng kể đánh dấu sự thành công
trong đờng lối lÃnh đạo của Đảng và Chính phủ. Sự thành công
này đợc đóng góp một phần đáng kể bởi các doanh nghiệp nhà
nớc, nơi mà lực lợng lao động chiếm khá đông trong xà hội.
Các chiến lợc đổi mới kinh tế trong và ngoài nớc đà tạo ra
môi trờng khá thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh trong môi trờng đó tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế cùng phấn đấu hoạt động để tồn tại và
khẳng định chính mình trên thơng trờng thì đó là một vấn
đề, một nấc thang mà không phải doanh nghiệp nào cũng có
thể giải quyết và có thể đạt đợc. Hay nói cách khác, tuy cùng
hoạt động trong một môi trờng kinh tế, bên cạnh các doanh
nghiệp nhà nớc hoạt động kinh doanh có hiệu quả thu đợc lợi
nhuận đóng góp lớn vào ngân sách Nhà nớc, nâng cao đời sống
cán bộ công nhân viên, thì còn có những doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh không có hiệu quả, gây lÃng phí tài sản của
Nhà nớc, của nhân dân.
Vậy làm thế nào để có thể lí giải đợc tình trạng đó? Cần
phải có những biện pháp gì để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong các doanh nghiệp? Đó chính là những vấn đề
bức xúc đặt ra cho các cấp lÃnh đạo cũng nh cho toàn xà hội.
Là một sinh viên khoa kế toán - kiểm toán đợc thực tập tại
Công ty Du lịch dịch vụ Công Đoàn Hải Phòng, em thấy đề tài
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
1
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
"Một số biện pháp hoàn thiện công tác lập và phân tích kết
quả kinh doanh " là một đề tài cần thiết và bổ ích, để em có
thể vận dụng những kiến thức đà học cùng với môi trờng thực tập
thực tế tạo lên đợc một báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá
tiềm năng hiệu quả kinh doanh mà Công ty đà đạt đợc, đồng
thời cũng là để tìm ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của Công ty.
Nội dung của khoá luận này đợc chia làm 3 chơng:
+ Chơng I: Một số vấn đề lý luận về tổ chức lập
và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Chơng II: Thực tế tổ chức lập và phân tích báo
cáo kết quả kinh doanh tại công ty Du lịch dịch vụ công
đoàn Hải Phòng.
+ Chơng III: Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn
thiện tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh đối với công ty Du lịch dịch vụ công đoàn Hải
Phòng.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
2
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Chơng I
Một số vấn đề lí luận về tổ chức lập và phân tích báo
cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một
trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động kinh doanh nói
chung của doanh nghiệp, nó là một phần nội dung kinh tế trong
tổng thể, báo cáo tài chính, và để hiểu đợc trọn vẹn hơn về
báo cáo kết quả hoạt ®éng kinh doanh cđa doanh nghiƯp, ta sÏ
xem xÐt tõ tổng thể báo cáo tài chính và để hiểu đợc trọn vẹn
hơn về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cđa doanh
nghiƯp, ta sÏ xem xÐt tõ tỉng thĨ báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là một trong những phơng pháp kế toán
chủ yếu, là một hình thức thể hiện thông tin và truyền tải
thông tin kế toán tài chính đến những ngời sử dụng và quan
tâm với các mục đích khác nhau.
Báo cáo tài chính tổng hợp số liệu từ các Sở kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình phân
bổ tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả
sản xuất kinh doanh, tình hình lu chuyển các dòng tiền và các
thông tin tổng quát khác nhau về doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định (có thể là 3 tháng, 6 tháng hay 1 năm).
Để thực sự trở thành công cụ quan trọng trong quản lý, cung
cấp những thông tin đáng tin cậy cho các nhà quản lý trong và
ngoài doanh nghiệp, báo cáo tài chính phải đảm bảo các yêu
cầu, các quy định hiện hành do Bộ tài chính quy định.
1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo kế toán doanh
nghiệp:
1.1.1. Yêu cầu cơ bản về lập báo cáo tài chính:
Sinh viên: Đỗ ThÞ Thu HiỊn
Líp QT304K
3
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
- Báo cáo tài chính phải đợc lập chính xác, trung thực đúng
mẫu biểu đà quy định, có đầy đủ chữ ký của những ngời có
liên quan và phải có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị để
đảm bảo tính pháp lý của báo cáo.
