Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an sinh hoc 9 tuan 282930

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.85 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28-Tiết PPCT: 53 ND: 12 /3. KIỂM TRA MỘT TIẾT. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -Kiểm tra đánh giá HS về kiến thức ở 3 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng. -HS hiểu biết về các nội dung: sinh vật và môi trường, hệ sinh thái 1.2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tự tin khi làm bài, tư duy, động não khi làm bài 1.3.Thái độ: -Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 2. Ma trận: Tên chủ đề Nhận biết Cấp độ 1. Sinh vật và -Loài thú nào sau đây môi trường hoạt động vào ban đêm -Nhóm chim nào sau đây bắt sâu bọ làm mồi -Đặc điểm sau đây không được xem là đặc trưng của quần thể -Trong quần xã loài ưu thế là loài - Các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Nêu rõ các mối quan hệ đó và cho VD? Số câu 5câu Số điểm 5 điểm Tỉ lệ % TL: 50% 2. Hệ sinh thái. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3. Đề + Đáp án 1/ Đề:. 5 câu 5 điểm TL: 50 %. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. - Đặc điểm thường gặp ở những cây sống ở nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng - Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở 2 câu 1 điểm TL: 10% Cho Vd minh họa về chuỗi và lưới thức ăn? 1 câu 2 điểm TL: 20% 3 câu 3 điểm TL: 30 %. 7 câu 6 điểm TL: 60% Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già? 1 câu 2 điểm TL: 20% 1 câu 2 điểm TL: 20 %. 2 câu 4 điểm TL: 40% 9 câu 10 điểm TL: 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A/Trắc nghiệm: Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm? a. Chồn, dê, cừu. b/ Trâu, bò, dơi c/ Cáo, sóc, dê d/ Dơi, chồn, sóc 2/ Đặc điểm thường gặp ở những cây sống ở nơi ẩm ướt nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là: a/ Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển. b/ Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai c/ Cây biến dạng thành thân bò d/ Cây có phiến lá to, rộng và dày 3/ Nhóm chim nào sau đây bắt sâu bọ làm mồi? a.Gà, cú mèo, đại bàng b. Chích chòe, chào mào, khướu c.Chim bồ câu, cú mèo, đại bàng. d. Chim ưng, sẻ, bìm bịp. 4/ Đặc điểm sau đây không được xem là đặc trưng của quần thể? a/ Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể b/ Thời gian hình thành quần thể. c/ Thành phần nhóm tuổi của các cá thể d/ Mật độ quần thể. 5/ Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở a/ Một khu vực nhất định b/ Một khoảng không gian rộng lớn c/ Một đơn vị diện tích hay thể tích. d/ Một đơn vị diện tích 6/ Trong quần xã loài ưu thế là loài a/ Số lượng ít nhất trong quần xã b/ Phân bố nhiều nơi trong quần xã. c/ Có số lượng nhiều trong quần xã d/ Có vai trò quan trọng trong quần xã. B/ Tự luận: (7đ) 7/ Các sinh vật khác loài có những mối quan hệ nào? Nêu rõ các mối quan hệ đó và cho VD? (3đ) 8/ Cho Vd minh họa về chuỗi và lưới thức ăn? (2đ) 9/ Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già? (2đ) 2/ Đáp án: A/ Trắc nghiệm: (3đ) 1d, 2a, 3b, 4b, 5c, 6d. B/ Tự luận: (7đ) 7/ Các sinh vật khác loài hoặc hỗ trợ hoặc đối địch với nhau: - Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi hay ít nhất không có hại cho tất cả các sinh vật. + Cộng sinh: Hợp tác giữa các sinh vật cùng có lợi + Hội sinh: Sự hợp tác 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi, còn bên kia không có lợi cũng không có hại. VD địa y sống bám trên cành cây. - Quan hệ đối địch: một bên sinh vật có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai cùng bị hại. Gồm các mối quan hệ cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác. +Cạnh tranh: các loài kìm hãm sự phát triển lẫn nhau. +Kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể SV khác, lấy dinh dưỡng, máu.. từ SV đó. +SV ăn SV khác: ĐV ăn thịt con người, ĐV ăn TV… 8/ VD lưới thức ăn: Lúa cáo ếch rắn VSV Chuột mèo VD chuỗi thức ăn: Cây gỗ sâu ăn lá cây bọ ngựa 9/ Phân biệt tháp dân số trẻ và tháp dân số già.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tháp dân số trẻ -Đáp tháp rộng -Cạnh tháp xiên nhiều -Đỉnh tháp nhọn -Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong cao -Tuổi thọ trung bình thấp. Tháp dân số già -Đáp tháp hẹp -Cạnh tháp gần như thẳng đứng -Đỉnh tháp không nhọn -Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp -Tuổi thọ trung bình cao. 4. Kết quả: Lớp. Giỏi SL TL. Khá SL TL. TB SL TL. Yếu SL TL. Kém SL TL. 9A1 9A2 TC -Ưu điểm:. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Nhược điểm:. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 28-Tiết PPT: 54 ND: 13 /3. THỰC HÀNH: HỆ SINH THÁI. 