Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an lop 3 tuan 19 ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.87 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2013. Tiết 55; 56; Tập đọc - kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam.(nếu có) III/ Lên lớp: Hoạt động của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - GV ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Hoạt động của trò - HS báo cáo. - HS lắng nghe. - Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. - HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ …… - 1 HS nhắc kại. - HS theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài. (2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài - HS trả lời theo phần chú giải SGK. và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HS đặt câu: - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. * HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.. VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất nhân dân ta rất căm thù giặc? cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? chí lớn giành lại non sông. *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, thế nào? căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân - HS đọc đoạn 3. lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói hồn. gì? - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra tướng, còn giặc thì sợ hãi. trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh bước lên bành voi. .. hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô của đoàn quân khởi nghĩa? Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta - HS đọc đoạn cuối bài. sạch bóng quân thù. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân kết quả như thế nào? dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn trong lịch sử nước nhà. kính Hai Bà Trưng? - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. * Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - HS chọn một đoạn mà em thích để - 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp luyện đọc. nghe và nhận xét. - 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể a. Xác định : lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. b. Kể mẫu: - Từng cặp HS kể. - Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng c. Kể theo nhóm: kể hay nhất. - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. d. Kể trước lớp: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Nhận xét và cho điểm HS. - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất 3. Củng cố - Dặn dò: khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của - Truyện ca ngợi ai? Về điều gì? Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. ……………………………… Toán: Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 ; Bài 3(a,b không yêu cầu viết số chỉ yc trả lời). II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi đề lên bảng. b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?. Hoạt động của HS - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu.. - SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - GV HD HS phân tích số 1423. - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) e. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu YC của bài. - GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.. -....có 400 ô vuông. -....có 20 ô vuông. -...có 3 ô vuông. -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.. - HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100 10 1 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - Là số có bốn chữ số. - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - HS thực hiện theo YC của GV. - HS xung phong nói trước lớp.. - 1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. Hàng Viết Đọc số Nghìn Trăm Chục Đ. vị số 5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9 1 7 4 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn. 2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đua giữa các tổ. a. b. c. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. …………………………………… Tự nhiên - xã hội : Tiết 37 ; VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo ). I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: - Nêu tác hại của việc ng Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - BVMT : Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phân rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Cách thức giữ vệ sinh mơi trường xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Các hình trang 70 -71 SGK . III/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 36. - Nhận xét chung. 2/ Bài mới:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu bài : Vệ sinh môi trường - tiếp theo. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát cá nhân . Bước 2: Một số hs trình bày trước lớp, những gì quan sát được trong hình. Bước 3: Thảo luận nhóm: - Nêu tác hại của việc người và gia. Lắng nghe. súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương ? - Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ? Kết luận : ( theo sgv trang 91 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3-4 trang 71 sgk, chỉ nói tên các loại nhà tiêu có trong hình. Bước 2: Thảo luận. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? +Bạn và những người trong gia đình để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ? + Cần làm gì để phân của vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? - Gv kết luận: ( Theo sgv trang 92 ) 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Vệ sinh môi trường (tt). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý.. - HS quan sát các hình trang 70 – 71 sgk - HS trình bày. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. -HS các nhóm làm việc theo yêu cầu của gv. Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi :. 2 HS nhắc lại nội dung đã ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ……………………………………………… Thứ 3 ngày 8 tháng 01 năm 2013 Chính tả: Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b II/ Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ KTBC: 2/ Bài mới: a/ GTB: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: - GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?. Hoạt động của HS. -Lắng nghe.. - Theo dõi GV đọc. - Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng nghĩa của Hai Bà Trưng. có kết quả như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô * HD cách trình bày: Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta - Đoạn văn có mấy câu? sạch bóng quân thù. - Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu? - 4 câu. - Chữ đầu đoạn được viết thề nào? - viết ở giữa trang giấy. - Trong đoạn văn có những chữ nào - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. phải viết hoa? Vì sao? - Những chữ đầu câu phải viết hoa. Tên * HD viết từ khó: riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng. - HS tìm từ khó rồi phân tích. Gọi HS lên bảng viết. - sụp đổ, khởi nghĩa, lich sử, lần lượt, về - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. nước, trở