- Các chỉ tiêu phản ánh trong báo cáo tài chính phải thống
nhất về số liệu, cách trình bày giữa các báo cáo khác nhau
trong hệ thống báo cáo tài chính để đảm bảo tính "so sánh đợc".
- Số liệu phản ánh trong báo cáo tài chính phải rõ ràng đủ
độ tin cậy, dễ hiểu, đảm bảo cho những ngời sử dụng thông tin
của báo cáo tài chính, sử dụng thuận tiện, đáp ứng đợc mục
đích của họ.
- Báo cáo phải đợc lập và gửi đúng thời hạn quy định. Và
điều quan trọng là khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải
đánh giá khả năng kinh doanh liên tục, và lập báo cáo tài chính
phải dựa trên cơ sở kinh doanh liên tục đó. Tuy nhiên trong trờng
hợp nhận biết những dấu hiệu của sự phá sản hay giải thể, hay
những nhân tố ảnh hởng đến khả năng kinh doanh doanh
nghiệp thì báo cáo tài chính phải có sự diễn giải cụ thể, chi tiết
các trờng hợp đó.
1.1.2. Quy định hiện hành về thời gian nộp báo cáo tài
chính doanh nghiệp:
Quy định hiên hành về thời hạn nộp báo cáo tài chính và
nơi nhận báo cáo tài chính đợc thể hiện qua 2 bảng sau:
Bảng 1:
Các loại hình doanh
nghiệp
+ DNNN: (Các doanh
nghiệp hạch toán độc
lập; thuộc vào Tổng
Công ty; không thuộc
Báo cáo tài chính
quý
+ Chậm nhất là 20
ngày kể từ ngày
kết thúc quý
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
Báo cáo tài chính
năm
+ Chậm nhất là 30
ngày kể từ ngày
kết thúc năm.
4
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
vào Tổng công ty)
+ Các Tổng Công ty
+ Chậm nhất là 45 + 90ngày
ngày
+ Công ty t nhân, hợp + 45 ngày
+ 30ngày
danh
+ Công ty TNHH, Cty + 45 ngày
+ 90 ngày
cổ phần, DN có vốn
đầu t nớc ngoài và các
HTX.
+ Các DN có năm tài + Gửi báo cáo tài
chính kết thúc không chính quý kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 vào ngày 31/12 và
hàng năm
có số luỹ kết từ
đầu năm tài chính
đến hết 31/12.
Bảng 2:
Các loại doanh
nghiệp
Thời hạn
Cơ
lập báo
quan tài
cáo
chính
1. DNNN
Quý, năm
2. DN có vốn
Năm
đầu t nớc ngoài
3. Các loại DN
Năm
khác
x
x
Nơi nhận báo cáo
Cục
thuế
Cơ
quan
thống kê
DN
cấp
trên
Cơ quan
đăng ký
KD
x
x
x
x
x
x
x
x
x
1.1.3. Hệ thống báo cáo kế toán doanh nghiệp:
Theo quy định hiện hành, hệ thống báo cáo tµi chÝnh cđa
doanh nghiƯp gåm 4 mÉu sau:
+ MÉu sè B01 - DN: Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu số B02 - DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ MÉu sè B03 - DN: B¸o c¸o lu chun tiền tệ
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
5
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
+ Mẫu số B09 - DN: Thuyết minh báo cáo tài chính
Trong đó:
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng
cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận
xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt
động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc về thuế
và các khoản phải nộp khác.
1.1.3.3. Lu chuyển tiền tệ :
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và
sử dụng lợng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Dựa vào báo cáo lu chuyển tiền tệ ngời sử dụng có thể đánh giá
đợc khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần của doanh
nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán đợc
luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
6
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính doanh
nghiệp, đợc lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác
không thể trình bày rõ ràng chi tiết đợc.
Các ngành, các tổng Công ty, các tập đoàn sản xuất kinh
doanh, các liên hiệp xí nghiệp có thể căn cứ vào đặc điểm,
đặc thù của mình tiến hành nghiên cứu cụ thể hoá và xây
dựng thêm các báo cáo chi tiết khác phù hợp với đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của ngành, của Tổng Công ty.
