Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

chuong 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.29 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tieát ct: 38 Ngaøy daïy: 3/ 12/ 2012. Chương IV. DAO ĐỘNG VAØ SÓNG ĐIỆN TỪ Tiết 38 . MẠCH DAO ĐỘNG. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Trình bày đợc cấu tạo và nêu đợc vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch dao động LC - Viết đợc công thức tính chu kì dao động riêng của mạch dao động LC. - Vận dụng đợc công thức T = 2 LC trong bài tập. - Nêu đợc dao động điện từ là gì. - Nêu đợc năng lợng điện từ của mạch dao động LC là gì. 2. Kyõ naêng So saùnh Vận dụng công thức 3. Thái độ Thay đổi phương pháp học cho phù hợp hơn ( qua kỳ kt hk1) II. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP Chu kỳ, tần số, năng lượng mạch dao động III. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: giaùo aùn Học sinh: đọc bài ở nhà, tìm một vài vỉ điện tử có mạch dao động IV TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 1. Oån ñònh, kieåm dieän Oån định lớp, điểm danh, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Kieåm tra mieäng Câu 1: Nhắc lại các công thức dùng chung cho mọi vật dao động điều hòa x  A cos(t   ) .v= x’= -A  sin(t   ) .a= x”= -A  2 cos(t   ) = -  2 x 1  1 k f    T 2 2 m Câu 2: Năng lượng trong dao động điều hòa có đặc điểm gì?  Nếu bỏ qua ma sát thì năng lượng bảo toàn 3. Tiến trình bài mới Hoạt động. Noäi dung. I. Mạch dao động + Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một Hoạt động 1: Giới thiệu mạch dao động. tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi (10’) là mạch dao động.( r => mạch dao động lí tưởng) Cho học sinh xem mạch dao động trên vĩ linh + Muốn cho mạch dao động hoạt động thì ta tích điện kiện điện tử. cho tuï ñieän roài cho noù phoùng ñieän trong maïch. Tuï Vẽ hình 20.2. Giới thiệu cách cho mạch dao điện sẽ phóng điện qua lại nhiều lần, tạo ra một dòng động hoạt động. ñieän xoay chieàu trong maïch.. Giới thiệu cách sử dụng mạch dao động. => nắm được cấu tạo và hoạt động của mạch dao động.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu dao động điện từ trong mạch dao động (20’) Giới thiệu biểu thức xác định điện tích tức thời treân moät baûn tuï. Giới thiệu biểu thức xác định cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch dao động. Giới thiệu tần số góc của mạch dao động và mối liên hệ giữa I0 và q0.. II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động 1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng + Điện tích trên tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian: q = q0cos(t + ) + Cường độ dòng điện chạy trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian: π i = q’ = I0cos(t +  + ) 2 Giới thiệu dao động điện từ tự do. 1 Với:  = ; I = q . √ LC 0 0 2. Định nghĩa dao động điện từ tự do Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một Giới thiệu chu kì và tần số riêng của mạch dao bản tụ điện và→cường độ dòng điện i→(hoặc cường độ điện trường E và cảm ứng từ B ) trong mạch động. dao động được gọi là dao động điện từ tự do. 3. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động 1 => Nắm sự liên quan giữa i và q trong mạch 1 2π LC dao động T T = ω = 2 ;f= = 2 π √ LC Hoạt động 3: Tính năng lượng mạch dao động (15’) Yêu cầu học sinh nêu biểu thức tính năng lượng của tụ điện đã được tích điện. Yêu cầu học sinh nêu biểu thức xác định năng lượng từ trường của cuộn dây có dòng điện chaïy qua. Giới thiệu năng lượng điện từ trên mạch dao động. ? Cho biết năng lượng điện từ của mạch dao động bị mất mát do những nguyên nhân nào? => Giới thiệu sự bảo toàn năng lượng điện từ trong mạch dao động . => Nắm được công thức tính năng lượng điện, năng lượng từ, năng lượng điện từ trong mạch dao động V. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Toång keát - Nhắc lại các công thức về mạch dao động 1 1 2π LC T T = ω = 2 ;f= = 2 π √ LC WL =. 