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HĐ2: HS biết được yêu cầu của bài thực hành - HĐ3: HS QS các hệ sinh thái trên tranh ảnh, xác định các thành phần ở khu sinh thái đó 1.2.Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Đọc thông tin -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu phương pháp thực hành, hợp tác trong nhóm và kỹ năng giao tiếp. Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3.Thái độ: - HĐ2: Tính cách: Xây dựng tinh thần và ý thức trách nhiệm trong lao động - HĐ3: Thói quen: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường 2. Nội dung học tập: - Mục tiêu bài thực hành - Hệ sinh thái 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng 51.1,51.2, 51.3 Máy chiếu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.2.HS: Đọc trước nội dung thực hành 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1……………………………………………………………………………………………………………. 9A2……………………………………………………………………………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng: BT 2 SGK/ 153? Hệ sinh thái gồm những thành phần nào? (10đ) TL: Ếch diều hâu hổ Bọ rùa Cây cỏ. châu chấu. gà rừng. dê. cáo Nấm. Xác chết sinh vật Vi khuẩn *Thành phần vô sinh, SV sản xuất, SVTT, SV phân giải 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: ( 1 phút)Vào bài: -GV: Chúng ta đã tìm hiểu hệ sinh thái trên lý thuyết. Hôm nay chúng ta tìm hiểu thực tế qua bài thực hành “ hệ sinh thái” *HĐ2: (7 phút) Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành MT: HS biết được yêu cầu của bài thực hành Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS đọc mục tiêu của bài TH *HS: Điều tra các thành phần của hệ sinh thái. Xác định thành phần sinh vật của hệ sinh thái. *HĐ3: (27 phút) Tìm hiểu các thành phần của hệ sinh thái MT: HS QS các hệ sinh thái trên tranh ảnh, xác định các thành phần ở khu sinh thái đó. Tiến hành: -GV: Chọn 1 số tranh nói về hệ sinh thái cho HS QS, chú ý các yếu tố vô sinh (tự nhiên và con người tạo ra), yếu tố hữu sinh (tự nhiên và con người tạo ra) *HS: Nhóm thực hành ( 4-5 HS) tiến hành điều tra các thành phần của hệ sinh thái, thảo luận theo nhóm để thực hiện bảng 51.1,2.3/ SGK. -GV: Hướng dẫn HS quan sát, đếm các sinh vật và ghi vào bảng các loài có nhiều ( ít và hiếm). Lưu ý HS nếu trường hợp số lượng cá thể quá. NỘI DUNG. I. Mục tiêu bài thực hành: -SGK. II.Hệ sinh thái: 1.Các thành phần của hệ sinh thái Các nhân tố vô sinh - Những nhân tố tự nhiên: đất, cát, đá, sỏi, độ dốc, độ ẩm cao… - Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên: Thác nước nhân tạo,. Các nhân tố hữu sinh - Trong tự nhiên: Cây cỏ, cây bụi, cây gỗ. +SVTTC 1 châu chấu, sâu ăn lá, ong.. +SVTTC2: chuột, bọ ngựa.. +SVPG: giun đất, nấm, vi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nhiều không thể đếm hết được, có thể chia nhỏ diện tích khu vực điều tra ra nhiều ô nhỏ ( 1m x 1m ) hoặc (10m x 10m ) tùy loài thực vật.. ? Hệ sinh thái gồm những thành phần nào? *HS: Thành phần vô sinh, SV sản xuất, SVTT, SV phân giải. ? Qua hệ sinh thái rừng, em có nhân xét gì về SV? *HS: Rất đa dạng, nhiều loài *GDMT:?Em làm gì để bảo vệ hệ sinh thái đó? *HS: Không được bắt và giết chết các SV trong khu thực hành để bảo vệ sự sống của chúng. ao, mái nắng…. che khuẩn … -Do con người chăn nuôi, trồng trọt 2. Thành phần TV trong khu vực TH Loài có Loài có Loài Loài nhiều nhiều cá có ít rất cá thể thể cá thể hiếm nhất nhất Tên Tên loài: Tên Tên loài: loài: loài: 3. Thành phần động vật trong khuvực thực hành. Loài có Loài có Loài Loài nhiều nhiều có ít cá rất cá thể cá thể thể hiếm nhất nhất Tên Tên Tên Tên loài: loài: loài: loài:. 4. 4. Tổng kết: -GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Xem tiếp nội dung phần còn lại, xem lại khái niệm lưới và chuỗi thức ăn. 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: -Hoàn thành các bảng 51.1->51.3 -Áp dụng điều tra hệ sinh thái ở địa phương em sống theo mẫu trên *Đối với bài học tiếp theo: - Xem tiếp phần TH hệ sinh thái (tt) + Xây dựng các chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái đã điều tra + Chuẩn bị giấy viết bài thu hoạch 5. Phụ lục: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 29-Tiết: 55 ND: /3. THỰC HÀNH HỆ SINH THÁI (TT).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HĐ2: HS hiểu các thành phần của 1 chuỗi thức ăn, HS viết thành thạo chuỗi thức ăn - HĐ3: HS biết đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái - HĐ4: HS biết viết thu hoạch sau khi thực hành 1.2.Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Viết chuỗi thức ăn -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu phương pháp thực hành, hợp tác trong nhóm và kỹ năng giao tiếp. -HĐ4: HS thực hiện được kỹ năng: Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 1.3. Thái độ: - HĐ2: Tính cách: Bảo vệ các loài SV - HĐ3: Thói quen: Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt thú rừng. Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân. Nâng cao ý thức bảo vệ rừng. -HĐ4: Thói quen: MT có liên quan nhà sinh thái học 2. Nội dung học tập: -Chuỗi thức ăn: -Các biện pháp bảo vệ tốt hệ sinh thái -Thu hoạch 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng 51. 4SGK/156 3.2.HS: Tập xây dựng chuỗi thức có trong hệ sinh thái 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1……………………………………………………………………………………………………………. 9A2……………………………………………………………………………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra kết quả bài thu hoạch của HS 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: (1 phút) Vào bài: -GV: Làm thế nào để xác định chuỗi thức ăn? *HĐ2: (19 phút) Xây dựng chuỗi thức ăn III. Chuỗi thức ăn: MT: HS viết thành thạo chuỗi thức ăn Tiến hành: -GV: Treo bảng phụ bảng 51.4. Gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học sinh 6, 7 kết hợp với kiến thức điều tra tực tế hoàn thành bảng 51 -52.4 *HS: Quan sát thảo luận nhóm để điền bảng Các thành phần sinh vật trong hệ sinh 51 – 52.4 theo mẫu thái. -GV: Cho HS dựa vào bảng đã điền để vẽ Sinh vật sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuỗi thức ăn *HS: Thảo luận nhóm vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn đơn giản. Quan hệ giữa 2 mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể hiện bằng mũi tên Cây cỏ  sâu  bọ ngựa Sâu  chuột  bọ ngựa -GV: Cho 1 chuỗi thức ăn sau: I. Cây xanhthỏcáo vi khuẩn II.Cây xanh sâugàrắn vi khuẩn III.Cây xanhgàcáo  vi khuẩn IV.Cây xanh chuộtmèo  vi khuẩn ? Cho biết chuỗi thức ăn nào ghi đúng? *HS: cả 4 chuỗi đúng ? Chuỗi thức ăn nào có 5 mắc xích? *HS: Chuỗi II ? Những SV nào luôn là mắt xích chung trong các chuỗi thức ăn? *HS: Cây xanh, vi khuẩn, nấm. *HĐ3: (10 phút) Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái. MT: HS biết đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái ? QS các hệ sinh thái rừng nhiệt đới, số lượng các loài SV ở trong vùng QS nhiều hay ít? ? Các loài có bị đánh bắt và bị tiêu diệt không? Môi trường ở đây có được bảo vệ không? Người dân có ý thức bảo vệ khu vực này không? *GDMT:?Em tự đề xuất các biện pháp bảo vệ tốt khu vực quan sát? *HS: Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt thú rừng. Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân. Nâng cao ý thức bảo vệ rừng. *GDHN: MT có liên quan nhà sinh thái học *HĐ 4: (5 phút) Viết thu hoạch: -GV: Yêu cầu HS viết thu hoạch theo các câu hỏi SGK/156 *HS: Mỗi cá nhân tự viết thu hoạch. Tên loài: cây gỗ, Môi trường sống: cây cỏ… trên cạn ĐV ăn TV Tên loài: sâu, Thức ăn của từng chuột, hươu.. loài: lá, cây cỏ.. ĐV ăn thịt Tên loài: rắn, bọ Thức ăn của từng ngựa, chuột.. loài: sâu.. ĐV ăn thịt (ĐV ăn các ĐV ghi ở trên ) Tên loài: mèo Thức ăn của từng loài: chuột Sinh vật phân giải Tên loài: Nấm, giun đất … MT sống: trong đất. IV.Các biện pháp bảo vệ tốt hệ sinh thái. -Bảo vệ các loài SV -Hạn chế các nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trường…. V. Thu hoạch. 4. 4. Tổng kết: -HS vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, chỉ rõ SV sản xuất, ĐV ăn TV, ĐV ăn thịt, SV phân giải -GV nhận xét tinh thần học tập của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: -Hoàn thành bài thu hoạch -Áp dụng điều tra hệ sinh thái ở địa phương em sống, viết báo cáo *Đối với bài học tiếp theo: - Xem bài: “ Tác động của con người đối với MT” +Tìm hiểu tác động của con người qua 3 thời kì phát triển XH + Những tác động làm suy thoái môi trường tự nhiên 5. Phụ lục: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG *Mục tiêu chương: 1.Kiến thức: -HS biết được tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là nhiều hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái. - HS biết được 1 số chất gây ô nhiễm môi trường: các khí công nghiệp, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến. - HS hiểu được hậu quả của ô nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra bệnh tật cho con người và sinh vật. Tìm ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục. 2.Kỹ năng:Rèn kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát, điều tra thực tế, giải thích các vấn đề thực tiễn có liên quan. 3. Thái độ: - Nâng cao nhận thức của học sinh đối với phòng chống ô nhiễm môi trường. Tuần: 29-Tiết PPCT: 56 ND: /3. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HĐ2: HS biết chỉ ra được tác động 2 mặt có lợi và có hại của con người qua các thời kì phát triển của XH - HĐ3: HS biết được hoạt động cụ thể của con người gây hậu quả cho môi trường - HĐ4: HS biết chỉ ra được các hoạt động tích cực của con người trong việc cải tạo môi 1.2.Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Kiên định, phản đối hành vi phá hoại MT. -HĐ4: HS thực hiện được kỹ năng: Hợp tác, lắng nghe tích cực. 1.3. Thái độ: - HĐ2: Tính cách: Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của XH đã tác động tích cực đến đời sống kinh tế, XH..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HĐ3: Tính cách: Ý thức bảo vệ, cải tạo môi trường nhằm bảo vệ các nguồn năng lượng. - HĐ4: Thói quen: Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo tồn, xây dựng nhà máy thủy điện 2. Nội dung học tập: -Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội -Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên -Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng 53.1SGK/159 3.2.HS: Sưu tầm các tranh ảnh về tác động của con người làm hủy hoại môi trường. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1.................................................................................................................. 9A2.................................................................................................................. 4.2. Kiểm tra miệng: Gọi 10 HS nộp vở chấm điểm bài thu hoạch tiết thực hành, nhận xét 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: (1 phút)Vào bài: -GV: Con người tác động gì đến môi trường? Tác động đó có hại gì MT không? *HĐ2: (14 phút)Tìm hiểu tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội MT: HS biết chỉ ra được tác động 2 mặt có lợi và có hại của con người qua các thời kì phát triển của XH Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS QS H 51.1 -3 SGK +TT SGK ? Nêu lên được sự tác động của con người tới MT qua các thời kì phát triển XH? *HS: Thời kì nguyên thủy. XH nông nghiệp. XHCN. ?Thời kì nguyên thủy (thời đại đồ đá cũ) con người sống chủ yếu bằng hình thức nào? *HS: Săn bắt, hái lượm -GV:Tác động đáng kể của con người nguyên thủy đối với môi trường khi họ tìm ra lửa. ? Họ dùng lửa để làm gì? *HS: Nấu nướng, sưởi ấm, xua đuổi thú dữ. Họ biết cách đốt lửa để dồn thú dữ vào những hố đã đào săn để bắt. ? Việc làm đó đã gây ra hậu quả gì? *HS: Nhiều khu rừng bị cháy đến mức không thể tái sinh được.Vd rừng nguyên sinh thuộc châu Phi, châu Á -GV: Những savan rộng lớn ở Đông Phi, những đồng cỏ thuộc Bắc Mĩ hiện nay chính do hậu quả cháy rừng của thời guyên thủy. ? Xã hội nông nghiệp (thời đại đồ đá mới) con người kiếm sống bằng cách nào?. NỘI DUNG. I.Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội. - Thời kì nguyên thủy. +Săn bắt, hái lượm... + Đào hố, săn thú dữ, biết dùng lửa đã làm cháy nhiều cánh rừng rộng lớn. - Xã hội nông nghiệp: + Trồng trọt, chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *HS: Trồng các loại ngũ cốc, trồng rau, chăn nuôi gia súc. -GV:Ở thời đại đồ đá cũ 1 số người sống được phải đi săn đến 20km2, còn thời đại đồ đá mới chỉ cần vài ha. Nền nông nghiệp đem lại nguồn lương thực dồi dào, dân số tăng nhanh. ? Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì? *HS: Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. Cày xới đất, làm thay đổi đất canh tác và tầng nước mặt nhiều vùng đất bị khô cằn suy giảm độ màu mỡ, nhiều vùng chuyển đổi khu dân cư. -GV: Ở thế XVIII được coi là điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp. ? Nền công nghiệp phát triển có những ưu điểm và hạn chế gì? *HS: +Ưu: sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực, khống chế nhiều sâu bệnh, góp phần cải tạo môi trường, hạn chế dịch bệnh +Nhược: Lấy đi nhiều vùng đất rừng tự nhiên, đất trồng trọt gây ô nhiễm môi trường. *TKNL&HQ: Ý thức bảo vệ và cải tạo môi trường nhằm bảo vệ các nguồn năng lượng. *GDHN: Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của XH đã tác động tích cực đến đời sống kinh tế, XH *HĐ3: (10 phút)Tìm hiểu tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên MT: HS biết được hoạt động cụ thể của con người gây hậu quả cho môi trường. Tiến hành: ? Những hoạt động nào của con người làm phá hủy môi trường tự nhiên? *HS: Săn bắt, khai thác khoáng sản, chiến tranh. -GV: Yêu cầu HS TLN 3 phút hoàn thành bảng 53.1 SGK *HS:1- a, 2- a, h, 3-taát caû, 4- a, b, c, g, h, 5- b, c, d, 6- a, b, c, g, h, 7- tất cả . *GDMT:? Ngoài những hoạt động trên, còn những hoạt động nào của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? *HS: Xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp quá nhiều ? Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng? *HS: Xói mòn, lũ lụt, giảm lượng nước ngầm, khí hậu thay đổi, mất cân bằng sinh học, hạn hán ô nhiễm MT ? Chúng ta cần làm gì để hạn chế hậu quả đó? *HS: Phải vận động mọi người cùng bảo vệ rừng, trồng rừng, chăm sóc.. + Chặt phá rừng làm khu dân cư, lấy đất canh tác chăn thả gia súc, đã làm thay đất và nước tầng mặt. - Xã hội công nghiệp: + Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng khu công nghiệp, đất hẹp. + Rác thải rất lớn làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.. II. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. - Phá hủy thảm thực vật, gây hậu quả xấu: xói mòn, thoái hóa đất, ô nhiễm môi trường, hạn hán..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *HĐ4: (10 phút) Tìm hiểu vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên MT: HS chỉ ra được các hoạt động tích cực của con người trong việc cải tạo môi trường. Tiến hành: ? Con người đã làm gì để bảo vệ cải tạo môi trường? *HS: Con người đã có những biện pháp cải tạo và bảo vệ môi trường: trồng cây gây rừng, bảo vệ nguồn nước, cải tạo đất bạc màu, không săn bắn thú rừng *GDMT:? Biện pháp nào bản thân em có thể thực hiện để góp phần cải tạo MT tự nhiên? *HS: Phủ xanh đồi trọc, xây dựng khu bảo tồn, xây dựng nhà máy thủy điện *TKNL& HQ: HS thấy rõ vai trò trách nhiệm của mình trong việc tuyên truyền mọi người dân thực hiện bảo vệ cải tạo môi trường nhằm bảo vệ nguốn tài nguyên.. III.Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên -Hạn chế sự gia tăng dân số. -Kiểm soát va giảm thiểu các nguồn chất thải ô nhiễm. -Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. -Bảo vệ sinh vật. -Phục hồi trồng rừng -Xử lí rác thải. -Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt.. 4.4. Tổng kết: Chọn câu đúng nhất 1/Thời gian nào là đểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp? a/ Thế kỉ XVI b/Thế kỉ XVII c/ Thế kỉ XVIII d/ Thế kỉ XIX 2/Nền sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn XHCN được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện gì? a/ Thủ công b/ Bán thủ công c/ Sức kéo động vật d/ Cơ giới hóa. 3/Nguồn tài nguyên khoáng sản được con người tận dụng khai thác nhiều nhất ở giai đoạn a/ Thời kì nguyên thủy b/ Xã hội nông nghiệp c/ Xã hội chủ nghĩa d/ Cả a, b đúng. Đáp án: 1 c, 2d, 3 c. 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: Học thuộc bài. Trả lời các câu hỏi SGK/160 *Đối với bài học tiếp theo: Soạn bài: “Ô nhiễm môi trường” +Tìm hiểu khái niệm ô nhiễm môi trườngvà các tác nhân gây ô nhiễm +Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm MT. 5. Phụ lục ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần: 30-Tiết PPCT: 57 ND:31/3. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: - HĐ2: HS biết được khái niệm và nguyên nhân gây ô nhiễm MT - HĐ3: HS hiểu được các nguyên nhân gây ô nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường (các khí CN, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các tác nhân gây đột biến….) 1.2.Kỹ năng -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Thu thập, xử lí thông tin tin khi tìm hiểu MT, hợp tác nhóm, lắng nghe tích cực..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Kiên định, phản đối hành vi phá hoại MT. Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm. 1.3. Thái độ: - HĐ2: Tính cách: Vấn đề suy thoái, ô nhiễm môi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp, khu vui chơi.... - HĐ3: Thói quen: Có ý thức sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn NL. 2. Nội dung học tập: -Ô nhiễm môi trường là gì? -Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường. 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng 54.1 SGK/162 3.2.HS:Tìm hiểu ô nhiễm môi trường địa phương. 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1.................................................................................................................. 9A2.................................................................................................................. 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái MT do hoạt động của con người? Ô nhiễm môi trường là gì? (10đ). TL: - Thời kì nguyên thủy: Săn bắt, hái lượm..; Đào hố, săn thú dữ, biết dùng lửa đã làm cháy nhiều cánh rừng rộng lớn - Xã hội nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. Chặt phá rừng làm khu dân cư, lấy đất canh tác chăn thả gia súc, đã làm thay đất và nước tầng mặt - Xã hội công nghiệp: Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng khu công nghiệp, đất hẹp.Rác thải rất lớn làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. *Ô nhiễm môi trường: MT tự nhiên bị bẩn Câu 2: Vai trò của con người trong việc bảo vệ môi trường? Em đã có hành động gì cụ thể để bảo vệ môi trường sống của mình trong cuộc sống hằng ngày? (10đ) TL: - Hạn chế sự gia tăng dân số. -Kiểm soát va giảm thiểu các nguồn chất thải ô nhiễm. -Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên. -Bảo vệ sinh vật. -Phục hồi trồng rừng -Xử lí rác thải. -Lai tạo giống có năng suất và phẩm chất tốt. *Vận động nhà em, bạn bè và bà con hàng xóm: Bỏ rác vào nơi đúng qui định, không vứt rác ra đường, ao, hồ, nơi công cộng…; tham gia phong trào trồng cây xanh. 