Do sự giới hạn của chuyên đề này, nên em chỉ trình bày
mẫu sổ chính là mẫu sổ B02 - DN
1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh và phơng pháp lập báo cáo kết
quả kinh doanh:
1.2.1. Nội dung báo cáo kết quả kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả của hoạt ®éng
kinh doanh theo tõng lo¹i ho¹t ®éng cđa doanh nghiƯp. Số liệu
trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về phơng
thức kinh doanh về việc sử dụng các tiềm năng vốn, lao động,
kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và chỉ ra rằng
các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay gây ra tình
trạng lỗ vốn. Đây là một báo cáo tài chính đợc các nhà lập kết
hoạch rất quan tâm vì nó cung cấp các số liệu về hoạt động
kinh doanh mà doanh nghiệp đà thực hiện trong luỹ. Nó còn đợc
coi nh một bản hớng dẫn để dự tính xem doanh nghiệp sẽ hoạt
động ra sao trong tơng lai.
Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
thay đổi theo từng thời kỳ tuỳ theo yêu cầu quản lý, nhng phải
phản ánh đợc 4 nội dung cơ bản đó là: doanh thu, giá vốn, hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sinh viên: Đỗ ThÞ Thu HiỊn
Líp QT304K
7
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
LÃi (lỗ) = doanh thu thuần - giá vốn hàng bán - chi phí bán
hàng và QLDN
1.2.2. Kết cấu quả bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
+ Phần I: LÃi lỗ
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác (bất thờng).
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: tổng số
phát sinh trong kỳ báo cáo, số liệu của kỳ trớc (để so sánh), luỹ
kế từ đầu năm đến cuối kỳ kế toán.
+ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc về thuế
phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
+ Phần III: Thuế GTGT đợc khấu trừ thuế GTGT đợc hoàn lại,
thuế GTGT đợc giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa.
Phần này phản ánh số thuế GTGT đợc khấu trừ, đà khấu trừ
còn đợc khấu trừ cuối kỳ, số thuế GTGT đợc hoàn lại, đà hoàn lại
còn đợc hoàn lại cuối kỳ, số thuế đợc miễn giảm, đà miễn giảm
và còn đợc miễn giảm cuối kỳ.
1.2.3- Nội dung và Phơng pháp lập báo cáo kết quả kinh
doanh:
Nguồn số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động: Căn cứ
vào bảng báo cáo kết quả kỳ trớc, căn cứ vào sổ kết toán trong
kỳ dùng cho các tài khoản từ 5 - 9 và TK 133 "thuế GTGT đợc
khấu trừ" TK333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc". Số liệu
ghi vào cột 4(kỳ trớc) của phần I lÃi, lỗ của báo cáo kỳ này đợc
căn cứ vào số liệu ghi ở cột 3 kỳ này của báo cáo này kỳ trớc
theo tổng chỉ tiêu phù hợp.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
8
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Số liệu ghi vào cột 5( luỹ kế từ đầu năm) của phần I lÃi, lỗ
của báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này đợc căn cứ vào số liệu
ghi ở cột 5( luỹ kế từ đầu năm) của báo cáo này kỳ trớc cộng với
số liệu ghi ở cột 3( kỳ này), kết quả tìm đợc ghi vào cột 5 của
báo cáo này kỳ này theo từng chỉ tiêu phù hợp.
Nội dung và phơng pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4( kỳ
này) của phần I lÃi, lỗ của báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này,
nh sau:
Phần I- LÃi lỗ:
Tổng doanh thu( mà số 01):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hoá, sản
phẩm dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh Có
của tài khoản 511 doanh thu bán hàng và tàI khoản 512
doanh thu hàng bán nội bé trong kú bc
- Doanh thu hµng xuÊt khÈu(m· sè 20):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hàng hàng xuất khẩu
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc lấy từ sổ kế toán chi tiết
doanh thu bán hàng, phần bán hàng xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
- Các khoản giảm trừ ( mà số 03):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đợc ghi giảm trừ
vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: các khoản giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phảI nộp tơng ứng với số doanh thu đợc xác định trong kỳ
báo c¸o.