1 Li2 = 2. III. Năng lượng điện từ + Năng lượng điện trường tập trung trên tụ: 2 2 1 q 1 q0 2 WC = 2 C = 2 C cos (t + ) + Năng lượng từ trường trên cuộn cảm: 1 1 2 WL = Li2 = LI ❑0 sin2(t + ) 2 2 + Năng lượng điện từ trên mạch dao động: 2 1 1 1 q0 2 W = WC + W L = = CU ❑0 = LI 2 2 2 C 2 ❑0 Nếu không có tiêu hao năng lượng thì năng lượng điện từ trong mạch được bảo toàn.. ;WC =. 1 2. q2 C =. 1 2 LI ❑0 sin2(t + ); W = WC + WL = 2. 1 2. q20 2 C cos (t + );. 1 2 2. q0 = C. 1 2 CU ❑0 = 2. 2. ❑0 - Nêu nhận xét về năng lượng mạch dao động:” bảo toàn nếu bỏ qua mọi hao phí ” 2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: - Nêu cấu tạo mạch dao động? Bằng cách nào cho mạch hoạt động?. 1 LI 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi dao động điều hòa thì chu kỳ, tần số mạch được xác định bởi công thức nào? - Mạch dao động chứa năng lượng gì? Nó biến thiên như thế nào? * Đối với bài học tiết sau: “ Điện từ trường” - Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường - Nêu các ví dụ về mối liên quan giữa điện và từ. VI. PHUÏ LUÏC: Saùch giaùo khoa, saùch giaùo vieân VII. Ruùt kinh nghieäm Noäi dung................................................................................................................................................... Phöông phaùp............................................................................................................................................. Thieát bò......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tieát ct: 39 Ngaøy daïy: 17/ 12/ 2012. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức Nêu đợc điện từ trờng là gì? 2. Kyõ naêng Suy luaän, khaùi quaùt 3. Thái độ Nghieâm tuùc hoïc taäp II. NOÄI DUNG HOÏC TAÄP Điện từ trường III. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: giaùo aùn. Hoïc sinh: Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Oån định tổ chức, kiểm diện Oån định lớp, điểm danh 2. Kieåm tra mieäng * Viết công thức tính tần số góc, chu kì và tần số riêng của mạch dao động. * Bài :một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=4 μ F mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm có L=20mH. a)Khi U1=1v thì I1=10mA.Tính cường độ dòng điện cực đại trong mạch và điện tích cực đại của tụ điện. (17,32mA;4,9 μ F) b)Khi cường độ dòng điện trong mạch là I2=5mA.Tính điện tích của tụ điện(4,69 μ F) 3. Tiến trình bài mới Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa điện trường và từ trường (20’) Veõ hình 21.1, yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi thí nghiệm cảm ứng điện từ của Fa-ra-đây. Yêu cầu học sinh thực hiện C1.. Noäi dung I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường 1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy a) Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ + Khi từ thông qua một vòng dây kín biến thiên thì trong vòng dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Sự xuất hiện của dòng điện cảm ứng chứng tỏ trong vòng dây có một điện trường mà đường sức nằm dọc theo dây và là đường cong kín. Điện trường có đường sức là đường cong kín gọi là điện trường xoáy. Giới thiệu điện trường xoáy. + Khi từ trường trong một vùng không gian nào đó biến Yêu cầu học sinh thực hiện C2 Phân tích để cho học sinh thấy từ trường thiên thì trong vùng không gian đó xuất hiện một điện trường xoáy. biến thiên gây ra điện trường xoáy. b) Keát luaän Yêu cầu học sinh thực hiện C3 Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra keát luaän. Lập luận để thấy được khi điện trường biến gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy. 2. Điện trường biến thiên và từ trường thiên sẽ gây ra từ trường..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra keát luaän. Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời => nêu kết quả của từ trường (điện trường) gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín. bieán thieân Hoạt động 2: Khái niệm điện từ trường II. Điện từ trường Điện từ trường là trường có hai thành phần biến thiên (10’) Lập luận để cho thấy điện trường và từ theo thời gian liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên có liên quan mật thiết với trường biến thiên và từ trường biến thiên. nhau từ đó hình thành khái niệm. => Điện từ trường là gì? V. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Toång keát - Nhắc lại các khái niệm điện trường xoáy - Hiện tượng gì xảy ra xung quanh điện trường hay từ trường biến thiên - Điện từ trường là gi? 2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang 111 SGK. * Đối với bài học tiết sau:” Sóng điện từ” - Khái niệm sóng điện từ - Sóng điện từ khác với sóng cơ ở những điểm nào? VI . PHUÏ LUÏC Saùch giaùo khoa, saùch giaùo vieân VII. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY Noäi dung..................................................................................................................................................... Phöông phaùp............................................................................................................................................... Thieát bò....................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Nêu được sóng điện từ là gì - Nêu được tính chất sóng điện từ 2. Kỹ năng: So sánh, suy luận 3. Thái độ Yêu thích môn học II. NỘI DUNG HỌC TẬP Đặc điểm của sóng điện từ. III. CHUAÅN BÒ. Ngaøy daïy: 17/ 12/ 2012 Tiết 40 . SÓNG ĐIỆN TỪ. Giaùo vieân: giáo án Học sinh : đọc bài, ôn lại kiến thức về sóng cơ, so sánh sóng cơ và sóng điện từ IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức, kiểm diện: Ổn định lớp, điểm danh 2. Kieåm tra miệng: Câu 1 :Nêu mối liên hệ giữa điện trường và từ trường Câu 2 : Khái niệm điện từ trường. 3. Tiến trinh bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Sóng điện từ (20’) Giới thiệu sóng điện từ. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Noäi dung cô baûn. I. Sóng điện từ 1. Sóng điện từ là gì? Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong khoâng gian. Giới thiệu tốc độ lan truyền của sóng điện từ 2. Những đặc điểm của sóng điện từ + Sóng điện từ lan truyền được trong chân không và trong chaân khoâng vaø trong caùc ñieän moâi. trong các điện môi. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng c  3.108m/s. Tốc Yêu cầu học sinh thực hiện C2 độ của sóng điện từ trong điện môi nhỏ hơn trong Yeâu caàu hoïc sinh tìm biểu thức tính bước sóng chaân khoâng vaø phuï thuoäc vaøo haèng soá ñieän moâi. điện từ trong mơi trường trong suốt cĩ chiết suất Bước sóng điện từ trong chân không: n. c = f Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm sóng + Sóng điện từ là sóng ngang: → và → luôn E B ngang. luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương Giới thiệu các tính chất của sóng điện từ. truyeàn soùng. + Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. + Sóng điện từ tuân theo các quy luật truyền thẳng, phaûn xaï, khuùc xaï. + Sóng điện từ tuân theo các qui luật giao thoa, nhieãu xaï. + Trong quá trình lan truyền sóng điện từ mang theo Giới thiệu sóng vô tuyến và cách phân loại năng lượng. soùng voâ tuyeán. + Những sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km được dùng trong thông tin vô tuyến nên gọi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho học sinh đọc thang sóng vô tuyến. => Naém khaùi nieäm vaø ñaëc ñieåm cuûa soùng ñieän từ Hoạt động 2: Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyeãn (15’) Giới thiệu sự hấp thụ và ít hấp thụ các loại sóng vô tuyến của các phần tử không khí trong khí quyeån.. laø caùc soùng voâ tuyeán. Soùng voâ tuyeán được phân loại theo bước sĩng thành các loại sau: sóng cực ngắn, soùng ngaén, soùng trung vaø soùng daøi. II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyễn 1. Caùc vuøng soùng ngaén ít bò haáp thuï Các phân tử không khí trong khí quyển hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn nên caùc soùng naøy khoâng theå truyeàn ñi xa. Trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước soùng ngaén haàu nhö khoâng bò khoâng khí haáp thuï. 2. Sự phản xạ của các sóng ngắn trên tầng điện li Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các Giới thiệu tầng điện li. phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác dụng của Giới thiệu sự phản xạ của tầng điện li và mặt các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến 800km. đất, mặt nước biển đối với sóng ngắn. Caùc soùng ngaén voâ tuyeán phaûn xaï raát toát treân taàng Y/c h/s giải thích tại sao ta có thể bắt được các điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển. đài phát thanh cách ta đến nữa vòng Trái Đất. Nhờ có sự phản xạ liên tiếp trên tầng điện li và => nắm được khả năng truyền đi xa của các trên mặt đất mà các sóng ngắn có thể truyền đi rất loại sóng xa trên mặt đất. V. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Toång keát - Sóng điện từ là gì? - So sánh sóng điện từ, sóng cơ? 2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: học bài, làm bài tập SGK * Đối với bài học tiết sau:” Nguyên tắc liên lạc bằng sóng vô tuyến” - Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến - Sơ đồ khối máy thu thanh, phát thanh - Máy thu và máy phát giống và khác nhau ở các bộ phận nào? VI. PHỤ LỤC Sách giáo khoa, sách giáo viên VII. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung..................................................................................................................................................... Thiết bị........................................................................................................................................................ Phương pháp............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngaøy daïy:24/ 12/ 2013 Tieát 41 . NGUYEÂN TAÉC LIEÂN LAÏC BAÈNG SOÙNG VOÂ TUYEÁN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. MUÏC TIEÂU 1. KiÕn thøc - Nêu được ăngten là gì ? - Vẽ sơ đồ khối và nêu đợc chức năng của từng khối trong sơ đồ của máy phát và một máy thu sóng vô tuyến điện đơn giản - Nêu đợc ứng dụng của sóng vô tuyến trong thông tin liên lạc - Nêu đợc những đặc điểm của sự truyền sóng vô tuyến điện trong khí quyển. - Giải đợc các bài tập đơn giản về mạch thu sóng vô tuyến. 2. Kü n¨ng: Suy luËn, kh¸i qu¸t 3. Thái độ: VËn dung kiÕn thøc vµo thùc tÕ tèt h¬n II. NỘI DUNG HỌC TẬP Nguyªn t¾c chung III. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Thí nghiệm biểu diễn máy phát và máy thu đơn giản hoặc một điện thoại di động hỏng đã tháo ra để có thể chỉ ra được các bộ phận phát sóng và thu sóng. Hoùc sinh: đọc bài ở nhà IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. ổn định tổ chức, kiểm diện ổn định lớp, điểm danh 2. KiÓm tra miệng C©u 1 : sãng ®iÖnt õ lµ g× ? C©u 2 : Nêu các tính chất của sóng điện từ. 3 Tiến trình bài học Hoạt động Noäi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung của I. Nguyeân taéc chung cuûa cuûa vieäc thoâng tin lieân laïc thông tin liên lạc ( 20’) baèng soùng voâ tuyeán 1. Soùng mang Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là Giới thiệu sóng mang. caùc soùng mang. Yêu cầu học sinh thực hiện C1 Sóng mang thường dùng là các sóng điện từ cao tần. Yêu cầu học sinh thực hiện C2 2. Bieán ñieäu soùng mang Để sóng mang truyền tải được những thông tin có tần số âm, người ta thực hiện: Yêu cầu học sinh nhắc lại dải tần số của + Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện âm nghe được. cùng tần số. Dao động này ứng với một sóng điện từ gọi Giới thiệu cách biến điệu sóng mang. laø soùng aâm taàn. + Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang. Việc làm này được gọi là biến điệu sóng điện từ. Sóng mang đã được biến điệu sẽ truyền từ đài phát đến maùy thu. Giới thiệu công dụng của mạch tách sóng. 3. Taùch soùng Ở nơi thu phải dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa. Giới thiệu công dụng của mạch khuếch đại. 4. Khuếch đại => Nắm vai trò của từng bộ phận Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuếch đại chúng bằng các mạch khuếch đại. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại máy: thu , II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản phát (15’) Moät maùy phaùt thanh voâ tuyeán ñôn giaõn goàm naêm boä Giới thiệu sơ đồ khối máy phát phận cơ bản sau: micrô (1); mạch phát sóng điện từ cao.