Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. TUẦN 13 LỚP 4B. MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC. Giáo viên : Nguyễn Thị Hải Năm học :2012-2013 LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 13 Từ ngày 12/11- 16/ 11-2012 Cách ngôn: Uống nước nhớ nguồn .. Thứ Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. TÊN BÀI DẠY Môn. Tiết 1 2. Môn CC TĐ. 3. Toán. 4. CTả. 1 2 3 4 1. Toán LTC Anh KC TĐ. 2 3. Toán Nhạc. Nhân với số có ba chữ số. 4 1 2 3 4 1 2 3 4. LTV. Tự học. Toán TLV LTV SHL. Luyện tập chung Ôn tập văn kể chuyện Tự học Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHUYÊN MÔN. Bảy. Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Nghe-viết người tìm đường lên các vì sao Nhân với số có ba chữ số MRVT: Ý chí – nghị lực KC đã nghe, đã đọc Văn hay chữ tốt. Buổi chiều. Khoa. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm TLV Trả bài văn kể chuyện HĐNG Tìm hiểu về con người và cảnh đẹp quê hương x Toán Luyện tập LTC Câu hỏi và dấu chấm hỏi L toán Tự học. Giáo viên Nguyễn Thị Hải Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/Mục tiêu: -Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn- cốp –xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. -Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - KNS: Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Đạt được mục tiêu, quản lí thời gian. II/Đồ dùng dạy học: -Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. -Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Vẽ trứng 2 HS lên đọc bài + Trả lời câu hỏi - Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề HĐ1: Luyện đọc *MT: Đọc đúng tên riêng nước ngoài, hiểu nghĩa từ mới trong bài - Phân đoạn cho bài(3đoạn) - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài - Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó - Luyện đọc từ khó, câu khó ( (Để tìm điều bí mật đó,/ Xi- ôn – cốp – Sa hoàng,Tâm niệm, Xi- ôn –cốp – xki đọc không biết bao nhiêu là sách. xki…) - 1 HS đọc chú giải Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí - HS luyện đọc theo cặp nghiệm,/ có khi đến hàng trăm lần//) - 1HS đọc toàn bài GV đọclại toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài *MT: HS nắm được nội dung câu chuyện -Câu hỏi 1/ SGK - Xi - ôn- cốp - xki mơ ước được bay lên trời -Nhìn những quả bóng bay, ông đã - Quả bóng không có cánh mà vẫn bay nghĩ gì ? được - Câu hỏi 2 / SGK -Để thực hiện …tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... - Câu hỏi 3 / SGK -Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình *Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - HS tự đặt tên khác cho truyện. -Nội dung bài học nêu lên điều gì ? * HS nêu nội dung HĐ3: Luyện đọc lại *MT: HS biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 dẫn câu chuyện. Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các -4 HS đọc cả bài từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, -1 HS đọc đọạn 1 trong bài văn -Luyện đọc theo cặp- Thi đọc diễn cảm Củng cố - dặn dò: -Nhận xét chung tiết học Bài sau: Văn hay chữ tốt Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96 2/Bài mới: a/HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10. -1HS lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp -GV viết lên bảng phép tính 27 X 11. tính vào vở nháp. 27 x11 27 -Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27 27để rút ra kết nhằm rút ra kết luận: 297 -GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của *Để có kết quả 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng 27;Với kết quả phép tính. của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số của 27. -GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ -HS nêu thêm vài VD 35 x 11 = 385; (3 + 5 = 8) b/HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. -GV viết lên bảng phép tính 48 x 11 +HS đặt tính và thực hiện phép tính *48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12 Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 thêm 1 vào 4 của 428, được 528 48 x 11=528 GV nêu VD: 73 x 11 + HS nêu cách nhẩm : *73 x 11 ta nhẩm như sau: 7+3=10; Viết 0 xen vào giữa 73, được 703 thêm 1 vào 7 của 703, được 803;73 x 11=803 c/HĐ3: Thực hành *MT: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 -Bài1/71: Tính nhẩm -HS làm miệng. * Muốn nhân một số có hai chữ số với 11 - HS nêu các bước thực hiện ta làm thế nào? Bài2/71: Tìm x. HS giỏi thực hiện -HS nhắc lại cách tìm số bị chia và làm HS chữa bài. vào vở; Thực hiện nhân nhẩm với 11 Bài3/71: 1 HS đọc đề - HS đọc đề -Hướng dẫn tìm hiểu đề - Nêu tóm tắt bài toán - Cho HS giải bài toán - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét chữa bài - lớp giải bài toán vào vở. Lớp nhận xét ` GV gợi ý cho HS tìm cách giải khác * HS nêu cách giải theo các tính chất toán 3/Củng cố , dặn dò : đã học VD: 11x (17 + 15) - Nhận xét chung tiết học Bài sau : Nhân với số có ba chữ số.. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả: (Nghe viết ) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2b; 3b. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết: - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS nghe- viết *MT: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. - GV đọc đoạn văn - HS đọc lại đoạn viết bài chính tả - Nội dung đoạn viết nói gì? * Ước mơ của cậu bé Xi- ôn- cốp-xki được bay lên các vì sao - Hướng dẫn HS viết từ khó… Nêu cách viết tên riêng: Xi- ôn- cốpxki, các từ khó: nhảy, rủi ro, non nớt… - GV đọc từng câu - HS Viết bài vào vở - Đọclại toàn bài viết - HS soát lại bài - Hướng dẫn chấm bài - Đổi vở chấm bài - Thu bài HS chấm (5 em) HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *MT: Làm đúng bài tập 2b; 3b. + Bài tập 2b. * Điền đúng vào ô trống i hay iê - Cho HS trao đổi theo cặp làm bài vào - 1HS đọc yêu cầu đề bài bảng nhóm - Thảo luận nhóm đôi- làm bài - 2 nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét- bổ sung + Các từ cần điền theo thứ tự: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm - 1 HS đọclại đoạn văn đã điền đúng Bài tập 3b. * Tìm đúng từ có nghĩa chứa tiếng có vần im hay iêm - Cho HS tự làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1 HS đọc đề bài - Cho 1 HS trình bày vào bảng - HS tự làm bài vào VBT - 1 HS trình bày bảng - Lớp nhận xét * - kim khâu - tiết kiệm - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng - tim 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS ghi nhớ những tiếng có âm i hoặc iê + Bài sau: Chiếc áo búp bê Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.. Toán: I Mục tiêu: -Biết cách nhân với số có ba chữ số -Tính được giá trị của biểu thức.Thực hiện BT1,3/72 ( HSG Bt2 /72) II /Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét 2/Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và MT: HS Biết cách nhân với số có ba chữ số tính. + HS tính theo tính chất một số nhân với 1 -GV giới thiệu: 164 x 123 tổng 164 x 123=164 x (100+20+3) =164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3 =16400+3280+492 =20172 164 -Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc. 123 GV kết luận 492 là tích riêng thứ nhất * 492 gọi là tích riêng thứ nhất 328 là tích riêng thứ hai * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 164 là tích riêng thứ ba riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 20172 một cột vì nó là 328 chục, nếu viết + Vài HS nêu lại các bước nhân đầy đủ phải là 3280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400. b/HĐ2: Thực hành *Bài1: Đề bài y/c gì ? *MT: Biết cách nhân với số có ba chữ số.GV giao việc - Em hãy nêu các bước nhân với số có - Đặt tính rồi tính - 1 HS lên bảng làm 3 chữ số? - HS khác làm vào bảng con, lớp nhận xét - HS nêu *Bài2: HS khá giỏi thực hiện. * MT: Tính được giá trị của biểu thức. GV giao việc + 1 HS nêu yêu cầu đề: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - HS Nêu kết quả điền vào ô trống. *Bài3: Gọi HS đọc đề -GV yêu cầu HS nêu cách tìm diện * MT: Tính đúng diện tích hình vuông . -HS đọc thầm đề tích hình vuông - 1 HS nhắc lại: Số đo cạnh nhân với cạnh - Nhận xét- chữa bài -HS làm bài vào vở 3/Củng cố - dặn dò : - 1 Hs lên bảng trình bày-Lớp nhận xét - Nhận xét chung tiết học -Bài sau: Nhân với số có 3 chữ số ( tt) Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ BT1; đặt câu bài tập 2; viết đoạn văn ngắn bài tập 3 có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1/Bài cũ : Tính từ (TT) 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Bài tập 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. -GV nhận xét chốt lời giải đúng b/HĐ2 : Bài tập 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ ở cột a, một câu với từ ở cột b. c/HĐ3 : Bài tập 3 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ?. - Chấm bài – nhận xét 3/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi. Giáo án lớp 4. Hoạt động học -1 HS lên bảng trả lời *MT: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người -HS xác định yêu cầu bài -HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu. a/quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,... b/khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... -Đại diện các nhóm trình bày *MT:Bước đầu biết tìm từ BT1 đặt câu. -HS đọc đề -HS suy nghĩ, đặt câu -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt *VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình . -Lớp nhận xét *MT: Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. -HS đọc yêu cầu của bài -Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công. -HS làm bài vào vở . -Vài HS đọc đoạn văn của mình . -Lớp nhận xét. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu : -Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện( đã nghe đã đọc ) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. KNS: Thể hiện sự tự tin, Tư duy sáng tạo, Lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy học : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp , tranh phóng to SGK. - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1Bài cũ : Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , -2 HS kể trước lớp đã đọc về người có nghị lực. 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện *MT:Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện( đã nghe đã đọc) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó. - Gọi HS đọc đề bài. -Kể lại một câu chuyện em đã nghe đã -GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch đọc thể hiện tinh thần kiên trì, vượt các từ quan trọng. khó. -Đề bài y/c gì ? -Kể lại một câu chuyện em đã nghe đã đọc -Câu chuyện đó có nội dung như thế nào ? *MT:Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt -Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? khó. -Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công -Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 SGK việc mà mình mong muốn hay có ích. -HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể -VD: Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. - Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao -Gọi 1 HS đọc gợi ý 2 SGK động. -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện b/HĐ2: Thực hành kể chuyện mình trước lớp . *MT: Biết sắp xếp các sự việc thành -Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK một câu chuyện. - Kể theo cặp - HS đọc gợi ý SGK -Thi kể chuyện trước lớp -2HS ngồi cùng bàn trao đổi kể chuyện. - Hướng dẫn nhận xét -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học ý nghĩa truyện. -Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe . Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 VĂN HAY CHỮ TỐT. Tập đọc: I/Mục tiêu : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.Trả lời được câu hỏi trong SGK. KNS: Xác định giá trị, Tự nhận thức bản thân, Đạt mục tiêu, kiên định II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III/Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc Gv hướng dẫn đọc: giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. Câu: Kiên trì luyện tập suốt mấy năm / chữ ông mỗi ngày một đẹp//ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt // -GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài: -Câu hỏi 1/130 SGK. -Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn thái độ của Cao Bá Quát ra sao ? -Câu hỏi 2 /130 SGK. -Câu hỏi 3/130 SGK. -Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì? -Câu hỏi 4/130 SGK Câu chuyện nói lên điều gì? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai - GV nhận xét kết luận 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học - Bài sau: Chú đất nung Giáo án lớp 4. Hoạt động học -2 HS đọc và trả lời câu hỏi/ SGK *MT: Đọc đúng, lưu loát bài văn. Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài văn - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc từ khó : (oan uổng, khẩn khoản, nỗi oan…)+ Đọc các câu hỏi… - 1 HS đọc phần chú giải cuối bài - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài. *MT: Trả lời câu hỏi SGK. Nắm nội dung bài văn -Vì chữ viết xấu -Vui vẻ nhận lời -Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về. -Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công. -Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt. -HS hội ý theo cặp trả lời: *HS nêu nội dung bài *MT: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn với giọng kể chậm rãi -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng. -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. -3 nhóm thi đọc diễn cảm. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.( Thực hiện BT1,2/ 73 ) HSG BT3/73 II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi bài 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Đặt tính rồi tính 248 x 321; 1162 x 126 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và *MT: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số tính hàng chục là 0. -GV viết lên bảng 258 x 203,yêu cầu HS -1 HS lên bảng làm đặt tính và tính vào bảng con. 258 x 203 474 000 516 52374 -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? -Toàn chữ số 0 - Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các -Không ảnh hưởng tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi HS lắng nghe tính chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. b/HĐ2: Thực hành *Bài 1/73: Gọi 1 HS đọc y/c đề *MT: HS thực hành nhân với số có ba chữ số mà chữ -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính số hàng chục là 0. 