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: ( 1 phút)Vào bài: ?Em hiểu ô nhiễm MT là gì? Tác nhân nào gây ô nhiễm MT? Vào bài: *HĐ2: ( 9 phút)Tìm hiểu Ô nhiễm môi trường I.Ô nhiễm môi trường là MT: HS hiểu được khái niệm và nguyên nhân gây ô gì? nhiễm MT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiến hành: -GV: Lấy vd nơi rác thải, nước thải ở trường... ? Thế nào là ô nhiễm môi trường là gì? *HS: Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn ? Ở địa phương em nơi nào bị ô nhiễm? *HS: Chợ, nhà máy mì, nhà máy đường… ? Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm? *HS: Hoạt động của con người là chủ yếu, ngoài ra còn do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa phun nham thạch gây nhiều bụi bặm, thiên tai lũ lụt làm VSV gây bệnh …) *GDMT:? Bản thân em phải làm gì để hạn chế ô nhiễm môi trường? *HS: Giữ gìn vệ sinh nhà ở, nơi công cộng. Phải có ý thức trách nhiệm, tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường. *HĐ3:(25 phút)Tìm hiểu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm MT: HS hiểu được các nguyên nhân gây ô nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường. Tiến hành: -GV: Hướng dẫn HS QS H 54.1 và bảng 54.1 hỏi: ? Các chất độc hại do công nghiệp, sinh hoạt thải ra là chất gì? *HS: Khí CO, SO2, CO2 , NO2, bụi.. ? Các chất khí đó thải ra từ hoạt động nào? *HS: Do công nghiệp, giao thông vận tải, đốt cháy nguyên liệu trong sinh hoạt như gỗ, củi, than đá, dầu mỏ, khí đốt.. -GV: Yêu cần HS TLN hoàn thành bảng 54.1SGK *HS: Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy 1. Giao thông vận tải: - Ô tô, máy bay, xe máy Xăng dầu -Tàu hỏa, xe lửa Than đá hoặc xăng dầu 2. Sản xuất công nghiệp - Máy cày, máy bừa. Than đá - Máy gặt, luyện gan Xăng dầu, than đá 3. Sinh hoạt: - Đun nấu. Than củi, gỗ, khí đốt - Chế biến thực phẩm Rác thải, bã lên men. ? Em hãy kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em hoặc xóm em? *HS: Đun nấu gas, củi, bếp dầu, xưởng sản xuất sinh ra nhiều khí CO2. Các chất CO,SO2, CO2 , NO2 bụi đều là những chất rất có hại cho cơ thể SV. - Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời làm thay đổi các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường gây tác hại đến đời sống con người và các SV. II. Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm. 1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.. - Các chất khí chủ yếu do các hoạt động của con người gây ra như việc đốt cháy nhiên, giao thông vận tải, đun nấu, sinh hoạt là CO2, SO2 gây ô nhiễm không khí..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *GDMT:? Em sẽ làm gì trước tình hình đó? *HS: Tuyên truyền để mọi người dân hiểu và có biện pháp giảm bớt ô nhiễm môi trường. -GVMR: Việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình than, củi, bếp dầu, xưởng sản xuất… sinh ra lượng khí CO 2, chất này tích tụ sẽ gây ô nhiễm. Vậy trong gia đình cần phải có biện pháp bảo vệ thông thoáng khí để tránh độc hại .. -GV: Yêu cầu HS QS H 54.2 SGK chú ý chiều mũi tên, màu sắc, cho biết: ? Các hóa chất bảo vệ TV và chất độc hóa học thường Tích tụ ở những MT nào? *HS: Tích tụ trong hồ ao, sông, đất, trong đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể SV ? Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó? *HS: Hóa chất  nước mưa  đất  tích tụ ao, hồ, đại dương, (đi khắp nơi trên trái đất). Một phần hòa tan trong nước bốc hơi vào không khí vào cơ thể SV. ? Hóa chất bảo vệ TV và chất độc hóa học gây ảnh hưởng đến MT như thế nào? *HS: KL *GDMT: +Giới thiệu các chất gây độc cao: chlordane, DDT, picloram, Zimazine. Với những chất độc khó phân hủy như DDT, tong chuỗi thức ăn thì nồng độ các chất độc ngáy cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao hơn + Phần lớn các chất thuốc diệt cỏ, bảo vệ TV gây ô nhiễm MT đều gây tác hại đối với sức khỏe con người như bệnh viêm phế quản, ung thư phổi, có thể gây bệnh thần kinh -GV: Cho HS QS H 54.3 –4 SGK, đọc TT SGK, hỏi: ? Nguyên nhân gây ô nhiễm chất phóng xạ? *HS: Có khả năng gây ra đột biến ở người và SV gây bệnh di truyền, bệnh ung thư. ? Chất thải rắn có nguồn gốc từ đâu? *HS: Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp.. -GV: Yêu cầu HS TLN 3 phút hoàn thành bảng 54.2 *HS: Tên chất thải Chất thải từ hoạt động Giấy vụn Sinh hoạt, sản xuất, công nghiệp Túi nilon Sinh hoạt Hồ,vôi xây nhà Xây dựng nhà, công sở. Bông băng y tế Chất thải bệnh viện. 2. Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. -Hóa chất độc hại được phân tán trong không khí và tích tụ trong đất: ao, hồ, đại dương…..tác động bất lợi đến toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.. 3. Ô nhiễm do chất phóng xạ - Do chất thải của công trường khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử và các vụ thử vũ khí hạt nhân. -Gây đột biến ở người và sinh vật, gây bệnh di truyền, ung thư…. 4.Ô nhiễm do chất thải rắn:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Đồ nhựa, giấy, chai nhựa, Rác thải Sinh hoạt túi nilon, bông băng y tế... Kiếng vở Sinh hoạt -GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung và KL -GV: Bên cạnh SV có ích, còn nhiều nhóm SV gây 5.Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh cho người và SV khác.Yêu cầu HSQS H 54.5,6 bệnh: ? Nguồn gốc làm cho các SV có hại từ đâu? *HS: Do các rác thải, xác chết SV không được thu -Có nguồn gốc từ chất thải gom và xử lí đúng cách tạo điều kiện cho chúng phát không được xử lí triển. ? Nguyên nhân của 1 số bệnh ở người do SV gây ra? *HS:Tả lị là do ăn thức ăn không vệ sinh, bị nhiễm các sinh vật gây bệnh như ê côli..;bệnh giun sán là ăn thức ăn không nấu chín, không rửa sạch có mang mầm bệnh như trứng giun, ấu trùng sán… ?Cách phòng tránh bệnh sốt rét? *HS: Là tiêu diệt muỗi mang kí sinh trùng sốt rét bằng nhiều cách (diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng, sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, để muỗi không có nơi đẻ trứng, ngủ phải mắc mùng) *GDMT: Các chất thải ( phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật…) không xử lý đúng cách tạo ra môi trường tốt cho nhiều SV gây bệnh phát triển *GDHN: Vấn đề suy thoái, ô nhiễm môi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp, khu vui chơi.... *TKNL&HQ: HS thấy được nếu sử dụng tài nguyên, NL không tiết kiệm, hiệu quả thì sẽ trở thành tác nhân gây ô nhiễm MTcần có ý thức sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn NL. 4.4. Tổng kết: Câu 1: Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? TL:Gây hại cho người và các SV khác -Tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển -Làm suy thoái hệ sinh thái, môi trường sống của SV -Chất phóng xạ gây ĐBG sinh bệnh di truyền Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thuốc bảo vệ TV khi ăn rau quả? TL: Sử dụng thuốc bảo vệ TV không đúng qui cách -Không tuân thủ qui định thời gian thu hoạch rau quả sau phun thuốc bảo vệ TV -Không rửa sạch quả trước khi ăn 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: - Học thuộc bài. Trả lời các câu hỏi SGK *Đối với bài học tiếp theo: -Soạn bài: “Ô nhiễm môi trường”(TT) +Tìm hiểu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường 5. Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 30-Tiết PPCT: 58 ND: 4/4. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (TT). 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - HĐ2: HS biết được hậu quả của ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe và gây nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật. Đề ra các biện pháp hạn chế tác hại ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở địa phương. 1.2. Kỹ năng: - HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng:Thu thập, xử lí thông tin khi tìm hiểu MT, hợp tác nhóm, lắng nghe tích cực. Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm. 1.3. Thái độ: -HĐ2: Thói quen:Có ý thức bảo vệ môi trường. Tính cách: Các tác động môi trường có hại của ngành nghề, lĩnh vực sản xuất tới MT. 2. Nội dung học tập: Hạn chế ô nhiễm môi trường 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Không 3.2. HS: Tìm hiểu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1………………………………………………………………………………………… 9A2………………………………………………………………………………………… 4.2.Kiểm tra miệng: Ô nhiễm môi trường là gì? Tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? (10đ) TL: -Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời làm thay đổi các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường gây tác hại đến đời sống con người và các SV -Tác hại của ô nhiễm môi trường: + Gây hại cho người và các sinh vật khác + Tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển. + Làm suy thoái hệ sinh thái, môi trường sống của SV + Chất phóng xạ gây ĐBG và sinh bệnh di truyền 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG *HĐ1: ( 1 phút)Vào bài: -GV: Chúng ta đã biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Làm cách nào để hạn chế ô nhiễm môi trường? Vào bài *HĐ2: ( 34phút)Tìm hiểu ô nhiễm môi trường III. Hạn chế ô nhiễm môi MT: HS biết được các biện pháp hạn chế ô nhiễm trường.