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tần (2); mạch biến điệu (3); mạch khuếch đại (4); anten phaùt (5).. Giới thiệu sơ đồ khối máy thu. III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản Moät maùy thu thanh voâ tuyeán ñôn giaõn goàm naêm boä phận cơ bản sau: anten thu (1); mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2); mạch tách sóng (3); mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần (4); loa (5).. => so sánh 2 loại máy V. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.Toång keát - Nguyªn t¨c chung truyÒn th«ng tin liên lạc là gì? - Nêu sơ đồ khối của máy phát và máy thu 2. Híng dÉn häc taäp * Đối với bài học tiết này: học bài, làm bài tập SGK * Đối với bài học tiết sau:bµi tËp +¤n lý thuyÕt + Lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan VI. PHUÏ LUÏC Sách giáo khoa, đề cương VII. RUÙT KINH NGHIEÄM Néi dung......................................................................................................................................................... ThiÕt bÞ........................................................................................................................................................... Ph¬ng ph¸p................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngaøy daïy: 24/ 12/ 2013 Tieát 42 . BAØI TAÄP. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức - Nắm vững kiến thức về mạch dao động - Nắm vững kiến thức về sóng điện từ 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức, tính toán chính xác 3. Thái độ Học tập nghiêm túc II. NỘI DUNG HỌC TẬP Mạch dao động III. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: giáo án Học sinh : Học kỹ lý thuyết, công thức đã học. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức, kiểm diện: Ổn định lớp, điểm danh 2. Kieåm tra miệng: Câu 1 : Neâu công thức tính  , T , f ,Wd ,Wt ,W Câu 2 : nêu đặc điểm sóng điện từ 3. Tiến trinh bài mới : Hoạt động I0 10     6 107 (rad / s ) q0 10 2 c 2 .3.108  60 (m)  107 Câu 1: Chọn B  Nắm liên hệ giữa w, I, q,  1 f  2 LC => L Câu 2:  Dùng máy tính hoặc biến đổi công thức  Chọn B q02 q2 1 2   Li Câu 3: 2C 2C 2 => tính i. .  Bấm máy. Chọn A. 1 1 1 CU 02  Cu 2  Li 2 2 2 Câu 4: 2 => tính i  Bấm máy chọn D 0, 08 2 Câu 5: i = 2 => cos(2000t) = 2 U0 = I0L  => u = I0L  sin 2000t = 2 = 0,08.5.10-2.2000. 2 . chọn B => Nắm vững sự liên hệ về pha, giá trị cực đại của u và i. Noäi dung Câu 1: Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là q0 = 10–6C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện tử cộng hưởng với khung có giá trị: A. 188m B. 188,4m C. 160m D. 18m Câu 2: Một tụ điện C=0,2 mF . Để mạch có tần số dao động riêng 500Hz thì hệ số tự cảm L phải có giá trị bằng bao nhiêu ? Lấy π 2=10 . B. 0,5mH. C. 0,4mH. D. 0,3mH.Câu 8: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10 -8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động A. 1mH. B. 0,5mH. C. 0,4mH. D. 0,3mH. Câu 3: Một mạch dao động LC lí tưởng có L = 40mH, C = 25µF, điện tích cực đại của tụ q 0 = 6.10-10C. Khi điện tích của tụ bằng 3.10-10C thì dòng điện trong mạch có độ lớn. A. 5. 10-7 A B. 6.10-7A C. 3.10-7 A D. 2.10-7A Câu 4: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=50 μF và cuộn dây có độ tự cảm L = 5mH. Điện áp cực đại trên tụ điện là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng 4V là: A. 0,32A. B. 0,25A. C. 0,60A. D. 0,45A. Câu 5: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t)(A). Cuộn dây có độ tự cảm L = 50mH. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tại thời điểm cường độ dòng điện tức thời trong mạch bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là.: A. 2 √ 2 V. B. 32V. C. 4 √ 2 V. D. 8V..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> V. TỔNG KẾT VAØ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Toång keát Nhắc lại các công thức vừa làm 2. Hướng dẫn học tập * Đối với bài học tiết này: học bài, làm bài tập trong đề cương * Đối với bài học tiết sau:” Tán sắc ánh sáng” - Chương mới có những nội dung chính nào? - Các hiện tượng sẽ học trong chương mới là gì? - Nguyên nhân hiện tượng tán sắc ánh sáng là gì? - Dụng cụ nào gây ra tán sắc ánh sáng? VI. PHỤ LỤC Đề cương VII. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung..................................................................................................................................................... Thiết bị........................................................................................................................................................ Phương pháp............................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngaøy daïy: 13/4/ 2010. Chương VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ Tieát 67 . CAÙC HAÏT SÔ CAÁP. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức: Nêu được hạt sơ cấp là gì. Nêu được tên một số hạt sơ cấp. 2. Kyõ naêng: Khaùi quaùt, so saùnh 3. Thái độ: Yeâu thích moân hoïc II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Bảng ghi các đặc trưng của các hạt sơ cấp. Học sinh: đọc bài ở nhà III. PHÖÔNG PHAÙP: Diễn giảng, đàm thoại IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1. Oån định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Câu 1: Nêu đặc điểm phản ứng phânhạch Caâu 2: Tìm hiểu về khái niệm các hạt sơ cấp 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Giới thiệu các hạt sơ cấp.. Giới thiệu cách tạo ra các hạt sơ cấp mới. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Giới thiệu cơ sở để phân loại các hạt sơ cấp. Giới thiệu các loại hạt sơ cấp.. Hoạt động của học sinh. Noäi dung cô baûn I. Khái niệm các hạt sơ cấp 1. Hạt sơ cấp là gì? Ghi nhận khái niệm. Hạt sơ cấp là những hạt vi mô có kích thước cỡ kích thước hạt nhân trở xuống và khi khảo sát quá trình biến đổi chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng. 2. Sự xuất hiện các hạt sơ cấp mới Ghi nhận cách hạo ra các Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta làm hạt sơ cấp mới. tăng vận tốc của một số hạt bằng các máy gia Thực hiện C1. tốc và cho chúng bắn vào các hạt khác nhau. 3. Phân loại Ghi nhận cơ sở để phân Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính loại các hạt sơ cấp. töông taùc, các haït sô caáp được phân thaønh các loại sau: Ghi nhận các loại hạt sơ + Phôtôn: hạt có khối lượng tĩnh bằng 0. cấp. + Leptôn: (các hạt nhẹ): có khối lượng từ 0 đến 200me: nơtrinô, electron, pôzitron, meâzoân . + Hañroân: goàm hai loại mêzôn và barion - Mêzôn: có khối lượng trên 200m e nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn gồm hai nhĩm mêzôn  vaø mêzôn K. - Barion: các hạt có khối lượng bằng hoặc lớn hơn prôtôn, gồm hai nhóm: nuclôn p, n vaø hipeâroân vaø caùc phaûn haït caû chuùng. II. Tính chất của các hạt sơ cấp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giới thiệu thời gian sống của các hạt sơ cấp. Yêu cầu học sinh kể tên một số loại hạt sơ cấp bền.. Ghi nhận thời gian sống của các hạt sơ cấp. Kể tên một số loại hạt sơ cấp bền.. Giới thiệu các phản hạt.. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu tương tác điện từ.. Ghi nhận khái niệm. Ghi nhận khái niệm.. Giới thiệu tương tác mạnh. Ghi nhận khái niệm. Giới thiệu tương tác yếu. Ghi nhận khái niệm.. 1. Thời gian sống (trung bình) Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền, chúng tự phân huỷ và biến thành hạt sơ cấp khác. 2. Phản hạt Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng. Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối. Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện thì phản hạt của nó có mômen từ cùng độ lớn nhưng ngược hướng. III. Tương tác của các hạt sơ cấp Có 4 loại cơ bản 1. Tương tác điện từ Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và tương tác giữa các hạt mang điện với nhau. 2. Tương tác mạnh Là tương tác giữa các hađrôn. Lực hạt nhân là một trường hợp riêng của tương tác mạnh. 3. Tương tác yếu. Các leptôn Là tương tác giữa các leptôn. 4. Tương tác hấp dẫn Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.. Giới thiệu tương tác hấp dẫn. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp: - Hạt sơ cấp là gì? Có mấy loại? - Nêu các loại tương tác 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Hoïc baøi , laøm baøi taäp - Chuaån bò baøi: “ Caáu taïo vuõ tru” + Caùc thaønh vieân cuûa thaùi döông heä + Sao + Thieân theå V. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tieát 68 Ngaøy daïy: 13/ 4/ 2010. CAÁU TAÏO VUÕ TRUÏ. I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời. - Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà. - Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà). 2. Kyõ naêng: vaän dung 3. Thái độ: Yêu thích thiên văn học II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Hình vẽ hệ Mặt Trời, ảnh chụp các hành tinh, ảnh chụp một số thiên hà... Học sinh: đọc bài ở nhà III . PHÖÔNG PHAÙP: Diễn giảng, đàm thoại IVTIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại hạt sơ cấp và các loại tương tác giữa chúng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Giới thiệu kích thước và Ghi nhận kích thước và khối lượng của Mặt Trời. khối lượng của Mặt Trời. Giới thiệu thành phần cấu Ghi nhận thành phần cấu tạo và nhiệt độ của Mặt tạo và nhiệt độ của Mặt Trời. Trời. Yêu cầu học sinh nêu Nêu nguồn gốc của năng nguồn gốc của năng lượng lượng Mặt Trời. Mặt Trời. Ghi nhận các hành tinh Giới thiệu các hành tinh trong Hệ Mặt Trời. trong Hệ Mặt Trời.. Cho biết cơ sở để chia các Yêu cầu học sinh cho biết hành tinh của hệ Mặt Trời cơ sở để chia các hành tinh thành hai nhóm. của hệ Mặt Trời thành hai nhóm. Ghi nhận các tiểu hành tinh. Giới thiệu các tiểu hành tinh.. Noäi dung cô baûn I. Hệ Mặt Trời Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. 1. Mặt Trời Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời, có bán kính lớn hơn 109 bán kính Trái Đất, có khối lượng bằng 333000 khối lượng Trái Đất. Mặt Trời là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He. Nhiệt độ mặt ngoài là 6000K và nhiệt độ trong lòng lên đến hàng chục triệu độ. Nguồn gốc năng lượng Mặt Trời là phản ứng nhiệt hạch, trong đó các hạt nhân hiđrô được tổng hợp thành hạt nhân hêli. 2. Các hành tinh Có 8 hành tinh theo thứ tự từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều trùng với chiều quay của Mặt Trời quanh mình nó. Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh. Các hành tinh chia thành hai nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”. 3. Các tiểu hành tinh Ngoài 8 hành tinh kể trên và các vệ tinh của chúng còn có các hành tinh có bán kính từ vài km đến vài trăm km chuyển động.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv gọi là các tiểu hành tinh. 4. Sao chổi và thiên thạch Ghi nhận sao chổi. a. Sao chổi Là những khối khí đóng băng lẫn với đá, Giới thiệu sao chổi. có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm. Ghi nhận thiên thạch. b. Thiên thạch Giải thích sự xuất hiện của Là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Giới thiệu thiên thạch. sao băng. Trời. Yêu cầu học sinh giải thích Sao chổi và thiên thạch cũng là thành viên sự xuất hiện của sao băng. của hệ Mặt Trời.. Giới thiệu các sao mà ta Ghi nhận đặc điểm của các quan sát được trên bầu trời sao. về ban đêm và các đặc điểm của chúng.. Giới thiệu các sao đôi.. Ghi nhận sao đôi.. Giới thiệu các sao mới và Ghi nhận đặc điểm của các sao siêu mới. sao mới và sao siêu mới. Giới thiệu các punxa và lỗ Ghi nhận đặc điểm của các đen. punxa và lỗ đen. Giới thiệu các tinh vân. Ghi nhận đặc điểm của các tinh vân. Giới thiệu thiên hà và các Ghi nhận các đặc điểm của đặc điểm của thiên hà. thiên hà.. Giới thiệu thiên hà của Ghi nhận các đặc điểm của chúng ta và các đặc điểm Ngân Hà. của Ngân Hà.. II. Các sao và thiên hà 1. Các sao + Mỗi ngôi sao trên bầu trời là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. + Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. + Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời. Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng (từ vài phần nghìn lần đến vài nghìn lần bán kính Mặt Trời). + Có những cặp sao có khối lượng tương đương với nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi. + Bên cạnh những ngôi sao đang ở trạng thái ổn định, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh: đó là các sao mới và sao siêu mới có độ sáng tăng lên đột ngột. + Có những sao không phát sáng: đó là các punxa và lỗ đen. + Ngoài ra, còn có những “đám mây”sáng gọi là các tinh vân. 2. Thiên hà + Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. + Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (cách chúng ta 2 triệu năm ánh sáng). + Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định. Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng. 3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà + Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà. + Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt. Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15000 năm ánh sáng. + Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó. Giới thiệu các đám thiên Ghi nhận đặc điểm của các + Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc. hà. thiên hà. 4. Các đám thiên hà Các thiên hà có xu hướng tập hợp với Ghi nhận các cấu trúc nằm nhau thành đám. Giới thiệu các cấu trúc nằm ngoài thiên hà. 5. Các quaza (quasar) ngoài các thiên hà. Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp: - Thieân haø - Caáu taïo vuõ truï - Thieân thaïch 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Hoïc baøi, laøm baøi taäp - Oân taäp V. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tieát 70 . BAØI TAÄP I. MUÏC TIEÂU : Rèn luyện kỉ năng vận dung những kiến thức về hạt sơ cấp và cấu tạo vũ trụ để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: Xem kæ caùc baøi taäp trong sgk, sbt, chuaån bò theâm moät soá baøi taäp traéc nghieäm. Học sinh: Ôn lại kiến thức về hạt sơ cấp và cấu tạo vũ trụ. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Mơ tả sơ lược cấu tạo vũ trụ. Hoạt động 2 (20 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung cô baûn Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 9 trang 216: D. D. Giải thích lựa chọn. Caâu 10 trang 217: D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 11 trang 217: D. D. Giải thích lựa chọn. Caâu 41.1: D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 41.2: D. D. Giải thích lựa chọn. Caâu 41.3: B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 41.4: B. D. Giải thích lựa chọn. Caâu 41.5: C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 41.6: D. D. Giải thích lựa chọn. Caâu 41.7: C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Giải thích lựa chọn. Caâu 41.8: B. B. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn D. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn B. Hoạt động 3 (20 phút): Giải thêm một số câu hỏi trắc nghiệm khác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung cô baûn Câu 1 Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà : Yêu cầu hs giải thích tại Giải thích lựa chọn. A.Sao siêu mới B.Punxa sao choïn C. C.Quaza D.lỗ đen Câu 2: Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp: Yêu cầu hs giải thích tại Giải thích lựa chọn. A.proton B. Lepton 4 sao choïn C. C. 2 He D. hađron Câu 3: Đường kính Trái Đất là bao nhiêu? Giaû i thích lự a choï n . A. 1600 km B. 3200 km. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi C. 6400 km. D. 12800 km. sao choïn C. Câu 4: Tương tác nào sau đây là tượng taùc maïnh? A. tương tác giữa Trái Đất vơi Mặt Yêu cầu hs giải thích tại Giải thích lựa chọn. Traêng. sao choïn D. B. tương tác giữa hai điện tích..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn A.. Giải thích lựa chọn.. Yeâu caàu hs giaûi thích taïi sao choïn C.. Giải thích lựa chọn.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM TIEÁT DAÏY. C. tương tác giữa hai dòng điện. D. tương tác giữa các nuclôn. Câu 5: Người ta dựa vào đặc điểm nào dưới đây để phân các hành tinh trong hệ Mặt Trời thành hai nhóm: A. Khoảng cách đến Mặt Trời. B. Nhiệt độ bề mặt hành tinh. C. Soá veä tinh nhieàu hay ít. D. Khối lượng hành tinh. Câu 6: Năng lượng phát ra từ các ngôi sao laø do A. Các phản ứng hóa học giữa các phân tử phát ra. B. Phản ứng phân hạch. C. Phản ứng nhiệt hạch. D. Do sự va chạm giữa các nguyên tử..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×