1/1 HS nêu yêu cầu đề bài -HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. -Em hãy nêu lại cách thực hiện cách + HS nêu lại cách thực hiện phép tính nhân với số có 3 chữ số . *Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài 2/ 1 HS nêu yêu cầu đề toán -GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức -HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi tìm bài đúng ,sai đội 3 em ) +HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai. * Bài 3/73.HS khá, giỏi thực hiện. MT: Giúp HS giải được bài toán có lời -GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở văn GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm. HS đọc đề -HS khá, giỏi làm bài 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học -Lớp nhận xét sửa sai.- HS sửa bài. -Bài sau : Luyện tập. Khoa học: Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYÊN NHÂN LAØM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: -Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. -Biết những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. -Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. -Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời. .Bài cũ: Nước bị ô nhiễm 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? Bài mới: HĐ1:Những nguyên nhân làm ô -MT:Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,… bị ô nhiễm nước. nhieãm. -GV giao việc 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy + HS thảo luận nhóm. *HS caùc nhoùm quan saùt caùc hình minh trong hình veõ ? hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, + Đại diện nhóm trình bày nội dung 8 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra hình vẽ trong SGK -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: ñieàu gì ? * Keát luaän: Coù raát nhieàu vieäc laøm cuûa con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng Hoạt động3: Tác hại của nguồn nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe nước bị ô nhiễm. con người. -Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì khỏe con người, thực vật, động vật. Đó đối với cuộc sống của con người, động là môi trường để các vi sinh vật có hại vật và thực vật ? sinh soáng. GV kết luận : + HS suy nghĩ phát biểu - Chung ta cần làm gì để hạn chế việc nước bị ô nhiễm ? - Việc làm ấy đối với em có ý nghĩa gì? 3.Cuûng coá- daën doø: -Nhận xét giờ học. - Bài sau: Một số cách làm sạch nước Tập làm văn Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I/Mục đích yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/Đồ dùng dạy-học: -Một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp. - Bảng nhóm III/Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tìm hiểu đất nước, con người Việt Nam. Tìm hiểu những người con anh hùng của đất nước Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/ Yêu cầu giáo dục: -Giúp HS tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. - Biết được những người con anh hùng của đất nước. - Có ý thức yêu quê hương, đất nước. Biết ơn những người con anh hùng của đất nước. II/ Phương tiện: Danh sách một số người con anh hùng của đất nước. .III / Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu những việc các em đã làm - HS lần lược nêu những việc mình đã để bảo vệ môi trường. làm được để bảo vệ môi trường 2. Bài mới HĐ1: Giới thiệu con người, vẽ đẹp quê *MT:Tìm hiểu về đất nước, con người hương và những người con anh hùng của đất nước Việt Nam - Cho HS thảo luận những gì các em biết - Từng nhóm thảo luận trình bày những về đất nước và con người Việt Nam. gì mình biết được về đất nước, con người Việt Nam ( qua việc chuẩn bị ở nhà) - HS tự nêu một số người con anh hùng GV nhận xét: của đất nước HĐ2: Tìm hiểu những con người anh MT: Nêu được ý nghĩa, hnhf ảnh của hùng của đất nước những con người anh hùng của đất nước - GV giao việc - HS thảo luận nhóm đôi + Giới thiệu một số anh hùng như: - Mỗi HS tự giới thiệu về một người con Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu… anh hùng mà em biết -Lớp nhận xét bổ sung - HS xung phong kể về anh Kim Đồng ( chi đội mang tên ) - Anh hùng Lê Phong Liên đội mang tên Đại diện nhóm trình bày - Em đã làm gì để biết ơn những con + HS phát biểu cá nhân người hy sinh vì đất nước ? - Em nêu những việc làm mà chi đội em đã thể hiện với những gia đình có những người anh hùng đã mất ? * Tổng kết –đánh giá: -Gv nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về cảnh đẹp …. Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán : I.Mục tiêu: -Thực hiện được việc nhân với số có 2; 3 chữ số. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính -Biết công thức tính( bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật. (thực hiện Bt1,3,5b/74) HSG Bt2,4,5b /74 II. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 1/73 -3 HS lên bảng làm bài 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài tập 1,2,3 *MT:Thực hiện được việc nhân với số có 2; 3 chữ số.Tính được biểu thức bằng cachs thuận tiện nhất Bài 1/74:HS làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu đề toán -HS đặt tính và tính vào bảng con -GV nhận xét sau mỗi bài. -HS nêu nhận xét Bài 2/74:Tính(HSgiỏi thực hiện vở - 1 HS nêu yêu cầu đề toán: Tính luyện ). *HS khá, giỏi làm bài vào vở luyện -HS rút ra được nhận xét: -Ba số trong mỗi dãy tính phần a, b, c là như GV nhận xét. nhau -Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau. -Khi tính có thể nhân nhẩm với 11 Bài 3/74: -HS nêu yêu cầu đề toán. -Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi -HS biết vận dụng các tính chất của phép nhân bài em vận dụng tính chất nào đã để tính nhanh. học? - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng trình bày - 3 HS lên bảng trình bày GV nhận xét , cho điểm. VDa: 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 142 x 30 = 4260 Gọi HS nêu lại tính chất nhân một số -HS nhắc lại tính chất nhân một số với một với một tổng; một hiệu ? tổng; nhân một số với một hiệu. HĐ3. Giải bài toán4,5 *MT: Biết giải bài toán có lời văn Biết công thức tính( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT4/74 HS làm vở luyện - HS nêu yêu cầu đề toán -HS làm vở. Bài 5a: Bài toán cho gì?Yêu cầu gì? - 1 HS lên bảng trình bày - Cho HS tự làm bài - Lớp làm vở *BT 5b HS khá, giỏi tự làm VBT -Chấm bài,nhận xét 3/Củng cố - dặn dò : -Bài sau : Luyện tập chung. - Nhận xét chung tiết học Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I/Mục tiêu : -Hiểu được tác dụng của dấu hỏi, dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ) Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Xác định câu hỏi trong một văn bản(BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước(BT2, BT3). II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Bài tập 3/127 -2 HS lên bảng đọc bài viết của mình 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Phần nhận xét *MT: Hiểu được tác dụng của dấu hỏi, dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ) *Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu bài GV giao việc -HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao . -GV nhận xét chốt lời giải đúng -HS trình bày - Lớp nhận xét *Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc đề -Các câu hỏi ấy là của ai và để làm gì ? -Câu hỏi 1: của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình -Câu hỏi 2: là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki *Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ? b/HĐ2: Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ SGK c/HĐ3: Luyện tập *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đề *MT: Xác định câu hỏi trong một văn bản -GV hướng dẫn mẫu như SGK -1 HS đọc bài : Thưa chuyện với mẹ. -Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS đọc bài : Hai bàn tay -Lớp làm vào vở -1 HS lên bảng làm * HS nêu được câu hỏi, câu hỏi của ai, -GV nhận xét chốt bài làm đúng hỏi ai, từ nghi vấn *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề *MT: Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước -2 HS làm mẫu theo SGK -HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi -1 số cặp thi hỏi đáp -Lớp nhận xét *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt 3/Củng cố- Dặn dò: * HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự - Nhận xét chung tiết học hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. -Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. Luyện Toán: LUYỆN TẬP NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI, BA CHỮ SỐ . Mục tiêu: 1/ Biết nhân với số có hai,ba chữ sô Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/ Biết giải bài toán có liên quan tính diện tích hình chũ nhật Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : 1/ Đặt tính rồi tính 2 HS thực hiện 56 x 23 ; 45 x 37 ; 1256 x 346 Bài mới : Hoạt động 1: Nhân với số có hai chữ số MT: HS biết nhân với số có hai chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính 3 HS lên bảng Lớp làm vở a/ 321 x 174 ; b/145 x 337 ; c /3446 x 581 Nhắc lại các bước nhân với số có 3 chữ + HS nêu các nhân số Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2 MT:Giải được bài toán liên quan đến nhân với số có hai,ba chữ số GV: nêu bài toán : Một hình chữ nhật có - HS đọc đề toán nửa chu vi 1026m chiều dài hơn chiều rộng 114m . tính diện tích hình chữ nhật đó ? + Bài toán cho biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? 