M· sè 03 = m· sè 05 + m· sè 06 + mà số 07
- Giảm giá hàng bán( mà số 05)
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
9
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số giảm giá hàng bán theo chính
sách bán hàng của doanh nghiệp cho số hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đà bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế phát sinh Có của
tàI khoản 532 giảm giá hàng bán trong kỳ báo cáo.
- Giá trị hàng bán bị trả lại ( mà số 06):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng đà bán trả lại
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của
tàI khoản 531 hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phảI
nộp( mà số 07):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biêt hoặc
thuế xuất khẩu phải nộp cho ngân sách nhà nớc theo số doanh
thu phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tổng cộng số phát sinh Có của
tàI khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt và tàI khoản 3333 “
thuÕ xuÊt, nhËp khÈu” ( chi tiÕt phÇn thuÕ xuất khẩu) trong kỳ
báo cáo.
1. Doanh thu thuần(mà số 10):
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành
phẩm , dịch vụ đà trừ thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu) và các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính
kết quả kinh doanh cđa doanh nghiƯp.
M· sè 10 = m· sè 01 - mà số 03
2. Giá vốn hàng bán( mà số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hoá, giá thành
sản xuất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đÃ
bán trong kỳ báo cáo.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
10
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có
của tàI khoản 632 giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo (sau khi
đà trừ trị giá mua của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành
phẩm, chi phí trực tiếp của dịch vụ bị trả lại trong kỳ báo cáo)
đối ứng bên Nợ của tàI khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh.
3. Lợi nhuận gộp (mà số 20):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng b¸n ph¸t sinh trong kú b¸o c¸o.
M· sè 20 = m· sè 10 - m· sè 11
4. Chi phÝ b¸n hàng (mà số 21):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho
số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đà bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh
Có cảu tài khoản 641 chi phí bán hàng và số phát sinh Có của
tài khoản 1422 chi phí chờ kết chuyển( chi tiết phần chi phí
bán hàng), đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
5. Chi phí quản lí doanh nghiệp ( mà số 22):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lí doanh nghiệp
phân bổ cho số hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đà bán trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh
Có của tài khoản 642 chi phí quản lí doanh nghiệp và số phát
sinh Có của tài khoản 1422 chi phí chờ kết chuyển (chi tiết
phần chi phí quản lí doanh nghiệp), đối ứng với bên Nợ của tài
khoản 911 xác định kết quả kinh doanh trong kỳ báo cáo.
6. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh (mà số
30):
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tàI chính trớc thuế thu nhập
doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
11
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Chỉ tiêu này đợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí
bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đà bán trong kỳ báo cáo.
7. Thu nhập hoạt động tài chính (mà số 31):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu từ hoạt động tàI
chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh
bên Nợ của tàI khoản 711 thu nhập hoạt động tàI chính đối
ứng với bên Có của tài khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
8. Chi phí hoạt động tàI chính (mà số 32):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài
chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào số phát
sinh bên Có của tàI khoản 811 chi phí hoạt động tàI chính
đối ứng với bên Nợ của tàI khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tàI chính (mà số
40):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi
phí của hoạt động tàI chính trong kỳ báo cáo.
Mà số 40 = mà sô 31- mà số 32
10.
Các khoản thu nhập bất thờng (mà sô 41):
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập bất thờng, ngoài
hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào số phát sinh
bên Nợ của tài khoản 721 các khoản thu nhập bất thờng đối
ứng với bên Có của tàI khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ báo cáo.
11.
chi phí bất thờng (mà số 43):
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
12
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí bất thờng ngoàI
hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào số phát sinh
bên Có của tàI khoản 821 chi phí bất thờng đối ứng với bên Nợ
của tàI khoản 911 xác định kết quả kinh doanh trong kỳ báo
cáo.
12.
Lợi nhuận bất thờng (mà số 50):
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa các khoản thu
nhập bất thờng với các khoản chi phí bất thêng ph¸t sinh trong
kú b¸o c¸o.
M· sè 50 = m· sè 41 - m· sè 42
13.
Tỉng lỵi nhn tríc th (mà số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhn thùc hiƯn trong kú
cđa doanh nghiƯp tríc khi trõ thuế thu nhập doanh nghiệp từ
hoạt động kinh doanh, hoạt động tàI chính và các khoản bất thờng phát sinh trong kú b¸o c¸o.
