Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.37 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông). - Hiểu nội dung : tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: + Tranh vẽ phóng to. + SGK. III. Các hoạt động day học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài ôn. - GV đặt câu hỏi HS trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan. - Gọi HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS trả lời.. - hs lắng nghe. Hoạt động lớp.. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. - Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp. - 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu… loài cây. + Đoạn 2: Tiếp theo … không phải là vườn + Đoạn 3 : Còn lại . - HS nêu những từ phát âm còn sai. - Lớp lắng nghe. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV đọc mẫu. - GV giúp HS giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại. - HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để - Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban làm gì ? công - HS lắng nghe - GV chốt lại. - HS thực hiện - Yêu cầu HS nêu ý 1. - HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to… - GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà hoa tigôn; cây hoa giấy; cây đa An Độ bé Thu. - GV chốt lại. - HS lắng nghe - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - HS thực hiện + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công ở ban công, Thu muốn báo ngay cho nhà mình cũng là vườn. Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban - HS phát biểu tự do. công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? - Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. - GV chốt lại. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS nêu ý 2. - HS thực hiện - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 . - HS đọc. - Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về nào”? đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. - Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. - Yêu cầu HS nêu ý 3. - HS thực hiện - Nêu ý chính: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Lần lượt HS đọc. - HS đọc bài - Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi - GV đọc mẫu. tả: khoái, rủ rỉ, - Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,… - Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. 4. Củng cố. - Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. C. Dặn dò: - HS lắng nghe - Rèn đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm BT 1, 2(a, b), 3 (cột 1), 4. II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. + Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. - HS nhắc cách tính tổng nhiều số thập phân - Cho HS làm bài 27,3 + 32,6 + 2,04 = - HS nhận xét bạn - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT - GV cho HS ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho HS làm bài. - Yêu cầu HS sửa bài. - HS nhận xét bạn - GV chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. * Bài 2:(a, b) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT - GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS sửa bài - Yêu cầu HS nhận xét - GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu tính chất áp dụng cho. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS nêu - HS làm bài - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân.. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS lên bảng (3 HS ). - HS sửa bài - Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. - HS lắng nghe - HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c) - Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. Hoạt động 2: HDHS so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. * Bài 3: (cột 1) - HS đọc yêu cầu BT - HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - HS lên bảng (3 HS ). - HS sửa bài - HS sửa bài - GV chốt lại, so sánh các số thập phân. - Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh - HS nêu số thập phân. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ sơ đồ - HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng - HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt nhiều số thập phân. - HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số - Yêu cầu HS làm bài và sửa bài thập phân. - HS nhận xét bạn - HS làm bài và sửa bài . - GV chốt lại - HS nhận xét bạn 4. Củng cố: - HS lắng nghe - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - HS vận dụng vào BT. Tính: a/ 456 – 7,986 C. Dặn dò: b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9 - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - HS nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. * GD.BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về bảo vệ môi trường => Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I - HS lắng nghe 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới Hoạt động lớp, cá nhân. Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS nghe – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - 1, 2 HS đọc bài chính tả - GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo - Nêu nội dung. vệ môi trường? - HS nêu từ khó, cách trình bày (chú ý - Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết. chỗ xuống dòng). - HS viết bài. - GV đọc cho HS viết. - HS đổi tập sửa bài. - Hoạt động HS sửa bài. - HS soát lại lỗi (đổi tập). - HS soát lỗi - GV chấm chữa bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập chính tả. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 2b - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc bài 2b - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã - HS làm vào nháp. ghi trên bảng. - HS nhận xét bạn. - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe - GV chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu. 4. Củng cố: - HS thực hiện - Cho HS viết từ sai - GV nhận xét. C. Dặn dò: - Viết lại từ sai - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - Làm BT 1 (a, b), 2 (a, b), 3 II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. + Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - HS làm bài 3,67 + 2,98 +4,67 = - HS nhận xét bạn - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài : - Trừ hai số thập phân. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. - GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân. - Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 4, 29 m = 429 cm 1, 84 m = 184 cm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS làm bài - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm đôi.. - HS nêu ví dụ 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429 184 - 245 ( cm) - 245 cm = 2, 45 m Nêu cách trừ hai số thập phân. 4, 29 - 1, 84 2, 45 (m) - HS tự nêu kết luận như SGK. - GV chốt. - Yêu cầu HS thực hiện trừ hai số thập - HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân. phân. - Yêu cầu HS thực hiện bài b. - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ . Hoạt động cá nhân, lớp. Hoạt động 2: HDHS bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1: (a, b) - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - HS sửa bài - HS nhận xét bạn - GV chốt lại Bài 2: (a. b) - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tính trừ hai số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong bóng). - HS nhận xét. - GV chốt lại cách làm. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề và tìm cách giải. - HS làm bài - HS sửa bài bạn - GV chốt ý: Có hai cách giải. 4. Củng cố. - Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.. C. Dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập”.. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài miệng. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc đề. - 3 HS nêu lại. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc đề. - HS nêu cách giải. - HS làm bài - HS sửa bài. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân. Thực hiện bảng con 512,4 – 7 124 – 4,789 2500 – 7,897 - HS lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2) * Học sinh khá, giỏi nhận biết được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 + Xem bài trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC) 2. Giới thiệu bài : Đại từ xưng hô. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành. * Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng toàn bài, cả lớp - HS đọc thành tiếng toàn bài. đọc thầm. - HS suy nghĩ, HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét chốt lại: những từ in đậm - “Chị” dùng 2 lần người nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; trong đoạn văn đại từ xưng hô. “các người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ + Chỉ về mình: tôi, chúng tôi + Chỉ về người và vật mà câu chuyện sự vật nhân hóa. hướng tới: nó, chúng nó. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2, cả lớp đọc thầm. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhận xét thái độ của từng nhân vật. - HS trả lời: - Yêu cầu HS tìm những đại từ + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi - Ngoài ra đối với người Việt Nam còn thường người khác, tự xưng là ta, gọi dùng những đại từ xưng hô nào theo thứ cơm các ngươi. bậc, tuổi tác, giới tính … - Tổ chức nhóm 4. - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn nêu. Ghi nhận lại, cả nhóm xác định..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … * Bài 3: - GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác. GV nhận xét nhanh. GV nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng sã, vô lễ với người trên. • Ghi nhớ: + Đại từ xưng hô dùng để làm gì? + Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi? + Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc? + Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? - HS trình bày. - HS nhận xét - HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2: HDHS bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thực hành. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó. - HS sửa bài - HS nhận xét - GV chốt lại * Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm làm việc. - HS sửa bài - HS nhận xét bạn - GV chốt lại.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 - HS viết ra nháp. - Lần lượt HS đọc. - Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi …”.. - Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để gọi người khác. - HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ.. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. - HS đọc đề bài 1. - HS làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK). - HS sửa bài miệng. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài 2. - HS làm bài theo nhóm đôi. - HS sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. - HS nêu - HS lắng nghe - HS đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưng hô đúng.. 4. Củng cố. - Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được - HS nêu chia theo mấy ngôi? - Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Quan hệ từ “. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 LỊCH SỬ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945) I. Mục tiêu: - Năm được những mốc thời gian, gian sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thết kỉ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930 : đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19-8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Ngày 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. II. Chuẩn bị: + Bản đồ hành chính Việt Nam. + Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. - Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? - Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài: Ôn tập 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát Hoạt động lớp. - HS nêu. - HS nêu. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm.. - HS thảo luận nhóm đôi nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. - HS lắng nghe Giáo viên nhận xét. - HS thi đua trả lời theo dãy. - GV tổ chức thi đố em 2 dãy. - Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào - HS nêu: 1858.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thời điểm nào? - Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? - Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? - Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? - Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? GV nhận xét câu trả lời của 2 dãy. Hoạt động 2: Mục tiêu: HS nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? - GV gọi 1 số nhóm trình bày. GV nhận xét + chốt ý. 4. Củng cố: Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Đàm thoại, động não. - Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? - HS xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. GV nhận xét. C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.. - Nửa cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX - Ngày 3/2/1930 - Ngày 19/8/1945 - Ngày 2/9/1945 - HS lắng nghe Hoạt động nhóm bàn. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe Hoạt động lớp. - HS nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước … - HS xác định bản đồ (3 em). - HS lắng nghe - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết : - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Các trừ một số cho một tổng. - Làm Bt 1, 2 (a, c), 4 (a). II. Chuẩn bị: + Phấn màu. + Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS nắm vững kĩ năng trừ hai số thập phân, biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. Phương pháp: Đàm thoại, động não. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT - GV theo dõi cách làm của HS (xếp số thập phân). - Yêu cầu HS sửa bài - HS nhận xét - GV nhận xét kĩ thuật tính. * Bài 2: (a,c) - GV yêu cầu HS ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS sửa bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét. + Tìm số hạng + Số bị trừ + Số trừ Hoạt động 2: HDHS cách trừ một số cho một tổng. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS làm bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân.. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài. - Sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài. - Sửa bài. - Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân, lớp..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4: - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài tập - HS sửa bài - GV chốt: a – (b + c) = a – b – c = a – ( b + c ) - Một số trừ đi một tổng. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS làm bài - HS sửa bài, nhận xét bạn - GV nhận xét chốt lại 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài - Rút ra kết luận “Một số trừ đi một tổng”. - HS nhắc lại (5HS) - HS làm bài. - HS sửa bài. Nhận xét - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ) ; nhận biết và sữa được lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: + Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của HS 2. Giới thiệu bài : 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động cá nhân. Hoạt động 1: HDHS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. - GV nhận xét kết quả bài làm của học - 1 HS đọc đề. - HS phân tích đề. sinh. GV ghi lại đề bài. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. + Đúng thể loại. + Sát với trọng tâm. + Bố cục bài khá chặt chẽ. + Dùng từ diễn đạt có hình ảnh. Khuyết điểm: + Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài. Thông báo điểm. Hoạt động cá nhân. Hoạt động 2: HDHS sửa bài. Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. - GV yêu cầu HS sửa lỗi trên bảng (lỗi - 1 HS đọc đoạn văn sai. chung). - HS nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì? - Đọc lên bài đã sửa. - Cả lớp nhận xét. - Sửa lỗi cá nhân. - HS đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì? - HS sửa bài – Đọc bài đã sửa. - Lớp nhận xét bạn - GV chốt những lỗi sai mà các bạn hay - Cả lớp nhận xét. mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu - HS viết đoạn văn dựa vào bài văn trước. câu”. - Yêu cầu HS tập viết đoạn văn đúng (từ - HS nghe, phân tích cái hay, cái đẹp. bài văn của mình). - Lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe - GV chốt lại 4. Củng cố. Phương pháp: Phân tích. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài văn hay..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét. C. Dặn dò: - Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở. - Chuẩn bị: “Luyện tập làm đơn “. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1). - HS trả lời. • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? • Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình - HS chọn sơ đồ và trình bày lại. bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? - GV nhận xét, cho điểm. - HS lắng nghe 2. Giới thiệu bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2). 3. Bài mới Hoạt động lớp, nhóm. Các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận. * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), GV không nói - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). HS sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. đã bắt tay với 2 bạn này. * Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? GV chốt + kết luận: Khi có nhiều - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS… Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. Phương pháp: Thực hành. * Bước 1: Làm việc cá nhân. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 4. Củng cố. - Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? - Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. C. Dặn dò: - Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. - Chuẩn bị: Tre, Mây, Song.. Hoạt động cá nhân.. - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND Ghi nhớ) ; nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * Học sinh khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. - GD.BVMT: Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho học sinh. II. Chuẩn bị: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nhắc lại ghi nhớ. - HS nêu. - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - GV nhận xét – cho điểm. - HS lắng nghe 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS bước đầu nắm Hoạt động nhóm, lớp. được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, hỏi đáp. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - 2, 3 học sinh phát biểu. - Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. - Các từ: và, của, nhưng, như quan hệ từ. • GV chốt: Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. * Bài 2: - Yêu cầu HS tìm quan hệ từ qua những - HS làm bài. - HS sửa bài. cặp từ nào? - Cả lớp nhận xét. - HS đọc kỹ yêu cầu bài 2. a. Nếu …thì … b. Tuy …nhưng … - HS nếu mối quan hệ giữa các ý trong.