1 HS lên bảng tính , lớp làm vở * HS giải : Chiều dài hình chữ nhật là : ( 1026 +114) : 2 =565( m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 565 - 114 =451( m) Diện tích hình chữ nhật là : 565 x 451 =254815( m2 ) Đáp số : 254815 m2 GV kết luận Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện cm vuông, dm vuông, m vuông. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. HS thực hiện BT1; 2 (dòng1); 3 – HSG thực hiện BT2( dòng2) Bt4;5/ 75SGK II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 5/74. -1HS lên bảng làm bài - Nhận xét -chữa bài 2/Bài mới:Giới thiệu bài- Ghi đề: a/HĐ1:Bài1/75:Viết số thích hợp vào chỗ *MT: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; đo diện tích cm vuông, dm vuông, mét chấm - Cho HS làm vào vở …đơn vị đo khối lượng -Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì? Gọi HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng -1 HS đọc từ lớn đến bé và ngược lại. -Nhận xét sửa sai. *MT: Thực hiện được nhân với số có HĐ2. Bài 2: Tính (dòng 1) hai, ba chữ số HS làm vào bảng con - GV giao việc * HS khá, giỏi làm hết cả bài tập2 - GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng. -H/dẫn nêu nhận xét. HĐ3: Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện *MT: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. -Tính bằng cách thuận tiện -Đề bài yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở - 3 HS lên bảng trình bày - Cho HS tự làm bài, nhận xét. - Chữa bài trên bảng * BT 5 HS khá, giỏi tự làm - Bài tập 5: Cho HS khá, giỏi tự làm - Nhận xét chữa bài C. Củng cố , dặn dò : Bài sau : Phép chia - Nhận xét chung tiết học. Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu:. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện);kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Bài cũ. -Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *HĐ1: Bài tập 1. -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.. - Em hãy giải thích vì sao em chọn đề bài. đó là văn kể chuyện? HĐ2: Kể chuyện *Bài tập 2, :Gọi HS đọc yêu cầu. -Kể trong nhóm -Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp. -Kể trước lớp. -Tổ chức cho học sinh thi kể . HĐ3. Trao đổi với bạn về câu chuyện. Cho HS nêu yêu cầu đề bài. *MT: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện -1 học sinh đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu -Đề 2 thuộc văn kể chuyện -Đề 1 thuộc loại văn viết thư -Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. -Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. … *HS kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước - Nêu yêu cầu đề bài -HS phát biểu về đề tài của mình chọn. -HS viết nhanh dàn ý câu chuyện -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -3 học sinh tham gia kể chuyện. -HS hỏi và trả lời về nội dung truyện. *MT: Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Nêu yêu cầu đề bài - Thảo luận theo nhóm – Trình bày. - Nhận xét – chữa bài 3/Củng cố, dặn dò. -Nhận xét chung tiết học -Bài sau:Thế nào là miêu tả Luyện tiếng việt : TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1/ Luyện tập viết bài văn kể chuyện II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là mở bài trực tiếp? 2/ Thế nào là mở bài gián tiếp ? 3/ Thế nào là kết bài mở rộng? 4/ thế nào là kết bài không mở rộng? Bài mới : ` Hoạt động 1: Luyện tập viết bài văn kể chuyện GV hướng dẫn HS xác định đề. Hoạt động của trò +4 HS đọc trả lời câu hỏi. Mục tiêu: HS biết viết bài văn kể chuyện “ Vua bạch Thái bưởi” bằng lời của người chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa +1 HS đọc đề Thảo luận Nhóm đôi + HS làm bài vào vở luyện. Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 13 qua . - Nêu công tác tuần 14 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: tốt: Tỉ lệ điểm 9-10 đạt kết quả cao ( trung bình mỗi em 4 điểm 9- 10) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ… + Tham gia hội thi văn nghệ chào mừng ngày NGVN đạt kết quả cao… 2 / GV nêu công tác mới -Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu. Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4. GV: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>