thành, - HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: Sau đó đồng thanh các từ vừa viết - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - HS nghe viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát * Chấm bài: lỗi theo lời đọc của GV. - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.. c/ HD làm BT: Bài 2: - GV có thể chọn bài a hoặc bài b. - Gọi 1 HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên - 1 HS đọc YC trong SGK. bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và làm vào vở. - Kết luận và cho điểm HS. Lời giải: a. l/n? b.iết/ iêc. - lành lặn - Đi biền biệt - nao núng - thấy tiêng tiếc Bài 3: - lanh lảnh - xanh biêng biếc - GV lựa chọn phần a hoặc phần b. * 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và chũa bài - Tổ chức cho HS thi tìm các từ có của mình. âm đầu l/n hay vần iêt/ iêc. * Một số đáp án: +Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm a.la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách . tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết HS. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài sau.. nương rẫy, nản lòng, con nai, nanh vuốt, nổi bật, … b.viết lách, nhiệt liệt, tiết kiệm, mải miết, …… việc làm, mỏ thiếc, xanh biếc, bữa tiệc, liếc mắt,……… +HS trong nhóm nối tiếp nhau lên bảng ghi từ của mình. + Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc.. Toán: Tiết 92:. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Bài tập: Bài 1;2 3( a,b). Bài 4 . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng.. Hoạt động của HS. - Nghe giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Gọi vài HS đọc lại các số vừa viết. - Chữa bài và cho điểm HS.. Bài 2: - HS làm bài tương tự bài tập 1. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS nêu YC của bài. - HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện tập thêm cách đọc, viết số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.. Đọc số Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm Một nghìn chín trăm mười tư Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai Một nghìn chín trăm năm mươi tư. Viết số 9765 1954 5821 9462 1954. - Lần lượt từng HS lên bảng làm các HS khác làm vào vở - 1 HS đọc YC bài tập. - Chia lớp thành 6 tổ cùng làm bài. a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. - HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Lắng nghe và ghi nhận.. ................................................... Thủ công: Tiết 19 : ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay : kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác II. Chuẩn bị: III. Lên lớp: Hoạt động của GV 1. KTBC: - KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. 2. Bài mới:. Hoạt động của HS - HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ - HS nhắc. ôn tập cắt dán chữ đơn giản. GV ghi - HS lắng nghe, nhắc lại. đề bài lên bảng. b. Thực hành: - HS thực hành cắt các chữ cái đơn giản - GV giải thích YC của bài về kiến - Lắng nghe. thức, kĩ năng, sản phẩm. - HS làm bài - HS ôn - GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. - GV cho HS lên trưng bày sản phẩm - HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống bài. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Liên hệ gd .................................................... Thứ Tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ Tiết 57 : THÁNG THI ĐUA NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). II/Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiêt nội dung các mục (Học tập-Lao động -các công tác khác Đề nghị khen thưởng) của báo cáo III/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1. KTBC: 2. Bài mới: a. GTB: b .Luyện đọc: - Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. * Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. *Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc. Hoạt động của HS -HS nghe và nhắc lại -HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> để HD cách ngắt giọng cho HS. - Giải nghĩa các từ khó. * HS đọc bài theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Bài này không đọc đồng thanh. c. HD tìm hiểu bài: - HS đọc bài trước lớp. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào?. giọng cho đúng. - HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12). - 3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và TLCH:. + Của bạn lớp trưởng. + Với tất cả các bạn trong lớp. - Gồm ND: Nhận xét các mặt: Học tập, lao động, các công tác khác và Đề nghị khen thưởngnhững tập thể và cà nhân tốt nhất. - Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để sắc. làm gì? - HS theo dõi GV đọc mẫu. - 3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo d. Luyện đọc lại: dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc. - HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó - HS lắng nghe và ghi nhận. gọi một số HS đọc bài trước lớp. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. GD HS. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, nhớ những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tốt tiết TLV cuối tuần 20. ..............................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán: Tiết 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy - Bài tập: Bài 1;2;3. II/ Các hoạt động dạy học:. ................................................................... Tập viết: Tiết 19: ÔN CHỮ HOA: N (tt) I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh, R, L); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô…nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS KG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp) II/ Đồ dùng: III/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. - HS viết bảng từ: Ngô Quyền, Đường,Non. - Nhận xét – ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ GTB b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R. - HS viết vào bảng con chữ (Nh), R. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. c/ HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về địa danh Nhà Rồng? - Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Nhà Rồng. Hoạt động của HS - HS nộp vở. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R. - 2 HS đọc Nhà Rồng. - 2 HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe.. -Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Nhà Rồng d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng - Giải thích: Đó là những địa danh lịch Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những - Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chiến công của quân dân ta. chữ còn lại cao một li..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Ràng, Nhị Hà - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. - 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ R, L cỡ nhỏ. - 1dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ. - 2 lần câu ứng dụng.. ………………………………………. Thứ năm, ngày 10 tháng 1 năm 2013. Luyện từ và câu: Tiết 19 : NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4). II/ Chuẩn bị: - Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng. III/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. - Nhận xét chung. - HS báo cáo cho GV. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - Nghe GV giới thiệu bài. b. HD làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc YC của bài. - HS đọc YC của BT 1. Lớp theo dõi SGK. - HS tự làm bài. - HS làm bài vào giấy nháp. - GV HD Con đom Tính nết cuả Hđ của đom - Con đom đóm được gọi bằng gì? đóm được gọi đom đóm đóm - Tính nết của con đom đóm được tả bằng bằng từ nào? anh Chuyên cần Lên đèn, đi - Hoạt động của con đom đóm được gác đi rất êm, tả bằng những từ ngữ nào? đi suốt đêm, GV: Tác giả đã dùng từ chỉ người lo cho người ngủ. (Anh), những từ tả tính nết của người (chuyên cần), những từ chỉ hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của của người (lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ) để tả về con đom đóm. Như vậy là com đom đóm đã được nhân hoá. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2. - GV nhắc lại YC: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người? - HS làm bài, trình bày trước lớp. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở. Tên con Các con vật Các con vật đc tả vật đc gọi bằng như người Cò Bợ, Chị, Ru con: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc” Vạc thím lặng lẽ mò tôm. Bài tập 3: - HS đọc YC của bài, HS tự làm. - Cho HS trình bày, GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3. - Chữa bài và cho điểm HS. - YC HS làm bài vào vở BT.. - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp. a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm Bài tập 4: trong học kì I. - HS đọc YC của bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm. - HS làm bài cà nhân. - HS trình bày bài. - Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. a: Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 14/1/2008. - HS chép bài vào VBT. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ giữa tháng 1. Lớp em bắt đầu vào học kì II từ đầu tuần này 3/ Củng cố –Dặn dò: b: Ngày 31 tháng 5, HK2 kết thúc - Nhận xét tiết học. Khoảng cuối tháng 5, học kì II kết thúc. - Cho 2 HS nhắc lại những điều mới c: Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. học được về nhân hoá. - Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có cối....bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả sử dụng phép nhân hoá và chuẩn bị con người là nhân hoá. bài sau. ................................................ Chính tả: Tiết 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướng của nước ta vào thời nhà Trần. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. * Soát lỗi. * Chấm 5 - 10 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho HS. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Câu b: Tiến hành như câu a. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức - HS lắng nghe, nhắc lại.. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết vào vở. - Đổi chéo vở và dò bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: - Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. - Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt. ………………..……………………… Toán:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 94: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt) I/ Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Bài tập : Bài 1. Bài 2 ( cột 1 câu a,b) . II/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. GV HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV ghi bảng số: 5247. - Gọi 1 HS đọc số. - Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. - GV nêu VD cho HS viết : 7070 =? - Nhật xét tuyên dương. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu - YC HS làm bài. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - GV HD: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số. Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài.. Hoạt động của HS. - Nghe giới thiệu.. - Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. - Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.. * 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70. - 1 HS nêu YC SGK. a. 1925 = 1000 + 900 + 20 + 5. - HS làm theo mẫu. *1 HS nêu YC SGK. - HS viết các tổng a. 4567, 3612 , 7999, 8159 , 5555 b. 9015, 4404 , 6012 , 2020 , 5009 - 1 HS nêu YC SGK. - Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu. - HS nêu đáp án,cả lớp nghe và nhận xét. Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - YC HS suy nghĩ và tự làm bài .Gv hỏi: Số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau là số nào? - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm trong VBT và chuẩn bị tiết sau.. - 1 HS nêu YC SGK. - Nghe GV giảng và trả lời: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999.. - Lắng nghe và ghi nhận.. Thứ Sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn: ( Nghe – kể ) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Lắng nghe. - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng - 2 HS đọc trước lớp. giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao - HS lắng nghe. trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Đạo, các người lính. Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gì? + Ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. về kinh đô? + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi - GV kể chuyện lần 3: bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. * Hướng dẫn HS kể: - Lắng nghe. - Kể theo nhóm. - Cho HS thi kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV nhận xét. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c: chuyện. Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. các em đã làm miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài cá nhân. 3. Củng cố –Dặn dò: - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của - Nhận xét và biểu dương những HS mình. học tốt. - Lớp theo dõi nhận xét. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. .................................................................... Toán: Tiết 95 : SỐ 10000 – LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Bài tập : Bài 1 ;2 ;3 ;4 ;5. II/ Chuẩn bị: II/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Giới thiệu số 10 000.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 - Nghe giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - GV hd. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập. 1000; 2000; …; 10 000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - 1 HS nêu YC bài tập. * 9200; 9300; …;9900. - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 - 9995; 9996; …; 9999; 10 000.. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. - 1 HS nêu YC bài tập. Số liền trước Số đã cho - Yêu cầu HS làm bài. 2664 2665 - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 2001 2002 3/ Củng cố, dặn dò: 1998 1999 - Nhận xét tiết học. 9998 9999 - Dặn dò- nhận xét tiết học, 6889 6890. Số liền sau 2666 2003 2000 10 000 6891. ......................................................... Tự nhiên xã hội: Tiết 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật - BVMT: Liên hệ toàn phần: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật. - Biết phản rác thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Biết một vài biện pháp xử lí phân, nước thải hợp VS - Có ý thức gữi vệ sinh mơi trường xung quanh. II/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 70, 71 SGK. - Bảng phụ, phấn màu. II/ Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 37 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ Hs nghe học lên bảng. b. Dạy bài mới : 2. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: HS biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường. - HS thực hiện. Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các hình 1-2 trang 72 SGK. Trả lời câu hỏi theo gợi ý ( SGV trang 93 ) Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> khác bổ sung Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. Bước 4: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung * Kết luận: ( theo sgv trang 93 ) 3. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao cần phải xử lý nước thải. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc các nhân. Từng HS hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy đi đâu ? Theo em thì cách xử lý như vậy hợp vệ sinh chưa? Nên xử lý như thế nào cho hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? Bước 2: Quan sát hình 3-4 trang 73 sgk và trả lời câu hỏi: - Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần được xử lý không ? Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình. Kết luận: ( theo sgv trang 94 ) 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:Cho HS nhắc lại nội dung đã ôn tập - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Ôn tập: Xã hội . 3/ Củng cố, dặn dò:. - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi .. HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi .. - Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .. Hóa Phúc, ngày 7 tháng 1 năm 2013 CM kí duyệt. Cao Thanh Chương. Tuần 19 ( Buổi chiều) Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Toán: Tiết 95 : SỐ 10000 – LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: II/ Lên lớp: Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. b. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 - Nghe giới thiệu.. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, …và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các 1000; 2000; …; 10 000. số đó. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên GV: Làm sao để nhận biết các số phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận tròn nghìn? cùng bên phải bốn chữ số 0. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu YC bài tập. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. * 9200; 9300; …;9900. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. - 9995; 9996; …; 9999; 10 000. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - GV hd - Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng - 1 HS nêu YC bài tập. Số liền trước Số đã cho Số liền sau thêm 1. 2664 2665 2666 - Yêu cầu HS làm bài. 2001 2002 2003 - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 1998 1999 2000 3/ Củng cố, dặn dò: 9998 9999 10 000 - Nhận xét tiết học. 6889 6890 6891 - Dặn dò- nhận xét tiết học, ............................................................................ Tập làm văn: ( N – k ) CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:. Hoạt động của HS. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng - 2 HS đọc trước lớp. giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao - HS lắng nghe. trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Đạo, các người lính. Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm - Lắng nghe. gì? + Ngồi đan sọt. + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. về kinh đô? + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi - GV kể chuyện lần 3: bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. * Hướng dẫn HS kể: - Lắng nghe. - Kể theo nhóm. - Cho HS thi kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV nhận xét. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu c. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c: chuyện. Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. các em đã làm miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài cá nhân. 3. Củng cố –Dặn dò: - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của - Nhận xét và biểu dương những HS mình. học tốt. - Lớp theo dõi nhận xét. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lắng nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đạo đức: Tiết 19 : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( tiết 1). I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức -Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức. - Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế - Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu bài học và mục tiêu cần đạt - Nhận xét-ghi điểm: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: 1- GV chia nhóm mỗi nhĩm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. 2- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3- Gv kết luận : ( theo SGV trang 72 ) 3. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới. Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực. Cách tiến hành: 1- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga … ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về. Hoạt động của HS. - HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.. - Các nhóm thảo luận, đóng vai - Đại diện các nhóm trình diễn.. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó . 2- Thảo luận cả lớp: Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống. Những sự giống nhau nói lên điều gì ? 3- Gv kết luận: ( theo sgv trang 73 ) 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Cách tiến hành: - GV chia nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm - GV phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu: Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - GV kết luận ( theo sgv trang 73 ) - Cho hs tự liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em đã làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . 5 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Hướng dẫn thực hành: HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế. Vẽ tranh, làm thơ … về các hoạt động trên - Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ).. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. HS biết được một số việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .. HS lựa chọn và thực hiện các hoạt động phù hợp với khả năng để tỏ tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế . Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi. - Bài sau: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 )..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×