M· sè 60 = m· sè 30 + m· sè 40 + m· sè 50
14. ThuÕ thu nhập doanh nghiệp phải nộp (mÃ
số 70):
Chỉ tiêu này phản ¸nh tỉng sè th thu nhËp doanh nghiƯp
ph¶I nép trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đợc căn cứ vào số phát sinh
bên Có của tàI kho¶n 3334 “th thu nhËp doanh nghiƯp” trõ sè
th thu nhập doanh nghiệp đợc giảm trừ vào số phảI nộp và số
chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phảI nộp
theo thông báo của cơ quan thuế hàng quý lớn hơn số thuế thu
nhập doanh nghiệp thực phảI nộp khi báo cáo quyết toán thuế
năm đợc duyệt.
15.
Lợi nhuận sau thuế (mà số 80):
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
13
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt
động của doanh nghiệp sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
phảI nộp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mà số 80 = mà số 60- mà số 70
*Bảng-mẫu biểu Báo cáo kết quả kinh doanh
Bộ, Tổng công ty
............................
Đơn vị ................
Mẫu số B01 - DOANH NGHIệP
Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐBTC
Ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính
Kết quả hoạt động kinh doanh
Quý ... năm....
Phần I - LÃi lỗ
Đơn vị tính :...
STT
Chỉ tiêu
1
2
1
Tổng doanh thu
Trong đó: Doanh thu hàng xuất
khẩu
Các khoản giảm trừ (03 =05 + 06
+07)
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK
phải nộp
Doanh thu thuần ( 10 = 01- 03)
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
MÃ
số
Kỳ
này
Kỳ
trớc
3
01
02
4
5
Luỹ kế
từ đầu
năm
6
03
05
06
07
10
14
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11)
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD (30=20(21+12))
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
(40 = 31 -32)
Các khoản thu nhập bất thờng
Chi phí bất thêng
Lỵi nhn bÊt thêng (50 = 41- 42)
Tỉng lỵi nhn tríc thuÕ (60 = 30 +
40 + 50)
ThuÕ thu nhËp doanh nghiệp phải
nộp
Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 - 70)
11
20
21
22
30
31
32
40
41
42
50
60
70
80
Phần II. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
Số còn Số phát sinh
trong kỳ
phải
MÃ
nộp
Số
Số đÃ
số
đầu phải
nộp
kỳ
nộp
TT
Chỉ tiêu
1
2
3
I
Thuế (10 = 11 + 12
+ 13 + 14 + 15 + 16
+ 17 + 18 + 19 +
20)
10
1
Thuế GTGT hàng nội
địa
4
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
5
6
Số còn
phải
nộp
Số đÃ
cuối
nộp
kỳ
Luý kế từ §N
Sè
ph¶i
nép
7
8
9
15
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
2
Thuế GTGT hàng NK
12
3
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
13
4
Thuế
khẩu
14
5
Thuế thu nhập DN
15
6
Thu trên vốn
16
7
Thuế tài nguyên
17
8
Thuế nhà đất
18
9
Tiền thuê đất
19
1
0
Các loại thuế khác
20
II
Các khoản phải nộp
khác
30
xuất
nhập
(30 = 31 + 32 + 33)
1
Các khoản phụ thu
31
2
Các khoản phí, lệ
phí
32
3
Các khoản khác
33
Tổng cộng (40 = 10
+ 30)
40
Tổng số thuế còn phải nộp năm trớc chuyển sang năm nay: .
..................................................................................................
