Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiem tra TV 7 tiet 90 DB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiêm tra 1 Tiết Môn: Tiếng Việt ----------o00-------A. Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học ở phần Tiếng Việt, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. - Nắm vững các kiến thức tiếng Việt: Câu rút gọn, Câu đặc biệt, Thêm trạng ngữ cho câu và vận dụng vào thực hành. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, tìm từ, điền từ thích hợp, các loại từ đã học. - Thái độ: GDHS tính thật thà, trung thực khi làm bài. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm Câu rút gọn, Câu đặc biệt, - Đặc điểm của trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được Câu rút gọn, Câu đặc biệt và biết tác dụng của các kiểu câu này. - Đặt được câu có sử dụng trạng ngữ. C. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Đề bài. - Trò: Giấy làm bài. D. Tổ chức dạy và học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GV phát đề và nhắc nhở HS trật tự làm bài. - Cuối giờ thu bài. MA TRAÄN Mức độ Chủ đề 1. Câu rút gọn. 2. Câu đặc biệt. 3. Thêm trạng ngữ cho câu. Nhận biết. Thông hiểu. Nhận diện Câu Rút gọn, tác dụng Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 10 % Khái niệm Nhận diện Câu đặc biệt, tác dụng Số câu: 2 Số câu: 1/2 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 10 % Đặc điểm của Xác định TN, trạng ngữ ý nghĩa TN Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 10 %. Vận dụng. Tổng. Khái niệm. Số câu: 1,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 %. Số câu: 2,5 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 % Đặt câu có sử dụng TN Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 50 %.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổng số câu: 7 Tổng số điểm: Tỉ lệ:. Số câu: 3 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50 %. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30 %. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %. Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Đề Câu 1: Thế nào là rút gọn câu? (1,5 điểm) (Nhận biết) Câu 2: Câu đặc biệt là gì? ( 0,5 điểm) (Nhận biết) Câu 3: Tác dụng của Câu đặc biệt (1 điểm) (Nhận biết) Câu 4: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? (2 điểm) (Nhận biết) Câu 5: Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng? (1 điểm) (Thông hiểu) a. Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. b. Vì chăm chỉ học tập, tôi đã đạt kết quả tốt trong kì thi cuối năm. Câu 6: Tìm Câu rút gọn, Câu đặc biệt trong các câu sau và cho biết thành phần nào trong Câu rút gọn bị lược bỏ. Vì sao? Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm? (2 điểm) (Thông hiểu) a. Đừng vứt rác bừa bãi ! b. Tôi vừa làm xong bài tập về nhà. c. Chao ôi ! Trời cứ mưa mãi. Câu 7: Đặt một câu có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, một câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn ? (2 điểm) (Vận dụng) Đáp án.. HƯỚNG DẪN CHẤM: Caâu 1: Theá naøo laø caâu ruùt goïn? (1,5 ñiểm) Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ 1 số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ 1 số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau: - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ) Caâu 2: Câu đặc biệt là ? (0,5 điểm) Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. Câu 3: Tác dụng của câu đặc biệt? ( 1 điểm) Câu đặc biệt thường được dùng để: a. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn. Vd: Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. b. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Vd: Đấm. Đá. Thụi. Bịch. c. Boäc loä caûm xuùc. Vd: Trời ơi! Tôi nhức đầu quá. d. Gọi đáp. Vd: An gaøo leân: - Sôn ! Em Sôn ! Sôn ôi! - Chò An ôi!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sơn đã nhìn thấy chị. Câu 4: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? ( 2 điểm) - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có 1 quãng nghĩ khi nói hoặc 1 dấu phẩy khi vieát. Câu 5: Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng? (1 điểm) a. Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. (TN chỉ thời gian) b. Vì chăm chỉ học tập, tôi đã đạt kết quả tốt trong kì thi cuối năm. (TN chỉ nguyên nhân) Câu 6: Tìm Câu rút gọn, Câu đặc biệt trong các câu sau và cho biết thành phần nào trong Câu rút gọn bị lược bỏ. Vì sao? Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm? (2 điểm) a. Đừng vứt rác bừa bãi ! ( Lược bỏ Chủ ngữ; ngụ ý hành động nói trong câu là của chung, của mọi người) b. Tôi vừa làm xong bài tập về nhà. c. Chao ôi ! Trời cứ mưa mãi. (Câu đặc biệt. Bộc lộ cảm xúc) Câu 7: Đặt một câu có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, một câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn ? (2 điểm) (Vận dụng) a. Sáng nay, tôi đi học muộn.(TN chỉ thời gian) b. Trên cành cao, chim hót líu lo. (TN chỉ nơi chốn).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Teân: Lớp: 7a. Thứ. Ñieåm. ngaøy, thaùng 2 Kieåm tra 1 Tieát. Môn: Ngữ văn. naêm 2013. Lời phê của giáo viên. Câu 1: Thế nào là rút gọn câu? (1,5 điểm) Câu 2: Câu đặc biệt là gì? ( 0,5 điểm) Câu 3: Tác dụng của Câu đặc biệt (1 điểm) Câu 4: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? (2 điểm) Câu 5: Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu sau và cho biết ý nghĩa của chúng? (1 điểm) a. Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. b. Vì chăm chỉ học tập, tôi đã đạt kết quả tốt trong kì thi cuối năm. Câu 6: Tìm Câu rút gọn, Câu đặc biệt trong các câu sau và cho biết thành phần nào trong Câu rút gọn bị lược bỏ. Vì sao? Tác dụng của câu đặc biệt vừa tìm? (2 điểm) a. Đừng vứt rác bừa bãi ! b. Tôi vừa làm xong bài tập về nhà. c. Chao ôi ! Trời cứ mưa mãi. Câu 7: Đặt một câu có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, một câu có thành phần trạng ngữ chỉ nơi chốn ? (2 điểm) Baøi laøm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×