Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.43 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 TỪ 07/1/2013đến 11/1/2013 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2013 TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. Biết vận dụng và giải các bài tập liên quan. - GD yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: GV : Bộ đồ dùng toán HS : Kéo, giấy để cắt ghép hình III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV 1 Kiểm tra bài cũ: 3' Yêu câu: nêu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. 2.Bài mới: 28' Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang GVHDHS theo sgk-trang 93. +Cắt ghép hình. +Tính diện tích hình tam giác vừa ghép được. +Tính diện tích hình thang. +Lập công thức tổng quát.. Hoạt động của HS Tổ 1 và 2 vẽ hình thang thường. Tổ 3 và 4 vẽ hình thang vuông.. - HS thực hành cắt ghép hình - HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình để rút công thức tính diện tích hình thang S=. (axb)xh 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1/93: Tính diện tích hình thang, biết: GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện Bài 1: Nêu yêu cầu BT - 1 em lên bảng cả lớp làm vở tích hình thang. a) (12+8)x5:2=50(cm2). Bài 2: Nêu yêu cầu BT Bài 2/94: Tính diện tích mỗi hình sau. GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện - 1 em lên bảng cả lớp làm vở a) (4+9)x5:2=32,5(cm2) tích hình thang. Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán *Bài 3/94: +Chiều cao thửa ruộng. HD:-Bài toán hỏi gì? +Diện tích thửa ruộng. -Bài toán cho biết gì? Đáp số: 10020,01m2 -Muốn tính diện tích thửa ruộng, ta làm thế nào? 3.Củng cố dặn dò:4' Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I.Mục tiêu - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm, đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyến Tất Thành Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3 (Không cần giải thích lí do) - GD kính yêu bác Hồ. * Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách từng nhân vật (CH4) II. Đồ dùng dạy học: GV- Tranh ảnh minh họa SGK, ảnh bến Nhà Rồng HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2.Dạy bài mới.28’ - Giới thiệu chủ điểm Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch. - Kết hợp sửa lỗi về phát âm giọng đọc của HS: - 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn Phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-pa, Phú Lãng Sa ra đoạn kịch - HS đọc nối tiếp đoạn kịch : 2,3 lượt - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc đoạn trích kịch Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần - HS đọc thầm , đọc lướt trao đổi bạn cùng bàn trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK hỏi SGK - HS nêu nội dung bài + Nêu nội dung bài học? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm - Thi đọc trước lớp - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai * Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách từng nhân vật (CH4) - Bình chọn 3. Củng cố dặn dò:4’ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Người công dân số Một”.. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ: Nghe- viết: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu: - Viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3a/b - GD tính cẩn thận, sạch sẽ II. Đồ dùng dạy học: GV : Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ to phô tô nội dung BT 2, (3). HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5' - HS làm lại bài tập 3 tiết trước B. Dạy bài mới: 5' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc đoạn văn + Bài chính tả cho em biết những điều gì? - HS theo dõi SGK + Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng - GV lưu ý HS những từ dễ viết sai: chài lưới, với câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ …. khẳng khái, nổi dậy, …. đánh Tây” - GV đọc cho HS chép bài - HS đọc thầm đoạn văn chú ý những từ ngữ - GV đọc cho HS dò bài khó dễ viết sai - HS viết bài - Hướng dẫn chấm chữa - HS tự dò bài - Chấm bài : 5-7 em nhận xét - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2:Điền r/d/gi vào ô số 1, ô số 2 2) - Nêu yêu cầu BT Bài 3b: Lựa chọn - HS làm bài rồi chữa bài (Vở BT) Nhắc h/s cách làm bài: Điền o hoặc ô vào ô 3b) +GV giao việc:Điền o hoặc ô vào ô trống trống. +Trình bày kết quả +Đọc lại câu đố. 3. Củng cố dặn dò : 5' +Giải đáp câu đố. Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TẬP. TOÁN: I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang . - GD yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra bài cũ:4' (axb) xh + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình 1) S= 2 thang? 