Trong
đó:
Thuế
thu
nhập
DN:
Phần III. Thuế GTGT đợc khấu trừ, GTGT đợc hoàn lại,
thuế GTGT đợc giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
16
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
TT
Chỉ tiêu
I
Thuế GTGT đợc khấu trừ
1
Số thuế GTGT còn đợc khấu trừ, còn đợc
hoàn lại đầu kỳ
Số thuế GTGT đợc khấu trừ phát sinh
Số thuế GTGT đà khấu trừ, đà hoàn lại,
thuế GTGT hàng mua trả lại và không
đợc khấu trõ
(12 = 13 + 14 + 15 + 16)
Trong ®ã:
a. Sè thuÕ GTGT ®· khÊu trõ
b. Sè thuÕ GTGT ®· hoàn lại
c. Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá
hàng mua
d. Số thuế GTGT không đợc khấu trừ
Số thuế GTGT còn đợc khấu trừ, còn đợc
hoàn lại cuối kỳ (17 = 10 + 11 - 12)
2
3
4
II
Thuế GTGT đợc hoàn lại
1
2
3
4
Số
Số
Số
Số
III
Thuế GTGT đợc giảm
1
2
3
4
Số
Số
Số
Số
IV
Thuế GTGT hàng bán nội địa
1
Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải
nộp đầu kỳ
Thuế GTGT đầu ra phát sinh
Thuế GTGT đầu vào đà khấu trừ
2
3
thuế
thuế
thuế
thuế
thuế
thuế
thuế
thuế
GTGT còn đợc hoàn lại đầu kỳ
GTGT đợc hoàn lại phát sinh
GTGT đà hoàn lại
GTGT còn đợc hoàn lại cuối kỳ
(23 = 20 + 21 + 22)
GTGT còn đợc giảm đầu kỳ
GTGT đợc giảm phát sinh
GTGT đà đợc giảm
GTGT còn đợc giảm cuối kỳ
(33 = 30 + 31 - 32)
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
đơn vị tính: .........
Số tiền
MÃ
Luỹ kế
Kỳ
số
từ đầu
này
năm
10
x
11
12
13
14
15
16
17
20
21
22
23
x
x
30
31
32
33
40
41
42
17
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
4
5
6
7
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm
giá
Thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế
phải nộp
Thuế GTGT hàng bán nội địa đà nộp
vào NSNN
Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải
nộp cuối kỳ
(46 = 40 + 41 - 42 - 43 - 44 - 45)
43
44
45
46
Ghi chú: Các chỉ tiêu (x) không có số liệu
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)
Lập, ngày... tháng ... năm...
Kế toán trởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.3. Nội dung và phơng pháp phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh:
1.3.1. Mục đích của phân tích báo cáo:
Trong hoạt động kinh doanh, mọi thông tin về báo
cáo là rất quan trọng, bởi các báo cáo đợc dành toàn bộ để
tổng hợp về tình hình tàI chính của doanh nghiệp trong
một thời gian cụ thể, chúng phảI tổng hợp một khối lợng
thông tin khá lớn và trình bày một cách hợp lí, theo một
biểu mẫu thống nhất và những nguyên tắc nhất định
nhằm cung cấp cho ngời sử dụng nhận thức đúng về tình
hình tài chính. Trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, hoặc có những quyết
định đúng đắn về đầu t hay cho vay về mua bán hàng
hoá...Vì vậy, ngời ta phải ding kỹ thuật phân tích để thuyết
minh thêm các mối quan hệ chủ yếu cha đợc đề cập trong báo
cáo, nhằm thoả mÃn yêu cầu của những ngời quan tâm.
1.3.2. Những việc cần thiết trứơc khi tiến hành phân
tích:
1.3.2.1. Lựa chọn phơng pháp phân tích:
Sinh viên: Đỗ Thị Thu HiỊn
Líp QT304K
18
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
Trong phân tích các báo cáo phơng pháp đợc sử dụng chủ
yếu là phơng pháp so sánh.
- So sánh giữa sè thùc hiƯn kú nµy víi sè thùc hiƯn kú tríc
®Ĩ thÊy râ xu híng thay ®ỉi cđa doanh nghiƯp, thấy đợc tình
hình tài chính đợc cải thiện hay xấu đi nh thế nào để có biện
pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức
độ phấn đấu của doanh nghiệp.
- So sánh theo chiều dọc để thấy đợc tỷ trọng của từng
loại trong tổng thể ở mỗi bản báo cáo.
- So sánh theo chiều ngang để thấy đợc sự biến đổi cả
về tơng đối lẫn tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua các
niên độ kế toán.
Ngoài ra, ngời ta còn sử dụng một số phơng pháp khác nh
phơng pháp tơng quan, phơng pháp ngoại suy
1.3.2.2. Tài liệu phục vụ phân tích:
Khi tiến hành phân tích thì hệ thống báo cáo tài chính đợc
lập theo khuôn mẫu chế ®é hiƯn hµnh lµ tµi liƯu quan trong
nhÊt, ngoµi ra còn phải bổ sung một số loại sổ kế toán yêu cầu
số liệu chính xác cụ thể, hợp lệ, để khẳng định rõ hơn về báo
cáo tài chính.