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. - Thảo luận nhóm. - Cử đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu. - Gợi ý HS ghi nhớ. + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • GV chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học - HS lắng nghe sinh. Hoạt động 2: HDHS nhận biết về Hoạt động nhóm, lớp. một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành. * Bài 1: - HS đọc đề - 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS làm bài. - HS sửa bài - HS sửa bài – Nêu tác dụng. - GV chốt. - HS lắng nghe * Bài 2: HS đọc đề - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS làm bài. - HS sửa bài - HS sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi a. Nguyên nhân – kết quả. cặp từ. b. Tương phản. - GV chốt lại - HS lắng nghe * Bài 3: HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV chốt lại cách dùng quan hệ từ. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng câu văn gợi tả. - HS làm bài - HS làm bài. - HS sửa bài - HS sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt. - GV nhận xét chốt lại - HS lắng nghe Hoạt động lớp. 4. Củng cố: Phương pháp: Thảo luận nhóm. + Tổ chức cho HS điền bảng theo nhóm. quan hệ từ tác dụng của đại từ sở hửu và nối từ, nối câu như so sánh C. Dặn dò: nhưng nối câu - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ - HS lắng nghe môi trường”..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết : - Cộng, trừ số thập phân. - Tìm giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm BT 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: +Phấn màu. + Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS củng cố kĩ năng cộng trừ hai số thập phân và tìm một thành phân chưa biết của phép cộng và trừ. Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, động não. Bài 1: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. - GV nhận xét kĩ thuật tính cộng, trừ hai số thập phân. - GV nhận xét Bài 2: - GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm x. - Lưu ý HS có những trường hợp sai. x – 5, 2 = 1, 9 + 3, 8 x - 5, 2 = 5, 7 x = 5, 7 + 5, 2 x = 10, 9 - Tìm số hạng, số bị trừ. Hoạt động 2: HDHS tính tổng nhiều số thập phân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS làm bài và sửa bài. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân, lớp.. -. HS đọc đề. HS làm bài. HS sửa bài. Lớp nhận xét. HS lắng nghe.. - HS đọc đề, xác định dạng tính ( tìm x ). - HS làm bài. - HS sửa bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm ghi nhớ tìm số bị trừ và số hạng.. Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc đề. - HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS sửa bài. - GV chốt. - HS lắng nghe Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. Hoạt động cá nhân. 4. Củng cố: Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - 3 HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn 145 – (78,6 + 1,78 + 3,8) tập. C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Nhân một số thập phân với một số tự nhiên “ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1) ; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. * GD.BVMT: Không săn bắt các loại động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên => Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Chuẩn bị: + Bộ tranh phóng to trong SGK. + Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại bài - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - Người đi săn và con nai. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HS kể lại từng đoạn câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích dưới tranh. Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại. - Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi săn và con nai”. - Nêu yêu cầu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Vài HS đọc lại bài đã viết vào vở. - HS lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân.. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát vẽ tranh đọc lời chú thích từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn. - Lớp lắng nghe, bổ sung. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hoạt động 2: HS phỏng đoán kết - Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện. chuyện. Phương pháp: Động não, kể chuyện. - Đại diện kể tiếp câu chuyện - Nêu yêu cầu. - Gợi ý phần kết. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 3: Nghe thầy (cô) kể lại toàn bộ câu chuyện, HS kể toàn bộ câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện. - GV kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ - HS lắng nghe. cảm xúc tự nhiên. - GV kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. - Nhận xét + ghi điểm. Chọn HS kể chuyện hay. . Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu - HS kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Vì sao người đi săn không bắn con nai? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hãy yêu quí thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, đừng phá hủy vẻ đẹp của thiên nhiên. C. Dặn dò: - Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường.. sinh ). Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 ĐỊA LÍ LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pát triển va phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta : + Lâm nghiệp gồn các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản ; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phân bố ở vùng ven biển và ở nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. * HS khá, giỏi : + Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản : vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. +Biết các biện pháp bảo vệ rừng. => Giảm tải: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để nhận biếtvề cơ cấu và phân bố của lâm nghieäp ( khoâng yeâu caàu nhaän xeùt ) - Học sinh khá, giỏi: biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lươí sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu caàu veà thuyû saûn ngaøy caøng taêng. - Biết các biện pháp bảo vệ rừng. II. Chuẩn bị: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. + Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Nông nghiệp ”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát. • Đọc ghi nhớ. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây - Nhận xét, đánh giá. công nghiệp . 2. Giới thiệu bài: “Lâm nghiệp và thủy - HS lắng nghe sản”. 3. Bài mới Các hoạt động: 1. Lâm nghiệp Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Hoạt động cá nhân, lớp. Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các + Nhắc lại. hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác . Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội Hoạt động nhóm đôi, lớp. dung 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ sát, giảng giải..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Bước 1 : - GV gợi ý : a) So sánh các số liệu để rút ra Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng *Bước 2 : - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Kết luận : Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ. 2. Ngành thủy sản Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ. + Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ? + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản Kết luận: + Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt . + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ 4.Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. C. Dặn dò: - Ôn bài. - Chuẩn bị: “Công nghiệp”.. SGK. - HS quan sát bảng số liệu và TLCH + HS thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung.. - HS trình bày kết quả. Hoạt động cá nhân, lớp. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. Hoạt động nhóm, lớp. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,… + Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi. + Trình bày kết quả + Nhắc lại.. Hoạt động lớp. + Đọc ghi nhớ/ 87. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Làm BT 1, 3 II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + Bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm BT - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: HDHS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. - GV nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - HS thực hiện - HS lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân.. - HS đọc đề. - Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). - HS thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 3 = 3,6 (2) 12 3 = 36 dm = 3,6 m (3) - HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. • GV chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. - HS chọn cách nhanh và hợp lý. - HS thực hiện ví dụ 2. - 1 HS thực hiện trên bảng. • GV nếu ví dụ 2: 3,2 14 - Cả lớp nhận xét. - HS nêu ghi nhớ. • GV nhận xét. • GV chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên - Lần lượt HS đọc ghi nhớ. bảng. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. - GV nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: - HS lắng nghe nhân, đếm, tách. Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 2: HDHS luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Phương pháp: Bút đàm, thi đua. * Bài 1: • GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. • GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách. - Gọi 1HS đọc kết quả. * Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề. - Mời một bạn lên bảng làm bài. - HS nhận xét - GV nhận xét.. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS đọc đề – phân tích. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : ? km - HS làm bài và sửa bài . - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân.. 4. Củng cố. - Nhắc lại kiến thức vừa học. - HS nêu C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. => Giảm tải: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương. * GD.BVMT: Lựa chon đề bài có tác dụng trức tiếp đến bảo vệ môi trường. * GD.KNS: + Ra quyết định: Làm đơn kiến nghị, ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường. + Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn, SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát 2B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn - HS trình bày nối tiếp văn tả cảnh sông nước. 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp Phương pháp: Đàm thoại - 2 HS nối nhau đọc to 2 đề bài Lớp đọc thầm. - GV treo mẫu đơn - 2 HS đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, t.hành - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. GV chốt - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV lưu ý: + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. GV nhận xét 4. Củng cố Phương pháp: Thi đua. - Nêu đề bài mình chọn - HS viết đơn - HS trình bày nối tiếp - Lớp nhận xét - Hoạt động lớp - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. - HS lắng nghe. GV nhận xét - đánh giá C. Dặn dò: - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm - HS lắng nghe việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: - Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. * GD.BVMT: Giúp HS nắm một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên thiên. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) - GV treo lẳng hoa có ghi câu hỏi? • Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? • Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? • Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài : - Tre, Mây, Song. 3. Bài mới Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV phát cho các nhóm phiếu bài tập. * Bước 2: Làm việc theo nhóm.. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm.. * Bước 2: Làm việc cả lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. -. HS chọn hoa + Trả lời. HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét. HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét. HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp.. - HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc - mọc đứng, - cây leo, thân điểm thân tròn, gỗ, dài, không rỗng bên phân nhánh trong, gồm - dài đòn hàng nhiều đốt, trăm mét thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - làm nhà, - làm lạt, đan dụng nông cụ, dồ lát, làm đồ mỹ dùng… nghệ - trồng để phủ - làm dây buộc, xanh, làm đóng bè, bàn hàng rào bào ghế… vệ… - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hình 4. Tên sản phẩm. Tên vật liệu Tre Ống tre Mây. - Đòn gánh - Ống đựng nước 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - GVyêu cầu cả lớp cùng thảo luận các - HS thảo luận và trình bày câu hỏi trong SGK. GV chốt + kết luận: Tre, mây, song - HS lắng nghe là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. 4. Củng cố. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm - HS thi đua bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe C. Dặn dò: - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(40)</span>