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> môi trường. Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS QS H 55.1-4GSK lien hệ thực tế cuộc sống, các tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị: ? Nêu lên được các phương pháp hạn chế ô nhiễm MT? *HS: Hạn chế ô nhiễm không khí, nguồn nước, do thuốc bảo vệ thực vật, do chất thải rắn… -GV: Yêu cầu HS quan saùt H55.1, cho biết: ? Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm không khí? *HS: Xây dựng công viên cây xanh, sử dụng nguồn năng lượng sạch: NL gió, NL mặt trời.. ? Ngoài các biện pháp trên, em hãy nêu các biện pháp khác để hạn chế ô nhiễm không khí? *HS: Áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu lọc và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển công nghệ sử dụng nhiên liệu không gây khói bụi. -Hạn chế ô nhiễm không khí +Có qui hoạch tốt và hợp lí khi xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư, tránh ô nhiễm khu dân cư. +Tăng cường xây dựng các công viên, vành đai xanh để hạn chế bụi, tiếng ồn +Cần lắp đặt thiết bị lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra không khí, phát triển công nghệ để sử dụng các nhiên liệu không gây khói bụi -GV: Hướng dẫn HS QS H 52.2 - Hạn chế ô nhiễm nguồn nước ? Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm nguồn nước? + Xây dựng các hệ thống cấp *HS: Xây dựng hệ thống cấp và thải nước ở các đô và thải nước ở các đô thị, khu thị, khu công nghiệp để nguồn nước thải không công nghiệp để nguồn nước thải làm ô nhiễm nguồn nước sạch. không làm ô nhiễm nước sạch Cần xử lí nước thải để nước thải để nước thải trở + Xây dựng hệ thống xử lí nên an toàn cho con người và môi trường. nước thải, hạn chế thải chất độc ? Có mấy biện pháp xử lí nước thải? Cách làm? ra nguồn nước *HS: Có 3 biện pháp + Biện pháp cơ học: Lọc nước qua màng lọc, sau đó cho nước từ từ vào bể lắng + Xử lí hóa học và lí học: Cho các chất bẩn trong nước phản ứng với các chất + Sinh học: Dựa vào hoạt động của vi sinh vật, phân giải các chất hữu cơ có trong nước hoặc tảo, cây xanh có khả năng hấp thu các chất gây ô nhiễm nguồn nước. -GV: Hướng dẫn HS QS H 52.3, TLN ? Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ - Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo thực vật? Hãy đề xuất 1 số biện pháp đó? vệ TV: Hạn chế sử dụng thuốc, *HS: Hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật. tăng cường các biện pháp cơ Sử dụng đúng thuốc, đúng liều, không dùng gần học, sinh học để tiêu diệt sâu hại nguồn nước, thu hoạch đúng thời gian; sử dụng biện pháp thủ công, dùng thiên địch.......

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV: Hướng dẫn HS QS H 52.4 ? Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn? *HS: + Xây dựng nhà máy xử lí chất thải. + Đốt hoặc chôn lắp chất thải không sử dụng được nhưng không làm ô nhiễm. + Cần phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn dùng làm nguyên liệu sản xuất. ? Nêu 1 số việc làm ở gia đình và địa phương để hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn? *HS: Tự nêu…. *GDMT: Bảo vệ môi trường có vai trò rất lớn trong việc phòng chống bảo vệ môi trường. -GV: Yêu cầu HS TLN, điền kết quả vào bảng (ghi nội dung bảng 55 SGK) *HS:1:a,b,d,e,g,i,k,l,m,o; 4:d,e,g,h,k,l 2: c,d,e,g,i,k,l,m,o; 5:g,k,l.. 3:g,k,l,m 6:c,d,e,g,k,l,m,n 7:g,k 8:g,I,k,o,p *GDHN: Các tác động môi trường có hại của ngành nghề, lĩnh vực sản xuất tới môi trường.. - Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn: Cần quản lí chặt chẽ chất thải rắn, cần chú ý phát triển các biện pháp tái sử dụng chất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất…. 4.4.Tổng kết: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1. Nguồn gốc gây ra ô nhiễm sinh học môi trường sống là do: A. Các khí thải do quá trình đốt cháy nhiên liệu B. Các chất thải từ sinh vật phân, xác chết, rác bệnh viện C. Các vụ thử vũ khí hạt nhân D. Các bao bì bằng nhựa, cao su thải ra môi trường. 2 Các chất bảo vệ thực vật và những chất độc hóa học thường tích tụ ở đâu? A.Đất, nước C. Không khí, đất B. Nước, không khí D.Đất, nước, không khí và trong cơ thể sinh vật Đáp án: 1B, 2D 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: -Học thuộc bài. Trả lời các câu hỏi SGK /169 *Đối với bài học tiếp theo: -Soạn bài: “TH: tìm hiểu môi trường địa phương” 5. Phụ lục ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×