2) HS khác lên thực hiện + Áp dụng:a =15m; b =23,5m; h =6m B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới:27’ Hướng dẫn HS làm bài tập HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích Bài 1: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình hình thang để tính thang * HS đọc đề bài - HS giải bài toán theo các bước đã nêu * Bài 2: Y/C HS đọc đề bài Bài giải: - GV y/c HS suy nghĩ và nêu cách tính theo các a)Đáy bé thửa ruộng hình thang là: bước: 2 + Tìm độ dài đáy bé và chiều cao hình thang 120 x = 80 (m) 3 + Tính diện tích thửa ruộng Chiều cao thửa ruộng hình thang là : + Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch trên thửa 80 – 5 = 75 (m) ruộng đó Diện tích thửa ruộng hình thang là : (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) Số thóc thu hoạch được là : 64,5 x (7500 : 100) = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg HS quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình thang Bài 3a/ Y/C HS đọc đề bài C. Củng cố dặn dò : 4' Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. TOÁN (2):. LUYỆN TẬP THÊM.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu : - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. a) Tính diện tích của tấm bìa đó? b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. Tính diện tích tấm bìa còn lại? Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm. Tính diện tích tam giác ECD? E A B 20,4 cm D. Hoạt động học - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Lời giải: Diện tích của tấm bìa đó là: ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) Diện tích tấm bìa còn lại là: 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2) Đáp số: 1,32 dm2 Lời giải: Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2. C. 27cm Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 26 – 6 = 20 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg) = 4,23 tạ. Đáp số: 4,23 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện.. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU GHÉP II.Mục tiêu: - Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đọan văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, đặt được câu ghép (BT1,mục III); thêm được một vế câu ghép vào chỗ trống để tạo câu ghép BT3 * Thực hiện yêu cầu của bài tập 2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do). - GD: Biết chọn ý đúng để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ, bảng nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:4' B. Dạy bài mới:27' Hoạt động 1: Làm câu 1,2,3 Y/C HS đọc ND các BT. - GV giao việc :. - GV mở bảng phụ nhận xét, chốt ý đúng Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Cho HS đọc y/cầu + đoạn văn. - GV nhận xét chốt ý: Bài tập 2: Đọc y/cầu BT. - GV chốt ý: Bài tập 3 : Đọc y/cầu BT. - Tiến hành tương tự các bài trên.. Hoạt động của HS. - HS nối tiếp nhau đọc ND các BT. - HS làm việc theo nhóm 4: đọc kĩ đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn trức tiếp của GV - Trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - 2,3 HS đọc phần ghi nhớ - 1,2 HS xung phong đọc thuộc B1: HS đọc y/cầu + đoạn văn. - Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Xác định vế câu trong câu ghép đã tìm. - HS làm bài vào phiếu, trình bày kết quả. B2:- Đọc y/cầu BT. - HS làm bài trình bày kết quả. * Thực hiện yêu cầu của bài tập 2, trả lời câu hỏi, giải thích lí do. B3: HS làm nhóm 2: Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mặt trời mọc, sương tan dần. Vì trời mưa to nên đường ngập nước.. 3. Củng cố dặn dò : 4' - Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KỂ CHUYỆN: CHIẾC ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: - HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa ở SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi các bạn ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét đúng lời kể của bạn. - GDHS có ý thức làm tốt mọi công việc được giao vì công việc nào cũng quan trọng. II. Đồ dùng dạy học: GV- Các hình ảnh minh họa SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:5' Kiểm tra 2 HS B. Dạy bài mới:25' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 3. Củng cố dặn dò : 5' Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - HS kể lại câu chuyện tuần trước. - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của bài tập - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm, mỗi cá nhân kể xong rút ý nghĩa câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2013 TOÁN :. LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến tính diện tích và tỉ số phần trăm. - GD HS cẩn thận khi tính toán.. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ ghi BT 3 HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:4' + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang? + Áp dụng:a =12m; b =20,5m; h =5m B. Dạy học bài mới:26' 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác Bài 2: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang *Bài 3: Củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm - Y/C HS nêu hướng giải bài toán - GV kết luận hướng giải. C. Củng cố dặn dò:5' Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng - 1 HS khác lên thực hiện. HS áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác để tính HS áp dụng công thức tính diện tích hình thang để tính * Bài giải: a)Diện tích mảnh vườn hình thang là : (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là : 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là : 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là : 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là : 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối nhiều hơn là : 600 – 400 = 200 (cây) Đáp số: a) 480 cây b) 200 cây. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. TẬP ĐỌC: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. Mục tiêu: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm, đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc đúng một văn bản kịch, đọc đúng ngữ điệu phù hợp với từng nhân vật - Hiểu nội dung ý nghĩa :qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca lời lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm đi tìm đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các . câu hỏi1, 2, 3 (Không cần giải thích lí do) - GD kính yêu bác Hồ * Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách từng nhân vật (CH4) II. Đồ dùng dạy học: GV- Tranh ảnh minh họa SGK, ảnh bến Nhà Rồng HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ:5' Người công dân số Một B.Dạy bài mới:26' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn kịch - GV kết hợp sửa lỗi về phát âm của HS - Giúp HS hiểu từ mới và khó trong bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng phần trao đổi bạn cùng bàn trả lời lần lượt các câu hỏi SGK + Nêu nội dung bài học? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 đoạn kịch - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. Hoạt động của HS - HS đọc phân vai đoạn kịch phần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn kịch: 2,3 lượt - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm , đọc lướt đoạn kịch trao đổi bạn cùng bàn lần lượt trình bày ý kiến trả lời các câu hỏi SGK - HS nêu nội dung bài - 4 em đọc 4 đoạn kịch theo vai - HS luyện đọc theo nhóm 4 - Thi đọc trước lớp * Phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách từng nhân vật (CH4) - Bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố dặn dò :4' - Nhận xét tiết học - Bài sau: “Thái sư Trần Thủ Độ”. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp trong bài văn tả người (bt1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở bt2 - GD yêu thích học văn. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV - Bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài đã học ở lớp 4. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy hoc:. Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:5' Kiểm tra 2 HS B. Dạy bài mới:25' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT. - GV mở bảng phụ cho HS đọc lại Bài 2: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT. - GV cùng cả lớp phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài 4. Củng cố dặn dò : 5' Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng đọc biên bản cụ Ún trốn viện. -BT1: 2 HS đọc nối tiếp Y/CBT - Cả lớp đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ chỉ ra 2 cách mở bài Đoạn a: Mở bài trực tiếp Đoạn b: Mở bài gián tiếp - BT2: HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ chọn đề bài - HS viết 1 đoạn mở bài trực tiếp cho đề đã chọn - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vở - 1 HS viết vào bảng nhóm lên gắn bảng - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. TẬP LÀM VĂN (2):. LUYỆN TẬP THÊM. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau? Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em. Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em. Đề bài 2 :Tả một chú bé đang chăn trâu. Trong những ngày hè vừa qua, em được bố mẹ cho về thăm quê ngoại. Quê ngoại đẹp lắm, có cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay. Em gặp những người nhân hậu, thuần phác, siêng năng cần cù, chịu thương, chịu khó. Nhưng em nhớ nhất là hình ảnh một bạn nhỏ chạc tuổi em đang chăn trâu trên bờ đê. Bài tập 2: Cho các đề bài sau : *Đề bài 1 : Tả một người bạn cùng lớp hoặc cùng bàn với em. *Đề bài 2 : Tả một em bé đang tuổi chập chững tập đi. *Đề bài 3 : Tả cô giáo hoặc thầy giáo đang giảng bài. *Đề bài 4 : Tả ông em đang tưới cây. Em hãy chọn một trong 4 đề và viết đoạn mở bài theo 2 cách sau : a) Giới thiệu trực tiếp người được tả. b) Giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: - Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).. - Đoạn mở bài 2 : Mở bài gián tiếp (giới thiệu chung sau mới giới thiệu người em tả.). Ví dụ: (Đề bài 2) a) “Bé bé bằng bông, hai má hồng hồng…”. Đó là tiếng hát ngọng nghịu của bé Hương con cô Hạnh cùng dãy nhà tập thể với gia đình em. b) Dường như ngày nào cũng vậy, sau khi học xong, phụ giúp mẹ bữa cơm chiều thì tiếng trẻ bi bô ở cuối nhà tập thể vọng lại làm cho em nao nao trong người. Đó là tiếng của bé Hương , cô con gái đầu lòng của cô Hạnh cùng cơ quan với mẹ em.. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 TOÁN: HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - GD cẩn thận khi vẽ hình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Thước, com-pa, bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài:3' 2. Dạy bài mới: 27' Hoạt động 1:Giới thiệu hình tròn, đường tròn - Giới thiệu hình tròn: Miếng bìa; đường tròn - HS vẽ hình tròn trên giấy (vẽ hình tròn rồi giới thiệu đường tròn) - HS tìm tòi phát hiện: Tất cả các bán kính của - Giới thiệu cách dựng bán kính 1 hình tròn bằng nhau - Giới thiệu cách dựng đường kính - HS nhận thấy: Trong 1 hình tròn, đường kính dài gấp 2 lần bán kính Hoạt động 2: Thực hành Bài 1, 2: Rèn kĩ năng cho HS sử dụng com-pa -HS dùng com-pa để vẽ hình tròn để vẽ hình tròn *Bài 3: * HS vẽ phối hợp đường tròn với hai nửa đường tròn 3 Củng cố dặn dò:5' Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. TOÁN (2): I.Mục tiêu.. LUYÊN TẬP THÊM.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày bài. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn công thức tính chu vi hình - HS trình bày. tròn. C = d x 3,14 - Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn. = r x 2 x 3,14 - Nêu cách tìm bán kính, đường kính khi biết r = C : 2 : 3,14 chu vi hình tròn. d = C : 3,14 Hoạt động 2 : Thực hành. Bài tập1: Một bánh xe của một đầu máy xe lửa Lời giải: có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh Chu vi của bánh xe đó là: xe đó? 1,2 x 3,14 = 3,768 (m) Đáp số: 3,768 m. Lời giải: Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là 12,56 Bán kính của hình tròn đó là: dm. Tính bán kính của hình tròn đó? 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm) Đáp số: 2 dm. Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là 188,4 Lời giải: cm. Tính đường kính của hình tròn đó? Đường kính của hình tròn đó là: 188,4 : 3,14 = 60 (cm) Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 60cm. Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. Lời giải: a) Tính chu vi của bánh xe đó? b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe Chu vi của bánh xe đó là: 0,8 x 3,14 = 2,512 (m) lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 vòng, 1200 vòng? Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là: 2,512 x 10 = 25,12 (m) Quãng đường ô tô đi trong 80 vòng là: 2,512 x 80 = 200,96(m) Quãng đường ô tô đi 1200 vòng là: 4. Củng cố dặn dò. 2,512 x 10 = 3014,4 (m) - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài Đáp số: 2,512 (m); 25,12 (m) sau. 200,96(m); 3014,4 (m) - HS lắng nghe và thực hiện.. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối nối các vế câu ghép không có từ nối (Nội dung Ghi nhớ) -Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn BT1, mục III , viết được đoạn văn theo yêu cầu của bt2. II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng nhóm, bút dạ HS : SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:5' -1 HS nhắc kiến thức ghi nhớ câu ghép Y/C HS làm BT1 - 1 HS làm BT3 (phần luyện tập) B. Dạy bài mới: 27' Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1,2:HS nối tiếp nhau đọc y/c - 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c BT1,2 - Cả lớp theo dõi SGk - HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì - GV dán lên bảng 4 câu ghép, mời HS phân gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch dưới tích. những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Cùng GV nhận xét sửa bài - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý -Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu - GV hỏi: Từ kết quả phân tích trên, các em thấy câu để nối trực tiếp. các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Hoạt động 2: Luyện tập Hướng dẫn HS làm BT B1: HS tìm các vế câu ghép và nêu cách nối các Bài tập 1: Cho HS đọc nội dung BT vế câu đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2: GV giúp HS hiểu đúng nội dung bài tập - Y/c HS làm bài 3. Củng cố dặn dò : 3' Nhận xét tiết học. B2: HS viết đoạn văn tả ngoại hình có sử dụng câu ghép. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2):. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính - HS trình bày. từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn Lời giải: Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoá, sau: nước / réo ào ào. Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. không? Vì sao? Lời giải: Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép? - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Lời giải: Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. a) Vì trời nắng to ...... b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ rực. b) Mùa hè đã đến ........ c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác. c) .....còn Cám lười nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. d) ........, gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 TOÁN : CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn - GD yêu thích học toán, cẩn thận khi tính toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màụ, com- pa. + HS: Com-pa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài:3' 2. Dạy bài mới:27' - Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK - Gọi C là chu vi, d là đường kính, r là bán kính. Ta có: - HS tập vận dụng các công thức thông qua ví C = d x 3,14 hay r x 2 x 3,14 dụ 1 và ví dụ 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a,b và bài 2: Y/C HS vận dụng trực tiếp Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kínhd. HS nhắc lại công thức tính. công thức tính diện tích hình tròn để tính a) 0,6 x 3,14 = 1,884(cm). b) 2,5 x 3,14 = 7,85(dm). *1C 2a* 2c Bài 3: Y/C HS đọc đề bài toán. 3 Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.. c). 4 12, 56 x 3 , 14= =2 ,512 (m). 5 5. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r. HS nhắc lại công thức tính. *a.. 1 x 2 x 3 , 14=0,5 x 2 x 3 , 14=3 ,14 (m). 2. Bài 3/98: 1 HS đọc đề bài toán Bài giải: Chu vi bánh xe đó là 0,75 x 3,14 =2,355(m). Đáp số: 2,355m. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP THÊM. TOÁN (2):. I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang - Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là: A. 2,7475cm B. 27,475cm C. 2,7475m D. 0,27475m b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là: A. 25,12cm B. 12,56cm C. 33,12cm D. 20,56cm Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. a) Tính chu vi của bánh xe đó? b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? Bài tập3: (HSKG) Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ) 15cm A Q B 8cm P. 18cm. D. C 26cm. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS nêu cách tính diện tích hình thang. - HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang. Lời giải: a) Khoanh vào A.. b) Khoanh vào B.. Lời giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m) b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là: 1,6328 x 50 = 81,64 (m) Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là: 1,6328 x 300 = 489,84(m) Đáp số: a) 1,6328 m; b) 81,64m; 489,84m Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 26 x 18 = 468 (cm2) Diện tích hình tam giác APQ là: 15 x 8 : 2 = 60 (cm2) Diện tích hình tam giác BCD là: 26 x 18 : 2 = 234 (cm2) Diện tích hình PQBD là: 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2) Đáp số: 174cm2 - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN :. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài). I. Mục tiêu: - Nhận biết được 2 đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng qua 2 đoạn văn trong SGK (BT1) - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 * Làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài đã học ở lớp 4 III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ:4' Kiểm tra 2 HS B. Dạy bài mới:27' 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT. - GV mở bảng phụ cho HS đọc lại Bài 2: Y/c HS đọc y/c và nội dung BT - Giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng đọc các đoạn mở bài đã viết. -BT1: 2 HS đọc nối tiếp Y/CBT - Cả lớp đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ chỉ ra sự khác nhau của 2 đoạn kết bài Đoạn a: Không mở rông Đoạn b: Mở rộng -BT2: HS nêu yêu cầu BT và đọc lại 4 đề văn ở BT2 trang 12 - 1 số HS nói tên đề bài mình chọn - HS viết 2 đoạn kết bài cho đề đã chọn - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vở -2 HS viết vào bảng nhóm lên gắn bảng - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết và nói rõ mình viết kiểu mở rộng hay không mở rộng. - GV cùng cả lớp phân tích để hoàn thiện các đoạn kết bài * Làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài) 4. Củng cố dặn dò : 4' Nhận xét tiết học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................………………………………………………………………………….. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:. SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Mục tiêu : - HS nhận xét được ưu khuyết điểm trong tuần 19 - Nắm phương hướng cho tuần 20 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt,… II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 20 III Các HĐ dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :3’ 2.Nhận xét :Hoạt động tuần 19 (17’). Hoạt động của học sinh - Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét chung. 3 Kế hoạch tuần 20 (13’) - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp,… Phân công nhiệm vụ cho các tổ:. - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ: + Cá nhân : Các bạn tham gia thi HSG thị xã .. - Lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung Tổ 1: trực nhật lớp Tổ 2: trực nhật sân trường Tổ 3: VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong phòng học. Bổ sung : ...............……………………………………………………………………………. ……………................…………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>