1.3.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh:
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển thì hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp phải đạt hiệu quả mà
hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh đợc phản ánh
thông qua chỉ tiêu tổng số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và
tỉ suất của nó. Do đó phân tích kết quả kinh doanh cần tiến
hành phân tích các yếu tố nh doanh thu, chi phí, giá vốnNhng trớc tiên cần thiết phải đánh giá chung tình hình thu nhập
của doanh nghiệp.
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
19
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
1.3.3.1. Đánh giá chung tình hình thu nhập của doanh
nghiệp:
Tổng thu nhập (không phải thu nhập thuần) bao gồm thu
nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thờng. Đối với doanh
nghiệp, thu nhập từ hoạt động kinh doanh phải chiếm tỉ trọng
chủ yếu và đó cũng là trọng điểm của công tác quản lí của
doanh nghiệp. Mặt khác, việc khai thác các thu nhập từ hoạt
động tài chính và hoạt động bất thờng cũng làm tăng tổng thu
nhập cho doanh nghiệp. Vì vậy trớc khi tiến hành phân tích
doanh thu thuần, cần khái quát đánh giá chung tình hình thu
nhập của doanh nghiệp, có thể so sánh giữa tổng thu nhập
thực tế kì này so với tổng thu nhập thực tế kỳ trớc hoặc so với
kế hoạch của nó. Việc so sánh này để biết đợc mức độ thùc
hiƯn mơc tiªu vỊ tỉng thu nhËp cđa doanh nghiƯp, mặt khác
qua tỉ trọng của từng loại thu nhập chiếm trong tổng số, ta có
thể biết đợc việc tăng (giảm) thu nhập của doanh nghiệp có hợp
lí không và qua đó xác định trọng điểm của công tác quản lí
của doanh nghiệp.
Từ báo cáo kết quả kinh doanh ta có bảng phân tích sau:
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu
Kỳ trớc
Kỳ này
Chênh lệch
Số
tiền
%
Tỷ trọng
từng loại %
(kỳ này)
1. Doanh thu
thuần
2. Thu nhập
hoạt động tài
chính
3. Thu nhập bất
thờng
Tổng cộng
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
20
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
1.3.3.2. Phân tích tổng quát báo cáo kết quả kinh doanh:
Để kiểm soát các hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, cần xem xét tình hình biến động
của các khoản mục trong báo cáo kết quả kinh doanh. Khi phân
tích, cần tính ra và so sánh mức tỷ lệ biến động giữa kì phân
tích so với kỳ gốc trên từng chỉ tiêu trong phần I lÃi lỗ của báo
cáo kết quả kinh doanh. Với cách so sánh này, ngời phân tích sẽ
biết đợc tình hình biến ®éng cơ thĨ cđa tõng chØ tiªu liªn
quan ®Õn kÕt quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Để biết đợc hiệu quả kinh doanh, việc phân tích báo cáo
kết quả kinh doanh không dừng lại ở việc so sánh tình hình
biến động của từng chỉ tiêu mà còn so
sánh chúng với doanh thu thuần (coi nh doanh thu là gốc). Thông
qua việc so sánh này, ngời sử dụng thông tin sẽ biết đợc hiệu
quả kinh doanh trong kỳ là tăng hay giảm hoặc so với các doanh
nghiệp khác là cao hay thấp. Chẳng hạn:
- So sánh các khoản chi phí (giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí hoạt động bất thờng) với doanh thu thuần: việc
so sánh này cho biết để có 1 đơn vị doanh thu thuần thì
doanh nghiệp phải hao phí bao nhiêu đơn vị chi phí (giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động bất thờng)
- So sánh các khoản lợi nhuận (lỵi nhn gép, lỵi nhn tríc
th, lỵi nhn sau th) với doanh thu thuần: cách so sánh này
cho biết cứ 1 đơn vị doanh thu thuần thì đem lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đơn vị lợi nhuận (lợi nhuận gộp, lỵi nhn tríc
th, lỵi nhn sau th)
NÕu møc hao phÝ trên một đơn vị doanh thu thuần càng
giảm, mức sinh lợi trên một đơn vị doanh thu thuần càng tăng
so với kỳ gốc và so với các doanh nghiệp khác thì chứng tỏ hiệu
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
21
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngợc lại mức hao
phí trên 1 đơn vị doanh thu thuần càng tăng, mức sinh lợi trên 1
đơn vị doanh thu thuần càng giảm so với kỳ gốc và so với các
doanh nghiệp khác thì chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng thấp.
Các chỉ tiêu có mà số từ 01 đến mà số 80 sẽ đợc lần lợt so víi
tỉng sè doanh thu thn (m· sè 10 + m· số 31 + mà số 41). Có
thể lập bảng phân tích tổng quát báo cáo kết quả kinh
doanh nh sau:
Bảng phân tích tổng quát báo cáo kết quả kinh doanh
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
22
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
chỉ tiêu
Kỳ
gốc
Kỳ
phân
tích
Kỳ phân
tích so với
kỳ gốc
So với
doanh thu
thuần
Số
tiề
n
Kỳ
gốc
Tỷ lệ
%
Kỳ
ph
ân
tíc
h
Tổng doanh thu
Trong đó: Doanh thu
hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ (03
=05 + 06 +07)
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế XK phải nộp
1. Doanh thu thuần ( 10
= 01- 03)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp (20 =
10 - 11)
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
(30=20-(21+12))
7. Thu nhập hoạt động
tài chính
8. Chi phí hoạt động tài
chính
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
23
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
9. Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính (40 = 31 -32)
10. Các khoản thu nhập
bất thờng
11. Chi phí bất thờng
12. Lỵi nhn bÊt thêng
(50 = 41- 42)
13. Tỉng lỵi nhn tríc
thuÕ (60 = 30 + 40 + 50)
14. ThuÕ thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế
(80 = 60 - 70)
1.3.3.3. Phân tích kết quả kinh doanh thông qua tỷ lệ:
Nh ta đà biết, lợi nhuận phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhng tổng số lợi
nhuận cha phản ánh chính xác kết quả đó vì cha biết đợc tơng quan của nó với quy mô sản xuất kinh doanh, cũng nh với lợng vốn đà bỏ ra để sản xuất kinh doanh. Do đó để đánh giá
chính xác kết quả kinh doanh còn phải phân tích kết quả kinh
doanh thông qua các tỷ lệ sau đây:
- Tỷ lệ lÃi gộp tính trên doanh thu thuần.
- Tỷ lệ lÃi gộp tính trên nguồn vốn chủ sở hữu.
- Tỷ lệ lÃi thuần tính trên doanh thu thuần.
- Tỷ lệ lÃi thuần tính trên nguồn vốn chủ sở hữu.
Các tỷ lệ nói trên lần lợt đợc xác định nh sau:
Tỷ lệ lÃi gộp
LÃi gộp
tính trên doanh=
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
* 100
24
Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty du lịch dịch vụ công đoàn hải phòng
thu thuân
Doanh thu thuần
Tỷ lệ này cho biết cứ 1 đơn vị doanh thu thuần thì
mang lại cho doanh nghiệp đợc bao nhiêu đồng lÃi gộp.
Tỷ lệ lÃi gộp
LÃi gộp
=
tính trên nguồn vốn
chủ sở hữu
* 100
Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong đó nguồn vốn chủ sở hữu = Tài sản - nợ phải
trả
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đơn vị vốn chủ sở hữu bỏ
ra thì thu đợc bao nhiêu ®ång l·i gép.
Nh ta ®· biÕt theo quy ®Þnh hiƯn hành, khi có lÃi gộp
cha hẳn doanh nghiệp đà thu đợc hiệu quả kinh doanh,
nếu lÃi gộp nhỏ hơn chi phí bán hàng và chi phí quản lí
doanh nghiệp , hay nói cách khác, nếu chỉ dừng lại ở 2 chỉ
tiêu trên thì cha có căn cứ chính xác để đánh giá kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp mà ta còn phải sử dụng 2
chỉ tiêu tỷ lệ lÃi thuần trên doanh thu và tính trên nguồn
vốn ch sở hữu.
Tỷ lệ lÃi thuần
=
+ tính trên doanh
LÃi thuần
*100
thu thuần
Tỷ lệ lÃi thuần
Sinh viên: Đỗ Thị Thu Hiền
Lớp QT304K
Doanh thu thuần
LÃi thuần
25